- Sổ kế toán tổng hợp tại doanh nghiệp là Nhật ký - Sổ cái. Nhật ký - Sổ cái
được mở duy nhất một quyển, để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hàng ngày và được tổng hợp theo từng tháng.
- Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tổng hợp ghi vào Nhật ký - Sổ cái
được lưu trữ trên máy tính. Cuối tháng, kế toán cộng số phát sinh và rút số dư cuối
kỳ. Sau đó in ra giấy và đóng thành quyển trình cho kếtoán trưởng và Giám đốc ký
duyệt.
- Nhật ký - Sổ cái chỉ thể hiện những nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về đề tài:
“Vốn bằng tiền và các khoản phải thu” của tháng 05 năm 2009. Các tài khoản chỉ
có tính chất tượng trưng không đủ cơ sở số liệu nên không rút ra số dư.
25 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2591 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Vốn thành tiền và các khoản phải thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ...
KHOA ...
^ ]
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
" Vốn thành tiền và các khoản phải
thu"
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 1 -
LỜI MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới
WTO đã mở ra một thời kỳ mới cho phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế
quốc tế Việt Nam. Điều đĩ được khẳng định là niềm vui, song cũng khơng kém
phần lo lắng trước những thử thách và cơ hội đan xen khi gia nhập sân chơi thị
trường chung của thế giới, nhất là đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Trong giai
đoạn gia nhập nền kinh tế khu vực và thế giới, nền kinh tế Việt Nam bị tác động
mạnh hơn bởi các yếu tố kinh tế thế giới, các thách thức của hội nhập kinh tế sẽ là
những yếu tố bị động khĩ lường cĩ tác động lớn đến tình hình phát triển kinh tế của
Việt Nam, chính sự kiện này đã gĩp phần làm cho mơi trường kinh doanh ở Việt
Nam trở nên náo nhiệt và sơi động hơn.
Đầu năm 2008 tình hình kinh tế bị biến động mạnh: đồng đơ la Mỹ giảm, giá
vàng, giá vật liệu, giá xăng… tăng làm cho tiêu dùng giảm. Các doanh nghiệp cần
cĩ những định hướng đúng đắn để phát triển doanh nghiệp trong thời buổi kinh tế
thị trường. Trước hết, Nhà nước và các doanh nghiệp trong nước cịn phải gặp khĩ
khăn: trình độ quản lý yếu kém xuất phát từ nền quản lý kinh tế nơng nghiệp. Bên
cạnh đĩ các doanh nghiệp phải chịu sự tác động to lớn từ nền kinh tế thị trường trên
thế giới trong quá trình tồn cầu. Đĩ là sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ, các sản
phẩm, dịch vụ giữa các doanh nghiệp trong và ngồi nước. Do đĩ, địi hỏi các doanh
nghiệp phải tự nổ lực, phấn đấu, cải thiện tốt hơn để tồn tại và phát triển bền vững.
Cùng với sự tăng trưởng kinh tế đất nước địi hỏi đời sống nhân dân phải được
năng cao do vậy nhu cầu về nhà cửa phải đẹp hơn, khang trang trang hơn và hơn thế
nữa là phải cĩ nguồn tài chính, đây là yếu tố khơng thể thiếu đối với cuộc sống
người dân cũng như trong hoạt động kinh doanh. Chính vì thế ngay từ những ngày
đầu khi thành lập cơng ty bước chuẩn bị ban đầu bao giờ cũng là “nguồn vốn” mà
cụ thể là “vốn bằng tiền” là một bộ phận thuộc tài sản lưu động nĩ giữ vị trí quan
trọng trong vốn của cơng ty. Bởi lẻ, hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả thì địi hỏi
các nhà quan lý cần phải nhanh chĩng nắm bắt các thời cơ, xác định đúng nhu cầu
về vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng kịp thời, sử dụng vốn hợp lý
và mang lại hiệu quả cao nhất.
Trong cơng tác quản lý và hạch tốn các khoản nợ phải thu chúng ta cần xem
xét các khoản thu như từ khách hàng, thu nội bộ, tạm ứng, các khoản ký quỹ, ký
cược ngắn hạn… Qua đĩ, thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính nhằm xác định đầy
đủ, đúng đắn, nguyên nhân mức độ ảnh hưởng các nhân tố tình hình tài chính từ đĩ
các nhà quản lý cĩ biện pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong cơng ty.
Cùng với yêu cầu thực tế của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận
và nhận thấy được tầm quna trọng của việc sử dụng vốn trong cơng ty nên em quyết
định chọn đề tài kế tốn “Vốn bằng tiền và các khoản phải thu” tại Cơng ty Cổ
phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận để làm báo cáo thực tập ngắn hạn này.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 2 -
Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản
phải thu, dựa vào những hiểu biết và kiến thức đã học. Từ đĩ rút ra nhận xét - kết
luận giữa lý thuyết và thực tế về cơng tác kế tốn.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp tiếp cận, thu thập thơng tin, trao đổi thơng tin và thơng qua
chứng từ, cách luân chuyển chứng từ của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ
Thuận.
- Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu: phân tích, thống kê.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Tập trung vào cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
- Số liệu nghiên cứu chủ yếu trong tháng 05 năm 2009.
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng
Mỹ Thuận.
Chương 2: Thực trạng cơng tác Kế tốn Vốn bằng tiền và các khoản phải
thu tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận.
Chương 3: Nhận xét - Kết luận.
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 3 -
Chương 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG
MỸ THUẬN
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1.1. Sơ lược về cơng ty
- Tên cơng ty: Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận.
- Tên giao dịch: Mythuan Construction Conslting Joint Stock Company.
- Tên Viết tắt: MYTHUAN.CO
- Trụ sở cơng ty: Số 80, Đường Trần Phú, Phường 4, Thành phố Vĩnh Long,
Tỉnh Vĩnh Long.
