MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2. Đặc điểm của chiến lược kinh doanh
1.3. Sự cần thiết và vai trò của chiến lược kinh doanh
1.3.1 Sự cần thiết phải xác định và thực hiện chiến lược kinh doanh
1.3.2 Vai trò của chiến lược kinh doanh
1.4. Các cấp chiến lược trong doanh nghiệp
1.5. Các loại chiến lược
1.6. Quy trình chiến lược
1.6.1 Xác định mục tiêu
1.6.2 Phân tích chiến lược
1.6.3 Lựa chọn chiến lược
1.6.4 Thực hiện triển khai chiến lược
1.7. Tầm quan trọng của xây dựng chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL VÀ THỰC TRẠNG KINH DOANH DỊCH VỤ 3G
2.1 Tổng quan về Công ty Viễn thông Viettel
2.1.1. Thông tin chung
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự
a. Cơ cấu tổ chức
b. Nhân sự
2.1.4. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ của Công ty Viễn thông Viettel
a. Cơ sở hạ tầng
b. Các sản phẩm dịch vụ chính
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.2.Thực trạng kinh doanh dịch vụ 3G của Công ty Viễn thông Viettel
2.2.1. Khái niệm 3G
2.2.2. Ưu điểm của 3G so với 2G
2.2.3. Sự phát triển của dịch vụ 3G trên thế giới
2.2.4. Sự phát triển của dịch vụ 3G tại Việt Nam
2.2.5. Tình hình triển khai mạng 3G của các mạng di động
a. Vinaphone 3G
b. MobiFone 3G
c. Liên danh 3G EVN Telecom và Hanoi Telecom
d. Công ty Cổ phần Viễn thông Sài Gòn ( SPT)
e. Tổng Công ty Viễn thông Toàn Cầu ( Gtel)
g. Công ty Viễn thông Viettel
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH DỊCH VỤ 3G CỦA CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL GIAI ĐOẠN ( 2010 – 1015)
3.1. Xác lập tôn chỉ của Công ty Viễn thông Viettel (sứ mệnh và tầm nhìn)
3.2. Phân tích SWOT
3.2.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh và nội bộ doanh nghiệp
3.2.1.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh
a. Công ty Dịch vụ Viễn thông ( GPC)
b. Công ty thông tin di động Việt Nam ( VMS – Mobifone)
c. Liên danh 3G EVN Telecom và Hanoi Telecom
d. Công ty Cổ phần Viễn thông Sài Gòn ( SPT)
e. Tổng Công ty Viễn thông Toàn Cầu Gtel ( Gtel mobile)
3.2.1.2 Phân tích nội bộ doanh nghiệp
3.2.2. Phân tích SWOT
3.3. Xác định mục tiêu chiến lược phát triển dịch vụ 3G
3.3.1 Mục tiêu chung
3.3.2 Các mục tiêu cụ thể
3.4. Hình thành các mục tiêu và kế hoạch chiến lược
3.4.1 Chiến lược phát triển thị trường
3.4.2 Chiến lược Marketing
a. Chiến lược sản phẩm, dịch vụ
b. Chiến lược giá
c. Chiến lược phát triển kênh phân phối
d. Chiến lược tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến bán hàng
3.5. Xác định cơ chế kiểm soát chiến lược
KẾT LUẬN
70 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2898 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ 3G của Công ty Viễn thông Viettel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u,…Như vậy, đối với việc cung cấp dịch vụ 3G thì các mạng CDMA đã đi trước các mạng GSM một bước.
e. Tổng Công ty Viễn thông Toàn cầu (GTEL)
Tháng 4/2009, sau khi không trúng tuyển 3G, Thủ tướng Chính phủ cho phép Gtel mobile hợp tác với Vinaphone để triển khai mạng và dịch vụ thông tin di động 3G tại Việt Nam
g. Công ty Viễn thông Viettel
Ngay sau khi được cấp phép 3G, Viettel đã tiến hành triển khai đầu tư hạ tầng mạng 3G trên phạm vi toàn quốc. Theo cam kết trong hồ sơ dự thầu 3G, trong 3 năm đầu Viettel sẽ đầu tư 12.789 tỷ đồng để xây dựng hạ tầng 3G, cao nhất trong tất cả các doanh nghiệp và gấp 1,5 lần doanh nghiệp cam kết đứng thứ 2 là VNPT (với 9.556 tỷ đồng).
Sau một thời gian thử nghiệm, vào ngày 25/03/2010 Viettel đã chính thức khai trương mạng 3G tại 63 tỉnh, thành phố với thông điệp “ Sắc màu cuộc sống”. Vẫn với triết lý “ mạng lưới đi trước, kinh doanh theo sau”, quan điểm mạng 3G phải tốt và rộng khắp như mạng 2G, dự kiến đến hết năm 2010 Viettel sẽ có hệ thống hạ tầng lên đến gần 20.000 trạm phát sóng 3G. Tại thời điểm khai trương, Viettel đã hoàn thành 8.000 trạm, gấp 1,5 lần so với cam kết với Bộ TTTT, phủ sóng tới tận trung tâm huyện và các xã lân cận của 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Bên cạnh vùng phủ sóng rộng, Viettel còn quan tâm đầu tư để có một mạng di động 3G có tốc độ cao nhất. Viettel đã triển khai HSPA trên toàn mạng với tốc độ tải dữ liệu trên lý thuyết lên tới 14,4 Mbps dowload và upload lên tới 5,7 Mbps sẵn sàng cho HSPA+ với tốc độ tải dữ liệu lên đến 21 Mbps.
Thời điểm khai trương mạng di động 3G, Viettel cung cấp cho khách hàng 3 dịch vụ cơ bản bao gồm: Video Call, dịch vụ truy nhập Internet băng rộng tốc độ cao Mobile Internet( dành cho điện thoại di động), D-com 3G ( dành cho máy tính) và 07 dịch vụ GTGT: Mobi TV, Imuzik 3G, Mclip, Vmail, Websurf, Mstore, Game online – tất cả các dịch vụ trên đều được tích hợp trên Wapsite 3G.
Nhân dịp khai trương 3G, Viettel cũng chính thức mang đến cho khách hàng bộ sản phẩm trọn gói mang tên Combo3 ( gồm 1 máy Netbook Acer và 1 thiết bị D-com 3G có 725.000 đồng trong tài khoản) và các sản phẩm của iphone ( 3G, 3GS) sẽ được chính thức phân phối vào ngày 26/03/2010). Hiện tại đã có hơn 1 triệu khách hàng đăng ký và sử dụng các dịch vụ 3G của Viettel.
BẢNG 12:
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH DỊCH VỤ 3G CỦA CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL GIAI ĐOẠN 2010-2015
3.1 Xác lập tôn chỉ của Công ty Viễn thông Viettel ( sứ mệnh và tầm nhìn)
Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam, Viettel Telecom luôn coi sự sáng tạo và tiên phong là những kim chỉ nam hành động. Đó không chỉ là sự tiên phong về mặt công nghệ mà còn là sự sáng tạo trong triết lý kinh doanh, thấu hiểu và thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
Viettel luôn coi khách hàng là những cá thể riêng biệt, có nhu cầu được lắng nghe, chia sẻ, được đáp ứng, phục vụ một cách tốt nhất và được đối xử công bằng. Bởi vậy, Viettel luôn nỗ lực ở mức cao nhất để khách hàng luôn được “nói theo cách của bạn”, nói theo phong cách của riêng mình. Đối với doanh nghiệp, sự hài lòng và tin cậy của Quý khách hàng chính là khởi nguồn cho sự thịnh vượng và phát triển bền vững.
Viettel Telecom là một thành viên trong đại gia đình Viettel, bởi vậy triết lý kinh doanh của doanh nghiệp là:
+ Tiên phong, đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại, sáng tạo đưa ra các giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lượng cao với giá cước phù hợp đáp ứng nhu cầu và quyền được lựa chọn của khách hàng
+ Luôn quan tâm, lắng nghe khách hàng như những cá thể riêng biệt để cùng họ tạo ra những sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo
+ Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội. Viettel cam kết tái đầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo.
+ Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với đối tác kinh doanh để cùng phát triển
+ Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng ngôi nhà chung Viettel.
