MỤC LỤC
MỤC LỤC TRANG
LỜI MỞ ĐẦU 4
KÍ HIỆU VÀ DANH MỤC VIẾT TẮT 5
Chương I: Cơ sở lí luận tổ chức kế toán và quản trị kết quả trong doanh nghiệp. 6
I. Những vấn đề căn bản tổ chức kế toán trong doanh nghiệp 6
ã Vai trò kế toán trong hoạt động quản lý doanh nghiệp 6
ã Tổ chức chứng từ kế toán 6
ã Sổ sách kế toán và các hình thức kế toán 9
ã Tài khoản kế toán và định khoản kế toán 15
II. Đánh giá tình hình kết quả kinh doanh 19
ã Phân tích các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả kinh doanh 19
ã Xác định nhân tố ảnh hưởng và biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả 20
ChươngII: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức 24
I. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức 24
ã Giới thiệu về Chi nhánh công ty 24
ã Lĩnh vực kinh doanh 24
ã Quá trình hình thành và phát triển 25
ã Sơ đồ bộ máy quản lý Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức 26
II. Đặc điểm của Chi nhánh 28
ã Quy mô hoạt động kinh doanh 28
ã Đặc điểm về hoạt động kinh doanh 29
ã Đặc điểm về thị trường đầu vào, thị trường đầu ra 30
ã Đặc điểm về lao động, tài sản, tài chính
ã Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán 31
III. Tổ chức kế toán kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức 36
ã Phân loại kết quả kinh doanh tại Chi nhánh 36
ã Nhiệm vụ kế toán kết quả kinh doanh tại Chi nhánh 37
ã Phương pháp xác định kết quả kinh doanh của Chi nhánh 37
ã Hình thức kế toán Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức áp dụng 39
IV. Công tác tổ chức các chứng từ và luân chuyển chứng từ kế toán kết quả kinh doanh tại Chi nhánh 41
ã Chứng từ sử dụng 41
ã Luân chuyển chứng từ kế toán kết quả kinh doanh tại Chi nhánh 45
ã Các loại sổ sách kế toán dùng để kế toán kết quả kinh doanh tại chi nhánh 45
V. Tổ chức kế toán tổng hợp và chi tiết 63
ã Tài khoản sử dụng 63
ã Nguyên tắc hạch toán vào tài khoản 63
Chương III: Đánh giá khái quát thực trạng công tác kế toán tại Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức
I. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của chi nhánh 75
ã Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tại chi nhánh năm 2007-2008 75
ã Các chế độ quy định quản lý của chi nhánh 77
ã Các biện pháp chi nhánh đang áp dụng trong quản lý 78
II. Những biện pháp kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán và quản trị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị tại Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức 78
ã Những biện pháp hoàn thiện nội dung, phương pháp kế toán kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức 78
ã Biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức 79
ã Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán 82
ã Ưu điểm 82
ã Nhược điểm 82
ã Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh 82
ã Ưu điểm 82
ã Nhược điểm 83
KẾT LUẬN 84
82 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2412 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán kết quả kinh doanh và biện pháp nâng cao kết quả kinh doanh ở chi nhánh công ty TNHH thiết bị y tế Sino Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hức bộ máy kế toán được thể hiện như sau:
Tổ chức bộ máy kế toán tại chi nhánh
Trong đó:
- Nhiệm vụ của Kế toán trưởng:
Tổ chức công tác kế toán, thống kê trong phạm vi Chi nhánh, tổ chức ghi chép, tính toán phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh và phân tích kết quả, tính toán và trích nộp đầy đủ kịp thời các khoản phải nộp theo quy định, thanh toán và thu hồi đúng, kịp thời các món nợ phải thu, phải trả.
Phản ánh chính xác và kịp thời kết quả kiểm kê định kỳ, xử lý các vấn đề hao hụt mất mát....lập, gửi đúng hạn đầy đủ báo cáo kế toán.
Tổ chức phổ biến, hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ thể lệ tài chính kế toán của nhà nước cho các phòng ban trong Chi nhánh. Tham mưu cho Giám đốc ban hành các quy chế quản lý tài sản tiền vốn, chi phí... quy chế khoán lương, khoán việc trong phạm vi Chi nhánh trên cơ sở các quy định của Công ty và chế độ chính sách hiện hành.
Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
Kiểm tra kiểm soát việc chấp hành chế độ bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn của Chi nhánh, kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh, tài chính, đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, kiểm tra việc chấp hành các chính sách kinh tế, tài chính, kiểm tra việc thực thi các hợp đồng kinh tế.
- Nhiệm vụ của kế toán Tổng hợp:
Theo dõi hạch toán các khoản nợ phải trả, các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị .... Tập hợp chi phí, doanh thu, xác định kết quả, ghi sổ cái, lập bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và các báo cáo khác.
- Nhiệm vụ của kế toán hàng hoá, đồ dùng dụng cụ, tài sản cố định:
Theo dõi phản ánh chính xác tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng, đồ dùng, dụng cụ cả về số lượng và giá trị, sự biến động tăng, giảm và các khoản chi phí sửa chữa tài sản cố định, tính và trích khấu hao tài sản cố định theo quy định.
- Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền và tiền lương:
Vốn bằng tiền: Phản ánh các khoản thu, chi tiền mặt, tiền gửi và theo dõi các khoản tiền đang chuyển, kiểm tra đối chiếu thường xuyên với thủ quỹ, giám sát chặt chẽ các khoản vốn bằng tiền. Thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền.
Tiền lương: Ghi chép phản ánh kịp thời tình hình biến động về lao động, kết quả lao động. Tính toán kịp thời, đúng, chính sách, chế độ các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, làm thủ tục thanh toán lương cho người lao động đúng kỳ (ngày 15 và 30 của tháng). Thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán tiền lương.
- Nhiệm vụ của Thủ quỹ:
Quản lý tiền mặt và thực hiện các lệnh thu, chi, lập sổ quỹ, báo cáo quỹ hàng ngày, đối chiếu số liệu tại sổ quỹ với sổ kế toán tiền mặt.
* Đặc điểm về tình hình hạch toán của Chi nhánh
Mặc dù bộ máy kế toán của Chi nhánh không nhiều người nhưng Chi nhánh vẫn áp dụng phương pháp hạch toán chi tiết từng khoản mục chi phí, doanh thu, giá vốn hàng bán theo tài khoản cấp 2, và sổ kế toán Chi nhánh đang áp dụng theo “ Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ ” với phương pháp hạch toán này sẽ làm tăng khối lượng công việc tại bộ phần kế toán, nhưng ngược lại nó tạo thuận lợi cho việc phân tích hiệu quả của từng hoạt động, giúp lãnh đạo đơn vị có những thông tin chính xác, kịp thời, phục vụ cho công tác quản lý và điều hành Chi nhánh một cách thường xuyên, liên tục, để đưa ra những quyết định mang lại hiệu quả kính tế cao cho đơn vị, đồng thời hạn chế những rủi ro không đáng có.
