Khách hàng đánh giá rằng FPT Shop có nhiều chương trình khuyến tuy nhiên
các chương trình khuyến mãi cũng không phong phú, đa dạng. Đa phần khách hàng
đánh giá là không thích các chương trình khuyến mãi của FPT Shop. Do đó, FPT Shop
cần chú trọng hơn vào các hoạt động khuyến mãi của mình, chẳng hạn như:
- Cần liên kết với hoạt động truyền thông qua các website, các trang mạng xã hội
để thông tin, giới thiệu các hoạt động khuyến mãi để khách hàng có thể nhanh chóng
cập nhật thêm. Ngoài ra, cũng có thể kết hợp với hoạt động truyền thông qua các tờ
rơi, báo in mỗi khi đến các chương trình khuyến mãi. Các tờ rơi sẽ được nhân viên
phát tờ rơi đưa đến tận nhà dân, nhà trọ, trường học để sinh viên kịp thời nắm bắt thời
gian và cụ thể từng mặt hàng được khuyến mãi
117 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2639 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng bản đồ định vị thương hiêu FPT Shop trong tâm trí khách hàng sinh viên trên địa bàn Thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tâm trí khách hàng. FPT Shop cần có những biện pháp để tạo được
sự nổi bật và khác biệt trong tâm trí khách hàng. Mỗi thương hiệu luôn có những điểm
mạnh và điểm yếu riêng của mình, không phải thương hiệu nào cũng có thể xuất sắc
59
làm tốt tất cả các mảng để đạt được mục đích kinh doanh đã đề ra. Do đó công ty cần
xác định những điểm mạnh và điểm yếu của mình để có thể khai thác những điểm
mạnh và tìm ra những biện pháp giúp khắc phục những hạn chế còn mắc phải. Sau khi
phân tích và đánh giá những đánh giá của khách hàng đối với 2 thương hiệu mạnh, tác
giả đã nhìn thấy những hạn chế của FPT Shop và đề xuất ra những giải pháp với hy
vọng sẽ giúp công ty hoàn thành tốt hơn hoạt động kinh doanh của mình. Dưới đây là
một số giải pháp để FPT Shop có thể xem xét.
3.2.1. Giải pháp xây dựng hình ảnh thương hiệu kết hợp truyền thông và dịch vụ
chăm sóc khách hàng
Thứ nhất, xây dựng hình ảnh thương hiệu thông qua truyền thông qua
Internet. Theo như kết quả khảo sát thì khách hàng đánh giá cao kênh thông tin qua
Internet. Với sự phát triển của công nghệ thông tin và đối tượng tiếp nhận là sinh
viên thì kênh Internet là một trong những ưu tiên hàng đầu khi sinh viên tìm kiếm
thông tin. Do đó, FPT Shop cần xây dựng một chiến lược Marketing online có hiệu
quả để tận dụng kênh thông tin này. Bằng cách xây dựng các Fanpage trên các
trang mạng xã hội như Facebook hoặc các diễn đàn, các website chính thống của
FPT Shop để thông tin cho khách hàng những thông tin hữu ích về giới thiệu sản
phẩm mới, các chương tình khuyến mãi của cửa hàng. Ngoài tạo ra những trang
website, các fanpage thì điều cần thiết hơn nữa là cần có những sáng tạo, mới mẻ
cho các fanpage hay website mỗi ngày để tạo ra sự hấp dẫn, thu hút sự chú ý của
người xem nhằm tạo được sự tương tác tốt với khách hàng. Song song với công
việc đó, cần phải thường xuyên cập nhật, đăng tải những thông tin, tin tức mới để
tạo ra sự mới mẻ thu hút khách hàng biết đến cửa hàng nhiều hơn.
Thứ hai, xây dựng hình ảnh thương hiệu qua kênh truyền thông từ bạn bè người
thân dựa trên chiến lược nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng. FPT Shop cũng cần
chú ý đến hoạt động Marketing truyền miệng. Ở đây, nói đến marketing truyền miệng
là nói đến kênh thông tin tham khảo của người thân bạn bè. Đây được xem là công cụ
quan trọng trong hoạt động tìm kiếm thông tin, tham khảo thông tin của khách hàng.
Nhận thấy được những thiếu sót trong hoạt động chăm sóc khách hàng sau bán hàng
của FPT Shop nên FPT Shop cần chú trọng làm tốt hơn nữa hoạt động này. Cần
thường xuyên goi điện hỏi thăm tình trạng sử dụng sản phẩm mua ở cửa hàng như thế
nào, gọi điện phỏng vấn khách hàng về thái độ của nhân viên bán hàng tại cửa hàng
Thông qua đó khách hàng sẽ có cái nhìn tích cực hơn về hoạt động chăm sóc khách
hàng của FPT Shop. Ngoài ra, FPT Shop cũng cần kiểm tra, rà soát các hoạt động tiếp
thị bán hàng của nhân viên, bộ phận trực tiếp tiếp xúc với khách hàng để phát hiện
những biểu hiện xấu về thái độ, cung cách phục vụ của nhân viên với khách hàng và tìm
60
cách khắc phục. Cần có nhiều chương trình đào tạo, tập huấn dành cho nhân viên khi tiếp
xúc với khách hàng, cụ thể như khi tiếp xúc với khách hàng nhân viên phải tươi cười,
chào hỏi và thân thiện; thái độ tôn trọng khách; cách xưng hô phải phù hợp, lịch sự, tế nhị.
Cần nhiệt tình tử tế với khách; ân cần quan tâm, hỏi những mong muốn và nhu cầu của
khách với một thái độ niềm nở, chân tình. Xây dựng đội ngũ nhân viên kỹ thuật chuyên
nghiệp, nhanh nhẹn để đáp ứng những nhu cầu của khách khi cần cũng như khi bảo hành
sửa chửa. Dịch vụ bảo hành cần diễn ra nhanh chóng, tác phong chuyên nghiệp để tạo sự
tin cậy, uy tín cho khách hàng. Tất cả những hoạt động trên suy cho cùng là để làm sao
thỏa mãn sự hài lòng của khách hàng, giúp khách hàng có một sự trải nghiệm hoàn hảo
nhất tại cửa hàng khi đến mua sắm. Khi có được sự hài lòng của khách hàng thì vô tình
FPT Shop đã thiết lập cho mình và cho khách hàng về kênh thông tin phản hồi có hiệu
quả cho khách và cho cửa hàng.
Thứ ba, xây dựng hình ảnh thương hiệu qua các hoạt động phát tờ rơi tại các
trường Đại học, nhà trọ để giới thiệu các chương trình khuyến mãi, giảm giá của cửa
hàng; tài trợ các biển quảng cáo để tạo được sự chú ý cho khách hàng. Trên thực tế thì
hoạt động này Thế Giới Di Động đã làm rất hiệu quả. Đây cũng là điều kiện để FPT
Shop có thể khai thác tốt hơn tiềm năng của thị trường.
3.2.2. Giải pháp kết hợp chương trình khuyến mãi và chất lượng sản phẩm
Khách hàng đánh giá rằng FPT Shop có nhiều chương trình khuyến tuy nhiên
các chương trình khuyến mãi cũng không phong phú, đa dạng. Đa phần khách hàng
đánh giá là không thích các chương trình khuyến mãi của FPT Shop. Do đó, FPT Shop
cần chú trọng hơn vào các hoạt động khuyến mãi của mình, chẳng hạn như:
- Cần liên kết với hoạt động truyền thông qua các website, các trang mạng xã hội
để thông tin, giới thiệu các hoạt động khuyến mãi để khách hàng có thể nhanh chóng
cập nhật thêm. Ngoài ra, cũng có thể kết hợp với hoạt động truyền thông qua các tờ
rơi, báo in mỗi khi đến các chương trình khuyến mãi. Các tờ rơi sẽ được nhân viên
phát tờ rơi đưa đến tận nhà dân, nhà trọ, trường học để sinh viên kịp thời nắm bắt thời
gian và cụ thể từng mặt hàng được khuyến mãi.
