Khai thác phải đi đôi với bảo vệ
nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển
bền vững
- Đưa ra các chính sách để khai thác tài
nguyên hợp lý, không khai thác bừa bãi,
quá mức
- Có chính sách để quản lý
và bảo vệ nguồn tài nguyên
                
              
                                            
                                
            
 
             
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Vai trò của các yếu tố nguồn lực trong tăng trưởng phát triển kinh tế ở Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài: Vai trò của các yếu tố nguồn 
lực trong tăng trưởng phát triển
kinh tế ở Việt Nam hiện nay
Học viên thực hiện:
1.Phạm Thị Ngọc Bích
2.Lê Ngọc Minh
3.Phạm Thị Kim Nga
4.Nguyễn Thị Minh Ngọc
5.Trương Thị Hồng Nhung
6.Phạm Hoài Phương
7.Trương Thị Thanh Thuỷ
* Kết cấu của đề tài:gồm có 3 chương
Lời mở đầu
• Chương 1: Lý luận về vai trò của các yếu
tố nguồn lực trong tăng trưởng kinh tế
• Chương 2: Vai trò của các yếu tố nguồn
lực trong tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam.
• Chương 3: Giải pháp sử dụng hiệu quả các
nguồn lực trong tăng trưởng kinh tế ở Việt
Nam thời gian tới
Kết luận
Chương1: Lý luận về vai trò của các 
yếu tố nguồn lực trong tăng trưởng 
kinh tế
1.1Khái quát các yếu tố nguồn lực trong tăng
trưởng kinh tế qua các mô hình.
1.1.1 Khái niệm tăng trưởng kinh tế: Là sự
gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong
một khoảng thời gian nhất định(thường là
một năm)
1.1.2 K/Niệm về yếu tố nguồn lực trong TTKT.
Theo quan điểm hiện nay 3 yếu tố trực tiếp 
tác động đến tăng trưởng kinh tế được nhấn 
mạnh là:vốn, lao động và năng suất yếu tố 
tổng hợp.
Y = F(K, L, TFP)
Trong đó: K là vốn
L là lao động
TFP là năng suất yếu tố tổng hợp 
tác động đến tăng trưởng
1.1.2.1 Vốn(K):
- Vốn sản xuất đứng trên góc độ vĩ mô có 
liên quan trực tiếp đến tăng trưởng kinh tế 
được đặt ra ở khía cạnh vốn vật chất chứ 
không phải dưới dạngtiền.
1.1.2.2 Lao động(L):
- Trước đây quan niệm lao động là yếu tố 
chất đầu vào được xác định bằng số lượng 
dân số nguồn lao động của mỗi quốc gia
- Hiện nay trong mô hình tăng trưởng kinh 
tế hiện đại đã nhấn mạnh đến khía cạnh phi
vật chất của lao động gọi là vốn nhân lực là
các lao động có kỹ năng sản xuất, vận hành
được các máy móc thiết bị phức tạp, có
sángkiến và phương pháp mới trong hoạt
động kinhtế.
1.1.2.3 Năng suất các yếu tố tổng hợp(TFP):
- TFP là một yếu tố tổng hợp phản ánh các
tác động của yếu tố khoa học, vốn nhân
lực, các khía canh thể chế, cơ chế tác động
đến khả năng tiếp nhận, nghiên cứu và vận
hành
khoa học công nghệ,vốn nhân lực vào hoạt
động và sản xuất trong nền kinh tế
1.2 Vai trò của các yếu tố nguồn lực trong
tăng trưởng kinh tế
1.2.1Lao động(L):
- Chất lượng đầu vào của LĐ tức là kỹ năng,
kiến thức và kỷ luật của đội ngũ LĐ là yếu
tố quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế.
- Có đội ngũ lao động như trên sẽ khai thác
được tối đa máy móc thiết bị, NVL, công
nghệ. Đây là yếu tố vô cùng quan trọng
trong tăng trưởng kinh tế của các nước,
đặc biệt là ở Việt Nam.
1.2.2 Vốn (K):
- Tư bản là một trong những nhân tố sản 
xuất, tuỳ theo mức độ tư bản mà người lao 
động được sử dụng những máy móc thiết 
bịnhiều hay ít và tạo ra sản lượng cao hay 
thấp.