Tình hình hạch toán của Chi nhánh được thể hiện thông qua một số sơ đồ hạch toán sau:
- Sơ đồ hạch toán quá trình tiêu thụ hàng hoá:
- Sơ đồ hạch toán quá trình cung cấp dịch vụ
III. Tổ chức kế toán kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH Thiết bị y tế sino đức
1. Phân loại kết quả kinh doanh tại chi nhánh.
Kết quả kinh doanh là lợi nhuận của Chi nhánh trong một kỳ hạch toán, gồm kết quả của nhiều hoạt động tạo thành: hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác..
Chi nhánh phân loại kết quả kinh doanh như sau:
* Kết quả hoạt động chính và thường xuyên:
- Kết quả từ hoạt động kinh doanh hàng hoá.
- Kết quả từ hoạt động kinh doanh dịch vụ.
Đây là hai hoạt động chính của Chi nhánh hiện nay. Trong đó kết quả hoạt động kinh doanh hàng hoá chiếm 70% lợi nhuận.
* Kết quả hoạt động không thường xuyên gồm:
- Hoạt động tài chính:
Kết quả của hoạt động này là khoản chênh lệch giữa lãi tiền gửi lưu tài khoản tại ngân hàng và chi phí lãi vốn vay kinh doanh.
- Hoạt động khác:
Kết quả hoạt động này chỉ phát sinh khi Chi nhánh thanh lý tài sản, đồ dùng dụng cụ, và các khoản do vi phạm hợp đồng. Hoạt động này thường ít phát sinh hoặc không phát sinh.
2. Nhiệm vụ kế toán kết quả kinh doanh tại chi nhánh.
Xác định chính xác kết quả kinh doanh là yêu cầu quan trọng của kế toán nhằm cung cấp thông tin về hiệu quả kinh doanh ở Chi nhánh. Để tạo điều kiện xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh kế toán phải thực hiện những công việc sau:
Theo dõi chi tiết doanh thu theo từng hoạt động, từng nhóm hàng hoá, dịch vụ
Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại...
Tính trị giá vốn của hàng xuất kho đã bán và phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra trong kỳ.
Kế toán chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính.
3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh của Chi nhánh.
Kết quả kinh doanh của Chi nhánh là lợi nhuận kế toán. Lợi nhuận kế toán là lãi, lỗ của một kỳ hoạt động kinh doanh trước khi trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi nhánh theo dõi riêng kết quả kinh doanh của từng lĩnh vực cụ thể, và được xác định theo phương pháp sau:
* Đối với hoạt động kinh doanh
- Tính doanh thu thuần:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm trừ doanh thu
- Xác định các khoản giảm trừ:
Các khoản giảm trừ doanh thu
=
Chiết khấu thơng mại
+
Hàng bán bị trả lại
+
Giảm giá hàng bán
+
Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
- Tính lợi nhuận gộp:
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
-
Trị giá vốn hàng bán
- Tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
=
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
+
Doanh thu hoạt động tài chính
-
Chi phí hoạt động tài chính
-
Chi phí bán hang
+
Chi phí quản lý doanh nghiêp
* Hoạt động khác:
Lợi nhuận khác
=
Thu nhập khác
-
Chi phí khác
* Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế:
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
=
Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh
+
Lợi nhuận khác
4. Hình thức kế toán Chi nhánh công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức áp dụng.
Chi nhánh Công ty Cổ phần Nông sản Agrexim trực thuộc Công ty Cổ phần Nông sản Agrexim . Công ty có quy mô do vậy hình thức sổ kế toán được áp dụng thống nhất theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ và sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp được ban hành theo quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ tài chính.
* Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ Chi nhánh áp dụng:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp và các Nhật ký – Chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các loại chi phí kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ trước hết được tập hợp và phân loại trong các bản phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký – Chứng từ.
Đối với các Nhật ký – Chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký- Chứng từ.
Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký- Chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký- Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký- Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái.
Số liệu tổng cộng ở Sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký- Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
IV. Công tác tổ chức các chứng từ và luân chuyển chứng từ kế toán kết quả kinh doanh tại Chi nhánh
1: Chứng từ sử dụng:
Chứng từ của Chi nhánh sử dụng trong tháng 12 năm 2008 được thể hiện thông qua một số chứng từ cơ bản sau:
* Phiếu thu; phiếu chi...
(Biểu 01)
Chi nhánh Cty TNHH Thiết Bị Y tế Sino Đức
Quyển số :6
Mẫu số : 01-TT
Phiếu thu
Số : 9/6
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)
Ngày 12 tháng 12 năm 2008
Nợ :1111
Có :5111:
Họ tên ngời nộp tiền : Nhà Thuốc Cát Dài
Địa chỉ :
Hai Bà Trưng, Hải Phòng
Lý do nộp :
Thu tiền bán Sinocor
Số tiền : 8.025.600,đ (Viết bằng chữ) (Tám triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm đồng chẵn)
Kèm theo :
Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) (Tám triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm đồng chẵn)
Ngày12 tháng 01 năm 2009
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ( Vàng, bạc, đá quý) ................................................................................
+ Số tiền quy đổi :................................................................................................................
*. Hoá đơn xuất bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ..
(Biểu 2)
Hoá đơn
Mẫu số : 01 GTGT-3LL
giá trị gia tăng
HS/2006B
Liên 3 : Nội bộ
9039
Ngày 12 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Chi nhánh Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức
Địa chỉ : 13/380 Tô Hiệu, Lê Chân, Hải Phòng
Số tài khoản :
Điện thoại : 031.6255.824
MS :
0
1
0
1
9
5
8
3
2
8
0
0
1
/
Họ tên người mua hàng : Trịnh Ngọc Hà
Tên đơn vị : Nhà Thuốc Cát Dài
Địa chỉ : Hai Bà Trưng, Hải Phòng
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : T/M
MS :
0
2
0
0
1
9
4
5
3
5
/
/
/
/
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Sinocor
Hộp
20
364.800
7.296.000
Cộng tiền hàng :
7.296.000
Thuế suất GTGT : 10 %
Tiền thuế GTGT :
729.600
Tổng cộng tiền thanh toán
8.025.600
Số tiền viết bằng chữ : (Tám triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm đồng chẵn)
Ngời mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
*. Các loại biên bản thường sử dụng tại Chi nhánh như : Biên bản thanh lý hợp đồng, xác nhận nợ; Biên bản kiểm kê hàng hoá...
(Biểu 3)
Cty TNHH Thiết Bị Y tế Sino đức
Biên bản kiểm kê kho vật tư, hàng hoá cửa hàng nông sản
CN Công TY tnhh thiết bị
Thời điểm 0h ngày 01 tháng 03 năm 2007
y tế sino đức
Tổ kiểm kê gồm :
Bà Trịnh Thị Nhiên -Phó Chủ tịch HĐKK- P/trách Tổ kiểm kê.
Ông Phạm Văn Nam - trưởng phòng kinh doanh.
