Kết quả kiểm định đánh giá của nhân viên đối với nhóm nhân tố ghi nhân phản hồi
nghiêng phần nhiều về giá trị trung lập. Như vậy, trong công việc,quá trình thực hiện
công việc của nhân viên cần được đánh giá công bằng, khách quan rõ ràng và kịp thời
hơn. Điều này sẽ như một động lực động viên và định hướng cho nhân viên làm việc hết
khả năng của họ. Người lao động luôn có nhu cầu khẳng định và tự hoàn thiện mình
trong công việc. Vì vậy cần xác định và chỉ rõ vai trò của công việc và tầm quan trọng
mức độ đóng góp của nó đối với công ty. Điều này sẽ tạo động lực làm việc giúp người
lao động hoàn thành công việc với hiệu suất cao. Đánh gia thực hiện công việc một cách
công bằng, kịp thời và gắn với những cơ hội phát triền nghề nghiệp. Sau quá trình làm
việc cần đánh giá lại năng lực cũng như hiệu quả làm việc của nhân viên để có những
điều chỉnh và khen thưởng kịp thời khuyến khích nhân viên. Kết quả đánh giá công việc
đồng thời gắn với những điều kiện, cơ hội phát triển nghề nghiệp của người lao động
111 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1630 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên Công ty TNHH Bia Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợng sản xuất của Công ty TNHH Bia Huế đạt 230 triệu lít, và
dự kiến đạt 360 triệu lít mỗi năm sau khi nhà máy Bia Phú Bài chính thức đi vào hoạt
động trong năm nay. Đồng thời, trong năm 2014 này, Huda đặt mục tiêu sản lượng
tăng trưởng là 14%, tiêu thụ 230 triệu lít bia, phấn đấu nộp ngân sách 1300 tỷ đồng
cao hơn năm 2013, thu nhập bình quân người lao động tăng 10% so với năm 2013, xây
dựng Huda thành thương hiệu mạnh, đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh hơn
và nhiều hơn. Vì vậy, với việc áp dụng công nghệ tiên tiến nhằm đạt được mục tiêu đề
ra, những dây chuyền công nghệ hiện đại được ứng dụng với mức độ tự động hoá cao
sẽ giảm bớt lực lượng lao động, cụ thể là những công nhân làm việc trong dây chuyền
sản xuất.
• Nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường với việc tăng cường tuyển dụng và đào
tạo phát triển nguồn nhân lực
Cũng trong năm 2013, Bia Huế đã nỗ lực đẩy mạnh uy tín trên thị trường truyền
thống bằng việc không ngừng nâng cao chất lượng và đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm.
Đồng thời, Công ty tiếp tục mở rộng thêm thị trường mới, đẩy mạnh chuyển dịch sản
phẩm bia chai sang bia lon với chất lượng ổn định. Với yêu cầu mở rộng thị trường và
đáp ứng thị hiếu ngày càng đa dạng của người tiêu dùng, việc tuyển dụng cũng như
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
đào tạo những lao động có tay nghề, trình độ cao là vấn đề tất yếu không chỉ đối với
Công ty TNHH Bia Huế nói riêng mà còn là vấn đề đáng quan tâm của tất cả các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại cũng như sản xuất kinh doanh.
Mục tiêu của Công ty TNHH Bia Huế là tiết kiệm càng nhiều chi phí sản xuất
càng tốt. Tiết kiệm được chi phí sản xuất có nghĩa là ngoài bình ổn giá sản phẩm, nâng
cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên, còn góp phần tăng sức cạnh tranh của sản
phẩm của bia Huế trên thị trường nội địa và xuất khẩu. Xác định con người là yếu tố
then chốt trong việc thực hiện tiết kiệm chi phí, Công ty TNHH Bia Huế luôn quan
tâm tổ chức đào tạo, tham quan học tập về kinh nghiệm và mô hình quản lý tối ưu hóa
sản xuất tại Nhà máy Bia trong hệ thống Tập đoàn Bia Carlsbreg.
• Mở rộng hệ thống nhà máy sản xuất
Hiện tại với vị thế trực thuộc tập đoàn Carlsberg, là một tập đoàn lớn đã có hơn
100 Công ty trực thuộc trên toàn cầu. Môi trường làm việc của nhân viên sẽ được cải
thiện theo tiêu chuẩn chung của tập đoàn. Bởi nguồn nhân lực là thành phần then chốt
tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp. Người lao động sẽ được làm việc trong một
môi trường tốt hơn tuy nhiên không tránh khỏi những cạnh tranh và thách thức cao
trong công việc cũng như áp lực công việc ngày một tăng.
Theo Tổ chức nghiên cứu thị trường Eurowatch, năm 2013 Việt Nam đã tiêu
thụ 3 tỉ lít bia. Lượng bia sử dụng trung bình/người/năm là 32 lít, xếp thứ nhất khu vực
ASEAN và thứ ba châu Á. Đây chính là cơ hội rất thuận lợi để mở rộng phát triển thị
trường. Thị phần của Công ty TNHH Bia Huế hiện tại dừng ở mức khoảng 10% thị
phần Việt Nam. Nhưng không dừng lại ở đó khi công ty mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh. Carlsberg không chỉ dừng lại ở thị trường Huế mà sẽ mở rộng thị trường
ra cả nước. Những thành tích về sản lượng và doanh thu giúp Huda lớn mạnh cả về thế
và lực, tạo được chỗ đứng vững chắc trong lòng người tiêu dùng, nhờ đó liên tục mở
rộng thị trường tiêu thụ theo từng năm. Ngoài ra, Huda còn mua lại 2 nhà máy bia ở
Hà Nội (thương hiệu Halida) và Vũng Tàu, tạo tiền đề cho việc tổ chức sản xuất bia ở
cả 3 miền, Bắc, Trung, Nam. Điều này chứng tỏ rằng tập đoàn sẽ còn đầu tư về cả sản
xuất lẫn con người. Môi trường làm việc thay đổi cũng góp phần thay đổi việc bố trí
lao động vào những vị trí phù hợp.
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại 69
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ THOẢ MÃN CÔNG VIỆC VÀ LÒNG TRUNG
THÀNH CỦA NHÂN VIÊN
Lòng trung thành khẳng định vị thế của công ty bởi công ty chỉ đạt được thành
công khi có được lòng trung thành của nhân viên. Sự kết hợp giữa lòng trung thành và
niềm tự hào sẽ giúp nhân viên có động lực mạnh mẽ để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Họ thậm chí còn có động lực hoàn thành vượt mức chỉ tiêu đề ra, xúc tiến đạt được
mục tiêu của công ty. Lòng trung thành của mỗi cá nhân không chỉ đơn giản là vấn đề
của cá nhân mà đó là mỗi mắt xích trong chuỗi làm việc tận tâm cống hiến nhằm đạt
được mục tiêu công ty đề ra. Tuy nhiên để có được lòng trung thành của nhân viên
trước hết phải đáp ứng những nhu cầu của người lao động, tạo sự thoả mãn trong công
việc . Để duy trì mức độ thoả mãn hiện tại trong công việc, đồng nghĩa với đáp ứng
những nhu cầu của người lao động qua các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành.
