- Kế toán Xác định kết quả kinh doanh là công tác khá quan trọng và cần thiết, thông qua việc Xác định kết quả kinh doanh của Công ty ta thấy được hiệu quả hoạt động sản xuất của Công ty, thấy được tình hình phát triển, hiệu quả sử dụng vốn. Ngoài ra còn giúp ta nhìn được nhược điểm, yếu kém để từ đó đề ra các biệp pháp khắc phục, khai thác các khả năng tiềm tàng của Công ty.
- Công ty TNHH MTV Bê tông TICCO là một trong những đơn vị sản xuất kinh doanh mạnh của tỉnh Tiền Giang. Điều này được thể hiện qua sản phẩm của Công ty rất phong phú, đa dạng, đạt chất lượng cao, được thị trường trong tỉnh cũng như cả nước công nhận.
73 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2589 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên Bêtông Ticco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iá vốn hàng hĩa xuất tiêu dùng nội bộ).
* Nếu sản phẩm, hàng hĩa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hĩa tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Cĩ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
Cĩ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ cộng (+) Thuế GTGT).
- Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Cĩ TK 131 .
- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Cĩ TK 641
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Cĩ TK 641
III. KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP:
Nội dung và nguyên tắc hạch tốn:
1.1. Nội dung:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác cĩ liên quan đến hoạt động của tồn doanh nghiệp như : Tiền lương và các chi phí tính theo lương, chi phí vật liệu đồ dùng cho văn phịng, khấu hao tài sản cố định dùng chung cho doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngồi thuộc văn phịng doanh nghiệp và các chi phí khác bằng tiền chung cho tồn doanh nghiệp như: phí kiểm tốn, chi phí tiếp tân, khánh tiết, cơng tác phí, tiền nộp quỹ quản lý tổng cơng ty và các khoản trợ cấp thơi việc cho người lao động theo chế độ.
1.2. Nguyên tắc hạch tốn:
Trong quá trình hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí đã phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố. Về nguyên tắc, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cũng được tính hết vào giá thành tồn bộ của những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên trong trường hợp đặc biệt, đối với một số doanh nghiệp cĩ chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, trong kỳ khơng cĩ sản phẩm tiêu thụ hoặc doanh thu khơng tương ứng với chi phí quản lý doanh nghiệp thì kế tốn phải kết chuyển tồn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ sang chi phí hoạt động của kỳ sau hoặc phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cho hai đối tượng: sản phẩm đã bán trong kỳ và sản phẩm chưa bán được lúc cuối kỳ. Mức chi phí quản lý doanh nghiệp cho những sản phẩm chưa bán được lúc cuối kỳ được chuyển sang kỳ sau.
2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
+ Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phịng phải thu khĩ địi, dự phịng phải lập trả (chênh lệch giữa số dự phịng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phịng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Dự phịng trợ cấp mất việc làm.
+ Bên Cĩ:
- Hồn nhập dự phịng phải thu khĩ địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số dự phịng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phịng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 642 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, cĩ 8 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 642 – Chi phí nhân viên quản lý
Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quàn lý
Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phịng
Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6425 – Thuế,phí và lệ phí
Tài khoản 6426 – Chi phí dự phịng
Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác.
3. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
- Tiền lương, tiền cơng, phụ cấp và các khoản khác phải trảcho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiêp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi;
Nợ TK 642 (6421)
Cĩ TK 334, 338.
- Giá trị vật liệu, cơng cụ dụng cụ dung cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ chạy xe, vật liệu dùng cho sữa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 (6422, 6423)
Nợ TK 133 (1331) (Nếu được khấu trừ)
Cĩ TK 152
Cĩ TK 111, 112, 142, 242, 331, …
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn, ghi:
Nợ TK 642 (6424)
Cĩ TK 214
- Thuế mơn bài, tiền thuê đất, … phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642 (6425)
Cĩ TK 333
- Lệ phí giao thơng, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 (6425)
Cĩ TK 111, 112, …
- Dự phịng phải thu khĩ địi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642 (6426)
Cĩ TK 139
- Tiền điện thoại, điện, nước mua ngồi phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ:
Nợ TK 642 (6427)
Nợ TK 133 (Nếu cĩ)
Cĩ TK 111, 112, 331, 335 …
- Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi:
Nợ TK 642 (6428)
Nợ TK 133 (Nếu được khấu trừ thuế)
Cĩ TK 111, 112, 331, 335 …
- Thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642
Cĩ TK 133 (1331, 1332).
- Khi trích lập quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm, ghi:
Nợ TK 642
Cĩ TK 351
- Đối với sản phẩm, hàng hĩa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp:
* Nếu sản phẩm, hàng hĩa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hĩa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì khơng phải tính thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 642
Cĩ TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hĩa xuất tiêu dùng nội bộ).
* Ngược lại, ghi:
Nợ TK 642 (6422, 6423, 6427, 6428)
Cĩ TK 333 (3331)
Cĩ TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hĩa xuất tiêu dùng nội bộ).
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Cĩ TK 642
IV. KẾ TỐN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH:
1. Nội dung và nguyên tắc hạch tốn:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí gĩp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn …
2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”
- Bên Nợ:
+ Các khoản chi phí và lỗ của hoạt động đàu tư tài chính phát sinh trong kỳ.
- Bên Cĩ:
+ Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn;
+ Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
3. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
- Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khốn, ghi:
Nợ TK 635
Cĩ TK 111, 112, 141…
- Khi bán gĩp vốn liên doanh, bán vốn đầu tư vào cơng ty con, cơng ty liên kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn gĩp (lỗ), ghi:
Nợ các TK 111, 112, … (Giá bán)
Nợ TK 635 (Số lỗ)
Cĩ TK 221
Cĩ TK 222
Cĩ TK 223
- Khi nhận lại vốn gĩp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt, nhận lại vốn gĩp vào cơng ty con, cơng ty liên kết mà giá trị tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn gĩp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211 (Giá trị tài sản được chia)
Nợ TK 635
Cĩ TK 221
Cĩ TK 222
Cĩ TK 223
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ:
Nợ TK 635
Cĩ TK 111, 112, 141, …
- Trường hợp số dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn:
+ Nếu số dự phịng phải lập năm nay lớn hơn số dự phịng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 635
Cĩ TK 129
Cĩ TK 229
+ Nếu số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phịng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch phải được hồn nhập, ghi:
Nợ TK 129
Nợ TK 229
Cĩ TK 635
- Khoản chiết khấu thanh tốn cho người mua hàng được hưởng do thanh tốn trước hạn (theo thỏa thuận khi mua), ghi:
Nợ TK 635
Cĩ TK 131, 111, 112, …
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635 (Khoản lỗ – nếu cĩ)
Cĩ TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế tốn).
- Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 142, 242
Cĩ TK 111, 112, …
Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635
Cĩ TK 142, 242
- Chi phí đi vay vốn ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát sinh (trừ trường hợp (TH) chi phí đi vay được vốn hĩa theo qui định)
Nợ TK 635
Cĩ TK 111, 112: TH thanh tốn định kỳ cho bên cho vay.
Cĩ TK 335: TH trả sau, tính chi phí đi vay phải trả từng kỳ
Cĩ TK 311, 341: TH nhập vào nợ vay phải trả
- Định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi trả chậm, trả gĩp từng kỳ (khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm trả gĩp)
Nợ TK 635
Cĩ TK 242
- Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi, ghi:
Nợ TK 635
Cĩ TK 111,112 (trả lãi vay định kỳ)
Cĩ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (phân bổ chi phí đi vay phải trả trong kỳ nếu trả trước dài hạn chi phí đi vay)
Cĩ TK 335 – Chi phí phải trả (trích trước chi phí đi vay phải trả trong kỳ)
+ Nếu phát hành trái phiếu cĩ chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635
Cĩ TK 3432 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ)
- Lỗ do bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá thực tế bán
Nợ TK 635: Lỗ (C/L tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế tốn)
Cĩ TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá trên sổ kế tốn
- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ cĩ gĩc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế tốn, ghi:
Nợ TK 635
Cĩ TK 413 – chênh lệch tỷ giá hối đối (4131)
- Bán chứng khốn ngắn hạn, dài hạn mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi:
Nợ TK 111, 112 (giá bán)
Nợ TK 635 (số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc)
Cĩ TK 121, 228
- Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Cĩ TK 635
SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP
V. KẾ TỐN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC:
1. Kế tốn các khoản thu nhập khác:
1.1. Khái niệm:
Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khơng thường xuyên, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hĩa, tài sản cố định đưa đi gĩp vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khĩ địi đã xử lý xĩa sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hồn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hĩa, sản phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu cĩ);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập khác ngồi các khoản nêu trên.
1.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711 – “Thu nhập khác”
- Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu cĩ) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
+ Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
- Bên Cĩ:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
1.3. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP
Giải thích:
(1)- Thu nhập do thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
(2)- Tiền được phạt do khách hàng vi phạm
(3a)- Thu được nợ khĩ địi đã được xĩa sổ.
(3b)- Ghi giảm nợ khĩ địi đã xử lý trên tài khoản ngoại bản.
(4)- Xử lý xĩa sổ nợ khơng xác định được chủ.
(5)- Thu nhập kinh doanh của các niên độ trước bị bỏ sĩt hay lãng quên nay phát hiện.
(6)- Thuế GTGT được giảm trừ vào sổ thuế phải nộp trong kỳ này hoặc Ngân sách Nhà nước hồn lại.
(7)- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức tặng cho doanh nghiệp.
(8)- Thuế GTGT phải nộp (Nếu cĩ) đối với các khoản thu nhập khác (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).
2. Kế tốn các khoản chi phí khác:
2.1. Khái niệm:
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động xảy ra khơng thường xuyên, ngồi các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của đơn vị. Gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu cĩ);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hĩa, TSCĐ đưa đi gĩp vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
- Các khoản chi phí khác.
2.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 811 – Chi phí khác
- Bên Nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh.
- Bên Cĩ:
Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản 811 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
2.3. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
- Đầu tư vào cơng ty liên kết dưới hình thức gĩp vốn bằng vật tư, hàng hĩa và tài sản cố định (Thỏa thuận giữa nhà đầu tư và cơng ty liên kết – Trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ):
+ Căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, ghi:
Nợ TK 223 – Đầu tư vào cơng ty liên kết (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Cĩ TK 152, 153, 156, 611, … (giá trị ghi sổ).
+ Căn cứ vào giá đánh giá lại tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 223
Nợ TK 214 – Hao mịn TSCĐ (giá trị hao mịn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Cĩ TK 211, 213 (nguyên giá).
- Khi gĩp vốn liên doanh vào cở sở kinh đồng kiểm sốt vật tư, hàng hĩa (giá trị ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại) và TSCĐ (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị cịn lại):
+Vật tư, hàng hĩa:
Nợ TK 222 – Vốn gĩp liên doanh (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811
Cĩ TK 152, 153, 155, … (giá trị ghi sổ kế tốn)
+ Tài sản cố định:
Nợ TK 222 – Vốn gĩp liên doanh (theo giá thực tế của TSCĐ do các bên thống nhát đánh giá).
Nợ TK 214 (số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Cĩ TK 211, 213 (nguyên giá).
- Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi:
Nợ TK 811
Cĩ TK 111, 112, ….
Cĩ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Cĩ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
- Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển tồn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911
Cĩ TK 811
SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP
C. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
I. NỘI DUNG VÀ NGUYÊN TẮC HẠCH TỐN:
- Kết quả của hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu với giá thành tồn bộ của sản phẩm hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của pháp luật (trừ thuế thu nhập của doanh nghiệp) của từng kỳ kế tốn.
- Khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh cần phải tơn trọng các nguyên tắc sau đây:
+ Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch tốn chi tiết theo từng loại sản phẩm, hàng hĩa hay dịch vụ đã thực hiện của các bộ phận sản xuất khác nhau trong doanh nhiệp (sản xuất chính, sản xuất phụ).
+ Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ. Những chi phí phát sinh ở kỳ này nhưng cĩ liên quan đến doanh thu được hưởng ở kỳ sau, khi nào thu dự kiến đã thực hiện được thì chi phí cĩ liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh doanh.
+ Khơng được tính vào chi phí của hoạt động kinh doanh các khoản sau:
* Chi phí của hoạt động tài chính và các chi phí bất thường.
* Các khoản thiệt hại được Nhà nước trợ cấp hoặc cho phép giảm vốn và các khoản thiệt hại được bên gây ra thiệt hại và cơng ty bảo hiểm bồi thường.
* Chi phí đi cơng tác nước ngồi vượt định mức do Nhà nước quy định.
* Các khoản chi do các nguồn khác đài thọ như: chi sự nghiệp, chi cho nhà ăn tập thể, chi phí hoạt động của các tổ chức Đảng đồn thể, các khoản chi trợ cấp khĩ khăn thường xuyên, đột xuất, các khoản chi mang tính chất thưởng từ quỹ tiền thưởng như thưởng năng suất, thưởng sáng kiến, thưởng thi đua, các khoản chi từ thiện, ủng hộ các địa phương, đồn thể, tổ chức xã hội, chi phí đào tạo khơng nằm trong kế hoạch, chương trình được cấp cĩ thẩm quyền phê duyệt.
II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ.
+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác phát sinh trong kỳ.
+ Kết chuyển lãi.
- Bên Cĩ:
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN.
+ Kết chuyển lỗ.
