ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
A. PHẦN MỞ ĐẦU 4
I. LỜI GIỚI THIỆU 4
1. GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP 4
a) Lời giới thiệu: 4
b) Địa chỉ trụ sở chính: 4
c) Ngành nghề kinh doanh: 4
d) Người đại diện theo pháp luật của Công ty: 5
e) Sơ đồ tổ chức quản lý: 5
f) Hướng phát triển: 5
2. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN: 5
a) Giới thiệu sơ lược về Hệ thống thông tin quản lý: 5
II. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 6
III. LỜI CẢM ƠN 6
B. TỔNG QUAN 7
I. KHẢO SÁT, MÔ TẢ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HIỆN TẠI 7
1. Khảo sát hiện trạng Hệ thống hiện tại 7
a) Mô hình tổ chức: 7
b) Chức năng, quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống: 7
2. Mô tả hiện trạng Hệ thống hiện tại 8
a) Qui trình nghiệp vụ: 8
b) Mô tả thành phần dữ liệu 9
II. KHỞI TẠO VÀ LẬP KÊ HOẠCH HỆ THỐNG 10
1. Khởi tạo Dự án 10
a) Các hoạt động 10
b) Xác định Đối tượng sử dụng Hệ thống 10
c) Xác định Phạm vi Hệ thống 11
2. Kế hoạch khởi tạo Dự án 11
a) Mô tả phạm vi Hệ thống 11
b) Đánh giá khả thi 12
III. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 15
1. Khái niệm về Hệ thống 15
2. Khái niệm về Hệ thống thông tin 15
3. Mô hình UML trong PTTK HTTT 17
a) Khái niệm 17
b) Những ưu điểm khi sử dụng UML: 18
4. Mô hình Activity Diagram trong PTTK HTTT theo UML 18
a) Activity 18
b) Trạng thái bắt đầu và kết thúc 18
c) Transition (dòng chuyển dịch) 18
d) Decision (điều kiện rẽ nhánh) 19
e) Synchronization (đồng bộ hóa) 19
f) Swimlane (vai trò) 19
5. Mô hình Use case 19
a) Actor 19
b) Use case 20
c) Mối quan hệ giữa actor - Use case 22
6. Class Diagram 22
a) Đối tượng 22
b) Class 22
c) Quan hệ giữa các Class 23
7. Entities Relationship Model 25
8. Các công cụ và ngôn ngữ sử dụng 27
IV. XÁC ĐỊNH YÊU CẤU HỆ THỐNG 29
1. Các qui trình nghiệp vụ chính: 29
a) Quản lý khai thác Phòng: 29
b) Quản lý Khách hàng: 30
c) Quản lý các Dịch vụ của Khách sạn: 30
d) Quản lý Nhân viên: 30
e) Quản lý Phòng: 30
f) Thống kê: 31
2. Các yêu cầu chức năng: 31
a) Yêu cầu lưu trữ : 31
b) Yêu cầu nghiệp vụ : 32
c) Yêu cầu báo biểu : 32
d) Các yêu cầu phi chức năng: 32
V. CẤU TRÚC HÓA YÊU CẦU 33
1. Cấu trúc hóa yêu cầu theo sơ đồ: 33
2. Mô hình hóa hiện trạng Hệ thống 33
a) Use case ngữ cảnh của Hệ thống 34
b) Mô hình hoạt động của các Use case trong Hệ thống 35
3. Xây dựng mô hình quan niệm hiện hành của Hệ thống. 40
a) Loại bỏ các yếu tố vật lý 40
b) Kết nối dòng chuyển dịch: 42
c) Xây dựng mô hình quan niệm Hệ thống dùng Use case 43
4. Xây dựng mô hình quan niệm Hệ thống mới 46
5. Xây dựng mô hình Use case đặt tả yêu cầu phần mềm Hệ thống mới 50
a) Xây dựng các Use case từ các hoạt động sẽ được tự động hóa. 50
b) Xây dựng các Use case khai thác và sử dụng Hệ thống 53
c) Xây dựng Use case mô tả chức năng Quản trị Hệ thống: 54
d) Tinh chế các Use case. 54
VI. MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU 57
1. Xác định đối tượng trong Hệ thống: 57
2. Mối quan hệ giữa các đối tượng trong Hệ thống. 58
3. Phân tích dữ liệu 65
a) Các thực thể: Các thực thể được xác định dựa theo các class đã được xác định và một số thực thể được bổ sung nhằm giảm sự trừu tượng của các class đồng thời làm giảm sự phức tạp cho giai đoạn thiết kế dữ liệu và code (các thực thể này sẽ là các bảng trong Cơ sở dữ liệu). 65
b) Mối quan hệ giữa các thực thể 66
c) Sơ đồ thực thể kết hợp 69
C. THIẾT KẾ 70
I. THIẾT KẾ KIẾN TRÚC HỆ THỐNG 70
1. Phân chia Hệ thống con 70
2. Kiến trúc Hệ thống 70
II. THIẾT KẾ DỮ LIỆU HỆ THỐNG 71
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu: 71
2. Ràng buộc toàn vẹn 75
a) Ràng buộc toàn vẹn miền giá trị 75
b) Ràng buộc toàn vẹn liên thuộc tính –liên quan hệ 76
c) Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu 78
III. THIẾT KẾ CHỨC NĂNG HỆ THỐNG 79
a) Các xử lý tự động hóa: 79
b) Chức năng hệ thống: 79
c) Báo cáo, thống kê: 79
d) Trợ giúp: 80
IV. THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG 80
1. Site chính của website 80
V. THIẾT KẾ MODULE CHO HỆ THỐNG 86
D. HIỆN THỰC HÓA PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ(CODING) 91
I. LẬP KẾ HOẠCH CODE . 91
1. Coding theo từng chức năng của hệ thống 91
2. Coding theo IPO Chart 91
II. TEST TỪNG CHỨC NĂNG MỘT(TRONG LÚC CODE) 91
E. KIỂM THỬ 91
I. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM THỬ 91
II. KIỂM THỬ VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 91
F. CÀI ĐẶT: 92
1. Cài đặt trên localhost 92
2. Cấu hình host trên Web Hosting Service. 92
G. ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN 92
H. TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
1. Sách về Phân tích thiết kế Hệ thống 93
2. Sách về ngôn ngữ lập trình: 93
3. Các tài nguyên khác 93
101 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 7685 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Website Quản Lý Khách sạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình hoạt động quan niệm trả Phòng
Mô hình hoạt động quan niệm của Thống kê, báo cáo:
Hình 15: Mô hình hoạt động quan niệm Thống kê,báo cáo
Mô hình hoạt động quan niệm của Thống kê,báo cáo:
Mô hình hoạt động quan niệm của Quản trị:
Mô hình hoạt động quan niệm của quản trị
Hình 16:Mô hình quan niệm hoạt động Quản trị Hệ thống
Xây dựng mô hình quan niệm Hệ thống dùng Use case
Từ mô hình hoạt động miêu tả quan niệm về hoạt động của hệ thống hiện tại, xây dựng mô hình Use case của hệ thống bằng cách gom nhóm các hoạt động gần gũi và hợp tác với nhau lại thành một hoạt động lớn mặc dù trước đây chúng bị chia nhỏ để biểu diễn hoạt động và cấu trúc vật lý. Với mỗi nhóm thành lập môt Use case, kết hợp với Activity ta xác định được actor cho các Use case này.
Với hoạt động thuê phòng:
Use case Kiểm tra phòngàKiểm tra trạng thái phòng trong hệ thống quyết định cho thuê, hay từ chối yêu cầu của Khách hàng.
Use case Lập phiếu thuê phòngàLập phiếu thuê phòng, lập phiếu giao phòng.
Use case Lưu thuê phòngàLưu thông tin thuê phòng.
Use case Cập nhật phòngàCập nhật lại trạng thái phòng.
Use case Kiểm tra dịch vụàKiểm tra thông tin yêu cầu sử dụng của Khách hàng..
Hình 17:Mô hình use case quan niệm thuê phòng
Use case Lập phiếu sử dụngàLập phiếu sử dụng dịch của Khách hàng.
Với hoạt động đặt phòng:
Use case Kiểm tra phòngàKiểm tra trạng thái phòng trong hệ thống quyết định cho thuê, hay từ chối yêu cầu của Khách hàng.
Use case Đặt phòngàLập phiếu đăng kí đặt phòng cho Khách hàng.
Use case Lưu đặt phòngàLưu thông tin đặt phòng.
Hình 18:Mô hình use case hoạt động đặt phòng
Với hoạt động trả phòng
Use case Kiểm tra phòngàKiểm tra trạng thái phòng trong hệ thống quyết định cho thuê, hay từ chối yêu cầu của Khách hàng.
Use case Kiểm tra trả phòngàKiểm tra hạn trả phòng của Khách hàng.
Use case Lập hóa đơnàLập hóa đơn thanh toán tiền phòng, tiền sử dụng dịch vụ cho Khách hàng.
Use case Xử lý gia hạn sử dụng phòngàGia hạn sử dụng phòng cho Khách hàng.
Use case Lưu hóa đơnàLưu hóa đơn thanh toán.
Hình 19:Mô hình use case hoạt động trả phòng
Use case Cập nhật phòngàCập nhật trạng thái phòng.
