Đề tài Từ thực tế quê hương mình, làng mình anh (chị) hãy nhận xét về sự biến đổi xưa làng Việt cổ trong thời điểm hiện nay

Đề bài: Từ thực tế quê hương mình, làng mình anh (chị) hãy nhận xét về sự biến đổi xưa làng Việt cổ trong thời điểm hiện nay. Bài làm Làng là một cộng đồng dân cư của người Việt đã có Lịch sử mấy thiên niên kỉ, trải qua quá trình Phát triển liên tục, vừa cải tạo tự nhiên vừa chống ngoại xâm và đô hộ của nước ngoài, vừa vươn lên hạn chế những rủi ro thiên nhiên đem đến, làng Việt Nam vẫn trường tồn cùng Lịch sử dân tộc. Trải qua hàng nghìn năm Bắc thuộc, nước ta mất về tay giặc nhưng làng thì không mất, làng vẫn được giữ vững, phục hồi trên khắp đồng bằng sông Hồng rồi tái sinh lại trên đất đai miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long. Làng Việt Nam có sức mạnh dẻo dai, bền vững đó là nhờ văn hóa làng, văn hóa làng vẫn tồn tại đến ngày nay với sự ngưng kết đậm đà biểu hiện ở phong tục tập quan, kho tàng văn hóa dân gian, tín ngưỡng, tôn giáo. Văn hóa làng còn có một cơ sở vật chất là đình, chùa, miếu, lũy tre, giếng nước, cây đa đã tạo nên một tổng thể văn hóa làng vững chắc, hòa quyện vào nhau. Tuy nhiên, cùng với sự Phát triển của đất nước, đặc biệt là trong thời kì hội nhập, làng quê Việt Nam đang có những biến đổi to lớn, hầu như không còn một làng quê nào còn giữ nguyên hiện trạng như trước năm 1945. Đặc biệt là sự biến đổi kết cấu cơ sở vật chất của làng. 1.Sự biến đổi văn hoá vật chất Xưa nhắc đến nông thôn-làng quê Việt người ta thường nghĩ đến cây đa, bến nước, sân đình, đến lũy tre rủ mát trên con đường làng đến những ngôi nhà giản dị thoáng mát với hàng rào râm bụt và ở đó người ta có thể tìm thấy một cuộc sống thanh bình. Nay cái không khí ấy đang dần mất đi để thay vào đó là những dãy nhà cao, thấp, đường làng bờ rào được bê tông hóa 1.1. Kiến trúc nhà cửa Thời trung và cận đại Với hệ thống tự cung, tự cấp về kinh tế, người nông dân trước đây vốn sồng trong các ngôi làng khép kín. Khi sinh con, người ta tính ngay đến trồng bao nhiêu cây xoan cây mít để đủ làm một ngôi nhà ba gian hai trái, khi con đến tuổi trưởng thành. Vì kèo đòn tay, dui mè đã có tre trồng quanh vườn, gạch thì lấy đất từ ao hay ruộng rồi tự xây lò gạch để nung. Vôi thì lấy ở núi đá vôi hay mua lấy. Gỗ xoan, tre trước khi làm nhà được ngâm dưới bùn ao khoảng một năm để chống mối, mọt. Rơm lợp nhà thì có sẵn từ vụ gặt trước, người dân vồn tay phải cầm cày, tay trái cầm dùi đục. Người trong gia đình, bà con láng giềng mỗi người giúp một tay để dựng nhà.

pdf11 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2686 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Từ thực tế quê hương mình, làng mình anh (chị) hãy nhận xét về sự biến đổi xưa làng Việt cổ trong thời điểm hiện nay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề: Làng xã Vi t Namệ Đ bài: ề T th c t quê h ng mình, làng mình anh (ch )ừ ự ế ươ ị hãy nh n xét v s bi n đ i x a làng Vi t c trong th iậ ề ự ế ổ ư ệ ổ ờ đi m hi n nay.ể ệ Bài làm Làng là m t c ng đ ng dân c c a ng i Vi t đã có l ch s m yộ ộ ồ ư ủ ườ ệ ị ử ấ thiên niên k , tr i qua quá trình phát tri n liên t c, v a c i t o t nhiên v aỉ ả ể ụ ừ ả ạ ự ừ ch ng ngo i xâm và đô h c a n c ngoài, v a v n lên h n ch nh ngố ạ ộ ủ ướ ừ ươ ạ ế ữ r i ro thiên nhiên đem đ n, làng Vi t Nam v n tr ng t n cùng l ch s dânủ ế ệ ẫ ườ ồ ị ử t c.