Cùng với triết lý kinh doanh, quan điểm phát triển của Viettel là:
+ Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng
+ Phát triển có định hướng và chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng
+ Phát triển nhanh, liên tục cải cách để ổn định
+ Kinh doanh định hướng vào nhu cầu thị trường
+ Lấy con người là yếu tố chủ đạo để phát triển
3.2 Phân tích SWOT
3.2.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh và nội bộ doanh nghiệp
3.2.1.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh
a. Công ty Dịch vụ Viễn thông (GPC)
* Thông tin chung
Công ty dịch vụ viễn thông (GPC) bắt đầu cung cấp dịch vụ di động vào tháng 06/1996 với thương hiệu Vinaphone và do VNPT quản lý. Vinaphone là nhà cung cấp dịch vụ truyền thống, có quá trình phát triển lâu dài, nền tảng vững chắc, được nhiều khách hàng tin tưởng. Trong những năm gần đây, Vinaphone đã chú ý đến việc xây dựng thương hiệu và hình ảnh mới, tung ra các chương trình khuyến mãi lớn nhằm thu hút khách hàng sử dụng lại dịch vụ của mạng và có các chế độ hậu mãi cho các khách hàng giới thiệu hoà mạng và các khách hàng đang sử dụng.
Năm 2009, sau khi tham gia thi tuyển 3G, Vinaphone đã trúng tuyển và được Bộ TT&TT cấp giấy phép số 1119/GP-BTTTT để được chính thức kinh doanh dịch vụ 3G.
* Cơ sở hạ tầng mạng lưới
+ Tính đến hết năm 2009, Vinaphone có khoảng hơn 15.000 trạm BTS 2G và đang triển khai lắp đặt trên 5.000 trạm BTS 3G.
+ Tổng số thuê bao di động 2G hoạt động trên mạng đến cuối năm 2009 là 20 triệu thuê bao (chiếm khoảng 25% thị phần thuê bao di động 2G của cả nước)
+ Vinaphone có hệ thống mạng lưới phân phối tại các bưu điện, cửa hàng trên phạm vi 63 tỉnh, thành phố.
* Sản phẩm, dịch vụ 3G
Video Call:
- Video Call: Là dịch vụ thoại thấy hình, cho phép thuê bao Vinaphone khi đang đàm thoại có thể nhìn thấy hình ảnh trực tiếp của nhau thông qua Camera của máy điện thoại di động.
- Giá cước:
+ Cước gọi giờ bận: Thuê bao trả sau: 1.500 VNĐ/Phút (cả VAT)
Thuê bao trả trước: 2.000 VNĐ/Phút (cả VAT)
+ Cước gọi giờ rỗi: Thuê bao trả sau: 750 VNĐ/Phút (cả VAT)
Thuê bao trả trước: 1.000 VNĐ/Phút (cả VAT)
Mobile TV:
- Mobile TV: là dịch vụ cho phép thuê bao Vinaphone có thể xem các kênh truyền hình trực tiếp (Live TV) và các nội dung thông tin theo yêu cầu (ca nhạc chọn lọc, phim truyện đặc sắc, video Clip,…) ngay trên màn hình máy điện thoại di động.
- Giá cước:
+ Phương thức tính cước: Tính theo thuê bao, không tính cước data phát sinh trong khi xem các kênh truyền hình
+ Cước thuê bao: 50.000 VNĐ/kỳ cước
+ Các dịch vụ cung cấp:
Xem TV trực tiếp
Xem phim truyện theo yêu cầu (VOD – Video On Demand)
Nghe, xem video ca nhạc theo yêu cầu (MOD – Music On Demand)
Mobile Internet
- Mobile Internet là dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp từ máy điện thoại di động thông qua các công nghệ truyền dữ liệu GPRS/EDGE/3G của Vinaphone
- Giá cước:
+ Gói mặc định: sử dụng được ngay sau khi kích hoạt dịch vụ - Gói M0: 50 đồng/10KB
+ Gói đăng ký:
Gói M10: 10.000 VNĐ/30 ngày
lưu lượng 10Mb (cước vượt gói 15 VNĐ/10Kb)
Gói M25: 25.000 VNĐ/30 ngày
lưu lượng 35Mb (cước vượt gói 15 VNĐ/10Kb)
Gói M50: 50.000 VNĐ/30 ngày
lưu lượng 100Mb (cước vượt gói 10 VNĐ/10Kb)
Gói U1: 12.000 VNĐ/1 ngày
lưu lượng không giới hạn
Gói U7: 80.000 VNĐ/7 ngày
lưu lượng không giới hạn
Gói U30: 300.000 VNĐ/30 ngày
lưu lượng không giới hạn
Mobile Camera
+ Mobile Camera là dịch vụ cho phép thuê bao Vinaphone có thể theo dõi trực tiếp ngay trên màn hình máy điện thoại di động hình ảnh giao thông tại các ngã tư đường phố tại Hà Nội (hiện tại) và HCM (trong tương lai) qua các hệ thống camera giao thông đặt tại các ngã tư đường phố
+ Giá cước: Cước phí dịch vụ 30.000 VNĐ/tháng
Mobile Broadband
+ Mobile Broadband: là dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao từ máy tính thông qua công nghệ truyền dữ liệu trên mạng điện thoại di động của Vinaphone.
Dịch vụ Vinaphone mobile broadband: Dịch vụ USB modem là dịch vụ cho phép sử dụng máy tính kết nối USB modem Broadband truy nhập Internet tốc độ cao trên sử dụng sóng di động Vinaphone mọi lúc, mọi nơi. Thay vì truy nhập Internet, gửi nhận thư điện tử tại văn phòng hoặc truy nhập Internet Wifi tại các quán café như trước đây, giờ đây với dịch vụ Mobile Broadband của Vinaphone khách hàng có thể truy nhập Internet tốc độ cao mọi lúc, mọi nơi một cách an toàn hơn và tiện dụng.
+ Giá cước:
Giá cước thiết bị: Bộ sản phẩm và USB Modem kèm theo
USB Modem: Bộ USB Modem (Mid – end) giá bán 1.189.000 VNĐ/bộ
Bộ USB Modem (Hight – end) giá bán 1.739.000 VNĐ/bộ
Sim Card kèm theo bộ sản phẩm USB Modem
Cước phí hàng tháng tính theo cước thuê bao hàng tháng.
3G Portal: Cổng thông tin, giải trí của Vinaphone để khách hàng truy nhập bằng điện thoại di động. Giá cước tính theo gói cước data mà khách hàng đang sử dụng
* Ưu, nhược điểm
Ưu điểm:
+ Có tiềm lực tài chính lớn, được sự hỗ trợ tích cực từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT)
+ Tận dụng cơ sở hạ tầng lớn sẵn có từ mạng 2G để phát triển lên 3G nhằm triển khai nhanh chóng và giảm thiểu kinh phí đầu tư
+ Lợi thế sẵn có về công nghệ đi lên 3G, việc chuyển đổi từ công nghệ GSM lên W-CDMA là xu thế tất yếu và được nhiều người tiêu dùng hưởng ứng
+ Có số lượng khách hàng 2G truyền thống lớn, đây chính là những khách hàng mục tiêu của thị trường 3G
+ Với 15 năm hoạt động, nên Vinaphone có nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh; Thương hiệu Vinaphone đã được nhiều người tiêu dùng biết đến
+ Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt, nguồn lao động dồi dào, hệ thống kênh phân phối lớn, rộng khắp cả nước.
+ Hưởng lợi thế trong việc tiên phong cung cấp dịch vụ 3G tại Việt Nam, vì đây là các dịch vụ mới nên thu hút được sự quan tâm và hứng thú của khách hàng, đặc biệt là giới trẻ.
+ Ngoài các dịch vụ 3G cơ bản như các mạng khác, Vinaphone có được lợi thế về độc quyền cung cấp dịch vụ Mobile Camera.
Nhược điểm:
+ So với một số nhà cung cấp dịch vụ lớn tại Việt Nam, chất lượng dịch vụ và tính chuyên nghiệp trong công tác chăm sóc khách hàng của Vinaphone vẫn thấp hơn. Hình ảnh và thương hiệu Vinaphone đang bị đánh mất trong tâm trí khách hàng.
+ Thị phần khách hàng trẻ ít, trong khi đó dịch vụ 3G chủ yếu phục vụ cho những khách hàng trẻ là chính.
+ Vinaphone đã nóng vội khai trương dịch vụ 3G khi chất lượng dịch vụ chưa ổn định, vùng phủ sóng ít nên có hiện tượng sóng 3G “nuốt” sóng 2G dẫn đến những phản ứng tiêu cực từ phía khách hàng,…Mặt khác, nhân viên trực tổng đài chưa được trang bị đầy đủ thông tin về 3G để có thể giải đáp các vướng mắc của khách hàng,…
b. Công ty thông tin di động Việt Nam (VMS – Mobifone)
* Thông tin chung
VMS là một công ty thuộc VNPT, bắt đầu hoạt động từ năm 1994. Năm 1995, Chính phủ phê duyệt hợp đồng BCC của VMS với nhà điều hành viễn thông Comvik của Thuỵ Điển để xây dựng mạng điện thoại di động toàn quốc với tổng vốn đầu tư khoảng 340 triệu USD trong vòng 10 năm.
