Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ phù hợp cho bàI to án
quản lý vừa và nhỏ hiệu năng của Access cao và dễ sử dụng giúp cho nhà quản
trị có thể phát triển chon gói và trình ứng dụng của mình
Microsoft Access là một trong bốn phần mềm ứng dụng của bộ môn
Microsoft Office (Microsoft Woard, Microsoft Excel, MicrosoftAccess,
Microsoft Power Point).
Access cho phép quản lý các số liệu một cách thống nhất có tổ chức, liên
kết các số liệu rời rạc lại với nhau và giúp người sử dụng có thể thiết kế chương
trình một cách tựđộng, tránh những thao tác thủ công trong quá trình toán xử lý.
97 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2824 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổng quan về Microsof Taccess, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghiệp
Khoa công nghệ thông tin
*Query HT Tác giả nhập từ bàn phím
* Query Tên sách nhập từ bàn phím
*Query về sách
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
* Query sách mượn
* Query sách mượn nhật bàn phím
* Query TT sách theo nhà sản xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
III: TẠOBIỂUMẪU _ FOM
- FROM là một giao diện giữa người dùng và người sử dụng và dữ liệu ,
cho phét người sử dụng viết chương trình đIũu khiển sách hiển thị dữ liệu trong
Table / Query
1. Tạo Fom mới
Tại cửa sổ Database – chọn Fom – New. Xuất hiện hình 1.
Hình 1
Choose the table or query whery where the objects data comes fom: chọn
nguồn dữ liệu cho Fom.
Từ cửa sổ New Fom chọn Design View chọn bảng Hình 2.
Hình 2. Cửa sổ New Fom
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
2. Các điều chỉnh thiết kế.
a.Vị tríđìêu khiển. Khi thiết kế các đièu khiển cần quan tâm đến vị trí của
chúng trên Fom màn hình thiết kế Fom có dạng: Hình3
Hình 3. Màn hình thiết kế
Hình 4. Các Form tạo chính
* Fom quản lý người dùng truy cập
+ Nút chấp nhận
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
If IsNull(txtusename) Then
MsgBox "ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("luser")
rs.AddNew
rs.Fields("passwor") = txtpass
rs.Fields("usename") = txtusename
rs.Fields("maquyen") = cboquyen
rs.Update
rs.Close
db.Close
txtpass = ""
txtusename = ""
cboquyen = ""
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom quản lý tác giả
+ Nút thêm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
Private Sub cmdthem_Click()
DoCmd.OpenForm "themthongtintacgia"
End Sub
+ Nút sửa
Private Sub cmdsua_Click()
DoCmd.OpenForm "suathongtintacg"
End Sub
+ Nút xoá
Private Sub cmdxoa_Click()
DoCmd.OpenForm "xoatttacgia"
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom quản lý thể loại
+ Nút thêm
Private Sub cmdthem_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
If IsNull(txtmatheloai1) Or IsNull(txttentheloai1) Then
MsgBox "ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("theloai")
rs.AddNew
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
rs.Fields("matheloai") = txtmatheloai1
rs.Fields("tentheloai") = txttentheloai1
rs.Update
rs.Close
db.Close
txtmatheloai = ""
txttentheloai = ""
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom quản lý thông tin độc giả
+ Nút thêm
Private Sub cmdthem_Click()
DoCmd.OpenForm ("themttdocgia")
End Sub
+ Nút sửa
Private Sub cmdsua_Click()
DoCmd.OpenForm ("suattdocgia")
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Private Sub cmdxoa_Click()
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
DoCmd.OpenForm ("xoattdocgia")
End Sub
* Fom quản lý thông tin về mượn sách
+ Nút sửa
Private Sub cmdsua_Click()
DoCmd.OpenForm ("suattdocgia")
End Sub
+ Nút thêm
Private Sub cmdthem_Click()
DoCmd.OpenForm ("themttdocgia")
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
+ Nút xoá
Private Sub cmdxoa_Click()
DoCmd.OpenForm ("xoattdocgia")
End Sub
* Fom quản lý thông tin nhà xuất bản
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
+ Nút sửa
Private Sub cmdsua_Click()
DoCmd.OpenForm "suanhaxb"
End Sub
+ Nút thêm
Private Sub cmdthem_Click()
DoCmd.OpenForm "themthongtinvenhaxb"
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
+ Nút xoá
Private Sub cmdxoa_Click()
DoCmd.OpenForm "xoanhaxb"
End Sub
* Fom quản lý thông tin sách
+ Nút sửa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
Private Sub cmdsua_Click()
DoCmd.OpenForm "suattsach"
End Sub
+ Nút thêm
Private Sub cmdthem_Click()
DoCmd.OpenForm "themttsach"
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
+ Nút xoá
Private Sub cmdxoa_Click()
DoCmd.OpenForm "xoattsach"
End Sub
* Fom quản lý thông tin sách mượn
+ Nút sửa
Private Sub cmdsua_Click()
DoCmd.OpenForm "suattsachmuon"
End Sub
+ Nút thêm
Private Sub cmdthem_Click()
DoCmd.OpenForm "themttsachmuon"
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
DoCmd.Close
End Sub
+ Nút xoá
Private Sub cmdxoa_Click()
DoCmd.OpenForm "xoattsachmuon"
End Sub
* Fom quản lý thông tin trạng thái sách
* Fom quản lý sách chi tiết
+ Nút sửa
Private Sub cmdsua_Click()
DoCmd.OpenForm "suattsachchitiet"
End Sub
+ Nút thêm
Private Sub cmdthem_Click()
DoCmd.OpenForm "themttsachchitiet"
End Sub
+ Nút xóa
Private Sub cmdxoa_Click()
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
DoCmd.OpenForm "xoattsachchitiet"
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub thoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom sửa nhà xuất bản
+ Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
If IsNull(cbomanhaxb) Or IsNull(txttennhaxb) Or IsNull(txtdiachi) Or
IsNull(txtsodienthoai) Then
MsgBox "ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select*from nhaXB where maNXB ='" &
cbomanhaxb & "'")
If rs.RecordCount > 0 Then
rs.MoveFirst
rs.Edit
rs.Fields("tennhaxuatban") = txttennhaxuatban
rs.Fields("diachi") = txtdiachi
rs.Fields("sodienthoai") = txtsodienthoai
rs.Update
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
rs.Close
db.Close
MsgBox "ban ghi nay da duoc sua"
cbomanhaxb = ""
txttennhaxb = ""
txtdiachi = ""
txtsodienthoai = ""
End If
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom sửa thông tin tác giả
+ Nút sửa
Private Sub cmdsua_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
If IsNull(cbomatacgia) Or IsNull(txttentacgia) Or IsNull(txtdiachi) Or
IsNull(txtquequan) Then
MsgBox "ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from tacgia where matacgia='" &
cbomatacgia & "'")
If rs.RecordCount > 0 Then
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
rs.MoveFirst
rs.Edit
rs.Fields("tentacgia") = txttentacgia
rs.Fields("namsinh") = txtnamsinh
rs.Fields("quequan") = txtquequan
rs.Update
rs.Close
db.Close
MsgBox "ban ghi nay da duoc sua"
cbomatacgia = ""
txttentacgia = ""
txtnamsinh = ""
txtquequan = ""
End If
+ Nút quay về