ộ Tr i qua hàng nghìn năm B c thu c, n c ta m t v tay gi c nh ngả ắ ộ ướ ấ ề ặ ư làng thì không m t, làng v n đ c gi v ng, ph c h i trên kh p đ ng b ngấ ẫ ượ ữ ữ ụ ồ ắ ồ ằ sông H ng r i tái sinh l i trên đ t đai mi n Trung và đ ng b ng sông C uồ ồ ạ ấ ề ồ ằ ử Long. Làng Vi t Nam có s c m nh d o dai, b n v ng đó là nh văn hóaệ ứ ạ ẻ ề ữ ờ làng, văn hóa làng v n t n t i đ n ngày nay v i s ng ng k t đ m đà bi uẫ ồ ạ ế ớ ự ư ế ậ ể hi n phong t c t p quan, kho tàng văn hóa dân gian, tín ng ng, tôn giáo.ệ ở ụ ậ ưỡ Văn hóa làng còn có m t c s v t ch t là đình, chùa, mi u, lũy tre, gi ngộ ơ ở ậ ấ ế ế n c, cây đa… đã t o nên m t t ng th văn hóa làng v ng ch c, hòa quy nướ ạ ộ ổ ể ữ ắ ệ vào nhau. Tuy nhiên, cùng v i s phát tri n c a đ t n c, đ c bi t là trong th i kìớ ự ể ủ ấ ướ ặ ệ ờ h i nh p, làng quê Vi t Nam đang có nh ng bi n đ i to l n, h u nhộ ậ ệ ữ ế ổ ớ ầ ư không còn m t làng quê nào còn gi nguyên hi n tr ng nh tr c nămộ ữ ệ ạ ư ướ 1945. Đ c bi t là s bi n đ i k t c u c s v t ch t c a làng.ặ ệ ự ế ổ ế ấ ơ ở ậ ấ ủ 1.S bi n đ i văn hoá v t ch tự ế ổ ậ ấ X a… nh c đ n nông thôn-làng quê Vi t ng i ta th ng nghĩ đ nư ắ ế ệ ườ ườ ế cây đa, b n n c, sân đình, đ n lũy tre r mát trên con đ ng làng đ nế ướ ế ủ ườ ế nh ng ngôi nhà gi n d thoáng mát v i hàng rào râm b t… và đó ng i taữ ả ị ớ ụ ở ườ có th tìm th y m t cu c s ng thanh bình.ể ấ ộ ộ ố Nay… cái không khí y đang d n m t đi đ thay vào đó là nh ng dãyấ ầ ấ ể ữ nhà cao, th p, đ ng làng b rào đ c bê tông hóaấ ườ ờ ượ 1.1. Ki n trúc nhà c aế ử Th i trung và c n đ iờ ậ ạ V i h th ng t cung, t c p v kinh t , ng i nông dân tr c đâyớ ệ ố ự ự ấ ề ế ườ ướ v n s ng trong các ngôi làng khép kín. Khi sinh con, ng i ta tính ngay đ nố ồ ườ ế tr ng bao nhiêu cây xoan cây mít…đ đ làm m t ngôi nhà ba gian hai trái,ồ ể ủ ộ khi con đ n tu i tr ng thành. Vì kèo đòn tay, dui mè đã có tre tr ng quanhế ổ ưở ồ v n, g ch thì l y đ t t ao hay ru ng r i t xây lò g ch đ nung. Vôi thìườ ạ ấ ấ ừ ộ ồ ự ạ ể l y núi đá vôi hay mua l y. G xoan, tre tr c khi làm nhà đ c ngâmấ ở ấ ỗ ướ ượ d i bùn ao kho ng m t năm đ ch ng m i, m t. R m l p nhà thì có s nướ ả ộ ể ố ố ọ ơ ợ ẵ t v g t tr c, ng i dân v n tay ph i c m cày, tay trái c m dùi đ c.ừ ụ ặ ướ ườ ồ ả ầ ầ ụ Ng i trong gia đình, bà con láng gi ng m i ng i giúp m t tay đ d ngườ ề ỗ ườ ộ ể ự nhà. Th i hi n đ iờ ệ ạ Nh ng bi n c l ch s , chi n tranh h y ho i nhi u di s n ki nữ ế ố ị ử ế ủ ạ ề ả ế trúc… nh ng s bi n đ i nhanh chóng c a ki n trúc nông thôn Vi t Nam,ư ư ế ổ ủ ế ệ đ c bi t là nông thôn mi n B c th t nhanh chóng.ặ ệ ề ắ ậ Ki n trúc nông thôn không qu n lý, không quy ho ch, xô b v i đế ả ạ ồ ớ ủ ki u ki n trúc Đông, Tây, Trung c n Đông… nh ng ngôi nhà Thái, nhà caoể ế ậ ữ t ng d n thay th nh ng ngôi nhà năm gian c v i b c th m cao vút, ngóiầ ầ ế ữ ổ ớ ậ ề âm d ng mát l nh,c a g uy nghi c a các gia đình giàu có tr c đây.ươ ạ ử ỗ ủ ướ Nh ng ngôi nhà cao vút đã thoát ly ra kh i m t đ t, trong khi cu c s ng c aữ ỏ ặ ấ ộ ố ủ ng i nông dân l i d a vào đ t, g n li n v i đ t.ườ ạ ự ấ ắ ề ớ ấ 1.2.Lu tre, gi ng n c, cây đa, đình, chùa, mi u làng… ỹ ế ướ ế Th i trung và c n đ iờ ậ ạ Lu tre, gi ng n c, cây đaỹ ế ướ Lu tre ỹ là m t thành lũy r t kiên c , "đ t không cháộ ấ ố ố y rào không đ c,ượ đào không qua". Đi uề này khác h n v i các n c khác trên th gi i là dùngẳ ớ ướ ế ớ thành quách b ng đ t đá. Vi c trao đ i v i th gi i bên ngoài thông quaằ ấ ệ ổ ớ ế ớ c ng làngổ . G n c ng làng th ng có m t ầ ổ ườ ộ cây đa, khói h ng nghi ngút, đóươ là n i h i t c a thánh th n. ơ ộ ụ ủ ầ Cây đa. Cây đa trong làng Vi t mang nhi u ý nghĩa sâu xa.