Mục lục
Lời mở đầu
Phần 1: Cơ sở lý luận
1.1 Phần mềm kế toán
1.1.1 Phần mềm kế toán là gì?
1.1.2 Vai trò của phần mềm kế toán
1.1.3 Phân loại phần mềm kế toán
1.1.4 Hoạt động của phần mềm kế toán
1.1.5 Những yêu cầu đối với phần mềm kế toán
1.2 Tổng quan về cơ sở dữ liệu
1.2.1 Hệ cơ sở dữ liệu
1.2.2 Mô hình dữ liệu
1.3 Giới thiệu về Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Wellhope Việt Nam
PHẦN 2: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI WELLHOPE
2.1 Quy trình mua hàng
2.1.1 Dữ liệu yêu cầu
2.1.2 Mô hình quan hệ
2.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
2.2 Quy trình bán hàng
2.2.1 Dữ liệu yêu cầu
2.2.2 Mô hình quan hệ
2.2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
2.3 Quy trình sản xuất
2.3.1 Dữ liệu yêu cầu
2.3.2 Mô hình quan hệ
2.3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
2.4 Quy trình quản lý nguồn nhân lực
2.4.1 Dữ liệu yêu cầu
2.4.2 Mô hình quan hệ
2.4.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
2.5 Quy trình quản lý TSCĐ
2.5.1 Giai đoạn phân tích
2.5.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Lời kết
Lời mở đầu
Trong quá trình phát triển kinh tế ở bất kỳ quốc gia nào, doanh nghiệp là một nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế, giải quyết việc làm và tạo phúc lợi xã hội.
Nhưng trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đạt được lợi nhuận là điều không dễ dàng. Vì vậy, việc đổi mới cách thức quản lý, điều hành, tổ chức sản xuất và ứng dụng các thành tựu của công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp là vấn đề được đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên đó cũng là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Do phần lớn các doanh nghiệp nước ta có qui mô vừa và nhỏ, trình độ của các nhân viên còn hạn chế nên chưa phát huy được lợi thế của công nghệ thông tin. Một trong những thành tựu của lĩnh vực công nghệ thông tin đó là các phần mềm kế toán.
Để có được một phần mềm kế toán tốt thì một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đó là xây dựng cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu là một tập hợp gồm nhiều bảng dữ liệu. Dữ liệu này được duy trì dưới dạng một tập hợp tập tin trong hệ điều hành hay được lưu trữ trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Xây dựng cơ sở dữ liệu sẽ giúp giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất, do đó đảm bảo thông tin có ính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu. Dữ liệu có thể được truy suất theo nhiều cách khác nhau. Nhiều người có thể sử dụng một cơ sở dữ liệu.
Từ thực tiễn trên cùng với sự hướng dẫn của thầy Trần Phước, nhóm tiểu luận chúng em đã tìm hiểu và hoàn thành bài tiểu luận về đề tài: “Xây dựng cơ sở dữ liệu áp dụng cho phần mềm kế toán tại doanh nghiệp sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi Wellhope”. Bài tiểu luận gồm 2 phần.
Phần 1. Cơ sở lý luận
Phần 2. Xây dựng cơ sở dữ liệu áp dụng cho phần mềm kế toán tại doanh nghiệp Wellhope.