- Điện thoại: 070.3823067 – 070.3833524
- E-mail: tvxdmythuan@yahoo.com
- Lĩnh vực hoạt động: Hoạt động ở lĩnh vực Tư vấn Xây dựng thuộc các ngành
Giao thơng, Thủy lợi và Cơng nghiệp Dân dụng.
- Ngành, nghề kinh doanh: Lập dự án đầu tư xây dựng; Thiết kế; Quản lý dự
án, giám sát kỹ thuật xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng,
thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật; Khảo sát địa chất các cơng trình xây dựng; Lập hồ sơ mời
thầu, tư vấn đấu thầu, tư vấn đầu tư.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận là Ban Quản Lý
Dự Án Dân Dụng và Cơng Nghiệp trực thuộc Sở Xây Dựng Tỉnh Vĩnh Long, được
thành lập theo quyết định số 20/QĐ - UBT ngày 05/01/1996 của UBND Tỉnh Vĩnh
Long.
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận là đơn vị sự nghiệp cĩ thu, tự
đảm bảo tồn bộ chi phí hoạt động thường xuyên.
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận được thành lập trên cơ sở
chuyển đổi Ban Quản lý các dự án cơng nghiệp và dân dụng theo Quyết định số
2206/QĐ -UBND ngày 29/10/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Long “V/v phê duyệt đề
án chuyển đổi các Ban Quản Lý Dự Án đầu tư xây dựng cơng trình cấp tỉnh và cấp
huyện, thị xã”.
Ngày 15/09/2008, Cơng ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, và
chính thức đi vào hoạt động theo pháp nhân mới với số vốn điều lệ đăng ký là
300.000.000 đồng (trong đĩ Nhà nước sở hữu 56,3% vốn điều lệ).
Cơng ty cĩ tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của Pháp luật Việt Nam,
hạch tốn kế tốn độc lập, cĩ con dấu riêng, được mở và trực tiếp điều hành giao
dịch thơng qua các tài khoản tại các Ngân hàng, tổ chức Tín dụng hoạt động tại Việt
Nam.
1.2. NHIỆM VỤ VÀ CHỨC NĂNG
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 4 -
Cơng ty cĩ nhiệm vụ và chức năng tư vấn quản lý dự án và giám sát các cơng
trình cơng nghiệp và dân dụng.
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY
1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Tổ chức bộ máy của Cơng ty được tổ chức chặt chẽ và gọn nhẹ nhằm tạo mơi
trường học hỏi, khuyến khích và hỗ trợ người lao động phát triển kỹ năng, phát huy
nội lực.
Cơng ty được tổ chức theo cơ cấu tập trung và được thể hiện qua sơ đồ 1.1.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban
- Giám đốc: Chịu trách nhiệm chung về điều hành mọi hoạt động kinh doanh
của Cơng ty, chịu sự giám sát của Hội đồng Quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội
đồng Quản trị và pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
- Phĩ Giám đốc: Là người trợ giúp trực tiếp cho Giám đốc trong cơng tác quản
lý, điều hành cơng tác kinh doanh hành chính quản trị của Cơng ty. Chịu trách
nhiệm trực tiếp với Giám đốc và trước Pháp luật về phần việc được giao.
- Trưởng phịng nghiệp vụ: Là đơn vị tham mưu cho Giám đốc, Phĩ Giám đốc
Cơng ty chịu trách nhiệm về những biện pháp đề xuất thuộc chuyên mơn của mình
đối với Cơng ty.
1.4. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn
Để đáp ứng các yêu cầu về quản lý và tạo điều kiện cho kinh doanh thuận lợi.
Hiện nay Cơng ty tổ chức kế tốn theo mơ hình tập trung, hình thức này được áp
dụng ở những đơn vị cĩ quy mơ vừa và nhỏ.
Theo hình thức này tất cả các cơng việc kế tốn như phân loại chứng từ, kiểm
tra chứng từ ban đầu, định khoản kế tốn, ghi sổ tổng hợp và chi tiết, tính giá thành,
lập báo cáo, thơng tin kinh tế… đều được thực hiện ở phịng kế tốn tài vụ.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
(KIÊM GIÁM ĐỐC)
PHĨ GIÁM ĐỐC
(KIÊM TP. GIÁM SÁT)
PHỊNG
HÀNH CHÍNH
TỔ CHỨC
PHỊNG
KẾ TỐN
PHỊNG
GIÁM SÁT
PHỊNG
QUẢN LÝ
DỰ ÁN
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức Bộ máy Quản lý của Cơng ty
KẾ TỐN TRƯỞNG
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức Bộ máy Kế tốn của Cơng ty
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 5 -
1.4.2. Nhiệm vụ, chức năng các bộ phận kế tốn
- Kế tốn trưởng: Là người đứng đầu trong bộ phận kế tốn được Giám đốc
giao nhiệm vụ trực tiếp điều hành các hoạt động Cơng ty về mặt tài chính.
- Kế tốn thanh tốn và thuế: Ra phiếu thu, phiếu chi vào các sổ chi tiết và báo
cáo thuế.
- Kế tốn tổng hợp: Là người trợ lý cho kế tốn trưởng, chịu trách nhiệm tổ
chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu vào các sổ sách tổng hợp của kế tốn.
- Thủ quỹ: Cĩ nhiệm vụ thu, chi khi cĩ những chứng từ hợp lệ. Cuối tháng,
lập bảng tổng hợp và lập bảng kiểm kê đối chiếu giữa thủ quỹ và kế tốn trưởng.
1.4.3. Hình thức sổ sách kế tốn áp dụng
Hiện nay Cơng ty đang áp dụng hình thức ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Sổ
cái để thuận lợi theo dõi tình hình hoạt động của Cơng ty. Trong hình thức này bao
gồm các loại sổ sách sau:
- Nhật ký - Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết.