3.2.1. Giải pháp về tiền lương
So với thu nhập bình quân đầu người của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013 là
1700 USD/người/năm tương đương 3 triệu đồng/người/tháng (Báo điện tử Đảng Cộng
Sản Việt Nam , ngày 17-3-2014). Thống kê năm 2013 của công ty cho thấy mức thu
nhập bình quân của cán bộ công nhân viên là khá cao và ổn định (trên 8 triệu
đồng/người/tháng). Đồng thời kết quả nghiên cứu cho thấy tiền lương có mức đọ ảnh
hưởng nhất định đến lòng trung thành của nhân viên thông qua sự thoả mãn công việc.
Với mục tiêu phát triển mở rộng sản xuất hiện tại, mức thu nhập ổn định là một trong
những yếu tố chữ chân nhân viên giỏi cũng như tạo sự thoả mãn thúc đẩy nhân viên
làm việc và gắn bó với công ty một cách dài lâu. Nắm bắt tình hình thực tế, việc tiếp
tục duy trì kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo hướng tích cực, tiếp tục tăng
trưởng theo từng năm sẽ càng tạo sự ổn định trong việc trả lương cho cán bộ công
nhân viên cũng như nâng cao lòng trung thành của họ đối với tổ chức.
Kết quả kiểm định về đánh giá của nhân viên đối với mức lương thể hiện đánh
giá tích cực của họ đối với số tiền được chi trả từ công ty. Tuy nhiên, trả lương công
bằng vẫn là điều quan trọng và cần tiếp tục duy trì. Lãnh đạo doanh nghiệp cần thực
hiện đánh giá nhân viên một cách chính xác, trả lương theo năng lực, kết quả công
việc phải gắn liền với hoàn cảnh hoàn thành công việc cụ thể. Đồng thời, doanh nghiệp
cần phổ biến rõ chính sách lương, thưởng .. để giảm thiểu tâm lý so sánh, bất mãn
trong nhân viên.
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
3.2.2. Giải pháp về điều kiện làm việc
Trong tương lai, việc mở rộng hệ thống nhà máy sản xuất – văn phòng ít nhiều sẽ
thay đổi điều kiện làm việc của một bộ phận nhân viên trong công ty. Nguồn nhân lực
đóng vai trò quan trọng quyết định sự thành công của một doanh nghiệp. Đầu tư vào
con người là một quyết định mang tính lâu lâu dài tuy nhiên không thể phủ nhận hiệu
quả to lớn mà nó mang lại. Như đã nêu ở những định hướng trong tương lai của Công
ty Bia Huế cũng như những phân tích về đánh giá của nhân viên đối với điều kiện làm
việc tại công ty (xem mục 3.1 và 2.3.7.2), với sự mở rộng sản xuất kinh doanh và ứng
dụng công nghệ hiện đại, công suất nhà máy tăng lên tuy nhiên không tỷ lệ thuận với
số lao động. Máy móc hiện đại với mức độ tự động hoá cao sẽ giảm sức lao động của
của con người. Điều này sẽ làm thừa ra một bộ phận nhân công đang làm việc tại công
ty. Bên cạnh đó, môi trường, điều kiện làm việc ngày càng được hoàn thiện, tạo cho
nhân viên một môi trường làm việc mang tính cạnh tranh cao, phát huy được những
năng lực cá nhân cũng như hiệu quả trong làm việc theo nhóm. Nâng cao tình thần hợp
tác giữa các nhân viên trong công ty bằng cách tạo sự gắn kết giữa các nhân viên thông
qua các hoạt động làm việc nhóm. Tạo cơ hội để nhân viên được phát huy tối đa năng
lực của mình trong công việc. Hơn nữa, tổ chức cơ cấu lại lực lượng lao động là cần
thiết và nên gắn liền với việc đào tạo nghiệp vụ mới cho những nhân viên được chuyển
đổi sang công việc khác ở bộ phận khác.
Ngoài ra, chia sẻ thông tin cũng là một vấn đề quan trọng cần quan tâm. Doanh
nghiệp cần chia sẻ thông tin kinh doanh, thường xuyên tham khảo ý kiến của nhân
viên trong quá trình giải quyết các vấn đề nảy sinh trong công việc để nhân viên nhận
thấy được mối quan hệ giữa công việc họ đang làm và kết quả mà công ty đạt được.
Như vậy, nhân viên sẽ cảm thấy mình được coi trọng và nhận thấy sự phát triển của
công ty luôn có phần nào đó đóng góp của mình.
3.2.3. Giải pháp về sự ghi nhận phản hồi
Theo kết quả nghiên cứu, sự ghi nhận phản hồi là một trong những nhân tố ảnh
hưởng nhiều đến lòng trung thành của nhân viên với công ty. Người quản lý tiếp xúc
trực tiếp với nhân viên nên duy trì việc lắng nghe và cố gắng giải quyết những vấn đề
được phản hồi và nhận thức rõ tầm quan trọng của sự phản hồi đối với hoạt động của tổ
chức cũng như những nhóm làm việc, thông tin về kết quả và hoạt động cần được truyền
đạt thường xuyên.
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Kết quả kiểm định đánh giá của nhân viên đối với nhóm nhân tố ghi nhân phản hồi
nghiêng phần nhiều về giá trị trung lập. Như vậy, trong công việc,quá trình thực hiện
công việc của nhân viên cần được đánh giá công bằng, khách quan rõ ràng và kịp thời
hơn. Điều này sẽ như một động lực động viên và định hướng cho nhân viên làm việc hết
khả năng của họ. Người lao động luôn có nhu cầu khẳng định và tự hoàn thiện mình
trong công việc. Vì vậy cần xác định và chỉ rõ vai trò của công việc và tầm quan trọng
mức độ đóng góp của nó đối với công ty. Điều này sẽ tạo động lực làm việc giúp người
lao động hoàn thành công việc với hiệu suất cao. Đánh gia thực hiện công việc một cách
công bằng, kịp thời và gắn với những cơ hội phát triền nghề nghiệp. Sau quá trình làm
việc cần đánh giá lại năng lực cũng như hiệu quả làm việc của nhân viên để có những
điều chỉnh và khen thưởng kịp thời khuyến khích nhân viên. Kết quả đánh giá công việc
đồng thời gắn với những điều kiện, cơ hội phát triển nghề nghiệp của người lao động.