ệ ề Ý nghĩa bi u t ng đ u tiên c a cây đa là s tr ng t n, s c s ngể ượ ầ ủ ự ườ ồ ứ ố d o dai. Không ph i ng u nhiên mà nh ng b c cao niên, nh ng ng i đã cóẻ ả ẫ ữ ậ ữ ườ nhi u thành t u m t lĩnh v c nào đó th ng đ c đ ng nghi p và xã h iề ự ở ộ ự ườ ượ ồ ệ ộ coi là "cây đa, cây đ ", bi u t ng cho s c làm vi c quên mình, d o dai,ề ể ượ ứ ệ ẻ cho s tích lu ki n th c phong phú.ự ỹ ế ứ Cũng v i ý nghĩa tr ng t n y, cây đa xu t hi n trong ca dao nh m tớ ườ ồ ấ ấ ệ ư ộ nhân ch ng c a th i gian, ch ng ki n nh ng s đ i thay c a con ng i,ứ ủ ờ ứ ế ữ ự ổ ủ ườ c a đ t tr i, đôi khi là c m t vòng đ i ng i. ủ ấ ờ ả ộ ờ ườ Tr m n m d u l i h n hò ǎ ǎ ầ ỗ ẹ Cây đa b n cũ con đò khác đ a. ế ư Cây đa cũ, b n đò x a ế ư B hành có nghĩa n ng m a cũng ch ộ ắ ư ờ H u nh làng quê truy n th ng B c B nào cũng có nh ng cây đa c thầ ư ề ố ở ắ ộ ữ ổ ụ th ng đ u làng, cu i làng, gi a làng và bên c nh các di tích. Cu cườ ở ầ ố ữ ở ạ ộ s ng sinh ho t c a làng di n ra sôi đ ng xung quanh g c đa. V i ng i dânố ạ ủ ễ ộ ố ớ ườ quê, g c đa là n i bình đ ng nh t, không có s phân bi t ngôi th . ố ơ ẳ ấ ự ệ ứ Không ti n ng i g c cây đaề ồ ố Có ti n thì hãy lân la vào hàngề G c đa là n i tr nh nô đùa, th a thích nh t búp, hái lá, ch i nh ng tròố ơ ẻ ỏ ỏ ặ ơ ữ ch i dân gian. G c đa cũng là n i dân làng ng i ngh chân sau nh ng gi laoơ ố ơ ồ ỉ ữ ờ đ ng m t nh c, tr c khi v làng ho c đi kh i làng. G c đa còn là n i h nộ ệ ọ ướ ề ặ ỏ ố ơ ẹ hò c a trai gái:ủ Em đang d t v i quay tệ ả ơ B ng đâu có khách đ a th t i nhàỗ ư ơ ớ H n gi ra g c cây đaẹ ờ ố Ph ng hoàng ch th y th y gà bu n sao. ượ ả ấ ấ ồ Không ch có v y, cây đa làng Vi t còn là bi u t ng tâm linh c a conỉ ậ ệ ể ượ ủ ng i. Trong làng, cây đa có m t nhi u v trí khác nhau nh ng h u nhườ ặ ở ề ị ư ầ ư nó không v ng bóng các di tích, đ c bi t là đình chùa. T c ng có câu: ắ ở ặ ệ ụ ữ "Th n cây đa, ma cây g o, cú cáo cây đ "ầ ạ ề Hay: "Cây th có ma, cây đa có th n"ị ầ Cây đa xanh t t t a bóng làm cho các di tích tr nên linh thiêng h n, conố ỏ ở ơ ng i khi b c đ n di tích cũng c m th y đ c th thái hòa đ ng h n v iườ ướ ế ả ấ ượ ư ồ ơ ớ thiên nhiên. Cây đa đ c coi là n i ng tr c a các th n linh dân dã và cácượ ơ ự ị ủ ầ linh h n b v . Cây đa nào càng già c i, càng xù xì, r m r p thì càng g nồ ơ ơ ỗ ậ ạ ắ bó v i th n linh. G c đa các di tích th ng đ c dân chúng th p h ngớ ầ ố ở ườ ượ ắ ươ chung đ t lòng tôn kính các v th n linh dân dã ho c c u cho nh ng linhể ỏ ị ầ ặ ầ ữ h n b v v n ng nh l c Ph t không đi lang thang qu y nhi u dânồ ơ ơ ề ươ ờ ộ ậ ấ ễ làng. Nh v y, cây đa luôn là bi u t ng đ p v i h u h t các ý nghĩa chu nư ậ ể ượ ẹ ớ ầ ế ẩ m c c a bi u t ng: v a hi n h u, v a ti m n, huy n bí, v a mang h iự ủ ể ượ ừ ệ ữ ừ ề ẩ ề ừ ơ th cu c s ng, v a mang đ m y u t tâm linh. ở ộ ố ừ ậ ế ố Đình làng Đình làng là n i tôn nghiêm nh t đ th Thành hoàng làng. Đìnhơ ấ ể ờ đ c xây d ng n i cao ráo nh t trong đ a v c làng c u trúc đình bao giượ ư ơ ấ ị ự ấ ờ cũng b th , sang tronhj nh t trong làng. Đình cũng là n i dân làng h i h pề ế ấ ơ ộ ọ gi i quy t vi c làng vi c n c. đây th n quy n k t h p v i th quy n,ả ế ệ ệ ướ ở ầ ề ế ợ ớ ế ề đình làng, nh t là đình làng mi n B c là kho tàng phong phú v điêu kh cấ ề ắ ề ắ dân gian, ph n ánh đ i s ng hàng ngày c a ng i nông dân và lý t ngả ờ ố ủ ườ ưở th m m c a h .