Bà Nguyễn Vân Anh - Kế toán theo dõi. Bà Nguyễn Thị Lam - Thủ kho
STT
Tên , nhãn hiệu
Đơn vị tính
Đơn giá
Theo sổ sách
Theo thực tế
Chênh lệch
Phẩm chất
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Thừa
Thiếu
Còn tốt 100%
Kém phẩm chât
Mất phẩm chất
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1
Sinoglu
Lọ
9.952
12.000
119.424.000
12.000
119.424.000
12.000
2
Sinocal
Hộp
9.950
1.000
9.950.000
1.000
9.950.000
1.000
3
Golden
Hộp
6.320
36.751
232.266.320
36.751
232.266.320
36.751
...
............
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
498.219.070
498.219.070
Hải Phòng, ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Tổ kiểm kê
Phó Chủ tịch HĐKK
Kế toán TD
T.phòng kd
Cửa hàng nông sản
*. Ngoài những chứng từ trên thì Chi nhánh còn sử dụng nhiều chứng từ khác để phục vụ công tác quản lý và theo dõi như:
- Thẻ quầy hàng.
- Bảng kê bán lẻ.
- Giấy xin mua hàng, đơn đặt hàng..
- Hợp đồng mua, bán hàng hoá, dịch vụ...
2. Luân chuyển chứng từ kế toán kết quả kinh doanh tại Chi nhánh
Toàn bộ những chứng từ trên của Chi nhánh được luân chuyển theo đúng trình tự, đồng thời chứng từ được phòng kế toán phân loại để quản lý theo từng đối tượng. Vdụ như chứng từ xuất hàng hoá được phân cụ thể theo từng kho hàng hoặc theo người quản lý kho hàng...
3. Các loại sổ sách kế toán dùng để kế toán kết quả kinh doanh tại chi nhánh:
Chi nhánh Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức hiện đang áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký - chứng từ” trình tự ghi chép phản ánh tương đối chi tiết, cụ thể.
Tình hình sổ sách kế toán Chi nhánh đang sử dụng để phản ánh kết quả kinh doanh tháng 1 năm 2009 được thực hiện như sau :
(Biểu 4)
Công ty tnhh thiết bị y tế sino đức
Bảng kê số 1
Chi nhánh công ty tnhh Thiết bị
Tài khoản 1111
Y tế sino đức
Tháng 01 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Tổng cộng
nợ tk 1111
Ghi nợ TK 1111 ghi có các tk...
Số
Ngày
3331
5111
5113
1
01/01
Thu tiền thuê ôtô của công ty TNHH Chiến Thắng
4.920.000
447.270
4.472.730
2
01/01
Thu tiền bán Sinoglu của nhà thuốc Việt Dũng
1.947.369
86.125
861.244
....
....
.....................................................................
5
05/01
Thu tiền bán Welfare nhà thuốc Cát Dài
444.488.100
21.166.100
423.322.000
6
06/01
Thu tiền Golden Viện Tiệp
165.011.100
7.857.671
157.153.429
....
....
.....................................................................
Tổng cộng Tháng 01/ 2009
1.941.321.757
109.100.306
1.758.964.921
73.256.530
Hải phòng, ngày 31 tháng 01 năm 2009
Kế toán trưởng
lập biểu
(Biểu 5)
CTy tnhh thiết bị y tế sino đức
Bảng Kê số 11
Cn công ty tnhh thiết bị
Tài khoản 1311
Y tế sino đức
Tháng 01 năm 2009
STT
Diễn giải
Số d đầu kỳ
Ghi Nợ Tài khoản 1311 Ghi Có Tài khoản...
Ghi có TK 1311 Ghi nợ TK ..
Số d cuối tháng
Nợ
Có
3331
5111
5113
Cộng Nợ
1111
.....
Cộng Có
Nợ
Có
1
Nhà thuốc Cát Dài
0
1.372.000
13.720.000
15.092.000
0
15092000
0
2
Bệnh Viện Việt Tiệp
160.789.200
0
160.789.200
0
0
3
Nhà Thuốc Việt Dũng
0
30.276.587
605.531.746
635.808.333
375.000.000
375.000.000
260.808.333
4
Công ty TNHH Chiến Thắng
0
16.520.282
330.405.636
346.925.918
139.000.000
139.000.000
207.925.918
Cộng
160.789.200
0
48.168.869
935.937.382
13.720.000
997.826.251
674.789.200
0
514.000.000
483.826.251
0
Hải phòng, ngày 31 tháng 01 năm 2009
Kế toán trưởng
lập biểu
(Biểu 6)
Công ty tnhh thiết bị y tế sino đức
Bảng kê số 8 Nhập , Xuất , Tồn kho
Cn công ty tnhh thiết bị
Tài Khoản 1561
Y tế sino đức
Tháng 01 năm 2009.
D đầu kỳ :
.......
đ
s tt
chứng từ
Diễn giải
ghi nợ tk1561 ghi có tk
ghi có tk1561 ghi nợ tk
Số hiệu
Ngày tháng
3311
1111
...
cộng nợ
.
632
..
1561
....
cộng có
1
9033
05/01
Xuất kho bán Golden
150.867.292
0
150.867.292
...
...
....
....
....
6
9039
11/01
Xuất bán Sinocor
383.138.996
383.138.996
...
...
...
...
....
.....
cộng
0
2.358.806.740
0
0
0
2.358.806.740
Hải Phòng, ngày 31 tháng 01 năm 2009.
Kế toán trưởng
Lập biểu
(Biểu 7)
Công ty tnhh thiết bị y tế sino đức
Bảng kê số 8 Nhập , Xuất , Tồn kho
Cn công ty tnhh thiết bị
TK 1562
Y tế sino đức
Tháng 01 năm 2009.
D đầu kỳ :
.......
đ
s tt
chứng từ
Diễn giải
ghi nợ tk1562 ghi có tk
ghi có tk1562 ghi nợ tk
Số hiệu
Ngày tháng
1111
3311
...
cộng nợ
632
....
...
....
cộng có
1
1
31/1
Phân bổ chi phí thu mua cho Văn phòng phẩm bán ra trong kỳ
47.598.250
47.598.250
...
...
...
...
.....
....
cộng
97.465.572
97.465.572
Hải Phòng, ngày 31 tháng 01 năm 2009.
Kế toán trưởng
Lập biểu
(Biểu 8)
Công ty tnhh thiết bị y tế sino đức
Nhật ký chứng từ số 1
Cn công ty tnhh thiết bị
Tháng 01 năm 2009
Y tế sino đức
Chứng từ
Diễn giải
Tổng cộng
Số
Ngày
1331
6412
6413
6417
6418
635
1
01/01
Chi phí bác sĩ
78500
7.570.000
1.570.000
2
03/01
Chi phí tiếp khách
175860
1.758.600
1.758.600
....
.....
5
06/01
Chi trả cước Đ thoại tháng 01/2006.
375264
3.752.635
3.752.635
....
.......
0
0
Tổng cộng
7.813.654
564.874
5.424.773
75.846.312
15.732.690
6.785.400
112.167.703
Hải Phòng, ngày 31 tháng 01 năm 2009.