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật Ký - Sổ cái như sau:
- Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào các chứng từ kế tốn hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ. Kế
tốn xác định Nợ, Cĩ để ghi vào Nhật ký - Sổ cái.
Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn được lập cho những chứng từ cùng loại phát
sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 lần.
Chứng từ kế tốn và bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại sau khi đã ghi
Nhật ký - Sổ cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết cĩ liên quan.
- Cuối tháng, sau khi đã phản ánh tồn bộ chứng từ kế tốn phát sinh trong
tháng vào Nhật ký - Sổ cái và các sổ, thẻ kế tốn chi tiết, kế tốn tiến hành cộng số
liệu của phát sinh ở phần Nhật ký - Sổ cái để ghi vào dịng cộng phát sinh cuối
tháng và căn cứ vào số dư đầu tháng kế tốn tính ra số dư cuối tháng của từng tài
khoản trên Nhật ký - Sổ cái.
- Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trog sổ Nhật ký - Sổ
cái phảm đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Cĩ các Tài khoản
Tổng số tiền của cột “Phát
sinh” ở phần Nhật ký
=
Tổng số phát sinh Nợ
của tất cả các TK
=
Tổng số phát sinh Cĩ
của tất cả các TK
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 6 -
- Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết cũng được khĩa sổ để cộng ra số phát sinh và tính
số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào các số liệu khĩa sổ của các đối
tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản.
Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với các số liệu của từng tài
khoản trên Nhật ký - Sổ cái.
Số liệu trên Nhật ký - Sổ cái và trên Bảng tổng hợp chi tiết sau khi khĩa sổ
được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
1.5. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CƠNG TY
1.5.1. Thuận lợi
Được sự quan tâm của UBND tỉnh Vĩnh Long, lãnh đạo Sở Xây dựng và các
ngành hữu quan đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho đơn vị hoạt động, nhất là trong
giai đoạn chuyển đổi từ một đơn vị sự nghiệp lên Cơng ty Cổ phần, đơn vị đã tổ
chức lại một bộ máy phù hợp với ngành nghề kinh doanh và từng bước đi vào ổn
định.
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
KẾ TỐN
CÙNG LOẠI
SỔ QUỸ
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
SỔ, THẺ
KẾ TỐN
CHI TIẾT
BẢNG
TỔNG HỢP
CHI TIẾT
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ Kế tốn theo hình thức Nhật ký - Sổ cái
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 7 -
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay đã gia nhập với các nước trên thế giới
tạo điều kiện thúc đẩy mạnh mẽ khả năng cạnh tranh cũng như khả năng hoạt động
riêng của Cơng ty.
Tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức cĩ tinh thần trách nhiệm với cơng việc
được giao, đồn kết một lịng, gĩp phần thực hiện hồn thành kế hoạch sản xuất
kinh doanh năm 2009.
1.5.2. Khĩ khăn
Từ một đơn vị sự nghiệp vừa trở lên Cơng ty là khĩ khăn đầu tiên địi hỏi
nhiều vấn đề để thích ứng với các Cơng ty cạnh tranh khác cũng như sự phát triển
mạnh mẽ của Cơng ty.
Nhân viên, cán bộ cơng chức vẫn chưa an tâm vào sự nghiệp phát triển của
doanh nghiệp.
Nhiều đơn vị tư vấn hoạt động cùng ngành nghề ngày càng đa dạng, do đĩ sự
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp theo cơ chế thị trường ngày càng mạnh mẽ.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật cịn thiếu…
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 8 -
Chương 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY
DỰNG MỸ THUẬN
2.1. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ VÀ THỦ TỤC LUÂN CHUYỂN CHỨNG
TỪ
Cơng ty chỉ hạch tốn tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, phải thu khách hàng, phải
thu khác, khơng hạch tốn tiền đang chuyển, phải thu nội bộ, các khoản cầm cố, ký
cược, ký quỹ ngắn hạn.
2.1.1. Tiền mặt:
- Hệ thống chứng từ:
+ Phiếu thu: Xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ
quỹ thu tiền.
+ Phiếu chi: Xác định số tiền mặt thục tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ
chi tiền.
+ Giấy đề nghị tạm ứng.
+ Giấy thanh tốn tiền tạm ứng.
+ Giấy đề nghị thanh tốn.
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
Hàng ngày, căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu, chi
tiền mặt trong quỹ như: thu tạm ứng, thu tiền giám sát cơng trình, chi tạm ứng, chi
trả lương… kế tốn thanh tốn, căn cứ vào các chứng từ gốc như: Hĩa đơn, giấy đề
nghị thanh tốn, giấy đề nghị tạm ứng đã được duyệt, bảng thanh tốn lương… để
lập phiếu thu, phiếu chi.
+ Phiếu thu: Do kế tốn lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) sau khi
ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu chuyển cho kế tốn trưởng và
Giám đốc ký duyệt. Sau đĩ, chuyển cho thủ quỹ làm làm căn cứ nhập quỹ. Thủ quỹ
giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối
ngày, tồn bộ phiếu thu được thủ quỹ chuyển cho kế tốn tổng hợp để ghi sổ kế
tốn.
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 9 -
+ Phiếu chi: Tương tự như phiếu thu kế tốn lập thành 3 liên (đặt giấy than
viết 1 lần) sau khi ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu chuyển cho
kế tốn trưởng và Giám đốc ký duyệt. Sau đĩ, chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ xuất
quỹ. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao người nhận tiền, 1 liên lưu nơi
lập phiếu. Cuối ngày, tồn bộ phiếu chi được thủ quỹ chuyển cho kế tốn tổng hợp
để ghi sổ kế tốn.