ẩ ỹ ủ ọ Điêu kh c đình làng là điêu kh c trang trí, hình t ng phong phú,ắ ở ắ ượ đ ng nét tinh vi thu hút s chú ý c a ng i xem, nh ng hình r ng hìnhươ ự ủ ườ ữ ồ ph ng, nh ng nàng tiên th i sáo, nh ng dãy hoa, nh ng con ng i laoượ ữ ổ ữ ữ ườ đ ng cày b a vui ch i, t t c bám l y xà ngang xà d c uy n chuy n, linhộ ừ ơ ấ ả ấ ọ ể ể ho t làm cho ngôi đình tuy nguy nga mà v n g n gũi v i con ng i.ạ ẫ ầ ớ ườ Chùa làng Chùa đ c xây d ng s m đ t n c ta, vào th i Lý, Tr n chùa chượ ự ớ ở ấ ướ ờ ầ ủ y u là chùa c a quý t c, đ n đ i Lê chùa là c a làng xã.ế ủ ộ ế ờ ủ Chùa là n i tu hành c a các nhà s , n i th Ph t, g i h u c a dânơ ủ ư ơ ờ ậ ử ậ ủ làng, là n i đi l i tĩnh tâm vào ngày sóc, ngày v ng c a n gi i và ng iơ ạ ọ ủ ữ ớ ườ già. N u so sánh ki n trúc đình thì nhìn chung chùa có v khiêm t n h nế ế ẻ ố ơ v i v tr m l ng u t ch và đ n s , gi n d c a chùa.ớ ẻ ầ ắ ị ơ ơ ả ị ủ Mi u làng…ế Bên c nh đình, chùa trong làng quê Vi t còn có mi u. Mi u có ki nạ ệ ế ế ế trúc nh h p, th ng th ng là c a c ng đ ng xóm ng . V th n đ c thỏ ẹ ườ ườ ủ ộ ồ ỏ ị ầ ượ ờ cũng th ng là th công, th đ a ho c các v t s ngh . Có n i còn cóườ ổ ổ ị ặ ị ổ ư ề ơ quán th các th n t ng nh Li u H nh hay Đ c Thánh Tr n…ờ ầ ượ ư ễ ạ ứ ầ Th i hi n đ iờ ệ ạ V m t c u trúc, làng ngày nay đã th a d n hình nh c a lũy treề ặ ấ ư ầ ả ủ làng, c ng làng, gi ng n c làng. Đình làng không còn đóng vai trò quanổ ế ướ tr ng nh tr c đây, nó ch còn thu n túy là n i đ th cúng hay giao l u,ọ ư ướ ỉ ầ ơ ể ờ ư g p g trong nh ng ngày l hặ ỡ ữ ễ ội. Ngày nay đình, chùa, mi u đang ngày càng ít đi và m t d n vế ấ ầ ẻ nguyên s th a ban đ u, ng i ta đang “trùng tu” đình, chùa, mi u b ng cácơ ử ầ ườ ế ằ v t li u m i nh bê tông, đá m i…, thay th nh ng b c v , b c phù điêu,ậ ệ ớ ư ớ ế ữ ứ ẽ ứ nh ng con r ng ph ng đ c ch m tr tinh vi…ữ ồ ượ ượ ạ ổ S thay đ i nhanh chóng c a c u trúc làng xã đã đ n m c báo đ ng.ự ổ ủ ấ ế ứ ộ Sau đây là m t ví d ch ng minh s bi n đ i to l n đó.ộ ụ ứ ự ế ổ ớ Đình làng Đ ng Gián huy n Nghi Xuân – Hà Tĩnh ngày x a là m tộ ở ệ ư ộ ngôi đình l n. Theo ông Nguy n Quỳnh Thông trong bài “Làng Đ ng Gián”ớ ễ ộ in trong cu n “Làng c Hà Tĩnh” (S văn hoá - thông tin h i văn h c nghố ổ ở ộ ọ ệ thu t Hà Tĩnh) vi t v đình làng Đ ng Gián, x a Đình làng to l c trên nênậ ế ề ộ ư ạ ạ đ t phía Tây c m dân c , ngoài m t v phía Tây t c là trông v Ngànấ ụ ư ặ ề ứ ề H ng. V n đình cao kho ng 1m đ c c xung quanh b ng nh ng t ng đáố ườ ả ượ ư ằ ữ ả to. Vào sân đình ph i trèo 4-5 b c đá. Sân r ng kho ng 700-800m , cây l nả ậ ộ ả ớ bao quanh, cành lá um tùm mát r i. Vào v n đình qua 3 c a: c a chínhượ ườ ử ử phía Tây tr c m t đình và hai c a hông Nam, B c. Phía Đông t ng b cướ ặ ử ắ ườ ọ kín, cây c i r m r p. N n đình đ c đ p băng đ t sét n n c ng, b n phíaố ậ ạ ề ượ ắ ấ ệ ứ ố bao quanh b ng đá xanh. Đình đ c làm toàn b ng g lim theo ki u t tr ,ằ ượ ằ ỗ ể ứ ụ ba gian, hai chái có 48 c t, nh ng cây c t ba gian gi a khá to, vòng tayộ ữ ộ ở ữ ng i l không ôm xu , trên các xà ngang xà d c và các vì kèo, các b yườ ớ ể ọ ẫ đ u có hình t linh, ng ti u, canh m c ch m tr r t tinh vi, có đ ng xàề ứ ư ề ụ ạ ổ ấ ườ ngang đ c ch m tr ng nghĩnh: c nh nh ng ng i con gái c tr n t mượ ạ ổ ộ ả ữ ườ ở ầ ắ trong ao sen. Làng Đ ng gián x a dân c đông đúc, kinh t ph n th nh, nh ng càngộ ư ư ế ồ ị ư v sau càng điêu tàn. Ch c d ch trong làng cho r ng có tình tr ng này là doề ứ ị ằ ạ đình làng b đ ng, ph i làm l i đình thì dân làng m i khá lên đ c.