- Cũng cần có kế hoạch đưa ra các chương trình khuyến mãi, đưa ra thời điểm
nào là phù hợp. Như vậy FPT Shop cần có đội ngũ nghiên cứu thị trường để nghiên
cứu, đánh giá và lựa chọn những thời điểm tung ra những chương trình khuyến mãi
cho phù hợp.
- FPT Shop cần có thêm nhiều chương trình khuyến mãi hơn nữa và các chương
trình khuyến mãi cũng cần có sự mới mẻ, khác lạ để gây sự chú ý cho khách hàng. Ví
61
dụ như ngoài giảm giá % sản phẩm khi mua hàng khi thường lệ, có thể sẽ tặng kèm
thêm sản phẩm hay tổ chức những chương trình bốc thăm trúng thưởng, tích lũy điểm
khi mua hàng, các hoạt động tương tác bên ngoài bằng tổ chức chơi trúng thưởng để
tạo sự chú ý và thân thiện với khách hàng.
- Song song với các hoạt động khuyến mãi thì FPT cần phải đảm bảo về chất
lượng sản phẩm bởi khách hàng cũng có tâm lý e ngại các mặt hàng khuyến mãi
thường không có chất lượng tốt. Do đó cần đảm bảo nguồn hàng cung ứng và uy tín
cho khách hàng.
62
PHẦN II: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Cạnh tranh là một quy luật không thể thiếu trong kinh doanh, đó là cơ sở để tạo
ra những cơ hội và thách thức mà mỗi doanh nghiệp biết nắm bắt cũng như đề phòng
nhằm hoàn thành tốt hoạt động kinh doanh của mình, đặc biệt trong bối cảnh cạnh
tranh ngày càng khốc liệt, khi mà càng có nhiều đối thủ cạnh tranh mới gia nhập vào
thị trường tiềm năng trong ngành bán lẻ điện tử tại Thành phố Huế này.
Sau quá trình thực tập và thực hiện đề tài nghiên cứu “ Xây dựng bản đồ định vị
thương hiệu FPT Shop trong tâm trí khách hàng sinh viên trên địa bàn Thành phố Huế”.
Qua khảo sát, thu thập, xử lý và phân tích số liệu tác giả đã rút ra một số kết luận sau:
- Đề tài đã hệ thống hóa những cơ sở lý thuyết cơ bản về thương hiệu, dịch vụ, lí
thuyết bán hàng, lý thuyết về định vị thương hiệu. Tiếp cận và nghiên cứu mô hình liên
quan đến đề tài nghiên cứu, tìm hiểu những đề tài nghiên cứu có liên quan để lựa chọn và
xây dựng quy trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu cho phù hợp.
- Kết quả điều tra cho thấy, sinh viên đánh giá và nhìn nhận khá tích cận đến
các thương hiệu bản lẻ kỹ thuật số trong địa bàn Thành phố Huế. Và để lựa chọn được
cửa hàng mà đáp ứng được yêu cầu của sinh viên thì sinh viên cho rằng chất lượng sản
phẩm, dịch vụ chăm sóc khách hàng , các chương trình khuyến mãi và hình ảnh
thương hiệu là các tiêu chí quan trọng để khách hàng căn cứ vào đó để lựa chọn cửa
hàng mua sắm.
- Theo như kết quả nghiên cứu, khách hàng đánh giá cao thương hiệu Thê Giới
Di Động, FPT Shop và sau đó là Phi Long. Thống kê cho thấy số lượng khách hàng
mua sắm tại Thế Giới Di Động có tỉ lệ cao nhất, sau đó là FPT Shop. Và phần lớn là
đối tượng nam sinh viên. Nguồn thông tin để tham khảo chính của sinh viên là
Internet, qua bạn bè người thân và các poster, tờ rơi.
- Hai ông lớn trong thị trường bán lẻ kỹ thuật số của Thành phố Huế hiện tại là Thế
Giới Di Động và FPT Shop. Hai thương hiệu này được định vị là thương hiệu có dịch vụ
chăm sóc khách hàng tốt, có nhiều chương trình khuyến mãi và có chất lượng sản phẩm tốt.
63
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Tạo điều kiện về thủ tục và quy trình cấp giấy phép nhanh chóng và thuận tiện
để các doanh nghiệp đầu tư mạnh mẽ vào thị trường Huế, một thị trường được đánh
giá là có tiềm năng trong ngành điện tử.
- Hỗ trợ điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp đã và đang hoạt động đảm bảo
vì mục tiêu chung và đảm bảo phát triển bền vững giữa doanh nghiệp và địa phương.
- Có những quy định chặt chẽ, giám sát để đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh
giữa các công ty, đảm bảo các tiêu chí như các công ty đã cam kết khi vào đầu tư.
2.2. Kiến nghị đối với Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT - chi nhánh Huế
- Cần có những chính sách đào tạo đội ngũ nhân viên để nâng cao hiệu quả bán
hàng và trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Tổ chức tuyển dụng đội ngủ nhân viên có trình độ chuyên môn và có năng lực
bán hàng.
- Đưa ra những chiến lược, chương trình khuyến mãi hấp dẫn, mới lạ nhằm thu
hút sự chú ý của khách hàng.
- Kết hợp thực hiện các chương trình khuyến mãi với giảm giá nhằm tạo cho sinh
viên có điều kiện tiếp xúc cửa hàng nhiều hơn, tạo thiện cảm tốt với khách hàng.
- Cần hoàn thiện chính sách bảo hành: nhanh chóng, chuyên nghiệp để tạo uy
tín và niềm tin cho khách hàng.
- Chú trọng đến dịch vụ chăm sóc khách hàng sau bán hàng nhiều hơn để nâng
cao sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động bán hàng của công ty.
- Nghiên cứu và cập nhật nhu cầu thị trường để kịp thời đáp ứng nhu cầu của
khách hàng một cách tối ưu. Đồng thời cũng nhanh chóng cập nhật những thông tin về
quy định, quyết định , văn bản pháp luật mới liên quan đến hoạt động bán lẻ điện tử để
có những thay đổi chính sách, chiến lược cho phù hợp với xu hướng phát triển của thị
trường.
- Chú trọng đến hoạt động truyền thông nhiều hơn nhằm hướng đến đối tượng
khách hàng biết đến thương hiệu FPT nhiều hơn.
64
3. Hạn chế của đề tài
Ngoài những gì đạt được, đề tài còn gặp phải những thiếu sót và hạn chế nhất định:
- Do thời gian và nguồn lực có hạn nên đề tài chỉ thực hiện điều tra mẫu được
150 khách hàng theo phương pháp ngẫu nhiên thực địa, chưa đảm bảo độ tin cậy và
đại diện cho tổng thể nghiên cứu là sinh viên của các trường thuộc đại học Huế. Đồng
thời đề tài cũng chỉ định vị cho 5 thương hiệu bán lẻ kỹ thuật số mà đáng lẽ ra phải
nghiên cứu đầy đủ các thương hiệu bán lẻ khách trên địa bàn Thành phố Huế.
