1.1.4: Thực thể hồ sơ.
- Cho biết địa chỉ hồ sơ của phương tiện để trong kho hồ sơ.
- Thuộc tính:
Mã hồ sơ.
Đia chỉ.
Mã phương tiện.
Mã chủ phương tiện.
Mã chủ phương tiện cũ.
Ghi chú.
- Khóa chính: Mã hồ sơ.
1.1.5: Thực thể phân loại quản lý.
- Gồm các loại biển cho các đối tượng khác nhau.
- Thuộc tính.
Mã quản lý.
Đối tượng quản lý.
- Khóa chính: Đối tượng quản lý.
1.1.6: Thực thể loại phương tiện.
- Thuộc tính:
Mã loại phương tiện.
Tên phương tiện.
- Khóa chính: tên phương tiện.
1.1.7: Thực thể mục đích đăng ký.
- Thuôc tính:
Số thứ tự.
Lí do đăng ký.
- Khóa chính: Lí do đăng ký.
43 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2458 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng chương trình quản lý đăng lý xe ô tô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----o0o-----
BÁO CÁO THỰC TẬP
Tên đề tài:
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ ĐĂNG LÝ XE Ô TÔ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
LÊ THỊ HÀ
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
NGÔ THANH TÙNG
LỚP:
61CDT2
Vĩnh Yên, Tháng 05/2013
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TỔ TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
----o0o----
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----o0o----
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giáo viên hướng dẫn:
LỜI MỞ ĐẦU
Trong một thời kỳ phát triển như ngày nay, chúng ta bước vào một thế kỉ mới, thế kỉ thứ 21. Thời kì phát triển của khoa học kỹ thuật, thế kỉ của ngành công nghiệp hóa hiện đại hóa của cuộc sống hiện đại. Kéo theo đó cùng với sự phát triển này, khi mọi thứ đều trở nến quá phức tạp. Nhiều vấn đề nảy sinh thì việc quản lý các vấn đề đó là một công việc luôn được quan tâm và luôn được sử lý. Khi các vấn đề này ngày càng không người lớn lên và thay đổi thì chúng ta phải tìm ra cách giải quyết các vấn đề này là việc vô cùng cấp bách.
Như trên ta đã nói, trong những năm gần đây với sự vượt trội của khoa học kỹ thuật đặc biệt là ngàng công nghệ thông tin. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào nhiều lĩnh vực, đã góp rất nhiều lợi ích cho sự phát triển của con người. Việc quản lý các thông tin cũng như dữ liệu bằng máy tính thay vì sổ sách không còn mấy xa lạ ở các cơ quan xí nghiệp hay các công ti nữa. Thông qua đó chúng ta thấy việc áp dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý là vô cùng quan trọng và cần thiết.
Với thời đại hiện nay việc phương tiện tham gia giao thông ngày càng tăng nhanh và đặc biệt là ô tô. Cho nên việc quản lý này gây ra không ít những khó khăn cho các cán bộ cảnh sát trong quá trình quản lý.
Xuất phát từ những yêu cầu trên sau khi nhận đề tài em đã bắt tay vào quá trình tìm hiểu để có thể tìm ra cách giải quyết cũng là hoàn thành đề tài của em. Tuy vậy do kiếm thức của em còn hạn chế vẫn còn thiếu sót chính vì thế em rất mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn để em có thể hoàn thiện hơn. Và em cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Lê Thị Hà đã chuyền dạy cũng như hướng dẫn em hết sức tận tình trong quá trình em hoàn thành đề tài “ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ”.
CHƯƠNG 1
KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ
Giới thiệu về Đội quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của phòng cảnh sát.
1.1: Giới thiệu về đội quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Phòng cảnh sát giao thông được phân ra thành nhiều đội khác nhau như: đội quản lý giao thông đường bộ, đội xử lý vi phạm giao thông… và đội quản lý đăng ký phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Trong đó thì đội quản lý đăng ký phượng tiện giao thông đường bộ là độ chuyên phụ trách công việc đang ký các loại xe cơ giới đường bộ như ô tô, xe máy. Do đề tài chỉ đề cập tới vấn đề quản lý đăng ký ô tô nên em xin đi sâu vào đội quản lý đăng ký phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Đội quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có chức năng: là phong chuyên môn tham mưu cho giám đốc sở thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về phương tiện giao thông vận tải hành khách, hang hóa bằng đường bộ, đường thủy nội địa và các loại phương tiện tham gia giao thông thuộc thẩm quyền của Ngành, theo quy định của pháp luật.
Đội có nhiệm vụ:
Quản lý vận tải bằng đường bộ.
Quản lý phương tiện.
Tổ chức năng đăng ký, cấp biển số cho phương tiện cơ giới đường bộ cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải.
Thẩm định thiết kế và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe cơ giới cải tạo.
Tổ chức đăng kiểm và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ cho phượng tiện thủy nôi theo phân cấp và quy định của Bộ Giao Thông Vận Tải.
Quản lý công chức, công sản được giám đốc sở giao. Thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ và đột suất công tác quản lý vận tải phương tiện theo yêu cầu của giám đốc sở và quy định của pháp luật hiện hạnh.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Sở Giao Thông Vận Tải hoặc theo quy định của pháp luật.
Hiện trạng của đội quản lý đăng ký xe.
2.1: Cơ cấu tổ chức của đội quản lý đăng ký xe.
Trưởng phòng
Đội trưởng
BP.Tiếp nhận
Hồ sơ đăng ký
BP.Vi tính
BPQL hồ sơ
Đăng ký
BP.Thẩm định
Phương tiện
2.2: Chức năng các thành phần trong đội.
Trưởng phòng là người có chức năng ký ra quyết định cho phương tiện được phép đăng ký.
Đội trưởng: là người chịu trách nhiệm phân công công việc cho các bộ phận.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký: là các cán bộ cảnh sát trong tổ làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ đăng ký của chủ phương tiện, xử lý hồ sơ để lắp ghép biển số và đăng ký. Sau đó bàn giao hồ sơ cho BP. Quản lý hồ sơ đăng ký. Đồng thời bồ phận này cũng chịu trách nhiệm trả đăng ký và biển số cho chủ phương tiện theo ngày hẹn trược.
