Bể tiếp xúc được thiết kế giống bể lắng nhưng không có thiết bị gom bùn nhằm để thực hiện quá trình tiếp xúc giữa Clo và nước thải sau khi xử lý ở bể lắng đợt II.
Chọn bể tiếp xúc dạng bể lắng đứng để tính toán thiết kế .Thời gian tiếp xúc giữa clo và nước thải là 30 phút kể cả thời gian tiếp xúc ở mương dẫn nước từ bể lắng tiếp xúc ra sông.
35 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2887 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổng quan về nước thải sinh hoạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn
Tổng quan về nước thải sinh hoạt
MỤC LỤC
Chương I: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
1.1 Nguồn gốc nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ,tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,… Chúng thường được thải ra từ các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ, và các công trình công cộng khác. Lượng nước thải sinh hoạt của một khu dân cư phụ thuộc vào dân số, vào tiêu chuẩn cấp nước và đặc điểm của hệ thống thoát nước. Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt cho một khu dân cư phụ thuộc vào khả năng cung cấp nước của các nhà máy nước hay các trạm cấp nước hiện có. Các trung tâm đô thị thường có tiêu chuẩn cấp nước cao hơn so với các vùng ngoại thành và nông thôn, do đó lượng nước thải sinh hoạt tính trên một đầu người cũng có sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn. Nước thải sinh hoạt ở các trung tâm đô thị thường thoát bằng hệ thống thoát nước dẫn ra các sông rạch, còn các vùng ngoại thành và nông thôn do không có hệ thống thoát nước nên nước thải thường được tiêu thoát tự nhiên vào các ao hồ hoặc thoát bằng biện pháp tự thấm.
1.2 Thành phần và đặc tính nước thải sinh hoạt
Thành phần của nước thải sinh hoạt gồm 2 loại:
Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh
Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã từ nhà bếp, các chất rửa trôi, kể cả làm vệ sinh sàn nhà.
Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học, ngoài ra còn có cả các thành phần vô cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất nguy hiểm. Chất hữu cơ chứa trong nước thải bao gồm các hợp chất như protein(40-50%);hydrat cacbon(40-50%). Nồng độ chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt dao động trong khoảng 150-450mg/l theo trọng lượng khô. Có khoảng 20-40% chất hữu cơ khó bị phân huỷ sinh học. Ơ những khu dân cư đông đúc, điều kiện vệ sinh thấp kém, nước thải sinh hoạt không được xử lý thích đáng là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
1.3 Tác hại đến môi trường
Tác hại đến môi trường của nước thải do các thành phần ô nhiễm tồn tại trong nước thải gây ra.
COD, BOD: sự khoáng hoá, ổn định chất hữu cơ tiêu thụ một lượng lớn và gây thiếu hụt oxy của nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hưởng đến hệ sinh thái môi trường nước. Nếu ô nhiễm quá mức, điều kiện yếm khí có thể hình thành. Trong quá trình phân huỷ yếm khí sinh ra các sản phẩm như H2S, NH3, CH4,..làm cho nước có mùi hôi thúi và làm giảm pH của môi trường.
SS: lắng đọng ở nguồn tếp nhận, gây điều kiện yếm khí.
Nhiệt độ: nhiệt độ của nước thải sinh hoạt thường không ảnh hưởng đến đời sống của thuỷ sinh vật nước.
Vi trùng gây bệnh: gây ra các bệnh lan truyền bằng đường nước như tiêu chảy, ngộ độc thức ăn, vàng da,…
Ammonia, P: đây là những nguyên tố dinh dưỡng đa lượng. Nếu nồng độ trong nước quá cao dẫn đến hiện tượng phú dưỡng hoá ( sự phát triển bùng phát của các loại tảo, làm cho nồng độ oxy trong nước rất thấp vào ban đêm gây ngạt thở và diệt vong các sinh vật, trong khi đó vào ban ngày nồng độ oxy rất cao do quá trình hô hấp của tảo thải ra ).
Màu: mất mỹ quan.
Dầu mỡ: gây mùi, ngăn cản khuếch tán oxy trên bề mặt.
1.4 Bảo vệ nguồn nước mặt khỏi sự ô nhiễm do nước thải
Nguồn nước mặt là sông hồ, kênh rạch, suối, biển, … nơi tiếp nhận nước thải từ khu dân cư, đô thị , khu công nghiệp hay các xí nghiệp công nghiệp. Một số nguồn nước trong số đó là nguồn nước ngọt quý giá, sống còn của đất nước, nếu để bị ô nhiễm do nước thải thì chúng ta phải trả giá rất đắt và hậu quả không lường hết. Vì vậy, nguồn nước phải được bảo vệ khỏi sự ô nhiễm do nước thải.
Ô nhiễm nguồn nước mặt chủ yếu là do tất cả các dạng nước thải chưa xử lý xả vào nguồn nước làm thay đổi các tính chất hoá lý và sinh học của nguồn nước. Sự có mặt của các chất độc hại xả vào nguồn nước sẽ làm phá vỡ cân bằng sinh học tự nhiên của nguồn nước và kìm hãm quá trình tự làm sạch của nguồn nước. Khả năng tự làm sạch của nguồn nước phụ thuộc vào các điều kiện xáo trộn và pha loãng của nước thải với nguồn. Sự có mặt của các vi sinh vật, trong đó có các vi khuẩn gây bệnh, đe doạ tính an toàn vệ sinh nguồn nước.
Biện pháp được coi là hiệu quả nhất để bảo vệ nguồn nước là:
- Hạn chế số lượng nước thải xả vào nguồn nước.
- Giảm thiểu nồng độ ô nhiễm trong nước thải theo qui địng bằng cách áp dụng công nghệ xử lý phù hợp đủ tiêu chuẩn xả ra nguồn nước. Ngoài ra, việc nghiên cứu áp dụng công nghệ sử dụng lại nước thải trong chu trình kín có ý ngiã đặc biệt quan trọng.
Chương II: TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ XỬ LÝ CẶN
2.1 Xử lý cơ học
Xử lý cơ học là nhằm loại bỏ các tạp chất không hoà tan chứa trong nước thải và được thực hiện ở các công trình xử lý: song chắn rác, bể lắng cát, bể lắng, bể lọc các loại.
Song chắn rác, lưới chắn rác làm nhiệm vụ giữ lại các chất bẩn kích thước lớn có nguồn gốc hữu cơ.
Bể lắng cát được thiết kế trong công nghệ xử lý nước thải nhằm loại bỏ các tạp chất vô cơ, chủ yếu là cát chứa trong nước thải.