Private Sub cmdquayve_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom sửa thông tin độc giả
+ Nút thêm
Private Sub cmdthem_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
If IsNull(cbomadocgia) Or IsNull(txttendocgia) Or IsNull(txtngaysinh) Or
IsNull(txtnghenghiep) Or IsNull(soCMT) Then
MsgBox "ban chua nhap du lieu"
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
Exit Sub
End If
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from docgia where madocgia ='" &
cbomadocgia & "'")
If rs.RecordCount > 0 Then
rs.MoveFirst
rs.Edit
rs.Fields("tendocgia") = txttendocgia
rs.Fields("ngaysinh") = txtngaysinh
rs.Fields("diachi") = txtdiachi
rs.Fields("nghenghiep") = txtnghenghiep
rs.Fields("ngayhetngay") = txtngaycapdenhetngay
rs.Update
rs.Close
MsgBox "ban nghi nay da duoc sua"
cbomadocgia = ""
txttendocgia = ""
txtngaysinh = ""
txtdiachi = ""
txtnghenghiep = ""
txtngaycapdenhetngay = ""
txtsoCMT = ""
End If
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom sửa thông tin mượn sách
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
+ Nút sửa
Private Sub cmdsua_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
If IsNull(cbomadocgia) Or IsNull(txtngaymuon) Then
MsgBox "ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from muon where madocgia='" &
cbomadocgia & "'")
If rs.RecordCount > 0 Then
rs.MoveFirst
rs.Edit
rs.Fields("ngaymuon") = txtngaymuon
rs.Fields("ngaytra") = txtngaytra
rs.Update
rs.Close
db.Close
MsgBox "ban ghi nay da duoc sua"
cbomadocgia = ""
txtngaymuon = ""
txtngaytra = ""
End I
End Sub
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
+ Nút quay ra
Private Sub cmdquayra_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom sửa thông tin sách
+ Nút sửa
Private Sub cmdsua_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
If IsNull(txttensach) Then
MsgBox ("ban phai chon mot ma sach de sua")
Exit Sub
End If
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from sach where masach ='" & cbomasach
& "' ")
If rs.RecordCount > 0 Then
rs.MoveFirst
rs.Edit
rs.Fields("tensach") = txttensach
rs.Fields("manhaxuatban") = cbomanhaxuatban
rs.Fields("namxuatban") = txtnamxuatban
rs.Fields("matheloai") = cbomatheloai
rs.Fields("soluong") = txtsoluongsach
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
rs.Fields("matacgia") = cbomatacgia
rs.Update
rs.Close
db.Close
MsgBox "ban ghi nay da duoc sua"
cbomasach = ""
cbomanhaxuatban = ""
cbomatheloai = ""
txttensach = ""
cbomatacgia = ""
txtnamxuatban = ""
txtsoluongsach = ""
End If
End Sub
+ Nút quay ra
Private Sub cmdquayra_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom sửa thông tin sách chi tiết
+ Nút sửa
Private Sub cmdsua_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
If IsNull(cbomasach) Then
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
MsgBox "ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select * from sachchitiet where massach='" &
cbomasach & "'")
If rs.RecordCount > 0 Then
rs.MoveFirst
rs.Edit
rs.Fields("masachchitiet") = txtmasachchititet
rs.Fields("matrangthai") = txtmatrangthai
rs.Update
rs.Close
MsgBox ("ban ghi nay da duoc sua")
cbomasach = ""
txtmasachchititet = ""
txtmatrangthai = ""
End If
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdra_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom sửa thông tin sách mượn
+ Nút sửa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
Private Sub cmdsua_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
If IsNull(cbomasachchitiet) Or IsNull(cbomatrangthai) Then
MsgBox "ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("select* from sachmuon where masachchitiet='" &
cbomasachchitiet & "'")
If rs.RecordCount > 0 Then
rs.MoveFirst
rs.Edit
rs.Fields("matrangthai") = cbomatrangthai
rs.Fields("madocgia") = cbomadocgia
rs.Update
rs.Close
db.Close
MsgBox "ban ghi nay da duoc sua"
cbomasachchitiet = ""
cbomatrangthai = ""
cbomadocgia = ""
End If
End Sub
* Fom thêm thông tin tác giả
+ Nút thêm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
Private Sub cmdthem_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
Set db = CurrentDb()
If IsNull(txtmatacgia) Or IsNull(txttentacgia) Then
MsgBox "ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("tacgia")
rs.AddNew
rs.Fields("matacgia") = txtmatacgia
rs.Fields("tentacgia") = txttentacgia
rs.Fields("namsinh") = txtnamsinh
rs.Fields("quequan") = txtquequan
rs.Update
rs.Close
db.Close
txtmatacgia = ""
txttentacgia = ""
txtnamsinh = ""
txtquequan = ""
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
* Fom thêm thông tin nhà xuất bản
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
+ Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
Set db = CurrentDb()
If IsNull(txtmanxb) Or IsNull(txttennhaxuatban) Then
MsgBox "ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("nhaXB")
rs.AddNew
rs.Fields("maNXB") = txtmanhaxb
rs.Fields("tennhaxuatban") = txttenhaxuatban
rs.Fields("diachi") = txtdiachi
rs.Fields("sodienthoai") = txtsodienthoai
rs.Update
rs.Close
db.Close
txtmanxb = ""
txttennhaxuatban = ""
txtdiachi = ""
txtsodienthoai = ""
End Sub
+ Nút quay ra
Private Sub cmdquayra_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom thêm thông tin độc giả
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
+ Nút chấp nhân
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Database
Dim db As Recordset
Set db = CurrentDb()
If IsNull(txtmadocgia) Or IsNull(txttendocgia) Then
MsgBox "ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("docgia")
rs.AddNew
rs.Fields("madocgia") = txtmadocgia
rs.Fields("tendocgia") = txttendocgia
rs.Fields("diachi") = txtdiachi
rs.Fields("ngaysinh") = txtngaysinh
rs.Fields("nghenghiep") = txtnghenghiep
rs.Fields("SoCMT") = txtsoCMT
rs.Fields("ngayhetngay") = txthandung
rs.Update
rs.Close
db.Close
txtmadocgia = ""
txttendocgia = ""
txtdiachi = ""
txtngaysinh = ""
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
txtnghenghiep = ""
txtsoCMT = ""
txthandung = ""
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom thêm thông tin sách mượn
+ Nút thêm
Private Sub cmdthem_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
Set db = CurrentDb()
If Not IsDate("txtngaymuon") Or Not IsDate("txtngaytra") Then
MsgBox "ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("muon")
rs.AddNew
rs.Fields("madocgia") = cbomadocgia
rs.Fields("ngaymuon") = txtngaymuon
rs.Fields("ngaytra") = txtngaytra
rs.Update
rs.Close
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
db.Close
cbomadocgia = ""
txtngaymuon = ""
txtngaytra = ""
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom thêm thông tin về sách
+ Nút thêm
Private Sub cmdthem_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
Set db = CurrentDb()
