Đề tài Xây dựng chiến lược phát triển một loại tấm ốp đa năng có tính đàn hồi cao có khả năng giảm chấn thương do va đập

Xhội công nghiệp ngày càng phát triển và kéo con người đến với công việc nhiều hơn, không có thời gian chăm sóc, để mắt đến thành viên trong gia đình mình. Đó cũng là một trong số những nguyên nhân khiến cho các tai nạn té ngã ở người già- những người có thể trạng yếu- và trẻ em- những người rất hiếu động- có nguy cơ xảy ra ở bất kì lúc nào, ở bất kì gia đình nào. Xuất phát từ vấn đề nêu trên, ý tưởng của chúng tôi là phát triển một loại tấm ốp đa năng có tính đàn hồi cao có khả năng giảm chấn thương do va đập. Đó là điều mà chúng tôi muốn giúp khách hàng của mình an tâm hơn khi đến nơi làm việc và hãy để sản phẩm của chúng tôi che chở cho các thành viên của gia đình bạn. Ngoài ra, sản phẩm này còn được tích hợp thêm các tính năng khác như trang trí, cách âm, cách nhiệt, chống ẩm móc nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật an toàn (không cháy, không độc hại). Khách hàng mục tiêu của sản phẩm là những hộ gia đình, nhà trẻ, viện dưỡng lão, bệnh viện, karaoke, . tại địa bàn Đà Nẵng. Trong đó công ty tập trung vào những hộ gia đình có đặc điểm cơ bản như: có trẻ nhỏ (dưới 15 tuổi) hoặc người già, có mức thu nhập cao và đặc biệt là có thái độ quan tâm đến sức khỏe, rủi ro tai nạn do té ngã. Sản phẩm của chúng tôi thuộc loại vật liệu ốp, lát xây dựng, và chúng tôi nhận thấy rằng ngành vật liệu ốp lát không ngừng gia tăng qua các năm, trung bình tăng trưởng gần 20%/năm. Điều này chứng tỏ người tiêu dùng tỏ ra rất quan tâm đến loại vật liệu ốp, lát. Và Skyline kì vòng rằng sản phẩm tấm ốp đa năng của công ty sẽ có chỗ đứng khi sản phẩm được tung ra thị trường. Công ty chúng tôi xác định chất lượng sản phẩm vượt trội, công dụng khác biệt chưa có mặt trên thị trường và dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo, chuyên nghiệp sẽ là những năng lực cốt lõi của công ty để thu hút khách hàng, đối phó với đối thủ cạnh tranh. Ấn tượng ban đầu của khách hàng về sản phẩm rất quan trọng. Để người tiêu dùng biết đến và mua sản phẩm, bước đầu công ty chúng tôi sẽ tập trung vào khâu truyền thông cổ động với các phương pháp cổ điển nhưng hiệu quả như quảng cáo trên tivi, tạp chí, tổ chức sự kiện và tiếp thị cá nhân. Tiềm năng sinh lợi của dự án không chỉ được thể hiện ở những nỗ lực mà công ty đã đề cập ở trên mà còn được thể hiện ở những thông số tài chính được ước lượng một cách có cơ sở dưới đây: Vốn đầu tư ban đầu: 8.500.000.000Thời gian hoàn vốn: 3,5 nămDoanh thu năm đầu: 11.554.674.845NPV= 3.490.686.036 > 0IRR: 27,23% > tỉ suất chiết khấu r =16,5% MỤC LỤC I . PHÂN TÍCH NGÀNH, CÔNG TY VÀ SẢN PHẨM 2 1. Phân tích đặc trưng ngành vật liệu ốp, lát. 2 2. Giới thiệu công ty. 2 3. Sản phẩm/dịch vụ. 4 4. Tiến trình thành lập công ty. 5 II . NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG 6 1. Môi trường vĩ mô. 6 2. Phân tích khách hàng. 7 3. Qui mô thị trường. 8 4. Thị phần và doanh số dự kiến. 10 5. Đánh giá cạnh tranh trong ngành. 12 III CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 14 1. Chuỗi giá trị ngành. 14 2. Chiến lược cốt lõi 15 3. Năng lực cốt lõi 16 IV KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI 17 1. Kế hoạch marketing. 17 2. Kế hoạch sản xuất. 24 3. Kế hoạch nhân sự 27 4. Kế hoạch tài chính. 29 V PHÂN TÍCH RỦI RO 35

doc47 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2437 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng chiến lược phát triển một loại tấm ốp đa năng có tính đàn hồi cao có khả năng giảm chấn thương do va đập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào. Xuất phát từ vấn đề nêu trên, ý tưởng của chúng tôi là phát triển một loại tấm ốp đa năng có tính đàn hồi cao có khả năng giảm chấn thương do va đập. Đó là điều mà chúng tôi muốn giúp khách hàng của mình an tâm hơn khi đến nơi làm việc và hãy để sản phẩm của chúng tôi che chở cho các thành viên của gia đình bạn. Ngoài ra, sản phẩm này còn được tích hợp thêm các tính năng khác như trang trí, cách âm, cách nhiệt, chống ẩm móc nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật an toàn (không cháy, không độc hại). Khách hàng mục tiêu của sản phẩm là những hộ gia đình, nhà trẻ, viện dưỡng lão, bệnh viện, karaoke,... tại địa bàn Đà Nẵng. Trong đó công ty tập trung vào những hộ gia đình có đặc điểm cơ bản như: có trẻ nhỏ (dưới 15 tuổi) hoặc người già, có mức thu nhập cao và đặc biệt là có thái độ quan tâm đến sức khỏe, rủi ro tai nạn do té ngã. Sản phẩm của chúng tôi thuộc loại vật liệu ốp, lát xây dựng, và chúng tôi nhận thấy rằng ngành vật liệu ốp lát không ngừng gia tăng qua các năm, trung bình tăng trưởng gần 20%/năm. Điều này chứng tỏ người tiêu dùng tỏ ra rất quan tâm đến loại vật liệu ốp, lát. Và Skyline kì vòng rằng sản phẩm tấm ốp đa năng của công ty sẽ có chỗ đứng khi sản phẩm được tung ra thị trường. Công ty chúng tôi xác định chất lượng sản phẩm vượt trội, công dụng khác biệt chưa có mặt trên thị trường và dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo, chuyên nghiệp sẽ là những năng lực cốt lõi của công ty để thu hút khách hàng, đối phó với đối thủ cạnh tranh. Ấn tượng ban đầu của khách hàng về sản phẩm rất quan trọng. Để người tiêu dùng biết đến và mua sản phẩm, bước đầu công ty chúng tôi sẽ tập trung vào khâu truyền thông cổ động với các phương pháp cổ điển nhưng hiệu quả như quảng cáo trên tivi, tạp chí, tổ chức sự kiện và tiếp thị cá nhân. Tiềm năng sinh lợi của dự án không chỉ được thể hiện ở những nỗ lực mà công ty đã đề cập ở trên mà còn được thể hiện ở những thông số tài chính được ước lượng một cách có cơ sở dưới đây: Vốn đầu tư ban đầu: 8.500.000.000 Thời gian hoàn vốn: 3,5 năm Doanh thu năm đầu: 11.554.674.845 NPV= 3.490.686.036 > 0 IRR: 27,23% > tỉ suất chiết khấu r =16,5% KẾ HOẠCH KINH DOANH PHÂN TÍCH NGÀNH, CÔNG TY VÀ SẢN PHẨM Phân tích đặc trưng ngành vật liệu ốp, lát Đặc trưng của ngành vật liệu xây dựng nói chung và ngành sản xuất và kinh doanh tấm ốp nói riêng là một ngành kinh tế thâm dụng vốn, các tài sản của nó là những tài sản nặng vốn, và chi phí cố định của ngành khá cao. Đặc tính nổi bật của ngành là nhạy cảm với chu kỳ kinh doanh của nền kinh tế vĩ mô. Khi nền kinh tế tăng trưởng, doanh số và lợi nhuận của các công ty trong ngành sẽ tăng cao. Sở dĩ như vậy vì ngành vật liệu xây dựng là đầu vào của các ngành khác. Các sản phẩm mới trong ngành được liên tục ra đời với nhiều mẫu mã đẹp, kích thước linh hoạt, tính năng ưu việt. Hiện nay, vật liệu ốp lát được chia thành 4 nhóm vật liệu cơ bản. Trong mỗi nhóm vật liệu lại có thể phân