3.2.4. Giải pháp về chế độ khen thưởng phúc lợi
Xác định đúng nhu cầu của nhân viên đối với công việc, thoả mãn nó bằng cách
tạo điều kiện cho họ có cơ hội thử thách với những lĩnh vực họ quan tâm. Bằng cách
này, công ty vừa khen thưởng nhân viên, vừa thể hiện sự quan tâm đối với người lao
động và tạo được sự tin tưởng ở nhân viên đối với công ty. Một bộ phận lớp nhân viên
trẻ, có năng lực luôn thích những công việc có tính thách thức cao và cảm thấy được
lãnh đạo tin tưởng khi được giao những trách nhiệm lớn hơn họ mong đợi. Do đó công
ty nên tạo cơ hội bằng cách tạo môi trường làm việc mang tích thách thức cao, đòi hỏi
nhân viên tư duy, phát huy năng lực cá nhân, sức mạnh tập thể và hỗ trợ khi cần thiết
để khơi dậy hứng thú và nỗ lực làm việc. Tuỳ vào từng nhóm nhân viên cụ thể mà
công ty có những chính sách đào tạo, phát triển cũng như phúc lợi khác nhau nhằm
đáp ứng đúng nhu cầu của nhân viên.
3.2.5. Giải pháp về cấp trên
“Hãy quan sát những việc bạn làm và suy nghĩ về những gì bạn nói ở mọi thời
điểm bởi vì mọi hành vi của bạn có tác động và ảnh hưởng lớn lao đến nhóm của bạn”
– Marshall Godlsmith – chuyên gia hàng đầu về lĩnh vực quản lý và lãnh đạo cho
người đứng đầu của các tổ chức trong cư xử đối với nhân viên và tổ chức của mình.
Hành vi của cấp trên bao gồm những hành động và phát biểu, trong mọi tình huống và
trường hợp đều ít nhiều có ảnh hưởng đến nhân viên. Những đánh giá của nhân viên
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
công ty về nhóm nhân tố cấp trên ở mục 2.3.7.3 đã thể hiện sự đánh giá đó là khá tốt.
Tuy nhiên, để nâng cao hơn nữa hiệu quả làm việc cũng như mối quan hệ giữa nhân
viên với cấp trên, doanh nghiệp nên duy trì thực hiện những việc sau:
Quản lý cấp cao, cấp trung, cấp thấp nên trang bị và củng cố những kiến thức
và kỹ năng quản lý nhân sự cần thiết, từ đó khuyến khích, tạo động lực cho nhân viên
cấp dưới cùng hoàn thành mục tiêu chung.
Khuyến khích nhân viên phát huy năng lực cá nhân, khả năng sáng tạo của nhân
viên. Coi trọng những người có năng lực, khuyến khích đông viên tạo cơ hội để nhân
viên tham gia đóng góp ý kiến, đề xuất những phương án cải tiến phương thức làm việc.
Quan tâm đến nhân viên thông qua những thông báo cho nhân viên về những
thay đổi trong công việc liên quan trực tiếp đến họ, lắng nghe nguyện vọng của nhân
viên, tạo môi trường làm việc thân thiện nhưng vẫn có tính cạnh tranh để họ phát huy
được khả năng. Từ đó lòng trung thành đối với tổ chức của nhân viên cũng sẽ tăng lên.
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Trong các yếu tố nguồn lực quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp, yếu
tố con người là thành phẩn chủ chốt bởi con người là chủ thể của mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh. Thực tiễn đã chứng minh nhân viên giỏi là lực lượng mang đến
những kết quả kinh doanh mong đợi của công ty nhưng cũng là nguyên nhân khiến
công ty đối mặt với những khó khăn khi họ chuyển sang làm việc cho các đối thủ cạnh
tranh hoặc các công ty, doanh nghiệp khác. Trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu,
những kết quả phân tích đánh giá đã giải quyết được những mục tiêu đặt ra ban đầu:
Thứ nhất, hệ thống hoá những vấn đề lý luận về lòng trung thành của nhân viên
đối với tổ chức và các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên đối với
tổ chức. Qua quá trình điều tra định tính, mô hình nghiên cứu được điều chỉnh và bổ
sung nhân tố sự ghi nhận phản hồi nhằm phù hợp tình hình thực tế tại công ty.
Thứ hai, lòng trung thành của nhân viên Công ty TNHH Bia Huế chịu ảnh
hưởng đáng kể và thuận chiều bởi các nhân tố khen thưởng phúc lợi, sự ghi nhận phản
hồi, cấp trên, tiền lương và điều kiện làm việc. Đồng thời các nhân tố này tác động đến
lòng trung thành thông qua sự thoả mãn công việc. Trong đó nhân tố khen thưởng
phúc lợi có ảnh hưởng lớn nhất, tiếp theo là cấp trên, sự ghi nhận phản hồi, điều kiện
làm việc và tiền lương.
Thứ ba, sự thoả mãn công việc được xem như biến trung gian giữa lòng trung
thành và các nhân tố ảnh hưởng. Nghiên cứu chỉ ra rằng những thay đổi của nhân tố sự
thoả mãn công việc giải thích đáng kể sự thay đổi của lòng trung thành. Người lao
động sẽ sẵn sàng ở lại với công ty nếu họ thoả mãn, hài lòng với công việc của mình.
Thứ tư, dựa vào những dữ liệu thứ cấp và kết quả phân tích số liệu sơ cấp, nghiên
cứu đã đưa ra những nhân tố có tác động lớn đến lòng trung thành của nhân viên qua
sự thoả mãn công việc của họ cũng như những giải pháp nâng cao sự thoả mãn, lòng
trung thành của nhân viên đối với công ty trong tình bình hội nhập kinh tế quốc tế
mạnh mẽ.
Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM được ứng dụng nhằm phân tích mối quan hệ
giữa các nhân tố, giữa các biến độc lập với biến trung gian và biến phụ thuộc. Tuy
nhiên quá trình nghiên cứu điều tra không trách khỏi những hạn chế khách quan lẫn
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
chủ quan, do vậy vẫn còn tồn tại sai số trong việc đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến
lòng trung thành của nhân viên đối với doanh nghiệp.
Tựu trung lại, sự thành công của Công ty TNHH Bia Huế tính đến thời điểm hiện
tại không thể không kể đến vai trò của những nhân viên đồng hành cùng công ty trong
suốt thời gian qua. Vì vậy, việc duy trì sự thoả mãn công việc, đảm bảo lòng trung
thành, cam kết làm việc của nhân viên là nhiệm vụ cũng như mục tiêu chiến lược của
mọi công ty, đặc biết đối với Công ty TNHH Bia Huế, trực thuộc tập đoàn Carlsberg.