If IsNull(cbomatacgia) Or IsNull(cbomatheloai) Or IsNull(txtmasach) Or
IsNull(txtnamxuatban) Or IsNull(stxtsoluongsach) Or IsNull(txttensach) Then
MsgBox "ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("sach")
rs.AddNew
'rs.Fields("maNXB") = cbomanhaxuatban
rs.Fields("matacgia") = cbomatacgia
rs.Fields("matheloai") = cbomatheloai
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
rs.Fields("masach") = txtmasach
rs.Fields("namxuatban") = txtnamxuatban
rs.Fields("soluong") = txtsoluongsach
rs.Fields("tensach") = txttensach
rs.Update
rs.Close
db.Close
cbomanhaxuatban = ""
cbomatacgia = ""
cbomatheloai = ""
txtmasach = ""
txtnamxuatban = ""
txtsoluongsach = ""
txttensach = ""
End Sub
+ Nút quay lại
Private Sub cmdquayra_Click()
DoCmd.Close
* Fom thêm thông tin sách chi tiết
+ Nút thêm
Private Sub cmdthem_Click()
Dim db As Database
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
Dim rs As Recordset
Set db = CurrentDb()
If IsNull(cbomasach) Or IsNull(txtmasachchitiet) Then
MsgBox ("ban chua nhap du lieu")
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("sachchitiet")
rs.AddNew
rs.Fields("masach") = cbomasach
rs.Fields("masachchitiet") = txtmasachchitiet
rs.Fields("matrangthai") = cbomatrangthai
rs.Update
rs.Close
db.Close
cbomasach = ""
cbomatrangthai = ""
txtmasachchitiet = "
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom thêm thông tin sách mượn
+ Nút thêm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
Private Sub cmdthem_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
Set db = CurrentDb()
If IsNull(cbomasachchitiet) Or IsNull(cbomadocgia) Then
MsgBox "ban chua nhap du lieu"
Exit Sub
End If
Set rs = db.OpenRecordset("sachmuon")
rs.AddNew
rs.Fields("madocgia") = cbomadocgia
rs.Fields("masachchitiet") = cbomasachchitiet
rs.Fields("matrangthai") = cbomatrangthai
rs.Update
rs.Close
db.Close
cbomasachchitiet = ""
cbomadocgia = ""
cbomatrangthai = ""
End Sub
+ Nút quay ra
Private Sub cmdquayra_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom thống kê mựon sách của độc giả
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
* Nút tìm kiếm
Private Sub cmdtimkiem_Click()
Dim qrt As QueryDef
Dim st, dk As String
Set qrt = CurrentDb().QueryDefs("qrtmuonsach1")
st = "SELECT [sach].[masach], [sach].[tensach], [sachmuon].[masachchitiet],
[sachmuon].[matrangthai], [muon].[madocgia], [muon].[ngaymuon]"
st = st & " FROM sach INNER JOIN (sachchitiet INNER JOIN ((docgia INNER
JOIN muon ON [docgia].[madocgia]=[muon].[madocgia]) INNER JOIN
sachmuon ON [docgia].[madocgia]=[sachmuon].[madocgia]) ON
[sachchitiet].[masachchitiet]=[sachmuon].[masachchitiet]) ON
[sach].[masach]=[sachchitiet].[masach]"
st = st & " WHERE ((([muon].[ngaymuon])>#" & txttungay & "# And
([muon].[ngaymuon])<#" & txtdenngay & "#))"
qrt.SQL = st
DoCmd.OpenReport "rptmuonsach1", acViewPreview
txttungay = ""
txtdenngay = ""
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom tra cứu thông tin về sách
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
+ Nút tìm kiếm
Private Sub cmdtimkiem_Click()
Dim qrt As QueryDef
Dim st, dk As String
dk = "true"
Set qrt = CurrentDb().QueryDefs("tracuu")
If Not IsNull(txttheloai) Then dk = dk & " and matheloai='" & txttheloai & "'"
If Not IsNull(cbomasach) Then dk = dk & " and masach ='" & cbomasach & "'"
If Not IsNull(txttensach) Then dk = dk & " and tensach like '*" & txttensach &
"*'"
If Not IsNull(cbomanhaxuatban) Then dk = dk & " and manhaxuatban ='" &
cbomanhaxuatban & "'"
'If Not IsNull(cbomatacgia) Then dk = dk & " and matacgia ='" & cbomatacgia
& "'"
'If IsNumeric(txtnamxuatban) Then dk = dk & " and namxuatban ='" &
txtnamxuatban & "'"
'If IsNumeric(txtsoluong) Then dk = dk & " and soluong ='" & txtsoluong & "'"
st = "select *"
st = st & " from sach"
st = st & " where " & dk
qrt.SQL = st
lsttracuu.RowSource = "tracuu"
lsttracuu.Requery
txttheloai = ""
cbomasach = ""
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
txttensach = ""
cbomasach = ""
cbomatacgia = ""
txtnamxuatban = ""
txtsoluong = ""
cbomanhaxuatban = ""
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom xoá thông tin nhà xuất bản
+ Nút chấp nhận
Private Sub cmdchapnhan_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("nhaXB", DB_OPEN_DYNASET)
thongbao = MsgBox("ban co thuc su muon xoa khong", vbCritical + vbYesNo)
If thongbao = vbYes Then
rs.Delete
rs.MoveNext
End If
rs.Close
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
cbomanhaxuatban = ""
txttennhaxuatban = ""
txtdiachi = ""
txtsodienthoai = ""
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
* Fom xoá thông tin độc giả
+ Nút thêm
Private Sub cmdthem_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("docgia", DB_OPEN_DYNASET)
thongbao = MsgBox("ban co thuc su muon xoa khong", vbCritical + vbYesNo)
If thongbao = vbYes Then
rs.Delete
rs.MoveNext
End If
rs.Close
cbomadocgia = ""
txttendocgia = ""
txtdiachi = ""
txtngaysinh = ""
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
txtsoCMT = ""
txtnghenghiep = ""
txthandung = ""
End Sub
+ Nút thoát
Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
*Fom xoá thông tin mượn sách
+ Nút quay lại
Private Sub cmdquayra_Click()
DoCmd.Close
End Sub
+ Nút Xoá
Private Sub cmdxoa_Click()
Dim db As Database
Dim rs As Recordset
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("docgia", DB_OPEN_DYNASET)
thongbao = MsgBox("ban co thuc su muon xoa khong", vbCritical + vbYesNo)
If thongbao = vbYes Then
rs.Delete
rs.MoveNext
End If
rs.Close
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
cbomadocgia = ""
txtngaymuon = ""
txtngaytra = ""
End Sub
* Fom xoá thông tin tác giả
+ Nút quay về
Private Sub cmdquayve_Click()
DoCmd.Close
End Sub
+ Nút xoá
Private Sub cmdxoa_Click()
Dim rs As Recordset
Dim db As Database
Set db = CurrentDb()
Set rs = db.OpenRecordset("tacgia", DB_OPEN_DYNASET)
thongbao = MsgBox("ban co thuc su muon xoa khong", vbCritical + vbYesNo)
If thongbao = vbYes Then
rs.Delete
rs.MoveNext
End If
rs.Close
cbomatacgia = ""
txttentacgia = ""
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
txtnamsinh = ""
txtquequan = ""
IV. Reports
*Reports báo cáo về sách theo nhà xuất bản
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
*Reports mượn sách
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
*Reports mượn trả
*Reports sách mượn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
*Reports thống kê.
*Reports Thống kê sách mượn theo độc giả
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
*Reports Thống kê tình hình sách được mượn
V. MACRO
Macro là một trong những đối tượng cơ bản của CSDL ( Database) dùng
để liên kết các đối tượng CSDL làm cho CSDLtrở nên linh hoạt hơn.
