Đề tài Ứng dụng triển khai hệ thống y khoa.net tại bệnh viện

Ngay khi đóng tiền khám bệnh tại quầy thu ngân, thông tin bệnh nhân và yêu cầu khám bệnh đã theo mạng xuất hiện trên máy tính của bác sĩ. Bệnh nhân vào khám không cần khai báo lại hay trình biên lai viện phí. Nếu bệnh nhân cần được siêu âm chẩn đoán, xét nghiệm thêm thì y lệnh điện tử của bác sĩ cùng hồ sơ bệnh nhân cũng được chuyển theo thời gian thực (real time) qua mạng đến các bộ phận tương ứng. Cách làm này sẽ làm tăng độ chính xác kết luận cuối cùng về bệnh bởi hồ sơ của họ được chẩn đoán, tổng hợp và soi rọi qua nhiều bác sĩ: cận lâm sàng, siêu âm, X-quang. Mỗi hồ sơ bệnh án vào cuối ngày sẽ được chuyển từ mạng Intranet của phòng khám lên mạng Internet, dựa vào ID bệnh nhân. Dữ liệu này đã được giấu tên tuổi bệnh nhân, đảm bảo bí mật thông tin, đặc biệt thích hợp với những bệnh nhân là nhà kinh doanh hay lãnh đạo cao cấp vốn cần giữ kín thông tin sức khỏe. Chỉ người có ID bệnh nhân và password (mật mã) mới truy cập mạng để xem thông tin của mình và in ra. Tên thuốc, hàm lượng sẵn có chính là lõi của toa thuốc thông minh trên Ykhoa.Net. Toa thuốc này có tính năng liên hoàn bởi ngay khi bác sĩ lưu nội dung toa vào ID bệnh nhân, thông tin này cũng đồng thời chuyển xuống phòngDược, giúp dược tá không cần tính toán hay nhập liệu lại mà vẫn có dữ liệu để cấp thuốc và thu tiền. Kết nối dữ liệu từ các thiết bị chẩn đoán hiện đại như hệ thống xét nghiệm, máy nội soi lòng tử cung, máy chụp hình răng kỹ thuật số. với PM Ykhoa.Net, đảm bảo thông tin được tập hợp về 1 ID duy nhất dù bệnh nhân qua nhiều khâu khám và các máy này tuy thuộc những phòng khám khác nhau.

pdf33 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2429 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ứng dụng triển khai hệ thống y khoa.net tại bệnh viện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TIỂU LUẬN HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP Đề tài: ỨNG DỤNG TRIỂN KHAI HỆ THỐNG Y KHOA.NET TẠI BỆNH VIỆN Nhoùm 03 : 1. Leâ Thò Thu Giang - 26/04/1983 – QT01 – K10 2. Nguyeãn Vaên Haøo - 16/04/1983 – QT07 – K13 3. Nguyeãn Hoàng Haûi - 19/09/1982– QT02 – K13 4. Nguyeãn Ngoïc Haûi - 19/11/1984 – QT02 – K13 5. Leâ Hieân - 06/05/1983– QT02 – K13 6. Huyønh Thò Dieäu Hieàn - 12/09/1983 – QT02 – K13 7. Nguyeãn Thò Dieäu Hieàn - 29/05/1987– QT02 – K13 8. Nguyeãn Thò Thu Hieàn - 07/07/1985– QT02 – K13 GVHD : Ths.Nguyeãn Vaên Naêm NIÊN KHÓA: 2010 - 2011 TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 2 K ý tê n T ha m gi a - 10 10 10 10 - 10 10 10 10 C ôn g vi êc V ắn g X ây d ựn g m ô h ìn h qu an h ệ 1 -n T ìm h iểu tổ ng qu an về đề tà i V ẽ b iểu m ẫu X ây d ựn g m ô h ìn h qu an h ệ 1 -n V ắn g V ẽ b iểu m ẫu , sơ đồ dò ng d ữ l iệu T ổn g h ợp , c hỉn h s ửa C hu ẩn hó a T ổn g h ợp , c hỉn h s ửa L ớp V B 13 Q T 00 5 V B 10 Q T 00 1 V B 13 Q T 00 2 V B 13 Q T 00 2 V B 13 Q T 00 2 V B 09 Q T 00 2 V B 13 Q T 00 2 V B 13 Q T 00 2 V B 13 Q T 00 2 V B 13 Q T 00 2 N gà y/ th án g/n ăm si nh 22 /0 7/ 19 84 26 /0 4/ 19 83 16 /0 4/ 19 83 19 /0 91 98 2 19 /1 1/ 19 84 25 /0 3/ 19 82 6/ 5/ 19 83 12 /9 /1 98 3 29 /0 5/ 19 87 7/ 7/ 19 85 H ọ t ên P hạ m Vă n Đ ồn g L ê T hị Th u G ian g N gu yễ n V ăn hà o N gu yễ n H ồn g H ải N gu yễ n N gọ c H ải H uỳ nh T ru ng H ậu L ê H iê n H uỳ nh T hị Di ệu H iền N gu yễ n T hị Di ệu H iền N gu yễ n T hị Th u H iền M SS V 33 10 10 20 22 6 10 68 21 00 31 33 10 10 21 25 8 33 10 10 27 78 6 33 10 10 25 76 7 10 68 21 01 99 33 10 10 22 13 3 10 88 21 03 23 33 10 10 25 83 1 33 10 10 21 46 4 B ẢN G PH ÂN C ÔN G CÔ NG V IỆ C ST T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 3 MỤC LỤC I. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI HỆ THỐNG YKHOA.NET TẠI ABC.............. 4 1.1 Giới thiệu bệnh viện ABC.................................................................................... 4 1.2 Giới thiệu sơ lược về phần nềm YKHOA.NET.......................................................... 5 1.3 Nhu cầu quản lý bệnh nhân ........................................................................................ 6 1.4 Hoàn cảnh triển khai hệ thống .................................................................................... 7 II. MÔ HÌNH YKHOA.NET 8 2.1 Quá trình triển khai ..................................................................................................... 8 2.2 Kết quả triển khai phần mềm YKHOA.NET............................................................. 8 2.3 Operational CRM- Front Office ................................................................................. 10 2.4 Analytical CRM –Back Office ................................................................................... 10 2.5 Các mô hình- bảng- biểu đồ........................................................................................ 12 III. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI.................................................................................. 13 3.1 Về mặt chi phí............................................................................................................. 13 3.2 Về mặt thời gian ......................................................................................................... 14 3.3 Các nguồn lực khác .................................................................................................... 14 IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN TRONG BỆNH VIỆN ABC 16 4.1 Biểu mẫu đăng ký làm thẻ khám chữa bệnh............................................................... 18 4.2 Biểu mẫu phiếu đăng ký dịch vụ xét nghiệm ............................................................. 19 4.3 Biểu mẫu hóa đơn thu tiền khám bệnh ....................................................................... 21 4.4 Biểu mẫu Phiếu kết quả xét nghiệm ........................................................................... 