Mạng Mobifone 3G là mạng viễn thông di động mặt đất tiêu chuẩn IMT-2000, sử dụng băng tần 2100 Mhz được Mobifone chính thức khai thác từ ngày 15/12/2009 theo giấy phép số 1119/GP-BTTTT do Bộ TT&TT cấp ngày 11/08/2009.
* Cơ sở hạ tầng mạng lưới
+ Tính đến cuối năm 2009, tổng số trạm BTS 2G của Mobifone đã phát sóng là 10.000 trạm; số trạm BTS 3G phát sóng khoảng 2.500 trạm.
+ Tổng số thuê bao 2G hoạt động trên mạng tính đến cuối năm 2009 là: 24 triệu thuê bao (chiếm 28% thị phần thuê bao di động của cả nước).
+ Mobifone có hệ thống kênh phân phối là các cửa hàng, và điểm bán trên phạm vi cả nước.
* Sản phẩm dịch vụ 3G
Video Call:
+ Video Call là dịch vụ thoại thấy hình, cho phép khách hàng của Mobifone khi đang đàm thoại có thể nhìn thấy hình ảnh trực tiếp của nhau thông qua Camera được tích hợp trên máy điện thoại di động
+ Giá cước:
Cước cuộc gọi Video Call:
Cước gọi giờ cao điểm: Thuê bao trả trước: 2.000 VNĐ/phút (cả VAT)
Thuê bao trả sau: 1.500 VNĐ/phút (cả VAT)
Cước gọi giờ thấp điểm: Thuê bao trả trước: 1.000 VNĐ/phút (cả VAT)
Thuê bao trả sau: 750 VNĐ/phút (cả VAT)
Mobile Internet:
+ Mobile Internet là dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp từ máy điện thoại di động thông qua các công nghệ truyền dữ liệu GPRS/EDGE/3G của Mobifone
+ Giá cước:
Gói mặc định: sử dụng ngay sau khi kích hoạt dịch vụ - Gói M0: 50 VNĐ/10 Kb
Gói đăng ký:
Gói M5: 5.000 VNĐ/30 ngày
lưu lượng 0 Mb (cước vượt gói 35 VNĐ/10 Kb)
Gói M10: 10.000 VNĐ/30 ngày
lưu lượng 10 Mb (cước vượt gói 15 VNĐ/10 Kb)
Gói M25: 25.000 VNĐ/30 ngày
lưu lượng 35 Mb (cước vượt gói 15 VNĐ/10 Kb)
Gói M50: 50.000 VNĐ/30 ngày
lưu lượng 100 Mb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Gói D30: 137.500 VNĐ/30 ngày
lưu lượng 1 Gb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Gói D7: 35.000 VNĐ/7 ngày
lưu lượng 300 Mb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Gói D3: 16.500 VNĐ/3 ngày
lưu lượng 150 Mb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Gói D1: 8.000 VNĐ/1 ngày
lưu lượng 100 Mb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Gói Surf30: 300.000 VNĐ/30 ngày
lưu lượng 5Gb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Gói Surf7: 80.000 VNĐ/7 ngày
lưu lượng 1Gb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Gói Surf1: 12.000 VNĐ/ngày
lưu lượng 250 Mb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Fast Connect
+ Fast Connect là dịch vụ cho phép khách hàng có thể truy nhập Internet băng rộng di động (Mobile Broadband) và gửi tin nhắn SMS trong phạm vi vùng phủ sóng của mạng Mobifone thông qua các thiết bị cho phép truy nhâp Internet trên nền công nghệ GPRS/EDGE/3G
+ Giá cước:
Cước dịch vụ Fast Connect trả sau:
Cước hoà mạng: 99.000 VNĐ/TB/lần (bao gồm cả VAT)
Cước thuê bao gói:
Gói Fast Connect 1 (FC1): 120.000 VNĐ/TB/chu kỳ cước
lưu lượng 2Gb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Gói Fast Connect 2 (FC2): 250.000 VNĐ/TB/chu kỳ cước
lưu lượng 7Gb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Gói Fast Connect 3 (FC3): 180.000 VNĐ/TB/30 ngày
lưu lượng 4Gb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Mobile TV:
+ Dịch vụ Mobile TV cho phép khách hàng của Mobifone có thể xem truyền hình trong nước, quốc tế trực tiếp (live TV) hoặc xem các nội dung theo yêu cầu (xem lại truyền hình, video clip, phim truyện, ca nhạc) hoặc gửi tặng bạn bè, người thân.
+ Giá cước:
Gói TV 30: 50.000 VNĐ/30 ngày
xem/tải VoD MoD trong 30 ngày
(xem không giới hạn Live TV)
Gói TV 7: 15.000 VNĐ/07 ngày
xem/tải VoD MoD trong 07 ngày
(xem không giới hạn Live TV)
Gói TV 1: 3.000 VNĐ/01 ngày
xem/tải VoD MoD trong 01 ngày
( xem không giới hạn Live TV)
WAP Portal:
Cổng thông tin - giải trí Mobifone Wap Portal 3G là một cổng thông tin hội tụ cung cấp cho bạn một thế giới tin tức trong nước , thế giới, thể thao, đời sống, kinh doanh,… và các dịch vụ thông tin giải trí đang được ưa chuộng nhất hiện nay như Mobile TV, âm nhạc, Chat với ngôi sao,… Ngoài ra bạn còn được hỗ trợ tra cứu từ điển, gửi thư điện tử và nhiều tiện ích online thú vị khác.
* Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm:
+ Tận dụng cơ sở hạ tầng, mạng lưới lớn sẵn có để triển khai cung cấp dịch vụ 3G nhằm giảm thiểu chi phí đầu tư và tiết kiệm thời gian triển khai.
+ Có số lượng khách hàng 2G lớn, đây là những khách hàng lâu đời và có nhiều tiền, chính vì vậy mà Mobifone có lợi thế lớn trong việc khai thác thị trường đầy tiềm năng này
+ Chất lượng dịch vụ tốt, công tác chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp và thương hiệu Mobifone đã được khẳng định trên thị trường
+ Mobifone đã có nhiều năm kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ di động tại thị trường Việt Nam, có đội ngũ cán bộ công nhân viên giỏi, năng động và hệ thống kênh phân phối lớn
+ Mobifone đã chuẩn bị tốt về hạ tầng mạng trước khi cung cấp dịch vụ 3G nên không xảy ra hiện tượng nghẽn mạng do xung đột. Chất lượng dịch vụ 3G tương đối tốt nên đã nhanh chóng thu hút được nhiều khách hàng sử dụng.
+ Mobifone cung cấp nhiều gói cước để phù hợp với mọi đối tượng khách hàng
+ Ưu điểm nội trội về các chương trình tiếp thị dành cho khách hàng trẻ, đặc biệt sức mạnh về tiếp thị 3G của Mobifone được tăng cường đặc biệt tại khu đô thị, nơi tập trung cao nhất khách hàng trẻ và sành điệu.
Nhược điểm:
+ Không có tổ chức bộ máy đến cấp tỉnh, phủ sóng đến các khu vực vùng sâu, vùng xa còn nhiều hạn chế
+ Giá cước dịch vụ tương đối cao
+ Đăng ký 3G còn khó khăn, Internet không tốt, liên lạc với tổng đài đôi khi mất tiền. Khâu hỗ trợ kỹ thuật cài đặt thiết bị đầu cuối 3G còn kém.
+ Đối với dịch vụ Mobile TV số lượng kênh chưa phong phú và hấp dẫn.
c. Liên danh 3G EVN Telecom và Hanoi Telecom
* Thông tin chung:
Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực (EVN) là thành viên hạch toán độc lập trực thuộc tập đoàn Điện lực Việt Nam. EVN khai thác mạng di động với thương hiệu E-Mobile sử dụng công nghệ CDMA-2000-1x EV-DO tiên tiến băng tần 450 Mhz.
Dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh CDMA 2000 giữa Công ty Cổ phần Viễn thông Hà Nội (HTC) và Hutchison Telecomunications (Việt Nam) là dự án xây dựng, phát triển mạng viễn thông di động và các dịch vụ giá trị gia tăng công nghệ CDMA 2000, giải tần 800 Mhz trên lãnh thổ Việt Nam. Sau khi được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép số 2455/GP-BKHĐT ngày 04/02/2005, Công ty Cổ phần Viễn thông Hà Nội đã tiến hành cung cấp dịch vụ di động với thương hiệu HT Mobile. Sau một thời gian dài hoạt động không hiệu quả, Công ty đã chuyển đổi sang công nghệ GSM với thương hiệu Vietnam Mobile.