Bộ phận thẩm định phượng tiện: sau khi nhận được hồ sơ đăng ký từ BP. Đăng ký sẽ kiểm tra xe có giống như khai báo trong hồ sơ không và trả lại kết quả.
Bộ phận vi tính: Sau khi các quá trình hoàn tất thì tồ này sẽ chịu chách nhiện nhập thông tin của chủ phương tiện để in giấy đăng ký và sổ cái đăng ký. Sau đó bàn giao giấy đăng đi cho BP tiếp nhận hồ sơ đăng ký và bàn giao sổ cái cho BP quản lý hồ sơ đăng ký.
Bộ phận quản lý hồ sơ đăng ký: sau khi nhận hồ sơ đăng ký từ tổ vi tính thì bộ phận này có nhiệm vụ sắp xếp và lưu hồ sơ, sổ cái vào kho.
2.3: Ưu điểm của hệ thống hiện tại.
- Hệ thống tuy đã được đưa vào sử dụng từ lâu nhưng vẫn có các điểm mạnh của mình.
Một trong những yêu điểm lớn nhất của hệ thống đó chính là việc áp dụng tin học vào quá trình quản lý nhằm mục đích làm giảm bớt quy trình sử lý hồ sơ bằng tay và tăng hiệu quả cho công việc.
Các bộ phận xử lý tách biết chách lập lại quy trình, mỗi bộ phận làm một công việc riêng tránh việc ùn tắc trong quá trình xử lý hồ sơ.
2.4: Nhược điểm của hệ thông.
- Tuy hệ thống có các ưu điểm rõ rệt nhưng song song với đó thì hệ thống vẫn còn tồn tại các nhược điểm như sau:
Tuy hệ thống đã đưa tin học vào trong quá trình xử lý nhưng giao diện của hệ thống và người sử dụng không được thân thiện, đôi khi còn gây khó khăn cho người sử dụng.
Quy trình xử lý còn nhiều hạn chế khiển việc đăng ký còn chậm.
Một số mẫu biểu của quá trình đăng ký xe.
3.1: Giấy khai đăng ký, đổi biển số, cấp lại đăng ký.
Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh Phóc
-----o0o------
BiÓn sè cò: ................................ BiÓn sè míi: .................................
GiÊy khai
§¨ng ký, ®æi biÓn sè, cÊp l¹i ®¨ng ký
Thay tæng thµnh m¸y, khung, mµu s¬n
Tªn chñ xe:
N¬i thêng tró:
Cã chiÕc xe:................... Nh·n hiÖu ........................... Sè lo¹i ...................................
Lo¹i xe: ......................... Mµu s¬n .............................................................................
Sè m¸y: ......................... Sè khung.............................................................................
§éng c¬ cã: ................... m¸y Dung tÝch xi lanh: ...............................................cm3.
- ChiÒu dµi: ..................................................mm.
KÝch thíc tèi ®a cña xe - ChiÒu réng: ................................................mm.
- ChiÒu cao: ..................................................mm.
- Tríc: ................................. B¸nh cì:...............................
Sè vµ cì b¸nh xe - Gi÷a : ................................. B¸nh cì: ..............................
- Sau : ................................. B¸nh cì: ..............................
Tù träng: kg
T¶i träng cña xe - Hµng hãa: .......................................................................kg
- Sè chç ngåi: ................. Ngêi x 60 kg..........................kg ( KÓ c¶ l¸i, phô xe, hµnh kh¸ch)
Tæng céng: ..............................kg
D¸n b¶n chµ sè m¸y, sè khung
Sè m¸y Sè khung
GiÊy tê kÌm theo gåm:
T«i xin cam ®oan toµn bé hå so, giÊy tê kÌm theo tê khai nµy lµ hîp lÖ. NÕu sai t«i xin hoµn toµn chÞu tr¸ch nhiÖm tríc ph¸p luËt.
§Ò nghÞ phßng c¶nh s¸t giao th«ng xÐt cÊp, ®æi ®¨ng ký xe, biÓn sè xe, thay tæng thµnh m¸y, khung, mµu s¬n xe.
Trëng phßng duyÖt Chøng nhËn cña UBND ........ngµy...th¸ng...n¨m 200...
(Ký tªn, ®ãng dÊu) phêng x· nÕu lµ xe t nh©n Chñ ph¬ng tiÖn
Ký tªn ®ãng dÊu( NÕu lµ xe c¬ quan)
CBCS lµm thñ tôc
(Ghi râ hä tªn, ký )
3.2: Giấy đăng ký sang tên di chuyển.
c«ng an tØnh b¾c ninh Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam
phßng csgt §éc lËp - Tù do - H¹nh Phóc
-----o0o------
GiÊy KHai sang tªn di chuyÓn
Xe: ......................................................... BiÕn sè: .....................................................
Hä tªn chñ xe: ............................................................................................................
N¬i §KHK thêng tró:
.....................................................................................................................................
CMTND sè: ......................... cÊp ngµy ....................... t¹i ..........................................
Cã chiÕc xe víi ®Æc ®iÓm sau :
Nh·n hiÖu .................................................... Sè lo¹i .................................................
Lo¹i xe: ......................... Mµu s¬n .............................................................................
Sè m¸y: ......................... Sè khung.............................................................................
Nay sang tªn cho «ng( bµ): ........................................................................................
N¬i §KHK thêng tró:...............................................................................................
.....................................................................................................................................
CMTND sè: ......................... cÊp ngµy ....................... t¹i ..........................................
Lý do sang tªn, di chuyÓn ( ®iÒu ®éng hoÆc cho, mua l¹i ):........................................
.....................................................................................................................................
D¸n b¶n chµ sè m¸y, sè khung
Sè m¸y Sè khung
GiÊy tê kÌm theo gåm:
T«i xin hoµn toµn chÞu tr¸ch nhiÖm tríc ph¸p luËt vÒ c¸c chøng tõ trong hå s¬ xe.
