LỜI MỞ ĐẦU
1.Lí do lựa chọn đề tài
Với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thế giới , các mối quan hệ
kinh tế trên mọi lĩnh vực của một nước ngày càng được mở rộng ra các
nước , do đó vấn đề thanh toán ,định giá , so sánh ,phân tích đánh giá về mặt
giá trị và hiệu quả trở nên phức tạp hơn nhiều . Đơn vị thanh toán không chỉ
là tiền tệ trong nước mà còn phải sử dụng các loại ngoại tệ khác nhau liên
quan đến việc trao đổi tiền của nước khác . Tiền của mỗi nước được quy
định theo pháp luật của nước đó và đặc điểm riêng của nó ,vì vậy phát sinh
nhu cầu tất yếu là phải so sánh giá trị ,sức mua của đồng tiền trong nước với
ngoại tệ và giữa các ngoại tệ với nhau . Hoạt động chuyển đổi đồng tiền này
thành đồng tiền khác trong quá trình quan hệ giữa các nước nhóm nước với
nhau đã làm nảy sinh phạm trù tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái là một phạm trù kinh tế tổng hợp có liên quan đến các
phạm trù kinh tế khác và đóng vai trò như là một công cụ có hiệu lực, có hiệu
quả trong việc tác động đến quan hệ kinh tế đối ngoại của mỗi nước, đồng
thời là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với chính sách tiền tệ quốc gia. Đã bao
thời nay, loài người đã và đang tiếp tục đứng trước một vấn đề có tầm quan
trọng đặc biệt này và cố g ng tiắếp cận nó, mong tìm ra một nhận thức đúng
đ n đắể từ đó xác định và đưa vào vận hành trong thực tế một tỷ giá hối đoái
phù hợp, nhằm biến nó trở thành một công cụ tích cực trong quản lý nền kinh
tếở mỗi nước.
Xuất phát từ những lý do đó, em chọn đề tài của mình là " Tỷ giá hối
đoái và tác động đến cán cân thanh toán và môi trường tài chính của Việt
Nam".
2.Mục đích nghiên cứu:
Việc phân tích cơ sở lí luận của tỷ giá ,cơ chế xác định, những yếu tố
ảnh hưởng và vai trò của tỷ giá đối với nền kinh tế . Từ đó làm sáng tỏ lên
tầm quan trọng của chính sách tỷ giá trong việc thực hiện các mục tiêu kinh
tế vĩ mô, thực hiện các giải pháp chính sách nhằm giúp cho môi trường tài
chính và cán cân thanh toán được hoạt động hiệu quả góp phần phát triển nền
kinh tế quốc dân.
3.Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về tỷ giá hối đoái như khái niệm,tác
động của nó đến thị trường tài chính ,cán cân thanh toán , hoạt động ngoại
hối, các chính sách điều hành tỷ giá hiện nay để đúc kết lại và đưa ra các
giải pháp cho nền kinh tế.
4.Nội dung nghiên cứu:
Nội dung nghiên cứu ngoài lời mở đầu bao gồm 3 chương:
-Chương 1:Lí luận chung về Tỷ giá hối đoái
-Chương 2:Thực trạng về chính sách quản lí tỷ giá hối đoái của Việt
Nam trong thời gian qua.
-Chương 3:Đánh giá và dự đoán tình hình tỷ giá hối đoái của Việt Nam
trong năm 2009.
Và cuối cùng là phần kết luận của em toàn bộ đề án.
Do những hạn chế về trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian và việc
sưu tầm tài liệu nên khoá luận không tránh được nhiều thiếu sót. Em rất
mong nhận được ý kiến đánh giá góp ý của các thầy cô và các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy giáo Đặng Ngọc Anh -
người trực tiếp hướng dẫn và các bạn đã nhiệt tình giúp đỡ trong việc tìm tài
liệu để em hoàn thành đề án này.
61 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2778 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tỷ giá hối đoái và tác động đến cán cân thanh toán và môi trường tài chính của Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ti n c aư ả ấ ớ ồ ề ủ
Philippines, Trung Qu c, Thái Lan và Malaysia, nói cách khác các đ ng ti nố ồ ề
này đã lên giá so v i USD (Pillipines c 27%, Trung Qu c c 16%, Thái Lanớ ỡ ố ỡ
và Malaysia c 20% vào tháng 4 - 2008 so v i tháng 1-2005) nh có th th yỡ ớ ư ể ấ
trên hình 3. Ng c l i đ ng Vi t Nam v n b neo vào đ ng USD (th m chíượ ạ ồ ệ ẫ ị ồ ậ
còn m t giá so v i USD). ấ ớ
Theo các chuyên gia c a Dragon Capital, chính ch đ t giá h i đoái nàyủ ế ộ ỷ ố
đã khu ch đ i tác đ ng c a s tăng giá th c ăn và năng l ng th gi i lên giáế ạ ộ ủ ự ứ ượ ế ớ
c Vi t Nam và gây ra l m phát tăng nhanh so v i các n c đó (Hình 2).ả ở ệ ạ ớ ướ
Hình2 :. L m phát Vi t Nam, Philippines, Trung Qu c, Thái Lan và Malaysiaạ ở ệ ố
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 44
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
Theo cách nghĩ c a lý thuy t kinh t truy n th ng đ ng n i t (VND)ủ ế ế ề ố ồ ộ ệ
y u s kích thích xu t kh u, VND m nh (lên giá) s kích thích nh p kh u vàế ẽ ấ ẩ ạ ẽ ậ ẩ
gây khó khăn cho xu t kh u.ấ ẩ
Tuy nhiên cách suy nghĩ này không hoàn toàn đúng. V i đ ng VND y uớ ồ ế
(xem Hình 1) xu t kh u c a Vi t Nam đúng là đã tăng tr ng r t ngo n m cấ ẩ ủ ệ ưở ấ ạ ụ
(năm 2007 tăng 22,5%, 4 tháng đ u năm 2008 tăng 27,6% (t t c đ u đ cầ ấ ả ề ượ
tính b ng USD n u tr đi ph n USD m t giá thì thành tích tăng tr ng xu tằ ế ừ ầ ấ ưở ấ
kh u ch a h n đã t t).ẩ ư ẳ ố
Th nh ng nh p kh u còn tăng nhanh h n nhi u, 44% năm 2007 và 71%ế ư ậ ẩ ơ ề
trong 4 tháng đ u năm 2008 so v i cùng kỳ năm tr c, làm cho nh p siêu ầ ớ ướ ậ ở
m c báo đ ng. Có th th y cách nghĩ truy n th ng đã quá đ n gi n hóa v nứ ộ ể ấ ề ố ơ ả ấ
đ và không th đ ng v ng.ề ể ứ ữ
V i khái ni m ph n thân c a mình, George Soros [Gi kim thu t Tàiớ ệ ả ủ ả ậ
chính, The Alchemy of Finance, tr.27-45 và 69-80] g i ý cách suy nghĩ th cợ ự
ti n h n nhi u: T giá h i đoái m nh (trong tr ng h p c a chúng ta t c làễ ơ ề ỷ ố ạ ườ ợ ủ ứ
đ VND lên giá) s ki m ch l m phát: l ng n đ nh và giá các m t hàngể ẽ ề ế ạ ươ ổ ị ặ
nh p kh u r t (đáng ti c t l nh p kh u hàng tiêu dùng ta quá nh ph nậ ẩ ớ ế ỷ ệ ậ ẩ ở ỏ ả
ánh chính sách “thay th nh p kh u” v n r t th nh hành). Theo ông, (tr.69-70)ế ậ ẩ ẫ ấ ị
n u các m t hàng xu t kh u có hàm l ng nh p kh u l n (mà n c ta làế ặ ấ ẩ ượ ậ ẩ ớ ở ướ
nh v y) thì m t n c v n có kh năng c nh tranh b t ch p s lên giá liênư ậ ộ ướ ẫ ả ạ ấ ấ ự
t c c a đ ng n i t nh Tây Đ c c a các năm 1970 là m t ví d .ụ ủ ồ ộ ệ ư ứ ủ ộ ụ
Quan h gi a t giá h i đoái và l m phát không ph i là quan h m tệ ữ ỷ ố ạ ả ệ ộ
chi u mà là quan h vòng, tác đ ng qua l i l n nhau, không th coi cái này làề ệ ộ ạ ẫ ể
nguyên nhân và cái kia là k t qu . Ông g i m t quan h vòng t tăng c ngế ả ọ ộ ệ ự ườ
l n nhau nh v y là m t vòng ác lu n qu n (vicious circle) khi đ ng n i tẫ ư ậ ộ ẩ ẩ ồ ộ ệ
m t giá và l m phát gia tăng và là vòng thi n (benign circle) khi đi u ng cấ ạ ệ ề ượ
l i x y ra.ạ ả
Đ ng USD m t giá, VND đ c neo vào USD cũng m t giá theo (th mồ ấ ượ ấ ậ
chí c so v i USD, xem Hình 1), l m phát tăng cao. Rõ ràng chúng ta đang ả ớ ạ ở
trong m t vòng ác lu n qu n theo nghĩa c a Soros. C n ph i phá v cái vòngộ ẩ ẩ ủ ầ ả ỡ
lu n qu n này.ẩ ẩ
Vi c n i l ng biên đ t giá v a qua ch có tác đ ng nh t th i. Theo cácệ ớ ỏ ộ ỷ ừ ỉ ộ ấ ờ
chuyên gia c a Dragon Capital Ngân hàng Nhà n c đã dùng các công củ ướ ụ
chính sách th t ch t ti n t (th t ch t cung ti n, th t ch t tín d ng), áp đ tắ ặ ề ệ ắ ặ ề ắ ặ ụ ặ