Liên danh EVN Telecom và Hanoi Telecom được thành lập nhằm mục đích thi tuyển xin cấp phép 3G và kinh doanh dịch vụ 3G tại Việt Nam.
Liên danh đang triển khai xây dựng hạ tầng mạng 3G và dự kiến cung cấp dịch vụ trước 30/04/2010.
* Cơ sở hạ tầng mạng lưới
+ Tổng số trạm BTS 2G của liên danh đến cuối năm 2009 khoảng 5.000 trạm phát sóng. Số trạm BTS 3G dự kiến đến thời điểm khai trương dịch vụ là 2.500 trạm.
+ Tổng số thuê bao hoạt động trên mạng của liên doanh tính đến cuối năm 2009 khoảng gần 2 triệu thuê bao (chiếm 2% tổng thuê bao di động toàn quốc)
+ Hệ thống kênh phân phối của liên danh chỉ tập trung chủ yếu tại một số tỉnh, thành phố lớn và các thị xã đông dân.
* Các sản phẩm, dịch vụ 3G
Ngoài các dịch vụ cơ bản, liên doanh cũng dự kiến cung cấp nhiều dịch vụ giá trị gia tăng tiện ích như: các dịch vụ truy nhập Internet băng rộng, các dịch vụ thông tin giải trí Multimedia, dịch vụ nội dung, các dịch vụ ứng dụng chuyên nghiệp,…Về giá, Liên danh khẳng định sẽ đưa ra các gói cước rất linh hoạt nhằm đáp ứng các nhu cầu và đối tượng khách hàng khác nhau,…
* Ưu, nhược điểm
Ưu điểm:
+ Được sự đầu tư và hỗ trợ lớn của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về nguồn vốn và cơ sở vật chất sẵn có
+ Giá cước dịch vụ rẻ và sẵn sàng phá giá để giành giật thị trường
+ Có nhiều bài học kinh nghiệm sau mấy năm đầu cung cấp dịch vụ
Nhược điểm:
+ Triển khai hạ tầng và cung cấp dịch vụ chậm
+ Chi phí đầu tư tốn kém do tận dụng được ít hạ tầng sẵn có
+ Vùng phủ sóng hẹp, số lượng khách hàng 2G ít
+ Thương hiệu EVN và HT Mobile (Vietnam Mobile) chưa được khẳng định. Chất lượng dịch vụ 2G thấp nên khó gây thiện cảm đối với khách hàng khi mà các doanh nghiệp này đã đánh mất.
d. Công ty Cổ phần Viễn thông Sài Gòn (SPT)
* Thông tin chung
SPT là Công ty cổ phần đầu tiên tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực bưu chính viễn thông. Dự án cung cấp dịch vụ viễn thông là Dự án hợp tác giữa SPT với công ty STK – Hàn Quốc theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh cung cấp dịch vụ điện thoại di động vô tuyến cố định và các dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ CDMA 2000-1x trên phạm vi toàn quốc.
Tháng 07/2003, Saigon Postel đã chính thức đưa mạng công nghệ CDMA với thương hiệu S-Fone ra thị trường di động Việt Nam. Sự ra đời của S-Fone mang đến cho người tiêu dùng một thị trường viễn thông cạnh tranh với nhiều dịch vụ và sản phẩm mới.
* Cơ sở hạ tầng mạng lưới
Tính đến cuối năm 2009, tổng số trạm BTS 3G-EVDO của S-Fone khoảng 300 trạm phân bố đều khắp các khu vực, qua đó nâng số lượng tỉnh, thành được phủ sóng dịch vụ 3G-EVDO là 14.
Hiện S-Fone có khoảng trên 3 triệu khách hàng (chiếm gần 3% thị phần di động cả nước).
* Các sản phẩm, dịch vụ 3G
S-Fone đang cung cấp dịch vụ 3G như: Mobile Internet, truyền hình trực tuyến (live TV), xem phim theo yêu cầu (VoD), nghe nhạc theo yêu cầu (MoD),…
* Ưu, nhược điểm
Ưu điểm:
+ Tận dụng công nghệ sẵn có là CDMA để phát triển 3G
+ Đã có một lượng khách hàng nhất định đang sử dụng các dịch vu 3G
+ Giá cước dịch vụ tương đối thấp và linh hoạt, gói cước dịch vụ khá phong phú
+ Đầu tư mạnh cho truyền thông, quảng cáo nên việc xây dựng thương hiệu khá rõ nét
Nhược điểm:
+ Công nghệ CDMA không phổ biến trên thế giới
+ Vùng phủ hạn chế, số lượng trạm BTS của S-Fone ít, hạn chế về thiết bị đầu cuối
+ S-Fone không biết khai thác triệt để thế mạnh về công nghệ trong những năm trước đây nên không chiếm được cảm tình của khách hàng, thị phần thấp, kinh doanh không hiệu quả và thường xuyên bị lỗ
+ Mới đây Công ty STK- Hàn Quốc đang định rút lui khỏi liên doanh, điều này sẽ gây xáo trộn về tổ chức, thiếu vốn đầu tư và có nguy cơ dẫn đến việc phá sản phải bán lại cho các doanh nghiệp viễn thông khác.
e. Tổng Công ty viễn thông toàn cầu Gtel (Gtel mobile)
* Thông tin chung
Gtel là công ty TNHH một thành viên thuộc Bộ Công an, hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con và là kết quả của sự hợp tác liên doanh với hãng di động lớn thứ nhì của Nga là Vimpelcom. Công nghệ Gtel sử dụng là công nghệ GSM.
Tháng 4/2009, sau khi không trúng tuyển 3G, Thủ tướng Chính phủ cho phép Gtel mobile hợp tác với Vinaphone để triển khai mạng và dịch vụ thông tin di động 3G. Ngày 20/07/2009, Gtel tuyên bố ra mắt mạng di động 2G thứ 7 tại Việt Nam mang thương hiệu Beeline. Beeline được nhận định là yếu tố gây bất ngờ lớn nhất trên thị trường di động. Mạng di động này đang theo đuổi tham vọng trở thành nhà khai thác lớn nhất tại Việt Nam, có được 15-20% thị phần và quyết không đứng ở vị trí thứ 7 trên thị trường.
* Cơ sở hạ tầng mạng lưới
Sau hơn 1 năm triển khai xây dựng hạ tầng mạng lưới, đến thời điểm hiện tại Gtel đã phủ sóng 2G tại 42 tỉnh, thành của cả nước với hơn 2.000 trạm phát sóng. Tổng số thuê bao 2G đang hoạt động trên toàn mạng khoảng 2 triệu thuê bao (chiếm hơn 2% thị phần thuê bao di động của cả nước).
* Các sản phẩm, dịch vụ 3G
Hiện Gtel chưa cung cấp dịch vụ 3G nào trên thị trường.
* Điểm mạnh, điểm yếu
Điểm mạnh:
+ Được sự hậu thuẫn lớn từ Bộ Công an, có tiềm lực tài chính lớn từ nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước
+ Đối tác liên doanh là Vimpelcom, một hãng di động lớn có nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh lĩnh vực viễn thông tại các thị trường nước ngoài trên toàn cầu
+ Có chiến lược Marketing hiệu quả và chuyên nghiệp
+ Là mạng mới nên được ưu tiên về giá và sẵn sàng phá giá thị trường để tìm kiếm thị phần khách hàng
Điểm yếu:
+ Vùng phủ sóng còn hạn chế, chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn, các trung tâm thị xã nơi có mật động dân cư đông và phát triển
+ Số lượng khách hàng ít, chủ yếu là khách hàng dùng thêm (2 sim)
+ Gtel gia nhập thị trường di động khi mà thị trường sắp ở giai đoạn bão hoà
+ Việc liên kết với Vinaphone trong việc cung cấp 3G sẽ có thể gặp nhiều khó khăn trong quá trình kinh doanh sau này.
3.2.1.2 Phân tích nội bộ doanh nghiệp
* Thông tin chung
Công ty Viễn thông Viettel là Công ty thành viên của Tập đoàn Viễn thông Quân đội, hạch toán phụ thuộc. Công ty chính thức cung cấp dịch vụ điện thoại di động vào 15/10/2004.
Công ty Viễn thông Viettel khai thác mạng thông tin di động với thương hiệu Viettel Mobile và sử dụng công nghệ GSM băng tần 900 và 1800 Mhz.
* Cơ sở hạ tầng mạng lưới
+ Tính đến hết năm 2009, Viettel đã phát sóng hơn 22.000 trạm BTS 2G và khoảng gần 8.000 trạm BTS 3G trên toàn quốc
+ Tổng số thuê bao di động 2G đang hoạt động trên toàn mạng tính đến cuối năm 2009 là hơn 36,6 triệu thuê bao (chiếm 42% thị phần di động cả nước)
+ Viettel có hệ thống siêu thị, cửa hàng và hàng ngàn điểm bán trải khắp các quận, huyện, xã, phường, thị trấn tại 63 tỉnh, thành phố của cả nước.