§Ò nghÞ phßng c¶nh s¸t giao th«ng C«ng an tØnh B¾c Ninh xÐt vµ lµm thñ tôc sang tªn, di chuyÓn chiÕc xe nãi trªn.
Trëng phßng duyÖt B¾c Ninh, ngµy...th¸ng...n¨m 200...
(Ký tªn, ®ãng dÊu) Chñ ph¬ng tiÖn
Ký tªn (®ãng dÊu nÕu lµ xe c¬ quan)
CBCS lµm thñ tôc
(Ghi râ hä tªn, ký )
3.3: Giấy đăng ký ô tô.
C«ng an tØnh B¾c Ninh Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
Phßng CSGT §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
Sè: 0 0 0 0 0 0 9
§¨ng ký ¤ T«
Hä tªn chñ xe: Ngô Thanh Tùng
N¬i §KNK thêng tró: Trực Thanh– Trực Ninh – Tỉnh Nam Đinh
CMND sè: 125109027 CÊp ngµy:11/7/2000
Nh·n hiÖu: Merceder Sè lo¹i: Lo¹i xe: Xe con
Mµu s¬n: Mµu ®en Sè m¸y: 9999999 Sè khung: 9999999 Tù träng: kg. T¶i träng: - Hµng hãa: kg.
- Sè chç ngåi: 04 (C¶ phô l¸i) B¾c Ninh, ngµy 09 th¸ng 09 n¨m 2009 Trëng phßng
BiÓn sè:
18A - 6789
Quy trình xử lý của đội quản lý đăng ký phương tiện giao thông
cơ giới.
4.1: Làm thủ tục đăng ký.
Các các bộ cảnh sát sẽ có nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ, phương tiện và cấp đăng ký cho chủ phương tiện đủ điều kiện để được lưu hành.
Quy trình xử lý trong việc làm thủ tục đăng ký.
Tổ tiếp nhận hồ sơ(BP. TIẾP NHẬN HỒ SƠ): sẽ tiếp nhận hồ sơ từ chủ phương tiện đến đăng ký, kiểm tra xem các giấy tờ trong hồ sơ có hợp lệ và đầy đủ hay chưa. Trong đó gồm các hồ sơ như sau:
Giấy khai sinh.
Tờ khai nguồn gốc nhập khẩu.
Phiếu kiểm tra chất lượng.
Hóa đơn.
Tờ khai lệ phí trước bạ.
Biên lai thu thuế trước bạ.
Giấy phép lái xe (bản photo).
Bảo hiểm phương tiên(bản photo).
Sổ hộ khẩu(bản photo).
Tiếp đó bộ phận kiểm tra thực thể phương tiện(BP THẨM ĐỊNH): sẽ kiểm tra xem phương tiện có đúng với hồ sơ trên không. Khi quá trình kiểm tra xong thì các các bộ sẽ soát lại hồ sơ xem chủ phương tiện đã đăng ký lần nào hay chưa. Nếu đủ điều kiện thì sẽ lắp ghép đăng ký và biển số cho phương tiện.
Duyệt hồ sơ(TRƯỞNG PHÒNG): Trưởng phòng cảnh sát giao thông ra quyết định cho phép phương tiện được đăng ký. Khi hồ sơ đã được duyệt thì TRƯỞNG PHÒNG sẽ gửi hồ sơ cho BP. IN ẤN- LƯU TRỮ đê PB.IN ẤN- LƯU TRỮ nhập dữ liệu vào và in đăng ký xe và in sổ cái đăng ký xe. Cuối cùng khi mọi việc hoàn tất thì PB. IN ẤN- LƯU TRỮ sẽ lưu hồ sơ cũn như gửi cho BP.TIẾP NHẬN HS sổ cái cũng như biển sổ, đăng ký cho CHỦ PHƯƠNG TIỆN
4.2: Làm thủ tục sang tên, di chuyển.
Các cán bộ cảnh sát là thủ tục sang tên, di chuyển, khi phương tiện đổi chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu di chuyển sang địa phương khác.
Quy trình sử lý trong việc làm thủ tục sang tên, di chuyển.
Tổ tiếp nhận hồ sơ(BP.TIẾP NHẬN HS ): sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ, gồm có:
Giấy khai tên di chuyển.
Giấy đăng ký xe.
Giấy bán xe.
Biển số (chỉ đối với trường hợp di chuyển).
Duyệt hồ sơ( TRƯỞNG PHÒNG): trưởng phòng cảnh sát sẽ ra quyết định.
Bộ phận quản lý hồ sơ đăng ký(BP. IN ẤN- LƯU TRỮ ): sẽ cập nhật dữ liệu về thông tin chủ mới của phương tiện, và lưu hồ sơ mới vào với cùng hồ sơ cũ đối với trường hợp sang tên, còn xử lý thông tin về chủ phương tiện, hồ sơ với trường hợp di chuyển. Sau khi các thủ tục hoàn tất thì BP.IN ẤN- LỮU TRỮ sẽ gửi lại cho BP.TIẾP NHẬN HS bộ phận này sẽ trả lại giấy đăng ký cho chủ phương tiện mới trong trường hợp sang tên, và trả lại hồ sơ cho chủ phương tiện trong trường hợp di chuyển.
4.3: Làm thủ tục cấp lại biển và đăng ký.
Trong trường hợp biển số xe hay đăng ký xe bị mất hoặc hư hỏng thì các cán bộ cảnh sát sẽ cấp lại biển số xe và đăng ký xe cho chủ phương tiện.
Quy trình xử lý trong thủ tục cấp lại đăng ký và biển số:
Sau khi BP.TIẾP NHẬN HSDK nhận được đơn xin cấp lại biển hoặc đăng ký của CHỦ PHƯƠNG TIỆN, thì BP.TIẾP NHẬN HSDK sẽ gửi thông tin cho BP.IN ẤN- LƯU TRỮ kiển tra thông tin có chính sác hay không sau đó sẽ trả lại thông tin lại. Khi công việc hoàn tất thì BP. TIẾP NHẬN HỒ SƠ sẽ xin quyết đinh của TRƯỞNG PHÒNG và TRƯỞNG PHONG sẽ ra quyết đinh gửi cho BP.IN ẤN- LƯU TRỮ để các các bộ sửa đổi thông tin và cấp lại biển số theo biển cũ. Rồi sau đó trả lại cho chủ phương tiện.