chia nhỏ hơn nữa. Vật liệu gỗ (gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp...). Gạch (gạch đất nung, gạch ceramic, gạch xi măng...). Đá (tự nhiên, nhân tạo). Các vật liệu khác (nhôm, kính, thảm, các vật liệu composit mới, vật liệu hỗn hợp…). Các nguồn cung cấp vật liệu ốp lát cũng rất phong phú, từ những doanh nghiệp trong nước, liên doanh, các sản phẩm nhập trực tiếp từ nước ngoài với giá cả từ cao cấp đến bình dân. Các công ty nắm giữ thị phần lớn trong ngành: Vinaconex, Đồng Tâm Long An, Cosevco, Viglacera, Thái Bình,… Ngành sản xuất và kinh doanh các loại tấm ốp đang trong giai đoạn phát triển mạnh. Xu hướng hiện nay: “ Phát triển vật liệu mới, tính năng độc đáo, thân thiện môi trường. Các loại vật liệu cơ bản như xi măng, vật liệu ốp lát, sứ vệ sinh, kính xây dựng, vật liệu xây, lợp, đá, cát xây dựng, vật liệu trang trí xây dựng và các loại vật liệu mới, thân thiện với môi trường sẽ tiếp tục được đầu tư phát triển. Đối với mỗi loại vật liệu xây dựng, Quy hoạch đều đề ra các định hướng về quy mô đầu tư, công nghệ khai thác, chế biến, trong đó, xác định cụ thể các mức tiêu hao nhiên liệu và năng lượng” Giới thiệu công ty Sơ lược về công ty Tên công ty: Công ty cổ phần SKYLINE Địa chỉ: Khu công nghiệp Hòa Khánh- TP Đà Nẵng Văn phòng đại diện: Ngô Quyền- Đà Nẵng Email: skyline.group@gmail.com Website: www.skyline.vn Ngành nghề sản xuất: sản xuất và phân phối các loại tấm ốp đa năng ( tấm ốp tường, tấm ốp sàn) có tính năng chống va đập, cách âm, cách nhiệt, trang trí. Sản phẩm chú trọng phát triển tính năng chống va đập bên cạnh việc đảm bảo tính thẩm mỹ, an toàn với mức giá cả phải chăng phù hợp với năng lực chi trả của khách hàng. Hình thức pháp lý: SKYLINE đã đăng ký là một công ty cổ phần với 5 thành viên sáng lập: Huỳnh Thị Ngọc Trúc, Trần Hoàng Thanh Thúy, Võ Thị Ly Na, Nguyễn Khắc Liệu, Nguyễn Văn Hòa. Lĩnh vực kinh doanh: cung cấp các loại sản phẩm tích hợp nhiều tính năng quan trọng, đảm bảo yếu tố thẩm mỹ, an toàn và thân thiện với môi trường nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và giải quyết vấn đề xã hội. Tình trạng: SLYLINE bắt đầu đi vào hoạt động vào tháng 1 năm 2012 Loại hình công ty: SKYLINE là một công ty tư nhân Sản phẩm: SKYLINE cung cấp 2 loại sản phẩm: tấm ốp tường và tấm ốp sàn Sứ mệnh “Sứ mệnh của Skyline là trở thành công ty đi tiên phong trong việc đưa ra các giải pháp nâng tầm cuộc sống con người bằng cách cung cấp các sản phẩm tấm ốp đa năng với chất lượng tốt, dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp cho khách hàng, môi trường phát triển toàn diện cho nhân viên, góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội” Skyline cam kết: Với khách hàng: cung cấp cho khách hàng những sản phẩm giải quyết nhu cầu hiện tại với chất lượng tốt, giá cả phù hợp với đông đảo mọi người, nâng cao giá trị sống và mang đến những trải nghiệm tuyệt vời qua từng sản phẩm Với nhân viên: cung cấp cho nhân viên môi trường làm việc thuận lợi, bình đẳng giúp nhân viên phát huy tính sáng tạo và khả năng riêng, rèn luyện chuyên nghiệp để tự hoàn thiện bản thân dựa những chuẩn mực đạo đức chung và văn hóa tốt đẹp được xây dựng tại công ty. Với cổ đông: cam kết phát triển bền vững, đạt được những giá trị tương xứng với những gì cổ đông bỏ ra và mong đợi. Viễn cảnh “Viễn cảnh mà công ty chúng tôi hướng đến là trở thành công ty dẫn đầu Việt Nam trong việc cung cấp các sản phẩm tấm ốp đa năng, ứng dụng các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống” Slogan: “Hiểu bạn như Skyline” Sản phẩm/dịch vụ Mô hình sản phẩm Cấu tạo sản phẩm: Lớp keo dán: Sản phẩm tấm ốp tường Skyline sẽ sử dụng lớp keo dán P-60 với đặc tính kỹ thuật : Kết nối những chất liệu khó dính Độ dính cao Chịu đàn hồi tốt. Lớp cao su: Có cấu trúc là những lổ tổ ong gần kề và liên kết nhau với đặc tính: Tính đàn hồi cao Dẫn nhiệt thấp và ổn định Ít hấp thụ hơi nước Không bắt cháy, đặc biệt nó chịu được nhiệt độ từ -570C đến 1250C. Lớp giấy trang trí: Cấu tạo : Mặt dưới bằng giấy được dán bằng keo. Mặt trên phủ một lớp nhựa PVC. Đặc tính: Thân thiện với môi trường, không gây bụi bẩn. Dễ dàng lau rửa bằng nước, khăn ướt. Bề mặt được tráng phủ lớp vinyl . Khả năng chịu kiềm, axit Độ bám dính tốt. Không phai mầu bạc mầu khi ánh sáng mặt trời chiếu vào trực tiếp. . Chống trầy xước. Đặc biệt thích nghi với môi trường khí hậu thay đổi thường xuyên. Phong phú đa dạng, đồng bộ mẫu mã. Khi muốn thay đổi, có thể bóc lớp giấy cũ ra, dán giấy mới, có thể dán lớp giấy mới chồng lên lớp giấy cũ, có thể sơn lên bề mặt giấy. Công dụng sản phẩm: Giảm thiểu chấn thương do va đập. Cách nhiệt Cách âm Chống thấm Trang trí. Lợi ích của sản phẩm: Tiết kiệm chi phí : Ứng dụng nhiều tính năng vào cùng một sản phẩm, màu sắc phong phú & đa dạng, tiết kiệm chi phí nhân công trong thiết kế, trang trí tường. Thời gian sử dụng : Bền, đẹp, sử dụng lâu dài với sản phẩm tấm ốp đa năng của Skyline. Thi công & lắp đặt : gọn nhẹ, nhanh chóng, dễ dàng lắp đặt.... Tiến trình thành lập công ty NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG Môi trường vĩ mô Môi trường kinh tế Như đã nói ở trên, đặc trưng cơ bản của ngành vật liệu ốp lát là nhạy cảm với chu kì kinh doanh của nền kinh tế vĩ mô. Khi nền kinh tế tăng trưởng, doanh số và lợi nhuận của các công ty trong ngành sẽ tăng cao và ngược lại. Theo dự báo thì năm 2010 là năm nền kinh tế trên đà hồi phục sau cuộc khủng hoảng năm 2008, điều này góp phần làm cho thị trường bất động sản đang ấm dần lên, đặc biệt là những công trình đòi hỏi chất lượng cao, do đó nhu cầu về các sản phẩm đá ốp lát cao cấp sẽ không ngừng tăng cao cả thị trường trong nước và thị trường quốc tế. Tuy nhiên, các công ty trong ngành cũng gặp phải thách thức từ lãi suất cho vay trên thị trường ngày càng cao (gần 20%). Ngành vật liệu ốp lát là một ngành kinh tế thâm dụng vốn và có chi phí cố định của ngành khá cao. Vì vậy nếu không cẩn trọng thì các công ty trong ngành sẽ gặp khó khăn về vốn. Môi trường nhân khẩu học Cơ cấu độ tuổi: 0-14 tuổi: 29,4% (nam 12.524.098; nữ 11.807.763) 15-64 tuổi: 65% (nam 26.475.156; nữ 27.239.543) trên 65 tuổi: 5,6% (nam 1.928.568; nữ 2.714.390) Tỷ lệ sinh: 19,58 sinh/1.000 dân Tổng tỷ lệ sinh: 2,22 trẻ em/phụ nữ Dân số ngày càng gia tăng làm cho nhu cầu xây dựng mới nhà cửa và sử dụng các tấm ốp( tường, sàn) ngày càng tăng cao. Môi trường văn hóa xã hội Văn hóa gia đình: gia đình nhiều thế hệ và đậm tư tưởng của người phương Đông (gia đình gồn nhiều thế hệ ông bà cha mẹ con cái). Việc chăm sóc cho người già và trẻ em rất được chú trọng. Một cơ hội cho ngành trang trí (tấm ốp tường) phát triển. Môi