ị ộ ả ạ ớ ượ Do v y đình cũ b h xu ng, l y v t li u đ làm đình m i trên n nậ ị ạ ố ấ ậ ệ ể ớ ề đ t cũ, nh ng c t l n b x ra bào thành c nh , các xà ngang xà d c cũngấ ữ ộ ớ ị ẻ ộ ỏ ọ b x nh bào tr n các hình ch m tr . Vào kho ng năm 1938-1939 ngôiị ẻ ỏ ơ ạ ổ ả đình m i đ c d ng lên trên n n cũ v i quy mô nh h n(còn 3 gian) t ngớ ượ ự ề ớ ỏ ơ ườ g ch 3 m t, ngói âm d ng, trên nóc cũng đ c đ p l ng long tri uạ ặ ươ ượ ắ ưỡ ề nguy t và b n góc mái cũng đ p giao long u n mình.ệ ố ắ ố Năm 1948 gi c Pháp đ b vào làng, chúng vào đình l c l i c p điặ ổ ộ ụ ọ ướ nh ng đ quý giá b ng đ ng, b ng s và b ng ng m vóc. V sau đình l iữ ồ ằ ồ ằ ứ ằ ấ ề ạ dùng làm kho đ mu i. Do tác đ ng c a mu i t ng đình b r p r i r ngể ố ộ ủ ố ườ ị ậ ồ ườ c t c a đình cũng b d đ làm vi c khác.ộ ủ ị ỡ ể ệ Cu i cùng ngôi đình bi u tr ng cho văn hoá làng xã cũng bi n m t.ố ể ư ế ấ Tình tr ng trên không ch di n ra ngôi đình Đ ng Gián mà con nhi u ngôiạ ỉ ễ ở ộ ề dình khác làng quê Vi t cũng đang d n bi n m t nh v y.ở ệ ầ ế ấ ư ậ S thay đ i c u trúc làng xã đang di n ra nhanh chóng, chúng ta c nự ổ ấ ễ ầ có nh ng bi n pháp c th nhăm b o t n b n s c văn hoá làng Vi t.ữ ệ ụ ể ả ồ ả ắ ệ 2. S bi n đ i văn hoá tinh th nự ế ổ ầ Trong th i kì đ i m i, do chính sách t do h n v tôn giáo-tínờ ổ ớ ự ơ ề ng ng, các hình th c tôn giáo tín ng ng truy n th ng đ c ph c h i, cácưỡ ứ ưỡ ề ố ượ ụ ồ sinh ho t cúng l t i đình, chùa, đ n đ c t do ho t đ ng h n.ạ ễ ạ ề ượ ự ạ ộ ơ 2.1. Tín ng ng Thành hoàng làngưỡ Cúng đình và l h i đình là m t hình th c sinh ho t văn hoá dân gianễ ộ ộ ứ ạ tiêu bi u c a làng xã vùng đ ng b ng sông H ng. Nó th hi n m t ni mể ủ ồ ằ ồ ể ệ ộ ề tin v s hi n di n c a các v th n h m nh cho c ng đ ng, v s phù hề ự ệ ệ ủ ị ầ ọ ệ ộ ồ ề ự ộ c a h trong các ho t đ ng c a con ng i.ủ ọ ạ ộ ủ ườ Cho đ n nay, cúng đình và l h i đình v n là sinh ho t tôn giáo tínế ễ ộ ẫ ạ ng ng quan tr ng nh t các c ng đ ng nông thôn vùng đ ng b ngưỡ ọ ấ ở ộ ồ ở ồ ằ sông H ng. M c dù h i làng đ ng b ng sông H ng b đ t đo n kháồ ặ ộ ở ồ ằ ồ ị ứ ạ nhi u năm, có n i l i thi u v ng trung tâm sinh ho t là ngôi đình, thề ơ ạ ế ắ ạ ế nh ng trong tâm th c c a dân làng thi t ch đình v n còn. H i làng, ngôiư ứ ủ ế ế ẫ ộ đình v n là nhu c u c a c làng, d u r ng trung tâm c a h i t m th i ch làẫ ầ ủ ả ẫ ằ ủ ộ ạ ờ ỉ m t ngôi đình còn trong tình tr ng hoang ph .ộ ạ ế 2.2. Thi t ch chùa đ n mi uế ế ề ế Sinh ho t tôn giáo t i chùa, đ n, mi u đã tr l i phát tri n trong th iạ ạ ề ế ở ạ ể ờ kì đ i m i, ph n ánh các nhu c u v tâm linh c a ng i dân nông thôn làổ ớ ả ầ ề ủ ườ ở r t l n. Do tác đ ng c a c ch th tr ng, nhóm xã h i làm ngh th ngấ ớ ộ ủ ơ ế ị ườ ộ ề ươ nhân nông thôn mà sinh ho t tín ng ng chùa, đình, mi u có chi uở ạ ưỡ ở ế ề h ng gia tăng h n. T ng l p th ng nhân do nh ng yêu c u c a nghướ ơ ầ ớ ươ ữ ầ ủ ề nghi p nên th ng hay c u cúng t i n i th các v th n, v thánh phù hệ ườ ầ ạ ơ ờ ị ầ ị ộ cho vi c buôn bán. Đ n Bà chúa Kho Nam Đ nh là m t ví d tiêu bi u, tínệ ề ở ị ộ ụ ể ng ng th m u phát tri n trong nh ng năm g n đây cũng n m trong quyưỡ ờ ẫ ể ữ ầ ằ lu t này.ậ 3. s bi n đ i văn hoá xã h iự ế ổ ộ 3.1. Năng l c t qu nự ự ả Th i trung và c n đ iờ ậ ạ Tính t qu n làng xã là s t đi u ch nh – đi u khi n c a làng xãự ả ự ự ề ỉ ề ể ủ trong quá trình v n đ ng c a kinh t - xã h i. T đi u khi n t đi u khi nậ ộ ủ ế ộ ự ề ể ự ề ể là ít ch u s can thi p c a các c p chính quy n bên trên, là s v n hành đaị ự ệ ủ ấ ề ự ậ tuy n c a xã h i dân s .