- Để có tư bản phải thực hiện đầu tư, những 
quốc gia có tỷ lệ đầu tư tính trên GDP cao 
thường có được sự tăng trưởng cao và bền 
vững
- Ngoài tư bản do tư nhân đầu tư sản xuất
còn có tư bản cố định xã hội. TBCĐ xã hội
thường là những dự án có quy mô lớn, nhiều
khi có lợi xuất tăng dần theo quy mô do CP
thực hiện.
- TBCĐ xã hội tạo tiền đề cho sản xuất và
thương mại phát triển.
1.2.3 Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP
–Total factor productivity)
- Tăng trưởng TFP thể hiện cả hiệu quả
KHCN lẫn hiệu quả sử dụng các nguồn lực.
TFP được coi là yếu tố phi vật chất tác động
đến tăng trưởng, được coi là yếu tố tăng
trưởng theo chiều sâu.
- Ở Việt Nam tỷ lệ đóng góp của TFP vào
tăng trưởng kinh tế thấp khoảng 28,2% còn
ở các nước Đông Nam Á nhân tố TFP đóng
góp trên 1/3 riêng ở các nước phát triển như
Mỹ, Đức, Canada, Nhật Bản chiếm từ 50%-
75%.Điều đó cũng chứng tỏ, nền KT Việt
Nam hiện vẫn đi theo hướng tăng trưởng về
số lượng, chưa chuyển sang tăng trưởng về
chất lượng, chủ yếu phát triển theo chiều
rộng, chưa chuyển mạnh sang phát triển
theo chiều sâu.
-
Chương 2: Vai trò của các yếu 
tố nguồn lực trong tăng trưởng 
kinh tế ở Việt Nam
2.1 Tổng quan về sự phát triển KT-XH ở VN
hiện nay
2.1.1Tăng trưởng kinh tế&chuyển dịch cơ cấu
Nhìn chung tốc độ tăng trưởng GDP tương
đối cao, cơ cấu nền kinh tế chuyển dịch theo
hướng tích cực cụ thể:
- Tổng sản phẩm trong nước(GDP) theo giá
so sánh 1994 ước tính tăng 6,23% so với
năm 2007 được thể hiện ở bảng sau:
Tổng sản phẩm trong nước theo giá 1994
Tốc độ tăng 
so với năm 1994
Đóng góp của 
mỗi khu vực 
vào TT 2008
2006 2007 2008
Tổng số 8,23 8,48 6,23 6,23
Nông, lâm nghiệp và 
thuỷ sản
3,69 3,4 3,79 0,68
Công nghiệp và XD 10,38 10,60 6,33 2,65
Dịch vụ 8,29 8,68 7,2 2,9
và Tốc độ tăng GDP từ 2000 đến 2008
0,89
7,08
7,34
7,79
8,44 8,17
8,5
6.2
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
2.1.2 Đầu tư
Vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện năm 2008 theo 
giá thực tế ước tính đạt 637,3 nghìn tỷ đồng bằng 
43,1% GDP và tăng 22,2% so với năm 2007.
Vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện năm 2008
Nghìn 
tỷ đồng
Cơ cấu 
(%)
So với cùng kỳ 
năm trước
Tổng số 637,3 100 122,2
Khu vực NN 184,4 28,9 88,6
KV ngoài NN 263 41,3 142,7
KV vốn ĐTTTNN 189,9 29,8 146,9
2.1.3 Sản xuất công nghiệp
Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2008 theo 
giá so sánh 1994 ước tính tăng 16,4% so 
với 2007. Cụ thể:
* Theo khu vực:
Khu vực Tăng (+), giảm (-) 
so với 2007
Khu vực NN + 4
KV ngoài NN + 18,8
KV vốn ĐTTTNN + 18,6
* Theo ngành:
Ngành
Nghìn 
tỷ
Tỷ 
trọng 
(%)
Tăng (+), giảm 
(-) so với 2007
CN chế biến 580,2 88,9 + 16 %
CN điện, ga, 
nước
37 5,7 + 13,4
CN khai thác 35,6 5,4 - 3,5%
* Theo sản phẩm:
Sản phẩm Tăng (+), giảm 
(-) so với 2007
Ti vi + 15%
Xe tải + 40,6%
Điện sản xuất + 12,3%
Xi măng + 9,6%
Thép tròn - 10,6%
Dầu thô khai thác - 6,6%
2.1.4 Dân số, lao động và việc làm.
- Dân số trung bình năm 2008 ước tính 86,16
trng trong đó nam 42,35 trng chiếm 49,1%,
nữ 43,81triệu người chiếm 50,9%
- Tổng số lao động đang làm việc trong các
ngành kinh tế năm 2008 ước tính là 45trng
tăng 2% so vớinăm 2007.