Kế toán trưởng
lập biểu
Biểu 9
CTy tnhh thiết bị y tế sino đức
Nhật ký chứng từ số 8
Cn công ty tnhh thiết bị
ghi có các tk 154, 155, 156, 157, 632, 635, 641, 642, 811, 911...
Y tế sino đức
Tháng 01 Năm 2009.
STT
TK Có
154
1561
1562
5111
5113
632
635
6411
6412
6413
6414
6417
6418
6425
911
Tổng cộng
TK Nợ
1
1111
1.758.964.921
73.256.530
1.832.221.451
3
1311
935.937.382
13.720.000
949.657.382
4
5111
2.694.902.303
2.694.902.303
5
5113
86.976.530
86.976.530
6
632
59.497.028
2.358.806.740
97.465.572
2.515.769.340
7
911
2.515.769.340
6.785.400
69.708.239
564.874
5.424.773
6.854.570
75.846.312
15.732.690
11.653.000
2.708.339.198
Cộng
59.497.028
2.358.806.740
97.465.572
2.694.902.303
86.976.530
2.515.769.340
6.785.400
69.708.239
564.874
5.424.773
6.854.570
75.846.312
15.732.690
11.653.000
2.781.878.833
10.787.866.204
Hải Phòng, ngày 31 tháng 01 năm 2009.
Kế toán trưởng
lập biểu
(Biểu 10)
CTy tnhh thiết bị y tế sino đức
Sổ cái
Cn công ty tnhh thiết bị
tài khoản 5111
Y tế sino đức
số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK, đối ứng với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
....
Cộng
A
1
2
3
...
1111
1.758.964.921
1311
935.937.382
Cộng số phát sinh Nợ
2.694.902.303
Tổng số phát sinh Có
2.694.902.303
Nợ
Số d cuối tháng
Có
(Biểu 11)
CTy tnhh thiết bị y tế sino đức
Sổ cái
Cn công ty tnhh thiết bị
tài khoản 5113
Y tế sino đúc
số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK, đối ứng với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
....
Cộng
A
1
2
3
...
1111
73.256.530
1311
13.720.000
Cộng số phát sinh Nợ
86.976.530
Tổng số phát sinh Có
86.976.530
Nợ
Số d cuối tháng
Có
( Biểu 12)
Cty tnhh thiết bị y tế sino đức
Sổ cái
Cn công ty tnhh thiết bị
tài khoản 154
Y tế sino đức
số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK, đối ứng với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
....
Cộng
A
1
2
3
...
6271
13.998.570
6272
324.561
6273
2.546.210
6274
19.482.546
6277
21.557.517
6278
1.587.624
Cộng số phát sinh Nợ
59.497.028
Tổng số phát sinh Có
59.497.028
Nợ
Số d cuối tháng
Có
(Biểu 13)
CTy tnhh thiết bị y tế sino đức
Sổ cái
Cn công ty tnhh thiết bị
tài khoản 632
Y tế sino đức
số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK, đối ứng với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
....
Cộng
A
1
2
3
...
154
59.497.028
1561
2.358.806.740
1562
97.465.572
Cộng số phát sinh Nợ
2.515.769.340
Tổng số phát sinh Có
2.515.769.340
Nợ
Số dư cuối tháng
Có
(Biểu 14)
CTy tnhh thiết bị y tế sino đức
Sổ cái
Cn công ty tnhh thiết bị
tài khoản 6411
Y tế sino đức
số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK, đối ứng với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
....
Cộng
A
1
2
3
...
334
58.578.352
3382
1.171.567
3383
8.786.753
3384
1.171.567
Cộng số phát sinh Nợ
68.536.672
Tổng số phát sinh Có
68.536.672
Nợ
Số d cuối tháng
Có
* Sổ cái tài khoản 6412 đến 6418 được thực hiện tương tự như tài khoản 6411
(Biểu 15)
Cty tnhh thiết bị y tế sino đức
Sổ cái
Cn công ty tnhh thiết bị
tài khoản 635
Y tế sino đức
số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK, đối ứng với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
....
Cộng
A
1
2
3
...
1111
6.785.400
Cộng số phát sinh Nợ
6.785.400
Tổng số phát sinh Có
6.785.400
Nợ
Số d cuối tháng
Có
(Biểu 16)
CTy tnhh thiết bị y tế sino đức
Sổ cái
Cn công ty tnhh thiết bị
tài khoản 6425
Y tế sino đức
số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK, đối ứng với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
....
Cộng
A
1
2
3
...
3337
11.653.000
Cộng số phát sinh Nợ
11.653.000
Tổng số phát sinh Có
11.653.000
Nợ
Số d cuối tháng
Có
(Biểu 17)
Cty tnhh thiết bị y tế sino đức
Sổ cái
Cn công ty tnhh thiết bị
tài khoản 911
Y tế sino đức
số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK, đối ứng với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
....
Cộng
A
1
2
3
...
632
2.515.769.340
6411
69.708.239
6412
564.874
6413
5.424.773
6414
6.854.570
6417
75.846.312
6418
15.732.690
6435
6.785.400
6425
11.653.000
421
73.539.635
Cộng số phát sinh Nợ
2.781.878.833
Tổng số phát sinh Có
2.781.878.833
Nợ
Số d cuối tháng
Có
(Biểu 18)
CTy tnhh thiết bị y tế sino đức
Sổ cái
Cn công ty tnhh thiết bị
tài khoản 421
Y tế sino đức
số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK, đối ứng với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
....
Cộng
A
1
2
3
...
911
Cộng số phát sinh Nợ
0
Tổng số phát sinh Có
73.539.635
Nợ
Số d cuối tháng
Có
* Ngoài những sổ sách kế toán cơ bản trên Chi nhánh còn sử dụng một số sổ kê toán chi tiến như:
- Sổ quỹ tiền mặt; sổ tiền gửi ngân hàng; sổ chi tiết tài khoản 5111, 5113 ; sổ chi tiết tài khoản 131 “phải thu của người mua”....
* Báo cáo kết quả kinh doanh của Chi nhánh tháng 01 năm 2009
Cn công ty tnhh thiết bị y tế sino đức
Mẫu số B 02 – DN
Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
tháng 01 năm 2009
ĐVT : vnd
Chỉ tiêu
Mã số
Tháng 3
Luỹ kế
1
2
4
5
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
2.781.878.833
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
02
0
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
2.781.878.833
4. Giá vốn hàng bán
11
2.515.769.340
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
266.109.493
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
0
7. Chi phí tài chính
22
6.785.400
- Trong đó : Chi phí lãi vay
23
6.785.400
8. Chi phí bán hang
24
174.131.458
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
11.653.000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)]
30
73.539.635
11. Thu nhập khác
31
0
12. Chi phí khác
32
0
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 -32)
40
0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế (50=30+40)
50
73.539.635
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
0
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 - 51 - 52)
60
73.539.635
2007 đơn vị được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Lập, ngày 10 tháng 04 năm 2007
Ngời lập biểu Kế toán trưởng
Giám đốc Chi nhánh
V. Tổ chức kế toán tổng hợp và chi tiết
1. Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ.