- Tài khoản 911 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
III. HẠCH TỐN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU:
- Cuối kỳ kế tốn, thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 (512)
Cĩ TK 911
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 515
Nợ TK 711
Cĩ TK 911
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Cĩ TK 632
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911
Cĩ TK 635
Cĩ TK 811
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN, ghi:
Nợ TK 911
Cĩ TK 821
- Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Cĩ TK 641
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Cĩ TK 642
- Tính và kết chuyển chi phí bán hàng, chi phi quản lý doanh nghiệp cịn lại của kỳ trước và chi phí hoạt động kinh doanh kỳ này, ghi:
Nợ TK 911
Cĩ TK 142 (1422) – Chi phí chờ kết chuyển.
- Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Cĩ TK 421
- Kết chuyển số lỗ kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421
Cĩ TK 911
SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV BÊTƠNG TICCO
A. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY:
Tên giao dịch: TICCO CONCRETE LTD COMPANY.
Tên viết tắt là: BETONGTICCO.
Tổng vốn đầu tư: 94.047.270.000 VND
Vốn điều lệ: 38.000.000.000 VND
Địa chỉ: Lơ 1 – 6 Khu Cơng Nghiệp Mỹ Tho – Tiền Giang.
Giám đốc: Trần Hồng Huân.
Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất sản phẩm công nghiệp.
Chuyên ngành kinh doanh:
+ Sản xuất, mua bán bê tơng tươi, bê tơng đúc sẵn;
+ Khai thác, mua bán vật liệu xây dựng, cát lấp;
+ Khai thác vận tải;
+ Thi cơng hệ thống thốt nước, nền mĩng cơng trình;
+ Xây dựng kết cấu hạ tầng khu cơng nghiệp, khu dân cư, đường giao thơng;
+ Thí nghiệm vật liệu cơng trình.
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
1. Quá trình hình thành:
- Quyết định số 5017/QĐ-UB ngày 05/12/2003 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc chuyển DNNN từ Cơng ty Xây dựng Thủy lợi Tiền Giang thành Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang.
- Căn cứ nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị về việc thành lập Cơng ty TNHH một thành viên Bê tơng TICCO.
- Căn cứ điểm b khoản 4 điều 20 điều lệ Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang quy định về quyền hạn và nhiệm vụ của Hội Đồng Quản Trị.
- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Cơng ty:
Hội Đồng Quản Trị Cơng ty quyết định:
+ Thành lập Cơng ty TNHH một thành viên Bêtơng TICCO.
+ Trụ sở tại: Lơ 1 – 6 Khu Cơng Nghiệp Mỹ Tho – Tiền Giang.
+ Phê chuẩn điều lệ cơng ty TNHH một thành viên Bêtơng TICCO.
+ Vốn điều lệ: Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang giao vốn là 10.000.000.000 đồng để hình thành vốn điều lệ của Cơng ty TNHH một thành viên Bêtơng TICCO.
+ Hình thức hoạt động: Cơng ty TNHH một thành viên Bêtơng TICCO là cơng ty con cĩ tư cách pháp nhân, hạch tốn độc lập và chịu trách nhiệm hữu hạn về vốn kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Chủ sở hữu (cơng ty mẹ): Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang.
+ Cơ cấu tổ chức quản lý:
Chủ tịch cơng ty;
Kiểm sốt viên cơng ty;
Giám đốc điều hành cơng ty.
2. Quá trình phát triển:
- Cơng ty TNHH Một thành viên Bêtơng TICCO được thành lập theo giấy chứng nhận đầu số 5322100003 ngày 26 tháng 03 năm 2007 do Ban quản lý các khu cơng nghiệp Tiền Giang cấp. Cơng ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5304000013 đăng ký lần đầu ngày 07 tháng 03 năm 2007, đăng ký thay đổi lần một ngày 23 tháng 05 năm 2007, đăng ký thay đổi lần hai ngày 29 tháng 12 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang cấp.
- Được sự định hướng đúng đắn của ban lãnh đạo Cơng ty, được sự giúp đỡ, ủng hộ của ban ngành các cấp, Cơng ty đã từng bước đi lên, luơn mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh, khắc phục khĩ khăn, tìm biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh giúp cho thương hiệu ngày càng đứng vững trên thị trường.
3. Thuận lợi và khĩ khăn:
3.1. Thuận lợi:
- Máy mĩc thiết bị đồng bộ, đầu tư cơng nghiệp mới.
- Quy trình cơng nghệ cao, chất lượng sản phẩm tốt, gĩp phần hạ giá thành sản phẩm.
- Các cơng trình gĩp phần làm tăng doanh thu.
- Tình hình kinh tế chính trị, xã hội nhìn chung diễn biến tốt, Trung ương và Tỉnh ngày càng quan tâm nhiều hơn đến các doanh nghiệp bằng những chính sách ưu đãi và đãi ngộ.
- Cơng ty ngay từ đầu đã cĩ những cơng trình chuyển tiếp nên khơng bị thiếu việc.
- Đội ngũ cơng nhân lành nghề, tích cực làm việc, bộ phận kỹ thuật cĩ chuyên mơn cao.
- Do yêu cầu thị trường ngày càng phát triển, tạo ra mơi trường đầu tư phát triển kinh doanh Bê tơng sản phẩm, Bê tơng đúc sẵn.
3.2. Khĩ khăn:
- Tình hình vốn của cơng ty, lãi suất vay cho hoạt động kinh doanh biến động liên tục làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
- Giá cả nguyên vật liệu biến động làm ảnh hưởng đến giá thành và doanh thu của cơng ty.
4. Kết quả đạt được và phương hướng phát triển:
4.1. Kết quả đạt được:
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu là cơng ăn việc làm đã tạo nên những tín hiệu lạc quan mới. Tuy chưa phải tồn diện nhưng cơng ty cũng đã thực hiện khĩ khăn, ổn định sản xuất kinh doanh để làm tiền đề và tìm ra định hướng phát triển.
- Cung ứng sản phẩm Bêtơng cho các cơng trình:
+ Cơng trình xây dựng cầu Rạch Miễu, cầu Hùng Vương, …
+ Xây dựng các nhà máy chế biến và sản xuất thủy hải sản thuộc khu Cơng nghiệp Mỹ Tho.
+ Các cơng trình xây dựng hệ thống thốt nước trong và ngồi tỉnh.
- Quy mơ sản xuất ngày càng rộng lớn.
- Doanh thu hàng năm lư6n đạt chỉ tiêu đề ra, đảm bảo cung ứng đầy đủ cho các quỹ: Quỹ Đầu tư và phát triển, Quỹ phúc lợi.
- Lợi nhuận sau thuế cao đảm bảo nguồn lương cho nhân viên.