Quy trình hạch tốn:
Phương pháp kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu tại Cơng ty:
- Ngày 01/05/2009 thu tiền tạm ứng chi phí giám sát cơng trình của Anh
Nguyễn Hồng Phúc làm việc tại phịng giám sát (PT31), số tiền 1.000.000 đồng.
Nợ TK 1111 1.000.000
Cĩ TK 141 1.000.000
- Ngày 02/05/2009 chi tạm ứng học lớp huấn luyện Bảo vệ cho Anh Phạm
Minh Hồng (PC124), số tiền 500.000 đồng.
Nợ TK 141 500.000
Cĩ TK 1111 500.000
Đơn vị: CTCP Tư vấn XD Mỹ Thuận
Địa chỉ: Số 80, Trần Phú, P.4, TP. Vĩnh Long
Mẫu số: 03-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Đơn vị: CTCP Tư vấn XD Mỹ Thuận
Địa chỉ: Số 80, Trần Phú, P.4, TP. Vĩnh Long
Mẫu số: 05-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 05 năm 2009
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Hồng Phúc
Địa chỉ: Phịng Giám sát kỹ thuật
Lý do thu: Thu tạm ứng
Số tiền: 1.000.000 đồng
Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký, họ tên, đĩng dấu)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn.
Số: 31
Nợ: 1111
Cĩ: 141
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 10 -
- Ngày 04/05/2009 Cơng ty rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt (Sec
TM - BM 042177) (PT32), số tiền 100.000.000 đồng.
Nợ TK 1111 100.000.000
Cĩ TK 1121 100.000.000
- Ngày 05/05/2009 trả tiền chi phí giám sát cơng trình tuyến dân cư vùng lũ
xã Thạnh Quới (PC125), số tiền 6.971.515 đồng.
Đơn vị: CTCP Tư vấn XD Mỹ Thuận
Địa chỉ: Số 80, Trần Phú, P.4, TP. Vĩnh Long
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 05 năm 2009
Họ tên người nộp tiền: Phạm Minh Hồng
Địa chỉ: Phịng bảo vệ.
Lý do chi: Học lớp Huấn luyện Bảo vệ.
Số tiền: 500.000 đồng
Viết bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký, họ tên, đĩng dấu)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm trăm nghìn đồng chẵn.
Số: 124
Nợ: 141
Cĩ: 1111
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 11 -
Nợ TK 3341 6.971.515
Cĩ TK 1111 6.971.515
Nợ TK 642 6.971.515
Cĩ TK 3341 6.971.515
- Ngày 12/05/2009 chi phí tiếp khách sở Giáo Dục Đào Tạo Vĩnh Long
(PC128), số tiền 1.100.000 đồng.
Nợ TK 642 1.100.000
Cĩ TK 1111 1.100.000
- Ngày 30/05/2009 trả tiền xe đi cơng tác (PC129), số tiền 3.350.000 đồng.
Nợ TK 642 3.350.000
Cĩ TK 1111 3.350.000
2.1.2. Tiền gửi Ngân hàng
- Hệ thống chứng từ:
+ Bảng sao kê tài khoản chi tiết: Do Ngân hàng lập để cho biết số dư tại
thời điểm phát sinh.
+ Lệnh chuyển Cĩ, lệnh chi, lệnh chuyển tiền đến.
+ Phiếu thu dịch vụ kiêm hĩa đơn, sao kê tài khoản chi tiết.
+ Phiếu thu tiền mặt.
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
Khi khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp bằng tiền gửi Ngân hàng, khi
nhận được lệnh chuyển Cĩ của Ngân hàng gửi đến kế tốn tiền gửi căn cứ vào đĩ
ghi nhận vào sổ chi tiết tiền gửi Ngân hàng. Tiếp đến chuyển cho kế tốn tổng hợp
ghi Nhật ký - Sổ cái và lưu chứng từ.
Quy trình hạch tốn:
Cơng ty sử dụng hình thức ủy nhiệm chi.
Phương pháp kế tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Cơng ty:
- Ngày 04/05/2009 Cơng ty nhận được giấy báo Cĩ (lệnh chuyển Cĩ) của
Ngân hàng số KB00005202 về việc chuyển tiền trả nợ chi phí GSCT của Trung tâm
Khai thác và Phát triển Quỹ đất (LCC47), số tiền là 28.000.000 đồng, thuế GTGT
10% theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 1121 28.000.000
Cĩ TK 5113 25.454.545
Cĩ TK 3331 2.545.455
- Ngày 10/05/2009 Cơng ty nộp 1% kinh phí cơng đồn quý 01/2009 (Ủy
nhiệm chi), số tiền 1.593.637 đồng.
Nợ TK 3382 1.593.637
Cĩ TK 1121 1.593.637
LỆNH CHUYỂN CĨ
Số lệnh: KB00005202 Ngày lập: 04/05/2009 SBT: 47
Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ 30 Lệnh chuyển Cĩ - 101 cho các TCKT
Ngân hàng thành viên gửi lệnh: KBNN tỉnh Vĩnh Long Mã NH: 86701001
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 12 -
- Ngày 17/05/2009 Cơng ty chuyển tiền thuế GTGT vào tháng 03/2009
(GNT8954), số tiền 17.500.525 đồng.
Nợ TK 3331 17.500.525
Cĩ TK 1121 17.500.525
- Ngày 17/05/2009 Cơng ty nộp phí chuyển tiền (P012), số tiền 14.100 đồng.
Nợ TK 642 14.100
Cĩ TK 1121 14.100
- Ngày 31/05/2009 Cơng ty nhận được lệnh chuyển Cĩ (LCC48) của Ngân
hàng về tiền lãi gửi tháng 05/2009, số tiền 1.050.719 đồng.
Nợ TK 1121 1.050.719
Cĩ TK 711 1.050.719
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 13 -
2.1.3. Phải thu khách hàng
- Hệ thống chứng từ:
+ Hợp đồng giám sát cơng trình, hợp đồng quản lý dự án.