* Sản phẩm dịch vụ 3G
Các dịch vụ Viettel cung cấp cho thuê bao 3G trong thời gian thử nghiệm bao gồm: 03 dịch vụ cơ bản: Video Call, Mobile Internet, Mobile Broadband (D-com 3G) và 08 dịch vụ giá trị gia tăng: Mobi TV, Imuzik 3G, Mclip, Vmail, Websurf, Mstore, Wapsite tiện ích 3G, Game Online.
Video Call:
+ Video Call là dịch vụ thoại có hình cho phép các thuê bao khi đang đàm thoại có thể thấy hình ảnh trực tiếp của nhau thông qua camera của máy điện thoại di động
Với dịch vụ Video call, bạn không những có thể nghe thấy giọng nói mà cả hình ảnh thật của người nhận cuộc gọi. Dịch vụ này thực sự rất tiện ích nhất là đối với những người muốn liên lạc với bạn bè, người thân, đồng nghiệp hay đối tác ở quá xa. Video Call tiết kiệm thời gian và rút ngắn khoảng cách cho người dùng
+ Giá cước Video Call nội mạng = giá cước voice call nội mạng (trong thời gian thử nghiệm, Viettel chỉ cung cấp dịch vụ Video Call nội mạng)
Mobile Internet:
+ Dịch vụ Mobile Internet 3G là dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp từ máy điện thoại di động có sử dụng Sim Card Viettel
+ Giá cước:
Gói MI0: 0 VNĐ/tháng
lưu lượng 0 Mb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Gói MI10: 10.000 VNĐ/tháng
lưu lượng 25Mb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Gói MI25: 25.000 VNĐ/tháng
lưu lượng 100 Mb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Gói MI50: 50.000 VNĐ/tháng
lưu lượng 300 Mb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Gói MI12: 12.000 VNĐ/1 ngày
lưu lượng 250 Mb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Gói MI80: 80.000 VNĐ/7 ngày
lưu lượng 1Gb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Gói MI2000: 200.000 VNĐ/tháng
lưu lượng 3Gb (cước vượt gói 10 VNĐ/10 Kb)
Mobile Broadband:
+ Mobile Broadband: là dịch vụ giúp khách hàng có thể truy nhập Internet băng rộng từ máy tính thông qua thiết bị USB HSPA/HSDPA có gắn SIM 3G Viettel . Khi sử dụng dịch vụ này , thuê bao có thể truy nhập Internet tốc độ cao qua sóng di động 3G.
+ Giá cước:
Giá USB 3G: 1.100.000 VNĐ/chiếc
Phí hoà mạng trả sau: 119.000 VNĐ
KIT trả trước: 75.000 VNĐ/bộ, phí hoà mạng thuê bao trả trước tại cửa hàng: 75.000 VNĐ/thuê bao (thuê bao trả trước sau khi kích hoạt có 50.000 VNĐ trong tài khoản thực). Mức phí trên áp dụng cho cả thuê bao Mobile Broadband và Fix Broadband.
* Gói cước PC (Fixed Broadband):
Thuê bao trả sau:
Gói PC 30: 50.000 VNĐ/tháng
lưu lượng 300Mbcước vượt gói 80 VNĐ/Mb
Gói PC100: 150.000 VNĐ/tháng
lưu lượng 2Gbcước vượt gói 80 VNĐ/Mb
Gói PC220: 220.000 VNĐ/tháng
lưu lượng 7Gbcước vượt gói 80 VNĐ/Mb
Thuê bao trả trước:
Gói PC easy: 0 VNĐ/tháng, lưu lượng 0 Mb, cước vượt gói 100 VNĐ/Mb * Gói cước Laptop (Mobile broadband):
Thuê bao trả sau:
Laptop 40: 40.000 VNĐ/tháng
lưu lượng 300 Mb cước vượt gói 90 VNĐ/Mb
Laptop 120: 120. 000 VNĐ/tháng
lưu lượng 2Gb cước vượt gói 90 VNĐ/Mb
Laptop 250: 250.000 VNĐ/tháng
lưu lượng 7Gb cước vượt gói 90 VNĐ/Mb
Thuê bao trả trước:
Gói Laptop easy: 0 VNĐ/tháng, lưu lượng 0 Mb, cước vượt gói 120 VNĐ/Mb
Mobile TV:
+ Dịch vụ mobile TV cho phép người dùng 3G tiếp cận các phương tiện giải trí chất lượng cao như xem các kênh truyền hình trực tiếp (Live TV), các bộ phim hay các Video Clip theo yêu cầu (VoD) mọi lúc mọi nơi chỉ với chiếc điện thoại hoà mạng 3G. Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ thông qua hai phương thức là qua trang WAP của dịch vụ hay qua ứng dụng Client được cài đặt trực tiếp trên điện thoại
+ Giá cước:
Cước thuê bao 35.000 VNĐ/tháng (khách hàng được xem Live TV miễn phí 10h/tháng)
Miễn phí cước Data
Chi phí mua thêm giờ: 3.000 VNĐ/h
Miễn phí 10 kênh cơ bản (VTV1, VTV2, VTV3, H1, HTV7, HTV9, VTC1, VTV2, VITV, Fashion TV)
Ngoài 10 kênh cơ bản, khách hàng muốn xem kênh bổ sung, cần phải đăng ký, giá cước được niêm yết trên từng kênh
Cước phí Video theo yêu cầu (VOD): Giá cước xem và tải được được niêm yết trên từng VOD
Mclip:
+ Mclip là dịch vụ cho phép xem trực tuyến hoặc tải clip về máy điện thoại di động
+ Giá cước:
Phí nội dung: miễn phí
Phí xem/tải Clip: theo dung lượng phát sinh thực tế và đơn giá của gói cước Mobile data mà khách hàng đăng ký
Vmail:
+ Vmail là dịch vụ gửi và nhận email trên điện thoại đi dộng dưới hình thức “đẩy email về ứng dụng trên điện thoại di động” (pushmail) . Thông qua đường truyền data của mạng di động Viettel , mỗi khi có email mới gửi đến địa chỉ thư điện tử (đã đăng ký nhận và gửi), hệ thống Vmail sẽ tự động thực hiện đẩy trực tiếp email đó xuống ứng dụng đã được cài đặt trên máy điện thoại di động.
+ Giá cước:
Cước phí thuê bao: 15.000 VNĐ/tháng
Được khởi tạo một tài khoản email sodienthoai@vmail.com.vn với dung lượng lưu trữ 150 Mb
Phí gửi và nhận email: trả theo gói cước dịch vụ Mobile data khách hàng đang sử dụng
Mstore:
Mstore là một kho ứng dụng dành cho điện thoại di động được cung cấp bởi Viettel. Khách hàng có thể truy nhập vào trang Web/wap www.mstore.vn hoặc www.mstore.com.vn từ máy tính hoặc điện thoại di động để xem, tải và gửi tặng các ứng dụng
Imuzik 3G:
+ Imuzik 3G: là dịch vụ âm nhạc xây dựng trên nền tảng 3G giúp khách hàng có thể nghe nhạc, xem video clip , tải nguyên bài hát về điện thoại, tải các đoạn nhạc chờ hoặc đọc các tin tức âm nhạc trong nước và quốc tế ngay trên điện thoại di động của mình
+ Giá cước:
Gói cước mặc định:
Cước thuê bao: khách hàng không cần đăng ký, không phí thuê bao
Cước phí data: áp dụng theo gói cước data khách hàng đăng ký
Cước phí nội dung: theo đơn giá từng nội dung cụ thể:
Tải nhạc: 3.000 VNĐ/bài
Tải video: xem giá cụ thể trên từng video
Tải nhạc chờ: xem giá cụ thể trên từng đoạn nhạc chờ
Gói cước thuê bao tháng:
Cước thuê bao hàng tháng: 30.000 VNĐ/tháng
Cước phí data: data sử dụng dịch vụ không sử dụng streaming: miễn phí không hạn mức; data sử dụng streaming (nghe nhạc, xem video): miễn phí hạn mức sử dụng 10h/tháng. Gia hạn thêm giờ sử dụng streaming: 3.000 VNĐ/h
Cước phí nội dung: theo đơn giá từng nội dung cụ thể:
Tải nhạc: 3.000 VNĐ/bài
Tải video: theo giá cụ thể niêm yết trên từng video
Tải nhạc chờ: theo giá cụ thể niêm yết trên từng đoạn nhạc chờ
Game Online:
+ Game Online: là dịch vụ cung cấp game dành cho điện thoại di động, cho phép khách hàng Viettel có thể tương tác trực tiếp với máy chủ nội dung (server) hoặc nhiều người chơi khác thông qua kết nối 3G (đạt chất lượng tối ưu) hoặc GPRS/EDGE
+ Giá cước:
Cước tải game về máy: tuỳ từng game cụ thể với mức cước từ 0-15.000 VNĐ
Cước đăng ký tài khoản trong mỗi game: tuỳ thuộc từng game cụ thể với mức cước từ 0-15.000 VNĐ/lượt đăng ký
Cước truyền tải dữ liệu (cước Data): tính theo gói cước truyền dữ liệu mà khách hàng đăng ký sử dụng.