4.2. Phương hướng phát triển:
- Mở rộng thêm nữa quy mơ nhà máy sản xuất: nhà máy sản xuất số 02 tại huyện Tân Phước.
- Sáng tạo nhiều dịng đời sản phẩm khác nhau để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CƠNG TY:
1. Chức năng và nhiệm vụ:
Sản xuất và cung ứng các loại sản phẩm cơng nghiệp: Bê tơng tươi, bê tơng đúc sẵn nhằm phục vụ các cơng trình xây dựng theo yêu cầu của khách hàng.
2. Sơ đồ cơ cấu tổ tổ chức:
X. Cơ Điện
Khối sản xuất
X. Sản xuất Bê tơng tươi
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CƠNG TY TNHH MTV BÊTƠNG TICCO
Các Phĩ Giám Đốc
Kiểm sốt viên
X. Sản xuất ống cống
X. Sản xuất cọc vuơng
Chủ tịch
Giám Đốc
P. Tài Chính Kế Tốn
P. Kinh Doanh Tiếp Thị
P. Tổ chức Hành chánh
X. Sản xuất cọc ống
P. Cơng Nghệ
P. Kỹ thuật KCS
Khối Chuyên Mơn Nghiệp vụ
P. Sản Xuất Vật Tư
P. Kinh Doanh Tiếp Thị
P. Tài Chính Kế Tốn
P. Tổ chức Hành chánh
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY:
1. Chức năng và nhiệm vụ của phịng Kế tốn:
1.1. Chức năng:
-Tham mưu cho Giám đốc về cơng tác Tài chính – Kế tốn.
-Tổ chức hạch tốn về hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời hệ thống các nguồn vốn cấp, vốn vay, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
-Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế tốn, thống kê, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.
-Thực hiện quyết tốn tháng, quý, năm đúng niên độ kế tốn.
-Giúp Giám đốc nắm vững tài chính, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện các chê độ quản lý tài chính, giám sát đầu ra, đầu vào của Cơng ty.
1.2. Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch, triển khai theo dõi thực hiện các hoạt động tài chính, lập kế hoạch vay vốn lưu động, cân đối nguồn vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm sốt ngân quỹ của cơng ty.
- Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ của các kế tốn phần hành, đảm bảo cơng việc thực hiện đúng chế độ kế tốn doanh nghiệp, hệ thống chuẩn mực kế tốn và các quy định về luật thuế.
- Kiểm tra các chứng từ thuộc thẩm quyền trước khi trình Giám Đốc ký duyệt.
- Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định của Nhà nước và Điều lệ cơng ty.
- Liên hệ với khách hàng trong việc thu hồi cơng nợ và chịu trách nhiệm về tính hiệu quả trong việc thu hồi cơng nợ.
- Hàng tuần báo cáo Giám đốc về tình hình cơng nợ của khách hàng và nhà cung cấp. Đề xuất phương án giải quyết các trường hợp cơng nợ lâu, nợ khĩ địi, nợ đặc biệt.
- Phối hợp cùng các phịng trong việc quản lý giá, lựa chọn nhà cung cấp vật tư, so sánh giá hàng hĩa mua vào.
- Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính, kê tốn do Nhà nước ban hành cho các cấp thừa hành thuộc hệ thống kế tốn – thống kê.
- Xây dựng quy trình kiểm sốt nội bộ để cơng tác nghiệp vụ hồn thành chính xác, kịp thời và hiệu quả. Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ hồ sơ, dữ liệu thuộc hệ thống kế tốn.
- Phân tích, đánh giá các khoản chi phí liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ kế tốn viên của cơng ty.
2. Đặc điểm của cơng tác kế tốn:
- Cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn, khi cĩ phát sinh chứng từ thì kế tốn tiến hành nhập vào chương trình phần mềm kế tốn, dựa vào chứng từ ghi sổ theo theo từng đối tượng cụ thể: phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu chi, …
- Vào thời điểm 6 tháng hay cuối năm, Kế tốn in liệt kê chứng từ nội bảng trên cơ sở in sổ chi tiết, sổ cái.
- Hình thức tổ chức bộ máy Kế tốn ở đơn vị là hình thức kế tốn tập trung, cơng việc kế tốn được thực hiện tại phịng Kế tốn – Tài vụ: lập Chứng từ, xử lý Chứng từ kế tốn, ghi sổ kế tốn tổng hợp, sổ kế tốn chi tiết và lập Báo cáo kế tốn.
- Quan hệ cấp phát vốn và thanh tốn giữa Cơng ty con (Cơng ty TNHH một thành viên Bêtơng TICCO) với cơng ty mẹ (Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang) được thơng qua tài khoản 411.
IV. HÌNH THỨC TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN MÀ ĐƠN VỊ ĐANG ÁP DỤNG:
1. Hình thức sổ kế tốn:
- Cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn: Nhật ký chung
- Các loại sổ: Sổ liệt kê Chứng từ, Chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Sổ quỹ và một số sổ chi tiết khác.
2. Hệ thống tài khoản kế tốn được sử dụng:
Loại I:
Loại II:
Loại III:
Loại IV:
Loại V:
Loại VI:
Loại VII:
Loại VIII:
Loại IX:
111, 112,131, 136, 141, 142, 144, 152, 153, 154;
211, 214, 221, 228, 241;
311, 331, 333, 334, 335, 338, 341;
411, 413, 414, 415, 416, 417, 421, 431, 441;
511, 512, 515;
621, 622, 623, 627, 632, 642;
711;
811;
911.
B. THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH MTV BÊTƠNG TICCO NĂM 2009
I. KẾ TỐN DOANH THU:
1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.1. Nội dung:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của cơng ty bao gồm những hoạt động như sau:
- Doanh thu Bêtơng thương phẩm;
- Doanh thu Bêtơng đúc sẵn;
- Doanh thu Hợp đồng lẻ.
1.2. Chứng từ sổ sách:
- Sổ cái Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Sổ chi tiết Tài khoản: 5111, 5111.0.001, 5111.0.003, 5111.0.004.
1.3. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
- Cĩ một Tài khoản cấp 2 là 5111: doanh thu bán hàng hĩa.
- Những tài khoản chi tiết cấp 3 được sử dụng tại cơng ty:
+ 5111.0.001: Doanh thu Bêtơng thương phẩm;
+ 5111.0.003: Doanh thu Bêtơng đúc sẵn;
+ 5111.0.004: Doanh thu Hợp đồng lẻ.