+ Phiếu thu, hĩa đơn GTGT.
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
+ Khi ký hợp đồng tư vấn, giám sát, quản lý dự án… căn cứ vào các điều
khoản thanh tốn và giá trị hợp đồng, kế tốn thực hiện ra phiếu thu và hĩa đơn
GTGT. Trường hợp chưa thu được tiền, kế tốn theo dõi trên cơng Nợ phải thu
khách hàng (chi tiết cho từng hợp đồng), nếu nhận được tiền kế tốn ra phiếu thu
giảm nợ.
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN
Kế tốn trưởng Chủ tài khoản
NGÂN HÀNG A GHI SỔ NGÀY: …..
Kế tốn Kế tốn trưởng Giám đốc
KBNN A GHI SỔ NGÀY: ……..….
Kế tốn trưởng Chủ tài khoản Giám đốc
KBNN, NGÂN HÀNG B GHI SỔ NGÀY: ….
Kế tốn Kế tốn trưởng Giám đốc
ỦY NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ ĐIỆN
Lập ngày 10 tháng 05 năm 2009
Mẫu số: C4-15/KB
Số: 02
Đơn vị trả tiền: CTY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG MỸ THUẬN
Mã số đơn vị SDNS: ......................................................................................
Tài khoản: 943060100046
Tại kho bạc Nhà nước (NH): VĨNH LONG
Đơn vị nhận tiền: LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG TỈNH VĨNH LONG
Địa chỉ: 270 Phạm Hùng, P.9, TP. Vĩnh Long.
Tài khoản: 946900100001
Tại kho bạc Nhà nước (NH): VĨNH LONG
Nội dung thanh tốn, chuyển tiền: Nộp 1% kinh phí cơng Đồn quý 01/2009
….. ...................................................................................................................................................................
….. ...................................................................................................................................................................
Số tiền ghi bằng số: 1.593.607 đồng.
Số tiền ghi bằng chữ: Một triệu năm trăm chín mươi ba nghìn sáu trăm lẻ bảy đồng.
….. ...................................................................................................................................................................
KBNN A GHI
Nợ TK: ………….…
Cĩ TK: ………….…
KHKT: ……………
KBNN B, NH B GHI
Nợ TK: ………..……
Cĩ TK: …………..…
KHKT: …………..…
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 14 -
+ Hĩa đơn GTGT do kế tốn lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần): Liên
1 lưu nơi cùi phiếu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 để lưu chứng từ kế tốn.
Quy trình hạch tốn:
Phương pháp các nghiệp vụ kế tốn tại Cơng ty:
- Ngày 06/05/2009 ký hợp đồng Giám sát cơng trình nhà điều hành sản xuất
điện lực Vĩnh Long (HĐ15), số tiền 2.899.330 đồng, thuế GTGT 10% theo phương
pháp khấu trừ.
Nợ TK 131 2.899.330
Cĩ TK 5113 2.609.397
Cĩ TK 3331 289.933
- Ngày 31/05/2009 ký hợp đồng Giám sát cơng trình vỏ trạm tổng đài Phước
Hậu huyện Long Hồ (HĐ16), số tiền 10.200.000 đồng, thuế GTGT 10% theo
phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 131 10.200.000
Cĩ TK 5113 9.180.000
Cĩ TK 3331 1.020.000
- Ngày 31/05/2009 nhận được lệnh chuyển Cĩ của Ngân hàng về việc chuyển
tiền trả nợ theo hợp đồng Giám sát cơng trình nhà điều hành sản xuất điện lực Vĩnh
Long (LCC49), số tiền 2.899.330 đồng.
Nợ TK 1121 2.899.330
Cĩ TK 131 2.899.330
2.1.4. Phải thu khác (TK 1388)
Phải thu khác bao gồm các khoản Nợ phải thu ngồi khoản phải thu khách
hàng và thu nội bộ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Phải thu khác bao
gồm phải thu về khoản cho Cán bộ nhân viên vay mượn tạm thời, khoản bắt bồi
thường vật chất, khoản thu về cổ tức…
Tùy theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà ta cĩ chứng từ và sổ sách kèm
theo.
Quy trình hạch tốn:
- Ngày 09/05/2009 chi tiền mặt cho Cán bộ nhân viên mượn để ủng hộ đồng
bào lũ lụt, số tiền 500.000 đồng.
Nợ TK 1388 500.000
Cĩ TK 111 500.000
- Ngày 13/05/2009 phải thu khoản tiền bồi thường do bên hợp đồng GSCT vi
phạm hợp đồng, số tiền 5.000.000 đồng.
Nợ TK 1388 5.000.000
Cĩ TK 711 5.000.000
- Ngày 20/05/2009 đã thu tiền mặt 5.000.000 đồng về khoản bồi thường ngày
13/05/2009.
Nợ TK 1111 5.000.000
Cĩ TK 1388 5.000.000
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 15 -
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
HĨA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 31 tháng 05 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận
Địa chỉ: Số 80, Trần Phú, Phường 4, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long.
Số tài khoản: ..................................................................................................................................
Điện thoại: ......................................................................................................................................
Họ tên người mua hàng: Điện lực Vĩnh Long
Tên đơn vị: Điện lực Vĩnh Long
Địa chỉ: Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long.
Số tài khoản: ..................................................................................................................................
Hình thức thanh tốn: CK Mã số: .................................................................
STT Tên hàng hĩa dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
Lượng
Đơn
Giá
Thành
Tiền
A B C 1 2 3
1 Chi phí Giám sát kỹ thuật nhà
điều hành sản xuất điện lực
Vĩnh Long - Thành phố Vĩnh
Long - Tỉnh Vĩnh Long
(HĐ15/HĐGS-TVXDMT)
ngày 06/07/2009.