ế ủ ộ ự Tính t qu n c u làng xã Vi t Nam có t lâu đ i v i các b n h ngự ả ả ệ ừ ờ ớ ả ươ c c a làng và b máy t qu n c a làng xã bao g m hai b ph n:ướ ủ ộ ự ả ủ ồ ộ ậ B ph n ch c d ch g m nh ng ng i tr c ti p đi u hành các côngộ ậ ứ ị ồ ữ ườ ự ế ề vi c trong làng, ch u trách nhi m v công vi c tr c chính quy n c pệ ị ệ ề ệ ướ ề ấ trên,là mô gi gi a nhà n c và thôn làng. Ng i đ ng đ u ch c d ch tớ ữ ướ ườ ứ ầ ứ ị ừ th k XV-XVIII là xã tr ng, nh ng ch c d ch này do h i đ ng kì m cế ỉ ưở ữ ứ ị ộ ồ ụ gi i thi u đ các dân đinh trong thôn làng c và c p trên phê duy t và ch pớ ệ ể ử ấ ệ ấ nh n. Cung v i xã tr ng lã các thôn tr ng và nh ng ng i giúp vi c.ậ ớ ưở ưở ữ ườ ệ B ph n kỳ m c ( hay còn g i là kỳ hào) g m nh ng ng i có thộ ậ ụ ọ ồ ữ ườ ế l c và uy tín trong làng xã, đ ng đâù là tiên ch và th ch . Đây chính là bự ứ ỉ ứ ỉ ộ ph n di u hành t qu n trong làng xã. H d a vào h ng c, chi u theoậ ề ự ả ọ ự ươ ướ ế đi u kho n c a h ng c ma ti n hành khuy n khích khen th ng hayề ả ủ ươ ướ ế ế ưở phê phán tr ng ph t xã dân.ừ ạ H i đ ng kỳ m c ch đ o di u hành các công vi c v kinh t - xã h i c aộ ồ ụ ỉ ạ ề ệ ề ế ộ ủ thôn làng, ch đ o c đ n nh ng công vi c c a ch c d ch.Ttrong làng xãỉ ạ ả ế ữ ệ ủ ứ ị ngày x a b ph n này có quy n hành cao nh t.ư ộ ậ ề ấ Th i hi n đ iờ ệ ạ Các ch c d ch ngay x a d n đ c thay th b i h th ng b máyứ ị ư ầ ượ ế ở ệ ố ộ qu n lý làng xã t ch t ch xã cho đ n tr ng thôn, h lam vi c theo phápả ừ ủ ị ế ươ ọ ệ lu t, đ m b o quyên t do dân ch cho dân trong xã.ậ ả ả ự ủ Các h ng c vàh c ng đ ng l t c ngày x a còn có nh h ngươ ướ ệ ộ ồ ệ ụ ư ả ưở nh t đ nh t i công vi c c a làng, nh ng lu t pháp nhà n c m i là y u tấ ị ớ ệ ủ ư ậ ướ ớ ế ố nh h ng chính trong quan.ả ưở 3.2 Tính c ng đ ngộ ồ Ngh nông tr ng lúa n c mu n t n t i và phát tri n đòi h i ph i cóề ồ ướ ố ồ ạ ể ỏ ả m i liên k t. Ngh trông lúa n c bám đát gi n c không th đ n đ c màố ế ề ướ ữ ướ ể ơ ộ ph i d a vào s c m nh c ng đ ng.Mu n b o v cu c song cá nhân, giaả ự ứ ạ ộ ồ ố ả ệ ộ đinh ch ng l i đ ch ho , thiên tai th ng xuyên x y ra, ng i nông dânố ạ ị ạ ươ ả ườ ph i ch đ ng liên k t thành c ng đ ng.ả ủ ộ ế ộ ồ M t khác tính t qu n c a làng xã đã c k t ng i nông dân l iặ ự ả ủ ố ế ườ ạ thành c ng đ ng ch t ch .ộ ồ ặ ẽ Cho đ n ngày nay tính c n đ ng v n còn sâu đ m trong đ s ng tâmế ộ ồ ẫ ậ ờ ố linh cũng nh trong cu c s ng hàng ngày, th hi n trong s tr ng t n c aư ộ ố ể ệ ự ườ ồ ủ h i làng, tâm th c h ng v ông T c a làng(Thành hoàng) cái tinh th nộ ứ ướ ề ổ ủ ầ tình làng nghĩa xóm t i l a t t đèn có nhau v n là m t giá tr có tác đ ngố ử ắ ẫ ộ ị ộ m nh đ n m i thành viên trong c ng đ ng, dù r ng cái tinh th n áy đã d nạ ế ọ ộ ồ ằ ầ ầ b b n phá b i tác đ ng c a các quan h hàng-ti n trong xã h i th tr ng.ị ắ ở ộ ủ ệ ề ộ ị ườ Đ ng b ng sông H ng trong nh ng năm g n đây, m t xu h ngỞ ồ ằ ồ ữ ầ ộ ướ th hi n khá rõ tinh th n c k t c ng đ ng là s ph c h i các t ch c xãể ệ ầ ố ế ộ ồ ự ụ ồ ổ ứ h i truy n th ng nh ban t t c a gia đình, h i vãi già c a chùa, h i đ ngộ ề ố ư ế ự ủ ộ ủ ộ ồ niên đ c t ch c theo l p tu i, th ng là cho nam.ượ ổ ứ ớ ổ ườ Các t ch c xã h i này đã t o nên các m i liên h c ng đ ng theoổ ứ ộ ạ ố ệ ộ ồ nh ng t ch khác nhau, cái vì m c tiêu t t , thoã mãn nhu c u c ng c m,ữ ổ ứ ụ ế ự ầ ộ ả h p tác t ng tr l n nhau theo nhóm tu i đ trình làng khi lên lão vv… ợ ươ ợ ẫ ổ ể 3.3. Gia đình, dòng họ Vi t Nam gia đình và dòng h có th coi nh m t s thu h p c aỞ ệ ọ ể ư ộ ự ẹ ủ quan h xã h i, gia đình là c ng đ ng nh , dòng h là c ng đ ng l n h n,ệ ộ ộ ồ ỏ ọ ộ ồ ớ ơ bao g m nhi u c ng đ ng nh cùng chung trong m t h th ng.