Bể lắng làm nhiệm vụ giữ lại các tạp chất lắng và các tạp chất nổi chứa trong nước thải. Khi cần xử lý ở mức độ cao(xử lý bổ sung) có thể sử dụng các bể lọc, lọc cát,..
Về nguyên tắc, xử lý cơ học là giai đoạn xử lý sơ bộ trước khi xử lý tiếp theo.
2.2 Xử lý sinh học
Cơ sở của phương pháp xử lý sinh học nước thải là dựa vào khả năng oxy hoá các liên kết hữu cơ dạng hoà tan và không hoà tan của vi sinh vật – chúng sử dụng các liên kết đó như là nguồn thức ăn của chúng.
Các công trình xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên gồm có:
Hồ sinh vật
Hệ thống xử lý bằng thực vật nước(lục bình, lau, sậy, rong- tảo,..)
Cánh đồng tưới
Cánh đồng lọc
Đất ngập nước
Các công trình xử lý sinh học trong điều kiện nhân tạo gồm có:
Bể lọc sinh học các loại
Quá trình bùn hoạt tính
Lọc sinh học tiếp xúc dạng trống quay(RBC)
Hồ sinh học thổi khí
Mương oxy hoá,….
3. 2.3 Khử trùng nước thải
Khử trùng nước thải là giai đoạn cuối cùng của công nghệ xử lý nước thải mhằm loại bỏ vi trùng và virus gây bệnh trước khi xả vào nguồn nước.
Để khử trùng nước thải có thể sử dụng clo và các hợp chất chứa clo, có thể tiến hành khử trùng bằng ozôn, tia hồng ngoại, ion bạc, .. nhưng cần phải cân nhắc kỹ về mặt kinh tế.
4. 2.4 Xử lý cặn nước thải
Nhiệm vụ của xử lý cặn ( cặn được tạo nên trong quá trình xử lý nước thải) là:
Làm giảm thể tích và độ ẩm của cặn
Ổn định cặn
Khử trùng và sử dụng lại cặn cho các mục đích khác nhau
Rác (gồm các tạp chất không hoà tan kích thước lớn: cặn bã thực vật, giấy, giẻ lau,..) được giữ lại ở song chắn rác có thể được chở đến bãi rác( nếu lượng rác không lớn) hay nghiền rác và sau đó dẫn đến bể mêtan để tiếp tục xử lý.
Cát từ các bể lắng được dẫn đến sân phơi cát để làm ráo nước và chở đi sử dụng vào mục đích khác.
Cặn tươi từ bể lắng cát đợt một được dẫn đến bể mêtan để xử lý
Một phần bùn hoạt tính (vi sinh vật lơ lửng) từ bể lắng đợt 2 được dẫn trở lại bể aeroten để tiếp tục tham gia quá trình xử lý (gọi là bùn hoạt tính tuần hoàn) , phần còn lại ( gọi là bùn hoạt tính dư) được dẫn đến bể nén bùn để làm giảm độ ẩm và thể tích, sau đó được dẫn vào bể mêtan để tiếp tục xử lý.
Đối với các trạm xử lý nước thải xử dụng bể biophin với sinh vật dính bám, thì bùn lắng được gọi là màng vi sinh và được dẫn đến bể mêtan.
Cặn ra khỏi bể mêtan có độ ẩm 96-97%. Để giảm thể tích cặn và làm ráo nước có thể ứng dụng các công trình xử lý trong điều kiện tự nhiên như: sân phơi bùn, hồ chứa bùn, hoặc trong điều kiện nhân tạo: thết bị lọc chân không, thết bị lọc ép, thiết bị li tâmcặn,… Độ ẩm của cặn sau xử lý đạt 55-75%.
Để tiếp tục xử lý cặn có thể thực hiện sấy bằng nhiệt với nhiều dạng thiết bị khác nhau: thiết bị sấy dạng ống, dạng khí nén, dạng băng tải,…Sau khi sấy độ ẩm còn 25-30% và cặn ở dạng hạt dễ dàng vận chuyển.
Đối với các trạm xử lý công suất nh, việc xử lý cặn có thể tiến hành đơn giản hơn: nén và sau đó làm ráo nước ở sân phơi cặn trên nền cát.
Chương III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ THUYẾT MINH
3.1 Lưu lượng tính toán:
Số dân khu đô thị 274.381 người định hướng đến năm 2020
Tiêu chuẩn dùng nước l/người.ngđêm = 150 l/người.ngđêm
Lưu lượng nước thải sinh hoạt = 80% lưu lượng nước cấp
Lưu lượng nước thải:
Qngàytb=80%.qtc.N1000= 80%.150.2743811000= 33.000 m3/ng.đêm
Qngàymax= Kngàymax.Qngàytb = 1,3.33000 = 42.900 m3/ngđêm
Qngàymin= Kngàymin.Qngàytb= 0,5.33000 = 16.500 m3/ngđêm
Qgiờmax= Kgiờmax.Qngàytb24 = 2.42.90024 = 3.575 m3/h
Qgiờmin= Kgiờmin.Qngàytb24 = 0,5.42.90024 = 893,75 m3/h
Qgiâymax= Qgiờmax3600 = 3.5753600 = 0,993 m3/s
Qgiâymin= Qgiờmin3600 = 893,753600 = 0,248 m3/s
Lưu lượng trung bình giờ:
Qgiờtb= 33.00024 = 1375 m3/h
Lưu lượng trung bình giây:
Qgiâytb= 13753600 = 0,382 m3/s
3.2 Nước thải đầu vào:
Nồng độ chất bẩn trong nước thải sinh hoạt được xác định theo bảng 1.2 (theo TCXDVN 51:2006) như sau:
Hàm lượng chất lơ lửng:Css = 65.103/(150x0.8) = 541,6mg/l
Hàm lượng BOD5 của nước thải đã lắng: 35.103/(150x0.8) = 291,6 mg/l
Hàm lượng Nitơ amon của nước thải: 7.103/(150x0.8) = 58,3 mg/l
Phốt phát (P2O5) : 1,7.103/(150x0.8) = 14,16
Coliform : 8.6 x 104 (MPN/100 ml)
pH: 6,5
COD = BOD/0,7 = 773,7 mg/l
3.3 Nước thải đầu ra:
Chọn nguồn thải là kênh Nhiêu Lộc-Thị Nghè nên chọn nước thải sau khi xử lý đạt nguồn loại B (cột B QCVN 14:2008/BTNMT)
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị C (Cột B)
1
pH
-
5 - 9
2
BOD5 (20 0C)
mg/l
50
3
Tổng chất rắn lơ lửng
(TSS)
mg/l
100
4
Phosphat (PO4-3)
mg/l
10
5
Amoni (tính theo N)
mg/l
10
6
Tổng Coliforms
MPN/100 ml
5.000
3.4 Một số sơ đồ công nghệ của trạm xử lý:
Sơ đồ 1:Bể điều hòa
Nguồn tiếp nhận nước thải
Máy nghiền rác
Sân phơi cát
Nước thải đô thị
Bể tiếp xúc
Máng trộn
Bể lắng ly tâm
Bể bể aeroten đẩy
Bể lắng cát thổi khí
Song chắn rác
Bể lắng đợt 1
Bể làm thoáng sơ bộ
Bể nén bùn
Sân phơi bùn
Sơ đồ 2:
Sơ đồ 3:
CHƯƠNG IV: CƠ SỞ KHOA HỌC THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ
Lựa chọn sơ đồ 1 để xử lý nước thải:
Bể lắng cát thổi khí
Song chắn rác
Bể điều hòa
Nguồn tiếp nhận nước thải
Máy nghiền rác
Sân phơi cát
Nước thải đô thị
Bể tiếp xúc
Bể lắng đợt 1
Bể làm thoáng sơ bộ
Bể bể aeroten đẩy
Bể lắng ly tâm
Máng trộn
Sân phơi bùn
Bể nén bùn
Thuyết minh dây chuyền công nghệ:
Nước thải đô thị được lọc các chất thải rắn có kích thước lớn và đem qua máy nghiền rác để xử lý trước khi qua bể lọc cát.