4.4: Làm thủ tục đăng ký xe tạm thời.
Đối tượng được đăng ký xe tạm thời.
Xe mới nhập khẩu và xe sản xuất lắp ráp lưu hành từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe về nơi đăng ký hoặc các đại lý, kho lưu trữ khác.
Xe có phiếu sang tên di chuyển đi địa phương khác.
Xe làm thủ tục xóa sổ để tái sản suất về nước hay chuyển nhượng tại Việt Nam. Khi CHỦ PHƯƠNG TIỆN đến làm thủ tục đăng ký tạm thời, thì CHỦ PHƯƠNG TIỆN mang toàn bộ bản sao hồ sơ và hồ sơ gốc gửi cho BP. TIẾP NHẬN HỒ SƠ. Khi BP. TIẾP NHẬN HỒ SƠ nhận được đơn và hồ sơ thì bộ phận này sẽ gửi cho BP. THẨM ĐỊNH để bộ phận này đối chiếu kiểm tra . Khi hoàn tất sẽ báo cho TRƯỞNG PHÒNG để xin quyết định, tiếp đó khi trưởng phòng có quyết định thì sẽ gửi cho BP.IN ẤN- LƯU TRỮ để cấp đăng ký tạm thời. Khi cấp đăng ký tạm thời thì các cán bộ cảnh sát trả hồ sơ gốc cho chủ phương tiện và chỉ lưu bản sao hồ sơ gốc nơi đăng ký.
4.5: Làm thủ tục xóa đăng ký.
Những trường hợp xóa sổ đăng ký.
Xe cũ nát, không sử dụng được.
Xe tháo máy, khung để thay thế cho xe khác.
Hồ sơ, thủ tục xóa sổ đăng ký.
Tờ khai số đăng ký xe.
Công văn hoặc đơn đề nghị xóa số đăng ký.
CHỦ PHƯỢNG TIỆN khi có yêu cầu làm thủ tục xóa đăng ký thì CHỦ PHƯƠNG TIỆN sẽ phải là đơn xin xóa đăng ký và làm hồ sơ xóa đăng ký nộp cho PB.TIẾP NHẬN HỒ SƠ bộ phận này sẽ gửi hồ sơ đê BP.IN ẤN- LƯU TRỮ kiểm tra nếu đúng thì sẽ xin TRƯỞNG PHÒNG quyết đinh và BP.IN ẤN- LƯU TRỮ sẽ xóa đăng ký. Khi xóa đăng ký thì CHỦ PHƯƠNG TIỆN không phải mang xe đến nhưng phải trả lại đăng ký xe và biển số cho cơ quan cảnh sát giao thông.
Đinh nghĩa các ký hiệu và mô hình tiến trình nghiệp vụ.
5.1: Định nghĩa các kí kiệu và hình vẽ.
5.1.1: Tên chức năng.
- Định nghĩa: một chức năng là một quá trình biến đổi dữ liệu( thay đổi giá trị, cấu trúc, vị trí của một dữ liệu, hoặc từ một dữ liệu đã cho, tạo ra một dữ liệu mới).
- Biểu diễn: một chức năng được biểu diễn trong biểu đồ luồng dữ liệu bởi một hình tròn hay một hình ôvan, bên trong có tên của chức năng đó.
TÊN CHỨC NĂNG
5.1.2: Tác nhân ngoài.
- Định nghĩa: Một tác nhân ngoài là một thực thể ngoài hệ thống, có trao đổi thông tin với hệ thống.
- Biểu diễn: Tác nhân ngoài trong biểu đồ luồng dữ liệu được biểu diễn bằng một hình chữ nhật. Bên trong là tên tác nhân ngoài.
TÊN TÁC NHÂN NGOÀI
5.1.3: Tác nhân trong.
- Định nghĩa: Một tác nhân trong là một chức năng hay một hệ con của hệ thống, được miêu tả ở một trang khác của môt hình, nhưng có trao đổi thông tin với các phần tử thuộc trạng thái hiện tại của mô hình.
- Biểu diễn: Tác nhân trong trong biểu đồ luồng dữ liệu được vẽ dưới dạng một hình chữ nhật thiếu một cạnh trên, trong là tên tác nhân.
TÁC NHÂN TRONG
5.1.4: Luồng dữ liệu.
- Định nghĩa: Một luồng dữ liệu là một tuyến truyền dẫn thông tin hay ra một chức năng nào đó.
- Biểu diễn: Một luồng dữ liệu được vẽ trong biểu đồ luồng dữ liệu dưới dạng một mũi tên, trên đó có tên luồng dữ liệu.
Tên luồng dữ liệu
5.1.5: Kho dữ liệu.
- Định nghĩa: Một kho dữ liệu là một dữ liệu( đơn hay có cấu trúc) được lưu lại, để có thể được truy nhập nhiều lần khác nhau.
- Biểu diễn: Một kho dữ liệu được vẽ trong biểu đồ luồng dữ liệu dưới dạng hai đoạn thẳng năm ngang, kẹp giữa tên của kho dữ liệu.
Tên kho dữ liệu
5.2: Mô hình tiến trình nghiệp vụ.
``BPQLTiếp nhận HS
-nhận hồ sơ
- kiểm tra hồ sơ
- trả đăng ký
BP. Thẩm định
- kiểm tra thông tin phương tiên.