Macro là tập các thao tác thường được dùng trong sử lý dữ liệu được
chuyển thành các hành động và có thể xử dụng nó thay vì phảI viết một đoạn
chương trình xử lý.
Macro thường được gắn với các sự kiện đối tượng CSDL. Các trường hợp
dùng Macro:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
- Khi khởi động dữ liệu.
- Khi kích hoạt nút lệnh.
- Thực hiện khi kích hoạt các sự kiện trên Fom/Repot khi ra lệnh thực
hiện Macro, các hành động được thực hiện từ trên xuống dưới.
1.Tạo Macro mới
Từ cửa sổ Database – Maco – Chon New ( hình 1)
Hình 1. Cửa sổ tạo mới.
2. Các hành động của Macro.
+Add menu: Thêm cột vào menu.
- Menu Macro Name: Tên Macro ứng dụng với cột đó.
- Menu Name: Tên cột hiện trên màn hình.
+ Close: Đóng cột đối tượng
+OpenFom: Cho phép mở Fom gồm 6 tham số.
+ OpenRepot: Mở Repot
+ Open Query
+ Open Table
+ Open Module
Các Macro được thiết kế
Macro Menu. (Menu chính).
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
Hình 2 Me nu chính
Hình 3. Macro tạo chính
Macro Quản lý.
Macro tìm kiếm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
Macro hệ thống
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
Macro Trợ giúp
Macro báo cáo thống kê
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
CHƯƠNG II: EXCEL
A. PHẦNLÝTHUYẾT
Excel là phần mềm chuyên dùng cho công tác như kế toán, văn phòng
trên môi trường windows, thực hiện được nhiều phép tính toán đơn giản và phức
tạp.
Excel tổ chức và lưu trữ thông tin dưới dạng bảng như bảng lương, bảng
thống kê, bảng kế toán, thanh toán lại số lượng mới.
Thao tác trên bảng tính có thể tạo ra các báo cáo tổng hợp hoặc phân tích
có kèm theo bản đồ, và các hình vẽ minh hoạ.
- Excel là một phần trong chương trình phần mềm Microsoft Office. đây
là một bộ chương trình chuẩn dùng để tổ chức và xử lý dữ liệu trên các
ô tính.
1. Bảng tính điện tử (work sheet):
+ Một bảng tính gồm nhiều các ô tính cho phép cập nhật dữ liệu trên các ô
tính (insert, copy, paste, cut,…).
+ Cho phép tính toán trong ô tính bằng các hàm và các chương trình được
dựng sẵn.
+ Sắp xếp dữ liệu theo yêu cầu.
+ Giao diện với một số phần mềm khác.
+ trình bày đẹp dạng đồ thị.
2. Bảng tính của Excel:
*Màn hình của Excel:
- Thanh công cụ chuẩn (Standar bar).
- Thanh định dạng (Fomarting toolbar): Giúp định dạng nhanh dữ liệu
- Địa chỉô (Name box): Chứa địa chỉ của ô hiện tại.
- Thanh tiêu đề (Title bar) chứa tên phần mềm ứng dụng và chương trình.
Tên mặc định là Book.
- Thanh thực đơn (Menu bar): chứa bộ lệnh của chương trình Excel. Đây
là nơi thực hiện các phép toán cơ bản nhất.
- Dạng nhập dữ liệu (Fomula bar): Cho biết dữ liệu hiện tại của ô tính.
- Danh sách các Sheet.
- Thanh tạng thái (Status bar): cho biết trạng thái làm việc của file
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
I. BẢNGTÍNH EXCEL :
- Một tệp gồm nhiều bảng tính 256 sheet. Mỗi bảng tính được tạo từ các ô
gồm nhiều hàng và nhiều cột, ô tính làđơn vị nhỏ nhất trong trang tính.
* Địa chỉô:
- Địa chỉ tuyệt đối: Làđịa chỉ khi sao chép dữ liệu không bị thay đổi
Cách viết: $(cột)$(hàng).
- Địa chỉ tương đối: làđịa chỉ khi sao chép dữ liệu có thể thay đổi.
Cách viết: (cột)(hàng)
- Địa chỉ kết hợp:
Cách viết: $(cột)(hàng) cột cốđịnh.
(cột)$(hàng) hàng cốđịnh
* Các kiểu dữ liệu trong Excel:
- Trong một ô tính chỉ có một kiểu dữ liệu và phụ thuộc vào kiểu đầu tiên
gõ vào. Excel phân biệt 3 kiểu dữ liệu:
- Kiểu hằng: Là những giá trị không thay đổi (text, number).
- Kiểu công thức: Là một biểu thức chứa các hằng, các địa chỉô, hàm và
các toán tử.
- Kiểu logic và kiểu lỗi: Các giá trị (true, false, #value,…) không tự gõ
vào mà trả về giá trị sau phép toán hoặc biểu thức logic khi gặp lỗi.
II. CÁCHÀMCÔNGCỤCHUẨN :
1. Sử dụng công thức trong Excel:
Trong Excel công thức bắt đầu là dấu bằng:
Tổng quát: = (biểu thức).
- Biểu thức là tập hợp các hàm: (Hằng số, địa chỉ và các toán tử)
* liên kết dữ liệu giữa các bảng tính (Work sheet): có hai kiểu liên kết:
- Liên kết dữ liệu giữa các bảng tính để sử dụng công thức.
- Liên kết dữ liệu giữa các tệp tin.
2. Các hàm cơ bản trong Excel :
- Hàm là một phần của Excel được xây dựng sẵn nhằm thực hiện một
công việc nào đó.
Biểu diễn hàm: = (Tên hàm)(danh sách đối số)
Nhóm hàm số:
- SQRT(number): căn bậc hai của số. Nếu nhỏ hơn 0 sẽ báo lỗi #num.
- ABS(number): Lấy giá trị tuyệt đối của số.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
- Round(number, n): làm tròn số.
- Mod(n,m): lấy phần dư của thương số n/m.
- INT(n): Hàm làm tròn số n xuống số tự nhiên gần nhất.
* Các hàm thống kê:
- Average (danh sách các giá trị): Hàm lấy giá trị trung bình của các giá trị.
- Max (danh sách giá trị): Trả về giá trị lớn nhất của dãy số.
- Min (danh sách giá trị): Trả về giá trị nhỏ nhất của dãy số.
- Sum (danh sách giá trị): tính tổng các giá trị trong danh sách giá trị.
- Count (Vùng dữ liệu): hàm đếm các giá trị sốđược chỉ ra trong vùng dữ liệu.
- Counta (Vùng dữ liệu): hàm đếm tất cả các ô dữ liệu được chỉ ra trong
vùng dữ liệu.
* Hàm làm việc với văn bản:
-Text(number, format-text): Đổi số thành kí tựđược định dạng sẵn.
-Value(text): đổi giá trị text thành kiểu số.
-LEFT(text,n) hàm tách từ chuỗi text ra n kí tự tính từ bên trái chuỗi
sang bên phải
-RIGHT(text,n) hàm tách chuỗi text ra n kí tự tính từ bên phải chuỗi
sang bên trái
- MID(text,i,n) hàm tách chuỗi text ra n kí tự tính từ vị trí thứ i trong
chuỗi.