Bể lắng cát có nhiệm vụ tạo thời gian lưu và thu giữ các hạt cát sỏi có kích thước lớn hơn 0,2mm. Tại bể lắng cát, các chất vô cơ có trọng lượng lớn sẽ bị tách ra khỏi nước, và được xả vào sân phơi cát. Sau đó nước thải được dẫn đến bể điều hòa lưu lượng.
Nước từ bể điều hoà được bơm đến bể lắng 1,sau đó nước được chảy qua bể bể aeroten. Tại bể bể aeroten nước thải được xử lý bằng quá trình sinh học lơ lửng hiếu khí. Nước sau khi ra khỏi bể bể aeroten, được dẫn đến bể lắng đợt 2 là bể lắng ly tâm.
Nước sau xử lý sinh học được khử trùng bằng clo trong bể tiếp xúc. Nước sau khi được khử trùng là nước sau xử lý, đạt các tiêu chuẩn cột B tiêu chuẩn nước mặt cột B QCVN 14:2008/BTNMT
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH
5.1 Song chắn rác:
Cấu tạo:
Thiết bị chắn rác là thanh đan sắp xếp kế tiếp nhau với khe hở từ 16-50mm. Các thanh có thể bằng thép, nhựa hoặc gỗ. Tiết diện của các thanh này là hình chữ nhật, hình tròn hoặc elíp. Số lượng thiết bị chắn rác trong trạm XLNT tối thiểu là 2. Các song chắn rác đặt song song với nhau, nghiêng về dòng nước chảy để giữ rác lại. Song chắn rác thường đặt nghiêng theo dòng chảy 1 góc là 50 đến 900.
Số khe hở song chắn rác được tính theo công thức:
n=Q.Kzb.h1.vtt=0,382.1,050,016.0.4.1≈63 khe
Trong đó: +b: khoảng cách giữa các khe hở, b= 16mm = 0,016m
+Q: lưu lượng trung bình qua song chắn rác: 0,382 m3/s
+vtt :Vận tốc trung binh qua các khe hở, theo TCXDVN 51:2006, vtt = 0,8÷1 m/s
+h1:Chiều sâu lớp nước trước song chắn rác: h1=0.4m
+Kz: hệ số nén dòng do các thiết bị với rác, lấy bằng 1,05 nếu cào vớt rác cơ giới và bằng 1,1 đến 1,2 nếu cào vớt rác thủ công. Chon Kz = 1,05.
Chiều rộng toàn bộ thiết bị chắc rác:
Bs= d(n+1) + b.n = 0,008.(63-1) + 0,016.63 =1,52m
Trong đó: +d : bề dày hay đường kính các thanh song chắn rác, thường lấy 0,008m
Tính toán , kiểm tra vận tốc dòng chảy trước song chắn rác để khắc phục khả năng đọng cặn khi vận tốc nhỏ hơn 0.4m/s
vkt=qBs.h1=0,3825,97.0,4=0,16 m/s
Tổn thất áp lực qua song chắn rác:
h=xv2.k2g=0,629.12.2,042.9,81=0,065m=65mm
Trong đó: + v: vận tốc của nước thải trước song chắn rác
+K: hệ số tính đến sự tăng tổn thất do vướng mắc rác ở song chắn
K = 3,36v-1,32 = 3,36.1-1,32= 2,04
: hệ số sức cản cục bộ của song chắn, được xác định theo công thức:
=β(d/b)4/3.sinα=1,83.(0,0080,016)4/3.sin600=0,629
Trong đó: +: hệ số phụ thuộc vào tiết diện ngang của thanh song chắn. =1,83 (thanh hình chữ nhật)
+: góc nghiêng của song chắn so với hướng dòng chảy, =60o
Chiều dài phần mở rộng trước song chắn rác:
L1 = = 1,52-0,52tg200 = 1,4m
Trong đó: +Bm chiều rộng mương dẫn (0.25m)
+Bs chiều rộng của song chắn rác (0.31)
+Góc nghiêng chỗ mở rộng =20o
Chiều dài phần thu hẹp sau song chắn rác:
L2 = 0,5.L1 = 0,5.1,4 = 0.7 m
Chiều dài tổng cộng của mương lắp song chắn rác:
L = L1+ L2 + Ls = 1,4 + 0,7 + 1.5 =3,6 m,
Ls: chiều dài phần đặt mương chắn rác (=1.5m)
Chiều cao xây dựng song chắn rác:
Hxd = h + hs+0.5 = 0,4 + 0,065 + 0,5 = 0,965 m
0.5: chiều cao từ hmax đến cột sàng công tác
Lượng rác lấy ra từ song chắn rác:
W=a.N365.1000=8.274.381365.1000 = 6 m3/ngàyđêm
a: lượng rác tính theo đầu người trong một năm. a=8 l/ng.năm
N: số người sử dụng hệ thống nước thải
Trọng lượng rác /ngàyđêm:
P = W.G= 6.750 = 4.500kg/ngd
Với : G: khối lượng riêng của rác,
Qua SCR, hàm lượng chất rắn lơ lửng SS’ và BOD5’ giảm 4%
SS’ = 541,6.(100-4)100 = 519,936 mg/l
BOD5’ = 291,6.(100-4)100 = 279,936 mg/l
Bảng 5.1 – Các thông số thiết kế song chắn rác
STT
Tên thông số
Đơn vị tính
Số đơn vị
1
Số công trình
SCR
2
2
Số khe hở của SCR
Khe
63
3
Khoảng cách giữa các khe hở (l)
mm
16
4
Số song chắn của SCR
Song
62
5
Chiều rộng của song chắn (Bs)
m
1,52
6
Chiều dày thanh song chắn (s)
mm
8
5.2 Bể lắng cát thổi khí:
Dưới tác động của lực trọng trường,các phần tử rắn (cát,xỉ) có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của nước sẽ được lắng xuống đáy bể trong quá trình chuyển động. Bể lắng cát phải được tính toán với vận tốc dòng chảy trong đó đủ lớn để các phần tử hữu cơ nhỏ không lắng được và đủ nhỏ để cát và các tạp chất rắn vô cơ giữ lại được trong bể. Về cấu tạo bể lắng cát thổi khí giống bể lắng cát, chỉ có them đường ống khoan lỗ để thổi khí. Bên dưới ống thổi khí ở đáy bể có rãnh thu cát. Hiệu suất làm việc của bể lắng cát thổi khí khá cao.