23 4.5 Phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng ............................................................................. 25 4.6 Biểu mẫu toa thuốc ..................................................................................................... 27 4.7 Kết quả khám và điều trị............................................................................................. 29 V. SO SÁNH THỜI GIAN KHÁM BỆNH Ở BỆNH VIỆN THÔNG THƯỜNG VỚI E-ABCCLINIC ....................................................................................................... 32 VI. KẾT LUẬN ............................................................................................................... 33 TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 4 I. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI HỆ THỐNG YKHOA.NET TẠI ABC 1.1 Giới thiệu bệnh viện ABC: Tên: Phòng khám đa khoa ABC (ABC Clinic) Ngày thành lập: 6-6-2006 Địa chỉ: 39E, Nguyễn Oanh, P16, Gò Vấp, TP HCM Tel: 08 62576694 Fax: 08 62576693 Email : benhvienabc@abc.com.vn Website: www.abclinic.com.vn. Số lượng y bác sĩ 40 nhân viên ( 6/2006) Số lượng bệnh nhân 200 lượt/ngày Tất cả các bộ phận điều trị đều được nối mạng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho y, bác sĩ, khi xem hồ sơ bệnh án của các phòng khoa bệnh khác mà bệnh nhân đã khám qua… Việc mở phòng khám điện tử là một bước đột phá hoàn toàn mới mẻ trong cách quản lý bệnh nhân và hồ sơ bệnh nhân bằng điện tử tại Việt Nam. Phòng khám điện tử này sẽ giúp giảm thiểu tối đa kinh phí đi lại cũng như tình trạng “quá tải” trong các bệnh viện của TP HCM. ♣Với phương châm luôn luôn đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh chất lượng cao và tiết kiệm thời gian tối đa cho khách hàng, phòng khám ABC chú trọng việc đầu tư vào tất cả hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại nhất, tốt nhất để phục vụ việc khám chữa bệnh dễ dàng nhất, nhanh chóng nhất, chính xác nhất và thuận lợi nhất. Hình 1: Thiết bị hiện đại được sử dụng ở phòng khám Qui trình khám bệnh ngắn gọn, tiết kiệm thời gian quí báu của bệnh nhân, bệnh nhân không phải mất thời gian chờ đợi, không trải qua những thủ tục giấy tờ phức tạp, chỉ cần cà thẻ từ vào máy để được nhận dạng là bệnh nhân đã có thể đến thẳng phòng khám với các Bác sĩ đã trong tư thế sẵn sàng chăm sóc. Ngoài những trang thiết bị tối tân nhất, ABC đã xây dựng một đội ngũ Bác Sĩ chuyên khoa giàu kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, làm việc toàn thời gian tại phòng khám, trực tiếp phục vụ khám chữa bệnh. Ngoài ra, bệnh nhân sẽ luôn hài lòng với đội ngũ điều dưỡng và nhân viên luôn tận tâm, nhiệt tình khi đến khám bệnh tại ABC. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 5 Hình 2: Sơ đồ tổ chức của phòng khám Dựa theo tổ chức này ABC xây dựng cho mình hệ thống quản lý các phòng ban trong bệnh viện, cũng như quan hệ giữa bệnh nhân với các phòng ban. Giữa bệnh nhân với bệnh viện. 1.2 Giới thiệu sơ lược về phần nềm YKHOA.NET: YKHOA.NET là phần mềm dùng quản lý bệnh nhân và nguồn lực của bệnh viện nhằm đạt hiệu quả tốt nhất đối với bệnh viện cũng nhân bệnh nhân. Hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện ( YKHOA.NET) chia thành nhiều phân hệ, vừa độc lập, vừa liên hoàn, tùy biến phối hợp. Giúp bệnh viện quản lý giữa các phòng ban, thông tin, cũng như bệnh án của bệnh nhân được dễ dàng. Giúp bệnh nhân chuẩn đoán bệnh chính xác hơn, khám bệnh một cách nhanh chóng, đỡ tốn thời gian. Hệ thống quản lý chuyên môn YKHOA.NET 2005 bao gồm các phân hệ: · Hệ thống quản lý tiếp nhận bệnh nhân (PIM, Patient Information Managerment). · Hệ thống quản lý viện phí (BM, Billing Managerment). · Hệ thống khám ngoại trú và toa thuốc điện tử (E-prescribing). · Hệ thống quản lý bệnh nhân nội trú và báo cáo (HIS, Hospital Information System). · Hệ thống quản lý dược bệnh viện và nhà thuốc tây (DIS, Drug Information System). · Hệ thống quản lý xét nghiệm (LIB, Laboratory Information System) · Hệ thống quản lý chẩn đoán hình ảnh (RIS, Radiology Information System và PACS = Picture Archiving and Communications Systems) · Hệ thống quản lý nhân sự - tiền lương · Hệ thống quản lý Vật Tư Tiêu Hao · Hệ thống quản lý Trang thiết bị bệnh viện · Kế toán bệnh viện TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 6 Hình 3: Sơ đồ cấu trúc quản lý chuyên môn YKHOA.net Tùy từng nhu cầu của bệnh viện mà ta có hướng chọn những phân hệ khác nhau. Chẳng hạn ở ABC chọn những phân hệ như: Hệ thống quản lý tiếp nhận bệnh nhân, Hệ thống quản lý xét nghiệm, Hệ thống quản lý viện phí,… Ở bài báo cáo này chủ yếu tìm hiểu về quan hệ giữa bệnh viện với bệnh nhân nên chúng em chỉ tập trung vào tìm hiểu phân hệ Hệ thống quản lý tiếp nhận bệnh nhân (PIM, Patient Information Managerment) có thể được hiểu như một hệ thống CRM (Customer Relationship Management) 1.3 Nhu cầu quản lý bệnh nhân: ♣ Với cuộc sống ngày càng hiện đại, nhu cầu của người dân ngày càng cao, thúc đẩy các dịch vụ chất lượng với mọi loại hình xuất hiện, trong đó có các dịch vụ Y tế. Hàng loạt các trung tâm Nha Khoa, Trung tâm thẩm mỹ, Bệnh viện tư nhân ra đời, hoạt động với phương châm đáp ứng tối đa nhu cầu chăm sóc sức khoẻ khách hàng với điều kiện tốt nhất, chất lượng và thuận tiện nhất cho khách hàng. Nhằm làm cho bệnh viện ABC khác biệt viết các bệnh viện khác trong thời buổi cạnh tranh hiện nay. Bệnh nhân hay khách hàng doanh nghiệp nào cũng phải coi họ là thượng đế, nhằm thỏa mãng nhu cầu của khách hàng, ABC đã nhìn thấy rằng: - Bệnh nhân được khám chữa bệnh với chất lượng cao hơn, nhưng vẫn không tránh khỏi thực trạng phải chờ đợi và trải qua các thủ tục đăng ký giấy tờ trước khi gặp Bác Sĩ. - Bác sĩ phải điền rất nhiều biểu mẫu, giấy tờ khi gặp bệnh nhân nên thời gian tiếp xúc, khám còn rất ít, có nơi thời gian khám cho bệnh nhân chỉ còn một phút/người, làm cho bệnh nhân không tin tưởng vào cách khám mặc dù Bác sĩ giỏi có tiếng tăm. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 7 - Hiện nay hệ thống y tế công, dân lập đã phủ rộng 96% xuống phường xã nhưng vẫn chưa thể đáp ứng hết được nhu cầu y tế cho toàn xã hội, do sự quá tải trong các Phòng Khám + Bệnh Viện, do thủ tục hành chánh nhiều giấy tờ, do khâu tổ chức luộm thuộm,… làm cho việc đi lại ở trong phòng khám trở nên rối loạn và đông đúc bất thường, trong khi không có một lời tư vấn chính xác, thời gian chờ đợi nhiều vì do thiếu thông tin bị kéo dài, vì phải hỏi nhiều nơi, nhiều người mới biết việc gì tiếp theo. - Các thủ tục giấy tờ cũng lập đi lập lại và viết tay nên rất chậm và làm kéo dài thời gian bệnh nhân. Chữa bệnh rất cần đến thời gian nên việc rút ngắn thời gian chờ đợi không cần thiết là điều phải làm cho hệ thống y tế. Tạo sự tiện lợi nhất cho khách hàng, cụ thể : - Mỗi hồ sơ bệnh án vào cuối ngày sẽ được chuyển từ mạng Intranet của phòng khám lên mạng Internet, dựa vào Mã Số bệnh nhân. Dữ liệu này đã được giấu tên tuổi BN, đảm bảo bí mật thông tin, đặc biệt thích hợp với những BN là nhà kinh doanh hay lãnh đạo cao cấp vốn cần giữ kín thông tin sức khỏe. Chỉ người có Mã số bệnh nhân và password (mật mã) mới truy cập mạng để xem thông tin của mình và in ra. - Có những căn bệnh, chẳng hạn tiểu đường, BN phải chữa cả đời, đôi khi phải tái khám 2 tuần/lần nên hồ sơ bệnh án rất dày, khó mang đi xa. Với bệnh án điện tử, BN không cần giữ hồ sơ bệnh án nhưng muốn xem lúc nào cũng được. - BN dù đi xa vẫn có đủ thông tin diễn biến bệnh để cung cấp cho BS nơi đến khám. - Việc xem bệnh án qua mạng còn đặc biệt có ý nghĩa với những người đang sống ở nước ngoài muốn biết tình hình khám chữa bệnh của thân nhân trong nước. Nhưng trên hết, phòng khám ABC thực hiện bệnh án điện tử nhằm đảm bảo quyền được biết thông tin của BN, không nhân danh "giữ bí mật cho BN" để giữ chân họ. Đối với ABC hệ thống này giúp quản lý tốt lượng bệnh nhân của mình. Đồng thời biết được khả năng mà những bệnh nhân cũ có thể quay lại với bệnh viện: qua việc hệ thống này sẽ đếm mỗi ngày bao nhiêu lượt khách hàng tuy cập vào trang web của mình, để xem hồ sơ bệnh án, bao nhiêu người có yêu cầu lưu trữ hồ sơ để họ dễ dàng trong việc tái khám lần sau, tăng khả năng lòng trung thành của bệnh nhân. - Quản lý này giúp các nhân viên ABC hạn chế tối đa những sai sót trong quá trình tiếp xúc, giao dịch với bệnh nhân. - Điều quan trọng là khi triển khai hệ thống này giúp ABC giảm tối thiểu chi phí hoạt động. è Qua việc tìm hiểu nhu cầu của bệnh viện cũng như của khách hàng (bệnh nhân) nên ABC đã xây dựng hệ thống ykhoa.net. 1.4 Hoàn cảnh triển khai hệ thống: a) Môi trường bên ngoài: Hầu như các bệnh viện khác ( Thống Nhất, Chợ Rẫy, Hùng Vương.) đã thành lập lâu đời. Nhưng hầu như tất cả các bệnh án, liên hệ với bệnh nhân, đều bằng giấy, thủ công, không có một hệ thống rõ ràng nên việc kiểm soát số lượng cũng như quan hệ bệnh nhân gặp nhiều khó khăn khó khăn. ABC triển khai vào thời buổi công nghệ thông tin phát triển, đây là một ưu thế cho việc tìm kiếm cũng như hỗ trợ về kỹ thuật hệ thống này. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 8 Với việc phát triển này cả nhân viên cũng như khách hàng dễ dàng làm quen, cách hoạt động và sử dụng của nó. b) Môi trường bênh trong: ABC là bệnh viện thành lập mới hoàn toàn, nên khi triển khai sử dụng hệ thống Quản lý khách hàng, bệnh viện không gặp khó khăn vì phải sử dụng hệ thống, cơ sở vật chất cũ như thế nào không bị tổn thất cho bệnh viên. Cơ sở vật chất hoàn toàn mua mới, từ phần cứng lần phần mềm, và các phần hỗ trợ khác. II. MÔ HÌNH YKHOA.NET 2.1 Quá trình triển khai: Tiêu chí cho Phòng Khám Điện tử: Mua phần mềm để đưa phòng khám thành phòng khám điện tử hoàn toàn từ khâu nhận bệnh, thu tiền, lấy các sinh hiệu, Khám BS Lâm Sàng, Khám bác sĩ Cận Lâm Sàng và các xét nghiệm đều được hỗ trợ bởi phần mềm hệ thống, các kết quả có thể gởi đến nhà bệnh nhân qua đường email, và bệnh nhân ở nhà có thể truy cập trực tiếp vào trang web để xem hồ sơ bệnh án của mình….tất cả mọi giao dịch qua mạng. è Có sự nghiên cứu kỹ về nhiều hệ thống phần mềm nên quá trình triển khai phần mềm này không gây khó khăn trở ngại gì cho ABC. Bệnh cạnh mua phần mềm đã có sẵn, ABC còn yêu cầu phía công ty viết thêm theo một số yêu cầu để thích nghi với phòng khám. Chẳng hạn: kết nối dữ liệu từ các thiết bị chuẩn đoán hiện đại như: hệ thống xét nghiệm, máy nội soi lòng tử cung, máy chụp hình răng kỹ thuật số,...Yêu cầu kết nối là: Các máy này tuy thuộc những phòng khám khác nhau, nhưng với mỗi BN thì dù qua nhiều khâu khám, thông tin vẫn phải được tập hợp về 1 ID duy nhất. Thời gian triển khai của dự phần mềm này chỉ trong vòng 7 ngày. Công ty hướng dẫn nhân viên ABC sử dụng thành thạo chương trình này không đầy 7 ngày. Mọi chi phí lắp đặt, hay hướng dẫn sử dụng điều miễn phí. Sau gần 14 phần mềm này đã hoạt động khá ổn định, rất thích hợp với Yêu cầu phòng khám ABC đặt ra ban đầu. 2.2 Kết quả triển khai phần mềm YKHOA.NET a) Quy trình khám bệnh ở ABC: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 9 ♣ Những thuận tiện và lợi ích dành cho bệnh nhân từ phòng khám điện tử hiện đại ABC. 1. Toàn bộ hoạt động của phòng khám được quản lý chính xác bằng hệ thống điện tử. Trong đó sử dụng Server cao cấp IBM như một bộ não điện tử được hỗ trợ bằng mạng LAN và Internet. Giúp giảm thiểu tối đa thời gian chờ đợi cũng như hạn chế các sai sót giữa các khâu. 2. Với thẻ khám bệnh thông minh bệnh nhân có thể theo dõi kết quả một cách nhanh chóng bằng email. Truy cập hồ sơ bệnh án của bệnh nhân trên trang web phòng khám bất kỳ lúc nào, ở đâu. Các thông tin này hoàn toàn được bảo mật an toàn một cách tuyệt đối. 3. Trang thiết bị, máy móc hiện đại, mới 100% nhập từ nước ngoài. ABC có đầy đủ các chuyên khoa khám chữa bệnh 1. Khám nội tổng quát 2. Khám ngoại tổng quát 3. Sản, phụ khoa 4. Nhi 5. Nội tiết 6. …………….. Thực hiện đầy đủ các xét nghiệm tại chỗ với độ chính xác cao và kết quả nhanh chóng 1. XN tổng quát (máu, đàm, nước tiểu, phân) 2. XN chức năng gan 3. XN chức năng thận 4. XN chức năng tuyến giáp 5. XN tuyến