Với hoạt động Thống kê, báo cáo:
Use case Lập thống kêàLập các thống kê về doanh thu, công nơ, thuê phòng, trả phòng...
Use case Lưu thống kêàLưu bản thống kê để use case khác khai thác.
Use case Lập báo cáo àLập báo cáo dựa trên Use case thống kê.
Use case Lập kế hoạch kinh doanhà Lập kế hoạch kinh doanh khai thác trên Use case báo cáo.
Hình 20:Mô hình Use case hoạt động thống kê,báo cáo
Use case Lưu báo cáoàLưu báo cáo để use case khác khai thác.
Use case Lưu kế hoạch kinh doanh: Lưu kế hoạch kinh doanh.
Với hoạt động Quản trị:
Use case Phân quyền sử dụng chức năng hệ thốngàCấp quyền sử dụng hệ thống cho các Actor trong hệ thống, trong đó Actor Chủ tịch hội đồng quản trị là Actor có quyền hạn cao nhất, cấp quyền sử dụng cho các Actor còn lại.
Use case Quản trị hoạt độngàQuản trị các hoạt động của Actor.
Hình 21:Mô hình use case hoạt động quản trị Hệ thống
Xây dựng mô hình quan niệm Hệ thống mới
Trong phần này ta dựa vào hai nguồn thông tin là biểu diễn hoạt động quan niệm hiện tại và các yêu cầu của hệ thống mới để bổ sung, điều chỉnh hoặc loại bỏ các hoạt động thông tin cho phù hợp với hệ thống đang phát triển. Cuối cùng xác định lại các hoạt động nào sẽ được tự động hóa và hoạt động nào vẫn còn hoạt động thủ công trong hệ thống mới sẽ xây dựng, để mô hình Use case biểu diễn yêu cầu phần mềm hệ thống.Qui trình xây dựng được biểu diễn bởi sơ đồ sau:
Yêu cầu của Hệ thống mới
………….
…..
Điều chỉnh,bổ sung hoặc loại bỏ những hoạt động để tạo Hệ thống mới
Xác định hoạt động nào sẽ được tự động hóa để xây dựng mô hình Use case đặc tả yêu cầu phần mềm Hệ thống mới
Hình 22: Qui trình xây dựng mô hình quan niệm Hệ thống mới
Hệ thống được tin học hóa và được phát triển mới hoàn toàn, vì vậy cần tự động hóa các nghiệp vụ hệ thống, loại bỏ các hoạt động thủ công trong các hoạt động quản lý của Khách sạn.
Hình 23:Hoạt động đặt Phòng của Hệ thống mới sau khi điều chỉnh,bổ sung
Đối với hoạt động đặt Phòng: Cho phép khách hàng đặt phòng trực tuyến
Hình 25:Mô hình hoạt động của Quản trị Hệ thống của Hệ thống mới sau khi điều chỉnh,bổ sung
Trong hoạt động Quản trị hệ thống, Hệ thống mới cần phân quyền sử dụng chức năng hệ thống. Đối với hệ thống mới Chủ tịch Hội đồng quản trị là người dùng cao cấp nhất tạo, xóa, điều chỉnh các tài khoản người dùng Khác cho Nhân viên các phòng ban, Giám đốc, Trưởng Phòng.
Tạo phân cách trong mô hình hoạt động hệ thống. Các hoạt động được thủ công hoặc không còn phù hợp với công việc tự động hóa trong hệ thống mới sẽ được bao quanh bởi các đường biên hình đứt khúc, còn lại là các hoạt động tự động hóa
Hình 26:Mô hình hoạt động thuê Phòngcủa Hệ thống mới giữa và thủ công tự động
Hoạt động xử lý thuê Phòng giữa thủ công và tự động
Hoạt động xử lý đặt Phòng giữa thủ công và tự động hóa
Hình 27:Mô hình hoạt động đặt Phòng của Hệ thống mới giữa thủ công và tự động
Hình 28:Mô hình hoạt động trả Phòng của Hệ thống mới giữa thủ công và tự động
Hoạt động trả Phòng giữa thủ công và tự động
Hoạt động Thống kê, báo cáo giữa thủ công và tự động
Hình 29:Mô hình hoạt động Thống kê, báo cáo của Hệ thống mới giữa thủ công và tự đông
Hoạt động Quản trị Hệ thống giữa thủ công và tự động
Hình 30:Mô hình hoạt động của Quản trị Hệ thống của Hệ thống mới sau khi điều chỉnh,bổ sung
Xây dựng mô hình Use case đặt tả yêu cầu phần mềm Hệ thống mới
Xây dựng các Use case từ các hoạt động sẽ được tự động hóa.
Thiết lập các actor: Actor được thiết lập ở mức này chính là các người dùng trực tiếp phần mềm hệ thống.
Quyết định xem đối tượng môi trường có sử dụng hệ thống phần mềm không? Nếu không thì xác định xem đối tượng nào sử dụng hệ thống để làm việc với đối tượng môi trường đó, và đối tượng đó sẽ là actor.
Ví dụ: Khách hàng là đối tượng môi trường, Khách hàng không trực tiếp sử dụng phần mềm hệ thống mà thông qua Nhân viên tiếp tân, do đó Nhân viên tiếp tân là Actor
Nếu đúng, đối tượng môi trường đó chính là một actor. Ví dụ trong hoạt động đặt phòng, hệ thống cho phép đặt phòng onlineàKhách hàng là một actor hệ thống vì trực tiếp sử dụng phần mềm hệ thống.
Đối với các đối tượng trong hệ thống (Nhân viên tiếp tân,Trưởng Phòng….), kiểm tra mô hình hoạt động xem các chức năng tự động hóa có được sử dụng bởi các đối tượng này không, nếu có các đối tượng này là actor.
Hình 31:Mô hình Use case biểu diễn chức năng phần mềm hoạt động thuê Phòng
Mô hình Use case phần mềm đặc tả thuê Phòng được xác định theo bảng sau:
Use case chức năng phần mềm Hệ thống
Hoạt động
Actor(User)
Kiểm tra Phòng
Kiểm tra trạng thái Phòng
Nhân viên tiếp tân
Xử lý thuê Phòng
Lập phiếu thuê Phòng, lưu phiếu thuê Phòng
Nhân viên tiếp tân
Xử lý sử dụng dịch vụ
Lập phiếu sử dụng dịch vụ, lưu phiếu sử dụng dịch vụ
Nhân viên tiếp tân
Cập nhật Phòng
Cập nhật trạng thái Phòng
Nhân viên tiếp tân
Tìm kiếm
Tìm kiếm thông tin theo từng chức năng
Người dùng Hệ thống
Mô hình Use case phần mềm đặc tả đặt Phòng được xác định theo bảng sau:
Hình 32: Mô hình Use case biểu diễn chức năng phần mềm hoạt động đặt Phòng
Use case chức năng phần mềm Hệ thống
Hoạt động
Actor(User)
Kiểm tra Phòng
Kiểm tra trạng thái Phòng
Nhân viên tiếp tân, Khách hàng
Đặt Phòng online
Đặt Phòng trực tuyến
Nhân viên tiếp tân, Khách hàng
Xử lý đặt Phòng
Lập phiếu đặt Phòng, lưu phiếu đặt Phòng
Nhân viên tiếp tân, Khách hàng
Cập nhật Phòng
Cập nhật trạng thái Phòng
Nhân viên tiếp tân
Tìm kiếm
Tìm kiếm thông tin theo từng chức năng
Nhân viên tiếp tân,Khách hàng
Mô hình Use case phần mềm đặc tả trả Phòng được xác định theo bảng sau:
Use case chức năng phần mềm Hệ thống
Hoạt động
Actor(User)
Kiểm tra trả Phòng
Kiểm tra hạn trả Phòng
Nhân viên tiếp tân
Lập hóa đơn
Lập hóa đơn thanh toán, Lưu hóa đơn thanh toán, In hóa đơn
Nhân viên tiếp tân
Cập nhật Phòng
Cập nhật trạng thái Phòng
Nhân viên tiếp tân
Xử lý gia hạn
Xử lý gia hạn sử dụng Phòng
Nhân viên tiếp tân
Tìm kiếm
Tìm kiếm thông tin theo từng chức năng
Nhân viên tiếp tân, Khách hàng
Hình 33:Mô hình Use case biểu diễn chức năng phần mềm hoạt động trả Phòng
Xây dựng các Use case khai thác và sử dụng Hệ thống
Gồm các Use case mô tả các khai thác dữ liệu Hệ thống(thống kê,báo cáo,tìm kiếm….).
Use case chức năng phần mềm Hệ thống
Hoạt động
Actor(User)
Lập thống kê
Lập các Bản thống kê, Lưu thống kê, In thống kê
Nhân viên kế toán, Nhân viên kinh doanh, Người Quản lý
Lập báo cáo thống kê
Lập bản báo cáo thống kê, Lưu bản báo cáo thống kê, In báo cáo thống kê
Nhân viên kế toán, Nhân viên kinh doanh, Người Quản lý
Lập kế hoạch kinh doanh
Lập bản kế hoạch kinh doanh, Lưu, In kế hoạch kinh doanh
Nhân viên kế toán, Nhân viên kinh doanh, Người Quản lý
Hình 34:Mô hình use case biểu diễn chức năng phần mềm hoạt động thống kê,báo cáo
Xây dựng Use case mô tả chức năng Quản trị Hệ thống:
Gồm các chức năng quản trị an toàn hệ thống (đăng nhập, quyền sử dụng, nhóm người dùng….).