Với mục tiêu tiếp tục phát triển mở rộng sản xuất trong tương lai mà mục tiêu gần
nhân hiện lại là 15% thị phần ở thị trường Việt Nam sau khi nhà máy Bia Phú Bài
chính thức đi vào hoạt động trong năm 2014, tập đoàn Carlsberg nói chung và Công ty
TNHH Bia Huế nói riêng luôn không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, hiêu suất làm
việc cũng như đưa ra những chính sách giữ chân những nhân viên có năng lực hiệu
suất làm việc cao nhằm tận dụng tối đa nguồn lực sẵn có.
2. KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở những phân tích được thực hiện qua khảo sát, nghiên cứu đưa ra một
số kiến nghị đối với Công ty TNHH Bia Huế nhằm nâng cao công tác quản trị nguồn
nhân lực bao gồm:
- Tăng cường sự ghi nhận, phản hồi trong quá trình làm việc, công việc thật sự
đạt được hiệu quả cao nhất khi quá trình tiếp nhận và phản hồi thông tin diễn ra một
cách xuyên suốt, nhanh chóng và kịp thời
- Tạo môi trường làm việc cũng như điều kiện làm việc thuận lợi, phát huy được
khả năng cũng như năng lực của nhân viên
- Khuyến khích sự sáng tạo, phát triển trong công việc của nhân viên
- Quan tâm đến nhu cầu, nguyện vọng của cán bộ công nhân viên trong công ty
nhằm nâng cao sự thoả mãn công việc của nhân viên, khuyến khích nhân viên phát
huy tối đa khả năng của mình.
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Bùi Văn Chiêm (2010), Giáo trình quản trị nhân lực (trường Đại học kinh tế Huế).
[2] Đỗ Phú Trần Tình, Nguyễn Văn Nên, Nguyễn Thị Diệu Huyền (2012), Phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó lâu dài của nhân viên trẻ với doanh
nghiệp, Tạp chí phát triển và hội nhập Tp. Hồ Chí Minh, số 7(17) Tháng 11 -
12/2012.
[3] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS (Tập 1), NXB Hồng Đức, Tp. Hồ Chí Minh.
[4] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS (Tập 2), NXB Hồng Đức, Tp. Hồ Chí Minh.
[5] Nguyễn Đình Thọ (2012), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
NXB Lao động xã hội.
[6] Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang, (2009), Nghiên cứu khoa học trong
Quản trị kinh doanh.
[7] Nguyễn Hữu Lam (2009), Hành vi tổ chức, NXB Hồng Đức.
[8] Nguyễn Khánh Duy (2009), Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) với
phần mềm AMOS.
[9] Nguyễn Văn Điệp (2007), Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn và sự gắn kết
của nhân viên hợp tác xã thương mại thành phố Hồ Chí Minh.
[10] Phan Châu Điểu, (2008), Đào tạo nguồn nhân lực: Sự cần thiết để tăng sức cạnh
tranh của doanh nghiệp,
[11] Phạm Đức Kỳ (2007), Cơ sở lý thuyết của mô hình mạng (SEM),
[12] Trần Thị Cẩm Thuý (2011), Ảnh hưởng của lãnh đạo tạo sự thay đổi đến sự thoả
mãn với công việc và lòng trung thành đối với tổ chức của nhân viên.
[13] Vũ Nguyễn Hồng Nhung, Trần Thị Ngọc Thảo (2010), Đo lường mức độ ảnh
hưởng của sự hài lòng đến lòng trung thành của nhân viên trong doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, Đại học Lạc Hồng Tp. Hồ Chí Minh.
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Tiếng Anh
[14] Dr. Ahmad Ismail Al – Ma’ani (2013) Philadephia University, Factors affecting
the organizational loyalty of workers in the Jordanian commercial banks,
Interdisciplinary Journal Of Contemporary Research In Business, Vol 4, No2
April 2013
[15] Edwin A. Locke (1976), Job satisfaction,
[16] Gunlu, E., Aksarayli, M., & Percin, N.S (2009), Job satisfaction and
Organizational commitment of hotel managers in Turkey, International Journal of
ContemporaryHospitality Management, Vol.22 No.5, 2010, pp.693-717.
[17] Hughes, P. (2009), Introduction to Health and Safety at Work. Elvister Limited,
Slovenia.
[18] Ingram, H., and Desombre, T. (1999), Teamwork: comparing academic and
practitioners perceptions, TeamPerformance Management, 5(1), 16-22 .
[19] Mai Ngoc Khuong and Bui Diem Tien (2013), Factors influencing employee
loyalty directly and indirectly through job satisfaction – A study of banking
sector in Ho Chi Minh City.
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
PHỤ LỤC 1
Mã số phiếu: ....................
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào anh/chị!
Tôi là sinh viên khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế Huế. Tôi đang thực
hiện đề tài nghiên cứu: “Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bia Huế”.
Anh/chị vui lòng dành chút thời gian trả lời các câu hỏi sau theo quan điểm của anh/chị. Tôi
xin cam đoan những thông tin anh/chị cung cấp chỉ được sử dụng với mục đích nghiên cứu.
Rất mong nhận được sự hợp tác của anh/chị!
PHẦN A. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu dưới đây theo quy ước:
1: Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Hoàn toàn đồng
ý.