ồ ề ộ ồ ỏ ộ ệ ố V quy mô, tr c Cách m ng tháng Tám nông thôn có hai lo i giaề ướ ạ ở ạ đình: gia đình c a nh ng ng i lao đ ng và gia đình c a t ng l p th ngủ ữ ườ ộ ủ ầ ớ ượ l u. K t c u c a hai lo i gia đình này không đ ng nh t v i nhau. t ngư ế ấ ủ ạ ồ ấ ớ Ở ầ l p th ng l u th ng là gia đình l n h n, đ i gia đình, còn t ng l p laoớ ượ ư ườ ớ ơ ạ ở ầ ớ đ ng thì th ng duy trì gia đình không l n l m.ộ ườ ớ ắ Còn ngày nay k t c u ph bi n trong gia đình ng i Vi t là gia đình nh .ế ấ ổ ế ườ ệ ỏ Theo kh o sát c a U ban k ho ch nhà n c và T ng c c thông kê nămả ủ ỷ ế ạ ướ ổ ụ 1992-1993 cho bi t v nhân kh u bình quân m i h có 4,9 ng i.ế ề ẩ ỗ ộ ườ V ch c năng, theo các nhà nghiên c u ch c năng c a gia đình nóiề ứ ứ ứ ủ chung có th phân làm hai lo i: ch c năng v n có và ch c năng mang tínhể ạ ứ ố ứ xã h i l ch s .ộ ị ử Ch c năng v n có nh tình yêu, duy trì nòi gi ng, nuôi d ng conứ ố ư ố ưỡ cái… Ch c năng l ch s -xã h i thì có th thay đ i theo th i đ i và theo sứ ị ử ộ ể ổ ờ ạ ự phát tri n cua kinh t nh ch c năng kinh t , giáo d c, tín ng ng…ể ế ư ứ ế ụ ưỡ Nuôi d y con cáiạ Nhân dân ta có câu “d y con t th a còn th ”ạ ừ ử ơ , “con h t i m cháuư ạ ẹ h t i bà”ư ạ đã ph n ánh chu c năng giáo d c c a gia.đình. Nuôi và d y conả ứ ụ ủ ạ cái v n tính t nhiên b n năng r i chuy n thành tính xã h i và tính văn hoá.ố ư ả ồ ể ộ Ng i ta giáo d c con cái nh ng đi u hay l ph i r i t o ra n p nhàườ ụ ữ ề ẽ ả ồ ạ ế nh ư “gia phong” “gia ph m” “gia quy”ạ … l u truy n cho con cháu s ngư ề ố theo t đ c hay ngũ th ng.ứ ứ ườ N i dung giáo d c trong gia đình không ch n p s ng mà còn v n độ ụ ỉ ế ố ấ ề truy n th kĩ năng s n xu t, bí m t nhà ngh cho các th h sau, v i m cề ụ ả ấ ậ ề ế ệ ơ ụ đích làm cho kinh t n đ nh lâu dài, duy trì ngh c a T tông đ l i, nhế ổ ị ề ủ ổ ể ạ ư các ng rèn, ngh g m, ngh b c thu c…ề ề ố ề ố ố Tuy nhiên, ngày nay trong giáo d c con cái nhi u gia đình giàu có quáụ ề chú tr ng đ n đ ng ti n, đ n vi c làm ăn buôn bán mà sao nh ng vi c d yọ ế ồ ề ế ệ ả ệ ạ d con cái, t ng r ng cung c p cho con đ y đ v t ch t là đ , h quyênỗ ưở ằ ấ ầ ủ ậ ấ ủ ọ r ng tu i tr nông n i r t c n s chăm sóc c a b m , khi không có tìnhằ ổ ẻ ổ ấ ầ ự ủ ố ẹ th ng chúng s đi tìm th vui khác d n d n theo b n bè h h ng, ăn ch iươ ẽ ứ ầ ầ ạ ư ỏ ơ ra đà. M t th c t đáng quan tâm là th h tr ngày nay không m n mà v iộ ự ế ế ệ ẻ ặ ớ nh ng ngh gia truy n, h đi tìm cho mình m t ngh m i phù h p v i tínhữ ề ề ọ ộ ề ớ ợ ớ cách và th i đ i. Do v y nh ng ngh truy n th ng đang m t d n đi.ờ ạ ậ ữ ề ề ố ấ ầ Th cúng T tiênờ ổ Gia đình Vi t Nam là đ n v tín ng ng th cúng T tiên, h u h t cácệ ơ ị ưỡ ờ ổ ầ ế gia đình Vi t đ u có bàn th T tiên, t c th cúng T tiên có nhi u c pệ ề ờ ổ ụ ờ ổ ề ấ khác nhau. Có nhà th h đ i Tông, có nhà th chi phái, nh ng m i gia đìnhờ ọ ạ ờ ư ỗ cá th đ u có bàn th riêng.ể ề ờ Th cúng T tiên đ c ng i Vi t coi nh m t ờ ổ ượ ườ ệ ư ộ “đ o”, ạ m t tínộ ng ng đ c bi t đ c ti n hành th ng xuyên, quanh năm. Tín ng ngưỡ ặ ệ ượ ế ườ ưỡ th cúng t tiên đã góp ph n c ng c quan h gia đình, dòng h .ờ ổ ầ ủ ố ệ ọ Nuôi d ng ng i giàưỡ ườ Dân gian ta có câu “tr c y cha, già c y con” đã nói lên ch c năngẻ ậ ậ ứ c a gia đình ng i Vi t là nuôi d ng ng i già.