- Thời gian vừa qua chỉ số phát triển con
người caohơn chỉ số phát triển kinh tế
được thể hiện thông qua bảng số liệu sau:
Năm Chỉ số 
HDI
Thứ bậc so với các nước 
tham gia sếp hạng
Chỉ số 
giáo dục
2000 0,671 108/174 nước 0,83
2004 0,691 112/177 nước 0,82
2005 0,74 108/177 nước 0,82
2007 0,733 105/177 nước
2.2 Vai trò của các yếu tố nguồn lực trong 
tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam hiện nay
2.2.1 vai trò của vốn
- Số lượng vốn đầu tư là yếu tố góp phần rất 
lớn vào tăng trưởng kinh tế của Việt Nam
- Tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP từ năm 2004
đến nay đều đã vượt qua mốc 40%:
Năm 2004 đạt 40,7%, năm 2005 đạt
40,9%, năm 2006 đạt 41%, năm 2007 đạt
40,4%), năm 2008 ước tính 42%.
Biểu đồ về quan hệ giữa tăng trưởng vốn 
đầu tư và tăng GDP
2.2.2 Vai trò của lao động
- Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam hiện còn
dựa một phần quan trọng vào yếu tố số
lượng lao động. Đây cũng là yếu tố dồi dào
nhất Việt Nam tuy nhiên yếu tố này đã
không được sử dụng hiệu quả để tạo ra tăng
trưởng GDP lớn hơn. Nguồn nhân lực đã
không sử dụng hết thậm chí là lãng phí vì:
+ Tỷ lệ thất nghiệp vẫn còn cao.
+ Số lượng lao động được đào tạo(tốt nghiệp
đại học, cao đẳng) không có việc
làm hoặc làm việc không đúng chuyên môn.
Cơ cấu GDP và LĐ Việt Nam năm 2005 (%)
Ngành Tổng số NN CN DV
GDP 100 20,5 41 38,5
Lao động 100 56,8 17,9 25,3
2.2.3 Vai trò của TFP
- Ở Việt Nam hiện nay TFP đóng góp vào tốc
độ tăng trưởng là 28,2 còn K là 52,7 và L
là 19,1. Thấp hơn các nước trong khu vực
như Thái Lan là 35%, Indonesia 43%
- Sự đóng góp của yếu tố TFP đối với tổng
tốc độ tăng trưởng KT rất thấp khoảng
1/4,chỉ bằng 2/3 tỷ trọng đóng góp của
yếu tố này của các nước trong khu vực
hiện nay. Điều này cũng chứng tỏ, nền KT
Việt Nam hiện vẫn đi theo hướng tăng
trưởng về số lượng,chưa chuyển sang tăng
trưởng về chất lượng, chủ yếu phát triển theo 
chiều rộng, chưa chuyển mạnh sang phát triển 
theo chiều sâu. 
Tốc độ tăng TFP của công nghiệp Việt Nam.