tr n lãi su t v a qua mang tính hành chính và đã không có hi u qu và khôngầ ấ ừ ệ ả
th trì hoãn vi c c i t chính sách t giá.ể ệ ả ổ ỷ
Do th t ch t ti n t đã x y ra v n đ thi u thanh kho n, do b áp tr nắ ặ ề ệ ả ấ ề ế ả ị ầ
lãi su t nên ngân hàng khó thu hút đ c ti n trong dân c , kích thích ng iấ ượ ề ư ườ
dân đ u t và gi vàng và/hay ngo i t . Các sàn giao d ch vàng đang đua nhauầ ư ữ ạ ệ ị
m c a là m t d u hi u không m y lành m nh. H n n a nh p siêu quá l nở ử ộ ấ ệ ấ ạ ơ ữ ậ ớ
khi n nhu c u ngo i t càng cao.ế ầ ạ ệ
Vì v y n n kinh t b càng b đô la hóa (và vàng hóa) h n. Và USD khanậ ề ế ị ị ơ
hi m là không khó hi u. Các ngân hàng ph i tăng lãi su t ti n g i USD, khi nế ể ả ấ ề ử ế
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 45
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
chênh l ch lãi su t USD trong n c và ngoài n c ngày càng doãng ra, đi uệ ấ ở ướ ướ ề
này l i khuy n khích các dòng v n ng n h n (đ u c hay cho ngân hàng trongạ ế ố ắ ạ ầ ơ
n c vay ng n h n) ch y vào gây áp l c h n n a lên l m phát.ướ ắ ạ ả ự ơ ữ ạ
Qua nh ng phân tích trên ta d dàng nh n th y: Không th dùng các bi nữ ễ ậ ấ ể ệ
pháp hành chính, không th áp tr n lãi su t vì làm nh v y ch khi n cho tìnhể ầ ấ ư ậ ỉ ế
hình khó khăn thêm và là l i b t c p h i. Nên đ cho lãi su t phát huy tácợ ấ ậ ạ ể ấ
d ng sàng l c, l a ch n c a nó. Và cũng r t nên xem xét l i tình tr ng USDụ ọ ự ọ ủ ấ ạ ạ
hóa và ch đ t giá h i đoái.ế ộ ỷ ố
Nh ng tháng đ u năm 2008 , cung ngo i t trên th tr ng tăng m nh, tữ ầ ạ ệ ị ườ ạ ỷ
giá xu ng quá th p. Đ n ngày 21/3/2008, t giá trên th tr ng liên ngân hàngố ấ ế ỷ ị ườ
do Ngân Hàng Nhà N c công b ch còn 15.990 VND/USD, gi m t i 15ướ ố ỉ ả ớ
VND/USD so v i ngày 20/3/2008 và gi m g n 100 VND/USD so v i th iớ ả ầ ớ ờ
đi m đ u năm 2008; t giá mua bán c a Ngân Hàng Th ng M i v i doanhể ầ ỷ ủ ươ ạ ớ
nghi p cũng ch còn 15.830 – 15.840 VND/USD, gi m 1,5% so v i đ u nămệ ỉ ả ớ ầ
2008…
Ngân hàng Nhà n c (NHNN) h n ch mua ngo i t c a Ngân hàngướ ạ ế ạ ệ ủ
th ng m i và t đó NHTM cũng h n ch mua ngo i t c a doanh nghi p.ươ ạ ừ ạ ế ạ ệ ủ ệ
Tr c s c ép đó c a th tr ng, m i đây, NHNN đã cho phép NHTM c ph nướ ứ ủ ị ườ ớ ổ ầ
xu t nh p kh u Vi t Nam (Eximbank) th c hi n thí đi m c ch mua bánấ ậ ẩ ệ ự ệ ể ơ ế
ngo i t theo t giá tho thu n v i doanh nghi p.ạ ệ ỷ ả ậ ớ ệ
Hi n nay nhi u NHTM cũng có văn b n ki n ngh NHNN cho h đ cệ ề ả ế ị ọ ượ
phép th c hi n c ch tho thu n nói trên. Tr c tình hình đó, t trung tu nự ệ ơ ế ả ậ ướ ừ ầ
tháng 3/2008, V qu n lý ngo i h i NHNN có văn b n yêu c u các NHTM cóụ ả ạ ố ả ầ
nhu c u mua bán ngo i t ti n m t thì g i h s v NHNN kèm d th o quyầ ạ ệ ề ặ ử ồ ơ ề ự ả
trình th c hi n.ự ệ
Nh v y d ki n s có nhi u NHTM đ c th c hi n c ch t giá thoư ậ ự ế ẽ ề ượ ự ệ ơ ế ỷ ả
thu n và kh năng NHNN s n i r ng biên đ giao d ch t giá t +/-1% hi nậ ả ẽ ớ ộ ộ ị ỷ ừ ệ
nay lên +/-1,25% ho c +/-2,0%, th m chí +/-3% - 9% nh m t s ý ki n đãặ ậ ư ộ ố ế
đ a ra. N u th c t di n ra nh v y thì t giá s linh ho t h n, ph n ánh sátư ế ự ế ễ ư ậ ỷ ẽ ạ ơ ả
di n bi n c a th tr ng theo h ng ti n t i c ch th n i v t giá.ễ ế ủ ị ườ ướ ế ớ ớ ế ả ổ ề ỷ
M t trong s 19 bi n pháp ki m ch l m phát đ c Th t ng Chínhộ ố ệ ề ế ạ ượ ủ ướ
ph đ a ra m i đây có ch đ o NHNN th c hi n c ch đi u hành t giá theoủ ư ớ ỉ ạ ự ệ ơ ế ề ỷ
nguyên t c th tr ng. Đi u đó có nghĩa là t giá ph i đ c di n bi n linhắ ị ườ ề ỷ ả ượ ễ ế
ho t trên c s cung c u v ngo i t trên th tr ng. NHNN không neo gi tạ ơ ở ầ ề ạ ệ ị ườ ữ ỷ
giá c ng nh c c ng v i biên đ giao d ch t giá c a NHTM v i khách hàngứ ắ ộ ớ ộ ị ỷ ủ ớ
quá ch t h p là +/-0,75% nh trong năm 2007 và tr c đó.ậ ẹ ư ướ
Vì v y t th c t kinh nghi m áp d ng thí đi m t i Eximbank, vi cậ ừ ự ế ệ ụ ể ạ ệ
NHNN cho tri n khai r ng rãi c ch t giá tho thu n cũng là vi c th c hi nể ộ ơ ế ỷ ả ậ ệ ự ệ
ch đ o c a Th t ng Chính ph v bi n pháp ki m ch làm phát. Khi đó tỉ ạ ủ ủ ướ ủ ề ệ ề ế ỷ
giá gi m làm cho hàng hoá, nguyên nhiên v t li u chuy n vào Vi t Nam rả ậ ệ ể ệ ẻ
h n, nh ng các doanh nghi p xu t kh u thì khó khăn h n.ơ ư ệ ấ ẩ ơ
Không nh ng v y, c ch tho thu n v t giá gi a doanh nghi p vàữ ậ ơ ế ả ậ ề ỷ ữ ệ
NHTM còn kh c ph c đ c nh ng b t h p lý trong th c ti n hi n nay. B iắ ụ ượ ữ ấ ợ ự ễ ệ ở
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 46
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
vì t ngày 10/3/2008, NHNN đã n i r ng biên đ giao d ch t giá c a cácừ ớ ộ ộ ị ỷ ủ
NHTM v i khách hàng đ c tăng t +/-0,75% lên +/ -ớ ượ ừ 1,0%, nh ng do di nư ễ
bi n c a th tr ng, các NHTM và doanh nghi p đã "lách lu t" b ng vi cế ủ ị ườ ệ ậ ằ ệ
tho thu n v i nhau m t m c phí v i nhi u tên g i khác nhau, nh : phí “qu nả ậ ớ ộ ứ ớ ề ọ ư ả
lý ngo i t ti n m t“, phí “ki m đ m ngo i t ti n m t”, phí thu đ i ngo iạ ệ ề ặ ể ế ạ ệ ề ặ ổ ạ
t ,... ph bi n m c kho ng 2%. Do đó th c t t giá c a doanh nghi p bánệ ổ ế ở ứ ả ự ế ỷ ủ ệ
cho NHTM còn th p h n r t nhi u t giá danh nghĩa. Ho c th c t t giáấ ơ ấ ề ỷ ặ ự ế ỷ
NHTM mua USD c a doanh nghi p th p h n 3% so v i t giá do NHNNủ ệ ấ ơ ớ ỷ
công b , ch không ph i 1% nh quy đ nh.ố ứ ả ư ị
K t ngày 10/3/2008 khi áp d ng biên đ giao d ch t giá +-1,0%,ể ừ ụ ộ ị ỷ
NHTM c ph n Đông Á cũng chính th c đ a ra m c bi u phí t 1,7% - 2,4%ổ ầ ứ ư ứ ể ừ
trên s USD mà khách hàng bán cho ngân hàng. M c dù niêm y t nh v yố ặ ế ư ậ
nh ng th c t bi u phí áp d ng ph bi n là 2,3% - 2,4%, tính ra t giá NHTMư ự ế ể ụ ổ ế ỷ
CP Đông Á mua vào ch có 15.497 VND/USD, t ng đ ng t giá mua vàoỉ ươ ươ ỷ
trên th tr ng t do. NHTM CP phát tri n nhà TPHCM cũng công khai vi cị ườ ự ể ệ
kh u tr thêm 2% trên t giá khi khách hàng bán USD cho ngân hàng.ấ ừ ỷ
M t s NHTM còn th c hi n m c phí cao h n các NHTM nói trên. Cộ ố ự ệ ứ ơ ụ
th nh ngày 12/3/2008, t giá mua vào th p nh t theo đúng biên đ c aể ư ỷ ấ ấ ộ ủ
NHNN là 15.860 VND/USD, nh ng sau khi tr đi phí qu n lý ti n m t ngo iư ừ ả ề ặ ạ
t thì t giá thanh toán l i cho khách hàng c a ACB ch còn 15.460 VND/USD,ệ ỷ ạ ủ ỉ
ch b ng 96,5% t giá liên ngân hàng do NHNN công b , t c t ng ng th pỉ ằ ỷ ố ứ ươ ứ ấ
h n 3,5%, thay cho m c 1,0% theo quy đ nh, nh v y phí đây là 2.5 %.ơ ứ ị ư ậ ở
T giá th c t thanh toán cho khách hàng c a NHTM CP Đông Nam Á làỷ ự ế ủ
15.241 VND, v i m c phí t ng ng kho ng 3,9%. Không ch có các NHTMớ ứ ươ ứ ả ỉ
c ph n, mà nhi u chi nhánh NHTM Nhà n c cũng v t rào lách lu t. Cổ ầ ề ướ ượ ậ ụ
th nh t giá th c t sau khi kh u tr phí thanh toán cho khách hàng c aể ư ỷ ự ế ấ ừ ủ
Ngân hàng Nông nghi p & PTNT là 15.495 VND/USD, t ng đ ng v i m cệ ươ ươ ớ ứ
phí 2,3%; c a Ngân hàng Đ u t và Phát tri n Vi t Nam là 15.310 VND/USD,ủ ầ ư ể ệ
m c phí t ng đ ng 3.5 %; …ứ ươ ươ
M t ph ng th c khác là các NHTM lách lu t b ng vi c ký h p đ ngộ ươ ứ ậ ằ ệ ợ ồ
hoán đ i ngo i t , t c là doanh nghi p chuy n đ i USD c a mìnhổ ạ ệ ứ ệ ể ổ ủ c n bánầ