trường công nghệ Nhiều công nghệ mới được phát minh và ứng dụng rộng rãi vào cuộc sống nhằm nâng cao chất lượng sống của con người. Công nghệ lưu hóa cao su tạo ra những sản phẩm chất lượng và an toàn đối với người sử dụng. Thương mại điện tử phát triển tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận dễ dàng hơn khách hàng mục tiêu và thuận lợi trong việc phát triển hệ thống bán hàng qua mạng. Phân tích khách hàng Trước khi tung sản phẩm ra thị trường chúng tôi đã có cuộc điều tra nghiên cứu thị trường với mục đích là: Thăm dò thái độ, ấn tượng, quan điểm của người tiêu dùng về sản phẩm tấm ốp đa năng. Đánh giá nhu cầu sử dụng sản phẩm ốp tường/sàn đa năng. Tìm hiểu về hành vi mua tấm ốp tường của người tiêu dùng. Sau khi nghiên cứu 200 mẫu với đối tượng là người dân trên Tp Đà Nẵng, chúng tôi rút ra kết luận như sau. Tiêu thức Số lượng đáp viên % kết quả Quyết định quản trị Người tiêu dùng chưa hài lòng với dịch vụ chăm sóc khách hàng và khuyến mãi 186/200 93% Tập trung giải quyết Mức độ quan tâm đến tấm ốp tường đa năng 193/200 96,5% Có khả năng sinh lợi Mức độ quan tâm đến công dụng giảm chấn thương do va đập của sản phẩm 143/200 71,5% Phát triển Quyết định quản trị Tập trung phát triển chất lượng , đồng thời chú trọng đến yếu tố giá cả của sản phẩm để đáp ứng nhu cầu và mối quan tâm của người tiêu dùng Phát triển các tính năng của sản phẩm: tính năng trang trí, cách âm, cách nhiệt, ẩm mốc và giảm chấn thương do va đập của tấm ốp đa năng, nhưng bên cạnh đó tập trung vào tính năng giảm chấn thương do va đập để phục vụ tốt nhất nhu cầu cốt lõi của người tiêu dùng. Trong chính sách của công ty, phát triển các dịch vụ chăm sóc khách hàng, khuyến mãi kèm theo để giải quyết những vấn đề còn tồn tại của khách hàng trong việc sử dụng các sản phẩm tấm ốp hiện tại. Qui mô thị trường Sản phẩm ốp lát đa năng của công ty có khách hàng mục tiêu là những hộ gia đình trung lưu và thượng lưu. Đồng thời. theo nghiên cứu thị trường mà công ty thực hiện thì có 87/200 đáp viên có mức thu nhập từ 5-7 triệu tỏ thái độ quan tâm đến sản phẩm ốp đa năng (chiếm tỉ lệ 43.5% sự lựa chọn) nên công ty sẽ lấy yếu tố này làm một trong những cơ sở để ước lượng sản lượng tiêu thụ của công ty. Theo số liệu thống kê về thu nhập bình quân các hộ gia đình tại Đà Nẵng vào năm 2008 như sau: ( Nguồn: Tỉ lệ % mức thu nhập các hộ gia đình HẢI CHÂU THANH KHÊ SƠN TRÀ NGŨ HÀNH SƠN CẨM LỆ LIÊN CHIỂU HÒA VANG 1.5 triệu 10 10 8 9 19 10 24 2 triệu 8 10 9 7 11 11 23 3 triệu 17 22 28 24 31 27 24 3.5 triệu 5 4 5 10 8 8 4 4 triệu 10 12 14 13 11 13 8 5 triệu 18 19 16 17 9 15 7 6 triệu 10 8 9 8 4 7 8 Trên 6 triệu 22 15 11 12 7 9 2 Tổng (%) 100 100 100 100 100 100 100 Tổng số hộ gia đình tại các quận 50.842 41.707 29.612 13.693 17.669 21.711 28.781 Tổng số hộ gia đình có thu nhập trên 4 triệu tại các quận 30.505 22.522 14.806 6.847 5.477 9.553 7.195 Tổng số hộ gia đình có thu nhập trên 4 triệu tại Đà Nẵng 96.905 Mặt khác sản phẩm ốp tường đa năng sẽ nhắm đến thị trường mục tiêu là những hộ gia đình có trẻ em và người già nên công ty sẽ dựa vào yếu tố thứ 2 này để ước lượng sản phẩm tiêu thụ. Và dưới đây là số liệu thống kê trẻ em và người già tại Đà Nẵng năm 2008 : (Nguồn: Nhóm tuổi HẢI CHÂU THANH KHÊ SƠN TRÀ NGŨ HÀNH SƠN CẨM LỆ LIÊN CHIỂU HÒA VANG 0-4 13.693 12.491 9.829 5.783 6.081 5.641 9.909 5-9 11.778 11.807 8.561 3.923 5.577 4.958 9.584 10-14 13.590 15.750 11.299 5.750 6.489 9.118 14.566 60-64 5.159 3.608 2.967 795 1.049 1.375 1.160 65-69 5.396 3.612 2.401 520 1.341 1.291 2.035 70-74 5.164 3.735 16.104 470 1.537 1.201 1.505 75+ 6.852 5.880 2.909 598 1.764 1.514 3.295 Tổng số người già và trẻ em tại các quận 61.632 56.883 54.070 17.839 23.838 25.098 42.054 Tổng số người già và trẻ em tại Đà Nẵng 281.414 Từ 2 bảng thống kê nêu trên ta có bảng phân tích về số hộ gia đình có người già/trẻ em và có mức thu nhập trên 4 triệu/tháng. (số liệu phân tích cho năm 2008) Tổng số hộ gia đình (hộ) (1) 204.015 Tổng dân số (người) (2) 868.800 Tổng số hộ gia đình có mức thu nhập trên 4 triệu (3) 96.905 Tổng số người già và trẻ em (4) 281.414 Tỉ lệ số hộ gia đình có mức thu nhập trên 4 triệu/tháng (5)= (3)x100/ (1) 47.499% Tỉ lệ số người già và trẻ em (6)= (4)x100/(2) 32.39% Tỉ lệ hộ gia đình có người già/trẻ em và có mức thu nhập trên 4 triệu (7)= (5)x(6) 15.39% Số hộ gia đình có người già/trẻ em và có mức thu nhập trên 4 triệu (8)= (7)x (1) 31.389 Diện tích bình quân của mỗi hộ gia đình (m2 ) Sàn (9) 40 m2 Tường (10) 56 m2 Tổng thị trường ốp lát dành cho phân khúc hộ gia đình có người già và trẻ em và có thu nhập trên 4 triệu/tháng (m2) Sàn (11)=(9)x(8) 1.255.544 Tường (12)=(10)x (8) 1.757.761 Thị phần và doanh số dự kiến Theo số liệu thống kê hiện hành về dân số từ năm 1999-2010 thì dân số ở thành phố Đà Nẵng tăng bình quân khoảng 2.24% qua mỗi năm nên nhóm đưa ra giả thuyết dự đoán tỉ lệ số hộ gia đình có người già và trẻ em và cũng có mức thu nhập trên 4 triệu tăng bình quân 2% qua mỗi năm. Dựa vào số liệu số hộ gia đình có người già. trẻ em và có mức thu nhập trên 4 triệu công ty Skyline đã tính được số sản lượng sản phẩm của tổng thị trường dành cho phân khúc này. Và dưới đây là bảng ước lượng tổng thị trường vật liệu ốp lát dành cho phân khúc thị trường là các hộ gia đình đình có người già/trẻ em và có mức thu nhập trên 4 triệu/tháng. Tổng qui mô thị trường tại Đà Nẵng Khoản mục 2008 2012 2013 2014 2015 2016 Giả thuyết tỉ lệ hộ gia đình tăng bình quân qua các năm 2% 2% 2% 2% 2% 2% Dự đoán số hộ gia đình có người già/trẻ em và có mức thu nhập trên 4 triệu/tháng (hộ) (1) 31.389 38.263 42.245 47.575 54.648 64.029 Tổng thị trường Tường (2)= (1) x56 m2 1.757.761 2.142.701 2.365.715 2.664.180 3.060.305 3.585.635 Sàn (3) = (1) x40 m2 1.255.544 1.530.501 1.689.797 1.902.986 2.185.932 2.561.168 Dự đoán doanh thu trong 5 năm của công ty Skyline Công ty Skyline dự kiến bắt đầu các hoạt động đầu tư vào năm 2011 và kì vọng khả năng sản xuất vào năm 2012 với dự đoán thị phần của công ty dựa vào tỉ lệ thị phần bình quân của các doanh nghiệp có thị phần thấp nhất trong ngành: Sản phẩm ốp tường Khoản mục 2012 2013 2014 2015 2016 Giả định thị phần của Skyline 3% 4% 7% 10% 12% Sản lượng tiêu thụ 64.281 92.057 175.549 272.842 357.709 Giá bán (đ/m2) 98.956 98.956 98.956 98.956 98.956 Doanh thu 6.360.968.858 9.109.592.721 17.371.546.284 26.999.222.223 35.397.282.439 Sản phẩm ốp sàn Khoản mục 2012 2013 2014 2015 2016 Giả định thị phần của Skyline 3% 4% 7% 10% 12% Sản lượng tiêu thụ 45.915 65.755 125.392 194.887 255.506 Giá bán (đ/m2) 113.116 113.116 113.116 113.116 113.116 Doanh thu 5.193.705.987 