1.4. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)
Tại cơng ty vào tháng 12/2009 cĩ một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
v Ngày 15/12/2009, theo Hĩa đơn số 0082128, Cơng ty xuất bán cho cơng ty TNHH XD TICCO sản phẩm Joint D600 với số lượng 50 cái, đơn giá 41.000 đồng/cái, giá đã bao gồm thuế GTGT 10% (theo Phụ lục 1), kế tốn hạch tốn như sau:
Nợ TK 131 2.050.000 (50* 41.000)
Cĩ TK 511 1.863.636
Cĩ TK 333 186.364
v Ngày 3/12/2009, theo Hĩa đơn số 0082027, Cơng ty xuất bán cho DNTN Thiên Phú Phát sản phẩm bêtơng thương phẩm loại M200 với sản lượng 252m3, đơn giá 930000 đồng/m3, giá đã bao gồm thuế GTGT 5% (theo Phụ lục 2), kế tốn hạch tốn như sau:
Nợ TK 112 234.360.000 (252* 930.000)
Cĩ TK 511 223.200.000
Cĩ TK 333 11.160.000
v Ngày 31/12/2009, theo Hĩa đơn số 0056574, Cơng ty xuất bán cho Cơng ty TNHH Nam Sơng Tiền sản phẩm Joint D600 với số lượng 8 cái, đơn giá 30.000 đồng/cái, giá đã bao gồm thuế GTGT 10% (theo Phụ lục 3), kế tốn hạch tốn như sau:
Nợ TK 111 240.000 (8*30.000)
Cĩ TK 511 218.182
Cĩ TK 333 21.818
v Ngày 13/12/2009, Cơng ty xuất bán cho Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư & Xây Dựng 589 theo HĐ 82105, sản phẩm bêtơng thương phẩm loại M350 với sản lượng 189 m3, đơn giá 1.605.700 đồng/m3 giá đã bao gồm thuế GTGT 5% (theo Phụ lục 4), kế tốn hạch tốn như sau:
Nợ TK 112 1.274. 122.950 (1.605.700*793.5)
Cĩ TK 511 1.213.450429
Cĩ TK 333 60.672521
v Ngày 17/12/2009, theo Hĩa đơn số 0082051, Cơng ty xuất bán cho Cơng ty TNHH Gia cơng Đồng Hải Lượng Việt Nam sản phẩm bêtơng đúc sẵn loại cọc PC300 (22 đoạn, 12m) với số lượng 264m, đơn giá 221.000 đồng/m và cọc PC 350 (11 đoạn, 12m) với số lượng 132m, đơn giá 270.000 đồng/m, thuế GTGT 5% (theo Phụ lục 5), kế tốn hạch tốn như sau:
Nợ TK 111 98.683.200
Cĩ TK 511 93.984.000
Cĩ TK 333 4.699.200
v Ngày 30/12/2009, theo Hĩa đơn số 0082098, Cơng ty xuất bán cho Cơng ty CP ĐT Phan Vũ sản phẩm bê tơng đúc sẵn loại cọc PC400 (L = 25m) bằng với số lượng 3.525m, đơn giá 278.000 đồng/m, thuế GTGT 5% (theo Phụ lục 6), kế tốn hạch tốn như sau:
Nợ TK 131 1.028.947.500
Cĩ TK 511 979.950.000(3.525*278.000)
Cĩ TK 333 48.997.500
v Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh (cho các nghiệp vụ trên), kế tốn ghi:
Nợ TK 511 2.638.403.650
Cĩ TK 911 2.638.403.650
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CHI TIẾT
NĂM 2009
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:
2.1. Nội dung:
Doanh thu hoạt động tài chính tại cơng ty thường hay phát sinh là lãi tiền gửi tại Ngân hàng.
2.2. Chứng từ sổ sách:
-Sổ cái Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
-Sổ chi tiết Tài khoản 5150, 5150.0.001.
2.3.Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
-Tài khoản cấp 2: 5150 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
-Tài khoản cấp 3: 5150.0.001 “Thu nhập lãi tiền gửi Ngân hàng”.
2.4. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
v Theo Giấy báo cĩ số 25, ngày 31/07/2009, cơng ty nhận lãi tiền gửi tháng 07 từ Ngân hàng Đầu tư và phát triển Tiền Giang với số tiền là: 1.958.718 đồng.
Nợ TK 1121 1.958.718
Cĩ TK 5150 1.958.718
v Theo Giấy báo cĩ số 30, ngày 31/12/2009, cơng ty nhận lãi tiền gửi tháng 12 từ Ngân hàng Đầu tư và phát triển Tiền Giang với số tiền là: 5.297.658 đồng.
Nợ 1121 5.297.658
Cĩ 5150 5.297.658
v Cuối kỳ kế tốn kết chuyển doanh thu hoạt dộng tài chính để để tính kết quả kinh doanh (cho các nghiệp vụ trên), kế tốn ghi:
Nợ 5150 7.256.375
Cĩ 911 7.256.375
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CHI TIẾT
NĂM 2009
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
II. KẾ TỐN CHI PHÍ:
1. Kế tốn giá vốn hàng bán:
1.1. Khái niệm:
- Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số tiền được trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh.
1.2. Chứng từ sổ sách:
-Sổ cái tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
-Sổ chi tiết các tài khoản: 6320, 6320.0.001, 6320.0.006, 6320.0.007.