- CONCATENATE(text1,text2,…)hàm nối các chuỗi text1 ,text2,.. thành
1 chuỗi cặp tổng thể.
- LEN(text) cho độ dài của chuỗi tính cả dấu cách .
- LOWER(text) chuyển đổi chuỗi text thành chữ thường
- UPPER(text) chuyển đổi text thành chữ hoa
- PROPER(text) chuyển đổi kí tựđầu mỗi từ của chuỗi text thành chữ hoa
- TRIM(text) cắt bỏ kí tự trắng ởđầu và cuối chuỗi .
* Hàm ngày tháng:
- Date(year, month, day) trả về dữ liệu kiểu ngày tháng ứng với ngày,
tháng, năm cung cấp trong tham số .
- day(dữ liệu kiểu ngày tháng) trả lại ngày của dữ liệu kiểu ngày tháng
- month (dữ liệu kiểu ngày tháng) trả lại tháng của dữ liệu kiểu ngày
tháng
- year(dữ liệu kiểu ngày tháng)trả lại năm của dữ liệu kiểu ngày tháng .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
- today:trả lại ngày thán năm hiện tại
* Hàm thời gian:
hour(dữ liệu kiểu thời gian) trả về giờ của dữ liệu kiểu thời gian
- Minute(dữ liệu kiểu thời gian)trả về phút của dữ liệu kiểu thời gian
- second(dữ liệu kiểu thờ gian )trả về giây của dữ liệu kiểu thời gian
- now() trả về thời gian hiện tại .
* Hàm logic:
- AND(điều kiện 1 điều kiện 2 ,…) (1…30 điều kiện)-hàm giao các điều
kiện. Hàm trả về giá trịđúng (true) khi mỗi điều kiện nếu trong danh sách đều
cho giá trịđúng (true), còn trong trường hợp khác hàm trả về giá trị sai (false).
- OR(điều kiện 1, điều kiện 2,…) (1…30 điều kiện)-hàm hợp các điều
kiện. Hàm trả về giá trịđúng (true) khi cóít nhất 1 điều kiện nào đóđúng, còn khi
tất cả các điều kiện sai thì hàm trả về giá trị sai (false).
* Các hàm toán học cóđiều kiện:
- IF(biểu thức logic, giá trị trả về khi đúng, giá trị trả về khi sai): Hàm
loại trừ các điều kiện. Đầu tiên hàm kiểm tra biểu thức logic xem đúng hay sai.
Nếu biểu thức logic đúng trả về giá trị khi đúng, ngược lại trả về giá trị sai.
- SUMIF(vùng so sánh,điều kiện so sánh,vùng tính tổng): hàm tính tổng
tất cả các giá trịđược chỉ ra trong vùng tính tổng mà các giá trị tương ứng của nó
trong vùng so sánh thoả mãn điều kiện so sánh nêu ra.
+Vùng so sánh: là vùng chứa các giá trị cần so sánh với điều kiện so sánh
để chỉ ra giá trị tương ứng nào trong vùng tính tổng được tính vào tổng chung.
Nó chỉ có thể là 1 cột hoặc 1 hàng chứ không thể là một vùng gồm nhiều hàng
và cột. Nếu là một vùng gồm nhiều hàng và nhiều cột thì hàng chứa các giá trị
cần so sánh phải nằm ở ngoài cùng bên trái hoặc trên cùng.
+ Điều kiện so sánh: làđiều kiện so sánh, nó có thể là số, biểu thức toán
học một ngôi hay văn bản xác định các ô sẽđược cộng. Tất cả các điều kiện đều
phải đặt ra trong hai dấu nháy kép. Ví dụ về tiêu chuẩn là
32,”32”,”>32”,apples”.
* Vùng tính tổng: là vùng chỉ ra các ô cần tính tổng. Các ô trong vùng
này chỉđược cộng nếu các ô tương ứng trong vùng so sánh phù hợp với tiêu
chuẩn nêu ra trong điều kiện so sánh. Nếu bỏ qua vùng tính tổng thì chính các ô
trong vùng so sánh sẽđược cộng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
- Countif(vùng cần đếm, điều kiện đếm): Hàm đếm tất cả các ô trong
vùng cần đếm thoả mãn điều kiện đếm nêu ra. Điều kiện đếm giống nhưđiều
kiện so sánh trong hàm sumif
* Hàm toán học dùng trong xắp xếp dữ liệu :
rank( số cần sắp xếp, vùng mà số dùng để so sánh, cách sắp xếp).Hàm
dùng để xác định thứ hạng của trị số cần sắp xếp so với các giá trị trong vùng
mà số hạng để so sánh nêu ra. Cách thức sắp xếp quy định cách sắp xếp như thế
nào theo thứ tự tăng dần hay giảm dần
+ Số cần sắp xếp :là bạn muốn tìm thứ tự .
+ Vùng mà số dùng để so sánh:làđịa chỉ tham chiếu đến các ô chứa các
giá trị mà số cần sắp xếp muốn so sánh để tìm thứ hạng hoặc là một dãy liệt kê
các số. Nếu làđịa chỉ tham chiếu thì chúng phải ở dạng địa chỉ tuyệt đối .
+ Các sắp xếp: Là số quy định cách sắp xếp của hàm. Nó có thể nhận các
giá trị như sau: Nếu cách sắp xếp bằng 0 không có thì sốđược sắp xếp theo thứ
tự giảm dần còn trong mọi trường hợp khác thì sốđược sắp xếp theo thứ tự tăng
dần.
* Hàm tìm kiếm và tham chiếu:
- VLOOKUP(ô dữ liệu, miềm tìm kiếm, cột lấy dữ liệu, [0/1])
0: Tìm kiếm chính xác .
1: Tìm kiếm gần đúng .
- HLOOKUP(ô dữ liệu, miềm tìm kiếm, hàng lấy dữ liệu, [0/1])
0: Tìm kiếm chính xác.
1: Tìm kiếm gần đúng .
- INDEX(Vùng tìm kiếm, Hàng trả về, Cột trả về) – Hàm tham chiếu.
Hàm trả về giá trị nằm trong ôđược chỉ ra trong Hàng trả về và nằm trên
Cột trả về thuộc Vùng tìm kiếm.
+Vùng tìm kiếm: Vùng chứa giá trị cần tìm.
+Hàng trả về: Số thứ tự hàng chứa giá trị cần trả về trong Vùng tìm kiếm.
+Cột trả về: Số thứ tự của cột chứa giá trị cần trả về trong Vùng tìm kiếm.
- MATCH(Giá trị tìm kiếm, Vùng tìm kiếm, Cách tìm) –Hàm tham chiếu.
Hàm trả về trị vị trí tương đối của Giá trị tìm kiếm trong Vùng tìm kiếm
bị chi phối bởi kiểu tìm do Cách tìm quy định. Hàm trả lại vị trí của hàng hay
cột trong mảng có chứa Giá trị tìm thấy. Thường được sử dung kết hợp với
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
INDEX để tra một giá trị trong mảng. Các tham số giống như hàm VLOOKUP,
HLOOKUP.
* Các hàm cơ sở dữ liệu:
- DAVERAGE(Database, Field, Crietiria): Tính giá trị trung bình các giá
trị của cột Field trong cơ sở dữ liệu của các bản ghi trong Database thoả mãn
đièu kiện trong vùng Ciretira.