7.437.946.530 14.183.799.032 22.044.758.467 28.901.741.513 Ghi chú: công ty ước lượng sản lượng tiêu thụ của năm sau đã trừ đi sản lượng sản phẩm đã đáp ứng của năm trước. Tổng hợp dự đoán doanh thu của công ty Skyline Khoản mục 2012 2013 2014 2015 2016 Doanh thu sản phẩm ốp tường 6.360.968.858 9.109.592.721 17.371.546.284 26.999.222.223 35.397.282.439 Doanh thu sản phẩm ốp sàn 5.193.705.987 7.437.946.530 14.183.799.032 22.044.758.467 28.901.741.513 Tổng doanh thu 11.554.674.845 16.547.539.251 31.555.345.316 49.043.980.690 64.299.023.952 Đánh giá cạnh tranh trong ngành. Cấu trúc cạnh tranh Ngành vật liệu tấm ốp tường là một ngành phân tán, bao gồm một loạt các công ty nhỏ hoặc trung bình cung cấp các sản phẩm đa dạng với nhiều tính năng, không có công ty nào trong đó giữ vai trò thống trị Các điều kiện nhu cầu Hiện nay, nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm tấm ốp tường đang gia tăng. Sự tăng trưởng nhu cầu này làm dịu đi sự cạnh tranh, mở ra một không gian lớn hơn cho sự phát triển các sản phẩm tích hợp đáp ứng nhiều hơn nhu cầu của khách hàng Rào cản rời ngành. Rào cản rời ngành cao, vì Việc đầu tư cơ sở vật chất sản xuất lớn. khi nhu cầu con người tiêu dùng các sản phẩm tấm ốp tường suy giảm hoặc thay đổi thì công ty phải bỏ đi giá trị số sách của các tài sản máy móc này vì khó có thể tìm ra một phương án sử dụng khác hoặc bán đi Chi phí cố định rời ngành cao như tiền trả cho công nhân dư thừa Sự phụ thuộc kinh tế vào ngành khi mà công ty không đa dạng hóa sản phẩm và chỉ trông cậy vào thu nhập trong ngành Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng Các công ty kinh doanh và sản xuất các vật liệu xây dựng khác như kinh doanh gạch, tấm lợp,.. là các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng của công ty Sự trung thành nhãn hiệu. Sự trung thành nhãn hiệu của khách hàng đối với các sản phâm tấm ốp tường là tương đối cao Lợi thế chi phí tuyệt đối. Các công ty sản xuất và kinh doanh vật liêu xây dựng hiện tại có lợi thế chi phí tuyệt đối so với những công ty mới nhập ngành Kinh nghiệm vận hành hệ thống sản xuất Khả năng kiểm soát các yếu tố như đầu vào, lao động, kỹ năng quản trị..là cao Tiếp cận các nguồn vốn rẻ hơn vì chịu rủi ro thấp Tính kinh tế theo quy mô Các công ty hiện tại có tính kinh tế về quy mô. Có điều kiện về tiềm lực tài chính để mở rộng quy mô sản xuất, đạt hiệu quả trong việc tiết giảm chi phí Các công ty mới nhập ngành buộc phải nhập cuộc với quy mô nhỏ và bỏ mất lợi thế về chi phí hoặc phải chấp nhận mạo hiểm với quy mô lớn hơn và chịu chi phí vốn lớn. Chi phí chuyển đồi Chi phí chuyển đổi là chi phí xuất hiện 1 lần khi khách hàng muốn chuyển đổi việc tiêu dùng các sản phẩm tấm ốp tường khác để sử dụng sản phẩm của công ty. Chi phí chuyển đổi cao. Khách hàng bị kiềm giữ vào những sản phẩm tấm ốp tường của công ty khác Các quy định của chính phủ. Mức độ kiểm soát sự thâm nhập trong ngành vật liệu tấm ốp tường là thấp. không có những quy định đặc biệt để hạn chế hay khuyến khích sự nhập ngành trong lĩnh vực này Sự trả đũa. Sự trả đũa của các công ty hiện tại là không mãnh liệt, sản phẩm của công ty hướng vào việc tích hợp nhiều công dụng trên cùng một sản phẩm Rào cản nhập cuộc và sự cạnh tranh. Rào cản nhập cuộc thấp CHIẾN LƯỢC KINH DOANH Chuỗi giá trị ngành Chuỗi giá trị của ngành sản xuất và kinh doanh các loại tấm ốp cao su( tường và sàn) Nguyên vật liệu thô Sản xuất cơ bản Lắp Ráp Mar keting Phân phối Chăm Sóc Khách hàng Trong chuỗi giá trị ngành, công ty Skyline tham gia vào các khâu: Lắp ráp: với nguyên liệu là các sản phẩm đầu ra của khâu sản xuất cơ bản ( tấm cao su non, keo, giấy dán tường), công ty tiến hành lắp ráp thành sản phẩm tấm ốp hoàn chỉnh. Marketing: làm cho khách hàng biết đến sản phẩm cũng như các giá trị mà sản phẩm tấm ốp đa nẵng mang đến cho khách hàng, bao gồm một loạt các nỗ lực nhằm tạo ra khách hàng, duy trì các mối quan hệ và thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng đối với sản phẩm của công ty. Chăm sóc khách hàng: cung cấp các dịch vụ hỗ trợ tăng thêm cho khách hàng, chăm sóc khách hàng tốt hơn. Các khâu còn lại: Skyline tiến hành Outsoursing, nguyên nhân: Nguyên vật liệu thô và sản xuất cơ bản: do đặc tính của ngành là thâm dụng vốn lớn cũng như để tiết kiệm chi phí nên công ty không tham gia vào quá trình cung cấp các nguyên liệu thô ( mủ cao su, chất dẻo,…), sản xuất cơ bản( hình thành các tấm cao su non, …), công ty sẽ mua lại các sản phẩm này từ đầu ra của các doanh nghiệp tham gia vào khâu sản xuất cơ bản ( tấm cao su non, keo, giấy dán tường ) để có thể tập trung vào phát huy năng lực cốt lõi của Skyline. Phân phối: mạng lưới phân phối trong ngành đã khá rộng rãi và tương đối hoàn chỉnh( các đại lý phân phối vật liệu xây dựng). Vì vậy công ty không trực tiếp tham gia vào khâu phân phối sản phẩm, thông qua các đại lý này để cung cấp sản phẩm đến tay khách hàng. Công ty thiết lập các ràng buộc đối với các nhà phân phối này về các vấn đề về giá, thời gian cũng như cách thức phân phối đến tay người tiêu dùng. Chuỗi cung ứng của sản phẩm tấm ốp đa năng Skyline Nhà CC mủ cao su Khách hàng 1 Đại lý VLXD1 NSX cao su non Nhà CC nglieu keo Khách hàng 2 Đại lý VLXD2 skyline NSX keo NSX giấy dán Nhà CC nglieu giấy Khách hàng 3 Đại lý VLXD3 Chiến lược cốt lõi Nền tảng của sự khác biệt. Đánh giá sản phẩm hiện tại: các sản phẩm hiện tại trên thị trường chỉ tập trung chủ yếu vào tính năng trang trí, chống thấm, cách âm ,…mà chưa tích hợp tính năng chống va đập vào tấm ốp để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng hiện nay. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp tham gia vào ngành này trên thị trường không chú trọng vào việc chăm sóc khách hàng trước trong và sau khi mua hàng. Theo kết quả phân tích thị trường thì đa số người tiêu dùng không hài lòng với vấn đề khuyến mãi cũng như chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp kinh doanh các loại tấm ốp trên thị trường. à Sự khác biệt: Sản phẩm tấm ốp đa năng tích hợp nhiều tính năng vào sản phẩm, trong đó có đặc tính cốt lõi là chống va đập nhằm giải quyết thực trạng liên quan đến các tai nạn va đập, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của khách hàng hiện nay. Thiết lập mối quan hệ bền vững với nhà cung cấp bằng cách hiểu rõ nhà cung cấp cũng như chia sẻ các lợi ích cho cả 2 bên: mua hàng trực tiếp từ nhà sản xuất cơ bản, hiệu quả trong cấu trúc chi phí, gia tăng sự bền vững bằng các hợp đồng dài hạn,… Công ty cung cấp cho khách hàng các dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp, tiếp xúc cá nhân, khuyến mãi, tư