sang euro, yên Nh t, hay b ng Anh,.. đ bán cho NHTM, b i vì NHNN khôngậ ả ể ở
quy đ nh biên đ đ i v i các lo i ngo i t đó.ị ộ ố ớ ạ ạ ệ
Do đó, v i di n bi n th c t c a th tr ng nói trên thì vi c NHNN choớ ễ ế ự ế ủ ị ườ ệ
phép NHTM và doanh nghi p th c hi n c ch t giá tho thu n là h p th cệ ự ệ ơ ế ỷ ả ậ ợ ứ
hoá ho t đ ng mua bán ngo i t trên th tr ng hi n nay. Nh ng NHNN li uạ ộ ạ ệ ị ườ ệ ư ệ
có cho phép đ ng lo t các NHTM th c hi n c ch t giá tho thu n hayồ ạ ự ệ ơ ế ỷ ả ậ
không thì còn ch đ i.ờ ợ
C ch m i này s thay th cho c ch hàng ngày NHNN công b t giáơ ế ớ ẽ ế ơ ế ố ỷ
liên ngân hàng còn các NHTM thì th c hi n vi c mua bán ngo i t cho kháchự ệ ệ ạ ệ
hàng trong ph m vi biên đ không h p lý.ạ ộ ợ
Đ ng th i n u t t c các NHTM đ u đ c th c hi n c ch t giá thoồ ờ ế ấ ả ề ượ ự ệ ơ ế ỷ ả
thu n thì có th s gây s c cho th tr ng, t o ra ph n ng x u c a lãi su tậ ể ẽ ố ị ườ ạ ả ứ ấ ủ ấ
và tín d ng nh đã t ng x y ra đ i v i bi n pháp th t ch t ti n t th i gianụ ư ừ ả ố ớ ệ ắ ặ ề ệ ờ
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 47
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
qua c a NHNN. Nh ng n u không cho t t c các NHTM đ c phép th c hi nủ ư ế ấ ả ượ ự ệ
thì s n y sinh tình tr ng so bì gi a các NHTM. Đ phù h p v i th c ti n cóẽ ả ạ ữ ể ợ ớ ự ễ
l NHNN s m r ng thêm đ i t ng NHTM đ c th c hi n c ch t giáẽ ẽ ở ộ ố ượ ượ ự ệ ơ ế ỷ
tho thu n trên c s các đi u ki n đ c đ a ra nh kinh nghi m, trình đả ậ ơ ở ề ệ ượ ư ư ệ ộ
cán b , quy mô v n, r i ro trong l ch s , uy tín… c a NHTM đó. D báoộ ố ủ ị ử ủ ự
NHNN s có l trình cho phép các NHTM th c hi n c ch t giá th a thu n.ẽ ộ ự ệ ơ ế ỷ ỏ ậ
C ch t giá tho thu n cũng giúp gi i to đ c tình tr ng các doanhơ ế ỷ ả ậ ả ả ượ ạ
nghi p xu t kh u có ngu n thu ngo i t r t l n nh ng không bán đ c choệ ấ ẩ ồ ạ ệ ấ ớ ư ượ
NHTM hi n nay, nh ng có l s làm cho t giá gi m th p h n, hay đ ng Vi tệ ư ẽ ẽ ỷ ả ấ ơ ồ ệ
Nam s lên giá m nh. M c dù v y có l th tr ng s t đi u ch nh, sau khiẽ ạ ặ ậ ẽ ị ườ ẽ ự ề ỉ
gi m. T giá s d ng l i và lên xu ng hàng ngày theo đúng quan h cung c uả ỷ ẽ ừ ạ ố ệ ầ
và theo đúng nguyên t c th tr ng. Gi a NHTM và doanh nghi p th c sắ ị ườ ữ ệ ự ự
bình đ ng trong giao d ch mua bán ngo i t theo nguyên t c thu n mua, v aẳ ị ạ ệ ắ ậ ừ
bán, doanh nghi p không b ép bu c b i t giá khi mua ngo i t hay bán ngo iệ ị ộ ở ỷ ạ ệ ạ
t .ệ
Khác v i di n bi n trong quá kh , khi NHNN ch đ ng cho đ ng VNDớ ễ ế ứ ủ ộ ồ
m t giá kho ng 1% so v i USD, di n bi n t giá hi n nay ngày càng ph c t pấ ả ớ ễ ế ỷ ệ ứ ạ
h n nhi u.ơ ề
T giá giao d ch th c t th ng ch m m c biên đ trong th i gian g nỷ ị ự ế ườ ạ ứ ộ ờ ầ
đây, đi u này ph n ánh cung c u ngo i h i có nhi u bi n đ ng ph c t p vàề ả ầ ạ ố ề ế ộ ứ ạ
t giá chính th c ch a theo k p v i th tr ng.ỷ ứ ư ị ớ ị ườ
Di n bi n t giá bi n đ ng m nh k t cu i năm 2007. Khi đó đ ngễ ế ỷ ế ộ ạ ể ừ ố ồ
VND lên giá m nh và t giá giao d ch luôn ch m sát biên d i c a m c daoạ ỷ ị ạ ướ ủ ứ
đ ng t giá cho phép. Nguyên nhân c a vi c tăng giá này là các ngu n v nộ ỷ ủ ệ ồ ố
n c ngoài đ c bi t là v n FII liên t c đ vào Vi t Nam, d n đ n cung c uướ ặ ệ ố ụ ổ ệ ẫ ế ầ
ngo i t l ch v phía VND. Đ ng VND lên giá càng h p d n đ u t n cạ ệ ệ ề ồ ấ ẫ ầ ư ướ
ngoài đ v n vào Vi t Nam. Ngay c khi th tr ng c phi u không h p d n,ổ ố ệ ả ị ườ ổ ế ấ ẫ
th tr ng n v i trái phi u v n t ra vô cùng h p d n khi nhà đ u t kỳị ườ ợ ớ ế ẫ ỏ ấ ẫ ầ ư
v ng đ ng VND lên giá s có l i c lãi su t và giá tr chênh l ch khi quy đ iọ ồ ẽ ợ ả ấ ị ệ ổ
ng c tr l i USD.ượ ở ạ
Tuy nhiên VND lên giá đã làm cho thâm th t th ng m i b t đ u tăngụ ươ ạ ắ ầ
m nh. Nh p siêu tăng t c trong khi t c đ ngu n v n đ vào đang gi m d n.ạ ậ ố ố ộ ồ ố ổ ả ầ
K t c c là đã d n t i m t đi m g p nhau mà t i đó ngu n v n đ vào khôngế ụ ẫ ớ ộ ể ặ ạ ồ ố ổ
theo k p thâm h t th ng m i và các nghĩa v tr n .ị ụ ươ ạ ụ ả ợ
Các dòng v n đ vào không theo k p v i đà tăng c a thâm h t th ngố ổ ị ớ ủ ụ ươ
m i, cùng v i hi n t ng đ u c là nguyên nhân gi i thích cho s đ o chi uạ ớ ệ ượ ầ ơ ả ự ả ề
c a xu h ng t giá vào cu i tháng 03/2008.ủ ướ ỷ ố
Khi xu h ng t giá đ o ng c đ c hình thành thì gi i đ u c ngayướ ỷ ả ượ ượ ớ ầ ơ
l p t c chuy n v n sang h ng ng c l i và càng làm tr m tr ng hóa v nậ ứ ể ố ướ ượ ạ ầ ọ ấ
đ . NHNN bu c ph i can thi p và đã không ng ng bán USD ra đ bình n thề ộ ả ệ ừ ể ổ ị
tr ng. Tình hình t giá đ c gi n đ nh trong vòng kho ng 1 tháng thì ápườ ỷ ượ ữ ổ ị ả
l c tăng t giá l i tăng m nh tr l i. Áp l c c u USD và giá USD tăng t ngự ỷ ạ ạ ở ạ ự ầ ừ
ngày trên th tr ng ch đen đã d n t i nh ng lo ng i th c s v kh năngị ườ ợ ẫ ớ ữ ạ ự ự ề ả
phá giá VND.
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 48
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
S m t cân đ i cung c u ngo i t lên t i đ nh đi m khi t giá ch đenự ấ ố ầ ạ ệ ớ ỉ ể ỷ ợ
b t đ u bùng n vào nh ng ngày đ u tháng 6/2008 khi giá trắ ầ ổ ữ ầ ị giao d ch th c tị ự ế
có lúc lên t i trên 19.000VND/USD.ớ
Áp l c tăng t giá m t ph n còn do nh ng h p đ ng kỳ h n khôngự ỷ ộ ầ ữ ợ ồ ạ
chuy n giao (NDF) giao d ch t i Singapore đ c l y làm tham chi u, cóể ị ạ ượ ấ ế
nh ng lúc t giá đ c n đ nh lên t i trên 24.000 VND/USD cho m t NDF 12ữ ỷ ượ ấ ị ớ ộ
tháng. Trong lúc NHNN v n ti p t c duy trì t giá chính th c m c th pẫ ế ụ ỷ ứ ở ứ ấ
kho ng 16.000 VND/USD nh ng h n ch bán ngo i t ra th tr ng, c ch 2ả ư ạ ế ạ ệ ị ườ ơ ế
t giá đ c hình thành: 1 t giá niêm y t chính th c, 1 t giá ngoài ch đen.ỷ ượ ỷ ế ứ ỷ ợ
Đi u đáng nói là các giao d ch th c t c a các doanh nghi p xu t nh p kh uề ị ự ế ủ ệ ấ ậ ẩ
đ c th c hi n ch y u v i t giá ngoài ch đen, ngay c vi c mua ngo i tượ ự ệ ủ ế ớ ỷ ợ ả ệ ạ ệ
đ c th c hi n t i các ngân hàng th ng m i (tính c ph phí s t ngượ ự ệ ạ ươ ạ ả ụ ẽ ươ
đ ng v i giá ch đen).ươ ớ ợ
Các lo ng i v s m t giá c a VND d n t i ni m tin c a nhà đ u t s tạ ề ự ấ ủ ẫ ớ ề ủ ầ ư ụ
gi m và có nhi u ng i cho r ng Vi t Nam có th d n t i kh ng hoàng ti nả ề ườ ằ ệ ể ẫ ớ ủ ề
t t ng t nh Thái Lan 1997.ệ ươ ự ư Ngo i h i theo quy đ nh, đó là vàng và cácạ ố ị
lo i ngo i t .T đ u năm 2008 đ n nay, th tr ng ngo i h i qu c t cóạ ạ ệ ừ ầ ế ị ườ ạ ố ố ế
nh ng bi n đ ng l n. Giá vàng th ng xuyên dao đ ng v i biên đ cao, tăngữ ế ộ ớ ườ ộ ớ ộ
cao hay gi m m nh đ t ng t, trên các th tr ng giao d ch ch ch t. USDả ạ ộ ộ ị ườ ị ủ ố
bi n đ ng b t th ng so v i m t s lo i ngo i t m nh khác. Lãi su t USD,ế ộ ấ ườ ớ ộ ố ạ ạ ệ ạ ấ
EURO, JPY,... n đ nh m c th p. Trong đi u ki n th tr ng ngo i h iổ ị ở ứ ấ ề ệ ị ườ ạ ố
n c ta đang h i nh p v i th tr ng qu c t (t gi a năm 2001 lãi su t USDướ ộ ậ ớ ị ườ ố ế ừ ữ ấ
đã đ c t do hoá) Vi t Nam ph i nh p kh u t i 95% nhu c u vàng tiêu thượ ự ệ ả ậ ẩ ớ ầ ụ
trong n c,...Do đó m i di n bi n v t giá và giá vàng trên th tr ng qu cướ ọ ễ ế ề ỷ ị ườ ố
t l i có bi n đ ng đáng k và nó tác đ ng t c th i đ n th tr ng n c ta.ế ạ ế ộ ể ộ ứ ờ ế ị ườ ướ