1.3. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
- Những tài khoản cấp 2 và 3:
6320.0.001: Giá vốn hàng bán
6320.0.006: Giá vốn cọc vuơng
6320.0.007: Giá vốn ống cống
1.4. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)
v Theo phiếu xuất kho số 09 ngày 29/02/2009, xuất quyết tốn vật tư cơng trình Bêtơng thương phẩm, với số tiền là 584.188.428 đồng (theo Phụ lục 7), kế tốn định khoản:
Nợ TK 6210.0.002 584.188.428
Cĩ TK 1520.0.001 584.188.428
v Theo phiếu xuất kho số 26 ngày 30/06/2009, Cơng ty xuất quyết tốn vật tư cơng trình Bêtơng thương phẩm với số tiền là 3.129.129.438 đồng (theo Phụ lục 8),kế tốn định khoản:
Nợ TK 6210.0.002 3.129.129.438
Cĩ TK 1520.0.001 3.129.129.438
v Theo chứng từ ghi sổ số 11 ngày 31/12/2009, Cơng ty tiến hành phân bổ chi phí vật liệu với số tiền là 3.713.317.866 đồng, kế tốn định khoản:
Nợ TK 1540.0.002 3.713.317.866
Cĩ TK 6210.0.002 3.713.317.866
v Theo PC số 136 ngày 22/08/2009, Cơng ty chi tiền trả cho nhân cơng ở bộ phận sản xuất Bêtơng thương phẩm với số tiền là 8.911.400 đồng, kế tốn định khoản:
Nợ TK 6220.0.002 8.911.400
Cĩ TK 1111.0.001 8.911.400
v Theo PC số 130 ngày 28/11/2009, Chi tiền mặt cho Hùng để trả cho nhân cơng ở bộ phận sản xuất Bêtơng thương phẩm T10/ 2009 với số tiền là 34.705.800 đồng, kế tốn định khoản:
Nợ TK 6220.0.002 34.705.800
Cĩ TK 1111.0.001 34.705.800
v Theo chứng từ ghi sổ số 15 ngày 31/12/2009, phân bổ chi phí nhân cơng với số tiền là 43.617.200 đồng (theo Phụ lục 6), kế tốn định khoản:
Nợ TK 1540.0.002 43.617.200
Cĩ TK 6220.0.002 43.617.200
v Theo phiếu xuất số 19 ngày 30/11/2009, xuất quyết tốn nhiên liệu cơng trình Bêtơng thương phẩm với số tiền là 179.953.034 đồng (theo Phụ lục 9), kế tốn định khoản:
Nợ TK 6272.0.001 179.953.034
Cĩ TK 1520.0.001 179.953.034
v Theo phiếu xuất số 09 ngày 30/12/2009, xuất quyết tốn nhiên liệu cơng trình Bêtơng thương phẩm với số tiền là 256.277.506 đồng (theo Phụ lục 10), kế tốn định khoản:
Nợ TK 6271.0.002 256.277.506
Cĩ TK 1520.0.001 256.277.506
v Theo chứng từ ghi sổ số 16 ngày 31/12/2009, phân bổ chi phí nhiên liệu Bêtơng thương phẩm với số tiền là 436.230.540 đồng, kế tốn định khoản:
Nợ TK 1540.0.002 436.230.540
Cĩ TK 6270.0.001 436.230.540
v Kết chuyển chi phí kinh doanh dở dang:
Nợ TK 154 4193165606
Cĩ TK 621 3.713.317.866
Cĩ TK 622 43.617.200
Cĩ TK 627 436.230.540
v Theo PX 25 ngày 30/03/2009, Cơng ty xuất quyết tốn thành phẩm cơng trình cọc vuơng với số tiền là 103.695.711 đồng, kế tốn định khoản:
Nợ TK 6320.0.006 103.695.711
Cĩ TK 1550.0.001 103.695.711
v Ngày 25/09/2009, Cơng ty tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất sang giá vốn hàng bán với số tiền là 26.851.467 đồng, kế tốn định khoản:
Nợ TK 6320.0.001 26.851.467
Cĩ TK 1540.0.006 26.851.467
v Ngày 31/12/2009, Cơng ty tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất sang giá vốn hàng bán với số tiền là 11.323.914.042 đồng, kế tốn định khoản:
Nợ TK 6320.0.001 11.323.914.042
Cĩ TK 1540.0.002 11.323.914.042
v Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh (của các nghiệp vụ trên), kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 632 11.454.461.220
Cĩ TK 911 11.454.461.220
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CHI TIẾT
NĂM 2009
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Tên các tài khoản
Số hiệu tài khoản
Doanh số p/s trong năm 2009
Nợ
Cĩ
Giá vốn hàng bán
632
66.549.293.217
66.549.293.217
Giá vốn hàng bán
6320
66.549.293.217
66.549.293.217
Giá vốn hàng bán
6320.0.001
66.045.821.266
66.045.821.266
Giá vốn cọc vuơng
6320.0.006
103.695.711
103.695.711
Giá vốn ống cống
6320.0.007
399.776.240
399.776.240
2. Kế tốn chi phí tài chính:
2.1. Khái niệm:
- Chi phí tài chính là những khoản chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính. Chi phí hoạt động tài chính tại cơng ty chủ yếu là do trả lãi vay.
- Chứng từ sử dụng: hợp đồng vay, phiếu tính lãi, giấy báo ngân hàng, phiếu chi.
2.2. Chứng từ sổ sách:
- Sổ cái TK 635 “Chi phí tài chính”
- Sổ chi tiết các tài khoản 6350: 6350.0.001, 6350.0.002, 6350.0.003
2.3. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”
- Những tài khoản cấp 2 và 3:
6350.0.001: Chi phí hoạt động tài chính
6350.0.002: Chi phí lãi vay tài chính
6350.0.003: Chi phí lãi vay dài hạn
2.4. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)
v Theo phiếu hạch tốn số 57 ngày 18/12/2009, cơng ty đã trả lãi vay ngắn hạn Ngân hàng với số tiền là 13.049.419 đồng, kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 635 13.049.419
Cĩ TK 112 13.049.419
v Theo phiếu hạch tốn số 218 ngày 02/12/2009, cơng ty thanh tốn nợ gốc Ngân hàng với số tiền 551.308.450 đồng cùng với lãi vay là 3.013.751 đồng, kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 311 551.308.450
Nợ TK 6350 3.013.751
Cĩ TK 1121 554.322.201
v Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh (của 2 nghiệp vụ trên), kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 911 65.7371.620
Cĩ TK 635 65.7371.620
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CHI TIẾT
NĂM 2009
Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
3. KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP:
3.1. Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phục vụ quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác cĩ liên quan đến hoạt động của tồn doanh nghiệp.
3.2. Chứng từ sổ sách:
Sổ cái TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Sổ chi tiết TK: 6421.0.001, 6422.0.001, 6423.0.001, 6424.0.001,…...
3.3. Tài khoản sử dụng:
- TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
- TK 642 cĩ 7 tài khoản cấp 2 và cấp 3:
+ TK 6421 (6421.0.001) – Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422 (6422.0.001) – Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423 (6423.0.001) – Chi phí đồ dùng văn phịng.
+ TK 6424 (6424.0.001) – Chi phí khấu hao tài sản cố định văn phịng.
+ TK 6425 (6425.0.001) – Thuế phí và lệ phí.
+ TK 6427 (6427.0.001) – Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ TK 6428 (6428.0.001) – Chi phí bằng tiền khác.
3.4. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)
v Theo Phiếu chi 20 ngày 04/12/2009, Cơng ty chi tiền cho nhân viên mua vé phà đi cơng tác Bến Tre với số tiền là 1.680.000 đồng, kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 6425.0.001 1.680.000
Cĩ TK 1111.0.001 1.680.000
CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Mẫu số: 02 – TT
BÊ TƠNG TICCO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Khu Cơng Nghiệp - Mỹ Tho - Tiền Giang ngày 20/03/2003 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:
SỐ: 20/12 Nợ: 6425
Cĩ: 1111
Tên người nhận tiền: Huỳnh Văn Trực
Địa chỉ: Phịng Kỹ thuật - KCS
Lý do chi: Chi tiền nhân viên mua vé phà đi cơng tác Bến Tre
Số tiền: 1.680.000
Viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm tám mươi ngàn đồng .