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
- TK 632: Giá vốn hàng bán.
- TK 635: Chi phí tài chính.
- TK 641: Chi phí bán hàng.
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- TK 711: Thu nhập khác.
- TK 811: Chi phí khác.
- TK 821: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
- TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối.
2 Nguyên tắc hạch toán vào tài khoản
Tài khoản: 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
* Kết cấu:
Nợ
TK 511
Có
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
- Ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán.
- Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ kế toán.
Tài khoản 5 1 1 không có số đư cuối kỳ
* Tài khoản cấp 2:
- TK 5111: “ Doanh thu bán hàng hoá”
- TK 5112 “ Doanh thu bán thành phẩm”
- TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
- TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
- TK 5117 “ Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
Tài khoản : 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ ”
* Kết cấu:
Nợ
TK 512
Có
- Các khoản giảm trừ doanh thu
- Ghi nhận doanh thu nội bộ trong kỳ kế toán
- Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần
Tài khoản 5 12 không có số dư cuối kỳ
* Tài khoản cấp 2
-TK 5121 “ Doanh thu bán hàng hoá”
-TK5122 “ Doanh thu bán các thành phẩm”
-TK5123 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
Tài khoản : 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
* Kết cấu :
Nợ
TK 515
Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp ( nếu có)
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ kế toán
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần
TK 515 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản : 521 “ Chiết khấu thương mại ”
* Kết cấu:
Nợ
TK 521
Có
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng trong kỳ kế toán.
- Kết chuyển số chiết khấu thương mại trong kỳ kế toán.
TK 521 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản : 531 “ Hàng bán bị trả lại”
* Kết cấu:
Nợ
TK 531
Có
- Doanh thu của hàng đã tiêu thụ bị trả lại trong kỳ kế toán.
- Kết chuyển doanh thu của hàng bị trả lại trong kỳ kế toán.
TK 531 không có số đư cuối kỳ
Tài khoản : 532 “ Giảm giá hàng bán”
* Kết cấu:
Nợ
TK 532
Có
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng trong kỳ.
- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán trong kỳ
TK 532 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản : 632 “ Giá vốn hàng bán”
*Kết cấu
Nợ
TK 632
Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Giá trị hàng bán bị trả lại nhập kho.
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
-Kết chuyển giá vốn thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ được xác định là tiêu thụ trong kỳ
TK 632 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản : 635 “ Chi phí tài chính”
*Kết cấu
Nợ
TK 635
Có
- Tổng chi phí hoạt động tài chính trong kỳ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
TK 635 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản : 641 “ Chi phí bán hàng”
*Kết cấu
Nợ
TK 641
Có
- Ghi nhận chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí bán hang
TK 641 không có số dư cuối kỳ
* Tài khoản cấp 2:
- TK 6411: “Chi phí nhân viên”
- TK 6412: “ Chi phí vật liệu bao bì”
- TK 6413: “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
- TK 6414: “ Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK 6415: “ Chi phí bảo hành”
- TK 6417: “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6418: “ Chi phí bằng tiền khác”
Tài khoản : 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
*Kết cấu
Nợ
TK 642
Có
- Ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 không có số dư cuối kỳ
* Tài khoản cấp 2
- TK 6421: “ Chi phí nhân viên quản lý”
- TK 6422:“ Chi phí vật liệu quản lý”
- TK 6423: “ Chi phí đồ dùng văn phòng”
- TK 6424: “ Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK 6425: “ Thuế, hí và lệ phí”
- TK 6426: “ Chi phí dự phòng”
- TK 6427: “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6428: “ Chi phí bằng tiền khác”
Tài khoản : 711 “ Thu nhập khác”
*Kết cấu
Nợ
TK 711
Có
- Thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
TK 711 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản : 811 “ Chi phí khác”
*Kết cấu:
Nợ
TK 811
Có
- Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ. sang tài khoản 911
TK 811 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản : 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
*Kết cấu
Nợ
TK 821
Có
- Chi phí TTN DN hiện hành; TTNDN hoãn lại.
- Kết chuyển Chi phí TTNDN hiện hành; TTNDN hoãn lại vào tài khoản 911 (nếu tổng phát sinh Nợ nhỏ hơn tổng phát sinh Có).
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong kỳ.
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập DN hiện hành; TTNDN hoãn lại.
- Kết chuyển Chi phí TTNDN hiện hành; TTNDN hoãn lại vào tài khoản 911( nếu tổng phát sinh Nợ lớn hơn tổng phát sinh Có).
TK 821 không có số dư cuối kỳ
*Tài khoản cấp 2.
- TK 8211: “ Chi phí thuế thu nhập hiện hành”
- TK 8212: “ chi phí thuế thu nhập hoãn lại”
Tài khoản : 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
*Kết cấu
Nợ
TK 911
Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra được kết chuyển trong kỳ.
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển trong kỳ.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác được kết chuyển trong kỳ.
- Kết chuyển lãi trong kỳ.
- Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra được kết chuyển trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính, Các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN trong kỳ.
- Kết chuyển lỗ trong kỳ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản : 421 “ Lợi nhuận chưa phân phối”
*Kết cấu
Nợ
TK 421
Có
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Số lãi đã phân phối.
- Số lãi về hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
- Số lỗ đã xử lý
SDNợ : Số lỗ hđkd chưa xử lý
SDCó : Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng
TK 421 có số dư Nợ hoăc dư Có
* TK cấp 2:
- TK 4211: “ Lợi nhuận chưa phân phối năm trước”
- TK 4212: “ Lợi nhuận nhuận chưa phân phối năm nay”
3. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
*/ Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh:
- Kết chuyển giá vốn hàng hoá, dịch vụ được xác định tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 911:
2.515.769.340,đ
Có TK 632 :
2.515.769.340,đ
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ:
Nợ TK 911:
174.131.458,đ
Có TK 6411:
69.708.239,đ
Có TK 6412:
564.874,đ
Có TK 6413:
5.424.773,đ
Có TK 6414:
6.854.570,đ
Có TK 6417:
75.846.312,đ
Có TK 6418:
15.732.690,đ
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ:
Nợ TK 911:
11.653.000,đ
Có TK 6425:
11.653.000,đ
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính trong kỳ:
Nợ TK 911:
6.785.400,đ
Có TK 635:
6.785.400,đ
- Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ:
Nợ TK 5111 :
2.694.902.303,đ
Nợ TK 5113 :
86.976.530,đ
Có TK 911:
2.781.878.833,đ
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ:
Đơn vị mới thành lập được miễm giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
- Kết chuyển lãi trong kỳ:
Tính lợi nhuân trong kỳ:
2.781.878.833, đ - (2.515.769.340, đ + 174.131.458, đ
+ 11.653.000, đ + 6.785.400, đ) = (+) 73.539.635, đ
Kế toán hạch toán lãi trong kỳ:
Nợ TK 911:
73.539.635, đ
Có TK 421:
73.539.635, đ
CHƯƠNG III:
ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ Y TẾ SINO ĐỨC
I. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của chi nhánh.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng trở lên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Để đánh giá hiệu quả kinh tế trong doanh nghiệp bao gồm rất nhiều các chỉ tiêu. Tuy nhiên nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của quá trình sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng mà doanh nghiệp quan tâm nhất, vì đây là chỉ tiêu tổng hợp nó đánh giá hiệu quả và khả năng sinh lời của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp tại một thời điểm nhằm đánh giá sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp.