Đồng 2.609.397
Cộng tiền hàng 2.609.397
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 289.933
Tổng cộng tiền thanh tốn 2.899.330
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu tám trăm chín mươi chín nghìn ba trăm ba mươi đồng.
Mẫu số: 01 GTKT-311
KD/2009N
0002720
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 16 -
- Ngày 30/05/2007 khấu trừ vào lương Cán bộ nhân viên số tiền 500.000
đồng cơng ty đã ứng cho mượn ngày 09/05/2009
Nợ TK 3341 500.00
Cĩ TK 1388 500.000
2.2. HỆ THỐNG SỔ SÁCH
2.2.1. Sổ sách kế tốn chi tiết
2.2.1.1. Đối với Tiền mặt
- Sổ quỹ tiền mặt: Mở để sử dụng cho một năm, là sổ do thủ quỹ phản ánh
tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt tại đơn vị, được ghi chép trên máy tính.
Đơn vị: CTCP Tư vấn XD Mỹ Thuận
Địa chỉ: Số 80, Trần Phú, P.4, TP. Vĩnh Long
Mẫu số: S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 05 năm 2009
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 25.000.000
01/05 31 Thu tạm ứng 1.000.000
02/05 124 Chi tạm ứng 500.000
04/05 32 Rút TGNH nhập
quỹ
100.000.000
05/05 125 Trả tiền chi phí
GSCT
6.971.515
09/05 126 Chi CBNV mượn 500.000
12/05 128 Chi phí tiếp khách 1.100.000
20/05 33 Thu bồi thường vi
phạm hợp đồng
5.000.000
30/05 129 Trả tiền xe đi cơng
tác
3.350.000
CỘNG SỐ PS 106.000.000 12.421.515
SỐ DƯ CUỐI KÌ 118.578.485
Giám đốc
(Ký, họ tên, đĩng dấu)
Kế tốn
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
TP. Vĩnh Long, ngày 31 tháng 05 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 17 -
- Sổ quỹ tiền mặt được kế tốn tiền mặt ghi đầy đủ, rõ ràng theo từng nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Thơng tin, số liệu được ghi vào sổ phải chính xác, trung thực
khớp với chứng từ kế tốn. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh theo
trình tự thời gian từ khi mở sổ đến lúc khĩa sổ.
- Vào cuối kỳ, kế tốn tiến hành khĩa sổ rút số dư để xác định số tiền mặt
cịn tồn trước khi lập BCTC theo qui định của nhà nước. Sau khi khĩa sổ kế tốn in
ra sổ giấy và đĩng thành quyển trình cho kế tốn trưởng và Giám đốc ký duyệt.
2.2.1.2. Đối với tiền gửi Ngân hàng:
- Sổ quỹ gửi Ngân hàng: Được mở để sử dụng cho một năm, do kế tốn tiền
gửi ghi chép theo dõi tình hình gửi vào, rút ra và cịn lại của tiền gửi Ngân hàng tại
Cơng ty. Sổ này cũng được ghi chép trên máy tính.
- Kế tốn căn cứ vào chứng từ gốc của Ngân hàng gửi đến để ghi vào sổ tiền
gửi Ngân hàng.
SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tháng 05 năm 2009
(TÀI KHOẢN: 102010000667719)
Tại: Phịng giao dịch chợ Vĩnh Long - CN NH Cơng thương
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ.Ứng
Số tiển
Số Ngày Gửi vào Rút ra Tồn
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 200.000.000
LCC47 04/05 Thu tiền CPGS
bằng TGNH
5113 28.000.000
PT32 04/05 Rút TGNH nhập
quỹ
1111 90.000.000
PC127 10/05 Nộp KPCĐ quý
01/2009
3382 1.593.637
GNT
8954
17/05 Chuyển tiền thuế
GTGT tháng
05/2009
3331 17.500.525
P012 17/05 Phí chuyển tiền 642 14.100
LCC48 31/05 Lãi TGNH tháng
07/2009
711 1.050.719
LCC49 31/05 Thu tiền CPGS
bằng TGNH
5113 2.899.330
CỘNG SỐ PS 31.950.049 109.108.262
SỐ DƯ CUỐI KÌ 122.841.787
Giám đốc
(Ký, họ tên, đĩng dấu)
Lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
TP. Vĩnh Long, ngày 31 tháng 05 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 18 -
- Cuối kỳ, kế tốn tiến hành khĩa sổ rút số dư để xác định số tiền gửi cịn lại ở
Ngân hàng. Sau khi khĩa sổ kế tốn in ra sổ và đĩng thành quyển trình cho kế tốn
trưởng và Giám đốc ký duyệt.
2.2.1.3. Đối với phải thu khách hàng:
- Sổ chi tiết phải thu khách hàng do kế tốn mở để theo dõi các khoản phải
thu cho từng khách hàng.