vấn sử dụng, chăm sóc khách hàng tốt hơn…, tổ chức các sự kiện nhằm nâng cao nhận thức của người tiêu dùng, tham gia các hoạt động mang tính cộng đồng. Cách thức cạnh tranh: Hiện tại, chiến lược khác biệt hóa. Công ty cạnh tranh dựa trên cơ sở sự khác biệt của sản phẩm trong việc chú trọng vào đặc tính cốt lõi chống va đập, sự vượt trội trong việc cung cấp các dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp đến khách hàng. Về lâu dài, chiến lược dẫn đạo chi phí Công ty tiến tiến đến việc tự sản xuất nhằm cung cấp nguồn nguyên vật liệu tại chỗ cho công ty, tận dụng lợi thế về chi phí theo quy mô để theo đuổi chiến lược dẫn đạo chi phí, cung cấp nhiều giá trị hơn đến khách hàng. Năng lực cốt lõi Quản trị chất lượng sản phẩm Quản trị chất lượng sản phẩm: kiểm soát nhằm đảm bảo chất lượng của các yếu tố đầu vào. Các sản phẩm hoàn chỉnh cung cấp đến tay người tiêu dùng đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật và những giá trị cam kết Quản trị quan hệ khách hàng Quản trị quan hệ khách hàng là chiến lược thu hút và duy trì phát triển khách hàng bằng cách tập trung nguồn lực của doanh nghiệp vào việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ chăm sóc khách hàng. Giá trị cam kết: Phục vụ khách hàng nhiệt tình Đổi mới không ngừng Phân phối sản phẩm kịp thời Môi trường làm việc thử thách, năng động và hài lòng Công việc kinh doanh luôn được thực hiện dựa trên nguyên tắc: đạo đức, trung thực Giá trị mang đến cho khách hàng: Sản phẩm: chất lượng cao, tích hợp nhiều đặc tính vào sản phẩm bên cạnh việc chú trọng vào đặc tính cốt lõi nhằm giải quyết toàn diện nhu cầu của khách hàng Giá cả: phù hợp với khả năng tài chính của người tiêu dùng và tương xứng với những giá trị mà sản phẩm mang lại. Thâm nhập: mạng lưới phân bố rộng, tiện lợi đáp ứng nhu cầu khách hàng vào bất kỳ thời điểm nào. Dịch vụ: chuyên nghiệp, kịp thời, hỗ trợ tối đa cho khách hàng trong việc tiếp cận cũng như tiêu dùng sản phẩm tấm ốp đa năng Skyline. Kinh nghiệm: vui vẻ, tôn trọng khách hàng, duy trì các mối quan hệ thân thiêt, quan tâm đến khách hàng, góp phần vào sự phát triển bền vững của cộng đồng. Hệ thống dịch vụ cung cấp: Dịch vụ tư vấn sử dụng. Dịch vụ bán hàng chuyên nghiệp. Dịch vụ hỗ trợ tài chính 1 phần ( trả góp,…) với các điều khoản kèm theo. Dịch vụ lắp đặt miễn phí. Dịch vụ hỗ trợ theo dõi tình trạng sử dụng sản phẩm qua các năm. Dịch vụ bảo hành, sửa chữa sản phẩm theo yêu cầu của người sử dụng. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI Kế hoạch marketing Chính sách sản phẩm: Chu kỳ của sản phẩm: Hiện nay sản phẩm đang ở trong giai đoạn phát sinh. Trong giai đoạn này tốc độ tăng trưởng chậm bởi các yếu tố như người mua vẫn chưa quen với các sản phẩm của ngành, giá cao do công ty chưa tận dụng được tính kinh tế theo qui mô, các kênh phân phối chưa phát triển. Cấu trúc sản phẩm : gồm 2 lớp Lớp cốt lõi Lớp bao quanh Lớp cốt lõi: 2 dòng sản phẩm chính: Công dụng: Giảm thiểu chấn thương do va đập, cách nhiệt, chống thấm, trang trí Thời gian sử dụng : Sử dụng lâu dài với sản phẩm tấm ốp đa năng của Skyline, độ bền sản phẩm có thể hơn 5 năm Thi công & lắp đặt :Gọn nhẹ, nhanh chóng, dễ dàng lắp đặt.... Sự vượt trội: So với sản phẩm của các đối thủ trong ngành thì sản phẩm của công ty chúng tôi có sự vợt trội hơn về việc kết hợp giữa tính năng chống va đập và các đặc tính hiện có như trang trí, cách âm…. Lớp bao quanh: Để gia tăng tính cạnh tranh, công ty đã thêm lớp dịch vụ nhằm tăng sức hấp dẫn cho các sản phẩm của công ty như tư vấn khách hàng, hỗ trợ khách hàng sau khi mua Phương hướng sản phẩm trong tương lai: Với những hạn chế của sản phẩm hiện tại như: khi bóc bỏ tấm ốp này( không sử dụng nữa) thì có thể làm bong chốc lớp sơn, vữa của bức tường, và cần có cung cụ tháo gỡ chuyên dụng, tấm ốp tường có thể làm cho diện tích ngôi nhà bị thu hẹp 1 phần …Để khắc phục nhược điểm trên, trong tương lai chúng tôi sẽ thiết kế ra những sản phẩm có độ dày mỏng hơn so với sản phẩm hiện tại mà vẫn đảm bảo được tính đàn hồi cũng như các đặc tính vốn có của nó. Bên canh đó, chúng tôi sẽ không ngừng cải tiến để cho ra đời các sản phẩm thân thiện với môi trường hơn, và về lâu dài chúng tôi sẽ tiến hành sản xuất các nguyên liệu để góp phần làm giá thành rẻ hơn Chính sách giá Giá được coi là yếu tố cạnh tranh quan trọng trong việc thu hút khách hàng của mọi doanh nghiệp. Vì vậy, việc đưa ra được Chính sách giá phù hợp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, giúp cho công ty chúng tôi có chiến lược kinh doanh hiệu quả. Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược định giá Mục tiêu kinh doanh: Mục tiêu chủ lực của công ty chúng tôi là tối đa hóa giá trị của cổ đông và theo đuổi chiến lược phát triển kinh doanh. Chiến lược định giá: giá cao Nguyên tắc định giá : dựa vào chi phí, Dựa vào các chi phí đã hoạch định và cộng với 20% giá thành Giá của một số loại sản phẩm : Tên Chủng loại/ kích thước Giá (đơn vị: đồng) Gạch men Lát nền 25*25 ốp tường 25*40 ốp tường 30*45 116.000 và 98.600 116.000 và 98.600 146.000 và 124.100 Giấy dán tường OLEUM (0,53m*10m) FLOWER CHIC (0,53m*10m) TANG ART (0,53m*10m) LOHMANN Đức Hàn Quốc Đài Loan 42.000 47.500 120.000 105.000 110.000 50.000, 60.000 và 100.000 Cao su non cách âm, chống rung 85.000đ/m2 Thạch cao Hệ trần thả Hệ trần chìm 130.000đ/m2 120.000đ/m2 Từ những nhân tố ảnh hưởng trên, công ty chúng tôi đã đề ra mức giá cho các dòng sản phẩm như sau: Dòng sản phẩm ốp tường có giá :97.756đ/ m2 Dòng sản phẩm ốp sàn có giá: 111.916đ/ m2 Chính sách chiết khấu, hoa hồng: Chính sách bán hàng của chúng tôi có nhiều ưu đãi đặc biệt dành cho các dự án và công trình lớn. Chiết khấu 5% doanh thu cho các đại lý và Chiết khấu 5% giá bán cho các khách hàng mua với số lượng nhiều. Chính sách phân phối Để sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh chóng và thuận lợi nhất .Các biện pháp và mạng lưới phân phối như sau: Bán trực tiếp. Nhân viên công ty sẽ đến trực tiếp khách hàng để tư vấn và thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng của họ. Kết nối với các đại lý phân phối vật liệu xây dựng Rao bán hàng trên mạng thông qua các trang web rao dạo... Trong tương lai công ty sẽ mở rộng kênh phân phối của mình sang các vùng lân cận khác, cũng như tiến hành bành trướng cả nước Quản trị kênh phân phối: Để có thể quản lý kênh hiệu quả thì trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình công ty quyết định sử dụng giải pháp quản trị mối quan hệ với khách hàng (Customer Relationship Management - SAP) để có thể kiểm soát kênh của mình. Qua mô hình CRM này công ty có thể lưu