- Quá trình nghiên cứu và xử lý số liệu còn nhiều thiếu xót do chưa có nhiều
kinh nghiệm và kỹ năng vẫn chưa hoàn thiện. Việc đưa ra nhận xét, đánh giá nhiều khi
còn mang tính chủ quan, phiến diện, chủ yếu là ý kiến chủ quan nên mang tính một
chiều , giá trị ý nghĩa bị hạn hẹp.
- Các giải pháp đề xuất dựa trên kết quả nghiên cứu, và kiến thức cũng như kết
hợp với kinh nghiệm của bản thân nên nhiều lúc vẫn thiếu thực tế, khả năng áp dụng
còn hạn hẹp và còn tùy thuộc vào mục tiêu, định hướng và chiến lược của công ty.
65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS. Hà Nội: NXB Hồng Đức.
2. Lê Thế Giới và cộng sự, 2006. Giáo trình nghiên cứu Marketing
3. Phạm Văn Quyết và Nguyễn Quý Thanh, 2001. Phương pháp nghiên cứu xã hội
học. Hà Nội: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, trang 193.
4. Phan Thị Thanh Thủy, 2008. Bài giảng quản trị Marketing. Huế: NXB Đại học
Huế.
5. Phan Thị Thanh Thủy, 2010. Giáo trình quản trị thương hiệu. Huế: NXB Đại học
Huế.
6. Th.S Lê Quang Trực, 2013. Lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thương hiệu.
2009. Bài giảng quản trị Marketing. Huế: NXB Đại học Huế.
7. Tống Viết Bảo Hoàng, 2012. Bài giảng hành vi khách hàng. Huế: NXB Đại học
Huế.
8. Trần Minh Đạo, 2009. Lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường. 2009.
Marketing căn bản. NXB Đại học kinh tế quốc dân, trang 157-205.Birkin, Michael
(1994). “Assessing Brand Value” in Brand Power. ISBN 0-8147-7965-4)
9. David A.Aaker, 1996. Mannaging Brand Equity, Capitalizing on the value of a
Brand Name.
10. Gregory, James (2003). Best of Branding. ISBN 0-07-140329-9
11. Hankinson & Cowkinh, 1996. The reality of global brand. Mc GrawHill
12. Kenvin Lane keller (1998), Strategic Brand Management Building, Measuring and
Managing Brand Equity, Prentice Hall.
13. Philip Kotler, 1996. Quản trị marketing. NXB Thống Kê
14. Philip Kotler, 2001. Quản trị Marketing. NXB Thống Kê
66
Các trang Web tham khảo
1. Thương hiệu.
[Ngày truy câp 25/1/2014]
2. Báo đầu tư công ty cổ phần chứng khoán VPBS, 2015. Nhận định ngành bán lẻ điện tử
tiêu dùng.
nhieu-tiem-nang-tang-truong-109957.htm. [Ngày truy cập 1/1/2015]
3. Lịch sử hình thành và phát triển của FPT.
[Ngày truy câp
22/1/2014
4. Nghiên cứu thị trường bán lẻ điện tử tại Việt Nam quý 2 năm 2014.
www.gfktemax.com. [Ngày truy câp 25/1/2014]
5. Giới thiệu FPT. [Ngày truy cập 3/11/2014]
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU FPT SHOP TRONG
TÂM TRÍ KHÁCH HÀNG SINH VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
Xin chào anh (chị)!
Tôi là sinh viên K45 Marketing khoa QTKD của trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện tôi
đang thực hiện đề tài: “Xây dựng bảng đồ định vị thương hiệu FPT shop trong tâm
trí khách hàng sinh viên trên địa bàn Thành phố Huế”. Thông tin từ anh (chị) là rất
quan trọng để giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này. Rất mong anh (chị) dành chút thời
gian để đóng góp ý kiến của mình đối với đề tài, bằng cách trả lời những câu hỏi cho
bên dưới. Xin lưu ý rằng không có câu trả lời đúng hoặc sai, tất cả ý kiến trả lời đều có
giá trị. Mọi thông tin ghi trên phiếu điều tra chỉ được sử dụng cho việc thực hiện đề tài
trên, không dùng vào bất kỳ một mục đích nào khác và tôi xin cam kết giữ bí mật mọi
thông tin anh (chị) cung cấp.
Xin chân thành cám ơn!
Câu 1: Anh/chị đã từng mua sắm các thiết bị điện tử tại một số cửa hàng bán lẻ
điện tử chưa?
Có Chưa ( Ngừng phỏng vấn)
Câu 2: Anh/chị đã mua sắm các thiết bị điện tử đó tại cửa hàng nào?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 3: Khi nhắc đến các cửa hàng bán lẻ điện tử, anh/chị thường nghĩ đến cửa
hàng nào đầu tiên?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Nhớ đến ngoài những cửa hàng điện tử đã kể ở trên?
......................................................................................................................................
Câu 5: Anh/chị vui lòng cho biết những thương hiệu mà anh/chị biết trong số
những thương hiệu dưới đây? ( Có thể chọn nhiều đáp án)
FPT shop Quang Long
Thế giới di động Phi Long Thăng Bình
Câu 6: Trong tương lai, nếu anh/chị có nhu cầu mua sắm các sản phẩm điện tử thì
bạn sẽ lựa chọn cửa hàng nào sau đây để mua?( có thể chọn nhiều đáp án)
FPT shop Phi Long
Thế giới di động Quang Long Thăng Bình
Câu 7: Anh/chị thường tìm kiếm, tiếp cận những thông tin về các cửa hàng bán lẻ
điện tử qua những nguồn thông tin nào?(có thể chọn nhiều đáp án)
Truyền hình, báo chí Thông tin đọc được trên báo in
Bạn bè người thân Băng rôn, Poster , tờ rơi
Internet Nhân viên bán hàng
Khác:
Câu 8: Anh/chị vui lòng sắp xếp các tiêu chí sau theo mức độ quan trọng khi lựa
chọn cửa hàng bán lẻ điện tử để mua sắm?
(Vui lòng ghi thứ tự từ 1 đến phương án cuối cùng, trong đó1 là phương án có mức độ
quan trọng cao nhất)
Thứ tự Tiêu chí Đánh giá
1 Chât lượng sản phẩm
2 Hình ảnh thương hiệu ( màu sắc, kiểu dáng lô gô; khẩu hiệu, uy tín )
3 Giá cả sản phẩm
4 Hệ thống cửa hàng
5 Nhiều bạn bè, người thân đến mua sắm
6 Nhiều chương trình khuyến mãi
7 Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt
Câu 9: Theo anh/ chị, các tiêu chí sau đây có mức độ phù hợp như thế nào khi
liên tưởng đến các cửa hàng bán lẻ điện tử kỹ thuật số của FPT shop, Thế giới di
động, Thăng Bình, Phi Long, Quang Long?
( Vui lòng cho điểm trong đó: 1 – Hoàn toàn không phù hợp, 2 – Không phù hợp, 3 –
Trung lập, 4 – Phù hợp, 5 – Hoàn toàn phù hợp)
Đánh giá FPTshop
Thế
Giới Di
Động
Thăng
Bình
Phi
Long
Quang
Long
Chất lượng sản phẩm tốt nhất
Hình ảnh thương hiệu gây chú ý nhất
(lô gô, kiểu dáng, màu sắc )
Giá sản phẩm hợp lí nhất
Hệ thống cửa hàng nhiều nhất
Có nhiều bạn bè người thân mua ở đó nhất
Có nhiều chương trình khuyến mãi nhất
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất
Câu 10: Anh/ chi vui lòng cho biết đánh giá của mình đối với các nhóm tiêu chí
sau đây khi liên tưởng đến các cửa hàng bán lẻ điện tử gồm FPT shop, Thế giới di
đông, Thăng Bình, Phi Long, Quang Long.