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Khách hàng: Cơng ty Điện lực Vĩnh Long
Từ ngày 06/05/2009 đến 31/05/2009
Chứng từ
Diễn giải
Số dư Đầu kỳ Số PS trong kỳ Số dư Cuối kỳ
Số Ngày Nợ Cĩ Nợ Cĩ Nợ Cĩ
HĐ15 06/05
Hợp đồng GS
chưa thu tiền
2.000.000 2.899.330 2.000.000
LCC49 31/05 Thu tiền GSCT 2.899.330
Tổng cộng 2.000.000 2.899.330 2.899.330 2.000.000
Đơn vị tính: Đồng
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Khách hàng: Tổng đài Phước Hậu
Từ ngày 31/05/2009 đến 10/08/2009
Chứng từ
Diễn giải
Số dư Đầu kỳ Số PS trong kỳ Số dư Cuối kỳ
Số Ngày Nợ Cĩ Nợ Cĩ Nợ Cĩ
HĐ17 06/05
Hợp đồng GS
chưa thu tiền
15.000.000 10.200.000 25.200.000
Tổng cộng 15.000.000 10.200.000 25.200.000
Đơn vị tính: Đồng
SỔ TỔNG HỢP PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Tháng 05 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Số dư Đầu kỳ Số PS trong kỳ Số dư Cuối kỳ
Số Ngày Nợ Cĩ Nợ Cĩ Nợ Cĩ
HĐ15 06/05 Hợp đồng GSCT 2.000.000 2.899.330 2.000.000
HĐ17 31/05 Hợp đồng GSCT 15.000.000 10.200.000 25.200.000
LCC49 31/05
Thu tiền CPGS
bằng TGNH
2.899.330
Tổng cộng 17.000.000 13.099.330 2.899.330 27.200.000
DƯ CUỐI KỲ 27.200.000
Đơn vị tính: Đồng
TP. Vĩnh Long, ngày 31 tháng 05 năm 2009
Lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 19 -
- Cuối kỳ, kế tốn tiến hành rút số dư để xác định số tiền cịn phải thu của
từng khách hàng. Cuối kỳ, kế tốn trình cho kế tốn trưởng và Giám đốc ký duyệt.
2.2.1.4. Đối với phải thu khác:
- Sổ chi tiết phải thu khác do kế tốn mở sổ để theo dõi các khoản thu cho
từng đối tượng.
- Cuối kỳ, kế tốn tiến hành rút số dư để xác định số tiền cịn phải thu của
từng đối tượng. Cuối kỳ, kế tốn trình cho kế tốn trưởng và Giám đốc ký duyệt.
SỔ TỔNG HỢP PHẢI THU KHÁC
Tháng 05 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Số dư
Đầu kỳ
Số PS trong kỳ
Số dư
Cuối kỳ
Số Ngày Nợ Cĩ Nợ Cĩ Nợ Cĩ
PC126 09/05 Chi nhân viên mượn 500.000
HĐ16 13/05
Phải thu tiền bồi
thường
5.000.000.000
PT33 30/05 Thu tiền bồi thường 5.000.000.000
30/05 Khấu trừ lương NV 500.000
Tổng cộng 5.000.500.000 5.000.500.000
Đơn vị tính: Đồng
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁC
Đối tượng: Trường Chính trị Phạm Hùng
Từ ngày 14/05/2009 đến 21/05/2009
Chứng từ
Diễn giải
Số dư Đầu kỳ Số PS trong kỳ Số dư Cuối kỳ
Số Ngày Nợ Cĩ Nợ Cĩ Nợ Cĩ
HĐ16 13/05
Phải thu tiền bồi
thường
5.000.00.000
PT33 30/05 Thu tiền bồi thường 500.000
Tổng cộng 500.000 500.000 0
Đơn vị tính: Đồng
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁC
Đối tượng: Cán bộ Nhân viên
Từ ngày 09/05/2009 đến 30/05/2009
Chứng từ
Diễn giải
Số dư Đầu kỳ Số PS trong kỳ Số dư Cuối kỳ
Số Ngày Nợ Cĩ Nợ Cĩ Nợ Cĩ
PC126 09/05 Chi nhân viên mượn 500.000
30/05 Khấu trừ lương NV 500.000
Tổng cộng 500.000 500.000
Đơn vị tính: Đồng
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 20 -
2.2.2. Sổ kế tốn tổng hợp
- Sổ kế tốn tổng hợp tại doanh nghiệp là Nhật ký - Sổ cái. Nhật ký - Sổ cái
được mở duy nhất một quyển, để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hàng ngày và được tổng hợp theo từng tháng.
- Căn cứ vào các chứng từ gốc kế tốn tổng hợp ghi vào Nhật ký - Sổ cái
được lưu trữ trên máy tính. Cuối tháng, kế tốn cộng số phát sinh và rút số dư cuối
kỳ. Sau đĩ in ra giấy và đĩng thành quyển trình cho kế tốn trưởng và Giám đốc ký
duyệt.
- Nhật ký - Sổ cái chỉ thể hiện những nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về đề tài:
“Vốn bằng tiền và các khoản phải thu” của tháng 05 năm 2009. Các tài khoản chỉ
cĩ tính chất tượng trưng khơng đủ cơ sở số liệu nên khơng rút ra số dư.
Chú ý: Đối chiếu giữa sổ sách kế tốn chi tiết và kế tốn tổng hợp.
- Tiền mặt: Số liệu trên sổ quỹ sẽ đối chiếu trên Nhật ký - Sổ cái TK 111.
Cuối tháng, kế tốn chi tiết khĩa sổ và kế tốn tổng hợp khĩa Nhật ký - Sổ cái TK
111. Nếu khơng khớp thì kế tốn chi tiết và kế tốn tổng hợp kiểm tra lại.
- Tiền gửi Ngân hàng: Cũng cĩ sự đối chiếu giữa sổ chi tiết theo dõi TGNH
và Nhật ký - Sổ cái TK 1121. Cuối tháng, kế tốn Ngân hàng cũng khĩa sổ và kế
tốn tổng hợp khĩa Nhật ký - Sổ cái TK 1121. Các số liệu trên hai sổ phải khớp
nhau, nếu khơng giống nhau sẽ tiến hành kiểm tra lại.
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 21 -
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 22 -
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 23 -
Chương 3
NHẬN XÉT - KẾT LUẬN
3.1. NHẬN XÉT
Sau một thời gian ngắn thực tập để tiếp xúc với thực tế đã giúp cho em hiểu
và biết rõ hơn, nhiều hơn về cơng tác kế tốn, đặc biệt là cơng tác kế tốn “Vốn
bằng tiền và các khoản phải thu”. Khi xét trên lý thuyết và thực tiễn thường cĩ sự
khác biệt nhau một phần nào đĩ. Và với Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ
Thuận - nơi em thực tập cũng vậy đã cho thấy rõ phương pháp hạch tốn, hệ thống
chứng từ, cách thức hạch tốn cĩ một số đểm khác hẳn với lý thuyết mà em đã học.