th tr ng trong n c, giá bán vàng trên th tr ng t do c a các CôngỞ ị ườ ướ ị ườ ự ủ
ty và c a hàng kinh doanh vàng b c t nhân cũng liên t c đ c đi u ch nhử ạ ư ụ ượ ề ỉ
tăng lên xu ng theo sát di n bi n giá vàng th tr ng qu c t , tuy r ng tínhố ễ ế ị ườ ố ế ằ
đ i theo t giá ra VND thì giá vàng trong n c có đ tr nh t đ nh và giá vàngổ ỷ ướ ộ ễ ấ ị
trong n c v n có khuynh h ng khá cao so v i giá vàng th gi i (có khiướ ẫ ướ ớ ế ớ
chênh l ch đ n 170.000/ch vàng).ệ ế ỉ
T giá VND/USD trên th tr ng t do giao d ch mua bán t i các c aỷ ị ườ ự ị ạ ử
hàng vàng b c t nhân đ c c p phép làm bàn đ i lý thu đ i cho các ngânạ ư ượ ấ ạ ổ
hàng th ng m i, ph n ánh m t ph n di n bi n c a th tr ng cũng đ cươ ạ ả ộ ầ ễ ế ủ ị ườ ượ
đi u ch nh linh ho t hàng ngày. Còn t giá mua bán c a các ngân hàng th ngề ỉ ạ ỷ ủ ươ
m i v i khách hàng cũng đã đ c đi u ch nh linh ho t theo t giá công bạ ớ ượ ề ỉ ạ ỷ ố
c a NHNN, theo cung c u ngo i t và theo di n bi n t giá trên th tr ngủ ầ ạ ệ ễ ế ỷ ị ườ
qu c t .ố ế
Kèm theo đó m c đ m t giá khá l n c a USD so v i EURO và GBP,ứ ộ ấ ớ ủ ớ
m t lo t ngo i t l i lên giá so v i USD, đ ng Vi t Nam m t giá khá nhi uộ ạ ạ ệ ạ ớ ồ ệ ấ ề
so v i các lo i ngo i t ch ch tớ ạ ạ ệ ủ ố
Nguyên nhân tr c ti p là M và đ ng minh liên t c tham chi n và châmự ế ỹ ồ ụ ế
m i cho các cu c chi n. Kèm theo đó là vi c quân đ i M l i sa l y sau cu cồ ộ ế ệ ộ ỹ ạ ầ ộ
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 49
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
chi n (nh t i Iraq). Nh ng b t n t i các khu v c nóng trên th gi i, USDế ư ạ ữ ấ ổ ạ ự ế ớ
suy y u, … làm cho nhu c u vàng tăng lên.ế ầ
Đ ng USD m t giá nguyên nhân ch y u do chính sách duy trì đ ngồ ấ ủ ế ồ
Dollar y u c a n c này. đ ng th i do tình hình n n kinh t M ch a m yế ủ ướ ồ ờ ề ế ỹ ư ấ
kh quan, tăng tr ng ch a nh mong đ i, t l th t nghi p cao, s c muaả ưở ư ư ợ ỷ ệ ấ ệ ứ
ch a đ c c i thi n, s lính M b thi t m ng t i Iraq th ng xuyên di n ra,ư ượ ả ệ ố ỹ ị ệ ạ ạ ườ ễ
chi phí quân s c a M cho các khu v c nóng trên th gi i ti p t c là gánhự ủ ỹ ự ế ớ ế ụ
n ng cho thâm h t ngân sách,...Thâm h t th ng m i gi a M và EC, Trungặ ụ ụ ươ ạ ữ ỹ
Qu c. Kh ng b di n ra m t s n i trên th gi i đ ng dollar y u. Cùng v iố ủ ố ễ ộ ố ơ ế ớ ồ ế ớ
các di n bi n đó càng làm cho ng i ta đ xô vào mua vàng nhi u h n, làmễ ế ườ ổ ề ơ
cho giá vàng tăng lên.
Tr c nh ng di n bi n đó, Vi t Nam đã đ a ra m t s bi n pháp tiêu bi u là:ướ ữ ễ ế ệ ư ộ ố ệ ể
- Trong tháng 6/2008 NHNN đã có 2 b c đi quan tr ng liên quan t iướ ọ ớ
vi c đi u hành t giá, đó là đi u ch nh t giá tham chi u và nâng biên đ tệ ề ỷ ề ỉ ỷ ế ộ ỷ
giá cho phép t +/-1% lên +/ -ừ 2%. C 2 b c thay đ i này đ u có m c đích làả ướ ổ ề ụ
làm cho t giá ph n ánh sát v i th tr ng h n. Chính sách v t giá này đ cỷ ả ớ ị ườ ơ ề ỷ ượ
đ a ra cùng v i chính sách n i l ng tr n lãi su t trong tháng 6 là d u hi u r tư ớ ớ ỏ ầ ấ ấ ệ ấ
tích c c ph n nào đã l y l i ni m tin cho nhà đ u t .ự ầ ấ ạ ề ầ ư
Khi NHNN có th bán USD cho các doanh nghi p xu t nh p kh u v i tể ệ ấ ậ ẩ ớ ỷ
giá niêm y t, kênh chính th c đ c khai thông, và do v y làm gi m c u USDế ứ ượ ậ ả ầ
trên th tr ng ch đen, chênh l ch giá USD gi a th tr ng ch đen và giáị ườ ợ ệ ữ ị ườ ợ
chính th c do đó đã gi m xu ng nhanh chóng; giúp t giá đi d n vào qu đ oứ ả ố ỷ ầ ỹ ạ
n đ nh.ổ ị
- N i biên đ t giá VND/USD lên +/-3% : Ngày 06/11/2008, Th ng đ cớ ộ ỷ ố ố
NHNN quy t đ nh cho phép các t ch c tín d ng đ cế ị ổ ứ ụ ượ phép ho t đ ng ngo iạ ộ ạ
h i n đ nh t giá mua bán giao ngay gi a VND và USD trong biên đ ±3%.ố ấ ị ỷ ữ ộ
Biên đ t giá m i s đ c áp d ng t ngày 07/11/2008.ộ ỷ ớ ẽ ượ ụ ừ
Quy t đ nh này c a Ngân hàng Nhà n c t o đi u ki n đ t giáế ị ủ ướ ạ ề ệ ể ỷ
đi u ch nh linh ho t h n, ph n ánh sát tình hình cung c u ngo i t trênề ỉ ạ ơ ả ầ ạ ệ
th tr ng, góp ph n h n ch nh p siêu và khuy n khích xu t kh u, b oị ườ ầ ạ ế ậ ế ấ ẩ ả
đ m tăng tr ng kinh t h p lý, b n v ng, phù h p v i b i c nh kinh tả ưở ế ợ ề ữ ợ ớ ố ả ế
trong n c và qu c t .ướ ố ế
→Nh v y, trong vòng 8 tháng, NHNN đã đi u ch nh tăng biên đ tư ậ ề ỉ ộ ỷ
giá 2 l n. L n đ u n i biên đ t ±0,75% lên ±1% vào ngày 10/03/2008. L nầ ầ ầ ớ ộ ừ ầ
th hai, NHNN ra quy t đ nh tăng biên đ t giá t 1% lên 2% vào ngàyứ ế ị ộ ỷ ừ
27/06/2008, ngay sau đ t s t USD khi "đ ng b c xanh" này đã có lúc lên t iợ ố ồ ạ ớ
19.200 đ ng.ồ
T giá ngo i t t i th tr ng t do cũng nh t i các ngân hàng th ngỷ ạ ệ ạ ị ườ ự ư ạ ươ
m i đã tăng cao sau khi Ngân hàng Nhà n c th c hi n chính sách n i l ngạ ướ ự ệ ớ ỏ
ti n t , và nâng biên đ đ t giá đôla t i các ngân hàng th ng m i đ c ápề ệ ộ ộ ỷ ạ ươ ạ ượ
d ng m c 3% vào ngày 7/11. (Ngày 06/11/2008, t giá USD/VND niêm y tụ ở ứ ỷ ế
t i NHTM c ph n Ngo i th ngạ ổ ầ ạ ươ Vi t Nam (Vietcombank) dao đ ng m cệ ộ ở ứ
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 50
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
16.820 (mua vào) -16.843 đ ng/USD (bán ra). T giá bình quân trên th tr ngồ ỷ ị ườ
liên ngân hàng m c 16.511 đ ng/USD.)ở ứ ồ
Sáng 10/11/2008 giá bán USD t i Vietcombank m c 16.950 đ ng, giáạ ở ứ ồ
mua vào và giá đôla chuy n kho n m c 16.930 đ ng (giá mua vào) vàể ả ở ứ ồ
16.940 đ ng (giá chuy n kho n). T i Sacombank, t giá ngo i t đ c niêmồ ể ả ạ ỷ ạ ệ ượ
y t m c 16.900 – 16.998 đ ng (mua vào – bán ra).ế ở ứ ồ
T i các đi m thu đ i ngo i t trên đ a bàn Hà N i sáng 10/11/2008 báoạ ể ổ ạ ệ ị ộ
giá giao d ch t giá VND/USD m c 17.280 - 17.380 đ ng cho m i USDị ỷ ở ứ ồ ỗ
(mua vào – bán ra). Theo ghi nh n c a VTC News, t giá ngo i t trên thậ ủ ỷ ạ ệ ị
tr ng t do sáng 10/11/2008 đã gi m nh 40 đ ng/USD so v i giá giao d chườ ự ả ẹ ồ ớ ị
ngày 09/11/2008 (17.420 đ ng/USD).ồ
Trên th tr ng ngo i h i qu c t , trong tu n tr c USD r t giá kho ngị ườ ạ ố ố ế ầ ướ ớ ả
0,14% so v i đ ng Euro xu ng m c 1,2763USD/Euro. Đ ng USD r t giá 0,2%ớ ồ ố ứ ồ ớ
so v i đ ng Yên Nh t. Song USD đang có d u hi u tăng giá nh so v i m tớ ồ ậ ấ ệ ẹ ớ ộ
vài đ ng ti n ch ch t khác do đ ng thái c t gi m lãi su t đ ng Euro xu ngồ ề ủ ố ộ ắ ả ấ ồ ố
còn 3,25% thay cho m c tr c đây là 3,85%, trong khi đó, lãi su t đ ng B ngứ ướ ấ ồ ả
Anh gi m t i 1,5% xu ng còn 3%. Đ ng thái c t gi m lãi su t này đã giúpả ớ ố ộ ắ ả ấ
USD tăng giá m nh. Tuy nhiên theo d đoán c a chuyên gia ti n t t i Forex,ạ ự ủ ề ệ ạ
đ ng đô la s ch u nhi u áp l c b i s l ng ng i th t nghi p và doanh sồ ẽ ị ề ự ở ố ượ ườ ấ ệ ố
bán l c a M đ c công b trong tu n này, vì th đ n cu i tu n, kh năngẻ ủ ỹ ượ ố ầ ế ế ố ầ ả
đ ng ti n xanh này s l i quay đ u gi m nh .ồ ề ẽ ạ ầ ả ẹ
Đ i di n ngân hàng BNP c a Pháp t i Vi t Nam cho bi t, s dĩ thạ ệ ủ ạ ệ ế ở ị
tr ng ngo i t “ch đen” tăng đ t bi n trong nh ng ngày cu i tu n là doườ ạ ệ ợ ộ ế ữ ố ầ
“tâm lý lôi kéo” do v y vi c t giá tăng m nh cũng s không nh h ngậ ệ ỷ ạ ẽ ả ưở
nhi u đ n đ i s ng c a đa s ng i dân.ề ế ờ ố ủ ố ườ