cận giáp 6. ………………………….. Các dịch vụ cận lâm sàng Các dịch vụ y tế đặc biệt khác ♣ Chính sự hoạt động tốt của hệ thống, đặt biệt trong quản lý bệnh nhân, nhanh không mất nhiều thời gian đi khám bệnh, dễ kiểm tra bệnh án è số lượt bệnh nhân tăng từ 100 lên 200 lượt người è doanh thu tăng đáng kể Trong quá trính triển khai YKHOA.NET, AKCLINIC cũng trãi qua 2 giai đoạn là Operrational CRM – Front Office và Analytical CRM – Back Office. Operrational CRM đã giúp cho quá trình giao tiếp và liên lạc với khách hàng được thông suốt, thông qua nhiều hình thức như gặp trực tiếp, mail … Còn Analytical CRM nắm bắt được những họat động của khách hàng diễn ra trong quá trình giao tiếp ở Front Office TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 10 2.3 Operational CRM- Front Office Thẻ thông minh được cấp cho bệnh nhân ngay từ lần đầu đến khám. Trong thẻ lưu trữ tên, tuổi, địa chỉ,… đồng thời cung cấp mã số ID cho bệnh nhân để giúp truy cập dễ dàng hồ sơ. Giảm từ 5 đến 20 phút chờ đợi, đồng thời cho phép truy cập hồ sơ cũ trong 1 giây. Hình 4: Thẻ khám AKC Khi có Thẻ Khám AKC, mỗi lần đến khám bệnh, chỉ cần trình thẻ qua máy quét mã vạch, lập tức mọi thông tin bệnh sử của bệnh nhân đã được hiện ra trên phòng của mỗi Bác sĩ. Tóm lại phần mềm quản lý của ABCCLINIC giúp cho bênh nhân và bác sĩ giao tiếp tốt hơn và đạt kết quả tốt trong kinh doanh. Xử lý dữ liệu trong quá trình tiếp nhận bệnh nhân Tiếp nhận Thông tin bệnh nhân •Hành chánh •Bảo hiểm •Chính sách Các đơn vị chức năng Truy tìm thông tin Chỉ định dịch vụ Thống kê – báo cáo Thu phí Lâm sàng Cận lâm sàng Xuất nhập viện 2.4 Analytical CRM –Back Office Điểm giao dịch của ABCCLINIC ở đây là các bác sĩ trực tiếp tiếp xúc với bệnh nhân tại bệnh viện hoặc qua mail trong trường hợp bệnh nhân không có thời gian tới tái khám. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 11 ABCCLINIC sử dụng phầm mềm ykhoa.net để theo đuổi mô hình “thiết kế công việc dựa trên cơ sở lấy bệnh nhân làm trọng điểm”. Điều đó có nghĩa rằng tất cả các hoạt động và dịch vụ tạo ra đều phải dựa trên lợi ích của bệnh nhân. Các chính sách cũng như việc thực hiện các dịch vụ này đều dựa trên mô hình đó. Việc huấn luyện và kiểm tra chất lượng làm việc của các nhân viên là một trong những công việc thường xuyên mà ABCCLINIC tiến hành hàng ngày. Thông thường qui trình khám tại các bệnh viện, bệnh nhân chờ rất lâu và trên tay thường là các giấy tờ xét nghiệm, sổ khám bệnh. Họ cảm giác rất chán nản và có vẻ đang ôm cái cái gì đó rất lộn xộn. Nắm bắt được yếu tố đó, ABCCLINIC đã triển khai hệ thống quản lý thông tin bệnh nhân thông qua 1 máy chủ sever cao cấp. Toàn bộ thông tin, hồ sơ bệnh án điều được lưu trữ tại đây. Người bệnh khi tái khám chỉ cần mang theo thẻ điện từ mà họ đã làm trong lần khám đầu tiên, toàn bộ thông tin của họ đã có trong đó. Thậm chí người bệnh không có thời gian đi bệnh viện, họ có thể liện lạc với bác sĩ khám bệnh cho họ qua mail, chỉ cần nêu các triệu chứng là ABCCLINIC sẽ trả lởi qua mail. Xem hồ sơ - Thông qua tài khoản internet, bệnh nhân có thể xem hồ sơ cá nhân tại website bệnh viện. - Bệnh nhân có thể nhận kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh hoặc toa thuốc qua email hoặc kho lưu trữ trên website. Trao đổi dữ liệu - Các dữ liệu cận lâm sàng có thể được đóng gói và chuyển đến bệnh viện khác theo yêu cầu. - Dữ liệu bệnh viện có thể chuyển trực tiếp vào kho dữ liệu Sở Y Tế phục vụ thống kê diện rộng, không cần nhập liệu. - Dữ liệu chuyển lên dưới nhiều kiểu định dạng: XML, Excel, mẫu dữ liệu mã hóa, nhập liệu trực tiếp vào website Sở Y Tế. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 12 2.5 Các mô hình- bảng- biểu đồ: Tại phòng khám ABC, toàn bộ hoạt động sẽ được quản lý và thực hiện thông qua Server cao cấp IBM bằng mạng LAN và Internet. Ngay từ lần đầu đến khám tại phòng khám ABC, hồ sơ điện tử của bệnh nhân được thành lập. Hồ sơ này được lưu thông trên mạng. Mỗi lần đi khám, bệnh nhân cần làm nhiều các xét nghiệm và cận lâm sàng khác nhau.Với hệ thống hồ sơ điện tử, giúp bệnh nhân tiết kiệm thời gian chờ ở mỗi khâu. Giúp trả nhanh kết quả bằng email. Ngoài ra còn hạn chế tối đa sự sai sót, giúp Bác sĩ ra toa chính xác và nhanh chóng. Mỗi lần khám bệnh, tình trạng bệnh sử của bệnh nhân luôn được ghi chú rõ ràng và lưu lại, tiện cho việc chẩn đoán, điều trị những lần sau cho dù bạn không thể quay lại phòng khám cũ. Thông qua mạng Internet với phần mềm viết bằng tiếng Việt, bệnh nhân có thể truy cập hồ sơ bệnh án của bạn trên website www.abcclinic.com.vn dù bệnh nhân ở bất cứ nơi đâu, kể cả đang ở nước ngoài. Hồ sơ, bệnh sử được bảo mật với mật mã riêng cho từng người. (Nếu có nhu cầu, PK có thể lưu vào CD hoặc in ra một bộ để bệnh nhân mang theo khi cần thiết). Lưu trữ được trong thời gian lâu, không mất mát, thất lạc, không mất thời gian tìm kiếm lại các thông tin khi cần tái khám dù sau thời gian 1, 2 năm. ABCCLINIC sử dụng phần mềm YKHOA.NET với phương châm mỗi bệnh nhân 1 mã số, việc lưu trữ thông tin gần như là tự động với sự giúp đỡ của phần mềm y khoa theo một quy trình khép kín từ đầu cho tới cuối. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 13 Quy trình khám bệnh được chia ra làm 3 khâu: + Khâu 1: Bệnh nhân lần đầu tới khám thì được cấp 1 thẻ AKC để sử dụng về sau. + Khâu 2: Các kết quả khám bệnh sẽ được chuyển sang từng phòng theo nhu cầu khám của bệnh nhân, hoàn toàn bằng hệ thống mạng Lan, các kết qủa xét nghiệm thì được gởi trực tiếp cho bệnh nhân hoặc thông qua mail. + Khâu 3: Quá trình bệnh nhân tự kiểm tra tình trạng sức khỏe của mình thông qua website: abcclinic.com.vn III. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI: 3.1 Về mặt chi phí: Tổng chi phí đầu tư cho phần mềm y khoa YKHOA.Net là 1 tỉ 400 triệu đồng bao gồm phần mềm quản lý cho nhiều phân hệ khác nhau, riêng phân hệ tiếp nhận và thu phí khách hàng và phân hệ giao tiếp với khách hàng qua mạng Internet chiếm tỉ trọng chi phí cao (200 triệu). Phân hệ Giá thành VND Ghi chú 1. Hệ thống tiếp nhận – thu phí - Tiếp nhận - Thu phí 100.000.000 2. Hệ thống phòng khám Ngoại trú - Sinh hiệu - Chỉ định - Kê toa - Bệnh án điện tử ngoại trú 100.000.000 3. Hệ thống quản lý dữ liệu xét nghiệm - Huyết học - Sinh hóa - Miễn dịch - Vi sinh - Ký sinh - Giải phẫu bệnh - Tế bào học 100.000.000 4. Hệ thống thu dữ liệu từ máy xét nghiệm (kết nối 60 loại máy xét nghiệm) 100.000.000 5. Hệ thống PACS (DICOM và Non DICOM) - Siêu âm - X quang - CT Scanner - MRI - Nội soi - Hình ảnh bất kỳ 200.000.000 6. Hệ thống quản lý xuất nhập viện 100.000.000 7. Hệ thống quản lý khoa nội trú - Hành chánh khoa - Hệ thống y lệnh - Hệ thống thực hiện y lệnh 200.000.000 Áp dụng cho 1 khoa TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 14 - Báo cáo – thống kê - Bệnh án điện tử nội trú 8. Hệ thống dược ngoại trú 100.000.000 9. Hệ thống dược nội trú 100.000.000 10. Hệ thống giám sát 100.000.000 11. Hệ thống giao tiếp internet bệnh nhân 100.000.000 12. Hệ thống giao tiếp HL7 100.000.000 Tổng cộng 1.400.000.000 Với những lợi ích hữu hình mà công cụ phần mềm YKHOA.Net mang lại góp phần làm đơn giản hoá quy trình khám chữa bệnh cho bệnh nhân, quy trình quản lý hồ sơ bệnh nhân… tính khả thi về mặt kinh tế là rất rõ ràng. Bên cạnh những giá trị hữu hình, YKHOA.NET còn đem đến cho ABC những giá trị vô hình khác như niềm tin nơi bệnh nhân, sự hài lòng mà dịch vụ mang lại. Có thể nói những lợi ích mà phần mềm mang lại là lớn hơn rất nhiều so với chi phí bỏ ra để đầu tư và vì vậy tính kinh tế khi trang bị phần mềm này là rất khả dĩ. 3.2 Về mặt thời gian: Theo mô hình tiêu chuẩn thì hệ thống chỉ tốn 7 ngày cho việc hoàn tất triển khai phần mềm áp dụng cho toàn bộ bệnh viện. Khoảng thời gian này là rất nhỏ so với các phần mềm quản lý bệnh viện khác phải tốn từ 6 tháng trở lên. Nhờ tính ưu việt, đơn giản cùng tính năng dễ sử dụng, thao tác, yếu tố về thời gian triển khai áp dụng được rút ngắn nhưng hiệu quả vẫn được đảm bảo. Trong khi đó hầu như các phần mềm khác mất ít nhất 6 tháng. Cộng với thời gian đào tạo nhân viên sử dụng hệ thống phần mềm thì chỉ mất khoảng 14 ngày để hệ thống được vận hành trơn tru. 3.3 Các nguồn lực khác: a) Một máy quét mã vạch: Toàn bộ hoạt động của phòng khám được quản lý chính xác bằng hệ thống điện tử. Trong đó sử dụng Server cao cấp IBM như một bộ não điện tử được hỗ trợ bằng mạng LAN và Internet. Giúp giảm thiểu tối đa thời gian chờ đợi cũng như hạn chế các sai sót giữa các khâu. Ykhoa.Net giúp ABC quản lý dữ liệu tập trung tại máy chủ. Dữ liệu này phát sinh từ các máy tính (gọi là máy client) của phòng khám, phòng chẩn đoán hay kho thuốc. Máy client hỗ trợ bác sĩ, y tá truy xuất, xử lý thông tin; dữ liệu phát sinh sẽ được lưu vào máy chủ, nhờ vậy mọi kết quả chẩn đoán của bệnh nhân dù xuất phát từ các phòng khám khác nhau đều được lưu tại một nơi. Với đường truyền Intranet 100 Mbps, Internet leased line 128 Mbps, dữ liệu của phòng khám ABC được truyền và truy cập nhanh trong nội bộ lẫn qua mạng Internet. Hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện ứng dụng Web 2.0, tất cả dữ liệu và ứng dụng được cài đặt tại máy chủ. Việc thực thi các lệnh được thực hiện tại máy chủ, các máy trạm không cần cài đặt phần mềm mà chỉ truy cập vào hệ thống để nạp và lấy dữ liệu. Vì vậy, các máy trạm không cần có cấu hình cao, không cần sử dụng RAM mạnh hay ổ đĩa cứng dung lượng cao, không cần các thiết bị như đĩa CD, USP... Việc đầu tư tập trung vào hệ thống máy chủ và đường truyền mạng. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 15 - Cấu hình máy chủ: Máy chủ là nơi lưu trữ dữ liệu và thực thi mệnh lệnh cho toàn bệnh viện nên đòi hỏi phải được trang bị tốt nhất, có hệ thống sao lưu dữ liệu, hệ thống trữ điện dự phòng, máy chủ dự phòng… - Cấu hình máy trạm: Máy trạm được chia thành 2 loại cấu hình. Cấu hình thấp dành cho các nhập liệu đơn giản như tiếp nhận, thu phí, đơn thuốc, xét nghiệm. Cấu hình trung bình dành cho khu vực chẩn đoán hình ảnh. - Cấu hình đường truyền: Tùy theo địa hình thực tế của từng bệnh viện và tính chất nghiệp vụ của các đơn vị chức năng mà việc thiết lập hệ thống mạng sẽ có thể sử dụng cáp đồng, cáp quang hay mạng không dây. Với tất cả hệ thống máy tính này ABC là một bệnh viện thành lập mới hoàn toàn, nên phải mua mới hoàn toàn. Hệ thống Server - Quản trị mạng LAN và Internet. - Giúp giảm thiểu thời gian chờ đợi ở các khâu khám bệnh. - Trả nhanh kết quả xét nghiệm cho bạn qua email cũng như quản trị hồ sơ của bạn trên website. b) Phần mềm: Những bệnh nhân đến phòng khám ABC lần đầu sẽ được cấp một thẻ thông minh có mã số người khám chữa bệnh (ID) thể hiện ở dạng mã vạch và số. Mã này được đánh số theo năm, tháng, ngày và số thứ tự lượt khám của bệnh nhân đó trong ngày. Từ thời điểm này, hồ sơ bệnh án điện tử của bệnh nhân đã hình thành và được luân chuyển trong mạng máy tính của phòng khám. Khi tái khám, họ chỉ cần đưa thẻ vào máy đọc mã vạch của quầy thu ngân, thông tin sẽ xuất hiện mà không cần nhập lại. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 16 Ngay khi đóng tiền khám bệnh tại quầy thu ngân, thông tin bệnh nhân và yêu cầu khám bệnh đã theo mạng xuất hiện trên máy tính của bác sĩ. Bệnh nhân vào khám không cần khai báo lại hay trình biên lai viện phí. Nếu bệnh nhân cần được siêu âm chẩn đoán, xét nghiệm thêm thì y lệnh điện tử của bác sĩ cùng hồ sơ bệnh nhân cũng được chuyển theo thời gian thực (real time) qua mạng đến các bộ phận tương ứng. Cách làm này sẽ làm tăng độ chính xác kết luận cuối cùng về bệnh bởi hồ sơ của họ được chẩn đoán, tổng hợp và soi rọi qua nhiều bác sĩ: cận lâm sàng, siêu âm, X-quang... Mỗi hồ sơ bệnh án vào cuối ngày sẽ được chuyển từ mạng Intranet của phòng khám lên mạng Internet, dựa vào ID bệnh nhân. Dữ liệu này đã được giấu tên tuổi bệnh nhân, đảm bảo bí mật thông tin, đặc biệt thích hợp với những bệnh nhân là nhà kinh doanh hay lãnh đạo cao cấp vốn cần giữ kín thông tin sức khỏe. Chỉ người có ID bệnh nhân và password (mật