Websurf:
+ Web Surf là giải pháp hỗ trợ khách hàng xem hầu hết các trang Web trên điện thoại di động mà không làm thay đổi nội dung trên trang web đó. Khách hàng có thể truy nhập tất cả các trang Web trong và ngoài nước được thiết kế để phù hợp trên các loại màn hình di động mà không cần máy tính.
+ Giá cước: tính theo gói data mà khách hàng đang sử dụng
Wapsite 3G: Thế giới thông tin, giải trí trên Web để khách hàng truy nhập bằng điện thoại di động. Giá cước tính theo cước data khách hàng đang sử dụng
* Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm:
+ Lợi thế về cơ sở hạ tầng mạng lưới 2G lớn có sẵn giúp doanh nghiệp triển khai dịch vụ 3G nhanh và tiết kiệm chi phí đầu tư
+ Có khối lượng khách hàng 2G lớn, đa phần là khách hàng trẻ tuổi và đây là thị trường mục tiêu để phát triển 3G
+ Viettel có hệ thống kênh phân phối lớn, rộng khắp cả nước và thương hiệu Viettel đã trở thành thương hiệu nổi tiếng trong và ngoài nước
+ Viettel cung cấp nhiều dịch vụ 3G hấp dẫn cho khách hàng, giá rẻ. Mặc dù khai trương dịch vụ 3G muộn hơn một số mạng khác nhưng đây cũng là điều tốt khi Viettel tránh được những lỗi ban đầu của các nhà mạng khác vấp phải.
Nhược điểm:
+ Chất lượng dịch vụ 3G vẫn chưa đồng đều giữa các khu vực, địa bàn khác nhau
+ Nguồn vốn đầu tư cam kết cho 3G lớn, dẫn đến phải huy động nhiều nguồn lực cho việc đầu tư 3G và khả năng thu hồi vốn chậm
+ Viettel đang trong quá trình thay đổi mô hình tổ chức nên dẫn đến xáo trộn, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh,…
3.2.2. Phân tích SWOT
Bảng 13: Mô hình SWOT của Công ty Viễn thông Viettel
Điểm mạnh (Strength)
- Có cơ sở hạ tầng mạng di động 2G lớn nhất Việt Nam, đây là lợi thế để phát triển mạng 3G nhằm giảm thiểu chi phí đầu tư và thời gian triển khai
- Có số lượng khách hàng sử dụng mạng 2G của Viettel lớn nhất Việt Nam, đây là những khách hàng mục tiêu của mạng 3G
- Viettel có nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh lĩnh vực viễn thông, có hệ thống kênh phân phối sâu và rộng khắp cả nước
- Số lượng trạm phát sóng 3G lớn nhất mặc dù chưa khai trương dịch vụ, tạo điệu kiện tốt cho mọi khách hàng có thể cảm nhận được chất lượng dịch vụ 3G mà Viettel chuẩn bị cung cấp
- Nguồn vồn đầu tư cho 3G lớn, hạ tầng 3G dự kiến đầu tư lớn nhất tại Việt Nam
Điểm yếu (Weakness)
- Chất lượng nguồn lao động chưa cao
- Tính chuyên nghiệp trong quản lý và hoạt động kinh doanh còn thấp
- Chất lượng dịch vụ 3G vẫn chưa ổn định, hiện tượng sóng chập chờn vẫn còn xảy ra
- Chưa có dịch vụ 3G nổi trội mang tính độc quyền mà các doanh nghiệp khác khó mà có được
- Viettel đang trong giai đoạn cải tổ mô hình tổ chức nên sẽ bị ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
Cơ hội (Opportunity)
Là một doanh nghiệp lớn nên có thể gây sức ép đối với các doanh nghiệp nhỏ để thống lĩnh thị trường
- Có cơ hội thôn tính các doanh nghiệp nhỏ khi các doanh nghiệp này bị thua lỗ
- Thuận lợi trong việc ứng dụng và phát triển công nghệ mới như HSPA, 4G ,.. để cung cấp cho khách hàng
- Có cơ hội hợp tác và gây ảnh hưởng lớn đối với các nhà cung cấp dịch vụ nội dung
- Viettel đã có thị phần lớn nhất khi mà thị trường sắp bão hoà. Nhu cầu thông tin giải trí và thu nhập bình quân đầu người ngày càng cao.
Thách thức (Threat)
Nguồn vốn đầu tư cho 3G lớn, nếu thị trường 3G Việt Nam không phát triển theo như dự tính thì đây sẽ là một nguy cơ lớn ảnh hưởng đến sự tồn vong của Viettel
- Các doanh nghiệp nhỏ sẵn sàng phá giá để phá vỡ cấu trúc của thị trường, điều này sẽ làm giảm thị phần và lợi nhuận của doanh nghiệp
- Sự xuất hiện của các nhà cung cấp dịch vụ mới, đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài khi Việt Nam mở cửa hoàn toàn thị trường viễn thông theo cam kết của WTO cũng ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
3.3 Xác định mục tiêu chiến lược phát triển dịch vụ 3G
3.3.1 Mục tiêu chung
Kinh doanh 3G thành công là mục tiêu chung trong xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ 3G của công ty Viễn thông Viettel. Trong đó để thành công về kinh doanh, Viettel cần chú trọng phát triển các thuê bao băng rộng trên nền 3G, chú trọng phát triển dịch vụ nội dung. Bên cạnh đó, không ngừng xây dựng mạng lưới để vùng phủ 3G phải cơ bản tương đương 2G, để đảm bảo chất lượng 3G là tốt nhất.
Với mục tiêu tiếp tục duy trì ngôi vị là mạng di động số 1 tại Việt Nam, dịch vụ 3G của Viettel phải đảm bảo được 5 cái nhất:
- Mạng di động 3G có nhiều dịch vụ hấp dẫn nhất
- Mạng di động 3G có chất lượng dịch vụ tốt nhất
- Mạng di động 3G có giá tốt nhất
- Mạng di động 3G có vùng phủ sóng lớn nhất
- Mạng di động 3G có chính sách chăm sóc khách hàng tốt nhất
3.3.2 Các mục tiêu cụ thể
+ Về mạng lưới: Lắp đặt mới 17.000 – 20.000 trạm BTS 3G ( tương đương với số trạm BTS 2G hiện nay); phấn đấu trở thành mạng di động 3G có vùng phủ sóng lớn nhất tại Việt Nam
+ Về thuê bao: chiếm 45-50% thuê bao 3G của cả nước (bao gồm cả thuê bao di động 3G và thuê bao băng rộng 3G)
+ Về doanh thu: Doanh thu dịch vụ 3G chiếm 40-50% tổng doanh thu hàng năm của Công ty.
3.4 Hình thành các mục tiêu và kế hoạch chiến lược
3.4.1 Chiến lược phát triển thị trường
a. Lựa chọn thị trường dịch vụ 3G của Viettel
- Thị trường mục tiêu của Viettel trong giai đoạn hiện nay chính là những khách hàng hiện tại đang sử dụng dịch vụ của Viettel. Tuy nhiên cần có sự phân khúc thị trường khách hàng này, Viettel cần chú trọng tập trung vào 02 phân khúc chính: một là nhóm khách hàng doanh nhân, những người có thu nhập cao; hai là nhóm khách hàng trẻ có độ tuổi từ 15-30.
- Thị trường tiềm năng: đây là mảng thị trường Viettel cũng cần hướng đến bên cạnh thị trường mục tiêu. Khách hàng tiềm năng là những khách hàng chưa sử dụng các dịch vụ viễn thông, khách hàng hiện tại của các nhà mạng khác.
b. Các định hướng chiến lược
- Rà soát, phân loại toàn bộ dữ liệu khách hàng hiện tại theo các tiêu thức: độ tuổi, giới tính, khách hàng doanh nhân, khách hàng VIP, nhu cầu sử dụng dịch vụ,… để cung cấp các gói cước, dịch vụ phù hợp với từng đối tượng khách hàng
- Có cách thức tiếp cận riêng đối với từng phân đoạn, phân khúc thị trường
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động nghiên cứu thị trường để biết được nhu cầu và sở thích của khách hàng.