- DCOUT(Database, Field, Crietiria): Đếm các ô chứa trong cột Field của
Database thoả mãn điều kiện trong Crietira nếu có. Field là tuỳ chọn, nếu bỏ
qua, hàm sẽđếm trong toàn bộ các bản ghi trong Database thoả mãn điều kiện
trong Crietiria.
- DCOUTA((Database, Field, Crietiria): Đếm tất cả các bản ghi không
trống trong cột Field của Database thoả mãn điều kiện trong Crietiria.
- DMAX((Database, Field, Crietiria): Trả về giá trị lớn nhất trong các giá
trị của cột Field trong Database thoả mãn điều kiện trong Crietiria.
- DMIN(Database, Field, Crietiria): Trả về giá trị nhỏ nhất trong các giá
trị của cột Field trong Database thoả mãn điều kiện trong Crietiria.
- PRODUCT(Database, Field, Crietiria): Trả về tích các giá trị trong cột
Field của cơ sở dữ liệu Database thoả mãn điều kiện trong Crietiria.
- DSUM(Database, Field, Crietiria):Trả về tổng giá trị của cột Field trong
Database thoả mãn điều kiện trong Crietiria.
III, VẼBIỂUĐỒTRONG EXCEL:
1. Khái niệm:
- Biểu đồlà biểu diễn đồ hoạ thể hiện mối quan hệ giữa dữ liệu trong ô
tính, trang tính để có cái nhìn trực quan, sinh động.
2. Một số dạng biểu đồ :
- PIE(hình bánh): sử dụng để so sánh từng thành phần với tổng thể.
- BAR(hình thanh): sử dụng để so sánh ở các thời điểm khác nhau.
- COLUM(hình cột): sử dụng để so sánh ở các thời điểm khác nhau.
- LINE(hình gấp khúc): sử dụng để nhấn mạnh tương đối phát triển và
thay đổi theo thời gian.
- AREA(hình diện tích): sử dụng để nhấn mạnh tương đối phát triển và
thay đổi theo thời gian.
- 3D: Hầu như tất cả các dạng biểu đồđều thể hiện dưới dạng 3D.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
3. Vị trí thiết biểu đồ:
- Biểu đồ dạng nhúng (Emteding). Là dạng biểu đồ thể hiện cùng trang
chứa dữ liệu so sánh (trang tính hiện hành) mục đích trình bày song song dữ
liệu và biểu đồ.
- Dạng biểu đồ nối kết: Là dạng biểu đồ thể hiện trên trang tính riêng độc
lập dữ liệu. Chức năng dùng in riêng biểu đồ.
- Đặc biệt cả hai dạng biểu đồđều tham chiếu dữ liệu gốc được cập nhật
dữ liệu khi dữ liệu gốc thay đổi.
4. Một số tổ chức của biểu đồ (thành phần):
- Dạng biểu đồ (chart type) biểu đồ sẽ thể hiện: PIE, BAR, COLUM.
- Dữ liệu nguồn (Data, source): là các hàng các cột chứa dữ liệu dùng để
so sánh vẽ biểu đồ
- Nhãn chung của biểu đồ (chart labels)
- Nhãn (trục) Axis labels nhãn tên trục biểu đồ.
5. Cách vẽ biểu đồ :
a.Vẽ biểu đồ sữ dụng công cụ Chart Wizard :
- Chọn vùng dữ liệu kể cả hàng tiêu đề, nhấn nút Chart Wizard trên thanh
công cụ chuẩn.
- Chọn kiểu đồ thị từ Chart Type, sau đó chọn Next.
- Kiểm tra địa chỉ vùng dữ liệu và chọn vẽ biểu đồ theo hàng (Rows) hay
cột (Coloumns), nhấn Next.
- Chọn phiếu tương tự, sau đó chọn các mục tiêu đề, nhãn dữ liệu, nhấn
Next.
- Chọn vẽ biểu đồ trên một Sheet riêng hay Sheet hiện hành. Nhấn Finish.
b.Vẽ biểu đồ từ các vùng không kề nhau:
- Chọn vùng thứ nhất.
- Nhấn giữCtrl trong khi chọn các vùng khác.
- Nhấn nút Chart Wizard theo các chỉ dẫn của Chart Wizard (như trên).
Vẽ một biểu đồ ngầm định của Microsoft Excel làđồ thị cột, trừ khi chúng ta
thay đổi chúng.
- Để tạo đồ thị sử dụng dạng ngầm định, chọn dữ liệu và nhấn F11.
- Để tạo một đồ thị nhúng, chọn dữ liệu, nhấn nút Defaut Chart. Nếu
không thấy nút này thì hãy bổ sung thêm vào thanh công cụ( View/ Customize/
command/ Categories/ Charting).
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
BIỂUĐỒ
Tên khoa Xếp loại Luư ban Khen thởng
KhoaMT 3b 2 giỏi 5 2
Khoa kinh
tế 4 khá 3 3
Khoa kế
toán
6 trung
bình 3 5
Biểu đồ hình cột
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
Biểu đô hình tròn
IV, INẤNVÀTRÌNHBÀY:
1. Định dạng dữ liệu :
- Vào File / Page Setup / xuất hiện hộp thoại Page Setup gồm 4 mục định
dạng trang in .
+page :định dạng các thông số về trang
+ margins : định dạng các thông số về lề .
+ header/footer :thông số về tiêu đề của trang ( nếu cần )
+sheet : các thông số về dữ liệu cần được in ra
* Các thành phần của trang Page:
- Định chếđộ in theo kiểu ngang hay dọc khổ giấy in..
Trong Orientation: định dạng hướng trang
Trong Spaling: tỷ lệ in
- Trong Adjust to :in theo tỷ lệ chuẩn.
- Trong fit to : dãn /nén theo tỷ lệ của chiều rộng (while) và chiều cao
(tall)
Trong Page Size: Kích thước giấy in
- Print quality : chất lượng in quality khác number.
- First page number : trang bắt đầu được đánh số.
Trong Print Quanlity: Chọn chất lượng in.
* Các thành phần của mục dùng để căn lề bảng tính so với tranggiấy
(Margins) :
- Top: Định dạng lề trên.
- Bottom: Định dạng lề dưới.
- Left: Định dạng lề phải.
- Right: Định dạng lề phải.
- Header: Khoảng cách tiêu đề trên đến biên ngang giấy.
- Footer: Khoảng cách tiêu đề dưới đến biên ngang giấy.
- Center on Page: Chọn/ bỏ căn giữa
+ Horizontally: Căn giữa theo chiều ngang
+ Vertically: Căn giữa theo chiều dọc.
* Các mục Header/Footer:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
+ Excelluôn in một dòng trên đỉnh ngang gọi là tiêu đềđầu (header) và in
một dòng cuối trang gọi là tiêu đề cuối (Footer).
+ Mặc định Excel sẽ in bảng tính trên Header và số thứ tự trang dưới
Footer. Việc này đôi khi không thích hợp với cách trình bày của ta. Do đóđể
không in hoặc in khác nội dung ở Header và Footer ta chọn mục Custom
Header… và Custom Footer… đểđiều chỉnh lại. Nếu chọn một trong hai mục
này đều làm xuất hiện hộp thoại tương tự nhau, trong đó ngoài hưóng dẫn còn có
biểu tượng để chọn.