1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Chi nhánh năm 2007- 2008:
* Bảng thống kê một số chi tiêu để đánh giá về khả năng sinh lời trong quá trình kinh doanh của chi nhánh:
Số tt
Chỉ tiêu
Đ/vị tính
Năm 2006
Năm 2007
A
B
C
D
E
1
Tổng doanh thu thuần
đồng
27.358.357.000
31.578.568.260
2
Tổng lợi nhuận (sau thuế)
đồng
169.786.568
276.895.689
3
Tổng vốn kinh doanh bình quân
đồng
15.984.827.174
17.216.238.257
* Tính các chỉ tiêu:
- Năm 2006
- Tỷ suất doanh lợi doanh thu thuần
=
Lợi nhuận trong kỳ
X
100
Doanh thu tiêu thụ thuần
- Tỷ suất doanh lợi doanh thu thuần 2006
=
169.786.568
X
100
=
0,62%
27.358.357.000
- Tỷ suất doanh lợi theo vốn sản xuất
=
Lợi nhuận trong kỳ
X
100
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
- Tỷ suất doanh lợi theo vốn sản xuất 2006
=
169.786.568
X
100
=
1,06%
15.984.827.174
- Năm 2007:
- Tỷ suất doanh lợi doanh thu thuần
=
Lợi nhuận trong kỳ
X
100
Doanh thu tiêu thụ thuần
- Tỷ suất doanh lợi doanh thu thuần 2007
=
276.895.689
X
100
=
0,88%
31.578.568.260
- Tỷ suất doanh lợi theo vốn sản xuất
=
Lợi nhuận trong kỳ
X
100
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
- Tỷ suất doanh lợi theo vốn sản xuất 2007
=
276.895.689
X
100
=
1,61%
17.216.238.257
* Bảng so sánh các chỉ tiêu:
Số tt
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
so sánh 2007/2006 (+;-)
A
B
D
E
F
1
- Tỷ suất doanh lợi doanh thu thuần
0,62%
0,88%
(+) 0,26%
2
- Tỷ suất doanh lợi theo vốn sản xuất
1,06%
1,61%
(+) 0,55%
* Qua bảng so sánh chỉ tiêu trên cho thấy:
- Chỉ tiêu về tỷ suất doanh lợi doanh thu thuần của Chi nhánh năm 2008 so với 2007 về số tương đối tăng so với năm 2007 là: 0, 26% nghĩa là:
Cứ 1.000đồng doanh thu thuần năm 2008 sẽ mang lại cho Chi nhánh 8,8 đồng lợi nhuận tăng so với năm 2007 là 2,6đồng lợi nhuận/1000đồng doanh thu ( số tuyệt đối).
- Chỉ tiêu về tỷ suất doanh lợi theo vốn sản xuất của Chi nhánh năm 2008 so với 2007 về số tương đối tăng 0,55% nghĩa là :
Chi nhánh bỏ ra 1.000đ vốn sẽ thu được 1,61đồng lợi nhuận tăng so với năm 2006 về số tuyệt đối là : 5,5đồng/1000đồng tiền vốn.
* Thông qua số liệu phân tích năm 2008 so với năm 2007 cho thấy:
Chi nhánh có những giải pháp phù hợp giữ cho đơn vị luôn ổn đinh, phát triển và có sự tăng trưởng đáng kể, tuy sự tăng trưởng về kinh tế không phải là lớn, nhưng trong những năm qua với bối cánh của nền kinh tế thị trường và là đơn vị mới chuyển đổi sang cổ phần, để có được kết quả trên không thể không nói đến, đây là một sự phấn đấu hết sức lỗ lực của đơn vị nhằm hướng tới mục tiêu ổn đinh và phát triển bền vững.
2. Các chế độ quy định quản lý của Chi nhánh:
Các chế độ quy định về quản lý của Chi nhánh căn cứ vào các Nghị định, thông tư của Nhà nước về quản lý vốn; chi phí; doanh thu; lợi nhuận... theo nghị đinh 27/1999/NĐ-CP ngày 20/4/1999 của Chính phủ bàn hành kèm theo nghị định 59/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ, và các thông tư, văn bản hướng dẫn khác; Các luật như luật doanh nghiệp, luật thuế...
Ngoài những quy định của nhà nước thì chế độ quản lý của đơn vị còn căn cứ vào điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty được thông qua tháng 1/2006 tại Hà Nội.
3. Các biện pháp Chi nhánh đang áp dụng trong quản lý:
Căn cứ tình hình thực tế tại Chi nhánh, để công tác quản lý đạt hiệu quả cao, đảm bảo đúng các quy định của Nhà nước và điều lệ hoạt động của Công ty, Chi nhánh đã vận dụng các quy đinh đó ban hành các quy chế cụ thể cho từng lĩnh vực hoạt động có phân định quyền lợi, và nghĩa vụ cụ thể cho từng cá nhân, tập thể có thưởng, phạt rõ ràng, những mảnh công việc phức tạm, khó quản lý Chi nhánh đã áp dụng hình thức khoán hiệu quả, khoán thu nhập, khoán chi phí.... Những biện pháp Chi nhánh đang áp dụng tương đối hiệu quả đã tao ra tính tự chủ trong công tác quản lý, đồng thời nâng cao vai trò trách nhiệm của mỗi cá nhân trong đơn vị.
II. Những biện pháp và kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán và quản trị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị tại chi nhánh công ty tnhh thiết bị y tế sino đức.
1. Những biện pháp hoàn thiện nội dụng, phương pháp kế toán kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức.
Về nội dung và phương pháp hạch toán:
Phương pháp hạch toán kế toán của Chi nhánh sử dụng đúng theo chế độ kế toán hiện hành đồng thời phù hợp với thực tế của doanh nghiệp. Tuy nhiên những tài khoản chi phí như: TK627; TK641; TK642 Chi nhánh hạch toán chi tiết tài khoản cấp 2 là hoàn toàn cần thiết cho việc quản lý chi tiết từng khoản mục chi phí, nhưng Chi nhánh cũng cần phải sử dụng tài khoản cấp 1 tại nhật ký chứng từ số 8, và sổ cái để thuận cho việc cung cấp số liệu tổng hợp cho quá trình lập báo cáo tài chính, đồng thời giảm bớt khối lượng ghi chép tại sổ cái.
Về lập dự phòng cho hàng tồn kho và các khoản nợ phải thu khó đòi.