V đ i di n này cũng cho bi t thêm, m c dù t giá ngo i t “ch đen”ị ạ ệ ế ặ ỷ ạ ệ ợ
tăng cao do tâm lý lôi kéo song vi c t giá này tăng lên đ n g nệ ỷ ế ầ
17.500VND/USD cũng là “quá cao”, và vì th t giá này s nhanh chóng trế ỷ ẽ ở
l i m c h p lý h n khi l ng cung không còn d i dào.ạ ứ ợ ơ ượ ồ
D báo v tình hình t giá trong th i gian s p t i, v đ i di n này choự ề ỷ ờ ắ ớ ị ạ ệ
bi t: Khi Ngân hàng Nhà n c n i r ng biên đ t giá thêm 1% lên m c 3%ế ướ ớ ộ ộ ỷ ứ
trong ngày 7/11 v a qua cũng s làm cho VND “m t giá” m t chút so v iừ ẽ ấ ộ ớ
“đ ng ti n xanh”, song đây là m t chính sách h p lý và đã đ c duy trì kháồ ề ộ ợ ượ
thành công t i Vi t Nam t sau cu c kh ng ho ng kinh t châu Á năm 1997.ạ ệ ừ ộ ủ ả ế
Vi c đ ng USD tăng giá s h tr các doanh nghi p xu t kh u “tăng thu”,ệ ồ ẽ ỗ ợ ệ ấ ẩ
đi u này hoàn toàn phù h p v i m t n n kinh t ph thu c vào giá tr xu tề ợ ớ ộ ề ế ụ ộ ị ấ
kh u nh Vi t Nam.ẩ ư ệ
T m th i, t giá ngo i t t nay đ n cu i năm 2008 s đ c duy trìạ ờ ỷ ạ ệ ừ ế ố ẽ ượ
trong kho ng t 17.000 - 17.200 VND, do thâm h t th ng m i c a Vi tả ừ ụ ươ ạ ủ ệ Nam
đang d n d n vào th n đ nh và m c thâm h t th ng m i t gi đ n cu iầ ầ ế ổ ị ứ ụ ươ ạ ừ ờ ế ố
năm s c b n đ c thu h p l i. Ngoài ra, khi n n kinh t khó khăn nh hi nẽ ơ ả ượ ẹ ạ ề ế ư ệ
nay thì nh p kh u cũng không hi u qu và v i vi c gi m thâm h t th ngậ ẩ ệ ả ớ ệ ả ụ ươ
m i nh hi n nay c u ngo i t s gi m đi, t giá ngo i t s không th ch yạ ư ệ ầ ạ ệ ẽ ả ỷ ạ ệ ẽ ể ạ
nhanh đ c h n th ”, đ i di n BNP cho bi t.ượ ơ ế ạ ệ ế
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 51
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
Nhìn r ng ra, nh đã nói trên, di n bi n t giá c a các đ ng ti n khácộ ư ở ễ ế ỷ ủ ồ ề
nhau còn ph thu c ch y u vào chính sách ti n t c a m i qu c gia. NHTWụ ộ ủ ế ề ệ ủ ỗ ố
th c hi n chính sách th n i t giá, hay c đ nh t giá, ho c k t h p c hai.ự ệ ả ổ ỷ ố ị ỷ ặ ế ợ ả
Các n c có n n kinh t th tr ng phát tri n, nh : các n c thu c kh iướ ề ế ị ườ ể ư ướ ộ ố
đ ng ti n chung châu Âu, Anh, Nh t B n,... NHTW th c hi n chính sách thồ ề ậ ả ự ệ ả
n i t giá. Tuy nhiên ngân hàng trung ng cũng s n sàng can thi p khi c nổ ỷ ươ ẵ ệ ầ
thi t. Ví d : Khi đ ng Yên lên giá quá cao so v i USD, gây b t l i cho xu tế ụ ồ ớ ấ ợ ấ
kh u, Bank of Japan tung đ ng Yên ra đ mua USD vào. Ng c l i khi đ ngẩ ồ ể ượ ạ ồ
Yên m t giá quá l n so v i USD, thì Bank of Japan l i tung USD ra đ thu hútấ ớ ớ ạ ể
Yên v .ề
Vi t Nam th c hi n chính sách t giá linh ho t, cùng v i m t lo t cácệ ự ệ ỷ ạ ớ ộ ạ
công c đi u ti t khác: Ngân hàng Nhà n c s n sàng bán can thi p trên thụ ề ế ướ ẵ ệ ị
tr ng liên ngân hàng, đi u ch nh t l d tr b t bu c ti n g i ngo i t , tườ ề ỉ ỷ ệ ự ữ ắ ộ ề ử ạ ệ ự
do hóa lãi su t c a các t ch c tín d ng v i khách hàng nh ng đi u ch nh lãiấ ủ ổ ứ ụ ớ ư ề ỉ
su t ti n g i ngo i t c a t ch c tín d ng và Kho b c nhà n c g i t iấ ề ử ạ ệ ủ ổ ứ ụ ạ ướ ử ạ
Ngân hàng Nhà n c, linh ho t lãi su t công c Swap hoán đ i ngo i t gi aướ ạ ấ ụ ổ ạ ệ ữ
Ngân hàng Nhà n c và các t ch c tín d ng,...Song nhìn chung là t giá cướ ổ ứ ụ ỷ ả
trong các năm qua liên t c bi n đ ng m t chi u. T c là VND th ng xuyênụ ế ộ ộ ề ứ ườ
m t giá so v i USD.ấ ớ
Tuy nhiên nh đã nói trên, nhìn chung t giá ch có bi n đ ng m tư ở ỷ ỉ ế ộ ộ
chi u, có tác đ ng nh t đ nh đ n xu t kh u, có l i cho lĩnh v c này, nh ngề ộ ấ ị ế ấ ẩ ợ ự ư
không có l i cho nh p kh u và vay n n c ngoài. Trong khi Vi t Nam làợ ậ ẩ ợ ướ ệ
qu c gia nh p siêu, N n c ngoài c a Vi t Nam, bao g m c n c a Chínhố ậ ợ ướ ủ ệ ồ ả ợ ủ
ph , n v n ODA, n c a các doanh nghi p,... cũng con s l n. Đ ng Vi tủ ợ ố ợ ủ ệ ở ố ớ ồ ệ
Nam liên t c m t giá, hay t giá VND/USD th ng xuyên tăng m t chi u gâyụ ấ ỷ ườ ộ ề
tăng m c nh p siêu, tăng giá hàng xu t kh u, tăng s n n c ngoài và tácứ ậ ấ ẩ ố ợ ướ
đ ng đ n tình tr ng đ u c ngo i t c a các đ i t ng đ c phép kinh doanhộ ế ạ ầ ơ ạ ệ ủ ố ượ ượ
ngo i t b i vì h luôn kỳ v ng vào vi c t giá tăng.ạ ệ ở ọ ọ ệ ỷ
Đ ng Vi t Nam m t giá l n so v i EURO, JPY và GBP, đây cũng là thồ ệ ấ ớ ớ ị
tr ng xu t nh p kh u l n và ngu n ODA l n c a Vi t Nam. Song các h pườ ấ ậ ẩ ớ ồ ớ ủ ệ ợ
đ ng xu t kh u c a các doanh nghi p trong n c sang các n c thu c c ngồ ấ ẩ ủ ệ ướ ướ ộ ộ
đ ng châu Âu, sang Nh t B n,... ph n l n đ c ghi thanh toán b ng USD;ồ ậ ả ầ ớ ượ ằ
trong khi hàng hoá nh p t khu v c này ho c là ph i thanh toán b ng EURO,ậ ừ ự ặ ả ằ
JPY, ...ho c là đ c các nhà xu t kh u tính toán theo giá trên c s các đ ngặ ượ ấ ẩ ơ ở ồ
ti n đó. B i v y là cho hàng nh p kh u t các khu v c đó cũng tăng giá lên.ề ở ậ ậ ẩ ừ ự
Vi c tăng giá nh p kh u các m t hàng v t t , nhiên li u, nguyên li uệ ậ ẩ ặ ậ ư ệ ệ
quan tr ng làm tăng giá bán l cho ng i tiêu dùng, làm tăng chi phí đ u vào,ọ ẻ ườ ầ
tăng giá thành, trong đi u ki n giá bán không tăng, làm gi m l i nhu n c aề ệ ả ợ ậ ủ
doanh nghi p, gi m ngu n thu cho ngân sách nhà n c. đ ng th i các kho nệ ả ồ ướ ồ ờ ả
n v n vay ODA c a Vi t Nam đ c ghi n b ng EURO, GBP, JPY cho th yợ ố ủ ệ ượ ợ ằ ấ
m c tăng khá khi tính đ i ra đ ng Vi t Nam.ứ ổ ồ ệ
Tình hình nói trên cho th y, chính sách đi u hành t giá c n đ c tínhấ ề ỷ ầ ượ
toán khoa h c và th c ti n h n, cân nh c đ y đ t i tác đ ng hai chi u c aọ ự ễ ơ ắ ầ ủ ớ ộ ề ủ
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 52
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
vi c VND th ng xuyên m t giá v i t t c các lo i ngo i t ch ch t m cệ ườ ấ ớ ấ ả ạ ạ ệ ủ ố ở ứ
đ khác nhau.ộ
Theo đăng ký v i Qu Ti n t Qu c t (IMF) và phát bi u c a chínhớ ỹ ề ệ ố ế ể ủ
Th ng đ c Ngân hàng Nhà n c, c ch t giá hi n nay là “th n i có ki mố ố ướ ơ ế ỷ ệ ả ổ ể
soát”. Đ có th d báo t giá, c n thi t ph i gi i mã nh ng “tín hi u” màể ể ự ỷ ầ ế ả ả ữ ệ
Chính ph mu n g i g m - m t cách kín đáo - đ n th tr ng. Theo quan sátủ ố ử ắ ộ ế ị ườ
c a ng i vi t trong nhi u năm g n đây, t giá th c (real exchange rate) cóủ ườ ế ề ầ ỷ ự
t m quan tr ng đ c bi t trong vi c gi i mãầ ọ ặ ệ ệ ả bài toán t giá.ỷ
T giá danh nghĩa, ví d hôm nay 1 đôla b ng 16.000 đ ng, là m c t giáỷ ụ ằ ồ ứ ỷ
mà các ngân hàng công b cho các giao d ch ti n t trên th tr ng. Trong khiố ị ề ệ ị ườ
đó, t giá th c là m t ch s cho th y t giá danh nghĩa đã đ c đi u ch nhỷ ự ộ ỉ ố ấ ỷ ượ ề ỉ
theo chênh l ch l m phát trong n c và l m phát n c ngoài.ệ ạ ướ ạ ướ
T giá th c luôn đ c xác l p trong m i quan h v i hàng lo t các đ iỷ ự ượ ậ ố ệ ớ ạ ố
tác mà Vi t Nam có quan h m u d ch, còn đ c g i là t giá th c có hi uệ ệ ậ ị ượ ọ ỷ ự ệ
l c (real effective exchange rate) – nói ng n g n là t giá th c.ự ắ ọ ỷ ự
Do có tác đ ng l n đ n giá c hàng hóa xu t kh u (và c nh p kh u), tộ ớ ế ả ấ ẩ ả ậ ẩ ỷ
giá th c là căn c vô cùng quan tr ng đ ngân hàng trung ng các n c l yự ứ ọ ể ươ ướ ấ
đó làm m t trong nh ng m c chu n xác l p t giá m c tiêu cho n n kinh t .ộ ữ ứ ẩ ậ ỷ ụ ề ế