Tốc độ tăng (%) Hệ số đóng góp
Tốc độ tăng GTTT do 
tăng
Tốc độ
Năm GTTT TSCĐ
Lao 
động
Của 
TSCĐ
Của la
o động
TSCĐ 
đóng góp
LĐ đóng góp Tăng TFP
i i y ik iL a b a ik biL iTFP
A 1 2 3 4 5 6=4x2 7=5x3 8=1-(6+7)
1993 14,20 12,92 3,72 0,547 0,453 7,07 1,69 5,45
1994 13,20 15,17 2,22 0,532 0,468 8,07 1,04 4,09
1995 13,02 17,18 7,56 0,520 0,480 8,94 3,63 0,46
Tốc độ tăng (%) Hệ số đóng góp
Tốc độ tăng GTTT do 
tăng
Tốc độ
Năm GTTT TSCĐ
Lao 
động
Của 
TSCĐ
Của la
o động
TSCĐ 
đóng góp
LĐ đóng góp Tăng TFP
i i y ik iL a b a ik biL iTFP
A 1 2 3 4 5 6=4x2 7=5x3 8=1-(6+7)
1996 13,49 18,29 2,95 0,531 0,469 9,71 1,38 2,39
1997 12,69 17,47 2,26 0,528 0,472 9,22 1,07 2,39
1998 9,73 13,35 3,99 0,524 0,476 7,00 1,90 0,83
1999 8,99 12,53 6,17 0,525 0,475 6,58 2,93 -0,53
2000 13,78 10,90 11,83 0,520 0,480 5,67 5,68 2,43
2001 16,72 15,83 11,39 0,517 0,483 8,19 5,50 3,03
2002 13,77 13,94 12,24 0,511 0,489 7,12 5,98 0,67
2003 13,44 12,91 11,38 0,511 0,489 6,60 5,56 1,28
B/q 
91-03
13,33 14,08 5,68 0,528 0,472 7,44 2,68 3,21
Tỷ phần đóng góp của tốc độ tăng các nhân 
tố đến tốc độ tăng GTTT
Năm
Tỷ phần đóng góp trong kết quả tăng lên của GTTT
Tốc độ Do tăng TSCĐ và LĐ
Tăng Tổng Chia ra do Tăng TFP
GTTT số tăng TSCĐ Tăng LĐ
A 1 2 = 3+4 3 4 5
1991 12,96 51,65 51,11 -0,46 48,35
1992 17,61 31,78 33,02 -1,25 68,22
1993 14,20 61,64 49,76 11,87 38,36
1994 13,20 69,03 61,16 7,88 30,97
1995 13,02 96,49 68,61 27,88 3,51
1996 13,49 82,27 72,00 10,27 17,73
Năm
Tỷ phần đóng góp trong kết quả tăng lên của GTTT
Tốc độ Do tăng TSCĐ và LĐ
Tăng Tổng Chia ra do Tăng TFP
GTTT số tăng TSCĐ Tăng LĐ
A 1 2 = 3+4 3 4 5
1997 12,69 81,12 72,70 8,42 18,88
1998 9,73 91,43 71,92 19,50 8,57
1999 8,99 105,87 72,23 32,64 -5,87
2000 13,78 82,36 41,14 41,22 17,64
2001 16,72 81,87 48,97 32,90 18,13
2002 13,77 95,16 51,71 43,45 4,84
2003 13,44 90,48 49,09 41,40 9,52
B/q 91-03 13,33 75,90 55,77 20,12 24,10
2.3 Một số đánh giá việc sử dụng các yếu tố
nguồn lực trong tăng trưởng kinh tế của Việt Nam
hiện nay.
Nguồn lực tăng trưởng của một số nước 
Đông Nam Á giai đoạn 1960 - 1994 (%) 
Tên nước
Tốc độ tăng 
trưởng GDP
Đóng góp của
Vốn vật chất Vốn con người TFP
Hàn Quốc 5,7 3,3 0,8 1,5
Singapore 5,4 3,4 0,4 1,5
Đài loan 5,8 3,1 0,6 2,0
Indonesia 3,4 2,1 0,5 0,8
MaLaysia 3,8 2,3 0,5 0,9
Thái Lan 5,0 2,7 0,4 1,8
Việt Nam:
- 1992 - 1997 8,8 6,1 1,4 1,3
- 1998 - 2007 6,44 3,7 1,29 1,44
Chương 3: Giải pháp sử dụng hiệu quả 
nguồn lực trong tăng trưởng kinh tế 
Việt Nam trong thời gian tới
3.1 Sử dụng hiệu quả nguồn vốn
3.1.1 Sử dụng hiệu quả vốn đầu tư nước ngoài
- Đa dạng hoá hình thức và cơ chế đầu tư để 
thu hút mạnh nguồn lực của các nhà đầu tư 
nước ngoài
- Hoàn thiện luật pháp và chính sách cúng 
như sửa đổi các quy định còn bất cập chưa 
ró ràng liên quan đến các hoạt động đầu tư.