Tiêu chí đánh giá Mức độ đồng ý
1.1
Mức lương hiện tại tương xứng với năng lực làm việc của
anh/chị
1 2 3 4 5
1.2 Công ty anh/chị đang làm việc trả lương công bằng, hợp lý 1 2 3 4 5
1.3 Mức lương hiện tại đảm bảo mức sống tối thiểu cho anh/chị 1 2 3 4 5
2.1
Anh/chị được cung cấp đầy đủ thông tin, trang thiết bị hỗ trợ
cho công việc
1 2 3 4 5
2.2
Không gian, thiết kế nơi làm việc làm cho anh/chị cảm thấy
thoải mái
1 2 3 4 5
2.3
Công ty thực hiện tốt các chính sách an toàn và vệ sinh lao
động
1 2 3 4 5
2.4 Anh/chị cảm thấy an toàn khi làm việc tại công ty 1 2 3 4 5
3.1
Anh/chị được đào tạo những kỹ năng cần thiết để thực hiện
công việc một cách hiệu quả
1 2 3 4 5
3.2 Công ty tổ chức các lớp huấn luyện kỹ năng thường niên 1 2 3 4 5
3.3
Anh/chị hài lòng với những cơ hội phát triển nghề nghiệp ở
công ty
1 2 3 4 5
3.4
Nhà quản lý luôn quan tâm đến công tác đào tạo, phát triển
cán bộ kế thừa
1 2 3 4 5
4.1 Cấp trên tin tưởng và tôn trọng anh/chị 1 2 3 4 5
4.2
Cấp trên khuyến khích sự phát triển của anh/chị trong công
việc
1 2 3 4 5
4.3
Cấp trên có tham khảo ý kiến của anh/chị khi có vấn đề liên
quan đến công việc của anh/chị
1 2 3 4 5
4.4 Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt 1 2 3 4 5
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
5.1
Nhân viên trong bộ phận của anh/chị sẵn sàng hợp tác làm
việc với nhau
1 2 3 4 5
5.2
Nhân viên trong bộ phận của anh/chị thường quan tâm, giúp
đỡ lẫn nhau trong công việc vì mục tiêu chung
1 2 3 4 5
5.3
Các nhân viên luôn cố gắng duy trì tinh thần làm việc nhóm
và hiệu quả công việc cao
1 2 3 4 5
5.4 Phòng anh/chị làm việc nhóm rất hiệu quả 1 2 3 4 5
6.1
Hiệu quả công việc của anh/chị được đánh giá một cách công
bằng
1 2 3 4 5
6.2
Anh/chị nhận được phản hồi về công việc của mình để đạt
được hiệu quả cao hơn
1 2 3 4 5
6.3
Anh/chị nhận được sự ghi nhận thích đáng khi hoàn thành tốt
công việc của mình
1 2 3 4 5
7.1
Công ty có chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
tai nạn tốt
1 2 3 4 5
7.2 Anh/chị hài lòng với chính sách lương thưởng tại công ty 1 2 3 4 5
7.3
Anh/chị cảm thấy hài lòng với các hoạt động văn hoá, thể
thao, du lịch, .do công ty và công đoàn công ty tổ chức
1 2 3 4 5
7.4
Anh/chị được khen thưởng tương xứng với những đóng góp,
cống hiến của mình
1 2 3 4 5
7.5 Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng 1 2 3 4 5
8.1 Anh/chị cảm thấy công ty là nơi làm việc tốt 1 2 3 4 5
8.2 Anh/chị cảm thấy hài lòng khi được làm việc tại công ty 1 2 3 4 5
8.3 Nếu được chọn lại nơi làm việc, anh/chị vẫn chọn công ty này 1 2 3 4 5
9.1 Anh/chị có ý định làm việc lâu dài ở công ty 1 2 3 4 5
9.2
Hiếm khi anh/chị có ý định tìm kiếm công việc mới ở một
công ty khác
1 2 3 4 5
9.3
Anh/chị sẽ không từ bỏ môi trường làm việc ở công ty để làm
việc ở nơi khác có đề nghị mức lương hấp dẫn hơn
1 2 3 4 5
9.4
Anh/chị sẵn lòng giới thiệu với mọi người về công ty của
mình như một nơi làm việc tốt
1 2 3 4 5
Anh/chị có đề xuất gì để nâng cao công tác quản trị nguồn nhân lực ở công ty?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
PHẦN B. THÔNG TIN CHUNG
Xin vui lòng cho biết đôi nét về công việc và bản thân anh/chị
Giới tính: ☐Nam ☐Nữ
Độ tuổi: ☐ Từ 18 – 25 tuổi ☐ Từ 26 – 40 tuổi
☐ Trên 40 tuổi
Trình độ học vấn:
☐ Lao động phổ thông ☐ Trung cấp
☐ Cao đẳng – Đại học ☐ Sau đại học
Bộ phận làm việc:
☐ Nhân sự ☐ Kỹ thuật (Sản xuất)
☐Hành chính ☐ Kế toán - Tài chính ☐ Cung ứng
Thời gian làm việc tại công ty:
☐ Dưới 1 năm ☐ Từ 1 – 3 năm
☐ Từ 4 – 10 năm ☐ Trên 10 năm
Thu nhập bình quân mỗi tháng:
☐ Từ 3 – 4 triệu ☐ Trên 4 triệu – 8 triệu
☐ Trên 8 triệu – 10 triệu ☐ Trên 10 triệu
------------------------------------------------------------------------
Xin chân thành cảm ơn anh/chị!
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
PHỤ LỤC 2
Thống kê mô tả
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nam 162 81.0 81.0 81.0
Nu 38 19.0 19.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid tu 18-25 tuoi 54 27.0 27.0 27.0
tu 26-45 tuoi 102 51.0 51.0 78.0
tren 45 tuoi 44 22.0 22.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
trinh do van hoa
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid lao dong pho thong 64 32.0 32.0 32.0
trung cap 27 13.5 13.5 45.5
cao dang - daihoc 89 44.5 44.5 90.0
sau dai hoc 20 10.0 10.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
thu nhap binh quan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid tu 3-4 trieu 53 26.5 26.5 26.5
tren 4-8 trieu 104 52.0 52.0 78.5
tren 8-10 trieu 22 11.0 11.0 89.5
tren 10 trieu 21 10.5 10.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
tham nien lam viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid < 1 nam 11 5.5 5.5 5.5
tu 1 - 3 nam 32 16.0 16.0 21.5
tren 3 - 10 nam 126 63.0 63.0 84.5
tren 10 nam 31 15.5 15.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Phân tích nhân tố khám phá EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .740
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2194.891
df 300
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
dimension0
1 4.241 16.962 16.962 4.241 16.962 16.962 3.108 12.433 12.433
2 3.450 13.799 30.762 3.450 13.799 30.762 2.845 11.379 23.812
3 2.331 9.322 40.084 2.331 9.322 40.084 2.672 10.686 34.499
4 2.186 8.743 48.827 2.186 8.743 48.827 2.527 10.110 44.608