Một số điểm khác nhau được thấy rõ:
- Vốn bằng tiền:
+ Cơng ty sử dụng chứng từ: Biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ, ủy nhiệm
thu… để hạch tốn vốn bằng tiền.
+ Sổ quỹ tiền mặt được khĩa sổ vào cuối tháng, với lý thuyết sổ quỹ tiền
mặt được khĩa sổ vào cuối ngày.
+ Cơng ty khơng hạch tốn tiền đang chuyển, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý,
kim khí quý…
+ Báo cáo kế tốn: Khơng sử dụng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Lý thuyết gồm đầy đủ các phần hành, thực tế lại khơng đầy đủ các phần
hành, mỗi kế tốn chỉ đảm nhận một phần hành.
- Các khoản phải thu:
+ Cơng ty khơng hạch tốn: phải thu nội bộ, các khoản cầm cố, ký quỹ, ký
cược ngắn hạn mà chỉ hạch tốn phải thu khách hàng, phải thu khác.
+ Các khoản chi phí của Cơng ty được hạch tốn vào TK 642 (Chi phí quản
lý doanh nghiệp).
Tuy nhiên, vẫn mang một số đặc điểm giống nhau như:
- Đối với tiền mặt, Cơng ty sử dụng cả hai sổ: Sổ quỹ tiền mặt và sổ kế tốn
quỹ tiền mặt.
- Đối với tiền gửi Ngân hàng, sử dụng chứng từ do Ngân hàng lập và chuyển
đến là giấy báo Nợ (lệnh chi), giấy báo Cĩ (lệnh chuyển Cĩ), bản sao kê tài khoản.
- Đối với phải thu khách hàng, giống như lý thuyết được học hạch tốn theo
từng đối tượng khách hàng.
- Đối với hĩa đơn thuế GTGT, cũng được kế tốn lập thành 3 liên giống như
lý thuyết được học.
- Liên quan đến tiền mặt, Cơng ty đều sử dụng phiếu thu, phiếu chi. Trong
mỗi phiếu thu, phiếu chi đều ghi số quyển và số của từng phiếu thu, phiếu chi và
được đánh số liên tục trong một kỳ kế tốn. Từng phiếu thu, phiếu chi đều ghi rõ
ngày, tháng, năm thu tiền, chi tiền.
- Phương pháp hạch tốn và tài khoản sử dụng theo chế độ qui định, các mẫu
sổ chi tiết, sổ tổng hợp cũng theo qui định và giống lý thuyết được học.
Báo cáo thực tập: “Vốn bằng tiền & các khoản phải thu” GVHD: TS. Lê Thị Lanh
SVTH: Nguyễn Văn Lợi - Kế tốn 2 - Khĩa 7 - Đại học Cửu Long - 24 -
- Việc kiểm tra, đối chiếu số liệu trên sổ sách ở phần hành đều giống lý
thuyết.
3.2. KẾT LUẬN
Từ việc hạch tốn các nghiệp vụ về vốn bằng tiền và các khoản phải thu ở
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận, cho ta thấy việc tổ chức bộ máy kế
tốn tương đối gọn nhẹ nhưng đạt hiệu quả tốt trong hoạt động, vẫn đảm bảo đúng
nguyên tắc kế tốn, luơn chấp hành và thực hiện đúng qui định của Nhà nước:
- Cơng ty luơn tuân thủ đúng các qui định cũng như các chuẩn mực kế tốn,
thường xuyên cập nhật những văn bản mới của chế độ kế tốn.
- Bộ máy kế tốn gọn nhẹ, cĩ sự phân cơng, phân nhiệm rõ ràng. Kế tốn cơng
ty luơn chấp hành tốt chế độ chính sách quản lý tài chính, lập chứng từ sổ sách báo
cáo nhanh đúng thời hạn.
- Cơng việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh được thực hiện rõ ràng, chính
xác và trung thực.
- Phịng kế tốn được trang bị đầy đủ máy vi tính giúp cho việc lập bảng biểu
và việc thực hiện các chế độ mẫu biểu được thuận tiện.
- Đội ngũ nhân viên kế tốn được trang bị tốt, cĩ trình độ chuyên mơn, hoạt
động nhạy bén cĩ hiệu quả, luơn nhiệt tình năng động và hồn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
Riêng bản thân em, qua thời gian thực tập tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây
dựng Mỹ Thuận đã giúp em củng cố lại kiến thức đã học, đồng thời cũng học hỏi
nhiều điều mới lạ từ thực tế và làm quen với mơi trường làm việc của cơng ty. Vì
đây là lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế và trong thời gian cĩ hạn nên em cịn gặp
nhiều khĩ khăn trong việc trình bày báo cáo thực tập, ngơn ngữ diễn đạt cịn kém
mạch lạc. Từ những khĩ khăn trên em đã rút ra một số kinh nghiệm như:
- Về hệ thống tài khoản áp dụng để định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
cần địi hỏi phải chính xác với từng tài khoản, khoản mục.
- Bảo quản các hĩa đon, chứng từ kỹ lưỡng cập nhật kịp thời và chính xác số
liệu cùng thời gian ghi chép hợp lý theo từng chứng từ phát sinh.
- Tính tốn số liệu địi hỏi phải luơn chính xác.
- Cách giao tiếp trong quan hệ kinh doanh.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ Trường Đại Học Cửu Long
cúng quý cơ chú, anh chị trong Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Mỹ Thuận đã
nhiệt tình giúp đỡ em hồn thành báo cáo thực tập ngắn hạn này.
Em xin chân thành cảm ơn!...
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuc_tap_7371.pdf