3.1.2 Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư
công.
- Giảm quy mô khu vực NN, đầu tư vào lĩnh
vực tư nhân không làm được hoặc còn yếu,
khuyễn khích các lĩnh vực tư nhân làm tốt và
hiệu qủa.
- Thúc đẩy CP hoá tổng công ty tập đoàn
kinh tế lớn, đẩy mạnh tái cơ cấu nâng cao
hiệu quả và khả năng cạnh tranh của hệ
thống doanh nghiệp nhà nước
- Quản lý các hình thức đầu tư gián tiếp để
đa dạng hoá nguồn đầu tư
3.2 Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng 
nguồn nhân lực
3.2.1 Đối với khu vực hành chính nhà nước
- Chuyển mô hình quản lý khép kín sang mô 
hình mở
- Hoàn thiện chế độ tuyển dụng công chức
- Thay đổi chính sách lương và có các chế độ 
đãi ngộ đối với người có năng lực, có tài.
3.2.2 Đối với khu vực sự nghiệp.
- Cải cách quản lý lao động theo chế độ hợp 
đồng LĐ thay cho chế độ biên chế suốt đời
như hiện nay.
- Đổi mới phong cách lãnh đạo cán bộ quản
lý, mở rộng dân chủ, có chế độ tuyển dụng
công khai cho các chức danh
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
có qui trình cụ thể khách quan đánh giá con
người và NNL
3.2.3 Đối với khu vực SX - KD
- Gắn kết giữa qui hoạch phát triển KT –
XH của cả nước vùng, địa phương với quy
hoạch phát triển nguồn nhân lực
Áp dụng KH quản trị NNL hiện đại phù hợp
với cơ chế thị trường, hoàn thiện công cụ
quản lý NNL trong doanh nghiệp
3.3 Về khoahọc côngnghệ
3.3.1 Đầu tư phát triển KH-CN
- Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng thành
tựu KH - CN, xây dựng quy chế liên kết giữa
khoa học và công nghệ với giáo dục và đào
tạo thúc đẩy nhu cầu đổi mới công nghệ và
đầu tư đổi mới công nghệ của các DN
- Hình thành thị trường các sản phẩm KH -
CN và hỗ trợ thị trường này phát triển
3.3.2 Đào tạo nguồn nhân lực khoa học công 
nghệ chất lượng cao
a. Có chính sách sử dụng nhân lực KH-CN cụ
thể thiết thực
- Phát hiện nhân tài, có chính sách đào tạo
và bồi dưỡng nhân tài cũng như sử dụng
nhân tài.
- Thiết lập và hoàn thiện ngân hàng dữ liệu
về KH-CN trong cả nước về trình độ, ngành
nghề
- Trẻ hoá đội ngũ cán bộ, ưu tiên những
ngành công nghệ cao, thu hút các chuyên
gia nước ngoài
b. Có chính sách đãi ngộ, tôn vinh nhân lực 
KH-CN chất lượng cao.
Tôn vinh nhân lực KH – CN chất lượng cao
c. Thu hút nhân lực KH-CN chất lượng cao từ
nước ngoài
3.4 Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên
3.4.1 Sử dụng KHCN để khai thác có hiệu quả
nguồn khoáng sản.
Ở nước ta số lượng khoáng sản rất đa
dạng và phong phú nhưng công nghệ khai
thác khoáng sản ở nước ta còn lạc hậu nên
chi phí khai thác cao và khai thác không hiệu
quả gây ra tình trạng lãng phí tài nguyên. Vì
vậy áp dụng được KHCN hiện đại để khai thác
sẽ tránh được tình trạng này.
Ứng dụng kỹ thuật hạt nhân vào khai thác 
dầu khí
3.4.2 Khai thác phải đi đôi với bảo vệ
nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển 
bền vững
- Đưa ra các chính sách để khai thác tài 
nguyên hợp lý, không khai thác bừa bãi, 
quá mức
- Có chính sách để quản lý
và bảo vệ nguồn tài nguyên
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bttktptnhom5lopg_3479.pdf bttktptnhom5lopg_3479.pdf