1: Rất tiêu cực ( rất không đồng ý, rất không hài lòng, rất không tốt) 5Rất tích cực (
rất đồng ý, rất hài lòng, rất tốt)
Vui lòng cho điểm : 1- Rất tiêu cực, 2- Tiêu cực, 3- Trung lập, 4 - Tích cực 5- Rất tích cực
Câu 10.1: Đối với nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm:
Tiêu chí FPT
shop
Thế Giới
Di Động
Thăng
Bình
Phi
Long
Quang
Long
Sản phẩm có chất lượng tốt, ít bị hư hỏng
Sản phẩm mua về ít phải đổi trả
Câu 10.2 Đối với tiêu chí đánh giá hình ảnh thương hiệu:
Tiêu chí FPT
shop
Thế Giới
Di Động
Thăng
Bình
Phi
Long
Quang
Long
Màu sắc, logo của thương hiệu đẹp, dễ nhận biết
Khi nhắc đến tên cửa hàng là đã hình dung ra
được logo của cửa hàng đó
Thương hiệu tạo sự tin tưởng về uy tín cho bạn
Dễ dàng nhận biết thương hiệu với các thương
hiệu khác
Câu 10.3: Đối với tiêu chí Giá cả sản phẩm:
Tiêu chí FPT
shop
Thế Giới
Di Động
Thăng
Bình
Phi
Long
Quang
Long
Gía bán sản phẩm là hợp lí
Câu 10.4: Đối với tiêu chí hệ thống cửa hàng:
Tiêu chí
FPT
shop
Thế Giới
Di Động
Thăng
Bình
Phi
Long
Quang
Long
Có nhiều cửa hàng trên địa bàn thành
phố Huế
Địa điểm đặt cửa hàng thuận tiện
Dễ dàng tiếp cận sản phẩm ở mọi nơi
Câu 10.5: Đối với tiêu chí Có nhiêu bạn bè, người thân mua sắm ở cửa hàng:
Tiêu chí FPT
shop
Thế Giới
Di Động
Thăng
Bình
Phi
Long
Quang
Long
Có nhiều bạn bè trong lớp, trong
trường mua sản phẩm tại cửa hàng
Có nhiều người thân trong gia đình
mua sản phẩm tại cửa hàng
Câu 10.6: Đối với tiêu chí chương trình khuyến mãi:
Tiêu chí FPT
shop
Thế Giới
Di Động
Thăng
Bình
Phi
Long
Quang
Long
Có nhiều ưu đãi dành cho sinh viên
Các chương trình khuyến mãi rất thương
xuyên
Các chương trình khuyến mãi phong phú,
đa dạng, hấp dẫn
Tối rất thích các chương trình khuyến
mãi của cửa hàng
Câu 10.7: Đối với tiêu chí chăm sóc khách hàng:
Tiêu chí FPT
shop
Thế giới
di động
Thăng
Bình
Phi
Long
Quang
Long
Nhân viên nhiệt tình, tử tế với khách hàng
Nhân viên ân cần quan tâm đến yêu cầu của
khách hàng
Nhân viên cửa hàng quan tâm, thường
xuyên gọi điện kiểm tra tình trạng sử dụng
sản phẩm
Chính sách bảo hành diễn ra nhanh chóng,
chuyên nghiệp
Bảo hành tạo được sự tin cậy, uy tín cho
khách hàng
Câu 11: Anh/chị vui lòng cho biết ý định mua sắm trong tương lai của mình khi
mua sắm các thiết bị điện tử ? ( Có thể lựa chọn nhiều đáp án)
Sẽ tiếp tục mua sắm tại cửa hàng điện tử mà mình đã từng mua
Sẽ giới thiệu người thân mua sắm các thiết bị điện tử
Đang xem xét, cân nhắc mua sắm tại các cửa hàng điện tử khác
Đang trong quá trình chuyển đổi cửa hàng điện tử khác
Ý định khác ( Ghi rõ)
Câu 12: Anh/chị vui lòng cho biết thêm ý kiến để giúp thu hút khách hàng đến
với cửa hàng bán lẻ điện tử FPT shop?
PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:
Số điện thoại:
Giới tính: Nam Nữ
Tuổi:
Trường:.
Sinh viên năm:
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của anh (chị)!
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU SPSS
2.3.1.1. Giới tính
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 88 58,7 58,7 58,7
nu 62 41,3 41,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
.
2.3.1.2. Thống kê những cửa hàng bán lẻ điện tử mà sinh viên đã mua
mua tai cua hang fpt shop
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 42 28,0 28,0 28,0
khong 108 72,0 72,0 100,0
Total 150 100,0 100,0
mua tai cua hang TGDD
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 71 47,3 47,3 47,3
khong 79 52,7 52,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
mua tai cua hang thang binh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 33 22,0 22,0 22,0
khong 117 78,0 78,0 100,0
Total 150 100,0 100,0
mua tai cua hang phi long
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 16 10,7 10,7 10,7
khong 134 89,3 89,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
mua tai cua hang quang long
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 28 18,7 18,7 18,7
khong 122 81,3 81,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
mua tai cua hang khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 8 5,3 5,3 5,3
khong 142 94,7 94,7 100,0
mua tai cua hang khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 8 5,3 5,3 5,3
khong 142 94,7 94,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
2.3.1.3. Ý định lựa chọn cửa hàng mua sắm trong tương lai của khách hàng
neu co nhu cau mua sam se chon fpt shop
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 73 48,7 48,7 48,7
khong 77 51,3 51,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
neu co nhu cau mua sam se chon the gioi di dong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 106 70,7 70,7 70,7
khong 44 29,3 29,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
R
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 25 16,7 16,7 16,7
hong 125 83,3 83,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
neu co nhu cau mua sam se chon phi long
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 54 36,0 36,0 36,0
khong 96 64,0 64,0 100,0
Total 150 100,0 100,0
neu co nhu cau mua sam se chon quang long
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 12 8,0 8,0 8,0
khong 138 92,0 92,0 100,0
Total 150 100,0 100,0
2.3.1.4. Ý định mua hàng trong tương lai
y dinh se tiep tuc mua tai cua hang da tung mua
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 112 74,7 74,7 74,7
khong 38 25,3 25,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
y dinh se gioi thieu nguoi than mua
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 55 36,7 36,7 36,7
khong 95 63,3 63,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
dang xem xet, can nhac mua tai cua hang khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 44 29,3 29,3 29,3
khong 106 70,7 70,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
dang trong qua trinh chuyen doi cua hang khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 8 5,3 5,3 5,3
khong 142 94,7 94,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
y dinh khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 2 1,3 1,3 1,3
khong 148 98,7 98,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
2.3.1.5. Mối quan hệ giữa thương hiệu đã từng mua với ý định sẽ tiếp tục mua sắm
tại thương hiệu đó
mua tai cua hang fpt shop * y dinh se tiep tuc mua tai cua hang da tung mua
Crosstabulation
Count
y dinh se tiep tuc mua tai cua hang
da tung mua
Totalco khong
mua tai cua hang fpt shop co 31 11 42
khong 81 27 108
Total 112 38 150
mua tai cua hang TGDD * y dinh se tiep tuc mua tai cua hang da tung mua