giữ được những thông tin của khách hàng, cũng như khách hàng có thể trao đổi thông tin phản hồi với công ty bất cứ khi nào, nơi nào, phương tiện gì mà khách hàng muốn. Chính sách truyền thông cổ động Quá trình truyền thông Ngày nay , truyền thông đã trở thành hoạt động quan trọng không thể thiếu được trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhất là đối với công ty Skyline- một công ty cổ phần mới thành lập, hoạt đông trong lĩnh vực tấm ốp tường trên thị trường Đà Nẵng thì bài toán về truyền thông hiệu quả không dễ tìm lời giải KHÁCH HÀNG Thông điệp Phương tiện truyền thông Công ty Skyline NHIỄU THÔNG TIN PHẢN HỒI PHẢN ỨNG ĐÁP LẠI Các hình thức xúc tiến bán và kế hoạch triển khai Trong thời gian đầu công ty chúng tôi chú trọng vào việc quảng cáo và các hoạt động bán hàng trực tiếp. Hai hoạt động này chủ yếu muốn khách hàng biết đến cũng như khơi dậy nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm của công ty. Nôi dung thông điệp truyền thông: Sản phẩm chất lượng, an toàn và thẩm mỹ, dịch vụ chuyên nghiệp. Sản phẩm chú trọng vào tính năng chống va đập nhằm đáp ứng và giải quyết vấn đề mà khách hàng đang gặp phải. Lựa chọn hình thức truyền thông : Quảng cáo trên tivi, tạp chí nhà đẹp, bảng hiệu tại công ty, áp phích, tổ chức sự kiện, tiếp thị cá nhân,… Yêu cầu về thông điệp: Có tiêu đề, hình ảnh sản phẩm minnh họa, giọng văn dễ đọc,dễ nhớ, không gây hiểu nhầm Xây dựng ngân sách cổ động Xác định ngân sách cổ động căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ phải hoàn thành của công ty. Chỉ tiêu thị phần năm 2012 : 4% % thị trường nhận được thông điệp truyền thông : 75% Chú ý Quan tâm Mong muốn Ra quyết định Xúc tiến bán hàng àkhuyến khích người tiêu dùng mua sản phẩm. Quảng cáo à tập trung sự chú ý Tổ chức sự kiện à kích thích nhu cầu Tiếp thị cá nhânàkhách hàng hiểu biết về công ty và sản phẩm Chi phí bình quân cho mỗi lần tiếp xúc : 10 triệu Ngân sách cổ động là 1 tỷ Tiến trình Marketing Triển khai các hình thức truyền thông Quảng cáo Đối tượng mục tiêu ( nhận quảng cáo): Khách hàng nói chung , đặc biệt nhắm đến khách hàng mục tiêu Ngân sách quảng cáo ( trên ti vi) Sản phẩm mới đang ở giai đoạn phát sinhà chi phí quảng cáo cao Tần suất quảng cáo : 2 lần / 1 ngày Tổng ngân sách cho truyền thông : 1 tỷ Trong đó ngân sách quảng cáo : 500 triệu. Quan hệ công chúng (tổ chức sự kiện) Ngân sách PR : 200 triệu Các sự kiện tham gia:Tổ chức buổi nói chuyện, và tư vấn của nhà lãnh đạo công ty, các bác sĩ với khách hàng, báo chí, tham gia các chương trình tài trợ của địa phương tổ chức Khuyến khích tiêu thụ Xác định ngân sách cho khuyến mãi: 100 triệu, dựa vào nhiệm vụ hoàn thành , % ngân sách cho truyền thông Các công cụ khuyến mãi: Giảm giá trong các dịp lễ đặc biệt , lễ tết .. Chiết khấu cho các khách hàng mua với số lượng lớn Công ty luôn có một đội ngũ nhân viên phục vụ tốt, có khả năng giao tiếp và tư vấn mọi thắc mắc của khách hàng Gọi điện hỏi thăm khách hàng sau khi mua sản phẩm Cuối mỗi năm công ty dự định sẽ tiến hành tri ân khách hàng… Giao tiếp cá nhân Thông tin đến khách hàng về các vấn đề liên quan đến công ty (danh mục sản phẩm, cách thức cung ứng sản phẩm trên thị trường, các chương trình khuyến mãi…) Thúc đẩy nhu cầu của người tiêu dùng Thu thập các phản hồi của khách hàng , tham mưu với lãnh đạo để có những điều chỉnh thích hợp. Tiến độ và ngân sách marketing Hình thức Số lần Bắt đầu Kết thúc Ngân sách(nghìn đồng) Bộ phận thực hiện 1. Quảng cáo ti vi Lần 1 1/1/2012 30/2/2012 250.000 Marketing Lần 2 1/5/2012 30/6/2012 250.000 Marketing 2. Quảng cáo tạp chí 1/3/2012 30/5/2012 150.000 Marketing 3. Đặt catalog tại các đại lý 1/1/2012 30/12/2012 50.000 Marketing 4. Tiếp thị cá nhân 1/2/2012 31/12/2012 100.000 Marketing 5. Tổ chức sự kiện 1/2/2012 3/2/2012 200.000 Marketing Tổng chi 1 tỷ Kế hoạch cho những năm tiếp theo Khi công ty đã đi vào sản xuất ổn định. công ty sẽ cắt giảm dần chi phí quảng cáo. Theo dự toán chi phí quảng cáo ở những năm tiếp theo như sau: Năm 2013:700.000.000 VNĐ Năm 2014 :400.000.000 VNĐ Năm 2015 :400.000.000 VNĐ Năm 2016 :400.000.000 VNĐ Tiến độ marketing Kế hoạch sản xuất Trong quá trình điều tra nhu cầu thị trường cho thấy rằng nhu câu quan tâm về tấm ốp tường và lớn sàn là rất lớn với tỉ lệ > 80%. Để đảm bảo cho sản xuất ổn định cũng như đáp ứng nhu cầu của khách hàng công ty Skyline sẽ sản xuất với khối lượng trung bình hàng năm như sau: ( tồn kho 12%) Sản phẩm ốp tường Khoản mục 2012 2013 2014 2015 2016 Giả định thị phần của Skyline 3% 4% 7% 10% 12% Sản lượng tiêu thụ 64.281 92.057 175.549 272.842 357.709 Tồn kho 11.0468 21.0659 32.741 42.9251 42.9251 SL Sản xuất 75.3278 113.123 208.29 315.767 400.634 Sản phẩm ốp sàn Khoản mục 2012 2013 2014 2015 2016 Giả định thị phần của Skyline 3% 4% 7% 10% 12% Sản lượng tiêu thụ 45.915 65.755 125.392 194.887 255.506 Tồn kho 7.8906 15.04704 23.38644 30.66072 30.66072 SL sản xuất 53.8056 80.802 148.778 225.548 286.167 Bên cạnh đó công ty cũng sẽ sản xuất dự trữ tồn kho với tỷ lệ duy trì 12% nhằm đảm bảo tốt nhất nhu cầu đột ngột tăng cao của khách hàng vào mùa cao điểm xây dựng (tháng 3-6). Với vị trí mà công ty Skyline đặt trụ sở làm nơi sản xuất đó là trong khu công nghiệp Hòa Khánh. Việc đặt trụ sở sản xuất ở đay giúp doanh nghiệp tận dụng được các ưu thế: về các chính sách ưu đãi về thuế của Tp Đà Nẵng. giao thông thuận lợi…Hơn nữa ở đây có rất nhiều doanh nghiệp nên cũng thuận tiện… Cơ sở hạ tầng và các cải tiến: Skyline là công ty mới thành lập nên bước đầu công ty sẽ đàu tư 5 dây chuyền lắp ráp nhằm tích hợp sản phẩm hoàn chỉnh . Ngay khi bắt đầu đi vào hoạt động thì công ty sẽ xây dựng nhà xưởng với tổng diện tích vào khoảng 500m2. Trong thời gian 3 năm tới công ty sẽ mở rộng quy mô sản xuất bằng việc mua thêm 3 máy ghép ngang với mục tiêu là không chỉ phục vụ cho thị trường tại Đà Nãng mà còn tất cả các tỉnh lân cận sau đó là tiến tới phân phối mang lưới khắp đất nước trong khoảng thời gian 5 năm sau khi thành lập công ty. Chính điều này một mặt sẽ giúp công ty tăng được doanh thu . Mặt khác tuyên truyền và củng cố hình ảnh của công ty trong lòng khách hàng. Công ty tiến hành cải tiến sản phẩm nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn động của sản phẩm Định mức NVL Tồn kho Kế hoach sản xuất Mua hàng Thông tin bán hàng Dự báo Tổng hợp lượng cầu Kế hoạch sản xuất Hoạch định NC Lệnh xuất sản phẩm Yêu cầu mua NVL Giao hàng Thành phẩm nhập kho Quy trình sản xuất của công ty Trong quá trình sản xuất công ty chúng tôi sẽ thuê ngoài các công ty sản xuất nguyên vật liệu: cao su lưu hóa. giấy trang trí. nhựa. keo dán. công