Loại bỏ cát sỏi có kích thước hạt lớn hơn 0,2mm.
Tính toán thiết kế:
Thời gian lưu nước: t = 3 phút = 180 s.
Vận tốc dòng chảy trong bể: v = 0,08 m/s (0,08-0,12 m/s)
Lưu lượng nước thải qua bể lắng: Qmax = 3575m3/h = 0,993 m3/s
Kích thước của bể lắng cát thổi khí:
Thể tích bể:
V = t x Qgiâymax = 180 x 0,993 = 178,74 m3
Chọn chiều cao nước trong bể: H = 2 m
Tỷ số chiều rộng và chiều cao của bể: B:H = 1,5:1
Chiều rộng bể: B = 3m
Chều dài bể: L = Vh.b = 178,742.3 = 29,79m. Lấy tròn 30 m
Chọn n = 3 bể: l = L/3 = 10 m
Hệ thống thổi khí:
Hệ thống sục khí có thể làm bằng ống nhựa hoặc thép không rỉ, khoan lỗ F = 5 mm và đặt ở độ sâu 0,7H = 1,4m
Lượng không khí cần cấp cho 1 bể:
Qkhí = q1.F = 5.B.L = 5.3.10 = 150 m3/h
Trong đó: q1 =5m3/m2.h (cứ 1m2.h cần cấp 5m3 không khí)
Lưu lượng không khí tổng cộng cần cung cấp cho bể lắng cát:
Qkhítc=3.Qkhí = 150.3 = 450m3/h
Trong đó : Qkk = lưu lượng không khí cung cấp cho một đơn nguyên
n = 3
Lượng không khí trên một mét dài bể:
q2=QkhíL= 15000010.3600=4,17 l/s
Lượng cát trung bình sinh ra mỗi ngày:
Wc=Qngàytr.q01000= 33000.0,151000=4,95 m3/ngày
Trong đó: Qngàytb= Lưu lượng nước thải trung bình ngày, Qngàytb =33.000m3/ngày
q0 = lượng cát trong 1000 m3 nước thải, q0 = 0,15 m3 cát / 1000 m3
Chiều cao lớp cát trong một ngày đêm :
Hc=Wc.tL.B.n=4,95.110.3.3=0,055 m
Trong đó: Wc = Lượng cát sinh ra trung bình trong một ngày đêm, Wc = 4,95 m3/ngày
t = chu kỳ xả cát , t = 1 ngày
Chiều cao xây dựng của bể lắng cát thổi khí được tính theo công thức:
Hxd = H + hc + hbv = 2 + 0,055 + 0,4 = 2,455 m
Chọn Hxd = 2,5 m
Trong đó: Hxd = Chiều cao công tác của bể lắng cát thổi khí, H = 1,5m
hc = Chiều cao lớp cát trong bể lắng cát thổi khí, hc = 0,055m
hbv = Chiều cao vúng bảo vệ của bể lắng cát thổi khí, hbv = 0,4m
Qua bể lắng cát thổi khí, nồng độ chất bẩn trong nước thải : SS’ giảm 4%, BOD5’ giảm 5%. Vậy sau khi qua bể lắng cát thổi khí, nống độ chất bẩn trong nước thải:
SS’=519,936.(100-4)100 = 499,12 mg/l
BOD5’ = 279,936.(100-5)100 = 265,94 mg/l
Bảng 5.2 – Các thông số thiết kế bể lắng cát
STT
Tên thông số
Đơn vị tính
Số đơn vị
1
Số công trình
Bể
3
2
Thời gian lưu nước
s
180
3
Vận tốc chảy trong bể
m/s
0,08
4
Chiều rộng
m
3
5
Chiều dài
m
10
6
Chiều cao
m
2,45
5.3 Sân phơi cát:
Nhiệm vụ của sân phơi cát: Là làm ráo nước trong hỗn hợp cát - nước để dễ dàng vận chuyển cát đi nơi khác.
Tính toán thiết kế:
Diện tích hữu dụng của sân phơi cát
F=P.Ntt.3651000.h=0,02.274381.3651000.4 = 500 m2
Trong đó: Ntt = dân số tính theo chất lơ lửng, Nll = 274381 dân
P = lượng cát giữ lại trong bể lắng cho một người trong một ngày đêm, P lấy theo điều 6.3.5-TCXD-51-84, P = 0,02 l/d.
h = chiều cao lớp bùn cát trong năm, h = 4 m/năm (khi lấy cát đã phơi khô theo chu kỳ).
Chọn sân phơi cát gồm 5 ô hình vuông, kích thước mỗi ô trong mặt bằng: 10x10, Tổng diện tích của sân phơi cát 100x5 = 500 m2
Bảng 5.3 – Các thông số thiết sân phơi cát
STT
Tên thông số
Đơn vị tính
Số đơn vị
1
Số công trình
Sân
5
2
Kích thước
m2
10x10
5.4 Bể điều hòa lưu lượng:
Thông số thiết kế:
Lưu lượng nước vào: Qvào = Qgiờmax = 3575 m3/h
Lưu lượng nước ra : Qra = Qgiờtb = 1375 m3/h
Thời gian điều hòa khoảng 8h
Kích thước bể điều hòa:
Chọn bể hình chữ nhật có chiều cao hữu ích Hđh = 5m, chiều dài 15m, 5 hành lang rộng 10m.