5 1.997 7.988 56.815 1.997 7.988 56.815 2.265 9.059 53.668
6 1.817 7.266 64.081 1.817 7.266 64.081 2.161 8.645 62.312
7 1.632 6.526 70.607 1.632 6.526 70.607 2.074 8.295 70.607
8 .727 2.909 73.516
9 .648 2.594 76.110
10 .577 2.309 78.419
11 .556 2.224 80.643
12 .543 2.170 82.813
13 .530 2.118 84.931
14 .504 2.016 86.947
15 .462 1.846 88.793
16 .431 1.724 90.517
17 .349 1.396 91.913
18 .338 1.351 93.264
19 .315 1.260 94.524
20 .279 1.115 95.639
21 .250 .998 96.637
22 .236 .945 97.582
23 .220 .878 98.461
24 .201 .803 99.264
25 .184 .736 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
1.1 .845
1.2 .807
1.3 .891
2.1 .776
2.2 .809
2.3 .855
2.4 .845
3.1 .898
3.3 .895
3.4 .895
4.1 .798
4.2 .785
4.3 .842
4.4 .751
5.1 .794
5.3 .795
5.4 .837
6.1 .881
6.2 .883
6.3 .682
7.1 .746
7.2 .815
7.3 .717
7.4 .792
7.5 .801
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Phân tích EFA cho biến trung gian
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .594
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 231.567
df 3
Sig. .000
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
dimension0
1 2.107 70.220 70.220 2.107 70.220 70.220
2 .677 22.554 92.774
3 .217 7.226 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
8.1 .870
8.2 .706
8.3 .923
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Phân tích EFA cho biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .721
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 346.592
df 6
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
dimension0
1 2.658 66.458 66.458 2.658 66.458 66.458
2 .723 18.071 84.529
3 .389 9.717 94.246
4 .230 5.754 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
9.1 .821
9.2 .813
9.3 .874
9.4 .748
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Kiểm định độ tin cậy thang đo
Tiền lương
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.823 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
1.1 7.51 3.166 .692 .742
1.2 7.01 3.372 .588 .843
1.3 7.20 2.922 .759 .670
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
10.86 6.517 2.553 3
Điều kiện làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.856 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
2.1 12.20 7.266 .641 .841
2.2 12.16 6.959 .684 .824
2.3 12.25 6.528 .755 .793
2.4 12.10 7.136 .724 .809
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
16.24 11.829 3.439 4
Đào tạo thăng tiến
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.896 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
3.1 5.95 3.183 .795 .852
3.3 5.86 3.120 .796 .851
3.4 5.90 3.180 .794 .853
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
8.85 6.761 2.600 3
Cấp trên
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.821 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
4.1 11.70 5.847 .659 .769
4.2 11.54 5.627 .629 .781
4.3 11.58 5.169 .705 .744
4.4 11.52 5.829 .586 .800
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
15.45 9.425 3.070 4
Làm việc nhóm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.752 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
5.1 7.43 3.292 .540 .715
5.3 7.59 3.177 .571 .680
5.4 7.55 3.163 .632 .611
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
11.29 6.428 2.535 3
Sự ghi nhận phản hồi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.771 3
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
6.1 7.02 3.196 .688 .606
6.2 6.96 2.878 .674 .610
6.3 6.88 3.539 .471 .835
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
10.43 6.468 2.543 3
Khen thưởng phúc lợi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.846 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
7.1 14.46 9.476 .626 .824
7.2 14.53 9.737 .669 .811
7.3 14.63 9.630 .643 .818
7.4 14.85 9.776 .658 .814
7.5 14.64 9.608 .678 .809
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
18.28 14.514 3.810 5
Sự thoả mãn
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.782 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
8.1 7.02 2.336 .654 .669
8.2 7.22 2.712 .463 .867
8.3 6.89 2.048 .767 .534
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
10.56 4.800 2.191 3
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Lòng trung thành
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.831 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
9.1 11.19 5.109 .664 .784
9.2 11.13 4.974 .655 .789
9.3 11.03 4.793 .747 .744
9.4 10.83 5.881 .579 .820
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
14.73 8.733 2.955 4
Phân tích nhân tố khẳng định CFA
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
q5.4 <--- LN 1.000
q5.3 <--- LN .913 .126 7.232 ***
q5.1 <--- LN .818 .117 7.002 ***
q2.3 <--- ĐK 1.000
q2.2 <--- ĐK .900 .077 11.685 ***
q6.2 <--- GN 1.000
q4.3 <--- CT 1.000
q4.2 <--- CT .768 .080 9.565 ***
q1.2 <--- TL 1.000
q3.4 <--- ĐT 1.000
q3.3 <--- ĐT 1.017 .069 14.677 ***
q3.1 <--- ĐT .996 .068 14.650 ***
q7.3 <--- PL 1.000
q7.2 <--- PL 1.032 .116 8.879 ***
q7.4 <--- PL .887 .108 8.241 ***
q8.1 <--- TM 1.000
q8.2 <--- TM .736 .083 8.854 ***
q8.3 <--- TM 1.273 .080 15.916 ***
q9.2 <--- TT 1.000
q9.3 <--- TT 1.459 .143 10.208 ***
q9.4 <--- TT .695 .104 6.678 ***
q9.1 <--- TT 1.260 .134 9.414 ***
q4.1 <--- CT .797 .073 10.879 ***
q4.4 <--- CT .701 .080 8.757 ***
q6.1 <--- GN .957 .105 9.143 ***