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 04 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng Kế tốn trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Lập phiếu
v Theo Phiếu chi 28 ngày 04/12/2009 Cơng ty chi tiền cho ăn ca đêm cho cơng nhân, số tiền là 790.000 đồng, kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 6421.0.001 790.000
Cĩ TK 1111.0.001 790.000
CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Mẫu số: 02 – TT
BÊ TƠNG TICCO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Khu Cơng Nghiệp - Mỹ Tho - Tiền Giang ngày 20/03/2003 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:
SỐ: 28/12 Nợ:
Cĩ:
Tên người nhận tiền: Huỳnh Quốc Cường
Địa chỉ: Phịng Kế tốn- Tài vụ
Lý do chi: chi tiền cho ăn ca đêm cho cơng nhân
Số tiền: 790.000
Viết bằng chữ: Bảy trăm chin mươi ngàn đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 04 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng Kế tốn trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Lập phiếu
v Theo Phiếu chi 219 ngày 04/12/2009, Cơng ty chi làm việc với Cơng ty Waseco, số tiền là 1.434.000 đồng, kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 6428.0.001 1.434.000
Cĩ TK 1111.0.001 1.434.000
CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Mẫu số: 02 – TT
BÊ TƠNG TICCO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Khu Cơng Nghiệp - Mỹ Tho - Tiền Giang ngày 20/03/2003 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:
SỐ: 219/12 Nợ:
Cĩ:
Tên người nhận tiền: Nguyễn Phạm Thái
Địa chỉ: Phịng Kế hoạch – Kinh doanh
Lý do chi: Làm việc với cơng ty Waseco
Số tiền: 1.434.000
Viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm ba mươi bốn ngàn đồng .
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 04 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng Kế tốn trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Lập phiếu
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CHI TIẾT
Năm 2009
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tên các tài khoản
Số hiệu tài khoản
Doanh số p/s trong năm 2009
Nợ
Cĩ
Chi phí quản lý doanh nghiệp
642
5.836.305.525
5.836.305.525
Chi phí nhân viên quản lý
6421
1.867.011.167
1.867.011.167
Chi phí nhân viên quản lý
6421.0.001
1.867.011.167
1.867.011.167
Chi phí vật liệu quản lý
6422
162.909.067
162.909.067
Chi phí vật liệu quản lý
6422.0.001
162.909.067
162.909.067
Chi phí đồ dùng văn phịng
6423
464.671.645
464.671.645
Chi phí đồ dùng văn phịng
6423.0.001
464.671.645
464.671.645
Chi phí khấu hao TSCĐ, văn phịng
6424
33.662.187
33.662.187
Chi phí khấu hao TSCĐ, văn phịng
6424.0.001
33.662.187
33.662.187
Thuế, phí và lệ phí
6425
790.210.455
790.210.455
Thuế, phí và lệ phí
6425.0.001
790.210.455
790.210.455
Chi phí dịch vụ mua ngồi
6427
336.382.965
336.382.965
Chi phí dịch vụ mua ngồi
6427.0.001
336.382.965
336.382.965
Chi phí bằng tiền khác
6428
2.181.458.039
2.181.458.039
Chi phí bằng tiền khác
6428.0.001
2.181.458.039
2.181.458.039
III. KẾ TỐN CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC:
1. Kế tốn thu nhập khác:
1.1. Khái niệm:
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp khơng dự tính trước được hoặc cĩ dự tính nhưng ít cĩ khả năng thực hiện, hay những khoản thu khơng mang tính thường xuyên.
1.2. Chứng từ sổ sách:
- Sổ cái Tài khoản 711.
- Sổ chi tiết Tài khoản 7110, 7110.0.001.
1.3. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 711 “Thu nhập khác”.
- Tài khoản cấp 2 và 3: 7110 (7110.0.001): Thu nhập khác.
1.4. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)
v Theo Chứng từ ghi sổ 05 ngày 31/12/2009, Cơng ty thu được số tiền từ Hợp đồng lẻ tháng 12/2008 với số tiền là 1.671.711.086 đồng, kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 1310.0.005 1.838.882.195
Cĩ TK 7110.0.001 1.671.711.086
Cĩ TK 3331.0.002 167.171.109
v Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh (của nghiệp vụ trên), kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 7110.0.001 1.671.711.086
Cĩ TK 9110.0.004 1.671.711.086
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CHI TIẾT
Năm 2009
Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
2. Kế tốn chi phí khác:
2.1. Khái niệm:
Chi phí khác là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hoặc các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thơng thường của doanh nghiệp.
2.2. Chứng từ sổ sách:
- Sổ cái Tài khoản 811.
- Sổ chi tiết Tài khoản 8110, 8110.0.001.
2.3. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 811 “Chi phí khác”
- Tài khoản cấp 2 và 3: 8110 (8110.0.001): Chi phí khác.
2.4. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)
v Theo Chứng từ ghi sổ 02 ngày 31/12/2009, Cơng ty tiến hành xĩa sổ tài sản với số tiền là 1.671.711.086 đồng, kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 8110.0.001 1.671.711.086
Cĩ TK 112.0.001 1.671.711.086
v Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh (của nghiệp vụ trên), kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 9110.0.004 1.671.711.086
Cĩ TK 8110.0.001 1.671.711.086
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CHI TIẾT
Năm 2009
Tài khoản 811 “Chi phí khác”
IV. KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
1. Nội dung:
- Kết quả của hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu (thuần) với giá thành tồn bộ của sản phẩm hàng hĩa đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của pháp luật của từng kỳ kế tốn.
- Sau một kỳ kế tốn cần tiến hành xác định kết quả kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời.
- Kết quả kinh doanh được tính theo phương pháp sau:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm doanh thu (Chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán, thuế GTGT đầu ra hay thuế tiêu thụ đặc biệt)
Lợi tức gộp (lãi gộp) = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi tức thuần (lãi thuần) = Lợi tức gộp – Chi phí lưu thơng (Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp)
2. Chứng từ Sổ sách:
- Sổ cái Tài khoản 911.
- Sổ chi tiết Tài khoản 9110, 9110.0.001, 9110.0.002, 9110.0.003,...
3. Tài khoản sử dụng:
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Tài khoản cấp 2:
9110: Xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản cấp 3 sử dụng tại Cơng ty:
9110.0.001: Xác định kết quả kinh doanh – Chi phí sản xuất chính;
9110.0.002: Xác định kết quả kinh doanh – Chi phí chung;
9110.0.003: Xác định kết quả kinh doanh – Lãi tiền gửi;
9110.0.004: Xác định kết quả kinh doanh khác.