3.4.2. Chiến lược Marketing
a. Chiến lược sản phẩm, dịch vụ
* Mục tiêu chiến lược
- Cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ 3G có chất lượng tốt nhất
- Cung cấp đa dạng các dịch vụ để khách hàng thoải mái lựa chọn phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình. Tạo cho khách hàng cảm giác yêu thích dịch vụ mà nhà mạng cung cấp.
- Là doanh nghiệp viễn thông có chính sách chăm sóc khách hàng tốt nhất
* Giải pháp thực hiện chiến lược
- Tiếp tục nghiên cứu, thử nghiệm và kiểm tra chất lượng của các dịch vụ:
Viettel luôn nhận thức chất lượng mạng là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công của một nhà khai thác di động. Do đó, chất lượng dịch vụ luôn là ưu tiên cao nhất của Viettel. Mục tiêu chất lượng bao gồm tỷ lệ thành công cuộc gọi và tốc độ truy nhập Internet được Viettel thiết lập theo từng loại dịch vụ và vùng địa lý như sau:
Bảng 14: Tỷ lệ thành công cuộc gọi
STT
Loại dịch vụ
Khu vực
Chỉ tiêu cam kết
1
Cuộc gọi AMR 12.2 kbps
Đô thị đông dân, đô thị
CSSR ≥ 97%
2
Cuộc gọi AMR 12.2 kbps
Tiểu đô thị, nông thôn
CSSR ≥ 96%
3
Cuộc gọi Video Phone CS 64 kbps
Đô thị đông dân, đô thị
CSSR ≥ 96%
4
Cuộc gọi Video Phone CS 64 kbps
Tiểu đô thị, nông thôn
CSSR ≥ 95%
Bảng 15: Tốc độ truy nhập Internet di động
STT
Loại dịch vụ
Khu vực
Chỉ tiêu cam kết
1
Tốc độ truy nhập Internet di động
Thành phố
≥ 2Mbps
2
Tốc độ truy nhập Internet di động
Nông thôn
≥ 144 kbps
(Nguồn: Phòng Thiết kế tối ưu-Công ty Viễn thông Viettel)
Các giải pháp kỹ thuật đảm bảo và nâng cao chất lượng dịch vụ:
+ Lập kế hoạch và đầu tư hạ tầng theo quan điểm mạng lưới đi trước, kinh doanh theo sau. Song song với quá trình này, Viettel cần cập nhật đầu tư các công nghệ mới cũng như các thiết bị có phiên bản mới nhất để hỗ trợ tốt các tính năng đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng mạng, dịch vụ
+ Tối ưu hoá vùng phủ: hàng ngày tiến hành phân tích, đánh giá các chỉ số KPI liên quan đến tỷ lệ nghẽn, tỷ lệ rớt cuộc gọi, tỷ lệ thực hiện cuộc gọi thành công, tỷ lệ lỗi bít, trễ đường truyền,…. để có những hành động phù hợp như nâng cấp, chia tải, đặc biệt là điều chỉnh các thiết kế kỹ thuật cho hợp lý hơn. Đột xuất hoặc định kỳ thực hiện Driving Test, đánh giá vùng phủ và đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng mạng.
+ Tăng tỷ lệ quang hoá mạng truyền dẫn: việc quang hoá đến cấp xã sẽ góp phần tăng dung lượng, chất lượng mạng và đảm bảo sự an toàn của hệ thống
+ Dự phòng thiết bị và vu hồi truyền dẫn: bên cạnh việc đầu tư thiết bị dự phòng và xây dựng kiến trúc mạng có tính an toàn cao, Viettel cần đảm bảo an toàn mạng lưới bằng các tuyến vu hồi truyền dẫn cho cả phần lõi và mạng vô tuyến.
+ Các hệ thống khác như hệ thống tính cước, hệ thống quản lý và vận hành khai thác, hệ thống chăm sóc khách hàng cũng được Viettel xây dựng phù hợp với sự phát triển của mạng lưới và các yêu cầu về bảo đảm chất lượng dịch vụ theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.
- Lựa chọn các dịch vụ đặc trưng cho công nghệ 3G: khả năng truyền tải dữ liệu lớn, các dịch vụ dựa trên nền tảng IMS. Các dịch vụ cung cấp phải thực sự ấn tượng, tạo ra sự khác biệt trong sản phẩm dịch vụ như các tiện ích dễ sử dụng, giao diện đẹp, lôi cuốn, nội dung phong phú nhất là các dịch vụ dành cho giới trẻ.
- Với 1 số dịch vụ như MobiTV, Mclip hay Imuzik cần thường xuyên cập nhật những chương trình hay, hấp dẫn và mang tính nóng hổi.
- Đưa vào thêm các dịch vụ mà đối thủ không có nhưng vẫn phải đảm bảo sự thiết thực, phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung để phát triển các dịch vụ mới.
- Hợp tác với các đối tác nước ngoài để cung cấp những thiết bị đầu cuối, tạo điều kiện cho khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ 3G một cách dễ dàng, thuận tiện với giá cả phù hợp, kích thích người tiêu dùng hứng thú với công nghệ mới. Trong tương lai tiến tới thiết kế, sản xuất và đưa vào tiêu thụ trên mạng của mình các sản phẩm thiết bị viễn thông như: Modem 3G cho máy tính xách tay, Modem 3G cho máy tính để bàn, điện thoại di động 2G và 3G, máy tính xách tay giá rẻ Netbook, thiết bị IP Metro phục vụ cho truyền dẫn thế hệ mới.
- Đối với hoạt động chăm sóc khách hàng:
+ Tổ chức bộ phận nhân sự tối đa trực giải đáp khách hàng 24/24. Bộ phận giám sát, kiểm tra, đánh giá hệ thống điện thoại viên.
+ Đào tạo ban đầu và đào tạo thường xuyên: kỹ năng giao tiếp qua điện thoại, kỹ năng bán hàng và chăm sóc khách hàng qua điệnt hoại, các quy trình nghiệp vụ,....
+ Đầu tư hệ thống giải đáp khách hàng tiên tiến nhất.
+ Tổ chức bộ phận hỗ trợ nghiệp vụ cho hệ thống kênh của Viettel: hệ thống cửa hàng/đại lý/điểm bán/ cộng tác viên.
+ Xây dựng chính sách riêng cho khách hàng VIP, khách hàng trung thành
+ Tổ chức các chương trình hội nghị khách hàng trên toàn quốc nhằm tạo mối quan hệ thân thiết giữa Viettel và khách hàng.
b. Chiến lược giá
Giá cả là một chiến lược quan trọng mà mỗi doanh nghiệp cần phải quan tâm khi xây dựng chiến lược kinh doanh. Khách hàng luôn muốn dùng sản phẩm, dịch vụ với giá rẻ nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng. Chính vì vậy, Công ty Viễn thông Viettel cần xây dựng chiến lược giá hợp lý, hiệu quả để có thể kinh doanh thành công 3G.
* Mục tiêu chiến lược
Các sản phẩm, dịch vụ 3G Viettel cung cấp luôn luôn có giá tốt nhất. Chính sách về giá của Viettel được xây dựng phù hợp với khả năng thanh toán và nhu cầu sử dụng của khách hàng; đảm bảo tính linh hoạt và khả năng cạnh tranh. Mục tiêu giá các dịch vụ 3G tương đương, thậm chí có thể rẻ hơn 2G.
* Giải pháp thực hiện chiến lược
- Tối ưu hoá mạng lưới, thực hiện chính sách tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh để giảm tối đa giá thành dịch vụ, đem lại cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ với giá rẻ nhất.
- Xây dựng các giá cho gói từng sản phẩm và từng đối tượng khách hàng, chính sách giá phải linh hoạt, điều chỉnh kịp thời theo giá cả thị trường.
- Thường xuyên có các chương trình khuyến mãi, tri ân khách hàng
- Hỗ trợ cho khách hàng các thiết bị đầu cuối với giá ưu đãi hoặc hình thức trả góp, cam kết sử dụng dịch vụ.
c. Chiến lược phát triển kênh phân phối
Sản phẩm, dịch vụ muốn đến tận tay người tiêu dùng thì cần được luân chuyển thông qua các kênh phân phối. Đó là một chiến lược quan trọng để mỗi khách hàng có thể được tiếp cận và sử dụng 3G một cách dễ dàng, thuận tiện.
* Mục tiêu chiến lược:
- Xây dựng hệ thống kênh phân phối có quy mô lớn nhất tại Việt Nam
- Hệ thống kênh phân phối sẽ góp phần quan trọng trong việc giúp khách hàng tiếp cận và sử dụng dịch vụ 3G nhanh và tiện lợi nhất; góp phần xây dựng hình ảnh và thương hiệu Viettel.