- lắp ghép biển số
BPQL.In ấn- lưu trữ
- kiểm tra thông tin
- nhập thông tin vào
-lưu hồ sơ
- in đăng ký
BP.Thống kê- BC
- thống kê số đk
- thông kê phương tiện xóa đk
- thống kê phương tiên sang tên đổi chủ
-thống kê phương tiên cấp lại biển
Chủ phương tiện
Trưởng phòng
kiểm tra HSĐK+ Biển số
Yêu cầu ĐK+ HSDK
HSDK + xin quyết định
Báo cáo tình trang HS
Yêu cầu
Yêu câu nhập dữ liệu+ in sổ ĐK+ Lưu hS
Sô cái + ĐK +Biển số
Yêu cầu
Phương tiện
Sô cái+ĐK
Yêu cầu kiểm tra
Trả báo cáo
Yêu cầu TKBC
Gửi trả YC
Gửi yêu cầu
Trả BCTK
SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ
CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ CHỨC NĂNG.
Yêu cầu của hệ thống.
Phòng cảnh sát giao thông là nơi đăng ký phương tiện giao thông cơ giới, cho lên số lượng đăng ký tại đây là rất nhiều. Từ đó đòi hỏi bộ phận quản lý phải có một hệ thống tốt để có thể hỗ trợ người quản lý trong quá trình quản lý.
Vì vậy một hệ thống quản lý phượng tiện đăng ký giao thông cơ giới cần đáp ứng đươc các yêu cầu sau.
Hệ thống phải có tính khả thi cao, chưa được dữ liệu lớn, đầy đủ thông tin nhưng cũng phải tránh dư thừa những dữ liệu không cần thiết, để cho quá trình sử lý được nhanh hơn.
Cung các các thông tin nhanh chóng, chính sác, kịp thời.
Việc tìm kiếm được thực hiện tự động hóa, tuân theo một quy tắc nhất định mà người quản lý yêu cầu với kết quả cao.
Chương trình phải có giao diện thân thiện với người dung.
Đảm bảo được sự an toàn của hệ thống thông tin.
Thông tin vào ra của hệ thống.
2.1: Thông tin đầu vào.
Thông tin về chủ của phương tiện như: họ tên, ngày sinh, người thường trú, số điện thoại, số CMND, ngày cấp, nơi cấp…
Thông tin về phương tiện: Loại phương tiện, hang sản xuất, loại, màu sơn, số máy, số khung, dung tích xilanh…
Thông tin về hồ sơ như: Mã hồ sơ, địa chỉ…
2.2: Thông tin đầu ra.
Các thông tin tìm kiếm: như về phương tiện, về hồ sơ.
Các báo cáo thông kê:
Báo cáo thống kê tổng hợp: phương tiện, chủ phương tiện, hồ sơ.
Báo cáo thông kê về phương tiện: thông kê phương tiện đăng ký theo tháng, năm…
Báo cáo thống kê về hồ sơ: Thống kê những hồ sơ đã được trả lại cho chủ phương tiện khi sang tên, đổi chủ, di chuyển.
Phân tích chức năng của hệ thống.
Qua bước khảo sát hệ thống ở trên khi ta nhìn một cách tổng thể về hệ thống thì ta thấy hệ thống chia thành 3 chức năng:
Cập nhật.
Tìm kiếm.
Thống kê.
3.1: Biểu đồ phân cấp chức năng.
Quản lý đăng ký ô tô.
QL.In ấn- LT.
QL.TNHS.
Thẩm định.
Tìm kiếm.
TK- BC.
In sổ cái, ĐK.
Kiểm tra- tiếp nhận HS.
Kiểm tra phương tiện.
TK thông tin chủ PT.
TK- BC tổng hợp.
TK- BC về phương tiện.
Kiểm tra thông tin.
Trả đăng ký.
Lắp ghép biển.
TK thông tin phương tiện.
TK HS được và không đươc ĐK.
Cập nhật, lữ trữ thông tin.
TK thông tin về hồ sơ.
TK- BC về hồ sơ.
BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ Ô TÔ.
Sơ đồ luồng dữ liệu.
4.1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh.
Hồ sơ+ Đăng ký
Yêu cầu
Quản lý đăng ký xe ô tô
Chủ phương tiện
Trưởng phòng
Trả yêu cầu
Báo cáo
Biểu đồ luông dữ liệu mức ngữ cảnh.
4.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
HSĐK+ QĐ
Yêu cầu thống kê báo cáo
Thông kê báo cáo
Báo cáo
Báo cáo
Yêu cầu
Trả báo cáo
YC in ấn
HSĐK + Đơn xin duyệt
HSĐK+ QĐ
Trưởng phòng
Tiếp nhận hồ sơ
Trả báo cáo
In ấn- lưu trữ
Yêu cầu, ktra
Sô cái+ĐK
HSĐK
Kết quả thẩm đinh
Biển số
Yêu cầu ktra pt
Chủ phương tiên
Biển số
Hồ sơ
Thẩm định
HSĐK
Phương tiện
Phương tiện
Đơn ĐK …
4.3: Biểu diễn luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
4.3.1: Phân rã chức năng thống kê báo cáo.
Kết quả
Kết quả
Trưởng phòng
Yêu cầu thống kê
Yêu cầu thống kê
Kết quả
Thống kê phương tiện
Thống kê hồ sơ
Thống kê báo cáo tổng hợp
Đơn ĐK …
Hồ sơ
Phương tiện
Phân rã chức năng thống kê báo cáo.
4.3.2: Biểu đồ phân rã chức năng tìm kiếm.
Thông tin đáp ứng
Thông tin đáp ứng
Tìm kiếm phương tiện
Tìm kiếm thông tin hồ sơ
Tìm kiếm chủ phương tiện
Trưởng phòng
Yêu cầu tìn kiếm
Yêu cầu tìn kiếm
Thông tin đáp ứng
Yêu cầu tìn kiếm
Yêu cầu tìn kiếm
Thông tin đáp ứng
Phương tiện
Chủ phương tiện
Hồ sơ
4.3.3: Biểu đồ phân rã chức năng thẩm đinh.
YC thẩm định
Trưởng phòng
Quyết định
Biển số
Báo cáo
Kiểm tra phương tiện
Lắp ghép biển số.