Use case chức năng phần mềm Hệ thống
Hoạt động
Actor(User)
Cấp tài khoản
Cấp usename, password cho người dùng
Quản trị Hệ thống (Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc, Trưởng Phòng)
Đăng nhập hệ thống
Xử lý đăng nhập hệ thống
Người dùng (Tất cả các đối tượng trong
hệ thống, Khách hàng)
Quản trị người dùng
Quản trị người dùng Hệ thống
Quản trị hệ thống
Sử dụng hệ thống
Ứng với từng usename, password sẽ được quyền sử dụng các chức năng hệ thống khác nhau
Người dùng hệ thống
Hình 35:Mô hình use case biểu diễn chức năng phần mềm hoạt động Quản trị Hệ thống
Tinh chế các Use case.
Hình 36:Mô hình use case Quản trị Hệ thống sau khi tinh chế
Use case Quản trị Hệ thống được tinh chế
Hình 37:Use case thuê Phòng được tinh chế
Use case thuê phòng được tinh chế
Hình 38:Use case đặt Phòng được tinh chế
Use case thuê phòng được tinh chế
Hình 39:Use case trả Phòng được tinh chế
Use case trả Phòng được tinh chế
Hình 40:Use case thống kê,báo cáo được tinh chế
Use case thống kê,báo cáo được tinh chế
MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU
Xác định đối tượng trong Hệ thống:
Xác định đối tượng trong hệ thống theo phương pháp tiếp cận theo Use case, phương pháp này tiếp cận chi tiết các đối tượng của hệ thống rồi tích hợp thành mô hình chung biểu diễn toàn bộ đối tượng hệ thống, bao gồm các bước sau:
Với từng use case trong sơ đồ Use case, áp dụng cách tiếp cận theo danh từ, cụm danh từ để xác định các class mà usecase đó tác động tới.
Xác định mối kết hợp giữa các class trong use case để tạo ra sơ đồ class cho use case.
Tích hợp các sơ đồ class của tất cả use case để tạo ra sơ đồ class của hệ thống theo những bước sau:
+ Tích hợp class: Các class trong sơ đồ class có cùng ngữ nghĩa (mặc dù tên có khác nhau) thì gôm lại thành một class chung có đặc trưng là đặc trưng chung cho tất cả class.
+ Tích hợp mối kết hợp: Duy trì tất cả mối kết hợp các class trong sơ đồ class vào sơ đồ class chung của hệ thống.
Xây dựng các class tổng quát hóa, chuyên biệt hóa để biểu diễn tính kế thừa trong hệ thống.
Hình 41:Sơ đồ phân tích đối tượng theo tiếp cận Use case
Mối quan hệ giữa các đối tượng trong Hệ thống.
Xây dựng sơ đồ class cho từng Use case áp dụng phương pháp tiếp cận danh từ,cụm danh từ ta có
Use case thuê Phòng
-Quá trình
-Thông báo
-Hệ thống
-Ngày nhận
-Ngày trả
-Giờ nhận
-Giờ trả
-Cuối ngày
-Ngày bị trể
-Thông báo
-Cuối ngày
Trạng thái
-Ba ngày
Khởi tạo danh sách class ứng viên:
-Phòng
-Dịch vụ
-Loại dịch vụ
-Khách hàng
-Khách quen
-Khách thuê Phòng
-Nhân viên tiếp tân
-Nhân viên phục vụ
-Loại
-Loại Phòng
-Kiểu
-Kiểu Phòng
-Giá
-Chi tiết thuê Phòng
Loại bỏ các class giả, không phù hợp
-Quá trình
-Lịch giao Phòng
-Hệ thống
-Ngày nhận
-Ngày trả
-Giờ nhận
-Giờ trả
-Cuối ngày
-Ngày bị trể
-Thông báo
-Cuối ngày
Trạng thái
-Ba ngày
-Ngày lập
-Phòng
-Dịch vụ
-Loại dịch vụ
-Khách hàng
-Khách quen
-Khách thuê Phòng
-Nhân viên tiếp tân
-Nhân viên phục vụ
-Loại
-Loại Phòng
-Kiểu
-Kiểu Phòng
-Giá
-Chi tiết thuê Phòng
-Phiếu thuê
Đồng nhất các class ứng viên trùng lắp: Đồng nhất lại danh sách class ứng viên tìm kiếm các danh từ, cụm danh từ trùng lắp về ngữ nghĩa mặc dù tên thể hiện có khác nhau, chọn lựa danh từ,cụm danh từ chứa nghĩa nghĩa và loại các danh từ, cụm danh từ khác.
Khách hàng, Khách thuê Phòng, Khách quen = Khách hàng.
Loại, Loại Phòng = Loại Phòng.
Loại, Loại dịch vụ = Loại dịch vụ.
Xác định các danh từ, cụm danh từ có thể là các thuộc tính
Các danh từ, cụm danh từ là thuộc tính khi:
Chỉ được sử dụng như giá trị.
Không nhiều hơn một đặc trưng riêng, hoặc mô tả đặc trưng của đối tượng khác.
Xem sét các danh từ, cụm danh từ có thể là thuộc tính của danh sách class trên ta có:
Giá: Là một giá trị có thể là thuộc tính phòng.
Ngày nhận, giờ nhận, ngày lập: Là một giá trị của phiếu thuê.
-Quá trình
-Lịch giao Phòng
-Hệ thống
-Ngày nhận
-Ngày trả
-Giờ nhận
-Giờ trả
-Cuối ngày
-Ngày bị trể
-Thông báo
-Cuối ngày
Trạng thái
-Ba ngày
-Ngày lập
-Phòng
-Dịch vụ
-Loại dịch vụ
-Khách hàng
-Khách quen
-Khách thuê Phòng
-Nhân viên tiếp tân
-Nhân viên phục vụ
-Loại
-Loại Phòng
-Kiểu
-Kiểu Phòng
-Giá
-Chi tiết thuê Phòng
-Phiếu thuê
Loại bỏ class ứng viên không có mục tiêu hoặc không thuộc phạm vi Hệ thống
Trong hoạt động thuê phòng các class còn lại sẽ là:
Phòng: Lưu thông tin phòng
Loại Phòng: Là một class hình thức (trừu tượng hóa sự phân loại) dùng để phân lọai phòng.
Kiểu Phòng: Là một class hình thức (trừu tượng hóa sự phân loại) dùng để phân lọai kiểu phòng.
Trạng thái: Là một class hình thức (trừu tượng hóa sự phân loại) dùng để phân lọai trạng phòng.
Dịch vụ: Lưu thông tin dịch vụ.
Loại Dịch vụ: Là một class hình thức (trừu tượng hóa sự phân loại) dùng để phân lọai dịch vụ.
Phiếu thuê Phòng: Mô tả mẫu thuê phòng
Chi tiết thuê Phòng: Mô tả chi tiết phiếu thuê phòng.
Khách hàng: Lưu trữ thông tin Khách hàng
Nhân viên tiếp tân: Lưu trữ thông tin Nhân viên.
Phiếu thuê Dịch vụ: Mô tả mẫu thuê dịch vụ
Chi tiết phiếu thuê: Mô tả chi tiết phiếu thuê dịch vụ .
Các danh từ, cụm danh từ không có mục đích:
Thông báo
Hệ thống
Các danh từ, cụm danh từ không thuộc phạm vi hệ thống, hoặc chỉ có đối tượng trong quá trình sống của hệ thống
Lịch giao phòng.
Cuối ngày.
Ngày bị trễ.
Nhân viên phục vụ, Nhân viên tiếp tân.