4. Hạch tốn tính kết quả kinh doanh:
Cuối kỳ kế tốn khĩa sổ kế tốn, xác định, tính kết quả kinh doanh, kết chuyển doanh thu vào TK 911 để xác định lãi, lỗ:
- Kết chuyển doanh thu bán hàng của năm 2009 để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản:
Nợ TK 511 82.735.096.528
Cĩ TK 911 82.735.096.528
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản:
Nợ TK 515 20.976.815
Cĩ TK 911 20.976.815
- Kết chuyển thu nhập khác để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản:
Nợ TK 711 1.671.711.086
Cĩ TK 911 1.671.711.086
- Kết chuyển giá vốn hàng bán để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản:
Nợ TK 911 66.549.293.217
Cĩ TK 632 66.549.293.217
- Kết chuyển chi phí Quản lý doanh nghiệp để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản:
Nợ TK 911 5.836.305.525
Cĩ TK 642 5.836.305.525
- Kết chuyển chi phí tài chính để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản:
Nợ TK 911 4.692.138.816
Cĩ TK 635 4.692.138.816
- Kết chuyển chi phí khác để tính lợi nhuận, kế tốn định khoản:
Nợ TK 911 1.671.711.086
Cĩ TK 811 1.671.711.086
- Tính và kết chuyển lợi nhuận trước thuế, kế tốn định khoản:
Nợ TK 911 5.678.335.785
Cĩ TK 421 5.678.335.785
SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP NĂM 2009
V. KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ TNDN
Năm 2009 là năm cơng ty được miễn thuế TNDN theo giấy phép đầu tư.
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
I. NHẬN XÉT:
Trong thời gian thực tập, qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu trên cơ sở thực tế của Cơng ty, chúng em cĩ những nhận xét sau:
- Cơng ty TNHH MTV Bê tơng TICCO là một Cơng ty hoạt động và làm ăn cĩ hiệu quả, là đối tác tin cậy của nhiều khách hàng. Mặc dù gặp rất nhiều khĩ khăn do sự cạnh tranh trong thị trường nhưng Cơng ty vẫn đứng vững và đạt nhiều thành tích cao, tạo cơng ăn việc làm cho người lao động, gĩp phần vào sự nghiệp Cơng nghiệp hĩa – Hiện đại hĩa đất nước.
- Mơi trường làm việc tốt, được sự quan tâm của cấp trên, các nhân viên than thiện, gần gũi và hịa nhã.
- Cơng ty đầu tư nhiều trang thiết bị hiện đại, các máy tính đều được nối mạng Internet, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cập nhật thơng tin mới.
- Cơng ty cĩ một lực lượng cán bộ cơng nhân viên đã qua đào tạo tại các trường Cao Đẳng, Đại Học gĩp phần thuận lợi cho việc nâng cao, bổ sung kiến thức mới.
- Cơng ty cịn cĩ xưởng cơ khí sữa chữa, phục vụ kịp thời cho nhiệm vụ thi cơng cơng trình, làm tăng hiệu quả hoạt động sản xuất của Cơng ty.
- Bộ máy Kế tốn của Cơng ty được hình thành theo chế độ tập trung do đĩ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều tập trung tại phịng kế tốn, chứng từ luân chuyển cĩ hệ thống, sổ sách kế tốn được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, phản ánh kịp thời, chính xác giúp cho việc tập hợp số liệu trên báo cáo quyết tốn nhanh chĩng và cơng tác kế tốn tại Cơng ty hiệu quả hơn.
- Hệ thống tài khoản của Cơng ty sử dụng rất đầy đủ và chi tiết, vừa đảm bảo được tính thống nhất trong các nghiệp vụ kế tốn do Bộ Tài chính đề ra vừa thích ứng với thực tiễn quản lý các nghiệp vụ phát sinh tại Cơng ty.
- Cơng ty đã thực hiện đúng thủ tục kê khai q uyết tốn thuế và nộp thuế theo đúng quy định của Nhà nước.
- Cơng ty thuê Kiểm tốn viên độc lập kiểm tra hoạt động kế tốn của Cơng ty
- Cơng ty sử dụng các hình thức chuyển khoản, mở LC,… làm tăng khả năng lưu chuyển tiền tệ.
II. KIẾN NGHỊ:
- Cơng ty cĩ chính sách giữ nhân tài, mở các lớp học để nâng cao trình độ chuyên mơn, bồi dưỡng tư tưởng chính trị.
- Thiết kế mạng nội bộ tạo liên hệ giữa các phịng ban trong Cơng ty.
- Tìm nhiều khách hàng, đơn đặt hàng mới để tăng doanh thu cho Cơng ty.
- Thành lập đội ngũ nghiên cứu thị trường, Marketting, …
- Đưa Cổ phần Cơng ty lên sàn giao dịch chứng khốn để mở rộng khả năng giao dịch, mở các lớp học tìm hiểu về chứng khốn cho nhân viên Cơng ty.
- Tuyên truyền cho người dân ý thức cùng với Cơng ty gĩp phần xây dựng và bảo vệ các cơng trình đã và đang xây dựng.
- Thu hồi vốn bị chiếm dụng, vốn bị ứ động và giảm các khoản nợ, tăng vịng quay vốn.
- Đối với những thiết bị máy mĩc cũ kỹ, lạc hậu khơng cịn dùng đến, Cơng ty cần cĩ biệp pháp thanh lý, đổi mới trang thiết bị, mua sắm nhiều cơng cụ dụng cụ mới để tăng năng suất lao động của cơng ty.
KẾT LUẬN
- Kế tốn Xác định kết quả kinh doanh là cơng tác khá quan trọng và cần thiết, thơng qua việc Xác định kết quả kinh doanh của Cơng ty ta thấy được hiệu quả hoạt động sản xuất của Cơng ty, thấy được tình hình phát triển, hiệu quả sử dụng vốn. Ngồi ra cịn giúp ta nhìn được nhược điểm, yếu kém để từ đĩ đề ra các biệp pháp khắc phục, khai thác các khả năng tiềm tàng của Cơng ty.
- Cơng ty TNHH MTV Bê tơng TICCO là một trong những đơn vị sản xuất kinh doanh mạnh của tỉnh Tiền Giang. Điều này được thể hiện qua sản phẩm của Cơng ty rất phong phú, đa dạng, đạt chất lượng cao, được thị trường trong tỉnh cũng như cả nước cơng nhận.
- Trong điều kiện thực tế ở Việt Nam ngày càng hồn thiện và phát triển về cơ sở hạ tầng thì sản phẩm xây dựng của Cơng ty là tất yếu và cần thiết trong cơng cuộc xây dựng đất nước.
- Để đạt được những thành tựu như ngày hơm nay chính nhờ sự nỗ lực của Ban Giám đốc cũng như tinh thần hăng say lao động, ham học hỏi, cầu tiến của tồn thể cơng nhân viên trong Cơng ty, cùng chung sức đưa Cơng ty hoạt động sản xuất ngày càng cĩ hiệu quả và nâng cao uy tín với khách hàng.
Mỹ Tho, ngày 02 tháng 12 năm 2010
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_cong_ty_ticco_2523.doc