N u t giá danh nghĩa t ng thích v i chênh l ch l m phát trong n cế ỷ ươ ớ ệ ạ ướ
và qu c t , các doanh nghi p xu t kh u không ph i lo l ng gì nhi u đ n s cố ế ệ ấ ẩ ả ắ ề ế ứ
c nh tranh c a hàng hóa xu t kh u.ạ ủ ấ ẩ
L u ý qua tr ng h p c a Trung Qu c: Vi c Trung Qu c luôn duy trìư ườ ợ ủ ố ệ ố
chính sách đ ng n i t y u theo ki u t giá th c luôn đ c đ nh giá th p h nồ ộ ệ ế ể ỷ ự ượ ị ấ ơ
nhi u so v i chênh l ch l m phát trong n c và th gi i đ làm hàng hóaề ớ ệ ạ ướ ế ớ ể
Trung Qu c tràn ng p trên th tr ng qu c t là đi n hình v cách th c dố ậ ị ườ ố ế ể ề ứ ự
báo đ ng nhân dân t đi đâu v đâu ???ồ ệ ề
Sau nhi u năm không bao gi v t ng ng “tâm lý” 16.000, có lúc t giáề ờ ượ ưỡ ỷ
đôla M /đ ng VN đã lên đ n m c trên 19.000 vào m t s th i đi m trongỹ ồ ế ứ ộ ố ờ ể
nh ng tháng v a qua. Đây d ng nh là đi u bình th ng. Ch m i bìnhữ ừ ườ ư ề ườ ỉ ớ
th ng và ph n ánh đúng t ng quan c a th tr ng, các doanh nghi p đãườ ả ươ ủ ị ườ ệ
hoang mang. Không hi u r i đây khi có nh ng cú s c m nh h n t các bi nể ồ ữ ố ạ ơ ừ ế
đ ng ti n t , các doanh nghi p s ph n ng ra sao?ộ ề ệ ệ ẽ ả ứ
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 53
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
CH NG 3ƯƠ
M t s gi i pháp và ki n nghộ ố ả ế ị
3.1. M t s nh n đ nh chung:ộ ố ậ ị
Chính sách t giá h i đoái hi n nay tuy còn m t s h n ch nh ng rõỷ ố ệ ộ ố ạ ế ư
ràng đã đem l i nhi u k t qu tích c c cho n n kinh t phát tri n theo h ngạ ề ế ả ự ề ế ể ướ
m c a h i nh p. Xét trên toàn di n các lĩnh v c, vi c v n hành chính sách tở ử ộ ậ ệ ự ệ ậ ỷ
giá c a Chính ph đã đ c đánh giá cao b i các ý ki n trong và ngoài n c.ủ ủ ượ ở ế ướ
Đi u đó đ c bi t có ý nghĩa gi a b i c nh n n Kinh t th gi i đ y khóề ặ ệ ữ ố ả ề ế ế ớ ầ
khăn, b i trong khi nhi u qu c gia l n ph i v t l n v i th c tr ng và nguy cở ề ố ớ ả ậ ộ ớ ự ạ ơ
suy thoái thì Vi t Nam v n đ t m c tăng tr ng khá và n đ nh. Trong m tệ ẫ ạ ứ ưở ổ ị ộ
hoàn c nh nh v y thì vi c phá giá m nh đ ng n i t đ ch y theo b t kỳả ư ậ ệ ạ ồ ộ ệ ể ạ ấ
m t m c đích nào cũng là đi u r t đáng cân nh c.ộ ụ ề ấ ắ
Các nguyên nhân làm tăng t giá th i gian qua là :ỷ ờ
- Th nh t, đó là h u qu c a nhi u năm đi u hành chính sách t giáứ ấ ậ ả ủ ề ề ỷ
tách r i quy lu t th tr ng trong m t th i kỳ đóng c a quá dài. Do đó đ ngờ ậ ị ườ ộ ờ ử ồ
n i t b đánh giá cao h n giá tr th c c a nó.ộ ệ ị ơ ị ự ủ
- Th hai, s m t cân đ i gi a cung - c u v ngo i t do giá USD tăngứ ự ấ ố ữ ầ ề ạ ệ
ph bi n trên th tr ng qu c t (cho đ n cu i năm 2001) gây s c ép m nhổ ế ị ườ ố ế ế ố ứ ạ
m lên t giá trong n c ; ho t đ ng XK b nh h ng b i s suy thoái chungẽ ỷ ướ ạ ộ ị ả ưở ở ự
c a toàn c u.ủ ầ
- Th ba, tình hình thâm h t cán cân thanh toán ch a đ c c i thi n: XKứ ụ ư ượ ả ệ
g p nhi u khó khăn v th tr ng . Nhu c u nh p kh u máy móc thi t bặ ề ề ị ườ ầ ậ ẩ ế ị
ph c v s n xu t là r t cao.ụ ụ ả ấ ấ
- Th t , c ch qu n lý n n Kinh t còn nhi u b t c p: Chính phứ ư ơ ế ả ề ế ề ấ ậ ủ
ch a làm t t công tác h ng d n th tr ng; d tr ngo i t quá m ng, ch aư ố ướ ẫ ị ườ ự ữ ạ ệ ỏ ư
đ đ đi u ti t th tr ng ngo i h i trong n c. N c ta có đi m xu t phátủ ể ề ế ị ườ ạ ố ướ ướ ể ấ
th p , t t h u nhi u năm trên con đ ng h i nh p nên nh ng khó khăn khiấ ụ ậ ề ườ ộ ậ ữ
th c hi n m c a n n kinh t không ph i ch là v n đ c a riêng t giá, thự ệ ở ử ề ế ả ỉ ấ ề ủ ỷ ế
và l c c a ta còn r t y u.ự ủ ấ ế
- Th năm, đô la hoá ngày càng di n bi n ph c t p do nhi u nguyênứ ễ ế ứ ạ ề
nhân, đ c bi t là tâm lý găm gi đ ng USD ch ti p t c lên giáặ ệ ữ ồ ờ ế ụ c a dân chúngủ
và tâm lý s r i ro t giá, đây là thói quen có tính ch t l ch s do nhi u nămợ ủ ỷ ấ ị ử ề
ti n VND liên t c m t giá đ l i.ề ụ ấ ể ạ
Do v y, vi c phá giá Đ ng Vi t Nam không ph i là ph ng thu c h uậ ệ ồ ệ ả ươ ố ữ
hi u cho s phát tri n chung c a n n Kinh t vì m t s lý do sau:ệ ự ể ủ ề ế ộ ố
- M t là, phá giá đ ng Vi t Nam s không c i thi n đ c cán cân thanhộ ồ ệ ẽ ả ệ ượ
toán . Do ch đ t giá hi n nay không còn là tr ng i chínhế ộ ỷ ệ ở ạ c a XK, các nhàủ
xu t kh u c n có nh ng c i ti n trong ch t l ng s n ph m, m u mã, h giáấ ẩ ầ ữ ả ế ấ ượ ả ẩ ẫ ạ
thành và xâm chi m th tr ng tiêu th … tr c khi đòi h i c ch t giá .ế ị ườ ụ ướ ỏ ở ơ ế ỷ
Vì c ch t giá ch phát huy tác d ng tích c c khi có hàng lo t các y u t đóơ ế ỷ ỉ ụ ự ạ ế ố
h tr . H n th , phá giá m nh l i gây khó khăn cho các doanh nghi p trongỗ ợ ơ ế ạ ạ ệ
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 54
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
n c – v n trong tình tr ng tài chính y u kém l i ph i nh p kh u nhi u máyướ ố ạ ế ạ ả ậ ẩ ề
móc, thi t b đ hi n đ i hoá dây truy n s n xu t. Nói cách khác, phá giá thìế ị ể ệ ạ ề ả ấ
“XK l i b t, NK đã c p h i “ợ ấ ậ ạ
- Hai là, các kho n n n c ngoài c a Chính ph , theo m t c chả ợ ướ ủ ủ ộ ơ ế
t ng t , s tăng lên khi quy đ i ra n i t n u ti n hành phá giá.ươ ự ẽ ổ ộ ệ ế ế
- Ba là, phá giá m nh trong đi u ki n ch a có s c ép th c s d d i tạ ề ệ ư ứ ự ự ữ ộ ừ
phía th tr ng s gây tâm lý b t n và các xáo tr n toàn di n v Kinh t .ị ườ ẽ ấ ổ ộ ệ ề ế
- B n là, chính sách phá giá nh m chuy n d ch c c u n n Kinh t , nângố ằ ể ị ơ ấ ề ế
cao tính c nh tranh ch th c s có hi u qu khi đi cùng hàng lo t đi u ki nạ ỉ ự ự ệ ả ạ ề ệ
khác nh : T duy đúng đ n v chính sách th ng m i h ng v XK; hi u rõư ư ắ ề ươ ạ ướ ề ể
và t n d ng l i th so sánh; th tr ng tiêu th s n ph m trong n c và qu cậ ụ ợ ế ị ườ ụ ả ẩ ướ ố
t r ng m ; s ph i h p đ ng b v i các chính sách vĩ mô khác... N u không,ế ộ ở ự ố ợ ồ ộ ớ ế
vi c phá giá có th gây nhi u h u qu khôn l ng.ệ ể ề ậ ả ườ
Tr c nh ng nguyên nhân và hi n tr ng phân tích nh trên, chính sáchướ ữ ệ ạ ư
t giá h i đoái hi n hành v c b n là h p lý. T giá có tính ch t “bò tr n”,ỷ ố ệ ề ơ ả ợ ỷ ấ ườ
th c ch t có th coi là đang phá giá Đ ng Vi t Nam d nự ấ ể ồ ệ ầ d n theo di n bi nầ ễ ế
th tr ng mà không gây nên nh ng cú s c v tị ườ ữ ố ề ỷ giá. Đ i v i m t n n Kinhố ớ ộ ề
t m i h i nh p nh Vi t Nam thì m t chính sách thì chính sách t giá thế ớ ộ ậ ư ệ ộ ỷ ả
n i có s đi u ti t c a nhà n c là phù h p, vì nh ng đi u ki n đ áp d ngổ ự ề ế ủ ướ ợ ữ ề ệ ể ụ
ch đ t giá th n i ch a xu t hi n đ y đ ,trong đó có các y u t sau.ế ộ ỷ ả ổ ư ấ ệ ầ ủ ế ố
+ Các doanh nghi p ch a thích ng v i s bi n đ ng th ng xuyên c aệ ư ứ ớ ự ế ộ ườ ủ
th tr ng , năng l c qu n lý tài chính ch a t t.ị ườ ự ả ư ố
+ H th ng NHVN đang trong quá trình đ i m i còn nhi u y u kém.ệ ố ổ ớ ề ế
+ Th tr ng h i đoái đang trong giai đo n s khai , d tr ngo i t Nhàị ườ ố ạ ơ ự ữ ạ ệ
n c còn th p.ướ ấ
+ NHNN ch a có s ph i h p ch t ch các chính sách và các bi p phápư ự ố ợ ặ ẽ ệ
đi u hoà cung ng ti n t trong n c , các cá nhân, t ch c thanh toán quaề ứ ề ệ ướ ổ ứ
NH còn m c đ th p.ở ứ ộ ấ
+ Vi c đi u ch nh t giá đúng đ n và hi u qu c a NHNN còn phệ ề ỉ ỷ ắ ệ ả ủ ụ
thu c rát l n vào chính sách huy đ ng và s d ng v n, nh t là v n n cộ ớ ộ ử ụ ố ấ ố ướ
ngoài.