q6.3 <--- GN .619 .088 7.018 ***
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Estimate S.E. C.R. P Label
q2.1 <--- ĐK .791 .077 10.336 ***
q2.4 <--- ĐK .839 .071 11.750 ***
q1.1 <--- TL 1.227 .134 9.152 ***
q1.3 <--- TL 1.412 .156 9.042 ***
q7.1 <--- PL 1.080 .127 8.489 ***
q7.5 <--- PL 1.227 .122 10.051 ***
Hệ số chuẩn hoá
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
q5.4 <--- LN .804
q5.3 <--- LN .700
q5.1 <--- LN .632
q2.3 <--- ĐK .840
q2.2 <--- ĐK .777
q6.2 <--- GN .819
q4.3 <--- CT .843
q4.2 <--- CT .679
q1.2 <--- TL .643
q3.4 <--- ĐT .862
q3.3 <--- ĐT .862
q3.1 <--- ĐT .860
q7.3 <--- PL .665
q7.2 <--- PL .721
q7.4 <--- PL .626
q8.1 <--- TM .786
q8.2 <--- TM .561
q8.3 <--- TM .967
q9.2 <--- TT .624
q9.3 <--- TT .940
q9.4 <--- TT .530
q9.1 <--- TT .813
q4.1 <--- CT .771
q4.4 <--- CT .627
q6.1 <--- GN .876
q6.3 <--- GN .521
q2.1 <--- ĐK .701
q2.4 <--- ĐK .781
q1.1 <--- TL .806
q1.3 <--- TL .905
q7.1 <--- PL .684
q7.5 <--- PL .842
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
LN ĐK -.061
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Estimate
LN GN .073
LN CT .172
LN TL -.017
LN ĐT -.032
LN PL .130
LN TM .105
LN TT .050
ĐK GN .220
ĐK CT .092
ĐK TL -.058
ĐK ĐT .311
ĐK PL .104
ĐK TM .239
ĐK TT .190
GN CT .020
GN TL -.112
GN ĐT .052
GN PL -.015
GN TM .159
GN TT .117
CT TL -.143
CT ĐT -.014
CT PL .335
CT TM .454
CT TT .373
TL ĐT .058
TL PL -.197
TL TM -.093
ĐT PL .063
ĐT TM .087
ĐT TT .006
PL TM .817
PL TT .686
TM TT .868
TL TT -.151
e25 e28 .739
e30 e27 .551
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Mô hình CFA chưa chuẩn hoá
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Mô hình cấu trúc SEM
Trọng số chưa chuẩn hoá lần 1
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
TM <--- TL .117 .054 2.149 .032
TM <--- ĐK .090 .041 2.198 .028
TM <--- ĐT -.018 .042 -.434 .664
TM <--- CT .167 .045 3.731 ***
TM <--- LN -.024 .044 -.542 .588
TM <--- GN .110 .040 2.728 .006
TM <--- PL .815 .106 7.695 ***
TT <--- TM .729 .090 8.131 ***
q5.4 <--- LN 1.000
q5.3 <--- LN .906 .126 7.203 ***
q5.1 <--- LN .817 .117 6.989 ***
q2.3 <--- ĐK 1.000
q2.2 <--- ĐK .901 .077 11.685 ***
q6.2 <--- GN 1.000
q4.3 <--- CT 1.000
q4.2 <--- CT .768 .080 9.579 ***
q1.2 <--- TL 1.000
q3.4 <--- ĐT 1.000
q3.3 <--- ĐT 1.017 .069 14.671 ***
q3.1 <--- ĐT .996 .068 14.643 ***
q7.3 <--- PL 1.000
q7.2 <--- PL 1.058 .127 8.302 ***
q7.4 <--- PL .877 .107 8.191 ***
q8.1 <--- TM 1.000
q8.2 <--- TM .692 .083 8.305 ***
q8.3 <--- TM 1.279 .081 15.789 ***
q9.2 <--- TT 1.000
q9.3 <--- TT 1.498 .149 10.072 ***
q9.4 <--- TT .675 .084 8.056 ***
q9.1 <--- TT 1.285 .138 9.327 ***
q4.1 <--- CT .795 .073 10.879 ***
q4.4 <--- CT .699 .080 8.752 ***
q6.1 <--- GN .949 .104 9.081 ***
q6.3 <--- GN .617 .088 7.008 ***
q2.1 <--- ĐK .792 .077 10.336 ***
q2.4 <--- ĐK .840 .071 11.749 ***
q1.1 <--- TL 1.219 .133 9.172 ***
q1.3 <--- TL 1.410 .156 9.038 ***
q7.1 <--- PL 1.099 .138 7.938 ***
q7.5 <--- PL 1.279 .136 9.413 ***
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Trọng số chưa chuẩn hoá lần 2
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
TM <--- TL .114 .054 2.124 .034
TM <--- ĐK .087 .038 2.279 .023
TM <--- CT .165 .044 3.739 ***
TM <--- GN .111 .040 2.749 .006
TM <--- PL .814 .106 7.686 ***
TT <--- TM .728 .090 8.132 ***
q2.3 <--- ĐK 1.000
q2.2 <--- ĐK .895 .078 11.516 ***
q6.2 <--- GN 1.000
q4.3 <--- CT 1.000
q4.2 <--- CT .764 .080 9.540 ***
q1.2 <--- TL 1.000
q7.3 <--- PL 1.000
q7.2 <--- PL 1.065 .129 8.282 ***
q7.4 <--- PL .883 .108 8.183 ***
q8.1 <--- TM 1.000
q8.2 <--- TM .693 .083 8.318 ***
q8.3 <--- TM 1.278 .081 15.794 ***
q9.2 <--- TT 1.000
q9.3 <--- TT 1.498 .149 10.071 ***
q9.4 <--- TT .676 .084 8.055 ***
q9.1 <--- TT 1.285 .138 9.326 ***
q4.1 <--- CT .796 .073 10.894 ***
q4.4 <--- CT .696 .080 8.714 ***
q6.1 <--- GN .964 .107 9.005 ***
q6.3 <--- GN .618 .088 6.987 ***
q2.1 <--- ĐK .797 .077 10.355 ***
q2.4 <--- ĐK .844 .072 11.723 ***
q1.1 <--- TL 1.215 .133 9.163 ***
q1.3 <--- TL 1.417 .157 9.007 ***
q7.1 <--- PL 1.105 .140 7.918 ***
q7.5 <--- PL 1.280 .137 9.378 ***
Hệ số chuẩn hoá
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
TM <--- TL .106
TM <--- ĐK .114
TM <--- CT .203
TM <--- GN .140
TM <--- PL .746
TT <--- TM .851
q2.3 <--- ĐK .839
q2.2 <--- ĐK .772
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Estimate
q6.2 <--- GN .817
q4.3 <--- CT .845
q4.2 <--- CT .677
q1.2 <--- TL .644
q7.3 <--- PL .645
q7.2 <--- PL .721
q7.4 <--- PL .613
q8.1 <--- TM .801
q8.2 <--- TM .547
q8.3 <--- TM .991
q9.2 <--- TT .616
q9.3 <--- TT .946
q9.4 <--- TT .504
q9.1 <--- TT .814
q4.1 <--- CT .772
q4.4 <--- CT .624
q6.1 <--- GN .879
q6.3 <--- GN .519
q2.1 <--- ĐK .705
q2.4 <--- ĐK .785
q1.1 <--- TL .800
q1.3 <--- TL .910
q7.1 <--- PL .679
q7.5 <--- PL .853
Hệ số R
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
TM .726
TT .725
q9.1 .663
q9.4 .254
q9.3 .894
q9.2 .380
q8.3 .982
q8.2 .300
q8.1 .642
q7.5 .727
q7.4 .376
q7.1 .461
q7.2 .520
q7.3 .416
q1.3 .828
q1.1 .640
q1.2 .415
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Estimate
q4.4 .389
q4.1 .596
q4.2 .458
q4.3 .715
q6.3 .270
q6.1 .773
q6.2 .667
q2.4 .616
q2.1 .497
q2.2 .596
q2.3 .704
Mô hình SEM chưa chuẩn hoá
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Kiểm định Bootstrap
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias
q5.4 <--- LN .071 .002 .802 -.001 .003
q5.3 <--- LN .086 .002 .698 -.001 .003
q5.1 <--- LN .061 .002 .622 -.010 .002
q2.3 <--- ĐK .056 .002 .846 .006 .002
q2.2 <--- ĐK .063 .002 .778 .000 .003
q6.2 <--- GN .055 .002 .825 .006 .002
q4.3 <--- CT .043 .001 .834 -.009 .002
q4.2 <--- CT .065 .002 .673 -.006 .003
q1.2 <--- TL .058 .002 .637 -.006 .002
q3.4 <--- ĐT .035 .001 .861 -.002 .001
q3.3 <--- ĐT .044 .001 .861 -.001 .002
q3.1 <--- ĐT .036 .001 .866 .005 .001
q7.3 <--- PL .061 .002 .651 -.014 .003
q7.2 <--- PL .044 .001 .711 -.010 .002
q7.4 <--- PL .074 .002 .612 -.014 .003
q8.1 <--- TM .047 .001 .787 .002 .002
q8.2 <--- TM .067 .002 .553 -.008 .003
q8.3 <--- TM .022 .001 .970 .002 .001
q9.2 <--- TT .067 .002 .617 -.007 .003
q9.3 <--- TT .034 .001 .936 -.004 .001
q9.4 <--- TT .073 .002 .523 -.007 .003
q9.1 <--- TT .034 .001 .810 -.003 .001
q4.1 <--- CT .061 .002 .768 -.003 .002
q4.4 <--- CT .068 .002 .625 -.002 .003
q6.1 <--- GN .056 .002 .872 -.004 .002
q6.3 <--- GN .067 .002 .517 -.004 .003
q2.1 <--- ĐK .070 .002 .700 -.002 .003
q2.4 <--- ĐK .059 .002 .778 -.003 .002
q1.1 <--- TL .054 .002 .807 .001 .002
q1.3 <--- TL .071 .002 .904 -.001 .003
q7.1 <--- PL .065 .002 .676 -.007 .003
q7.5 <--- PL .044 .001 .844 .002 .002
B=600
Kiểm định Skewness và Kurtosis
Tiền lương
Statistics
1.1 1.2 1.3
N Valid 200 200 200
Missing 0 0 0
Skewness -.575 -1.019 -1.409
Std. Error of Skewness .172 .172 .172
Kurtosis .484 .846 1.643
Std. Error of Kurtosis .342 .342 .342
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Điều kiện làm việc
Statistics
2.1 2.2 2.3 2.4
N Valid 200 200 200 200
Missing 0 0 0 0
Skewness -1.192 -1.108 -1.181 -1.208
Std. Error of Skewness .172 .172 .172 .172
Kurtosis 1.389 .785 1.011 1.440
Std. Error of Kurtosis .342 .342 .342 .342
Cấp trên
Statistics
4.1 4.2 4.3 4.4
N Valid 200 200 200 200
Missing 0 0 0 0
Skewness -1.401 -1.355 -1.218 -1.160
Std. Error of Skewness .172 .172 .172 .172
Kurtosis 2.545 2.066 1.556 1.569
Std. Error of Kurtosis .342 .342 .342 .342
Sự ghi nhận phản hồi
Statistics
6.1 6.2 6.3
N Valid 200 200 200
Missing 0 0 0
Skewness -.396 -.903 -.878
Std. Error of Skewness .172 .172 .172
Kurtosis .230 .266 .590
Std. Error of Kurtosis .342 .342 .342
Khen thưởng phúc lợi
Statistics
7.1 7.2 7.3 7.4 7.5
N Valid 200 200 200 200 200
Missing 0 0 0 0 0
Skewness -.966 -.960 -.718 -.736 -.992
Std. Error of Skewness .172 .172 .172 .172 .172
Kurtosis .596 1.077 .560 .656 .979
Std. Error of Kurtosis .342 .342 .342 .342 .342
Sự thoả mãn công việc
Statistics
8.1 8.2 8.3
N Valid 200 200 200
Missing 0 0 0
Skewness -.117 -.733 -1.061
Std. Error of Skewness .172 .172 .172
Kurtosis .064 .868 1.564
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Statistics
8.1 8.2 8.3
N Valid 200 200 200
Missing 0 0 0
Skewness -.117 -.733 -1.061
Std. Error of Skewness .172 .172 .172
Kurtosis .064 .868 1.564
Std. Error of Kurtosis .342 .342 .342
Kiểm định One – Sample T – Test
Tiền lương
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
1.1 200 3.35 .975 .069
1.2 200 3.85 .996 .070
1.3 200 3.66 1.000 .071
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
1.1 -9.500 199 .000 -.655 -.79 -.52
1.2 -2.129 199 .034 -.150 -.29 -.01
1.3 -4.810 199 .000 -.340 -.48 -.20
Điều kiện làm việc
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
2.1 200 4.04 1.019 .072
2.2 200 4.08 1.046 .074
2.3 200 3.99 1.075 .076
2.4 200 4.14 .970 .069
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
2.1 .486 199 .628 .035 -.11 .18
2.2 1.014 199 .312 .075 -.07 .22
2.3 -.132 199 .895 -.010 -.16 .14
2.4 1.968 199 .051 .135 .00 .27
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Cấp trên
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
4.1 200 3.75 .880 .062
4.2 200 3.91 .963 .068
4.3 200 3.87 1.009 .071
4.4 200 3.93 .951 .067
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
4.1 -4.099 199 .000 -.255 -.38 -.13
4.2 -1.322 199 .188 -.090 -.22 .04
4.3 -1.822 199 .070 -.130 -.27 .01
4.4 -1.116 199 .266 -.075 -.21 .06
Sự ghi nhận phản hồi
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
6.1 200 3.42 .958 .068
6.2 200 3.47 1.070 .076
6.3 200 3.55 1.041 .074
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
6.1 -8.638 199 .000 -.585 -.72 -.45
6.2 -7.005 199 .000 -.530 -.68 -.38
6.3 -6.115 199 .000 -.450 -.60 -.30
Khen thưởng phúc lợi
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
7.1 200 3.82 1.031 .073
7.2 200 3.75 .935 .066
7.3 200 3.65 .982 .069
7.4 200 3.43 .938 .066
7.5 200 3.64 .951 .067
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
7.1 -2.469 199 .014 -.180 -.32 -.04
7.2 -3.857 199 .000 -.255 -.39 -.12
7.3 -5.114 199 .000 -.355 -.49 -.22
7.4 -8.596 199 .000 -.570 -.70 -.44
7.5 -5.352 199 .000 -.360 -.49 -.23
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Sự thoả mãn công việc
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
8.1 200 3.55 .861 .061
8.2 200 3.35 .872 .062
8.3 200 3.67 .892 .063
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
8.1 -7.472 199 .000 -.455 -.58 -.33
8.2 -10.627 199 .000 -.655 -.78 -.53
8.3 -5.234 199 .000 -.330 -.45 -.21
SVTH: Nguyễn Bảo Dung – K44A QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ung_dung_mo_hinh_cau_truc_tuyen_tinh_sem_phan_tich_cac_nhan_to_anh_huong_den_long_trung_thanh_cua_nh.pdf