Thể tích bể: V = 5.15.5.10 = 3750 m3
Thời gian lưu tối đa có thể có của bể:
t= VQ.24= 375033000.24= 2,7 giờ
Chiều cao xây dựng của bể điều hòa:
H = Hđh + Hbv = 5 + 0,5 = 5,5m (chon Hbv = 0,5m)
Bảng 5.4 – Các thông số thiết bể điều hòa
STT
Tên thông số
Đơn vị tính
Số đơn vị
1
Số công trình
Bể
5
2
Chiều dài
m
15
3
Chiều rộng
m
10
5.5 Bể lắng đợt 1( Bể lắng ly tâm)
Nhiệm vụ của bể lắng đợt 1 là loại bỏ các tạp chất lơ lửng còn lại trong nước thải sau khi đã qua các công trình xử lý nước thải trước đó. Ở đây các chất lơ lửng có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của nước sẽ lắng xuống đấy, các chất lơ lửng có tỷ trọng nhẹ hơn sẽ nổi lên trên mặt nước và sẽ được thiết bị gạt cặn tập trung đến hố ga đặt ở bên ngoài. Hàm lượng chất lơ lửng đợt I cần đạt ≥ 150mg/l
Thể tích tổng cộng của bể lắng I được tính theo công thức:
W = Qgiờmax.t = 3575.1,5 = 5362,5 m3
Trong đó: Qgiờmax: lưu lượng giờ lớn nhất, Qgiờmax= 3575 m3/h
T: thởi gian lắng đối với bể lắng đợt 1 có thể lấy bằng 1,5 h
Chọn 2 bể, 1 bể công tác và 1 bể dự phòng, thể tích mỗi bể:
W1 = W2 = 5362,52 2681,25 m3
Diện tích mỗi bể
F1=W1H1=2681,255=536 m2
Trong đó: H1 chiều sâu vùng lắng, chọn H1 = 5m
Đường kính bể lắng:
D=4.F1p=4.5363,14 = 26,13 m
Chọn đường kính mỗi bể: D = 26m
Chiều cao bể: H = H1 + Hbv = 5 + 0,5 = 5,5 m
Trong đó: Hbv: chiều cao bảo vệ, Hbv = 0,5 m
Ta có lưu lượng nước thải qua mỗi bể: Q’ = Q2=0,9932 = 0,4965 m3/s = 496,5 l/s
Tra bảng III thủy lực ống gang => chọn ống phân phối nước có D = 600 mm, ứng với v = 1,758 m/s
Hiệu suất lắng: E = 43%
Hàm lượng chất lơ lửng trôi theo nước ra khỏi bể lắng I:
C1=Css.(100-43)100=499,12(100-43)100 = 284,5 mg/l
Theo TCXD 51-84 điều 6.5.3 quy định rằng: nồng độ chất lơ lửng trong nước thải ở bể lắng I đưa vào bể Bể aeroten làm sạch sinh học hoàn toàn hoặc vào các bể sinh học không vượt quá 150 mg/l. Như vậy, trong trường hợp nồng độ chất lơ lửng sau khi ra khỏi bể
lắng I vượt quá yêu cầu vì vậy cần phải xử lý trước khi đưa vào hệ thống sinh học để xử lý.
Bảng 5.5 – Các thông số bể lắng đợt 1
STT
Tên thông số
Đơn vị tính
Số đơn vị
1
Số công trình
Bể
2
2
Đường kính
m
26
3
Chiều cao
m
5,5
4
Ống phân phối chính
mm
600
5
Vận tốc nước trong ống
m/s
1,758
5.6 Bể làm thoáng sơ bộ:
Thể tích bể làm thoáng sơ bộ có thể tính bằng công thức:
W = Qgiờmax.t = 3575.0,25 = 893,75 m3
Trong đó: t: thời gian làm thoàng, t = 10÷20 phút, chọn t = 15 phút = 0,25h
Lượng không khí cần cung cấp cho bể làm thoáng:
V = Qgiờmax.D = 3575.0,5 = 1787,5 m3
Trong đó: D: lưu lượng của không khí trên 1 m3 nước thải, D = 0,5m3/m3 nước thải
Diện tích bể làm thoáng sơ bộ trên mặt bằng:
F= VI=1787,56 = 298 m2
Trong đó: I: cường độ thổi không khí trên 1m2 bề mặt bể làm thoáng trong khoảng thời gian là 1h. I = 4÷7 m3/m3.h, lấy I = 6 m3/m2.h
Chiều cao công tác của bể:
H= WF= 893,75298 =3m
Chiều cao xây dựng:
Hxd = H + Hbv = 3 + 0,5 = 3,5 m
Trong đó: Hbv = 0,5 m
Chọn bể làm thoáng 2 ngăn, diện tích mỗi ngăn:
f= F2=2982 = 149m2
Kích thước của mỗi ngăn trên bề mặt:
B.L = 10m.15m
Hàm lượng BOD5 qua bể làm thoáng giảm 8%:
BOD5 = 265,94.(100-8)100 = 244,67 mg/l
Hàm lượng chất lơ lửng sau làm thoáng sơ bộ và lắng với hiệu suất E = 65%
Cll=C1.(100-E)1000=499,5(100-65)100= 99,58 mg/l
Như vậy, hàm lượng chất lơ lửng trôi ra theo nước ra khỏi bể lắng đến bể sinh học là:
Cll = 99,58 mg/l ≤ 150 mg/l, đạt yêu cầu.