Crosstabulation
Count
y dinh se tiep tuc mua tai cua hang
da tung mua
Totalco khong
mua tai cua hang TGDD co 59 12 71
khong 53 26 79
mua tai cua hang TGDD * y dinh se tiep tuc mua tai cua hang da tung mua
Crosstabulation
Count
y dinh se tiep tuc mua tai cua hang
da tung mua
Totalco khong
mua tai cua hang TGDD co 59 12 71
khong 53 26 79
Total 112 38 150
mua tai cua hang thang binh * y dinh se tiep tuc mua tai cua hang da tung mua
Crosstabulation
Count
y dinh se tiep tuc mua tai cua hang
da tung mua
Totalco khong
mua tai cua hang thang binh co 24 9 33
khong 88 29 117
Total 112 38 150
mua tai cua hang phi long * y dinh se tiep tuc mua tai cua hang da tung mua
Crosstabulation
Count
y dinh se tiep tuc mua tai cua hang
da tung mua
Totalco khong
mua tai cua hang phi long co 10 6 16
khong 102 32 134
Total 112 38 150
mua tai cua hang quang long * y dinh se tiep tuc mua tai cua hang da tung mua
Crosstabulation
Count
y dinh se tiep tuc mua tai cua hang
da tung mua
Totalco khong
mua tai cua hang quang long co 17 11 28
khong 95 27 122
Total 112 38 150
2.3.1.6. Nguồn thông tin tham khảo
anh chi tiep can thong tin qua ban be nguoi than
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 107 71,3 71,3 71,3
khong 43 28,7 28,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
anh chi tiep can thong tin qua internet
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 126 84,0 84,0 84,0
khong 23 15,3 15,3 99,3
12 1 ,7 ,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
anh chi tiep can thong tin qua bao in
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 22 14,7 14,7 14,7
khong 127 84,7 84,7 99,3
12 1 ,7 ,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
anh chi tiep can thong tin qua bang ron, poster, to roi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 63 42,0 42,0 42,0
khong 87 58,0 58,0 100,0
Total 150 100,0 100,0
anh chi tiep can thong tin qua nhan vien ban hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 27 18,0 18,0 18,0
khong 123 82,0 82,0 100,0
anh chi tiep can thong tin qua nhan vien ban hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 27 18,0 18,0 18,0
khong 123 82,0 82,0 100,0
Total 150 100,0 100,0
anh chi tiep can qua kenh thong tin khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 2 1,3 1,3 1,3
khong 148 98,7 98,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
2.3.2.1. Thương hiệu được nhắc đến đầu tiên
nghi den fpt shop dau tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 32 21,3 21,3 21,3
khong 118 78,7 78,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
nghi den TGDD dau tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 94 62,7 62,7 62,7
khong 56 37,3 37,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
nghi den thang binh dau tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 7 4,7 4,7 4,7
khong 143 95,3 95,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
nghi den phi long dau tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 12 8,0 8,0 8,0
khong 138 92,0 92,0 100,0
Total 150 100,0 100,0
nghi den quang long dau tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 5 3,3 3,3 3,3
khong 145 96,7 96,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
2.3.2.2. . Mối liên hệ giữa thương hiệu được nhắc đến đầu tiên với của hàng đã
từng mua sắm
mua tai cua hang fpt shop * nghi den fpt shop dau tien Crosstabulation
Count
nghi den fpt shop dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang fpt shop co 20 22 42
khong 12 96 108
mua tai cua hang fpt shop * nghi den fpt shop dau tien Crosstabulation
Count
nghi den fpt shop dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang fpt shop co 20 22 42
khong 12 96 108
Total 32 118 150
mua tai cua hang fpt shop * nghi den TGDD dau tien Crosstabulation
Count
nghi den TGDD dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang fpt shop co 18 24 42
khong 76 32 108
Total 94 56 150
mua tai cua hang fpt shop * nghi den thang binh dau tien Crosstabulation
Count
nghi den thang binh dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang fpt shop co 2 40 42
khong 5 103 108
mua tai cua hang fpt shop * nghi den thang binh dau tien Crosstabulation
Count
nghi den thang binh dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang fpt shop co 2 40 42
khong 5 103 108
Total 7 143 150
mua tai cua hang fpt shop * nghi den phi long dau tien Crosstabulation
Count
nghi den phi long dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang fpt shop co 2 40 42
khong 10 98 108
Total 12 138 150
mua tai cua hang fpt shop * nghi den quang long dau tien Crosstabulation
Count
nghi den quang long dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang fpt shop co 0 42 42
khong 5 103 108
Total 5 145 150
mua tai cua hang TGDD * nghi den fpt shop dau tien Crosstabulation
Count
nghi den fpt shop dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang TGDD co 8 63 71
khong 24 55 79
Total 32 118 150
mua tai cua hang TGDD * nghi den TGDD dau tien Crosstabulation
Count
nghi den TGDD dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang TGDD co 57 14 71
khong 37 42 79
Total 94 56 150
mua tai cua hang TGDD * nghi den thang binh dau tien Crosstabulation
Count
nghi den thang binh dau tien Total
co khong
mua tai cua hang TGDD co 1 70 71
khong 6 73 79
Total 7 143 150
mua tai cua hang TGDD * nghi den phi long dau tien Crosstabulation
Count
nghi den phi long dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang TGDD co 5 66 71
khong 7 72 79
Total 12 138 150
mua tai cua hang TGDD * nghi den quang long dau tien Crosstabulation
Count
nghi den quang long dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang TGDD co 0 71 71
khong 5 74 79
Total 5 145 150
mua tai cua hang thang binh * nghi den fpt shop dau tien Crosstabulation
Count
nghi den fpt shop dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang thang binh co 8 25 33
khong 24 93 117
Total 32 118 150
mua tai cua hang thang binh * nghi den TGDD dau tien Crosstabulation
Count
nghi den TGDD dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang thang binh co 19 14 33
khong 75 42 117
Total 94 56 150
mua tai cua hang thang binh * nghi den thang binh dau tien Crosstabulation
Count
nghi den thang binh dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang thang binh co 2 31 33
khong 5 112 117
Total 7 143 150
mua tai cua hang thang binh * nghi den phi long dau tien Crosstabulation
Count