Phương tiện
Phương tiện
Phương tiện
Chủ phương tiện
Yêu cầu
Yêu cầu
Biểu đồ phân rã chức năng thẩm đinh.
4.3.4: Biểu đồ phân ra chức năng tiếp nhận hồ sơ.
Đơn+ HSĐK
Đăng ký+ HS
Chủ phương tiện.
Hồ sơ
Đăng ký+ HS
Tiếp nhận KT hồ sơ ĐK
Trả ĐK
Đơn+ yêu cầu
Thông tin
Quyết định
Báo cáo
Thống kê-báo cáo
Trưởng phòng
Yêu cầu
Đơn ĐK
4.3.5: Biểu đồ phân rã chức năng in ấn- lưu trữ.
Chủ phương tiện
Hồ sơ
Kiểm tra thông tin
Trả báo cáo
Hồ sơ+ ĐK
Hồ sơ
Yêu cầu cập nhật
Trưởng phòng
Hồ sơ +QĐ
KQ cập nhật
Cập nhật- lưu trữ
In sổ + đk+ biển số
Phương tiện
Biển số
CHƯƠNG 3:
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ MẶT DỮ LIỆU.
Xây đựng mo hình ER.
1.1. Thực thể.
1.1.1: Thực thể chủ phương tiện.
- Gồm các thông tin về chủ phương tiện đến đăng ký.
- Các thuộc tính.
Mã chủ phương tiện.
Họ đệm.
Tên.
Nơi thường trú.
Số điện thoại.
Số chứng minh nhân dân.
Ngày cấp.
- Khóa chính: Ta chọn “Mã chủ phương tiện” làm khóa chính vì mỗi chủ phương tiện có một mã riêng không có mã chùng nhau.
1.1.2: Thực thể chủ phương tiện cũ.
- Gồm các thông tin của chủ phương tiện cũ khi đến đăng ký.
- Các thuộc tính.
Mã chủ phương tiện.
Họ đệm.
Tên.
Nơi thường trú.
Số điện thoại.
Số CMND.
Ngày cấp.
- Khóa chinh: Mã chủ phương tiện.
1.1.3: Thực thể phương tiện.
- Gồm các thông tin về phương tiện.
- Các thuộc tính.
Mã phương tiện.
Loại phương tiện.
Mã chủ phương tiện.
Mã chủ cũ phương tiện.
Mã hồ sơ.
Lí do đăng ký.
Biển số.
Biển số cũ.
Phân loại quản lý.
Ngày đăng ký.
Ngày đăng ký lần đầu.
Nhãn hiệu.
Số loại.
Loại xe.
Màu sơn.
Số khung.
Số máy.
Dung tích xilanh.
Số seri.
Số lần sang tên.
Tự trọng.
Tải trọng.
Số chỗ ngồi.
- Khóa chính: Mã phương tiện.
1.1.4: Thực thể hồ sơ.
- Cho biết địa chỉ hồ sơ của phương tiện để trong kho hồ sơ.
- Thuộc tính:
Mã hồ sơ.
Đia chỉ.
Mã phương tiện.
Mã chủ phương tiện.
Mã chủ phương tiện cũ.
Ghi chú.
- Khóa chính: Mã hồ sơ.
1.1.5: Thực thể phân loại quản lý.
- Gồm các loại biển cho các đối tượng khác nhau.
- Thuộc tính.
Mã quản lý.
Đối tượng quản lý.
- Khóa chính: Đối tượng quản lý.
1.1.6: Thực thể loại phương tiện.
- Thuộc tính:
Mã loại phương tiện.
Tên phương tiện.
- Khóa chính: tên phương tiện.
1.1.7: Thực thể mục đích đăng ký.
- Thuôc tính:
Số thứ tự.
Lí do đăng ký.
- Khóa chính: Lí do đăng ký.
1.1.8: Thực thể sang tên.
- Thuộc tính:
Mã chủ cũ phương tiên.
Mã phương tiện.
Ngày sang tên.
- Khóa chính: Mã chủ cũ phương tiện.
Sơ đồ thực thể liên kết.
Loại phương tiện
Hồ sơ lưu
Chủ phương tiện
Phân loại quản lý
Phương tiện
Sang Tên
Mục đich ĐK
Chủ cũ PT
SƠ ĐỒ THỰC THỂ LIÊN KẾT.
Mô hình ER đầy đủ.
Hồ sơ
Mã hồ sơ
Địa chỉ
Mã PT
Mã CPT
Mã CCPT
Ghi chú
Chủ PT
Mã CPT
Họ đệm
Tên
Nơi thường chú
Số DT
Số CMND
Cấp ngày
(1,1)
(1,n)
Của
(1,1)
Loại PT
Mã PT
Loại PT
Mã CPT
Mã CCPT
Mã HS
Biển số
Biển số cũ
……..
(1,1)
(1,n)
Thuộc
(1,n)
Của
Thuộc
(1,1)
Của
Phương tiện
Mã loại PT
Tên phương tiện
(1,1)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
Thuộc
P.Loại QL
Mã QL
Đối tượng QL
(1,n)
(1,n)
(1,n)
Chủ PT Cũ
Mã Chủ cũ PT
Họ đệm
Tên
Nơi thường chú
Số DT
Số CMND
Cấp ngày
Thuộc
Của
(1,n)
Sang tên
Mã CPTC
Mã PT
Ngày sang tên
(1,n)
(1,1)
M.Đich ĐK
Số TT
Mục đích đăng ký
(1,1)
Chuyển
Các bảng cơ sở dữ liệu.
4.1: Bảng chủ phương tiện.
Tªn trêng
KiÓu d÷ liÖu
Cì
M« t¶
Ghi chó
Ma_chu_PT
Text
20
M· chñ ph¬ng tiÖn
Khãa chÝnh
Ho_dem
Text
20
Hä ®Öm
Ten
Text
15
Tªn
Noi_thuong_tru
Text
50
N¬i thêng tró
Dien_thoai
Text
20
§iÖn tho¹i
So_CMTND
Text
15
Sè chøng minh th
Ngay_cap
Date/Time
Ngµy cÊp
4.2: Bảng Chủ cũ phương tiện.