Bảng 5.6 – Các thông số bể làm thoáng
STT
Tên thông số
Đơn vị tính
Số đơn vị
1
Số công trình
Ngăn
2
2
Thời gian làm thoáng
Giờ
0,25
3
Chiều cao
m
3
4
Chiều dài
m
15
5
Chiều rông
m
10
5.7 Bể Bể aeroten:
Lưu lượng không khí đi qua 1m3 nước thải cần xử lý khi xử lý sinh học hiếu khí ở bể aeroten được tính theo công thức:
D=2.LaK.H=2.244,6718.5= 5,44 m3/m3 nước thải
Trong đó: La: của nước thải dẫn vào bể aeroten, La = 244,67 mg/l
K: hệ số sử dụng không khí, K = 14-18 g/m4 khi sử dụng tấm plastic xốp. chọn K = 18 g/m4
H: chiều sâu công tác của bể aeroten, H = 5m
Thời gian cần thiết thổi không khí vào bể aeroten được tính theo công thức:
t=2.LaK.I= 2.244,6718.6= 4,5 h
Trong đó: I: cường độ thổi không khí, chọn I = 6m3/m2.h
Lượng không khí thổi vào bể aeroten trong 1 đơn vị thời gian:
V = D. Qgiờmax= 5,44.3575 = 19448 m3/h
Xác định kích thước bể aeroten:
Diện tích bể aeroten:
F=VI=194486 = 3241,3 m2
Thể tích bể aeroten được tính theo công thức:
W = F.H = 3241,3.5 = 16206,5 m3
Chiều dài các hành lang:
L=FB= 3241,310=324 m
Trong đó: B= chiều ngang hành lang, B = 10m
Chọn bể aeroten có 5 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên có 5 hành lang , chiều dài mỗi hành lang:
l=Ln.N=3245.5= 13 m
Trong đó: n: số hành lang trong 1 đơn nguyên, n = 5
N: số đơn nguyên, N = 5
Chiều cao xây dựng bể bể aeroten
Hxd = H + Hbv = 5 + 0,5 = 5,5m
Trong đó: H: chiều cao công tác, H = 5m
Hbv: chiều cao bảo vệ, Hbv = 0,5m
Tính toán thiết bị khuếch tán không khí:
Chọn loại thiết bị khuếch tán khí với tấm xốp có kích thước mỗi tấm 300x300 mm. Như vậy , số lượng tấm xốp khuếch tán không khí cần thiết được tính theo công thức:
Nx=V.1000D'.60=19448.1000110.60=2947tấm
Trong đó: Nx: số lượng tấm xốp
D’: lưu lượng riêng của không khí. Khi chọn tấm xốp, D’ = 80÷120 l/phút. Chọn D’ = 110l/phút.
Số lượng tấm xốp n1 trong 1 hành lang:
n1=Nxn.N=29475.5= 118 tấm
Các tấm xốp được bố trí thành một hàng từ một phía của hành lang. các tấm xốp được đặt trên rãnh dưới đáy của bể aeroten
Bảng 5.7 – Các thông số bể Aeroten
STT
Tên thông số
Đơn vị tính
Số đơn vị
1
Số công trình
Bể
5
3
Thời gian thổi khí
Giờ
4,5
4
Chiều dài
m
13
5
Chiều rông
m
10
6
Chiều cao
m
5,5
7
Số tấm xốp
Tấm
118
8
Kích thước tấm xốp
mm2
300x300
5.8 Bể lắng ly tâm đợt 2:
Nhiệm vụ bể lắng ly tâm đợt 2 là lắng hỗn hợp nước - bùn từ bể bể aeroten dẫn đến và bùn lắng ở bể lắng đợt 2 gọi là bùn hoạt tính.
Thông số tính toán ở bể lắng đợt 2:
Thởi gian lắng ứng với Qgiờmax và xử lý sinh học hoàn toàn: t = 2h
Hàm lượng chất lơ lửng trôi theo nước thải ra khỏi bể lắng đợi 2 ứng với
Thể tích bể lắng đợt II:
W= Qgiờmax.t = 3575.2 = 7150 m3
Chọn 2 bể công tác, thể tích bể:
W1= W2=71502=3575 m3
Chọn đường kính bể lắng đợt II bằng đường kính bể lắng đợt I (D = 26m).
Diện tích của mỗi bể:
F1 = p.D24 = 3,14.2624 = 530,66 m2
Ta có lưu lượng nước thải qua mỗi bể: Q’ = Q2=0,9932 = 0,4965 m3/s = 496,5 l/s
Tra bảng III thủy lực ống gang => chọn ống phân phối nước có D = 600 mm, ứng với v = 1,758 m/s
Chiều sâu của bể lắng đợt II:
H1= W1F1=3575530,66 = 6,7m
Chiều cao xây dựng của bể lắng đợt II:
Hxd = H1 + hth + hb + hbv = 6,7 + 0,3 + 0,5 + 0,3 = 7,8m
Trong đó: hth: chiều cao lớp trung hòa, hth = 0,3m
hb: chiều cao lớp bùn, hb = 0,5m
hbv: chiều cao bảo vệ, hbv = 0,3m
Thể tích ngăn chứa bùn của bể lắng đợt II:
Wb = Cb-Ctr.Qgiờtb.100.t100-P.1000.1000.n=220-25.1375.100.2100-99,4.1000.1000.2= 44,7 m2
Trong đó: Cb:hàm lượng bùn hoạt tính ra khỏi bể bể aeroten
Ctr: hàm lượng chất lơ lửng trôi ra khỏi nước bể lắng đợt 2
t: thời gian tích lũy bùn hoạt tính trong bể, t=2h
n: số bể lắng công tác, n = 2
p: độ ẩm bùn hoạt tính
Bảng 5.8 – Các thông số bể lắng đợt 2
STT
Tên thông số
Đơn vị tính
Số đơn vị
1
Số công trình
Bể
2
2
Đường kính
m
26
3
Chiều cao
m
7,8
4
Ống phân phối chính
mm
600
5
Vận tốc nước trong ống
m/s
1,758
6
Thời gian lắng
Giờ
2
5.9 Bể nén bùn:
Nhiệm vụ bể nén bùn là làm giảm độ ẩm của bùn dư bằng cách lắng (nén) cơ học để đạt độ ẩm thích hợp (94÷96%) phục vụ cho việc xử lý bùn bằng quá trình phân hủy kị khí ở bể metan.