mã) mới truy cập mạng để xem thông tin của mình và in ra. Tên thuốc, hàm lượng sẵn có chính là lõi của toa thuốc thông minh trên Ykhoa.Net. Toa thuốc này có tính năng liên hoàn bởi ngay khi bác sĩ lưu nội dung toa vào ID bệnh nhân, thông tin này cũng đồng thời chuyển xuống phòng Dược, giúp dược tá không cần tính toán hay nhập liệu lại mà vẫn có dữ liệu để cấp thuốc và thu tiền. Kết nối dữ liệu từ các thiết bị chẩn đoán hiện đại như hệ thống xét nghiệm, máy nội soi lòng tử cung, máy chụp hình răng kỹ thuật số... với PM Ykhoa.Net, đảm bảo thông tin được tập hợp về 1 ID duy nhất dù bệnh nhân qua nhiều khâu khám và các máy này tuy thuộc những phòng khám khác nhau. IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN TRONG BỆNH VIỆN ABC Quy trình khám bệnh điện tử TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 17 Từ quy trình khám bệnh điện tử ta có thể chuyển về dạng sơ đồ dòng dữ liệu: Đăng ký Khám dịch vụ Thu ngân In hóa đơn Xét nghiệm & cận lâm sàng Sinh hiệu M, T, Ha, Cân đo Bác sĩ Lâm sàng Chỉ định điều trị Xét nghiệm & cận lâm sàng Cho toa Quầy dược Hồ sơ hoàn tất trên mạng Inte Tiếp nhận bệnh nhân & in thẻ AKC Bệnh nhân khám lần đầu Bệnh nhân tại nhà: - Nhận kết quả qua email. - Truy cập hồ sơ bệnh án qua website Kết Quả Xét Nghiệm Lâm Sàng Được Trả Trực Tiếp Cho Bác Sĩ Lâm Sàng Trả kết quả bệnh nhân qua email Tác nhân bên ngoài Quá trình xử lý dữ liệu Dòng dữ liệu Lưu trữ dữ liệu 1 2 3 4 5 6 12 13 8 9 10 11 7 1: Tiếp nhận, lưu dữ liệu bệnh nhân & in thẻ AKC 2: Cập nhật các yêu cầu khám của bệnh nhân 3: Thu phí dịch vụ 4: Tiến hành xét nghiệm sinh hóa theo yêu cầu của bệnh nhân 5: Kết quả xét nghiệm sinh hóa sẽ được chuyển tới bác sĩ lâm sàng 6: Sau khi xem kết quả xét nghiệm nếu không có nghi ngờ gì bác sĩ sẽ kê toa thuốc 7: Sau khi xem kết quả xét nghiệm sinh hóa nếu có nghi ngờ sẽ cho tiến hành xét nghiệm chuyên sâu 8: Đăng ký khám dịch vụ lại 9: Thu phí dịch vụ 10: Tiến hành xét nghiệm theo yêu cầu của bác sĩ 11: Kết quả xét nghiệm chuyên sâu sẽ được trả lại lần nua cho bác sĩ lâm sàng 12: Hồ sơ được cập nhật & lưu trữ trên Internet TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 18 Ở từng bộ phận sẽ có những biểu mẫu để điền thông tin bệnh nhân và kết quả khám chữa bệnh. Các biểu mẫu sẽ được chuẩn hóa để các thông tin không bị trùng lắp từ: lưu thông tin ban đầu của bệnh nhân đến khi trả kết quả khám chữa bệnh. Cụ thể như sau: 4.1. Biểu mẫu đăng ký làm thẻ khám chữa bệnh Chuẩn hóa biểu mẫu đăng ký làm thẻ khám chữa bệnh PHIẾU ĐĂNG KÝ LÀM THẺ KHÁM CHỮA BỆNH Thuộc tính chưa chuẩn hóa Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3 MS phiếu ĐK làm thẻ MS bệnh nhân Họ và tên Năm sinh Nơi sinh Nguyên quán Giới tính Địa chỉ thường trú Địa chỉ tạm trú Lệ phí làm thẻ Ngày làm thẻ MS phiếu ĐK làm thẻ MS bệnh nhân Họ và tên Năm sinh Nơi sinh Nguyên quán Địa chỉ thường trú Địa chỉ tạm trú Giới tính Ngày làm thẻ Lệ phí làm thẻ MS phiếu ĐK làm thẻ MS bệnh nhân Họ và tên Năm sinh Nơi sinh Nguyên quán Địa chỉ thường trú Địa chỉ tạm trú Giới tính Ngày làm thẻ Lệ phí làm thẻ MS phiếu ĐK làm thẻ MS bệnh nhân Ngày làm thẻ Lệ phí làm thẻ MS bệnh nhân Họ và tên Năm sinh Nơi sinh Nguyên quán Địa chỉ thường trú Địa chỉ tạm trú Giới tính Bênh viện:…ABC… Ngày……tháng……năm…… PHIẾU ĐĂNG KÝ LÀM THẺ KHÁM CHỮA BỆNH Mã số bệnh nhân:…………………………………………………………………………. Họ & tên:………………………………………………………………………………….. Năm sinh:…………………………………………………………………………………. Nơi sinh:………………………………………………………………………………….. Nguyên quán:……………………………………………………………………………... Giới tính:………………………………………………………………………………….. Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………… Địa chỉ tạm trú:……………………………………………………………………………. Lệ phí làm thẻ: 10.000 đồng Đã đóng tiền:……………… Người đăng ký làm thẻ Người lập phiếu TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 19 4.2 Biểu mẫu phiếu đăng ký dịch vụ xét nghiệm: Bệnh Viện:…ABC… Ngày….tháng….năm….. MS phiếu ĐK XN:………………. PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT NGHIỆM Mã số người KCB:……………………………………………………………………………. Họ & tên:……………………………………………………………………………………… Năm sinh:………………………………………………………………………………………. Giới tính:………………………………………………………………………………………. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………. Địa chỉ tạm trú:………………………………………………………………………………… Đăng kí xét nghiệm: MS DV XN Tên DV XN Đăng ký dịch vụ Đơn giá K1 Siêu âm 100,000 K2 X-Quang 100,000 K3 Răng hàm mặt 100,000 K4 Tai mũi họng 100,000 K5 Mắt 100,000 K6 Điện tim 100,000 K7 Phụ khoa 100,000 K8 Xét nghiệm máu & nước tiểu 100,000 K9 Sinh hiệu M, T, HA, Cân, Đo 100,000 Tổng cộng Người đăng ký xét nghiệm TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 20 Chuẩn hóa biểu mẫu đăng ký dịch vụ xét nghiệm Sơ đồ dữ liệu logic Quy trình đăng ký xét nghiệm PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT NGHIỆM Thuộc tính chưa chuẩn hóa Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3 MS phiếu ĐK XN MS người KCB Họ và tên Năm sinh Giới tính Địa chỉ thường trú Địa chỉ tạm trú Tên dịch vụ XN MS dịch vụ XN Đăng ký dịch vụ Đơn giá Ngày đăng ký Người đăng ký XN Người lập phiếu MS phiếu ĐK XN MS người KCB Họ và tên Năm sinh Giới tính Địa chỉ thường trú Địa chỉ tạm trú Ngày đăng ký Người đăng ký XN Người lập phiếu MS phiếu ĐK XN MS dịch vụ XN Tên dịch vụ XN Đăng ký dịch vụ Đơn giá MS phiếu ĐK XN MS người KCB Họ và tên Năm sinh Giới tính Địa chỉ thường trú Địa chỉ tạm trú Ngày đăng ký Người đăng ký XN Người lập phiếu MS phiếu ĐK XN MS dịch vụ XN Đăng ký dịch vụ MS dịch vụ XN Tên dịch vụ XN Đơn giá MS phiếu ĐK XN MS người KCB Ngày đăng ký Người đăng ký XN Người lập phiếu MS phiếu ĐK XN MS dịch vụ XN Đăng ký dịch vụ MS bệnh nhân Họ và tên Năm sinh Giới tính Địa chỉ thường trú Địa chỉ tạm trú MS dịch vụ XN Tên dịch vụ XN Đơn giá 1 Dịch vụ xét nghiệm 1 1 Phiếu Đăng ký xét nghiệm n n 1 n n n 1 Dòng Dịch vụ xét nghiệm / Bệnh nhân Dòng phiếu đăng ký xét nghiệm/dịch vụ xét nghiệm Người KCB TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 21 4.3 Biểu mẫu hóa đơn thu tiền khám bệnh: Bệnh viện:…ABC... HÓA ĐƠN XÉT NGHIỆM Mã số người KCB:………………………………………………………………………. Họ & tên:…………………………………………………………………………………. Giới tính:…………………………………………………………………………………. Tuổi:……………………………………………………………………………………… STT MS DV XN Tên DV XN Thành Tiền Phương thức thanh tóan Ghi chú 1 K1 Siêu âm 2 K2 X-Quang 3 K3 Răng hàm mặt 4 K4 Tai mũi họng 5 K5 Mắt 6 K6 Điện tim 7 K7 Phụ khoa 8 K8 Máu & nước tiểu 9 K9 Sinh hiệu M, T, HA, cân đo Tiền mặt Chuyển khoản TỔNG CỘNG Số tiền bằng chữ……………………………………………………………………. ........................................................................................................................................ Ngày…..tháng…..năm…… Người ĐK XN Người lập phiếu MS hóa đơn XN:……………….. MS Phiếu ĐK XN:……………….. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 22 Chuẩn hóa hóa đơn khám bệnh HÓA ĐƠN KHÁM BỆNH Thuộc tính chưa chuẩn hóa Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3 MS hóa đơn XN MS Phiếu ĐK XN MS người KCB Họ và tên Giới tính Năm sinh MS DVXN Tên DV XN Đơn giá Phương thức thanh toán Ghi chú Ngày xuất hóa đơn Người nộp tiền Người lập phiếu MS hóa đơn XN MS Phiếu ĐK XN MS người KCB Họ và tên Giới tính Năm sinh Ngày xuất hóa đơn Người nộp tiền Người lập phiếu MS hóa đơn XN MS DVXN Tên DV XN Đơn giá Phương thức thanh toán Ghi chú MS hóa đơn XN MS Phiếu ĐK XN MS người KCB Họ và tên Giới tính Năm sinh Ngày xuất hóa đơn Người nộp tiền Người lập phiếu MS hóa đơn XN MS DVXN Đơn giá Phương thức thanh toán Ghi chú MS DVXN Tên DV XN MS hóa đơn XN MS Phiếu ĐK XN MS người KCB Ngày xuất hóa đơn Người nộp tiền Người lập phiếu MS hóa đơn XN MS DVXN Đơn giá Phương thức thanh toán Ghi chú MS DVXN Tên DV XN MS người KCB Họ và tên Giới tính Năm sinh Sơ đồ dữ liệu logic hóa đơn khám bệnh n Người KCB Phiếu Đăng ký xét nghiệm Dịch vụ xét nghiệm Hóa đơn Xét nghiệm Dòng hóa đơn xét nghiệm/ Dịch vụ xét nghiệm Dòng phiếu đăng ký xét nghiệm/dịch vụ xét nghiệm n n n n 1 1 1 1 1 1 n 1 1 1 TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 23 4.4 Biểu mẫu Phiếu kết quả xét nghiệm: Bênh viện:…ABC… PHIẾU KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM Mã số người ĐK XN:…………………………………………………………………………. Họ & tên:………………………………………………………………………………….. Giới tính:………………………………………………………………………………….. Tuổi:………………………………………………………………………………………. Địa chỉ:……………………………………………………………………………………. Kết quả xét nghiệm: STT MS DV XN Tên DV XN Kết quả Chỉ số bình thường Ghi chú 1 K1 Siêu âm 2 K2 X-Quang 3 K3 Răng hàm mặt 4 K4 Tai mũi họng 5 K5 Mắt 6 K6 Điện tim 7 K7 Phụ khoa 8 K8 Xét nghiệm máu & nước tiểu 9 K9 Sinh hiệu M, T, HA, Cân, Đo Nhận xét:…………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngày…....tháng……năm……. Người lập phiếu MS phiếu KQ XN:……………………………. MS phiếu ĐK XN:……………………………. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 24 4.6 Chuẩn hóa phiếu kết quả xét nghiệm KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM Thuộc tính chưa chuẩn hóa Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3 MS phiếu KQ XN MS Phiếu ĐK XN MS người KCB Họ và tên Năm sinh Giới tính Địa chỉ MS DV XN Tên DV XN Kết quả Chỉ số bình thường Ghi chú Nhận xét Ngày hoàn tất KQ Người lập phiếu MS phiếu KQ XN MS Phiếu ĐK XN MS người KCB Họ và tên Năm sinh Giới tính Địa chỉ Nhận xét Ngày hoàn tất KQ Người lập phiếu MS phiếu KQ XN MS DV XN Tên DV XN Kết quả Chỉ số bình thường Ghi chú MS phiếu KQ XN MS Phiếu ĐK XN MS người KCB Họ và tên Năm sinh Giới tính Địa chỉ Nhận xét Ngày hoàn tất KQ Người lập phiếu MS phiếu KQ XN MS DV XN Kết quả Chỉ số bình thường Ghi chú MS DV XN Tên DV XN MS phiếu KQ XN MS Phiếu ĐK XN MS người KCB Nhận xét Ngày hoàn tất KQ Người lập phiếu MS người KCB Họ và tên Năm sinh Giới tính Địa chỉ MS phiếu KQ XN MS DV XN Kết quả Chỉ số bình thường Ghi chú MS DV XN Tên DV XN Sơ đồ dữ liệu logic phiếu kết quả xét nghiệm Dịch vụ XN Người KCB Phiếu Đăng ký xét nghiệm Dòng phiếu đăng ký xét nghiệm/dịch vụ xét nghiệm Kết quả XN 1 1 n n n n 1 1 n 1 TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 25 4.5 Phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng: Bệnh viện: …ABC… Ngày……tháng….năm…… PHIẾU CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ LÂM SÀNG Mã số người KCB…………...………………………………………….. Họ và tên: …………………………….……………….………………... Năm sinh: …………………………………………………. Giới tính: ………………………………………………………………… Tiểu sử bệnh nhân: ……………………………………………………. …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Chỉ định điều trị của bác sĩ: …………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Bác sĩ lâm sàng MS Phiếu chỉ định BS lâm sàng:………………………………. Mã số phiếu ĐK XN:……………………………………... TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 26 Chuẩn hóa biểu mẫu chỉ định của bác sĩ lâm sàng PHIẾU CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ LÂM SÀNG Thuộc tính chưa chuẩn hóa Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3 MS phiếu chỉ định MS phiếu ĐK XN MS người KCB Họ và tên Năm sinh Giới tính Tiểu sử BN Chỉ định của BS Ngày khám bệnh BS lâm sàng Người lập phiếu MS phiếu chỉ định MS phiếu ĐK XN MS người KCB Họ và tên Năm sinh Giới tính Tiểu sử BN Chỉ định của BS Ngày khám bệnh BS lâm sàng Người lập phiếu MS phiếu chỉ định MS phiếu ĐK XN MS người KCB Tiểu sử BN Chỉ định của BS Ngày khám bệnh BS lâm sàng Người lập phiếu MS người KCB Họ và tên Năm sinh Giới tính MS phiếu chỉ định MS phiếu ĐK XN MS người KCB Tiểu sử BN Chỉ định của BS Ngày khám bệnh BS lâm sàng Người lập phiếu MS người KCB Họ và tên Năm sinh Giới tính Sơ đồ dữ liệu logic Phiếu chỉ định của Bác sĩ lâm sàng Bệnh nhân Dòng chỉ định bác sĩ lâm sàng/bệnh nhân Chỉ định của BS lâm sàng 1 1 n n TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 27 4.6 Biểu mẫu toa thuốc: TOA THUỐC Mã số bệnh nhân: …………………………………………………………………………….. Họ & tên:……………………………………………………………………………………… Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………………………… Giới tính:……………………………………………………………………………………… Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….. Điện thoại:…………………………………………………………………………………… Chỉ định: MS thuốc Tên thuốc 1………… .