Chi nhánh là đơn vị hoạt động thương mại do vậy để hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán, niên độ kế toán. Chi nhánh cần trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và các khoản nợ khó đòi để tính trước vào chi phí kinh doanh trong kỳ kế toán hai khoản này được gọi là: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 159 và Dự phòng phải thu khó đòi TK 139.
Về sổ sách kế toán.
Như hiện nay với quy mô lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh nếu áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ sẽ làm cho khối lượng công việc kế toán tăng lên khá nhiều, và công tác ghi chép tương đối phức tạp, mất nhiều thời gian, mặc dù hình thức này cũng có những ưu điểm riêng, nhưng đối với quy mô và lĩnh vực hoạt động như hiện nay thì Chi nhánh lên áp dụng ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Ngoài ra, với sự phát triển của khoa học công nghệ như hiện này, Chi nhánh lên áp dụng quy trình kế toán máy vào công tác kế toán, để quá trình hạch toán có hiệu quả, nhanh, gọn và chính xác hơn, giúp cho việc đối chiếu giữa các nghiệp vụ dễ dàng, và giảm được rất nhiều số lượng sổ sách, khối lượng công việc tính toán thủ công, nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kế toán, đem lại những thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác cho Ban giám đốc và các bộ phận sử dụng thông tin kế toán.
2. Biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Cty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức.
Với những thành quả đã đạt được, Chi nhánh Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức từng bước đúng vững trong hoạt động kinh doanh và đã đạt được hiệu quả nhất định. Nhưng trong nền kinh tế thị trường, Chi nhánh sẽ phải đối đầu với nhiều thách thức, nhiều đối thủ cạnh tranh. Qua thời gian kiến tập tại Chi nhánh và từ kết quả đánh giá về hiệu quả kinh doanh cũng như những thuận lợi, khó khăn, em mạnh dạn đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế trong tương lai.
Biện pháp giảm chi phí và các yếu tố đầu vào:
* Hiệu quả sử dụng lao động, chi phí tiền lương:
Viêc sử dụng lao động có hiệu quả sẽ làm tăng doanh thu, giảm chi phí, điều này sẽ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thông qua mức thu nhập bình quân một lao động là: 2, 75 triệu đồng/tháng đã phản ánh được hiệu quả sử dụng lao động trong kỳ của doanh nghiệp. Tuy nhiện để đánh giá được toàn diện hơn về hiệu quả sử dụng lao động người ta có thể sử dụng chỉ tiêu hiệu suất sử dụng lao động hay hiệu suất sử dụng thời gian lao động. Các chỉ tiêu này cho phép ta đánh giá hiệu quả sử dụng lao động và sử dụng số lượng thời gian lao động hiện có, giảm lao động dư thừa, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Ngoài ra để tăng hiệu quả kinh doanh cho năm tới:
Chi nhánh cần giảm các khoản chi phí như: Chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý nhăm tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
* Hiệu quả sử dụng vốn:
Việc huy động vốn, sử dụng vốn có hiệu quả là một trong những nội dung của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trong hai năm qua công tác quản lý, sử dụng vốn của Chi nhánh thực sự chưa có hiệu quả, vấn đề này được đánh giá thông qua vòng quay vốn từng thời kỳ như :
Năm 2007 đạt 1,7 vòng quay vốn/năm.
Năn 2008 đạt 1,8 vòng quay vốn/năm.
Ngoài ra mức sinh lời trên vốn cũng còn ở mức khiêm tốn, do đó để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Chi nhánh cần thực hiện một số giải pháp sau :
- Xác định nhu cầu về vốn kinh doanh từng giai đoạn.
Việc xác định nhu cầu thực tế về vốn là vấn đề rất khó nhưng nó giúp Chi nhánh biết rõ được lượng vốn cần, từ đó cân đối được lượng vốn thiếu cần huy động.
- Huy động vốn.
Từ việc xác đinh nhu cầu vốn cần huy động Chi nhánh lên có các chính sách tối ưu nhằm huy động nguồn vốn cao nhất và đúng thời điểm cần. Việc huy động vốn được thông qua các tổ chức tín dụng đây là nguồn vốn có thể huy động được lớn nhất, ngoài ra có thể huy động từ CBCNV hoặc phát hành thêm cổ phiếu nếu cần vì đây là nguồn vốn ổn định.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Chi nhánh phải đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ làm tăng vòng quay vốn, giảm tối đa lượng hàng tồn kho từ đó giảm tình trạng ứ đọng vốn. Mặt khác, trong cơ chế thị trường như hiện nay, Chi nhánh không nên dự trữ quá nhiều hàng hoá vừa làm tăng chi phí dự trữ, vừa làm giảm vòng quay vốn.
* Hiệu quả sử dụng chi phí.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, chất lượng sản phẩm hàng hoá ngày càng được nâng cao, thì giá cả hàng hoá cũng luôn được quan tâm, để tiêu thụ được nhiều hàng hoá và có lợi nhuận cao cần phải kết hợp giữa hạ giá thành và giá bán một cách hợp lý. Vì vậy Chi nhánh Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức cần quan tâm đến việc giảm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm hàng hoá từ đó tăng sản lượng tiêu thụ và tăng doanh thu.
Chi nhánh cần tổ chức công tác thu mua thật tốt, cần tìm nguồn hàng để giá mua thấp mà vẫn đảm bảo chất lượng, mua tận gốc, hạn chế mua qua khâu trung gian để giảm chi phí, quá trình vận chuyển cũng cần được bảo quản tốt.
Nếu làm tốt những công tác trên thi Chi nhánh không những giảm được giá bán mà còn tăng sản lượng hàng hoá tiêu thụ và tạo được uy tín đối với thị trường.
Những biện pháp làm tăng khối lượng giá trị đầu ra.
* Biện pháp đa dạng hoá mặt hàng.
Việc thực hiện đa dạng hoá măt hàng là một biện pháp không thể thiếu được, nhăm nâng cao hiệu quả kinh doanh cụ thể là tăng chủng loại mặt hàng, nhằm tạo ra sự phù hợp với khách hàng và tạo điều kiện tiêu thụ nhiều hơn. Tăng chủng loại hàng hoá là giải pháp đạt hiệu quả cao trong kinh doanh, việc đa dạng hoá mặt hàng nghĩa là Chi nhánh vừa duy trì những mặt hàng đang được thị trường chấp nhận và vừa mở rộng thị trường mới để tiêu thụ hàng hoá, đây cũng là hình thức mở rộng quy mô của đơn vi nhăm đạt tới mức lợi nhuận cao nhất.
* Biện pháp mở rộng thị trường.
Hiên nay, vấn đề Chi nhánh cần quan tâm đến việc giảm tối thiểu lượng hàng tồn kho và tăng sản lượng tiêu thụ, nếu lượng hàng tồn kho lớn như hiện nay sẽ làm cho Chi nhánh hoạt động không có hiệu quả. Chi nhánh nên có một lực lượng cán bộ thị trường có đủ mạnh về cả chất lượng và số lượng.