* Giải pháp thực hiện chiến lược
- Sử dụng toàn bộ hệ thống kênh phân phối sẵn có cho việc phát triển dịch vụ 3G: ngay từ khi chính thức cung cấp dịch vụ 3G ra thị trường, các dịch vụ được triển khai cung cấp trên hầu hết các kênh (BHTT, CHTT, Đại lý) nhằm đảm bảo thuận lợi nhất cho khách hàng khi đăng ký dịch vụ
Bảng 16: Số lượng kênh phân phối hiện tại của Viettel
STT
Tỉnh
Siêu thị
CHTT
Đại lý
Điểm bán
CTV
BHTT
Toàn quốc
73
583
1,502
18,716
8,697
215
1
Hà Nội
2
23
97
2160
233
32
2
Tp HCM
9
51
175
3888
139
26
( Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Viễn thông Viettel)
- Tập trung xây dựng một số CHTT kiểu mẫu (bao gồm xây dựng hình ảnh cửa hàng theo tiêu chuẩn 3G và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên cửa hàng). Cụ thể:
+ Lựa chọn các CHTT, siêu thị lớn, đẹp, tiêu biểu để nâng cấp, tạo hình ảnh kiểu mẫu cho dịch vụ 3G của Viettel
+ Triển khai cung cấp dịch vụ tại các CHTT ngay sau khi phủ sóng
+ Đào tạo ban đầu về các sản phẩm 3G và tổ chức đào tạo kịp thời mỗi khi có sản phẩm dịch vụ mới. Đảm bảo nhân viên cửa hàng cần có kiến thức cơ bản về 3G để hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ một cách đơn giản, dễ dàng nhất đồng thời luôn đào tạo, trau dồi kỹ năng làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng cho đội ngũ nhân viên bán hàng.
- Đối với kênh bán hàng trực tiếp (BHTT): chú trọng phát triển khách hàng 3G thay cho khách hàng như hiện nay
- Đối với hệ thống đại lý: Lựa chọn một vài đại lý tiêu biểu để hỗ trợ nâng cấp, tạo hình ảnh kiểu mẫu cho dịch vụ 3G; triển khai cung cấp dịch vụ tại tất cả các đại lý uỷ quyền của Viettel.
- Đối với kênh điểm bán, cộng tác viên: triển khai thay Sim 3G và hướng dẫn khách hàng cài đặt dịch vụ trên kênh cộng tác viên, điểm bán. Đối tượng học sinh, sinh viên chiếm số lượng đông đảo nên có thể sử dụng nhóm khách hàng này làm công việc phân phối sản phẩm với mức thù lao hấp dẫn thông qua bán hàng di động tại các điểm trường học, khu đông dân cư.
- Ngoài ra cần mở các điểm thử nghiệm cho khách hàng được dùng thử các dịch vụ miễn phí mỗi khi có 1 dịch vụ mới,…
d. Chiến lược tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến bán hàng
Để kinh doanh 3G thành công thì công tác tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến bán hàng cho 3G đòi hỏi phải có sự khác biệt so với đối thủ nhưng đồng thời vẫn khiến khách hàng nhớ đến thương hiệu Viettel và các dịch vụ 3G. Vì vậy, Công ty viễn thông Viettel cần xây dựng chiến lược tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến bán hàng.
* Mục tiêu chiến lược
- Tiếp tục xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel 3G trở thành thương hiệu số một trong tâm trí người tiêu dùng
- Các chính sách tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến bán hàng góp phần lớn vào việc tăng doanh thu cho dịch vụ 3G
* Giải pháp thực hiện chiến lược
- Việc kinh doanh, quảng cáo cho 3G đòi hỏi phải có một cách tiếp cận rất khác biệt thì mới thành công. Doanh thu chính của 3G trước mắt chưa phải là di động, quảng cáo tốt nhất là không quảng cáo mà Viettel tiếp cận trực tiếp với từng khách hàng 3G thông qua Internet. Do đó cần phải:
+ Hoàn thiện và trình bày nội dung trang web về 3G một cách đầy đủ và lôi cuốn để khách hàng có thể truy cập vào tìm hiểu thông tin thông qua Internet
+ Tăng tính tiện ích của trang Web giúp khách hàng có thể đăng ký dịch vụ qua Internet một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến bán hàng dựa trên hệ thông kênh phân phối sẵn có.
- Xây dựng chính sách tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến bán hàng mang sắc thái riêng, có tính đột phá ,…
3.5 Xác định cơ chế kiểm soát chiến lược
Thị trường luôn luôn phát triển và biến động không ngừng, sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ cho ra đời ngày càng nhiều các sản phẩm, dịch vụ mới mang tính đột phá. Do đó việc xây dựng chiến lược cần phải linh động và phù hợp với tình hình mới. Muốn vậy cần phải có cơ chế kiểm soát chiến lược để tránh lệch hướng và đạt được các mục tiêu đề ra.
- Thứ nhất, đối với chiến lược phát triển thị trường cần thường xuyên có các báo cáo nghiên cứu, phân tích thị trường để có sự điều chỉnh kịp thời.
- Thứ hai, đối với chiến lược phát triển sản phẩm cần thử nghiệm kỹ chất lượng dịch vụ, nhu cầu của khách hàng trước khi cung cấp ra thị trường.
- Thứ ba, đối với chiến lược giá cần phải kiểm soát được cơ cấu giá thành của dịch vụ, để phát hiện được những công đoạn chưa hiệu quả, chi phí cao nhằm có những điều chỉnh kịp thời. Ngoài ra, khi thị trường cạnh tranh khốc liệt, hiện tượng bán phá giá rất có nguy cơ xảy ra. Vì vậy doanh nghiệp cũng cần phải lường trước vấn đề này khi xây dựng giá nhằm tăng khả năng cạnh tranh nhưng vẫn không làm giảm lợi nhuận của minh.
- Thứ tư, đối với chiến lược phát triển kênh phân phối cần tập trung mạnh vào những kênh phân phối có hiệu quả, loại bỏ những kênh phân phối không có hiệu quả. Xây dựng những cửa hàng, siêu thị kiểu mẫu để nhân rộng điển hình ra toàn quốc.
- Thứ năm, đối với chiến lược quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến bàn hàng cần có nghiên cứu đánh giá hiệu quả của các hoạt động truyền thông, quảng cáo. Xây dựng các kênh truyền thông, quảng cáo có hiệu quả.
- Thứ sáu, tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ 3G cần phải được kiểm tra, đánh giá thường xuyên và có những điều chỉnh quyết liệt, kịp thời.
KẾT LUẬN
Như vậy, chiến lược kinh doanh có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Xây dựng một chiến lược kinh doanh hiệu quả, hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp định hướng và đi theo cái đích mà mình đã chọn để đạt được những thành công nhất định trên thương trường và khẳng định vị thế của mình.
Sau thời gian tiếp xúc thực tế tại Công ty Viễn thông Viettel, được sự giúp đỡ tận tình của cán bộ công nhân viên của công ty, đặc biệt là Trung tâm Kinh doanh VAS, cùng với sự chỉ bảo cặn kẽ của Cô giáo Hoàng Thị Lý, trên cơ sở kiến thức tiếp thu được trong quá trình học tập, tôi đã hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Tôi không tự tin rằng đề tài có thể đưa ra những giải pháp hoàn toàn đúng đắn, đem lại hiệu quả trực tiếp, tức thì trong chiến lược kinh doanh của Công ty Viễn thông Viettel mà chỉ là sự so sánh, đối chiếu giữa thực tế và kiến thức đã học để đưa ra những nhận xét, gợi ý trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ 3G của Công ty. Hơn nữa do hạn chế về thời gian tìm hiểu, nghiên cứu cũng như những kiến thức, hiểu biết chuyên môn, chắc chắn đề tài khóa luận không tránh khỏi sai sót. Tôi rất mong thầy cô, bạn bè, các anh chị cán bộ nhân viên Công ty Viễn thông Viettel có những nhận xét, góp ý để tôi có thể hoàn thiện hơn nữa đề tài cũng như kiến thức của bản thân.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn Cô giáo Hoàng Thị Lý và các cán bộ Công ty Viễn thông Viettel đã tận tình chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực tập cũng như hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các tài liệu về Công ty Viễn thông Viettel.
Các tài liệu liên quan đến dịch vụ 3G của Công ty Viễn thông Viettel.
Giáo trình Quản trị chiến lược- Chủ biên: PGS.TS.Ngô Kim Thanh, PGS.TS.Lê Văn Tâm.
Các tài liệu tham khảo trên Internet.
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ 3G của Công ty Viễn thông Viettel.doc