Tuy nhiên, xét v lâu dài, ch đ t giá th n i có s đi u ti t c a Nhàề ế ộ ỷ ả ổ ự ề ế ủ
N c ph i đ c gi m d n theo th i gian, đ ti n t i áp d ng m t ch đ tướ ả ượ ả ầ ờ ể ế ớ ụ ộ ế ộ ỷ
giá th n i hoàn toàn.ả ổ
3.2. Đ nh h ng v đi u hành chính sách t giá c a NHNNVN.ị ướ ề ề ỷ ủ
Nh ta đã bi t, m t ch đ t giá c đ nh s t t h n cho các m c tiêuư ế ộ ế ộ ỷ ố ị ẽ ố ơ ụ
n đ nh giá c , thúc đ y ho t đ ng XNK (m c dù không đ ng nghĩa v i vi cổ ị ả ẩ ạ ộ ặ ồ ớ ệ
thu hút m nh v n đ u t n c ngoài và cân b ng Ngo i th ng). Trong khiạ ố ầ ư ướ ằ ạ ươ
đó, m t ch đ t giá th n i dù có kh năng đ ng đ u v i nh ng cú s c cóộ ế ộ ỷ ả ổ ả ươ ầ ớ ữ ố
ngu n g c t th tr ng hàng hóa, giúp cho cân b ng Ngo i th ng l i có thồ ố ừ ị ườ ằ ạ ươ ạ ể
là ngu n g c c a nh ng c n siêu l m phát và tình tr ng tăng n n c ngoài.ồ ố ủ ữ ơ ạ ạ ợ ướ
M i ch đ trên đ u có nh ng u, nh c đi m riêng mà th c ti n đã ch raỗ ế ộ ề ữ ư ượ ể ự ễ ỉ
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 55
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
r ng: n u ch d a vào m t trong hai thì s m hay mu n, n n Kinh t cũng ph iằ ế ỉ ự ộ ớ ộ ề ế ả
tr m t giá đ t.ả ộ ắ
T s phân tích trên ,chúng ta có th rút ra đ nh h ng lâu dài cho chínhừ ự ể ị ướ
sách t giá c a Vi t Nam là :ỷ ủ ệ
-Trong giai đo n đ u ( 8/2001), th c hi n chính sách t giá th p đạ ầ ự ệ ỷ ấ ể
khuy n khích cho vi c nh p kh u các công ngh s n xu t hi n đ i, phát tri nế ệ ậ ẩ ệ ả ấ ệ ạ ể
các m t hàng xu t kh u .ặ ấ ẩ
-Bên c nh đó th c hi n chính sách nâng cao chi tiêu trong n c(kích c u)ạ ự ệ ướ ầ
b ng hàng hoá do trong nu c s n xu t ra và h n ch nh p kh u hàng tiêuằ ứ ả ấ ạ ế ậ ẩ
dùng .
-Khi n n kinh t đã v ng m nh, thoát kh i s l thu c vào hàng hoáề ế ữ ạ ỏ ự ệ ộ
nh p kh u thì th c hi n chính sách t giá cao đ khuy n khích xu t kh u.ậ ẩ ự ệ ỷ ể ế ấ ẩ
Vi c XK tăng lên s h n ch tiêu dùng trong n c vì giá c c s tăng lênệ ẽ ạ ế ướ ả ẽ
nh ng s t o ra s cân b ng đ i ngo i , cân b ng cán cân thanh toán qu c t .ư ẽ ạ ự ằ ố ạ ằ ố ế
Hi n nay, Vi t Nam đang duy trì ch đ t giá th n i có s đi u ti tệ ệ ế ộ ỷ ả ổ ự ề ế
c a nhà n c là phù h p v i tình hình đ t n c , tuy nhiên ràng bu c l nủ ướ ợ ớ ấ ướ ộ ớ
nh t c a nó là m c d tr ngo i t c a Nhà N c quá eo h p. V dài h n nóấ ủ ứ ự ữ ạ ệ ủ ướ ẹ ề ạ
s ti p t c hoàn thi n thêm n u đ c tăng thêm tính linh ho t, qua đó qui lu tẽ ế ụ ệ ế ượ ạ ậ
cung – c u phát huy tác d ng rõ nét h n. Chính vì v y, chúng ta ph i nhanhầ ụ ơ ậ ả
chóng đ a ra các gi i phát nh m góp ph n thúc đ y ho t đ ng XK, tăng m cư ả ằ ầ ẩ ạ ộ ứ
d tr ngo i t trong n c đ t đó Nhà n c có thêm s c m nh đi u hànhự ữ ạ ệ ướ ể ừ ướ ứ ạ ề
chính sách t giá theo h ng tăng tính linh ho t và gi m b t m c chênh l chỷ ướ ạ ả ớ ứ ệ
kinh niên gi a cung và c u v ngo i t trong n c. ữ ầ ề ạ ệ ướ
3.3. M t s gi i pháp:ộ ố ả
-Th nh t, Chính ph c n quan tâm sát sao và đ u t m nh cho khâuứ ấ ủ ầ ầ ư ạ
nghiên c u, t ch c th tr ng; t ch c các ngành ngh XK thành các hi pứ ổ ứ ị ườ ổ ứ ề ệ
h i; đào t o cán b nghiên c u có năng l c, có kh năng khai thác và cung c pộ ạ ộ ứ ự ả ấ
thông tin th tr ng, th m chí có th bán thông tin cho các hi p h i ngành XK.ị ườ ậ ể ệ ộ
M t khi đã t ch c t t các hi p h i ngành s n xu t và XK thì chi phí đ muaộ ổ ứ ố ệ ộ ả ấ ể
nh ng thông tin th tr ng là th p n u tính bình quân trên s thành viên c aữ ị ườ ấ ế ố ủ
hi p h i thay vì nh ng t n th t hi n t i do quá thi u thông tin. Song song v iệ ộ ữ ổ ấ ệ ạ ế ớ
đó ph i t ch c thu mua gi giá, xây d ng kho bãi b o qu n hàng. Đi u nàyả ổ ứ ữ ự ả ả ề
là c c kỳ c n thi t c v ng n và dài h n vì đ c tr ng c a hàng hóa XK Vi tự ầ ế ả ề ắ ạ ặ ư ủ ệ
Nam là hàng nông s n s ch , khó b o qu n, d b ép giá trong nhi u tr ngả ơ ế ả ả ễ ị ề ườ
h p. Đ i v i bên ngoài, c n tham gia tích c c vào các t ch c qu c t theoợ ố ớ ầ ự ổ ứ ố ế
nhóm m t hàng, nh T ch c các n c XK cà phê, XK cao su... ho c ph i cóặ ư ổ ứ ướ ặ ả
tho thu n trao đ i thông tin đa chi u đ tăng uy tín qu c t , tránh tình tr ngả ậ ổ ề ể ố ế ạ
“v a là k phá, v a là n n nhân c a đ v th tr ng”. Ngoài ra, đ hàng hoáừ ẻ ừ ạ ủ ổ ỡ ị ườ ể
có s c c nh tranh trên th tr ng qu c t thì ph i không ng ng nâng cao ch tứ ạ ị ườ ố ế ả ừ ấ
l ng, m u mã, ch ng lo i s n ph m, giá c r , gi uy tín trên th tr ngượ ẫ ủ ạ ả ẩ ả ẻ ữ ị ườ
qu c t . Nhóm bi n pháp trên tuy không ph i bi n pháp v t giá, l i t nố ế ệ ả ệ ề ỷ ạ ố
nhi u chi phí nh ng nó gi i quy t đ c t n g c v n đ c a ho t đ ng XKề ư ả ế ượ ậ ố ấ ề ủ ạ ộ
trong môi tr ng “n n Kinh t thông tin” m c a. M t khi ho t đ ng XKườ ề ế ở ử ộ ạ ộ
thoát kh i vòng lu n qu n c a tình tr ng thi u t ch c nh hi n nay thìỏ ẩ ẩ ủ ạ ế ổ ứ ư ệ
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 56
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
ngu n thu, và do đó d tr ngo i t s không còn quá eo h p, Chính ph cóồ ự ữ ạ ệ ẽ ẹ ủ
đ l c đ th c thi nh ng chính sách t giá linh ho t h n.ủ ự ể ự ữ ỷ ạ ơ
-Th hai, Th c hi n chính sách đa ngo i t : Hi n nay, trên th tr ng ,ứ ự ệ ạ ệ ệ ị ườ
m c dù USD có u th m nh h n h n các ngo i t khác , song n u trongặ ư ế ạ ơ ẳ ạ ệ ế
quan h t giá ch áp d ng m t lo i ngo i t duy nh t s làm cho t giá bệ ỷ ỉ ụ ộ ạ ạ ệ ấ ẽ ỷ ị
ràng bu c vào ngo i t đó, c th là USD. Khi có s bi n đ ng v giá cộ ạ ệ ụ ể ự ế ộ ề ả
USD trên th tr ng th gi i, l p t c s nh h ng đ n quan h t giá gi aị ườ ế ớ ậ ứ ẽ ả ưở ế ệ ỷ ữ
USD và VND, mà thông th ng là nh h ng b t l i. Hi n nay, có nhi u lo iườ ả ưở ấ ợ ệ ề ạ
ngo i t có giá tr thanh toán qu c t nh : EURO(EMU), JPY(Nh t),ạ ệ ị ố ế ư ậ
CAD( Canada), GBP( B ng Anh) …Đi u này t o đi u ki n cho ta có th th cả ề ạ ề ệ ể ự
hiên chính sách đa ngo i t trong thanh toán qu c t , t đó có th l a ch nạ ệ ố ế ừ ể ự ọ
nh ng ngo i t t ng đ i ít bi n đ ng v t giá ho c có quan h mua bánữ ạ ệ ươ ố ế ộ ề ỷ ặ ệ
l n đ th c hi n các kho n thanh toán l n.ớ ể ự ệ ả ớ
-Th ba, c n tranh th s d ng ngu n ki u h i chuy n v n c hàngứ ầ ủ ử ụ ồ ề ố ể ề ướ
năm. Hi n nay có h n 2,5 tri u ki u bào m i năm g i v n c g n 2 t USD.ệ ơ ệ ề ỗ ử ề ướ ầ ỷ