Kết quả quá trình chọn lựa gồm các class ứng viên sau:
Phòng
Kiểu Phòng
Loại Phòng
Trạng thái
Dịch vụ
Loại Dịch vụ
Chi tiết thuê Phòng
Khách hàng
Chi tiết thuê Dịch vụ
Phiếu thuê Phòng
Phiếu thuê dịch vụ
Use case thuê Phòng
Phòng
Chi tiết hóa đơn
Khách hàng
Hóa đơn
Use case đặt Phòng
Use case trả Phòng
Phòng
Chi tiết đặt Phòng
Khách hàng
Phiếu đặt Phòng
Hóa đơn
Chi tiết đặt Phòng
Chi tiết thuê Phòng
Thống kê
Chi tiết thuê dịch vụ
Use case thống kê, báo cáo
Quản trị Hệ thống
Nhân viên
Tài khoản
Hình 42: Các class đề nghị cho từng Use case
Use case Quản trị Hệ thống
Biểu diễn chi tiết các class trong các Use case
Phòng
Mã Phòng: Int
Tên Phòng: String
Mã loại: Int
Mã kiểu: Int
Mã trạng thái: Int
Giá: Int
Dịch vụ
Mã dịch vụ: Int
Tên dịch vụ: String
Giá: Int
Khách hàng
Mã Khách hàng: Int
CMDN: char
Họ tên: String
Địa chỉ: String
Ngày sinh: Date
Quốc tịch: String
Phiếu Thuê Phòng
Mã phiếu: Int
Tên phiếu: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
Phiếu Thuê dịch vụ
Mã phiếu: Int
Tên phiếu: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
Use case thuê Phòng
Khách hàng
Mã Khách hàng: Int
CMDN: Char
Họ tên: String
Địa chỉ: String
Ngày sinh: Date
Quốc tịch: String
Phòng
Mã Phòng: Int
Tên Phòng: String
Mã loại: Int
Mã kiểu: Int
Mã trạng thái: Int
Giá: Int
Phiếu đặt Phòng
Mã phiếu: Int
Tên phiếu: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
Use case đặt Phòng
Khách hàng
Mã Khách hàng: Int
CMDN: Char
Họ tên: String
Địa chỉ: String
Ngày sinh: Date
Quốc tịch: String
Phòng
Mã Phòng: Int
Tên Phòng: String
Mã loại: Int
Mã kiểu: Int
Mã trạng thái: Int
Giá: Int
Phiếu Thuê Phòng
Mã phiếu: Int
Tên phiếu: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
Phiếu Thuê dịch vụ
Mã phiếu: Int
Tên phiếu: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
Hoá đơn
Mã hóa đơn: Int
Tên hóa đơn: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
Use case trả Phòng
Phiếu Thuê Phòng
Mã phiếu: Int
Tên phiếu: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
Phiếu Thuê dịch vụ
Mã phiếu: Int
Tên phiếu: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
Hoá đơn
Mã hóa đơn: Int
Tên hóa đơn: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
Thống kê
Mã thống kê: Int
Tên thống kê: String
Loại thống kê: Int
Người lập: String
Ngày lập: Date
Hình 42:Biểu diễn chi tiết từng class cho từng Use case
Use case thống kê,báo cáo
Use case Quản trị Hệ thống: Ở use case này không thể hiện chi tiết của các class Nhân viên,Quản trị Hệ thống,Tài khoản,các class này sẽ được cài đặt vào Hệ thống ở mức vật lý.
Xác định các mối kết hợp của các class trong từng Use case
của
liên quan
Dịch vụ
Mã dịch vụ: Int
Tên dịch vụ: String
Giá: Int
Phiếu Thuê dịch vụ
Mã phiếu: Int
Tên phiếu: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
Phòng
Mã Phòng: Int
Tên Phòng: String
Mã loại: Int
Mã kiểu: Int
Mã trạng thái: Int
Giá: Int
Khách hàng
Mã Khách hàng: Int
CMDN: Char
Họ tên: String
Địa chỉ: String
Ngày sinh: Date
Quốc tịch: String
Phiếu Thuê Phòng
Mã phiếu: Int
Tên phiếu: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
của
1..*
0..*
liên quan
0..*
1..*
Chi tiết Thuê Phòng
Số lượng Phòng: Int
Ngày nhận: Date
Ngày trả: Date
Chi tiết Thuê dịch vụ
Số lượng: Int
Ngày thuê: Date
0..*
1..*
0..*
0..*
Hình 43:Sơ đồ class của Use case thuê Phòng
Sơ đồ Use case thuê Phòng
Phòng
Mã Phòng: Int
Tên Phòng: String
Mã loại: Int
Mã kiểu: Int
Mã trạng thái: Int
Giá: Int
Khách hàng
Mã Khách hàng: Int
CMDN: char
Họ tên: String
Địa chỉ: String
Ngày sinh: Date
Quốc tịch: String
Phiếu đặt Phòng
Mã phiếu: Int
Tên phiếu: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
của
1..*
0..*
liên quan
0..*
1..*
Chi tiết đặt Phòng
Số lượng Phòng: Int
Ngày nhận: Date
Ngày trả: Date
Hình 44:Sơ đồ class của Use case đặt Phòng
Sơ đồ Use case đặt Phòng
Sơ đồ Use case trả Phòng
Hình 45:Sơ đồ class của Use case trả Phòng
1..1
Khách hàng
Mã Khách hàng: Int
CMDN: Char
Họ tên: String
Địa chỉ: String
Ngày sinh: Date
Quốc tịch: String
Phiếu Thuê Phòng
Mã phiếu: Int
Tên phiếu: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
Phiếu Thuê dịch vụ
Mã phiếu: Int
Tên phiếu: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
Hoá đơn
Mã hóa đơn: Int
Tên hóa đơn: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
1..*
liên quan
1..*
1..*
1..*
liên quan
của
Chi tiết Hoá đơn
Đã thanh toán: Int
Tổng cộng: Int
Ngày thanh toán
1..*
Use case thống kê,báo cáo
Hình 46:Sơ đồ class của Use case thống kê
Phiếu Thuê Phòng
Mã phiếu: Int
Tên phiếu: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
Phiếu Thuê dịch vụ
Mã phiếu: Int
Tên phiếu: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
Hoá đơn
Mã hóa đơn: Int
Tên hóa đơn: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
Thống kê
Mã thống kê: Int
Tên thống kê: String
Loại thống kê: Int
Người lập: String
Ngày lập: Date
Phiếu đặt Phòng
Mã phiếu: Int
Tên phiếu: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
theo
1..*
0..*
0..*
1..*
theo
theo
1..*
1..*
theo
1..*
1..*
Bổ sung các thực thể tổng quát hoát,chuyên biệt hóa
Phiếu Yêu cầu
Mã phiếu: Int
Tên phiếu: String
Ngày lập: Date
Người lập: String
Phiếu đặt Phòng
Ngày đến: Date
Ngày trả: Date
Phiếu Thuê dịch vụ
Phiếu Thuê Phòng
Ngày nhận: Date
Ngày trả: Date
Hình 47:Các class tổng quát hóa và chuyên biệt hóa
Sơ đồ cuối cùng của Hệ thống Website Quản lý Khách sạn
Hình 48:Sơ đồ class cho Hệ thống Website Quản Lý Khách sạn
Khách hàng
Phiếu yêu cầu
Phòng
Dịch vụ
Thống kê
Phiếu thuê Phòng
Phiếu đặt Phòng
Phiếu thuê dịch vụ
của
liên quan
0..*
1..*
0..*
1..*
Hóa đơn
1..*
0..*
của
theo
1..*
0..*
0..*
1..*
liên quan
Chi tiết yêu cầu
Chi tiết yêu cầu
Chi tiết hóa đơn
theo
0..*
1..*
Phân tích dữ liệu
Các thực thể: Các thực thể được xác định dựa theo các class đã được xác định và một số thực thể được bổ sung nhằm giảm sự trừu tượng của các class đồng thời làm giảm sự phức tạp cho giai đoạn thiết kế dữ liệu và code (các thực thể này sẽ là các bảng trong Cơ sở dữ liệu).
Khách hàng(Mã KH,Họ tên KH,CMND,Quốc tịch,Giới tính,Ngày sinh,Địa chỉ,Điện thoại,Email).
Phòng(Mã Phòng,Tên,Mã loại,Mã trạng thái,Giá,mô tả).
Loại Phòng(Mã loại,Tên).
Trạng thái(Mã trạng thái,Tên).
Nhân viên(Mã nhân viên,Mã bộ phận,Họ tên,CMND,Giới tính,Địa chỉ,Quốc gia,Điện thoại,Email).
Bộ phận(Mã bộ phận,Mã người quản lý,Tên).
Người quản lý(Mã người quản lý,Mã chức vụ, Họ tên ,CMND,Giới tính, Quốc gia,Địa chỉ,Điện thoại,Email).
Chức vụ(Mã chức vụ,Tên).
Dịch vụ(Mã dịch vụ,Mã nhóm dịch vụ,tên dịch vụ,Giá).
Nhóm dịch vụ(Mã nhóm dịch vụ,tên nhóm dịch vụ).
Thuê Phòng(Mã thuê Phòng,Mã Phòng,Mã khách hàng,Số lượng Phòng,Ngày thuê,Ngày trả).
Sử dụng dịch vụ(Mã sử dụng,Mã dịch vụ,Mã khách hàng,Ngày).
Đặt Phòng(Mã đặt Phòng,Mã Phòng,Mã khách hàng,Số lượng Phòng,Số lượng người,Ngày đến,Ngày đi).
Hủy đặt Phòng(Mã hủy đặt Phòng,Mã đặt Phòng,Mã nhân viên,Ngày hủy).
Nhận Phòng(Mã nhận Phòng,Mã thuê Phòng,Mã nhân viên,Giờ nhận).
Trả Phòng(Mã trả Phòng,Mã thuê Phòng,Mã nhân viên,Giò trả).
Hóa đơn(Mã hóa đơn,Tên hóa đơn,Mã thuê Phòng,Mã sử dụng,Mã nhân viên,Ngày lập,Thành tiền).
Thống kê(Mã thống kê,Tên,Mã nhân viên,Ngày lập,Mã TK hóa đơn,Mã TK thuê Phòng,Mã TK đặt Phòng,Mã TK sử dụng dịch vụ,Mã TK hủy đặt Phòng).
Thống kê hóa đơn(Mã TK hóa đơn,Mã hóa đơn).
Thống kê thuê Phòng(Mã TK thuê Phòng,Mã thuê Phòng).
Thống kê đặt Phòng(Mã TK đặt Phòng,Mã đặt Phòng).
Thống kê hủy đặt Phòng(Mã TK hủy đặt Phòng,Mã hủy đặt Phòng).
Thống kê sử dụng dịch vụ(Mã TK sử dụng dịch vụ,Mã sử dụng dịch vụ).
Mối quan hệ giữa các thực thể
Mối quan hệ giữa Khách hàng, Phòng, Dịch vụ, Nhân viên
Diễn tả: Khách hàng và Phòng có mối quan hệ nhiều-nhiều (n-n).