nghi den phi long dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang thang binh co 2 31 33
khong 10 107 117
Total 12 138 150
mua tai cua hang thang binh * nghi den quang long dau tien Crosstabulation
Count
nghi den quang long dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang thang binh co 2 31 33
khong 3 114 117
Total 5 145 150
mua tai cua hang phi long * nghi den fpt shop dau tien Crosstabulation
Count
nghi den fpt shop dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang phi long co 2 14 16
khong 30 104 134
Total 32 118 150
mua tai cua hang phi long * nghi den TGDD dau tien Crosstabulation
Count
nghi den TGDD dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang phi long co 5 11 16
khong 89 45 134
Total 94 56 150
mua tai cua hang phi long * nghi den thang binh dau tien Crosstabulation
Count
nghi den thang binh dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang phi long co 4 12 16
khong 3 131 134
Total 7 143 150
mua tai cua hang phi long * nghi den phi long dau tien Crosstabulation
Count
nghi den phi long dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang phi long co 4 12 16
khong 8 126 134
Total 12 138 150
mua tai cua hang phi long * nghi den quang long dau tien Crosstabulation
Count
nghi den quang long dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang phi long co 1 15 16
khong 4 130 134
Total 5 145 150
mua tai cua hang quang long * nghi den fpt shop dau tien Crosstabulation
Count
nghi den fpt shop dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang quang long co 2 26 28
khong 30 92 122
Total 32 118 150
mua tai cua hang quang long * nghi den TGDD dau tien Crosstabulation
Count
nghi den TGDD dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang quang long co 21 7 28
khong 73 49 122
Total 94 56 150
mua tai cua hang quang long * nghi den thang binh dau tien Crosstabulation
Count
nghi den thang binh dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang quang long co 0 28 28
khong 7 115 122
mua tai cua hang quang long * nghi den thang binh dau tien Crosstabulation
Count
nghi den thang binh dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang quang long co 0 28 28
khong 7 115 122
Total 7 143 150
mua tai cua hang quang long * nghi den phi long dau tien Crosstabulation
Count
nghi den phi long dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang quang long co 1 27 28
khong 11 111 122
Total 12 138 150
mua tai cua hang quang long * nghi den quang long dau tien Crosstabulation
Count
nghi den quang long dau tien
Totalco khong
mua tai cua hang quang long co 4 24 28
khong 1 121 122
Total 5 145 150
2.3.3.1. Thương hiệu nhắc đến không cần trợ giúp
nho den cua hang fpt shop
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 63 42,0 42,0 42,0
khong 87 58,0 58,0 100,0
Total 150 100,0 100,0
nho den cua hang TGDD
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 73 48,7 48,7 48,7
khong 77 51,3 51,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
nho den cua hang thang bineh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 34 22,7 22,7 22,7
khong 116 77,3 77,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
nho den cua hang phi long
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 51 34,0 34,0 34,0
khong 99 66,0 66,0 100,0
Total 150 100,0 100,0
nho den cua hang quang long
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 41 27,3 27,3 27,3
khong 109 72,7 72,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
nho den cua hang khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 5 3,3 3,3 3,3
khong 145 96,7 96,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
2.3.3.2. Thương hiệu biết đến nhờ trợ giúp
biet den thuong hieu fpt shop
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 131 87,3 87,3 87,3
khong 19 12,7 12,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
biet den thuong hieu the gioi di dong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 142 94,7 94,7 94,7
khong 8 5,3 5,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
biet den thang binh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 105 70,0 70,0 70,0
khong 45 30,0 30,0 100,0
Total 150 100,0 100,0
biet den thuong hieu phi long
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 110 73,3 73,3 73,3
khong 40 26,7 26,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
biet den thuong hieu quang long
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 88 58,7 58,7 58,7
khong 62 41,3 41,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
2.3.4. Mức độ quan trọng các tiêu chí khi lựa chọn thương hiệu bán lẻ điện tử để
mua sắm
Yếu tố được khách hàng đánh giá là quan trọng nhất, thứ hai, thứ ba và ít quan trọng
khi lựa chọn cửa hàng điện tử để mua sắm
danh gia muc do quan trong cua hinh anh thuong hieu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid quan trong nhat 8 5,3 5,3 5,3
quan trong thu 2 33 22,0 22,0 27,3
quan trong thu 3 42 28,0 28,0 55,3
quan trong thu 4 15 10,0 10,0 65,3
quan trong thu 5 17 11,3 11,3 76,7
quan trong thu 6 18 12,0 12,0 88,7
quan trong thu 7 17 11,3 11,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
danh gia muc do quan trong cua gia ca san pham
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid quan trong nhat 23 15,3 15,3 15,3
quan trong thu 2 55 36,7 36,7 52,0
quan trong thu 3 19 12,7 12,7 64,7
quan trong thu 4 32 21,3 21,3 86,0
quan trong thu 5 13 8,7 8,7 94,7
quan trong thu 6 5 3,3 3,3 98,0
quan trong thu 7 3 2,0 2,0 100,0
Total 150 100,0 100,0
danh gia muc do quan trong cua he thong cua hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid quan trong nhat 3 2,0 2,0 2,0
quan trong thu 2 2 1,3 1,3 3,3
quan trong thu 3 7 4,7 4,7 8,0
quan trong thu 4 11 7,3 7,3 15,3
quan trong thu 5 24 16,0 16,0 31,3
quan trong thu 6 43 28,7 28,7 60,0
quan trong thu 7 60 40,0 40,0 100,0
Total 150 100,0 100,0
danh gia muc do quan trong cua nhieu ban be nguoi than den mua sam
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid quan trong nhat 9 6,0 6,0 6,0
quan trong thu 2 6 4,0 4,0 10,0
quan trong thu 3 14 9,3 9,3 19,3
quan trong thu 4 14 9,3 9,3 28,7
quan trong thu 5 42 28,0 28,0 56,7
quan trong thu 6 40 26,7 26,7 83,3
quan trong thu 7 25 16,7 16,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
danh gia muc do quan trong cua nhieu chuong trinh khuyen mai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid quan trong nhat 1 ,7 ,7 ,7
quan trong thu 2 3 2,0 2,0 2,7
quan trong thu 3 28 18,7 18,7 21,3
quan trong thu 4 28 18,7 18,7 40,0