Tªn trêng
KiÓu d÷ liÖu
Cì
M« t¶
Ghi chó
Ma_chu_cu_PT
Text
20
M· chñ cò ph¬ng tiÖn
Khãa chÝnh
Ho_dem
Text
20
Hä ®Öm
Ten
Text
15
Tªn
Noi_thuong_tru
Text
50
N¬i thêng tró
Dien_thoai
Text
20
§iÖn tho¹i
So_CMTND
Text
15
Sè chøng minh th
Ngay_cap
Date/Time
Ngµy cÊp
4.3: Bảng phương tiện.
Tªn trêng
KiÓu DL
Cì
M« t¶
Ghi chó
Ma_PT
Text
20
M· ph¬ng tiÖn
Khãa chÝnh
Loai_PT
Text
20
Lo¹i ph¬ng tiÖn
Ma_chu_PT
Text
20
M· chñ ph¬ng tiÖn
Ma_chu_cu_PT
Text
20
M· chñ cò ph¬ng tiÖn
Ma_ho_so
Text
20
M· hå s¬
Li_do_dang_ki
Text
50
LÝ do ®¨ng kÝ
Bien_so
Text
12
BiÓn sè
Khãa chÝnh
Bien_so_cu
Text
12
BiÓn sè cò
Phan_loai_QL
Text
20
Ph©n lo¹i qu¶n lý
Ngay_dang_ki
Date/Time
Ngµy ®¨ng kÝ
Ngay_dang_ki_lan_dau
Text
Ngµy ®¨ng kÝ lÇn ®Çu
Nhan_hieu
Text
20
Nh·n hiÖu
So_loai
Text
10
Sè lo¹i
Loai_xe
Text
10
Lo¹i xe
Mau_son
Text
10
Mµu s¬n
So_khung
Text
10
Sè khung
So_may
Text
10
Sè m¸y
Dung_tich_xi_lanh
Text
5
Dung tÝch xi lanh
So_seri
Text
10
Sè seri
So_lan_sang_ten
Text
2
Sè lÇn sang tªn
Tu_trong
Text
6
Tù träng
Tai_trong
Text
6
T¶i träng
So_cho_ngoi
Text
2
Sè chç ngåi
4.4: Bảng hồ sơ.
Tªn trêng
KiÓu DL
Cì
M« t¶
Ghi chó
Ma_ho_so
Text
20
M· hå s¬
Khãa chÝnh
Ma_PT
Text
20
M· ph¬ng tiÖn
Ma_chu_PT
Text
20
M· chñ ph¬ng tiÖn
Ma_chu_cu_PT
Text
20
M· chñ cò ph¬ng tiÖn
Ghi_chu
Text
50
Ghi chó
4.5: Bảng phân loại quản lý.
Tªn trêng
KiÓu d÷ liÖu
Cì
M« t¶
Ghi chó
Ma_QL
Text
5
M· qu¶n lý
Doi_tuong_QL
Text
20
§èi tîng qu¶n lý
Khãa chÝnh
4.6: Bảng loại phương tiện.
Tªn trêng
KiÓu d÷ liÖu
Cì
M« t¶
Ghi chó
Ma_loai_PT
Text
5
M· lo¹i Ph¬ng tiÖn
Ten_PT
Text
20
Tªn ph¬ng tiÖn
Khãa chÝnh
4.7: Bảng mục đích đăng ký.
Tªn trêng
KiÓu d÷ liÖu
Cì
M« t¶
Ghi chó
STT
Text
5
Sè thø tù
Li_do_dang_ki
Text
20
LÝ do ®¨ng kÝ
Khãa chÝnh
4.8: Bảng sang tên.
Tªn trêng
KiÓu d÷ liÖu
Cì
M« t¶
Ghi chó
Ngay_sang_ten
Date/Time
Ngµy sang tªn
Ma_PT
Text
10
M· ph¬ng tiÖn
Ma_chu_cu_PT
Text
10
M· chñ cò ph¬ng tiÖn
Khãa chÝnh
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VỀ MẶT GIAO ĐIỆN.
4.1: Thiết kế chi tiết.
Thiết kế Menu
Hệ thống
Nghiệp vụ
Cập nhật
Tìm kiếm
Thống kê
Trợ giúp
Đăng nhập
Đổi MK
Thoát
Đăng ký mới
Sang tên
Đổi biển
Đăng ký tạm thời
Xóa đăng ký
Chủ phương tiện
TT phương tiện
TT chủ cũ phương tiện
TT hồ sơ
Tk Chủ phương tiện
Thông tin chủ cũ PT
Thông Tin hồ sơ
TK phương tiện
TK hồ sơ
TK chủ phương tiện
Giới thiệu
Một số form và report tiêu biểu của chương trình.
2.1: Form Main.
Hình 1: Form Main.
2.2: form đăng ký mới.
2.3: Form sang tên đăng ký
2.4: Form cập nhật thông tin chủ phương tiện.
2.5: Form cập nhật thông tin phương tiện.
2.6: Form tìm kiếm chủ phương tiện.
2.7: Form tìm kiếm thông tin chủ cũ phương tiện
2.8: Form report hồ sơ đăng ký.
2.9: Form report chủ phương tiện đã đăng ký.
Code
Code Đăng nhập.