Ý nghĩa:
- Khách hàng có thể thuê nhiều phòng cùng một lúc, và có thể thuê nhiều lần, phòng có thể được thuê bởi một Khách hàng hoặc nhiều Khách hàng.
- Khách hàng có sử dụng nhiều dịch vụ cùng một lúc, và có thể ử dụng nhiều lần, dịch vụ có thể được thuê bởi một Khách hàng hoặc nhiều Khách hàng.
- Nhân viên sẽ lập các phiếu thuê phòng, đặt phòng, thuê dịch vụ, hóa đơn cho Khách hàng.
Mô hình diễn tả mối quan hệcủa
của
của
cho
tại
1..*
1..*
1..*
1..*
1..*
1..1
Hình 49:Sơ đồ biểu diễn quan hệ giữa Khách hàng với Phòng,Dịch vụ và Nhân viên
đặt Phòng
thuê Phòng
sử dụng
thanh toán
1..*
1..*
lập
lập bởi
1..*
1..*
Hình 49: Mối quan hệ giữa Khách hàng với Phòng,Dịch vụ,Nhân viên
Mối quan hệ giữa Nhân viên với Bộ phận, Người quản lý.
Diễn tả:
- Nhân viên và bộ phận có mối quan hệ một nhiều(1-n).
- Bộ phận và người quản lý có mối quan hệ nhiều-nhiều (n-n).
- Người quản lý và chức vụ có mối quan hệ nhiều-nhiều (n-n).
Ý nghĩa: Một bộ phận sẽ có nhiều Nhân viên, Nhân viên chỉ có thể làm việc tại một Bộ phận duy nhất. Bộ phận được quản lý bởi một hoặc nhiều người quản lý, một người quản lý cũng có thể quản lý một hoặc nhiều bộ phận khác nhau.
Người quản lý sẽ có một hoặc nhiều chức vụ, chức vụ của một hoặc nhiều người quản lý.
Mô hình biểu diễn quan hệ
Hình 50:Sơ đồ biểu diễn quan hệ giữa Nhân viên, Bộ phận, Người quản lý, Chức vụ
làm tại
g
làm tại
gồm
gồm
quản lý
có
của
0..*
1..1
1..*
1..*
1..*
1..*
Mối quan hệ giữa Phòng, Loại Phòng, Trạng thái.
Diễn tả:
- Phòng và loại phòng có mối quan hệ (1-4).
- Phòng và trạng thái phòng có mối quan hệ(1-4).
Ý nghĩa:
- Phòng sẽ có 4 trạng thái: Còn trống, đã được thuê,đã đặt trước, chưa được sử dụng.
- Phòng sẽ có 4 loại: Đặc biệt, sang, trung bình, thường
Mô hình biểu diễn quan hệ
Hình 51:Sơ đồ biểu diễn quan hệ giữa Phòng,Loại Phòng,Trạng thái Phòng
của
có
1..4
1..*
1..4
1..*
có
của
Mối quan hệ giữa Nhân viên,Thống kê, Phòng, Dịch vụ.
Diễn tả
- Nhân viên có mối quan hệ với thống kê là một- nhiều (1-n).
- Thống kê với phòng có quan hệ nhiều-nhiều (n-n).
-Thống kê với dịch vụ có quan hệ nhiều-nhiều (n-n).
Ý nghĩa
- Nhân viên có thể thống kê một lần với nhiều loại thống kê khác nhau. Mỗi thống kê khác nhau chỉ được thống kê bởi một Nhân viên.
- Thống kê theo phòng, một lần thống kê sẽ thống kê được thuê phòng, đặt phòng, hủy đặt phòng, hóa đơn và nhiều phòng sẽ được thống kê nhiều lần.
- Thống kê theo dịch vụ, một lần thống kê sẽ thống kê được sử dụng dịch vụ và nhiều lần sử dụng dịch vụ sẽ được thống kê nhiều lân.
lập
1..1
1..*
1..*
1..*
1..*
1..*
1..*
1..*
1..*
1..*
1..*
theo
theo
theo
theo
theo
Hình 52:Mối quan hệ giữa Nhân viên,Thống kê,Phòng,Dịch vụ
Mô hình biểu diễn quan hệ
Mối quan hệ giữa Dịch vụ và Nhóm dịch vụ
Diễn tả: Dịch vụ và Nhóm dịch vụ có mối quan hệ nhiều- nhiều (1-n)
Ý nghĩa: Nhóm dịch vụ chức một hoặc nhiều Dịch vụ, một dịch vụ hoặc nhiều dịch vụ sẽ thuộc một Nhóm dịch.
Mô hình biểu diễn quan hệ
thuộc
Hình 53:Mô hình biểu diễn mối quan hệ giữa Dịch vụ và Nhóm dịch vụ
1..*
1.*
Hình 54 :Sơ đồ thực thể kết hợp của các thực thể trong Hệ thống
Sơ đồ thực thể kết hợp
THIẾT KẾ
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC HỆ THỐNG
Phân chia Hệ thống con
Hệ thống Website Quản lý Khách sạn
Phân hệ thuê Phòng
Phân hệ đặt Phòng
Phân hệ trả Phòng
Phân hệ thống kê
Hình 55:Phân hệ Hệ thống con trong Hệ thống Website Quản lý Khách sạn
UI.Layer
Business Layer
Data Layer
Browser
Web Server
Fire wall
ASP.Net MVC Framework
View
Controller
Model
Business
Rule
Engine
Security
Engine
Linq to SQL
SQL Server 2005
Hình 56:Kiến trúc xây dựng Hệ thống Website Quản lý Khách sạn
Kiến trúc Hệ thống
THIẾT KẾ DỮ LIỆU HỆ THỐNG
Thiết kế cơ sở dữ liệu:
Thiết kế các Bảng cho Hệ thống
Bảng Phòng(Room)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
RoomID
Int
Khóa chính
Lưu trữ mã Phòng
RoomName
nvarchar
50
Lưu trữ tên Phòng
StatusID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin trạng thái Phòng
KindID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin trạng thái Phòng
ImageID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về ảnh
Price
Int
Lưu trữ thông tin về Giá
Bảng Trạng thái Phòng (Status)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
StatusID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin Mã trạng thái
StatusName
Nvarchar
50
Lưu trữ thông tin tên trạng thái
Bảng Loại Phòng (Kind)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
KindID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin Mã Loại Phòng
KindName
Nvarchar
50
Lưu trữ thông tin Tên loại Phòng
Bảng Image
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
ImageID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin Mã hình ảnh
ImageName
Nvarchar
50
Lưu trữ thông tin Tên hình
Path
Nvarchar
MAX
Lưu trữ thông tin đường dẫn đến file ảnh
Bảng Nhân viên(Employee)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
EmployeeID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin Mã Nhân viên
EmployeeName
Nvarchar
50
Lưu trữ thông tin Tên Nhân viên
PartialID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin Mã Bộ phận
SexID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về giới tính
IdCode
Char
10
Lưu trữ thông tin về CMND
Email
Varchar
250
Lưu trữ thông tin về Email
Bảng Bộ phận (Partial)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
PartialID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin Mã Bộ phận
PartialName
Nvarchar
50
Lưu trữ thông tin Tên Bộ phận
ManagerID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin Mã người Quinn lee
Bảng Người Quản lý(Manager)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
ManagerID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin Mã người Quản lý
ManagerName
Nvarchar
50
Lưu trữ thông tin Tên người quản lý
FunctionID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin Mã chức vụ
SexID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về giới tính
Email
Varchar
250
Lưu trữ thông tin về Email
Bảng chức vụ (Function)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
FunctionID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin Mã chức vụ
FunctionName
Nvarchar
50
Lưu trữ thông tin Tên chức vụ
Bảng Khách hàng (Customer)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
CustomerID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin Mã khách hàng
CustomerName
Nvarchar
50
Lưu trữ thông tin Tên khách hàng
IdCode
Char
10
Lưu trữ thông tin về CMND
SexID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về giới tính
Country
Nvarchar
50
Lưu trữ thông tin về Quốc gia
Address
Nvarchar
250
Lưu trữ thông tin về Địa chỉ
Mobile
Char
11
Lưu trữ thông tin về Số điện thoại
Email
Varchar
250
Lưu trữ thông tin về Email
Bảng Dịch vụ(Service)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
ServiceID
Int
Khóa chinh
Lưu trữ thông tin về Mã dịch vụ
ServiceName
Nvarchar
50
Lưu trữ thông tin về Tên dịch vụ
ServiceGroupID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã Nhóm dịch vụ
Unit
Int
Lưu trữ thông tin về Đơn giá
Price
Int
Lưu trữ thông tin về Giá
Bảng Nhóm dịch vụ(ServiceGroup)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
ServiceGroupID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin về Mã Nhóm dịch vụ
ServiceGroupName
Nvarchar
50
Lưu trữ thông tin về Tên Nhóm dịch vụ
Bảng đặt Phòng(OrdingRoom)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
OrdingID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin về Mã đặt Phòng
RoomID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã Phòng
CustomerID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã Khách hàng
AmountRoom
Int
Lưu trữ thông tin về Số lượng Phòng
ArrivedDay
DateTime
Lưu trữ thông tin về Ngày đến
LeftDay
DataTime
Lưu trữ thông tin về Ngày trả Phòng
Bảng Hủy đặt Phòng(DeletingOrder)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
DeletingOrderID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin về Mã hủy đặt Phòng
OrdingID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã đặt Phòng
Employee
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã Nhân viên
DeletingDate
DateTime
Lưu trữ thông tin về Ngày hủy