quan trong thu 5 31 20,7 20,7 60,7
quan trong thu 6 27 18,0 18,0 78,7
quan trong thu 7 32 21,3 21,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
danh gia muc do quan trong cua dich vu cham soc khach hang tot
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid quan trong nhat 2 1,3 1,3 1,3
quan trong thu 2 19 12,7 12,7 14,0
quan trong thu 3 33 22,0 22,0 36,0
quan trong thu 4 46 30,7 30,7 66,7
quan trong thu 5 22 14,7 14,7 81,3
quan trong thu 6 17 11,3 11,3 92,7
quan trong thu 7 11 7,3 7,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
2.3.5.Giá trị trung bình của các thương hiệu
c9.1a c9.1b c9.1c c9.1d c9.1e c9.2a c9.2b c9.2c c9.2d
N Valid 150 150 150 150 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Mean 4,2067 3,8133 3,3133 3,4333 3,2667 4,2733 3,9267 3,0133 3,2000
c9.3
e
c9.4
a
c9.4
b
c9.4
c
c9.4
d
c9.4
e
c9.5
a
c9.5
b
c9.5
c
c9.5
d
c9.5
e
c9.6
a
c9.6
b
c9.6
c
c9.6
d
c9.6
e
c9.7
a
c9.7
b
c9.7
c
c9.7
d
c9.7
e
150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3,1
667
3,8
000
4,0
667
2,7
067
2,8
133
2,7
533
3,5
400
3,8
800
3,2
333
3,3
400
3,1
733
3,7
600
3,9
800
3,2
733
3,6
133
3,5
933
4,0
000
3,9
800
3,2
533
3,3
200
3,1
800
Bảng đồ định vị các thương hiệu
2.3.5.1. Đánh giá mức độ liên tưởng của khách hàng đối với các thương hiệu về nhóm tiêu chí “
Chất lượng sản phẩm”
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1 san pham cua fpt shop co chat
luong tot it bi hu hong
4,0533 150 ,63231 ,05163
san pham cua TGDD co chat
luong tot it bi hu hong
4,1600 150 ,66635 ,05441
Pair 2 san pham mua fpt shop it phai
doi tra
4,0000 150 ,65539 ,05351
san pham mua TDGDD it
phai doi tra
4,0733 150 ,66652 ,05442
Paired Samples Test
Paired Differences
t df
Sig. (2-
tailed)Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Pair
1
san pham cua fpt shop co
chat luong tot it bi hu hong -
san pham cua TGDD co
chat luong tot it bi hu hong
-
,10667
,79551 ,06495 -,23502 ,02168
-
1,642
149 ,103
Pair
2
san pham mua fpt shop it
phai doi tra - san pham mua
TDGDD it phai doi tra
-
,07333
,91297 ,07454 -,22063 ,07397 -,984 149 ,327
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
san pham cua fpt shop co chat luong tot it bi hu hong 150 4,0533 ,63231 ,05163
san pham cua TGDD co chat luong tot it bi hu hong 150 4,1600 ,66635 ,05441
san pham mua fpt shop it phai doi tra 150 4,0000 ,65539 ,05351
san pham mua TDGDD it phai doi tra 150 4,0733 ,66652 ,05442
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
san pham cua fpt shop co chat
luong tot it bi hu hong
1,033 149 ,303 ,05333 -,0487 ,1554
san pham cua TGDD co chat
luong tot it bi hu hong
2,941 149 ,004 ,16000 ,0525 ,2675
san pham mua fpt shop it phai doi
tra
,000 149 1,000 ,00000 -,1057 ,1057
san pham mua TDGDD it phai doi
tra
1,348 149 ,180 ,07333 -,0342 ,1809
2.3.5.2. Đánh giá sự liên tưởng của khách hàng đối với nhóm tiêu chí “Chăm sóc khách hàng” đối
với hai thương hiệu FPT shop và Thế Giới Di Động
Paired Samples Statistics
Mean N
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Pair
1
nhan vien fpt shop nhiet tinh tu te voi khach hang 4,0667 150 ,59828 ,04885
nhan vien TGDD nhiet tinh tu te voi khach hang 4,0400 150 ,75866 ,06194
Pair
2
nhan vien fpt shop an can quan tam den nhu cau cua
khach hang
3,8933 150 ,81221 ,06632
nhan vien TGDD an can quan tam den nhu cau cua
khach hang
3,9333 150 ,64159 ,05239
Pair
3
nhan vien fpt shop thuong goi dien kiem tra su dung
san pham
3,1067 150 ,99763 ,08146
nhan vien TGDD thuong goi dien kiem tra su dung san
pham
4,0467 150 1,18908 ,09709
Pair
4
chinh sach bao hanh fpt shop nhanh chong chuyen
nghiep
3,9400 150 ,73485 ,06000
chinh sach bao hanh TGDD nhanh chong chuyen
nghiep
4,0667 150 ,70155 ,05728
Pair
5
bao hanh fpt shop tao tin cay uy tin 3,9133 150 ,79374 ,06481
bao hanh TGDD tao su tin cay uy tin 4,1600 150 ,58021 ,04737
Paired Samples Test
Paired Differences
t df
Sig.
(2-
tailed)Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Pair
1
nhan vien fpt shop nhiet tinh tu
te voi khach hang - nhan vien
TGDD nhiet tinh tu te voi khach
hang
,02667 ,96201 ,07855 -,12854 ,18188 ,339 149 ,735
Pair
2
nhan vien fpt shop an can quan
tam den nhu cau cua khach hang
- nhan vien TGDD an can quan
tam den nhu cau cua khach hang
-
,04000
,86606 ,07071 -,17973 ,09973 -,566 149 ,572
Pair
3
nhan vien fpt shop thuong goi
dien kiem tra su dung san pham
- nhan vien TGDD thuong goi
dien kiem tra su dung san pham
-
,94000
1,41055 ,11517 -1,16758 -,71242
-
8,162
149 ,000
Pair
4
chinh sach bao hanh fpt shop
nhanh chong chuyen nghiep -
chinh sach bao hanh TGDD
nhanh chong chuyen nghiep
-
,12667
,93620 ,07644 -,27771 ,02438
-
1,657
149 ,100
Pair
5
bao hanh fpt shop tao tin cay uy
tin - bao hanh TGDD tao su tin
cay uy tin
-
,24667
,90440 ,07384 -,39258 -,10075
-
3,340
149 ,001
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
nhan vien fpt shop nhiet tinh tu te
voi khach hang
150 4,0667 ,59828 ,04885
nhan vien TGDD nhiet tinh tu te
voi khach hang
150 4,0400 ,75866 ,06194
nhan vien fpt shop an can quan
tam den nhu cau cua khach hang
150 3,8933 ,81221 ,06632
nhan vien TGDD an can quan
tam den nhu cau cua khach hang
150 3,9333 ,64159 ,05239
nhan vien fpt shop thuong goi
dien kiem tra su dung san pham
150 3,1067 ,99763 ,08146
nhan vien TGDD thuong goi dien
kiem tra su dung san pham
150 4,0467 1,18908 ,09709
chinh sach bao hanh fpt shop
nhanh chong chuyen nghiep
150 3,9400 ,73485 ,06000
chinh sach bao hanh TGDD
nhanh chong chuyen nghiep
150 4,0667 ,70155 ,05728
bao hanh fpt shop tao tin cay uy
tin
150 3,9133 ,79374 ,06481
bao hanh TGDD tao su tin cay uy
tin
150 4,1600 ,58021 ,04737
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
nhan vien fpt shop nhiet tinh tu te
voi khach hang
1,365 149 ,174 ,06667 -,0299 ,1632
nhan vien TGDD nhiet tinh tu te
voi khach hang
,646 149 ,519 ,04000 -,0824 ,1624
nhan vien fpt shop an can quan tam
den nhu cau cua khach hang
-1,608 149 ,110 -,10667 -,2377 ,0244
nhan vien TGDD an can quan tam
den nhu cau cua khach hang
-1,273 149 ,205 -,06667 -,1702 ,0368
nhan vien fpt shop thuong goi dien
kiem tra su dung san pham
-
10,967
149 ,000 -,89333 -1,0543 -,7324
nhan vien TGDD thuong goi dien
kiem tra su dung san pham
,481 149 ,631 ,04667 -,1452 ,2385
chinh sach bao hanh fpt shop nhanh
chong chuyen nghiep
-1,000 149 ,319 -,06000 -,1786 ,0586
chinh sach bao hanh TGDD nhanh
chong chuyen nghiep
1,164 149 ,246 ,06667 -,0465 ,1799