Lượng bùn hoạt tính dư:
Bd = α.Cll – Ctr = 1,3.99,58 – 25 = 104,454 mg/l
Trong đó:α: hệ số lấy bằng 1,25÷1,35, với việc xử lý hoàn toàn chọn α=1,3
Cll: hàm lượng chất lơ lửng của nước thải sau khi ra bể lắng đợt I, Cll = 99,58 mg/l
Ctr: hàm lượng bùn hoạt tính trôi theo nước ra khỏi bể lắng đợt II, Ctr = 25mg/l
Hàm lượng bùn hoạt tính lớn nhất:
Bngàymax= k.Bd = 1,15.104,454 = 120,1 mg/l
Trong đó:
k: hệ số không điều hòa tháng của bùn hoạt tính dư, k= 1,15÷1,2 chọn k = 1,15
Lưu lượng bùn hoạt tính dư lớn nhất giờ dẫn vào bể nén bùn hoạt tính:
qmax=1-P.Q.Bngàymax24.Cd=1-0,6768.33000.120,124.4000= 13,35 m3/h
Trong đó:Q: lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm , Q = 33000m3/h
Cd: hàm lượng bùn hoạt tính dư phụ thuộc vào đặc tính của bùn, Cd = 4000mg/l
Bngàymax: hàm lượng bùn hoạt tính dư lớn nhất = 120,1 mg/l
P: phần trăm lượng bùn hoạt tính tuần hoàn về bể bể aeroten , P = 67,68%
Diện tích bể nén bùn:
F1 = qmaxq0=13,350,3 = 44,5 m2
Trong đó: q0: tải trọng tính toán lên diện tích mặt thoáng của bể nén bùn, m3/m2.h và được lựa chọn phù hợp vào nồng độ bùn hoạt tính dẫn vào bể nén
Đường kính bể nén bùn:
D=4.F1p.n=4.44,53,14.1 = 7,53m
Trong đó: F1: diện tích bể nén bùn
n: số bể nén bùn hoạt động, n = 1
Chiều cao công tác của bể nén bùn:
H = q0.t = 0,3.10 = 3m
Trong đó: t: thời gian nén bùn, t = 10h
Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn:
Htc = H + H1 + H2 + H3 = 3 + 0,4 + 0,3 + 1 = 4,7m
Trong đó: H1: khoảng cách từ mặt nước đến thành bể, H1 = 0,4m
H2: chiều cao lớp bùn và lắp đặt thiết bị gạt bùn ở đáy, H2 = 0,3m
H3: chiều cao từ đáy đến mực bùn, H3 = 1m
Tốc độ quay của hệ thống thanh gạt bùn là 0,75÷4 l/h
Độ nghiêng của đáy bể nén bùn tính từ thành bể đến thu bùn:
- Khi dung hệ thống thanh gạt: I = 0,01
- Khi dung bơm bùn : I = 0,03
Bùn đã nén được xả định kì dưới áp lực thủy tĩnh 0,5-1,0 m.
Bảng 5.9 – Các thông số bể nén bùn
STT
Tên thông số
Đơn vị tính
Số đơn vị
1
Số công trình
Bể
1
2
Đường kính
m
7,53
3
Chiều cao
m
4,7
4
Ống phân phối chính
mm
600
6
Thời gian nén bùn
phút
10
5.10 Tính toán khử trùng cho nước thải – tính bể tiếp xúc:
5.10.1 Khử trùng nước thải bằng Clo:
Lượng Clo hoạt tính cần thiết kế để khử trừng được tính theo công thức:
Ya=a.Q1000
Trong đó: Ya: lượng clo cần thiết để khử trùng (kg)
Q: Lưu lượng tính toán của nước thải
a: liều lượng hoạt tính (theo điều 6.20.3 – TCXD 51-84)
+ nước thải sau xử lý cơ học: a = 10 (g/m3)
+ nước thải sau xử lý sinh học hoàn toàn: a = 3 (g/m3)
+ nước thải sau xử lý sinh học không hoàn toàn: a = 5 (g/m3)
Chọn a = 3 (g/m3)
Ứng với lưu lượng tính toán:
Ya–max-giờ = a.Qgiờmax1000=3.35751000 = 10,725 (kg/h)
Ya-TB-giờ = a.QgiờTB1000=3.13751000 = 4,125 (kg/h)
Ya-min-giờ = a.Qgiờmin1000=3.893,751000= 2,68 (kg/h)
Để định lượng clo, xáo trộn clo với nước công tác, điều chế Clo nước thường ứng dụng thiết bị khử trùng - gọi là Clorator chân không.
Đưa đượng lượng clo vào nước thải trong giới hạn như đã tính: 2,68÷10,725 kg/h, có thể chọn mua 2 Clorator của nước ngoài; 2 clorator với mỗi công suất 20,5÷82 kg/h (1 công tác và 1 dự phòng)
Để phục vụ 2 clorator chọn 2 balông trung gian bằng thép để tiếp nhận clo nước để chuyển thành clo hơi và được dẫn vào clorator.
Để chứa clo nước pục vụ cho trạm khử trùng, thường sử dụng các thùng chứa. Đặc tính kỹ thuật của thùng chứa clo có thể lấy ở bảng 4.10.1
Bảng 5.11: Đặc tính kỹ thuật của thùng chứa Clo
Ở trạm khử trùng, sử dụng thừng chứa có các đặc tính kỹ thuật:
+ Dung tích 312 lít và chứa G = 500 kg clo
+ Đường kính thùng : D = 640 mm
+ Chiều dài thùng : L = 1800 mm
+ Chiều dày thùng chứa : = 9 mm
+ Trọng lượng : m = 390 kg
Lượng clo lấy ra mỗi giờ từ 1m2 diện tích mặt bên của thùng chứa là 3 kg/h
Diện tích mặt bên của thùng chứa:
m2
Lượng clo lấy ra từ thùng chứa
q 0 = 2,89.2 = 5,78 kg/h
Số thùng chứa clo cần thiết:
n=YgiờTBq0=4,1255,78=0,714 ≈ 1 (thùng)
Việc kiểm tra lượng Clo trong các thùng chứa trong quá trình khử trùng có ý nghĩa quan trọng và được thực hiện bằng loại cân chuyên dung. Khi đó các, các thùng chứ được đặt lên cân và sự thay đổi lượng Clo trong thùng chứa Clo được phản ánh qua mặt cân chữ số.
Số thùng chứa Clo cần dự trữ cho nhu cầu sử dụng trong thời gian một tháng được tính theo công thức:
N=Ya-TB-giờ.24.30q=4,125.24.30500= 5,94 ≈ 6 (thùng)
Trong đó: q: khối lượng thùng chứa, q = 500kg
Số thùng Clo này được cất trong kho. Kho được bố trí cùng trạm Clorator có tường ngăn độc lập.
Để vận chuyển các thùng chứa Clo từ vị trí này đến vị trí kia thường sử dụng các xe chuyên dung.
Lưu lượng Clo lớn nhất trong mỗi giờ được tính theo công thức:
qmax=a.Qgiờmax.100b.100.100=9.3575.1000,12.100.100= 2681,25 m3/h
Trong đó: a: liều lượng clo hoạt tính, a=9g/m3
b: nồng độ clo hoạt tính trong nước lấy bằng độ hoà tan của clo trong nước của ejector,phụ thuộc vào nhiệt độ . t0= 20-250C , b= 0,15÷ 0,12 %, chọn b=0,12%
Lưu lượng tổng cộng cần cho nhu cầu trạm clorator:
Qn=Ymax.(1000p+q)1000=10,725.(1000.1+350)1000= 14,5 m3/h
Trong đó: q: lưu lượng nước cần thiết để làm bốc hơi clo. Chọn q= 350 l/kg.