Imports ChuongTrinhQuanLyDangKyOtoVS4._0.clsBussine
Imports ChuongTrinhQuanLyDangKyOtoVS4._0.clsDatabase
Public Class frmDangNhap
Dim _clData As New clsDatabase
Dim _clPro As New clsBussine
Dim _stt As String
Private Sub btThoat_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles btThoat.Click
Me.Close()
End Sub
Private Sub btDangNhap_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles btDangNhap.Click
Dim dt As New DataTable
dt = _clData.ReturnDataset("Select * from tb_DangNhap").Tables(0)
Dim t_bao As Boolean
If (txtUserName.Text = "" Or txtPassWord.Text = "") Then
MsgBox("Bạn chưa nhập tên tài khoản hoặc mật khẩu." & Chr(13) & "Vui lòng thử lại", MsgBoxStyle.OkOnly, "Đăng nhập hệ thống")
Exit Sub
End If
'Dim d As Integer
For i As Integer = 0 To dt.Rows.Count - 1
Dim dr As DataRow = dt.Rows(i)
If (Trim(dr.Item(1).ToString()) = txtUserName.Text) And (Trim(dr.Item(2).ToString()) = txtPassWord.Text) Then
'MessageBox.Show(dr.Item(6).ToString())
If (Trim(dr.Item(1).ToString()) = "admin") Then
frmMain.rbtHeThong.Enabled = True
frmMain.rbtNghiepVu.Enabled = True
frmMain.rbtCapNhap.Enabled = True
frmMain.rbtThongKe.Enabled = True
frmMain.rbtTimKiem.Enabled = True
frmMain.rbtTroGiup.Enabled = True
frmMain.btDangNhap.Enabled = False
frmMain.btDoiMatKhau.Enabled = True
frmMain.btThoat.Enabled = True
frmMain.btDangKyMoi.Enabled = True
frmMain.btDKTamThoi.Enabled = True
frmMain.btDoiBien.Enabled = True
frmMain.btGioiThieu.Enabled = True
frmMain.btSangTen.Enabled = True
frmMain.btThongKeChuPT.Enabled = True
frmMain.btThongKePT.Enabled = True
frmMain.btTKChuCuPT.Enabled = True
frmMain.btTKChuPT.Enabled = True
frmMain.btTTChuCuPT.Enabled = True
frmMain.btTTChuPhuongTien.Enabled = True
frmMain.btKTKTTHoSo.Enabled = True
frmMain.btTTHoSo.Enabled = True
frmMain.btTTPhuongTien.Enabled = True
frmMain.btXoaDangKy.Enabled = True
frmMain.btThongKeHS.Enabled = True
Else
frmMain.rbtHeThong.Enabled = True
frmMain.rbtNghiepVu.Enabled = False
frmMain.rbtCapNhap.Enabled = True
frmMain.rbtThongKe.Enabled = True
frmMain.rbtTimKiem.Enabled = True
frmMain.rbtTroGiup.Enabled = True
frmMain.btDangNhap.Enabled = False
frmMain.btDoiMatKhau.Enabled = True
frmMain.btThoat.Enabled = True
frmMain.btDangKyMoi.Enabled = False
frmMain.btDKTamThoi.Enabled = False
frmMain.btDoiBien.Enabled = False
frmMain.btGioiThieu.Enabled = True
frmMain.btSangTen.Enabled = False
frmMain.btThongKeChuPT.Enabled = True
frmMain.btThongKePT.Enabled = True
frmMain.btTKChuCuPT.Enabled = True
frmMain.btTKChuPT.Enabled = True
frmMain.btTTChuCuPT.Enabled = True
frmMain.btTTChuPhuongTien.Enabled = True
frmMain.btKTKTTHoSo.Enabled = True
frmMain.btTTHoSo.Enabled = True
frmMain.btTTPhuongTien.Enabled = True
frmMain.btXoaDangKy.Enabled = True
frmMain.btThongKeHS.Enabled = True
End If
MsgBox("Đăng nhập thành công")
Me.Close()
Return
Else
t_bao = False
End If
Next
If (t_bao = False) Then
MsgBox("Sai tên tài khoản hoặc mật khẩu" & Chr(13) & "Vui lòng thử lại!!!", MsgBoxStyle.OkOnly, "Đăng nhập hệ thống")
Exit Sub
End If
End Sub
Private Sub frmDangNhap_Load(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles MyBase.Load
End Sub
End Class
Code thêm.
Private Sub btThem_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles btThem.Click
If (txtMaHoSo.Text = "" Or txtMaPhuongTien.Text = "" Or txtMaChuPT.Text = "" Or txtMaChuCuPT.Text = "" Or txtGhiChu.Text = "") Then
MessageBox.Show("Bạn cần nhập đầy đủ thông tin để hoàn thành thao tác!")
Else
_clsDB.ThucThiLenh("insert into tb_HoSo(MaHoSo, MaPT, MaChuPT, MaChuCuPT, GhiChu)values('" + txtMaHoSo.Text + "', '" + txtMaPhuongTien.Text + "', '" + txtMaChuPT.Text + "', '" + txtMaChuCuPT.Text + "', '" + txtGhiChu.Text + "')")
MsgBox("Thông tin của bạn đã được cập nhật thành công!")
RefreshData()
End If
End Sub
Code sửa.
If (txtMaHoSo.Text = "" Or txtMaPhuongTien.Text = "" Or txtMaChuPT.Text = "" Or txtMaChuCuPT.Text = "" Or txtGhiChu.Text = "") Then
MessageBox.Show("Bạn cần nhập đầy đủ thông tin để hoàn thành thao tác!")
Else
_clsDB.ThucThiLenh("UPDATE tb_HoSo SET MaHoSo = '" + txtMaHoSo.Text + "', MaPT = '" + txtMaPhuongTien.Text + "', MaChuPT = '" + txtMaChuPT.Text + "', MaChuCuPT = '" + txtMaChuCuPT.Text + "', GhiChu = '" + txtGhiChu.Text + "' WHERE STT=" + _stttoedit + "")
RefreshData()
End If
Code xoa.
Private Sub btXoa_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles btXoa.Click
If (txtMaHoSo.Text = "" Or txtMaPhuongTien.Text = "" Or txtMaChuPT.Text = "" Or txtMaChuCuPT.Text = "" Or txtGhiChu.Text = "") Then
MessageBox.Show("Bạn cần nhập đầy đủ thông tin để hoàn thành thao tác!")
Else
_clsDB.ThucThiLenh("delete from tb_HoSo WHERE stt=" + _stttoedit + "")
MsgBox("Dữ Liệu Đã Được Xóa")
RefreshData()
End If
End Sub
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_ly_dang_ky_oto_1264.doc