Bảng Hóa đơn(Bill)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
BillID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin về Mã Hóa đơn
HiringID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã Thuê Phòng
UsingServiceID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã sử dụng Dịch vụ
EmployeeID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã Nhân viên
CreatedDay
DateTime
Lưu trữ thông tin về Ngày lập
Total
Int
Lưu trữ thông tin về Thành tiền
Bảng Thống kê theo Doanh thu(StatisticBill)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
StatisticBillID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin về Mã Thống kê doanh thu
BillID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Hóa đơn
Bảng thống kê theo số lượng đặt Phòng(StatisticHiring)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
StatisticOrdingID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin về Mã TK đặt Phòng
OrdingID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã đặt Phòng
Bảng thống kê theo số lượng thuê Phòng(StatisticOrding)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
StatisticHiringID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin về Mã TK thuê Phòng
HiringID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã thuê Phòng
Bảng thống kê theo số lượng hủy đặt Phòng(StatisticDeletingOrder)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
StatisticDeletingOrderID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin về Mã TK Hủy thuê Phòng
DeletingOrderId
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã hủy thuê Phòng
Bảng thống kê theo số lượng sử dụng dịch vụ(StatisticUsingService)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
StatisticUsingServiceID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin về Mã TK sử dụng dịch vụ
cUsingServiceID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã sử dụng dịch vụ
Bảng Thống kê(Statistical)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
StatisticalID
Int
Khoác chính
Lưu trữ thông tin về Mã Thống kê
StatisticalName
Nvarchar
50
Lưu trữ thông tin về Tên thống kê
EmployeeID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã Nhân viên
CreatedDay
DateTime
Lưu trữ thông tin về Ngày Lập
StatisticBillID
Int
Khóa ngoại
StatisticBillID Mã TK doanh thu
StatisticOrdingID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã TK đặt Phòng
StatisticHiringID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã TK thuê Phòng
StatisticDeletingOrderID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã TK Hủy thuê Phòng
StatisticUsingServiceID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã TK sử dụng dịch vụ
Bảng thuê Phòng(HiringRoom)
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ràng buộc
Chú thích
HiringID
Int
Khóa chính
Lưu trữ thông tin về Mã thuê Phòng
RoomID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã Phòng
CustomerID
Int
Khóa ngoại
Lưu trữ thông tin về Mã Khách hàng
AmountRoom
Int
Lưu trữ thông tin về Số lượng Phòng
HiringDay
DateTime
Lưu trữ thông tin về Ngày thuê
ReturnDay
DataTime
Lưu trữ thông tin về Ngày trả Phòng
GetTime
DateTime
Lưu trữ thông tin về Giờ nhận Phòng
ReturnTime
DateTime
Lưu trữ thông tin về Giờ trả Phòng
Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc toàn vẹn miền giá trị
*RB1
Bối cảnh: TRẠNG THÁI PHÒNG(Status)
Mô tả:Trạng thái Phòng khởi động phải nằm trong các trường hợp sau:Còn trống,Đã được thuê,Đã được đặt trước,Đang sửa chữa.
Biểu diễn: " status Î Status: statusÎ (Còn trống,Đã được thuê,Đã đặt trước,Đang sửa chữa)
Bảng tầm ảnh hưởng:
Tên
Thêm
Xóa
Sửa
Status
+
+
-(StatusName)
*RB2
Bối cảnh: LOẠI PHÒNG(Kind)
Mô tả:Loại Phòng khởi động phải nằm trong các trường hợp sau: Đặc biệt,I,II,III
Biểu diễn: " kind Î Kind: kindÎ ( Đặc biệt,I,II,III )
Bảng tầm ảnh hưởng:
Tên
Thêm
Xóa
Sửa
Kind
+
+
-(KindName)
*RB3
Bối cảnh: KHÁCH HÀNG(Customer)
Mô tả: CMND/Passport,Visa phải có đủ 9 kí tự hoặc 13 kí tự cho Passport
Biểu diễn: " customer Î Customer: customer.Idcode=xxxxxxxxx
Bảng tầm ảnh hưởng:
Tên
Thêm
Xóa
Sửa
Customer
+
-
-(Idcode)
*RB4
Bối cảnh: DỊCH VỤ (Service)
Mô tả: Giá của dịch vụ phải >=0
Biểu diễn: " service Î Service: service.Price=>0
Bảng tầm ảnh hưởng:
Tên
Thêm
Xóa
Sửa
Service
+
-
+(Price)
Ràng buộc toàn vẹn liên thuộc tính –liên quan hệ
*RB5
Bối cảnh: PHÒNG(ROOM),LOẠI PHÒNG(Kind)
Mô tả:Phòng phải có giá nằm trong các trường hợp sau (350.000,280.000,260.000,230.000)
Biểu diễn: " room Î Room: roomÎ ( (350.000,280.000,260.000,230.000)) ^$ kindÎKind:
room.KindID=kind.KindID
Bảng tầm ảnh hưởng:
Tên
Thêm
Xóa
Sửa
Kind
-
+
+(KindID)
Room
+
-
+KindID)
*RB6
Bối cảnh: NHÂN VIÊN (Emloyee),PHÒNG BAN(Partial)
Mô tả:Nhân viên phải thuộc một Bộ phận
Biểu diễn: " employee Î Employee^$ partial Î Partial :employee.PartialID=partial.Partial
Bảng tầm ảnh hưởng:
Tên
Thêm
Xóa
Sửa
Employee
+
+
+( PartialID)
Partial
-
+
+( PartialID)
*RB7
Bối cảnh: BỘ PHẬN (Partial),NGƯỜI QUẢN LÝ (Manager)
Mô tả:Bộ phận phải được quản lý bởi Người quản lý
Biểu diễn: " manager Î Manager^$ partial Î Partial :
manager.ManagerID= partial.ManagerID
Bảng tầm ảnh hưởng:
Tên
Thêm
Xóa
Sửa
Manager
+
-
+ (ManagerID)
Partial
-
+
+(ManagerID)
*RB8
Bối cảnh: NGƯỜI QUẢN LÝ (Manager),CHỨC VỤ (Function)
Mô tả:Người quản lý sẽ có các chức vụ khác nhau hoặc có thể có nhiều chức vụ
Biểu diễn: "managerÎManager ^$ functionÎFunction:
manager.FunctionID=function.FunctionID
Bảng tầm ảnh hưởng:
Tên
Thêm
Xóa
Sửa
Manager
+
-
+( FunctionID)
Function
-
+
+( FunctionID)
*RB9
Bối cảnh: Phòng(Room) ,Khách hàng(Customer), Thuê Phòng(HiringRoom)
Mô tả:Khách hàng sẽ thuê Phòng thông qua Thuê Phòng
Biểu diễn: "customerÎCustomer,room ÎRoom,hiringÎHiring:
customer.CustomerID=hiring.CustomerID^hiring.RoomID=room.RoomID
Bảng tầm ảnh hưởng:
Tên
Thêm
Xóa
Sửa
HiringRoom
+
-
+( RoomID)
Room
-
+(*)
+( RoomID)
(*) Một số trường hợp xóa Phòng không làm ảnh hưởng đến Hệ thống,tuy nhiên một số trường hợp lại ảnh hưởng đến các lược đồ quan hệ khác.
*RB10
Bối cảnh: Phòng(Room) ,Khách hàng(Customer), đặt Phòng(OrdingRoom)
Mô tả:Khách hàng sẽ đặt Phòng thông qua Đặt Phòng
Biểu diễn: "customerÎCustomer,room ÎRoom,ordingÎOrding:
customer.CustomerID=ording.CustomerID^ording.RoomID=room.RoomID
Bảng tầm ảnh hưởng:
Tên
Thêm
Xóa
Sửa
OrdingRoom
+
-
+( RoomID)
Room
-
+
+( RoomID)
*RB11
Bối cảnh: Thuê Phòng(Room) ,Sử dụng dịch vụ(UsingService)Khách hàng(Customer), Hóa đơn(Bill)
Mô tả:Khách hàng sẻ thanh toán tiền Phòng,tiền sử dụng dịch vụ cho Khách sạn bởi Nhân viên
Biểu diễn: "customerÎCustomer,room ÎRoom,hiringÎHiring,usingÎ UsingService,employeeÎEmployee,billÎBill:bill.HiringID=hiring.HiringID^
bill.UsingServiceID=using.UsingServiceID^bill.EmployeeID=employee.EmployeeID
Bảng tầm ảnh hưởng:
Tên
Thêm
Xóa
Sửa
Bill
-
+
+( HiringID, UsingServiceID, EmployeeID)
HiringRoom
-
-
-( HiringID)
UsingService
-
-
-( UsingServiceID)
Employee
-
-
-(EmployeeID)
Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu
*RB12
Bối cảnh: PHÒNG(Room),LOẠI PHÒNG(Kind)
Mô tả: Một phòng chỉ có một loại Phòng duy nhất
Biểu diễn: " room Î Room,$ 1kindÎKind:room.KindID=1kind.KindID
Bảng tầm ảnh hưởng:
Tên
Thêm
Xóa
Sửa
Room
+
-
+(KindID)
Kind
-
+
+(KindID)
*RB13
Bối cảnh: PHÒNG(Room),TRẠNG THÁI(Status)
Mô tả: Một phòng chỉ có một trạng thái Phòng duy nhất
Biểu diễn: " room Î Room,$ 1statusÎStatus:room.StatusID=1status.StatusID
Bảng tầm ảnh hưởng:
Tên
Thêm
Xóa
Sửa
Room
+
-
+( StatusID )
Kind
-
+
+( StatusID )
RB14
Bối cảnh: DỊCH VỤ(Service),NHÓM DỊCH VỤ(ServiceGroup)
Mô tả: Một dịch vụ phải thuộc vào Một nhóm dịch vụ
Biểu diễn: " service Î Service,
$ 1groupÎGroupService:service.ServiceGroupID=1group.ServiceGroupID
Bảng tầm ảnh hưởng:
Tên
Thêm
Xóa
Sửa
Service
+
-
+( ServiceGroupID )
ServiceGroup
-
+
+( ServiceGroupID )
RB15
Bối cảnh: NHÂN VIÊN (Customer),BỘ PHẬN(Partial)
Mô tả: Nhân viên phải thuộc một Phòng ban
Biểu diễn: " employee Î Employee ,
$ 1partialÎPartial:employee.PartialID=1part.PartialID
Bảng tầm ảnh hưởng:
Tên
Thêm
Xóa
Sửa
Employee
+
-
+( PartialID )
Partial
-
+
+( PartialID )
THIẾT KẾ CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
Các xử lý tự động hóa:
Thuê Phòng.