: lượng nước cần thiết để hoà tan 1g clo.Dựa vào bảng Lượng nước cần thiết để hòa tan clo (Nguồn: Chủ biên Lâm Minh Triết. Xử lý nước thải đô thị & công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình . NXB Đại Học Quốc Gia TPHCM - 2010.)
Ta thấy: Với nhiệt độ của nước thải 250C có =1 l/g
Nước clo được dẫn ra máng trộn bằng ống cao su mềm nhiều lớp, đường kính ống 60 mm, với vận tốc 1,5 m/s
5.10.2 Tính toán máng trộn:
Để xáo trộn nước thải với clo dùng máng trộn vách ngăn có lỗ, thời gian xáo trộn cần thực hiện nhanh trong vòng 1 – 2 phút.
Ta chọn máng trộn vách ngăn có lỗ, thường gồm 2 hoặc 3 ngăn, đường kính lỗ d = 20 ÷100 mm.
Số lỗ trong một ngăn được tính:
n=4.Qsmaxp.d2.v=4.0,9933,14.0,082.1,2= 164,7 ≈ 165 lỗ
Trong đó: d: đường kính lỗ, d = 80 mm = 0,8 m
v: tốc độ chuyển động của nước qua lỗ, v = 1,1 m/s
Chọn nđ = 10 hàng lỗ theo chiều đứng và 17 hàng lỗ theo chiều ngang , khoảng cách các lỗ theo chiều đứng và theo chiều ngang lấy băng 2d = 2. 0,08=0,16 m
Khoảng cách giữa 2 lỗ ngoài cùng đến các thành trong của máng trộn theo chiều ngang lấy bằng d=0,08 m
Chiều ngang máng trộn sẽ là:
B = 2.d.(nn – 1) + 2.d = 2.0,08.(17 – 1) + 2.0,08 = 2,72 m
Chiều cao lớp nước vách ngăn thứ nhất :
H1 = 2.d.(nd – 1) + d = 2.0,08.(10 – 1) + 0,08 = 1,52 m
Chiều cao lớp nước vách ngăn thứ hai:
H2 = H1 + h = 1,52 + 0,19 =1,71 m
Trong đó: h: tổn thất áp lực qua các lỗ của vách ngăn thứ 2 được tính theo công thức
m
µ=0,62 : hệ số lưu lượng
Khoảng cách giữa các tâm lỗ theo chiều đứng của vách ngăn thứ 2 là:
H2 = a.(nd – 1) + b
Trong đó: b: khoảng cách từ tâm lỗ của hàng ngang dưới cùng ở vách ngăn thứ nhất đến đáy máng trộn, chọn: b= 1,75.d = 1,75.0,08 = 0,12 m
m
Khoảng cách giữa các vách ngăn:
l = 1,5.B = 1,5.2,72 = 4,08 m
Chiều dài tổng cộng của máng trộn với 2 vách ngăn có lỗ:
L = 3.l + 2d = 3.4,08 + 2.0,2 = 12,64 m
Chiều cao xây dựng của vách máng trộn :
H = H2 + Hdp = 1,23 + 0,22 = 1,45
Trong đó : Hdp : chiều cao dự phòng tính từ tâm của dãy lỗ ngang trên cùng của vách ngăn thứ hai đến mép trên cùng của máng trộn, Hdp = 0,35m
Chọn chiều cao bể H = 2m
Thời gian lưu nước lại trong máng trộn được tính theo công thức :
t=H1.B.LQgiâymax=1,52.2,72.12,640,993= 52,63 s ≈ 0,88 phút
Bảng 5.12 – Các thông số máng trộn
STT
Tên thông số
Đơn vị tính
Số đơn vị
1
Số ngăn
ngăn
3
2
Chiều ngang máng trộn
m
2,72
3
Chiều cao
m
2
4
Chiều dài
m
12,64
5
Chiều cao vách
m
1,45
6
Thời gian lưu nước
phút
0,88
5.10.3 Tính toán bể tiếp xúc đứng:
Bể tiếp xúc được thiết kế giống bể lắng nhưng không có thiết bị gom bùn nhằm để thực hiện quá trình tiếp xúc giữa Clo và nước thải sau khi xử lý ở bể lắng đợt II.
Chọn bể tiếp xúc dạng bể lắng đứng để tính toán thiết kế .Thời gian tiếp xúc giữa clo và nước thải là 30 phút kể cả thời gian tiếp xúc ở mương dẫn nước từ bể lắng tiếp xúc ra sông.
Thời gian tiếp xúc riêng trong bể tiếp xúc là :
t=30-Lv.60=30-1200,5.60=26 phút
Trong đó: l :chiều dài mương dẫn từ bể tiếp xúc ra sông ,l = 150 (m).
v :tốc độ chuyển động của nước trong mương dẫn nước thải, Chọn v = 0,5 (m/s).
Thể tích hữu ích của bể tiếp xúc là :
W= Qgiờmax.t=3575.2660= 1549,2 m3
Chọn 4 bể ,thể tích của 1 bể : W1 = W4=1549,24= 387,3 m3
Diện tích của bể tiếp xúc trên mặt bằng :
f=W1H1=387,34= 96,82 m2
Trong đó : H1 chiều cao công tác của bể : H = 4m
Chiếu cao xây dựng:
H = H1 + Hbv = 4 + 0,5 = 4,5 m
Đường kính của bể tiếp xúc là :
D=4fp=4.96,823,14= 11,1 m
Ta có lưu lượng nước thải qua mỗi bể: Q’ = Q3=0,9933 = 0,331 m3/s = 331 l/s
Chọn ống phân phối nước có đường kính D = 500mm
Độ ẩm của cặn ở bể tiếp xúc 96%, cặn từ bể tiếp xúc dẫn tới sân phơi bùn.
Bảng 5.13 – Các thông số bể tiếp xúc đứng
STT
Tên thông số
Đơn vị tính
Số đơn vị
1
Số bể
Bể
3
2
Đường kính
m
11,1
3
Chiều cao
m
4,5
4
Thời gian lưu nước
phút
26
5
Đường kính ống phân phối nước
mm
500
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS-TS Hoàng Duệ, Xử lý nước thải, Trường ĐH Kiến Trúc – Hà Nội.
[2] TS Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, Cty tư vấn Cấp [3] Thoát Nước.
[4] PGS-TS Trần Đức Hạ, Xử lý nước thải đô thị
[5] QCVN 14:2008/BTNMT
[6] Đồ án XLNT Đô thị SV Nguyễn Việt Dũng
[7] Cùng các trang web và bài tập mẫu khác
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- new_microsoft_office_word_document_3__4611.docx