* Các mục Sheet :
Tắt các dòng kẻ của Excel và khai báo vùng chọn in.
Print Area: Nhập địa chỉ vùng muốn in trên bảng tính hiện hành.
Print tille : nhãn của trang in
-Trong Rows to Reat at top : tiêu đề hàng . Các hàng này sẽđược tựđộng
ở mọi trang in .
- Trong Column to Repeat at left : tiêu đề cột hàng . Các cột sẽđược in ở
trang in .
Print :lựa chọn kiểu in
Down then over: Từ trên xuống dưới, sau đó sang ngang
Over then down : in từ trái sang phải , sau đó xuống dưới.
Across then Down: Từ trái sang phải, xuống dưới.
Black and while :in đen trắng .
Darft quality : in nhanh (bỏ qua định dạng )
Com menct : in ra vùng ghi chú.
Row nad column heading:in ra tiêu đề của hàng và cột.
Gridlines: Bật/ tắt những dòng kẻ mặc định (thông thường tắt chếđộ này)
Note: Bật/ tắt việc in chú thích.
Page Order: Thứ tự trang (không nên thay đổi)
2. Xem bảng tính trước khi in :
Cách 1:Nhấp chuột vào biểu tượng Print trên thanh công cụ chuẩn
(Satadard Toolbar.
Cách 2: Vào File/ Print Preview khi đó màn hình Excel sẽ chuyển sang
chếđộPreview, cho phép bạn xem và hiệu chỉnh tổng quát bố cục, nội dung dữ
liệu bảng tính trước khi in.
Sau khi hiệu chỉnh xong chọn Print.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
3. In ấn tài liệu:
- Để tiến hành in một hoặc nhiều bảng tính ta có 2 cách
Cách 1:Nhấn nút vào Print
Cách 2: Vào File/ Print (hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl +P) hộp thoại Print
xuất hiện:
- Mục Properties : thuộc tính của máy in ( giấy , hướng giấy , độ phân
giảI . Chất lượng in …
- Mục Printer : Tên cuả máy in ,kiểu máy in.
- Page range : Lựa chọn vùng in.
+ Trong ALL : In tất cả .
+ Trong form …to : In từ trang đến trang bao nhiêu .
- Print what : In cái gì
+ Trong selection : In vùng được chọn
+ Trong selection sheet : In trang tính đang làm việc .
+ Trong selection book : In toàn bộưork book.
- copies : Số lượng bản in
B. PHẦNTHỰCHÀNH
1, Khởi động Excele.
Cách 1: chọn biểu tượng Excel
Cách 2: Start/ program/ MicrosoftExel.
Cách 3: Click vào biểu tượng trên thanh Offce Bảở trên Desktop
*Thoát khỏi
Cách 1: Click vào
Cách 2: ấn Alt + F4
Cách 3: File/Rxit
* Màn hình làm việc trong Excel.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
Hình 1. Màn hình làm việc của Excel
* Phân tích quản lýđiện
Quản lý tiền điện tại thị xã Hà Giang
Mỗi hộ khi sử dụng điện cho gia đình hay kinh doanh sản xuất phảI tuân
thủđúng các qui định của nhà nước trong hợp đồng điện lực tại tỉnh.
- Nội dung hợp đông bắt buộc phải có phải có số hợp đồng, địa chỉ nhà, số
tiền phải trả cho tong mức điện ví dụ nhưđiện sinh hoạt hay điện dung trong
kinh doanh, sản xuất.
- Trong phụ lục hợp đồng ghi rõ tiền điện.
+ Điện dùng trong sinh hoạt:
Từ -> 50: 400đ/kw
Từ 51-> 100:600đ/kw
Từ 101-> 200: 1000đ/kw
Từ 201 trở lên: 1500đ/kw.
- Sởđiện lực thông báo cho chi nhánh điện và tiến hành lắp công tơđiện.
Mỗi hộ có thể lắp công tơ riêng, có hệ số khác nhau.Mỗi công tơ có số hiệu
riêng biệt.
- Cuối tháng nhân viên điện lực sẽ ghi số liệu tiêu thụ trong đó gi rõ tên
khách hàng, tên tuổi, địa chỉ, số công tơ tháng trước và số công tơ tháng này,
điện năng tiêu thụ, tổng số tiền phải nộp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
- Chi nhánh điện thị phải nộp báo cáo về tình hình sử dụng điện tại địa bàn
mình: Tổng sốđiện tiêu thụ theo theo từng mục đích sử dụng, danh sách các hộ
còn nợ, số tiền chưa thu được và một số báo cáo chi tiết sau:
2. Các bảng tính quản lýđiện
BẢNGTHEODÕI KHÁCHHÀNGSỬDỤNGĐỆN.
BẢNGKHÁCHHÀNGKHÔNGĐƯỢCSỬDỤNGĐIỆN
Họ tên Ngày sinh Địa chỉ Lý do
Hoàng thu Hương 5/23/69 Tổ 3 minh khai Ko nộp tiền
Trần mạnh Bảo 8/9/75 Tổ 19 quang trung Nộp thiếu
Phạm thanh Hà 8/26/80 Tổ12 minh thắng Ko nộp tiền
Nguyễn Tuyên 3/6/63 Tổ 9 nguyễn trãi Ko nôp tiền
Hoàng minh thắng 5/13/80 Tổ 5 minh khai Ko nôp tiền
Trần thanh Hà 5/8/72 Xóm bến Nộp thiếu
Đào thị Mận 6/9/75 Xóm bến Nộp thiếu
Nông thanh Giáp 27/5/83 Tổ 9 nguyễn trãi Ko nôp tiền
Điện sinh hoạt Hình thức sử dụng Loại công tơ
1->50 400đ/kw KD Loại 1=1kw/h
51->100 600đ/kw TD Loại 2=2kw/h
101->200 1000đ/kw TD
201->trở lên 150đ/kw KD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
BẢNGKHÁCHHÀNG
Mã KH Họ tên địa chỉ HT
SD
Mã c.tơ Số HĐ Ngày
ký HĐ
KD Hoàng Hà Tổ4Phường
nguyễn trãI
KD HH01 2 15/5/06
TD Phạm Tuyên Tổ 6 phường
minh khai
TD HH03 5 2/12/05
TD Trần Bảo Tổ 19 minh khai TD KH24 4 2/5/06
KD Thu hương Tổ 5 minh khai KD GJ12 1 3/6/06
TD Thuy Huyền Tổ 20 Nguyễn
trãi
TD KH23 3 6/6/06
BẢNGTHEODÕIĐIỆN
- Từ bảng theo doĩ ta có số liệu sau
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
- Công thức tính:
=IF(E5-D5<=50,D5*400,IF(E5-D5<=100,50*400+(E5-D5-50)*600,IF(E5-
D5<=200,50*400+50*600+(E5-D5-
100)*1000,50*400+50*600+100*1000+(E5-D5-200)*1500)))
=IF(F5-E5<=50,D5*400,IF(F5-E5<=100,50*400+(F5-E5-50)*600,IF(F5-
E5<=200,50*400+50*600+(F5-E5-100)*1000,50*400+50*600+100*1000+(F5-
E5-200)*1500)))=IF(G5-F5<=50,D5*400,IF(G5-F5<=100,50*400+(G5-F5-
50)*600,IF(E5-D5<=200,50*400+50*600+(G5-F5-
100)*1000,50*400+50*600+100*1000+(G5-F5-200)*1500)))
=IF(H5-G5<=50,D5*400,IF(H5-G5<=100,50*400+(H5-G5-50)*600,IF(E5-
D5<=200,50*400+50*600+(H5-G5-
100)*1000,50*400+50*600+100*1000+(H5-G5-200)*1500)))
=IF(J5-I5<=50,D5*400,IF(J5-I5<=100,50*400+(I5-50)*600,IF(E5-
D5<=200,50*400+50*600+(I5-H5-100)*1000,50*400+50*600+100*1000+(I5-
H5-200)*1500)))=IF(J5-I5<=50,D5*400,IF(J5-I5<=100,50*400+(J5-I5-
50)*600,IF(J5-I5<=200,50*400+50*600+(J5-I5-
100)*1000,50*400+50*600+100*1000+(J5-I5-200)*1500)))
=IF(K5-J5<=50,D5*400,IF(K5-J5<=100,50*400+(K5-J5-50)*600,IF(K5-
J5<=200,50*400+50*600+(K5-J5-100)*1000,50*400+50*600+100*1000+(K5-
J5-200)*1500)))=IF(L5-K5<=50,D5*400,IF(L5-K5<=100,50*400+(L5-K5-
50)*600,IF(L5-K5<=200,50*400+50*600+(L5-K5-
100)*1000,50*400+50*600+100*1000+(L5-K5-200)*1500)))
=IF(M5-L5<=50,D5*400,IF(M5-L5<=100,50*400+(M5-L5-50)*600,IF(M5-