S ngo i t này do ch a qu n lý t t, là ngu n cung cho ho t đ ng th tr ngố ạ ệ ư ả ố ồ ạ ộ ị ườ
h i đoái ng m, gây khó khăn cho Chính ph . Có 2 h ng qu n lý có th ti nố ầ ủ ướ ả ể ế
hành song song:
a. Quy đ nh đ i ngay ngo i t chuy n v c a kh u theo t giá có u đãiị ổ ạ ệ ể ề ử ẩ ỷ ư
đ i v i tr ng h p không có d án kinh doanh (ch đ tiêu dùng).ố ớ ườ ợ ự ỉ ể Thân nhân
c a Vi t ki u khi lĩnh ti n g i v s đ c nh n b ng VND theo t giá muaủ ệ ề ề ử ề ẽ ượ ậ ằ ỷ
c a NHTM ngày hôm đó c ng thêm t l u đãi 0,1% ch ng h n. M c đíchủ ộ ỷ ệ ư ẳ ạ ụ
c a bi n pháp này : m t là làm gi m c n khát c a NHTM đ i v i ngo i tủ ệ ộ ả ơ ủ ố ớ ạ ệ
mua vào, t đó có th bán ra nhi u h n, hai là Nhà N c qua đó tăng ph n dừ ể ề ơ ướ ầ ự
tr ngo i t , ba là làm gi m đáng k ngu n cung cho th tr ng t do.ữ ạ ệ ả ể ồ ị ườ ự
b. Khuy n khích b ng thu thu nh p doanh nghi p, đ n gi n th t c đ iế ằ ế ậ ệ ơ ả ủ ụ ố
v i ho t đ ng s n xu t kinh doanh b ng v n ki u h i. Chính sách khuy nớ ạ ộ ả ấ ằ ố ề ố ế
khích này đã đ c th c hi n đ i v i các công ty có v n đ u tượ ự ệ ố ớ ố ầ ư n c ngoài thìướ
cũng áp d ng đ c đ i v i công ty ho t đ ng kinh doanh b ng v n ki u h i.ụ ượ ố ớ ạ ộ ằ ố ề ố
Thêm vào đó, c n khuy n khích đ ng viên lòng yêu n c c a các Vi t ki uầ ế ộ ướ ủ ệ ề
đ h xoá b m c c m đ u t v trong n c.ể ọ ỏ ặ ả ầ ư ề ướ
-Th t , đ y m nh và qu n lý ch t ho t đ ng XK lao đ ng, không đứ ư ẩ ạ ả ặ ạ ộ ộ ể
tình tr ng thi u t ch c (có c hành vi l a đ o) nh hi n nay ti p di n.ạ ế ổ ứ ả ừ ả ư ệ ế ễ Theo
B K ho ch và Đ u t , s lao đ ng và chuyên gia Vi t Nam làm vi c ộ ế ạ ầ ư ố ộ ệ ệ ở
n c ngoài là h n 300.000 ng i, hàng năm g i v n c 1,5 t USD; riêngướ ơ ườ ử ề ướ ỷ
ti n ký k t h p đ ng Nhà n c đã thu h n 300 tri u USD. Có th nói đây làề ế ợ ồ ướ ơ ệ ể
ngu n thu không nh c a Ngân sách, l i phù h p v i ch tr ng Công nghi pồ ỏ ủ ạ ợ ớ ủ ươ ệ
hóa - Hi n đ i hóa n c nhà b i s lao đ ng XK sau m t vài năm làm vi cệ ạ ướ ở ố ộ ộ ệ
tr v s mang theo trình đ k năng lao đ ng, kinh nghi m làm vi c hi nở ề ẽ ộ ỹ ộ ệ ệ ệ
đ i đ ph c v đ t n c. Vì v y, h p đ ng XK lao đ ng c n nghiên c u kạ ể ụ ụ ấ ướ ậ ợ ồ ộ ầ ứ ỹ
l ng, có s b o đ m an toàn cho ng i lao đ ng, không ch đ a h đi màưỡ ự ả ả ườ ộ ỉ ư ọ
còn t o đi u ki n vi c làm n đ nh cho h . S ngo i t do ngu n này g i vạ ề ệ ệ ổ ị ọ ố ạ ệ ồ ử ề
cũng có th áp d ng bi n pháp k t h i ngay t i c a kh u v i t giá u đãiể ụ ệ ế ố ạ ử ẩ ớ ỷ ư
nh đ i v i ngu n ki u h i. ư ố ớ ồ ề ố
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 57
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
-Th năm, gi nguyên t l k t h i (30%) và biên đ dao đ ng t giáứ ữ ỷ ệ ế ố ộ ộ ỷ
như hi n nay ((0,25%), đ ng th i theo dõi, phân tích th ng xuyên thôngệ ồ ờ ườ tin
theo h ng t do h n khi đi u ki nướ ự ơ ề ệ d tr và các y u t khác cho phép.ự ữ ế ố
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 58
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
K T LU NẾ Ậ
N n kinh t Vi t Nam đang chuy n mình nhanh chóng theo h ng n nế ế ệ ể ướ ề
kinh t h ng ngo i thông qua m t lo t các chính sách khuy n khích đ u tế ướ ạ ộ ạ ế ầ ư
n c ngoài cho phép các nhà đ u t n c ngoài mua l i doanh nghi p trongướ ầ ư ướ ạ ệ
n c ,chính sách h tr xu t kh u…Các rào c n đ i v i s di chuy n v nướ ỗ ợ ấ ẩ ả ố ớ ự ể ố
gi a Vi t Nam và th gi i s d n đ c xoá b . Đi u này s tr thành hi nữ ệ ế ớ ẽ ầ ượ ỏ ề ẽ ở ệ
th c vào th i đi m 2006 khi Vi t Nam chính th c tham gia kh i th ng m iự ờ ể ệ ứ ố ươ ạ
t do Asian .Do v y, t giá h i đoái đóng vai trò c c kỳ quan tr ng trongự ậ ỷ ố ự ọ
thanh toán qu c t cũng nh trong nhi u m t c a đ i s ng Kinh t - Xã h i. ố ế ư ề ặ ủ ờ ố ế ộ
Trong nh ng năm qua, Vi t Nam đã có nh ng b c đi khá đúng đ nữ ệ ữ ướ ắ
trong vi c th c hi n chính sách t giá, góp ph n không nh vào thành t u tăngệ ự ệ ỷ ầ ỏ ự
tr ng và n đ nh Kinh t . Tuy nhiên, khi th c ti n thay đ i nhanh chóng nhưở ổ ị ế ự ễ ổ ư
hi n nay, không m t chính sách nào có th t n t i mãi mà không có nh ngệ ộ ể ồ ạ ữ
đi m b t c p. Vì v y, các nhà kinh t đã dày công nghiên c u đ đ a ra cácể ấ ậ ậ ế ứ ể ư
ki n ngh khác nhau, nh m xây d ng m t chính sách t giá h i đoái hi u quế ị ằ ự ộ ỷ ố ệ ả
cho n n Kinh t đ t n c. ề ế ấ ướ
Trong khuôn kh bài vi t ng n này, tôi không có tham v ng gì h nổ ế ắ ọ ơ
ngoài vi c tham gia tìm hi u ban đ u v ch đ t giá hi n hành Vi t Nam,ệ ể ầ ề ế ộ ỷ ệ ở ệ
t đó đ a ra m t s ý ki n xây d ng nh m góp ph n nh bé, hoàn thi n thêmừ ư ộ ố ế ự ằ ầ ỏ ệ
chính sách t giá h i đoái cho phù h p v i tình hình đ t n c. V i nh ngỷ ố ợ ớ ấ ướ ớ ữ
thành công ban đ u c a h n 10 năm qua và t kinh nghi m c a các n c điầ ủ ơ ừ ệ ủ ướ
tr c, chúng ta hoàn toàn tin t ng r ng Vi t Nam s thành công trong vi cướ ưở ằ ệ ẽ ệ
xác l p m t chính sách t giá linh ho t, phù h p nh t, góp ph n đ a đ t n cậ ộ ỷ ạ ợ ấ ầ ư ấ ướ
tăng tr ng b n v ng và nâng cao v th trên tr ng th gi i.ưở ề ữ ị ế ườ ế ớ
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 59
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
TÀI LI U THAM KH OỆ Ả
1. Frederic S.Mishkin, “Ti n t , Ngân hàng và th tr ng Tài chính”, NXBề ệ ị ườ
Khoa h c và K thu t, Hà N i - 2001.ọ ỹ ậ ộ
2. Lê Vinh Danh , “ Ti n và ho t đ ng ngân hàng” ,NXB Chính tr qu cề ạ ộ ị ố
gia ,1997
3. GS.TS Lê Văn T , Lê Tùng Vân –Lê Nam H i ( chuyên viên kinh t ) “ư ả ế
Ti n t ,ngân hàng ,th tr ng tài chính”, NXB Th ng kê, 2001.ề ệ ị ườ ố
4. H c vi n Ngân hàng, “Tài chính Qu c t trong n n Kinh t m ”, 2000.ọ ệ ố ế ề ế ở
5. Giáo trình môn “ Lý thuy t tài chính - ti n t “ NXB Th ng kê , 2001ế ề ệ ố
6. Bài gi ng môn Tài chính Qu c t c a TS. Nguy n Văn Đ nh,ả ố ế ủ ễ ị
ĐHKTQD.
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 60
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
M C L CỤ Ụ
TÀI LI U THAM KH OỆ Ả .................................60
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 61
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tỷ giá hối đoái và tác động đến cán cân thanh toán và môi trường tài chính của Việt Nam.pdf