Hiện tại Chi nhánh chưa có phòng Markeing việc nghiên cứu thị trường do phòng kinh doanh đảm nhiệm lên hiệu quả chưa cao, cán bộ nghiên cứu thị trường còn nhiều hạn chế trong việc nắm bắt nhu cầu thị trường, và các chính sách bán hàng của các đối thủ cạnh tranh, do vậy đến nay Chi nhánh vẫn chưa có các chính sách đối với khác hàng như khuyến mãi, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán phù hơp, làm cho sản lượng hàng hoá tiêu thụ của Chi nhánh chưa cao.
* Biện pháp tăng cường chất lượng hàng hoá, nâng cao sức cạnh tranh.
Chất lượng của hàng hoá sẽ ảnh hưởng đến doanh thu, tới hiệu quả của doanh nghiệp do đó hàng hoá phải đảm bảo đúng chất lượng. Những mặt hàng hiện nay Chi nhánh đang kinh doanh chủ yếu là những thuộc sản phẩm nông nghiệp, do đó ngoài việc lựa chọn ở khâu mua, Chi nhánh cần tính toán đến yếu tố thời vụ, để đảm bảo thời gian bảo quản được tốt, trách mất phẩm chất...
Các công đoạn bảo quản cần được chú trọng quan tâm như: bố trí cán bộ có kỹ thuật chuyên môn cao, kho tàng hợp lý, thường xuyên kiểm tra chất lượng hàng hoá, đặc biệt là trước khi tiêu thụ nhằm đảm bảo uy tín với khách hàng.
Vì vậy công tác quản lý chất lượng hàng hoá là một biên pháp rất quan trọng trong quá trình nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiện để được tồn tại và phát triển bền vững, Chi nhánh cần phải thường xuyên nghiêm cứu thị trường để luôn thích ứng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, và sự phát triển của xã hội.
3. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán.
3.1 Ưu điểm
Bộ máy kế toán tổ chức chuyên sâu, mỗi kế toán có trách nhiệm làm một phần hành cụ thể tách biệt giữa khâu sổ sách và quỹ nên phát huy được tính chủ động, tránh gian lận tạo điều kiện chuyên môn hoá nghiệp vụ và nâng cao chất lượng công tác kế toán. Các phần hành kế toán tuy độc lập nhưng có sự phối hợp chặt chẽ dưới sự kiểm soát chỉ đạo công việc chuẩn xác từ kế toán trưởng. Bộ máy kế toán đã thực hiện đầy đủ chức năng của mình: phản ánh, giám sát, quá trình hình thành, vận động của tài sản từ khâu lập chứng từ, ghi sổ kế toán đến lập các báo cáo tài chính. Đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao và không ngừng tham gia học hỏi để nâng cao trình độ cho phù hợp với sự phát triển của ngành kế toán.
3.2 Nhược điểm
Vì công ty vừa là sản xuất vừa là kinh doanh các mặt hàng về thuốc và thực phẩm chức năng nên công ty nên tách riêng bộ phận kế toán sản xuất và bán hàng như thế đảm bảo khối lượng công việc giảm thiểu và hiệu quả hơn. Tách riêng như vậy sẽ dễ dàng quản lý hơn đảm bảo được tính cập nhật chính xác và liên tục trong từng khâu sản xuất và tiêu thụ.
Bên cạnh đó đội ngũ cán bộ nhân viên tuy có trình độ cao nhưng do còn trẻ nên thiếu kinh nghiệm.
4. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại chi nhánh.
4.1 Ưu điểm
Việc tổ chức công tác hạch toán kế toán nói chung tại chi nhánh tương đối tốt. Công ty hiện đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, rất thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán của công ty, đơn giản trong việc ghi chép, giảm được khối lượng công việc đáng kể, giảm khối lượng sổ sách, dễ dàng trong việc đối chiếu sự khớp đúng về số liệu trong việc ghi chép và phản ánh.
Công ty áp dụng chế độ kế toán hiện hành theo quy định của Nhà nước. Các chứng từ sổ sách đều hợp lý, hợp lệ, ghi chép rõ ràng khoa học đúng quy định. Thực hiện các chế độ hạch toán kinh tế, nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước theo đúng quy định hiện hành. Lập báo cáo tài chính quý, năm đầy đủ kịp thời.
Công ty ứng dụng phần mềm vào công tác kế toán giúp thuận tiện trong việc tìm kiếm số liệu, chứng từ một cách nhanh chóng chuẩn xác đạt hiệu quả giảm bớt thời gian tính toán.
4.2 Nhược điểm
Mặc dù công ty đã ứng dụng máy vi tính vào phục vụ công tác kế toán nhưng chưa phát huy được hiệu quả do trình độ vi tính của nhân viên còn hạn chế.
Phần mềm kế toán trong công ty được nối mạng lan nên đôi lúc hay bị lỗi khiến công việc kế toán thường bị gián đoạn.
KẾT LUẬN
Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh trình độ và thực chất hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó các nhà quản lý sẽ nắm được những mặt tích cực và tồn tại trong sản xuất kinh doanh, nhằm tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm, để đề ra các biện pháp khắc phục thích hợp để ngày càng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Từ doanh nghiệp Nhà nước chuyển sang cổ phần mặc dù gặp không ít những khó khăn nhưng Chi nhánh Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức đã có những chuyển biến đáng kể, doanh thu ngày một tăng, hiệu quả ngày một cao có uy tín với bạn hàng trong và ngoài nước, để có được những kết quả này phải nói đến sự thích ứng kịp thời của ban lãnh đạo và sự lỗ lực của tập thể cán bộ công nhân trong toàn Chi nhánh. Mặc dù cũng còn không ít những hạn chế cần khắc phục để nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh trong tương lai, đây chính là mục tiêu đặt ra để Chi nhánh tiếp tục phấn đấu tự khẳng định khả năng của mình.
Đề tài “Tổ chức kế toán kết quả kinh doanh và biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh” là kết quả nghiên cứu của em trong thời gian qua. Tuy nhiên, do thời gian cũng như khả năng và kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên nội dung đề tài không tránh khỏi những sai sót. Em rất momg nhận được sự đóng góp chỉ dẫn của các thầy, cô giáo và các anh, chị trong phòng Tài chính kế toán Chi nhánh để nội dung chuyên đề kiến tập này được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo Nguyễn Thị Thảo cùng với các Anh, chị phòng Tài chính kế toán Chi nhánh Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ để em hoàn thành chuyên đề kiến tập này.
Hải Dương, ngày tháng năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thị Thảo
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Họ tên người nhận xét:
Chức vụ:
NHẬN XÉT BÁO CÁO KIẾN TẬP
Sinh viên kiến tập: Nguyễn Thị thảo
Lớp: Kế Toán 2C
Đề Tài:
TỔ CHỨC KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY
NHẬN XÉT
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người nhận xét
( Kí tên & đóng dấu)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổ chức kế toán kết quả kinh doanh và biện pháp nâng cao kết quả kinh doanh ở Chi nhánh Công ty TNHH Thiết Bị Y Tế Sino Đức.doc