Chuyển phòng
Đặt phòng
Sử dụng Dịch vụ.
Thanh tóan
Lập hóa đơn thu.
In hóa đơn thu.
Lập danh mục Phòng.
Lập danh mục Dịch vụ
Tra cứu Phòng.
Tra cứu Dịch vụ.
Tra cứu Khách hàng.
Chức năng hệ thống:
Đăng nhập hệ thống.
Tạo tài khỏan đăng nhập.
Thay đổi thông tin đăng nhập.
Báo cáo, thống kê:
Báo cáo doanh thu thuê phòng.
Báo cáo doanh thu sử dụng dịch vụ.
Báo cáo mật độ sử dụng phòng.
Báo cáo mật độ sử dụng dịch vụ.
Thống kê doanh thu trong tháng.
Thống kê doanh thu thuê phòng trong tháng.
Thống kê doanh thu dịch vụ trong tháng.
Thống kê danh sách khách hàng.
Thống kê mật độ đặt Phòng
Trợ giúp:
Giới thiệu Website
Trợ giúp Khách hàng sử dụng các dịch vụ của Website.
THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG
Hiển thị Phòng theo loại Phòng
Phân trang
Thông tin Phòng
Danh sách đặt Phòng
Menu bar
Đặt phòng
Hình 57 :Một số hình ảnh tổng quan về Khách sạn Hòa bình II
Quản trị Hệ thống
Site chính của website
Danh sách Phòng của Loại I
Tìm kiếm theo trạng thái Phòng
Hình 58:Hiển thị danh sách Phòng của Loại Phòng
Hình 59:Tìm kiếm thông tin Phòng
Menu bar chức năng quản lý
Đăng nhập
Trở lại site chính
Chức năng quản lý
Điền thông tin Khách hàng để đặt Phòng online
Hình 61:Khách hàng điền thông tin để đặt Phòng
Danh sách phòng đã chọn
Xóa phòng
Hiển thị nhanh thông tin đặt Phòng
Hình 60:Thông tin đặt Phòng Online
Hình 62:Đăng nhập thành công với tài khoản đã được cấp và phân quyền sử dụng
Đăng nhập Hệ thống,với quyền sử dụng các chức năng Hệ thống
Hình 62:Đăng nhập Hệ thống,với Hệ thống phân quyền sử dụng chức năng Hệ thống
Hình 64:Quản lý Dịch vụ của Khách sạn
Chỉnh sửa thông tin dịch vụ
Quản lý Phòng
Thêm Phòng
Chỉnh sửa
Hình 63:Quản lý Phòng:Thêm,xóa,sửa Phòng trong Hệ thống
Hình 66: Quản lý Nhân sự của Khách sạn
THIẾT KẾ MODULE CHO HỆ THỐNG
IPO Chart (IPO: Input - Processing - Output): Là sơ đồ logic quan niệm các hoạt động đầu vào và đầu ra của thông tin. Lược đồ này cho ta cái nhìn logic về hoạt động sử lý của hệ thống và là các chức năng của hệ thống tương lai.
IPO Chart Số: 1
Môđun: NHẬP THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Hệ thống: WEBSITE QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Mục tiêu: Nhập dữ liệu cho KHÁCH HÀNG
Input: Thông tin khách hàng
Xử lý:
Nhập thông tin của khách hàng
Tìm thông tin của khách hàng trong bảng KHÁCH HÀNG(Customer)
If không tìm thấy Then
Thêm thông tin khách hàng vào bảng KHACHHANG
Else
Cập nhật lại thông tin khách hàng đã có trong bảng KHÁCH HÀNG(Customer)
End If
Output: Thông tin khách hàng ghi vào bảng Customer
IPO Chart Số: 2
Môđun: NHẬP THÔNG TIN ĐĂNG KÍ THUÊ PHÒNG
Hệ thống: WEBSITE QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Mục tiêu: Nhập dữ liệu Thuê Phòng (HiringRoom)
Input: Thông tin thuê Phòng
Xử lý:
Nhập thông tin của đăng kí thuê Phòng
Tìm thông tin của thuê Phòng trong bảng Thuê Phòng (HiringRoom)
If không tìm thấy Then
Thêm thông tin thuê Phòng trong bảng Thuê Phòng (HiringRoom)
Else
Cập nhật lại thông tin đăng ký thuê phòng đã có trong Thuê Phòng (HiringRoom)
End If
Output: Thông tin thuê Phòngghi vào bảng THUÊ PHÒNG (HiringRoom)
IPO Chart Số: 3
Môđun: NHẬP THÔNG TIN ĐĂNG KÍ ĐẶT PHÒNG
Hệ thống: WEBSITE QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Mục tiêu: Nhập dữ liệu cho Đặt Phòng (OrdingRoom)
Input: Thông tin đăng kí đặt phòng
Xử lý:
Nhập thông tin phòng
Tìm thông tin phòng trong bảng ĐẶT PHÒNG
If không tìm thấy Then
Thêm thông tin đặt phòng trong bảng đặt phòng (OrdingRoom)
Else Cập nhật lại thông tin đặt phòng đã có trong bảng đặt Phòng (OrdingRoom)
End If
Output: Thông tin nhận phòng ghi vào bảng ĐẶT PHÒNG (OrdingRoom)
IPO Chart Số: 4
Môđun: NHẬP THÔNG TIN ĐĂNG KÍ ĐẶT PHÒNG
Hệ thống: WEBSITE QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Mục tiêu: Dữ liệu cho hủy đặt phòng(DeletingOrder)
Input: Thông tin đăng kí đặt phòng
Xử lý:
Kiểm tra thông tin đặt phòng: ngày giờ nhận phòng(Ngày đến)
If Ngày nhận phòng-ngày đặt phòng>=1 Then
Hủy đặt Phòng
Else Cập nhật lại thông tin đặt phòng đã có trong bảng đặt phòng (OrdingRoom)
End If
Output: Lưu thông tin hủy đặt phòng vào hủy đặt phòng(DeletingOrder)
IPO Chart Số: 5
Môđun: NHẬP THÔNG TIN ĐĂNG KÍ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Hệ thống: WEBSITE QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Mục tiêu: Nhập dữ liệu cho Sử dụng dịch vụ(UsingService)
Input: Thông tin sử dụng dịch vụ
Xử lý:
Nhập thông tin sử dụng dịch vụ
Tìm thông tin sử dụng dịch vụ trong bảng dịch vụ(Service)
If không tìm thấy Then
Thêm thông tin thuê phòng trong bảng sử dụng dịch vụ(UsingService)
Else
Cập nhật lại thông tin Sử dụng dịch vụ(UsingService)
End If
Output: Thông tin thuê phòng ghi vào bảng THUÊ PHÒNG (HiringRoom)
IPO Chart Số: 6
Môđun: NHẬP THÔNG TIN NHÂN VIÊN
Hệ thống: WEBSITE QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Mục tiêu: Nhập dữ liệu cho NHÂN VIÊN (Customer)
Input: Thông tin Nhân viên
Xử lý:
Nhập thông tin của Nhân viên
Tìm thông tin của Nhân viên trong bảng NHÂN VIÊN (Customer)
If không tìm thấy Then
Thêm thông tin Nhân viên vào bảng NHÂN VIÊN (Customer)
Else
Cập nhật lại thông Nhân viên đã có trong bảng NHÂN VIÊN (Customer)
End If
Output: Thông tin khách hàng ghi vào bảng Customer
IPO Chart Số: 7
Môđun: NHẬP THÔNG TIN BỘ PHẬN
Hệ thống: WEBSITE QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Mục tiêu: Nhập dữ liệu cho BỘ PHẬN (Partial)
Input: Thông tin Phòng ban
Xử lý:
Nhập thông tin của phòng ban
Tìm thông tin của Phòng ban trong bảng BỘ PHẬN (Partial)
If không tìm thấy Then
Thêm thông tin phòng ban vào bảng BỘ PHẬN (Partial)
Else
Cập nhật lại thông phòng ban đã có trong bảng BỘ PHẬN (Partial)
End If
Output: Thông tin phòng ban ghi vào bảng Customer
IPO Chart Số: 8
Môđun: NHẬP THÔNG TIN NGƯỜI QUẢN LÝ
Hệ thống: WEBSITE QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Mục tiêu: Nhập dữ liệu cho NGƯỜI QUẢN LÝ(Manager)
Input: Thông tin Người quản lý
Xử lý: Nhập thông tin của người quản lý
Tìm thông tin của người quản lý trong bảng NGƯỜI QUẢN LÝ(Manager)
If không tìm thấy Then
Thêm thông tin người quản lý vào bảng NGƯỜI QUẢN LÝ(Manager)
Else
Cập nhật lại thông người quản lý đã có trong bảng NGƯỜI QUẢN LÝ(Manager)
End If
Output: Thông tin người quản lý ghi vào bảng NGƯỜI QUẢN LÝ(Manager)
IPO Chart Số : 8
Môđun: NHẬP THÔNG PHIẾU THANH TOÁN
Hệ thống: WEBSITE QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Mục tiêu: Đưa ra phiếu thanh toán cho Khách hàng
Input: Thông tin về Khách hàng, về tiền phòng, về tiền sử dụng dịch vụ
Xử lý:
Nhập thông tin cần thiết về Khách hàng, tiền phòng, tiền sử dụng dịch vụ
Nhập phòng cần thanh toán tiền
If phòng = phòng hết hạn sử dụng Then
Tính tổng số tiền phải trả cho Khách hàng
Số tiền khách thanh toán = Tổng số tiền các khoản dịch vụ trong những ngày khách đã thuê + tiền phòng trong các ngày lại.