ty tiến hành quy trình ép dập khuôn để đưa ra sản phẩm tấm ốp Skyline. Thông qua cách làm như vậy sẽ giúp Skyline giảm bớt được số vốn đầu tư vào những tài sản cố định (bản chất của tài sản cố định là ít sinh lời) mà chỉ tập trung vào đầu tư máy ép dập khuôn. Để đảm bảo chất lượng của sản phẩm (độ đàn hồi, khả năng chống thấm..) thì công ty đã có sử dụng hệ thống kiểm tra chất lượng tự động từ khâu nguyên vật liệu mua vào có đạt được tiêu chuẩn hay không sau đó mới đưa vào sản xuất. Xuyên suốt quá trình vận hành luôn luôn có các nhân viên túc trực. giám sát chặt chẽ về kích thước tấm ốp cũng như độ bóng nhẵn của sản phẩm. tránh tình trạng sai sót một khâu nào đó dẫn tới cả lô hàng đều bị sai hỏng (có hệ thống kiểm tra chất lượng…). Không khí sạch Trong quá trình hoạt động của công ty Skyline luôn luôn ý thức về môi trường không chỉ môi trường tại nơi xưởng làm việc: như tiếng ồn. khí bụi…mà còn bảo vệ cả môi trường xung quanh công ty và khu dân cư sống gần khu công nghiệp. Bằng việc trang bị cho nhân viên trực tiếp sản xuất đồ bảo hộ lao động. bảo hiểm y tế. tai nạn cũng như các chế độ khác mà nhà nước quy định. đồng thời lắp hệ thống thông gió. quạt và đặc biệt là hệ thống hút khí bụi Hệ thống hút khí bụi Dây truyền sản xuất sản phẩm tấm ốp đa năng: Dán giấy trang trí NVL:Tấm cao su non Dán keo 2 mặt Ép sản phẩm Sp: tấm ốp đa năng Gđ1 GĐ3 Gđ2 Kế hoạch nhân sự Để tiến hành các hoạt động diều hành và sản xuất.công ty sẽ xây dựng nguồn nhân lực của mình theo hai hướng: Thứ nhất: xây dựng từ nội bộ. trong đó nguồn lực lãnh đạo gồm có giám đốc và các chức danh trưởng phòng sẽ được xây dựng từ nội bộ thành viên nhóm dự án . Thứ 2: nhân viên ở các phòng ban và nhân viên sản xuất sẽ được tuyển từ môi trường bên ngoài với các tiêu chuẩn phù hợp nhằm đáp ứng tốt hơn với yêu cầu công việc. BAN GIÁM ĐỐC Phòng MARKETING Phòng SẢN XUẤT Phòng TÀI CHÍNH Kỹ sư kỹ thuật Công nhân sản xuất Phòng NHÂN SỰ Cơ cấu sơ đồ tổ chức: Tiến trình công việc tuyển chọn nhân sự: Hạng mục Thời gian tiến hành Thời gian kết thúc Lên danh sách các bộ phận 20/4/2011 20/5/2011 Lập sơ đồ cấu trúc công ty 20/5/2011 20/8/2011 Quảng cáo thông tin tuyển dụng 20/8/2011 20/10/2011 Tuyển dụng 20/10/2011 5/11/2011 Đào tạo các bộ phận 10/11/2011 20/12/2011 Đưa vào làm việc 20/12/2011 Ban thành viên sáng lập Điểm mạnh của thành viên Huỳnh Thị Ngọc Trúc Có khả năng quản lí tốt, truyền thông tốt Trần Hoàng Thanh Thúy Có khả năng quản trị tài chính, giao tiếp tốt. Võ Thị Ly Na Có khả năng quản trị marketing Nguyễn Văn Hòa Có kinh nghiệm về sản phẩm và dây chuyền sản xuất. Nguyễn Khắc Liệu Có khả năng làm việc tốt với con người Kế hoạch tài chính Vốn đầu tư ban đầu Vào năm 2011 công ty sẽ bắt đầu các hoạt động đầu tư và ước lượng chi phí đầu tư ban đầu như sau: Chi phí đầu tư ban đầu 1.Tiền đặt cọc thuê đất 100.000.000 2. Nội thất văn phòng 50.000.000 3. Chi phí tư vấn thiết lập doanh nghiệp 5.000.000 4. Trang trí và tu sửa nhà xưởng 500.000.000 5. Máy móc. thiết bị. dây chuyền sản xuất 2.500.000.000 6. Hàng tồn kho. nguyên vật liệu. công cụ khi khởi đầu. vv(10% doanh thu) 2.310.934.969 7. Chi phí thủ tục pháp lí. giấy phép kinh doanh 20.000.000 8. Quảng cáo và truyền thông 1.000.000.000 9. Biển hiệu 5.000.000 10. Tiền mặt hoạt động 577.733.742 11. Tiền lương & bảo hiểm y tế nhân viên. người quản lí 1.105.872.000 12. Tiền đặt cọc thuê cửa hàng 30.000.000 13. Điện thoại 1.500.000 14. Kết nối Internet 780.000 15. Thiết kế và bảo trì Website 5.000.000 16. Khác 30.000.000 Tổng vốn hoạt động 8.241.820.711 Vốn đầu tư Vốn chủ sở hữu 3.241.820.711 Vốn vay ngân hàng 5.000.000.000 Ước lượng chi phí Khoản mục 2012 2013 2014 2015 2016 A.CHI PHÍ TRỰC TIẾP 8.912.414.277 12.598.730.692 23.679.248.275 36.591.404.185 47.854.461.181 1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Cao su non 6.207.711.840 8.890.112.159 16.953.007.623 26.348.720.643 34.544.443.495 - Keo 550.980.341 789.063.209 1.504.704.819 2.338.643.844 3.066.074.866 - Giấy trang trí 1.331.535.824 1.906.902.756 3.636.369.978 5.651.722.623 7.409.680.927 2.Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất 381.402.000 381.402.000 381.402.000 381.402.000 381.402.000 3.Chi phí sản xuất chung 440.784.273 631.250.567 1.203.763.855 1.870.915.075 2.452.859.893 B.CHI PHÍ GIÁN TIẾP 1.020.265.680 1.723.765.680 1.408.765.680 1.408.765.680 1.408.765.680 1.Lương – cho nhân viên ở văn phòng 724.470.000 724.470.000 724.470.000 724.470.000 724.470.000 2.Tiền thuê nhà xưởng hay thuê văn phòng 180.000.000 180.000.000 180.000.000 180.000.000 180.000.000 3.Tiền điện. máy sưởi. nước… 24.000.000 24.000.000 24.000.000 24.000.000 24.000.000 4.Chi phí cho điện thọai cố định 6.000.000 6.000.000 6.000.000 6.000.000 6.000.000 5.Mạng vi tính 3.120.000 3.120.000 3.120.000 3.120.000 3.120.000 6.Phí quản lý và nâng cấp trang web 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 7.Chi phí làm tiếp thị. quảng cáo 30.000.000 700.000.000 400.000.000 400.000.000 400.000.000 8.Phí bảo hiểm 2.091.600 2.091.600 2.091.600 2.091.600 2.091.600 9.Chi phí phát sinh dự trù 5% 48.584.080 82.084.080 67.084.080 67.084.080 67.084.080 C.TỔNG CHI PHÍ 9.932.679.957 14.322.496.372 25.088.013.955 38.000.169.865 49.263.226.861 Báo cáo hoạt động kinh doanh trong 5 năm Khoản mục 2012 2013 2014 2015 2016 1.Doanh thu 11.554.674.845 16.547.539.251 31.555.345.316 49.043.980.690 64.299.023.952 - Doanh thu ốp tường 6.360.968.858 9.109.592.721 17.371.546.284 26.999.222.223 35.397.282.439 - Doanh thu ốp Sàn 5.193.705.987 7.437.946.530 14.183.799.032 22.044.758.467 28.901.741.513 2.Giá vốn hàng bán 9.407.934.604 13.094.251.019 24.374.768.602 37.286.924.512 48.549.981.509 - Chi phí trực tiếp 8.912.414.277 12.598.730.692 23.679.248.275 36.591.404.185 47.854.461.181 - Khấu hao 495.520.327 495.520.327 695.520.327 695.520.327 695.520.327 3.Lợi nhuận gộp 2.146.740.241 3.453.288.232 7.180.576.714 11.757.056.178 15.749.042.444 4.Chi phí gián tiếp 1.020.265.680 1.723.765.680 1.408.765.680 1.408.765.680 1.408.765.680 5.EBIT 1.126.474.561 1.729.522.552 5.771.811.034 10.348.290.498 14.340.276.764 6.Lãi 825.000.000 787.243.234 743.256.602 692.012.175 632.312.418 7.EBT 301.474.561 942.279.318 5.028.554.432 9.656.278.323 13.707.964.346 8.Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%) 75.368.640 235.569.830 1.257.138.608 2.414.069.581 3.426.991.087 9.Lợi nhuận ròng 226.105.921 706.709.489 3.771.415.824 7.242.208.743 10.280.973.260 Ước lượng lợi nhuận 12 tháng năm 2012 Khoản mục Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 TỔNG % tăng trưởng 0.01 0.013 0.03 0.04 0.05 0.06 0.05 0.055 0.08 0.12 0.23 0.262 1 1.Doanh thu 115.546.748 150.210.773 346.640.245 462.186.994 577.733.742 693.280.491 577.733.742 635.507.116 924.373.988 1.386.560.981 2.657.575.214 3.027.324.809 11.554.674.845 - Doanh thu ốp tường 63.609.689 82.692.595 190.829.066 254.438.754 318.048.443 381.658.131 318.048.443 349.853.287 508.877.509 763.316.263 1.463.022.837 1.666.573.841 6.360.968.858 - Doanh thu ốp Sàn 51.937.060 67.518.178 155.811.180 207.748.239 259.685.299 311.622.359 259.685.299 285.653.829 415.496.479 623.244.718 1.194.552.377 1.360.750.969 5.193.705.987 2.Giá vốn hàng bán 94.079.346 122.303.150 282.238.038 376.317.384 470.396.730 564.476.076 470.396.730 517.436.403 752.634.768 1.128.952.153 2.163.824.959 2.464.878.866 9.407.934.604 - Chi phí trực tiếp 89.124.143 115.861.386 267.372.428 356.496.571 445.620.714 534.744.857 445.620.714 490.182.785 712.993.142 1.069.489.713 2.049.855.284 2.335.052.541 8.912.414.277 - Khấu hao 4.955.203 6.441.764 14.865.610 19.820.813 24.776.016 29.731.220 24.776.016 27.253.618 39.641.626 59.462.439 113.969.675 129.826.326 495.520.327 3.Lợi nhuận gộp 21.467.402 27.907.623 64.402.207 85.869.610 107.337.012 128.804.414 107.337.012 118.070.713 171.739.219 257.608.829 493.750.255 562.445.943 2.146.740.241 4.Chi phí gián tiếp 10.202.657 13.263.454 30.607.970 40.810.627 51.013.284 61.215.941 51.013.284 56.114.612 81.621.254 122.431.882 234.661.106 267.309.608 1.020.265.680 5.EBIT 11.264.746 14.644.169 33.794.237 45.058.982 56.323.728 67.588.474 56.323.728 61.956.101 90.117.965 135.176.947 259.089.149 295.136.335 1.126.474.561 6.Lãi 68.750.000 68.750.000 68.750.000 68.750.000 68.750.000 68.750.000 68.750.000 68.750.000 68.750.000 68.750.000 68.750.000 68.750.000 825.000.000 7.EBT (57.485.254) (54.105.831) (34.955.763) (23.691.018) (12.426.272) (1.161.526) (12.426.272) (6.793.899) 21.367.965 66.426.947 190.339.149 226.386.335 301.474.561 8.Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%) 75.368.640 75.368.640 9.Lợi nhuận ròng (57.485.254) (54.105.831) (34.955.763) (23.691.018) (12.426.272) (1.161.526) (12.426.272) (6.793.899) 21.367.965 66.426.947 190.339.149 226.386.335 226.105.921 Ước lượng bảng cân đối kế toán ĐVT: TRIỆU ĐỒNG 2012 2013 2014 2015 2016 TÀI SẢN 7.555.598.994 8.579.150.468 13.647.260.099 17.233.947.208 20.388.480.788 Tài sản ngắn hạn -Tiền mặt 577.733.742 827.376.963 1.577.767.266 2.452.199.034 3.214.951.198 -Các khoản phải thu 808.827.239 1.158.327.748 2.208.874.172 3.433.078.648 4.500.931.677 -Tồn kho 959.038.012 1.373.445.758 2.619.093.661 4.070.650.397 5.336.818.988 -Tài sản lưu động khác 200.000.000 210.000.000 231.525.000 268.019.128 325.778.925 Tài sản dài hạn -Tài sản cố định Nguyên giá 2.505.000.000 2.505.000.000 3.505.000.000 3.505.000.000 3.505.000.000 Khấu hao 500.333.333 500.333.333 700.333.333 700.333.333 700.333.333 Giá trị còn lại 2.004.666.667 2.004.666.667 2.804.666.667 2.804.666.667 2.804.666.667 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 100.000.000 105.000.000 115.762.500 134.009.564 162.889.463 Chi phí trả trước dài hạn 100.000.000 102.000.000 106.120.800 112.616.242 121.899.442 Tài sản dài hạn khác 300.000.000 315.000.000 347.287.500 402.028.692 488.668.388 NGUỒN VỐN 7.555.598.994 8.579.150.468 13.647.260.099 17.233.947.208 20.388.480.788 Nợ phải trả -Nợ ngắn hạn Vay ngắn hạn 500.000.000 525.000.000 578.812.500 670.047.820 814.447.313 Phải trả người bán 453.052.768 475.705.407 524.465.211 607.134.040 737.975.220 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 50.000.000 75.000.000 168.750.000 569.531.250 2.883.251.953 Phải trả nhân viên 500.000.000 520.000.000 562.432.000 632.659.509 740.122.142 Phải trả . phải nộp khác 100.000.000 102.000.000 106.120.800 112.616.242 121.899.442 -Nợ dài hạn Vay dài hạn 1.000.000.000 1.020.000.000 1.061.208.000 1.126.162.419 1.218.994.420 Chi phí phải trả 300.000.000 318.000.000 357.304.800 425.555.734 537.254.309 Nguồn vốn chủ sở hữu 2.000.000.000 2.040.000.000 2.122.416.000 2.252.324.839 2.437.988.840 Lợi nhuận chưa phân phối 2.652.546.225 3.503.445.061 8.165.750.788 10.837.915.356 10.896.547.148 Phân tích NPV và IRR của dự án Khoản mục 2011 2012 2013 2014 2015 2016 CF -8.241.820.711 245.078.603 676.836.038 3.858.727.179 7.198.447.262 10.032.961.847 NPV 3.490.686.036 IRR 27.23% Kết luận: Vốn đầu tư ban đầu: 8.241.820.711 Thời gian hoàn vốn: 3.5 năm Doanh thu năm đầu: 11.554.674.845 NPV= 3.490.686.036>0 IRR: 27.23%> tỉ suất chiết khấu r=16.5% PHÂN TÍCH RỦI RO Rủi ro về sản phẩm: Các sản phẩm mới ra đời có thế nhanh chóng bị các nhà sản xuất khác bắt chước và tung ra các sản phẩm tương tự. Điều này ảnh hưởng tới thị phần cũng như lợi nhuận của công ty. Để đối phó với vấn đề này công ty đã đưa ra một số phương án : - Định giá thâm nhập. các chính sách marketing mạnh mẽ nhằm xây dựng thương hiệu mạnh mẽ trong tâm trí người tiêu dùng. - Liên tục cải tiến sản phẩm nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Nghiên cứu nhiều công nghệ để đưa vào sản phẩm nhằm chống va đạp giảm thương tích tốt hơn cho khách hàng trong khi vẫn đảm bảo độ thẩm mỹ cao. Rủi ro về thị trường: Thị trường luôn luôn biến động. sự biến động của lãi suất có ảnh hưởng rất lớn đến việc kinh doanh của công ty bởi vì công ty đang sử dụng một số lượng vốn vay lớn trong nguồn vốn kinh doanh của công ty. Sự biến động của tỉ giá hối đoái có thể ảnh hưởng đến nguồn cung của công ty. Sự lên xuống của tỉ giá có thể là biến động giá nguyên vật liệu và sẽ làm cho tình hình kinh doanh của công ty không được ổn định . từ đó ảnh hưởng đến việc sản xuất của công ty. Mặt khác mục tiêu của công ty không chỉ là đáp ứng khách hàng nội địa mà có thể sẽ xuất khẩu các sản phẩm của mình trong tương lại vì thế sự biến động của tỉ giá cũng ảnh hưởng rất lớn đến tình hình xuất khẩu sản phẩm của công ty. Rủi ro thiên nhiên: Sự khắc nghiệt của thời tiết ảnh hưởng rất lớn tới nguồn cung nguyên vật liệu của chúng tôi. Việt Nam là nước thường xuyên xảy ra lũ lụt bão nên những ảnh hưởng là không tránh khỏi. Thời tiết khắc nghiệt còn ảnh hưởng đến chất lượng và thời gian sử dụng của sản phẩm. Để đối phó với sự biến đổi của thị trường thì công ty tiến hành liên kết mua nguồn cung nguyên liêu từ nhiều nhà sản xuất nhằm hạn chế được rủi ro khi nguồn cung bị hạn chế . Đồng thời công ty cũng có những chính sách nhằm trở thành những đối tác chiến lược, thân thiện với các công ty cung cấp. MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXây dựng chiến lược phát triển một loại tấm ốp đa năng có tính đàn hồi cao có khả năng giảm chấn thương do va đập.doc
Luận văn liên quan