bao hanh fpt shop tao tin cay uy tin -1,337 149 ,183 -,08667 -,2147 ,0414
bao hanh TGDD tao su tin cay uy
tin
3,377 149 ,001 ,16000 ,0664 ,2536
2.3.5.3. Đánh giá mức độ liên tưởng của khách hàng đối với nhóm tiêu chí “Chương trình
khuyến mãi” đối với hai thương hiệu FPT shop và Thế Giới Di Động
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1 fpt shop co nhieu uu dai danh
cho sinh vien
3,9267 150 ,64607 ,05275
TGDD co nhieu uu dai danh cho
sinh vien
3,9133 150 ,70413 ,05749
Pair 2 cac chuong trinh khuyen mai cua
fpt shop rat thuong xuyen
4,0067 150 ,75526 ,06167
cac chuong trinh khuyen mai cua
TGDD rat thuong xuyen
3,9333 150 ,75677 ,06179
Pair 3 cac chuong trinh khuyen mai cua
fpt shop phong phu da dang hap
dan
3,6867 150 ,77837 ,06355
cac chuong trinh khuyen mai cua
TGDD phong phu da dang hap
dan
3,9200 150 ,78167 ,06382
Pair 4 rat thich cac chuong trinh khuyen
mai cua fpt shop
3,3933 150 ,81014 ,06615
rat thich cac chuong trinh khuyen
mai cua TGDD
3,9733 150 ,75925 ,06199
Paired Samples Test
Paired Differences
t df
Sig. (2-
tailed)Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Pair
1
fpt shop co nhieu
uu dai danh cho
sinh vien - TGDD
co nhieu uu dai
danh cho sinh vien
,01333 ,95529 ,07800 -,14079 ,16746 ,171 149 ,865
Pair
2
cac chuong trinh
khuyen mai cua fpt
shop rat thuong
xuyen - cac chuong
trinh khuyen mai
cua TGDD rat
thuong xuyen
,07333 1,01728 ,08306 -,09080 ,23746 ,883 149 ,379
Pair
3
cac chuong trinh
khuyen mai cua fpt
shop phong phu da
dang hap dan - cac
chuong trinh
khuyen mai cua
TGDD phong phu
da dang hap dan
-,23333 1,07076 ,08743 -,40609 -,06058 -2,669 149 ,008
Pair
4
rat thich cac
chuong trinh
khuyen mai cua fpt
shop - rat thich cac
chuong trinh
khuyen mai cua
TGDD
-,58000 1,06984 ,08735 -,75261 -,40739 -6,640 149 ,000
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
fpt shop co nhieu uu dai
danh cho sinh vien
150 3,9267 ,64607 ,05275
TGDD co nhieu uu dai danh
cho sinh vien
150 3,9133 ,70413 ,05749
cac chuong trinh khuyen mai
cua fpt shop rat thuong
xuyen
150 4,0067 ,75526 ,06167
cac chuong trinh khuyen mai
cua TGDD rat thuong xuyen
150 3,9333 ,75677 ,06179
cac chuong trinh khuyen mai
cua fpt shop phong phu da
dang hap dan
150 3,6867 ,77837 ,06355
cac chuong trinh khuyen mai
cua TGDD phong phu da
dang hap dan
150 3,9200 ,78167 ,06382
rat thich cac chuong trinh
khuyen mai cua fpt shop
150 3,3933 ,81014 ,06615
rat thich cac chuong trinh
khuyen mai cua TGDD
150 3,9733 ,75925 ,06199
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
fpt shop co nhieu uu dai
danh cho sinh vien
-1,390 149 ,167 -,07333 -,1776 ,0309
TGDD co nhieu uu dai
danh cho sinh vien
-1,507 149 ,134 -,08667 -,2003 ,0269
cac chuong trinh khuyen
mai cua fpt shop rat
thuong xuyen
,108 149 ,914 ,00667 -,1152 ,1285
cac chuong trinh khuyen
mai cua TGDD rat thuong
xuyen
-1,079 149 ,282 -,06667 -,1888 ,0554
cac chuong trinh khuyen
mai cua fpt shop phong
phu da dang hap dan
-4,930 149 ,000 -,31333 -,4389 -,1878
cac chuong trinh khuyen
mai cua TGDD phong phu
da dang hap dan
-1,253 149 ,212 -,08000 -,2061 ,0461
rat thich cac chuong trinh
khuyen mai cua fpt shop
-9,171 149 ,000 -,60667 -,7374 -,4760
rat thich cac chuong trinh
khuyen mai cua TGDD
-,430 149 ,668 -,02667 -,1492 ,0958
2.3.5.4. Đánh giá mức độ liên tưởng của khách hàng đối với nhóm yếu tố “Hình ảnh thương hiệu”
đối với hai thương hiệu FPT shop và Thế Giới Di Động
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1 mau sac logo cua fpt shop
dep de nhan biet
4,0200 150 ,74609 ,06092
mau sac logo cua TGDD dep
de nhan biet
4,2600 150 ,71822 ,05864
Pair 2 khi nhac den ten fpt shop la
da hinh dung ra logo cua cua
hang
3,9600 150 ,94748 ,07736
khi nhac den ten TGDD la da
hinh dung ra logo cua cua
hang
4,3400 150 ,79284 ,06473
Pair 3 thuong hieu fpt shop tao su
tin tuong ve uy tin
4,0867 150 ,57855 ,04724
thuong hieu TGDD tao su tin
tuong ve uy tin
3,9800 150 ,90093 ,07356
Pair 4 de dang nhan biet thuong
hieu fpt shop voi cac thuong
hieu khac
3,9067 150 ,78018 ,06370
de dang nhan biet thuong
hieu TGDD voi cac thuong
hieu khac
4,3067 150 ,67503 ,05512
Paired Samples Test
Paired Differences
t df
Sig. (2-
tailed)Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Pair
1
mau sac logo cua
fpt shop dep de
nhan biet - mau sac
logo cua TGDD
dep de nhan biet
-,24000 ,76571 ,06252 -,36354 -,11646 -3,839 149 ,000
Pair
2
khi nhac den ten fpt
shop la da hinh
dung ra logo cua
cua hang - khi nhac
den ten TGDD la
da hinh dung ra
logo cua cua hang
-,38000 1,00114 ,08174 -,54152 -,21848 -4,649 149 ,000
Pair
3
thuong hieu fpt
shop tao su tin
tuong ve uy tin -
thuong hieu TGDD
tao su tin tuong ve
uy tin
,10667 1,06277 ,08678 -,06480 ,27814 1,229 149 ,221
Pair
4
de dang nhan biet
thuong hieu fpt
shop voi cac
thuong hieu khac -
de dang nhan biet
thuong hieu TGDD
voi cac thuong hieu
khac
-,40000 ,99664 ,08138 -,56080 -,23920 -4,916 149 ,000
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
mau sac logo cua fpt shop dep de
nhan biet
150 4,0200 ,74609 ,06092
mau sac logo cua TGDD dep de
nhan biet
150 4,2600 ,71822 ,05864
khi nhac den ten fpt shop la da hinh
dung ra logo cua cua hang
150 3,9600 ,94748 ,07736
khi nhac den ten TGDD la da hinh
dung ra logo cua cua hang
150 4,3400 ,79284 ,06473
thuong hieu fpt shop tao su tin tuong
ve uy tin
150 4,0867 ,57855 ,04724
thuong hieu TGDD tao su tin tuong
ve uy tin
150 3,9800 ,90093 ,07356
de dang nhan biet thuong hieu fpt
shop voi cac thuong hieu khac
150 3,9067 ,78018 ,06370
de dang nhan biet thuong hieu
TGDD voi cac thuong hieu khac
150 4,3067 ,67503 ,05512
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
mau sac logo cua fpt shop
dep de nhan biet
,328 149 ,743 ,02000 -,1004 ,1404
mau sac logo cua TGDD
dep de nhan biet
4,434 149 ,000 ,26000 ,1441 ,3759
khi nhac den ten fpt shop
la da hinh dung ra logo
cua cua hang
-,517 149 ,606 -,04000 -,1929 ,1129
khi nhac den ten TGDD la
da hinh dung ra logo cua
cua hang
5,252 149 ,000 ,34000 ,2121 ,4679
thuong hieu fpt shop tao
su tin tuong ve uy tin
1,835 149 ,069 ,08667 -,0067 ,1800
thuong hieu TGDD tao su
tin tuong ve uy tin
-,272 149 ,786 -,02000 -,1654 ,1254
de dang nhan biet thuong
hieu fpt shop voi cac
thuong hieu khac
-1,465 149 ,145 -,09333 -,2192 ,0325
de dang nhan biet thuong
hieu TGDD voi cac
thuong hieu khac
5,564 149 ,000 ,30667 ,1978 ,4156
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xay_dung_ban_do_dinh_vi_thuong_hieu_fpt_shop_trong_tam_tri_khach_hang_sinh_vien_tren_dia_ban_thanh_p.pdf