……….……………….. Ngày……lần Lần…….viên Cách dùng:………….. 2………… ………………………… Ngày……lần Lần…….viên Cách dùng:………….. 3………… …………………….…… Ngày……lần Lần…….viên Cách dùng:………….. 4…………. ………………….….….. Ngày……lần Lần…….viên Cách dùng:………….. 5…………. ………………….……… Ngày……lần Lần…….viên Cách dùng:………….. Lời dặn: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………… Ngày……tháng……năm…… Bác sĩ điều trị TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 28 Chuẩn hóa toa thuốc TOA THUỐC Thuộc tính chưa chuẩn hóa Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3 MS toa thuốc MS Phiếu ĐK XN MS người KCB Họ và tên Năm sinh Giới tính MS thuốc Tên thuốc Số lần trong 1 ngày Số viên 1 lần Cách dùng Lời dặn Ngày kê toa BS kê toa MS toa thuốc MS Phiếu ĐK XN MS người KCB Họ và tên Năm sinh Giới tính MS thuốc Lời dặn Ngày kê toa BS kê toa MS thuốc Tên thuốc Số lần trong 1 ngày Số viên 1 lần Cách dùng MS toa thuốc MS Phiếu ĐK XN MS người KCB Họ và tên Năm sinh Giới tính MS thuốc Lời dặn Ngày kê toa BS kê toa MS toa thuốc MS thuốc Số lần trong 1 ngày Số viên 1 lần Cách dùng MS thuốc Tên thuốc MS toa thuốc MS Phiếu ĐK XN MS người KCB Lời dặn Ngày kê toa BS kê toa MS toa thuốc MS thuốc Số lần trong 1 ngày Số viên 1 lần Cách dùng MS thuốc Tên thuốc MS người KCB Họ và tên Năm sinh Giới tính Sơ đồ dữ liệu logic Toa thuốc Người KCB Dòng Toa thuốc/tên thuốc Toa thuốc Tên loại thuốc Dòng Cách dung thuốc /tên thuốc Cách dùng n 1 1 n 1 1 1 n n n 1 TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 29 4.7 Kết quả khám & điều trị: Bệnh viện: …ABC… MS phiếu đăng kí:……….. Tên người KCB: ………… DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ KHÁM ¨ Xét nghiệm máu & nước tiểu Xem và in kết quả ¨ Chụp XQ Xem và in kết quả þ Sinh hiệu M, T, HA, Cân, Đo Xem và in kết quả ¨ Siêu âm Xem và in kết quả ¨ Răng hàm mặt Xem và in kết quả ¨ Tai mũi họng Xem và in kết quả ¨ Mắt Xem và in kết quả ¨ Điện tim Xem và in kết quả ¨ Phụ khoa Xem và in kết quả Bác sĩ chuẩn đoán bệnh và kê toa: THÔNG TIN CÁ NHÂN Xem chi tiết HÓA ĐƠN THANH TOÁN Xem chi tiết CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ CỦA BÁC SĨ LÂM SÀNG Xem chi tiết TOA THUỐC Xem chi tiết Ngày…….tháng……..năm KẾT QUẢ KHÁM & ĐIỀU TRỊ BỆNH In kết quả MS KQ Khám & điều trị bệnh:……………….. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 30 Chuẩn hóa Phiếu kết quả khám và điều trị bệnh KẾT QUẢ KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH Thuộc tính chưa chuẩn hóa Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3 MS kết quả khám và điều trị bệnh MS người KCB Họ tên người KCB MS phiếu ĐK XN MS DV XN Tên DV XN MS hóa đơn XN MS phiếu chỉ định MS toa thuốc Ngày tháng năm Ngày lập phiếu MS kết quả khám và điều trị bệnh MS người KCB Họ tên người KCB MS phiếu ĐK XN MS DV XN Tên DV XN MS hóa đơn XN MS phiếu chỉ định MS toa thuốc Ngày tháng năm Ngày lập phiếu MS kết quả khám và điều trị bệnh MS người KCB MS phiếu ĐK XN MS DV XN MS hóa đơn XN MS phiếu chỉ định MS toa thuốc Ngày tháng năm Ngày lập phiếu MS DV XN Tên DV XN MS người KCB Họ tên người KCB MS kết quả khám và điều trị bệnh MS người KCB MS kết quả khám và điều trị bệnh MS phiếu ĐK XN MS kết quả khám và điều trị bệnh MS DV XN MS kết quả khám và điều trị bệnh MS hóa đơn XN MS kết quả khám và điều trị bệnh MS phiếu chỉ định MS kết quả khám và điều trị bệnh MS toa thuốc MS kết quả khám và điều trị bệnh Ngày tháng năm Ngày lập phiếu MS DV XN Tên DV XN MS người KCB Họ tên người KCB TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 31 Sơ đồ dữ liệu Kết quả khám và điều trị Kết quả khám và điều trị Kết quả xét nghiệm Phiếu chỉ định của BS DV Xét nghiệm Người KCB Hóa đơn KCB Toa thuốc n 1 n n n n n 1 1 1 TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 32 V. SO SÁNH THỜI GIAN KHÁM BỆNH Ở BỆNH VIỆN THÔNG THƯỜNG VỚI E- ABCCLINIC Siêu Âm Khám thông thường Khám tại ABCE-clinic BS.Viết và ký giấy chỉ định Giấy 2 phút e 0 phút Đi đóng tiền siêu âm Biên Lai 5 phút Biên Lai 0 phút Nộp biên lai siêu âm Biên Lai 2 phút e 0 phút Khám Giấy 10 phút e 10 phút Chờ nhận giấy kết quả Giấy 5 phút e 0 phút Đem nộp kết quả cho BS Giấy 5 phút e 0 phút BS. Đọc và phân tích kết quả Giấy 2 phút e 2 phút Tổng thời gian đợi khám siêu âm: 31 phút 12 phút TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Văn Năm Lớp Quản Trị 2-Khóa 13-Nhóm 3 33 VI. KẾT LUẬN: Phòng khám điện tử ABC nói riêng và hệ thống phần mềm quản lý YKHOA.NET ứng dụng trong các bệnh viện, phòng khám trên cả nước nói chung là những bước đi đầu tiên đặt nền tảng cho sự nghiệp phát triển điện toán y khoa tại Việt Nam. Trong sự nghiệp phát triển ấy, bệnh nhân đến với phòng khám y khoa điện tử được đối xử như là những khách hàng thực sự. Bệnh nhân không còn phải qua các thủ tục bệnh viện rườm rà mỗi lần đi khám và tái khám mà tất cả đều được quản lý thông qua thẻ khám bệnh điện tử. Toàn bộ hệ thống phần mềm YKHOA.NET chính là một loại hệ thống thông tin quản lý (MIS) được xây dựng trên nền tảng thông tin quản lý của lĩnh vực y khoa. Trong đó, hệ thống quản lý tiếp nhận bệnh nhân (PIM, Patient Information Managerment) có thể được hiểu như một hệ thống CRM. Bệnh nhận được quản lý như một khách hàng, có Front-Office để xử lý các thủ tục đăng ký khám-chữa bệnh, có Back-Office để quản lý hồ sơ bệnh án và giao tiếp với bệnh nhân qua internet. Lợi ích mà hệ thống y khoa điện tử đem lại rất lớn. Không những tiết kiệm thời gian cho bệnh nhân mà còn giảm đáng kể chi phí quản lý cũng như lưu trữ hồ sơ bệnh án. Hơn thế nữa, các bác sĩ có thể chẩn đoán chính xác hơn nhờ những thông tin chính xác về tiền sử bệnh án. Và còn nhiều lợi ích khác trong việc quản lý bệnh viện: quản lý dược, quản lý hành chánh, quản lý chuyên môn,… Nhưng điều quan trọng nhất là người dân được hỗ trợ tốt hơn trong việc khám chữa bệnh, góp phần nâng cao chất lượng y tế xã hội.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfykhoa_net_758.pdf
Luận văn liên quan