L5<=200,50*400+50*600+(M5-L5-
100)*1000,50*400+50*600+100*1000+(M5-L5-200)*1500)))
=IF(N5-M5<=50,D5*400,IF(N5-M5<=100,50*400+(N5-M5-50)*600,IF(N5-
M5<=200,50*400+50*600+(N5-M5-
100)*1000,50*400+50*600+100*1000+(N5-M5-200)*1500)))
=IF(O5-N5<=50,D5*400,IF(O5-N5<=100,50*400+(O5-N5-50)*600,IF(O5-
N5<=200,50*400+50*600+(O5-N5-
100)*1000,50*400+50*600+100*1000+(O5-N5-200)*1500)))
=IF(P5-O5<=50,D5*400,IF(P5-O5<=100,50*400+(P5-O5-50)*600,IF(P5-
O5<=200,50*400+50*600+(P5-O5-
100)*1000,50*400+50*600+100*1000+(P5-O5-200)*1500)))
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
BẢNGTHEODÕIHOÁĐƠN
- Chỉ số cũ.
=VLOOKUP(banghoadon!B4,bangtheodoi!$A$4:$P$35,MATCH(banghoadon!
E3,bangtheodoi!$A$4:$P$4,0)-1,0)
- Chỉ số mới.
=VLOOKUP(banghoadon!B4,bangtheodoi!$A$4:$P$35,MATCH(banghoadon!
E3,bangtheodoi!$A$4:$P$4,0),0)
- Điện năng tiêu thụ.
=B13-A13
- Thành tiền.
=E14*D14
BẢNGPHỤ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
=VLOOKUP(C5,bangtheodoi!A4:AB26,MATCH("T"&bangphu!B4,bangtheod
oi!A4:AB4,0),0)
BẢNGTÍNHTIỀNĐIỆN
- Điện tiêu thụ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
=(E2)-(D2)
- Tiền đIện
=F2*(HLOOKUP(C2,$A$10:$D$12,3,0))
- Tiền công tơ
= HLOOKUP(C2,$A$10:$D$12,2,0)
- Tổng số
=G2+H2
MÂŨHOÁĐƠN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
NHẬNXÉTVÀĐÁNHGIÁ
1. Access
Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ phù hợp cho bàI toán
quản lý vừa và nhỏ hiệu năng của Access cao và dễ sử dụng giúp cho nhà quản
trị có thể phát triển chon gói và trình ứng dụng của mình
Microsoft Access là một trong bốn phần mềm ứng dụng của bộ môn
Microsoft Office (Microsoft Woard, Microsoft Excel, MicrosoftAccess,
Microsoft Power Point).
Access cho phép quản lý các số liệu một cách thống nhất có tổ chức, liên
kết các số liệu rời rạc lại với nhau và giúp người sử dụng có thể thiết kế chương
trình một cách tựđộng, tránh những thao tác thủ công trong quá trình toán xử lý.
2. Exel:
Exel: là một chương trình chuẩn dùng để tổ chức và xử lý dữ liệu trên các
ô tính.
Bảng tính gồm có n các ô tính cho phép cập nhật dữ liểu trong ô tính.
Xắp xếp dữ liệu theo yêu cầu.
Cho phép tính toán trong các ô tính bằng các hàm và các chương trình xác
định sẵn.
TÀILIỆUTHAMKHẢO
STT Tên sách Tác giả Nhà xuất bản
1
Giáo trình Microsoft
Excel 2000 tập II
Phạm Thanh Minh Đại Học Quốc
Gia Hà Nội
2
Microsoft Access 2000 Nguyễn Sĩ Dũng Đại Học Quốc
Gia Hà Nội
3
Microsoft Access 2003 Bùi thế Tâm Giao thông vận
tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa công nghệ thông tin
MỤCLỤC
Lời nói đầu ...................................................................................................... 1
ChươngI: Tổng quan về Microsoft Access ................................................... 2
Phần I. Giới thiệu về Microsoft Access ........................................................ 2
I Các thành phần trong CSDL Access ............................................................. 3
II. Các thành phần trong cơ sở dữ liệu ACCES ................................................ 4
Phần II: Xây dựng hệ thống CSDL .............................................................. 6
I: Table – bảng dữ liệu.................................................................................... 6
II: Query – truy vấn ....................................................................................... 9
III: Biểu mẫu Fom ........................................................................................... 11
IV: Báo biểu Report ........................................................................................ 13
V. Macro tập lệnh ........................................................................................... 13
VI. Menu .......................................................................................................... 15
VII. Lập trình VBA ......................................................................................... 15
Phần III. Xây dựng chương trình .................................................................. 18
I. Mục đích của đề tài ....................................................................................... 18
II. Tạo bảng Table ............................................................................................ 18
III.Tạo biểu mẫu Fom ....................................................................................... 33
IV. Reports ...................................................................................................... 64
V. Macro ......................................................................................................... 67
Chương II. Excel ............................................................................................ 72
A/ Phần Lý Thuyết ........................................................................................... 72
I. Bảng tính Excel ............................................................................................. 73
II. Các hàm công cụ chuẩn ............................................................................... 73
III. Vẽ biểu đồ trong Excel ............................................................................... 77
IV. In ấn và trình bày ....................................................................................... 80
B/ Phần Thực Hành .......................................................................................... 82
1. Khởi động Excel ........................................................................................... 82
2. Các bảng tính quản lýđiện ............................................................................ 84
Nhận xét vàđánh giá vàTài liệu tham khảo ...................................................... 90
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tong_quan_ve_microsoft_access_va_excel_5701.pdf