ủ ườ ệ ưỡ ườ Ch c năng nuôi d ng ng i già không ch th hi n tình c m c aứ ưỡ ườ ỉ ể ệ ả ủ con cháu mà nó đã đ c quy đ nh b i lu t pháp. Pháp lu t th i Lê, Ngy nượ ị ỡ ậ ậ ờ ễ đ u có đi u l con cháu ph i có trách nhi m nuôi d ng cha m , ông bàề ề ệ ả ệ ưỡ ẹ già. Trong Qu c tri u hình lu t đi u 506 ghi: ố ề ậ ề “các con cháu không nghe l iờ d y b o và không ph ng d ng, mà b ông bà đi th a thì ph i t i đ làmạ ả ụ ưỡ ị ư ả ộ ồ khao đinh, con nuôi, con k t mà th t hi u v i cha nuôi cha k thì ph i t iế ự ấ ế ớ ế ả ộ kém trên m t b c và m t nh ng tài s n đã đ c chia cho”ộ ậ ấ ữ ả ượ . Nuôi d ng cha m già là n i dung c a đ o hi u, đây là nguyên tácưỡ ẹ ộ ủ ạ ế ng x cao nh t trong gia đình ng i Vi t đã có t xa x a, đ c Nho giáoứ ử ấ ườ ệ ừ ư ượ b sung them t o nên g c c a nhân luân, là tiêu chu n đ o đ c con ng i.ổ ạ ố ủ ẩ ạ ứ ườ Ngày nay ch c năng nuôi d ng ng i già trong gia đình nhìn chungứ ưỡ ườ v n đ c duy trì. Tuy nhiên đây đó đã có hi n t ng h t h i, đùn đ yẫ ượ ệ ượ ắ ủ ẩ ng i già ra kh i gia đình, đâu đó v n có nh ng ng i già cô đ n, con cáiườ ỏ ẫ ữ ườ ơ h t h i không n i n ng t a…ắ ủ ơ ươ ự Đây là nh ng vi c làm trái ng c v i truy n thong đ o hi u c a dânữ ệ ượ ớ ề ạ ế ủ t c c n lên án m nh m .ộ ầ ạ ẽ Gia đình là b ph n c a dòng h , có quan h m t thi t v i nhau.ộ ậ ủ ọ ệ ậ ế ớ H u h t các thành viên m i khi g p tang ma, c i h i, cúng t T tiên…ầ ế ỗ ặ ướ ỏ ế ổ đ u đ c h hàng quan âm giúp đ . Th ch dòng h quy đ nh quan hề ượ ọ ỡ ể ế ọ ị ệ gi a ng i v i ng i là ữ ườ ớ ườ trách nhi m, nghĩa vệ ụ không th c m c, khôngắ ắ ghen t , nhân dân ta th ng nói ỵ ườ “l t ràng xu ng nia”, “ch ngã em nâng”ọ ố ị là ph n ánh m i quan h trên.ả ố ệ Tuy nhiên trong giai đo n hi n nay hi n t ng b t hoà trong dòngạ ệ ệ ượ ấ h , trong anh em đã x y ra nh u gia đình, dòng h .ọ ẩ ở ề ọ K t lu nế ậ Ngày nay chi n l c phát tri n kinh t - xã h i nông thôn là m t bế ượ ể ế ộ ộ ộ ph n hàng đ u c a chi n l c phát tri n t ng h p kinh t - xã h i c a cậ ầ ủ ế ượ ể ổ ợ ế ộ ủ ả n c, nh ng trong quá trinh th c hi n công nghi p hoá, hi n đ i hoáướ ư ự ệ ệ ệ ạ . Chúng ta ph i ti n hành thích h p ả ế ợ không thê biến nông thôn truyền thống Việt Nam thành đô thị của thời hiện đại! Cấu trúc làng truyền thống với những với những yếu tố điểm như con đê, cổng làng, đình làng, cây đa, bến nước, những nhà vườn - ao khép kín hài hòa, cân bằng với môi trường thiên nhiên, là những đặc trưng cần được bảo lưu và hoàn thiện trong tiến trình phát triển mới. Chúng ta đang thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nông thôn là để nông thôn phát triển, để đời sống nông dân được cải thiện, đủ đầy theo xu thế đi lên của xã hội, chứ không làm mất đi bản sắc văn hóa truyền thống. Chúng ta cải thiện hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn như xây dựng hệ thống điện, nước sạch, làm đường, mương bêtông, sử dụng hầm chứa rác tạo khí bioga … là hướng đi đúng đắn mà Nghị quyết của Đảng đã từng chỉ rõ. Chúng ta bảo tồn những giá trị văn hóa tốt đẹp được xây dựng từ hàng nghìn năm nay, nhưng kiên quyết xóa bỏ những hủ tục, lệ làng lạc hậụ để xây dựng hương ước mới, phong tục mới, cuộc sống mới trong một xã hội có kỷ cương, dân chủ, mọi người đều bình đẳng trước pháp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTừ thực tế quê hương mình, làng mình anh (chị) hãy nhận xét về sự biến đổi xưa làng Việt cổ trong thời điểm hiện nay.pdf
Luận văn liên quan