In ra phiếu thanh toán tiền cho khách
Else
If Nếu gia hạn sử dụng Then
Kiểm tra trạng thái phòng
If
Phòng còn trống
Cập nhật thông tin gia hạn vào bảng thuê phòng (HiringRoom)
Không in ra phiếu thanh toán
Else
Từ chối gia hạn sử dụng
In ra phiếu thanh toán tiền cho khách
End If
Else
End If
Output: In ra phiếu thanh toán cho khách
IPO Chart Số: 9
Môđun: NHẬP THÔNG TIN THỐNG KÊ
Hệ thống: WEBSITE QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Mục tiêu: Nhập dữ liệu cho THỐNG KÊ (Statistical)
Input: Thông tin Thống kê
Xử lý:
Nhập thông tin thống kê
Tìm thông tin thống kê trong bảng THỐNG KÊ (Statistical)
If không tìm thấy Then
Thêm thông tin thống kê vào bảng THỐNG KÊ (Statistical)
Else
Cập nhật lại thông thống kê đã có trong bảng THỐNG KÊ (Statistical)
End If
Output: Thông tin thống kê ghi vào bảng THỐNG KÊ (Statistical)
HIỆN THỰC HÓA PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ(CODING)
LẬP KẾ HOẠCH CODE .
Coding theo từng chức năng của hệ thống
Hệ thống Website được phân chia thành hai thành phần: Site Admin và Publish Site.
+ Site Admin dùng cho chức năng Quản trị Hệ thống. Site Admin được sử dụng bởi các Actor hệ thống như Nhân viên tiếp tân, Nhân viên Kế toán, Nhân viên Kinh doanh, Giám đốc…..
+ Publish Site: Đây là site chính của hệ thống Web site bao gồm các danh mục về phòng, dịch vụ phục vụ cho phép Khách hàng có thể tham khảo và đặt phòng trực tuyến.
+ Xây dựng các file, module chương trình cho phù hợp.
Coding theo IPO Chart
Xác định các IPO cho từng giai đoạn, code theo và có thể tái sử dụng một số module đã được viết.
TEST TỪNG CHỨC NĂNG MỘT(TRONG LÚC CODE)
Sử dụng các công cụ, các extendtion có chức năng Test dữ liệu trong lúc code nhằm tạo ra Website có tính đúng đắn cao. Bẩy được nhiều lỗi hơn trong quá trình thực thi.
Ngoài ra các công cụ hổ trợ cho phép kiểm thử trực tiếp trong chương trình nên rất tiện phát hiện các lỗi phát sinh. Việc phát hiện sớm các sai sót này rất quan trọng, vì khi đó ta có thể phân tích hoặc thiết kế lại hệ thống trước khi triển khai cho Khách hàng. Việc này làm giảm thời gian và chi phí kiểm thử Website khá nhiều.
UnitTest trong Visual Studio 2008 là một công cụ cho phép kiểm thử chương trình rất tốt.
KIỂM THỬ
LẬP KẾ HOẠCH KIỂM THỬ
Kế hoạch kiễm thử được thực hiện theo từng bước phát triển của hệ thống và được tiến hành trên tất cả các chức năng của hệ thống đảm bảo hệ thống hoạt động tốt.
KIỂM THỬ VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
Module
Kết quả kiểm thử
Đánh giá
Độ tin cậy
Ghi chú
Quản lý đặt Phòng
Chạy tốt 2 chức năng đặt Phòng online, đặt Phòng offline. Cho phép khách hàng, Nhân viên tương tác với Website dễ dàng, chính xác.
Đảm bảo yêu cầu đặt ra của Dự án
80%
Quản lý Phòng
Quản lý thông tin Phòng, tình trạng Phòng tương đối tốt
Đảm bảo được yêu cầu của Dự án
80%
Quản lý Dịch vụ
Chạy tương đối tốt, quản lý được thông tin về dịch vụ phục vụ.
Đạt yêu cầu
80
5
Quản lý thuê Phòng
Quản lý được thông tin Phòng và Khách hàng thuê Phòng, Ngày trả Phòng và Hóa đơn thanh toán.
Đạt yêu cầu
80%
Quản lý Nhân viên
Chức năng này chạy tốt, quản lý thông tin Nhân viên của từng Bộ phận.
Đạt yêu cầu
80%
Quản trị Hệ thống
Chức năng quản trị hoạt động chính xác, an toàn, đảm bảo bảo mật cho Website
Đạt yêu cầu
85%
CÀI ĐẶT:
Cài đặt trên localhost
Trước tiên phải cài đặt .Net Framework 3.5,IIS 7, Visual Studio 2008, sau đó Acttack Database kèm theo đĩa CD vào SQL Server Managerment. Khởi động Visual Studio và chạy eHotelProject, tạo connect đến eHotelDB đã được Attack và Build lại Project. Chạy chương trình để Khách hàng kiểm thử và đánh giá.
Cấu hình host trên Web Hosting Service.
Giai đoạn này là giai đoạn bàn giao Website đến Khách hàng. Nhóm sẽ cấu hình trên host đã được đăng kí với nhà cung cấp Host cùng với tài liệu hướng dẫn quản trị Hệ thống cho Nhân viên của Khách sạn Hòa Bình.
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
Trong thời gian nghiên cứu xây dựng chương trình chúng em đã cố gắng cùng với sự giúp đỡ tận tình của thấy cô và các bạn, Website đã đạt được những kết quả nhất định: Giao diện người dùng đơn giản dể sử dụng, tìm kiếm nhanh chóng, chính xác tiết kiệm thời gian giúp hạn chế được việc phải lưu quá nhiều sổ sách trong quản lý. Tuy nhiên một số chức năng cần phải năng cấp và tối ưu để đạt được kết qua thực thi tốt nhất cho các dự án công nghệ thông tin tiếp theo.
Dự án hoàn thành đúng kế hoạch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách về Phân tích thiết kế Hệ thống
Giáo trình PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN (Phần I) ThS: Phạm Nguyễn Cương (Đại học quốc gia TP HCM).
The Object Primer, Third Edition
Scott W. Ambler (Cambridge, United Kingdom).
MasteringUML (Object Management Group, Inc.)
ApplyingUML - Rob Pooley and Pauline Wilcox, August 2003.
Sách về ngôn ngữ lập trình:
Apress.Pro.ASP.NET.MVC.Framework.Apr.2009-Copyright © 2009 by teven Sanderson- ISBN-13 (pbk): 978-1-4302-1007-8.
ASP.NET MVC in Action (2009)- ©2010 by Manning Publications Co. All rights reserved. ISBN 978-1-933988-62-7.
Sams.ASP.NET.MVC.Framework.Unleashed.Dec.2009- Copyright © 2010 by Pearson Education,Inc. ISBN-13: 978-0-672-32998-2.
Professional ASP.NET MVC 1.0- Copyright © 2009 by Wiley Publishing, Inc., Indianapolis, Indiana.
LINQ in Action- ©2008 by Manning Publications Co. All rights reserved.
Pro LINQ: Language Integrated Query in C# 2008 -Copyright © 2007 by Joseph C. Rattz, Jr.
Các tài nguyên khác
Một số demo, example của các blog, website.
Tài liệu tham khảo của Giáo viên Đại học An Giang.
Một số tài nguyên khác.
Trao đổi học tập của Bạn bè.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Website Quản Lý Khách sạn.doc