Dù đã có nhiều cố gắng và tìm hiểu, nhưng bài tiểu luận của chúng em vẫn còn nhiều thiếu sót. Mong thầy và các bạn đóng góp ý kiến để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
123 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2449 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng cơ sở dữ liệu áp dụng cho phần mềm kế toán tại doanh nghiệp sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi Wellhope, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giải
Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
+ Số phiếu nhập thành phẩm
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- KHO HÀNG
+ Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
có
KHO HÀNG
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
có
ĐỐI TÁC
lập bởi
lập cho
Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
Số phiếu nhập thành phẩm
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
+ Số phiếu nhập thành phẩm
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
+ Số lượng
+ Đơn giá
+ Số phát sinh Nợ
+ Số phát sinh Có
+ Diễn giải
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
có
TÀI KHOẢN
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
có
Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
Số phiếu nhập thành phẩm
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
CHI TIẾT PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
có
TÀI KHOẢN
có
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
được nhập
được lập
Số phiếu nhập thành phẩm
Tài khoản đối ứng
+ Số lượng
+ Đơn giá
+ Số phát sinh nợ
+ Số phát sinh có
+ Diễn giải
Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
Số phiếu nhập thành phẩm
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
2.3.2 Mô hình quan hệ
2.3.2.1 Biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ
* Mô hình ER
MADOITAC
MAHANG
TAIKHOANDOIUNG
NAM
THANG
SOPS
SOCT
NGAYCT
DIENGIAI
KHO HÀNG
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SX
HÀNG HÓA
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
MAHANG
TENHANG
LOAIHANG
DVT
SOLUONGTON
THANHTIENTON
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, vì một kho hàng có quan hệ với nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng hàng hóa.
HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, ThanhTienTon, MaKho)
BANGPHANBOCHIPH ISANXUAT (MaDoiTac, MaHang, TaiKhoanDoiUng, Nam, Thang, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ bảng phân bổ chi phí sản xuất có các khoá chính ngoại như sau:
Mã đối tác là khoá ngoại
Mã hàng là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Mã đối tác, mã hàng, tài khoản đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
ĐỐI TÁC
NHÂN VIÊN
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
MANV
HOVATEN
CHUCVU
HESO
BANGCAP
NGAYSINH
DIACHI
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, vì một đối tác có quan hệ với nhiều nhân viên nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng nhân viên.
NHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi, MaDoiTac)
* Mô hình ER
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
ĐỐI TÁC
MANHOM
TENNHOM
NHÓM ĐỐI TÁC
* Mô hình quan hệ
NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom)
Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tác
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)
* Mô hình ER
PHIẾU XUẤT NVL
KHO HÀNG
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
SOPHIEUXUATNVL
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOI DUNG
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Ta có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, mà một đối tác có một hay nhiều phiếu xuất NVL cho nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất NVL.
Có mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng lập một hay nhiều loại phiếu xuất NVL nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất NVL.
PHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)
PHIẾU XUẤT NVL
CHI TIẾT PHIẾU XUẤT
TÀI KHOẢN
SOPHIEUXUATNVL
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOI DUNG
SOPHIEUXUATNVL
TKDOIUNG
YEUTODOIUNG
SOLUONG
DONGIA
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
* Mô hình ER
* Mô hình quan hệ
PHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu xuất NVL có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu xuất NVL là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu xuất NVL, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
ĐỐI TÁC
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
KHO HÀNG
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
SOPHIEUNHAPTHANHPHAM
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOIDUNG
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập thành phẩm nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu nhập thành phẩm.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng lập một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu nhập thành phẩm.
PHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)
* Mô hình ER
CHI TIẾT PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
TÀI KHOẢN
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
SOPHIEUNHAPTHANHPHAM
TKDOIUNG
YEUTODOIUNG
SOLUONG
DONGIA
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
SOPHIEUNHAPTHANHPHAM
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOIDUNG
* Mô hình quan hệ
PHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập thành phẩm có các khoá chính - ngoại như sau:
- Số phiếu nhập thành phẩm là khoá ngoại
- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
- Số phiếu nhập thành phẩm, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính.
Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER
bIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ
DMTaiKhoan(TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
DMNhomDoiTac (MaNhom, TenNhom)
DMDoiTac (MaDoiTac, MaNhom, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
DMKhoHang(MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
DMHangHoa(MaHang, TenHang, LoaiHang(NVL, ThanhPham, PheLieu), DVT, SoLuongTon, ThanhTienTon, MaDoiTac(NCC), MaKho, DGLuong(neu la phe lieu thi tru tien am) )
HoSoNhanVien(MaNV, MaDoiTac(MaBP), HovaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi)
PhieuXuatNVL(SoPhieuXuatNVL, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaKho, MaDoiTac(MaBP), NoiDung)
ChiTietPhieuXuatNVL(SoPhieuXuatNVL, TKDoiUng, YeuToDoiUng(MaBP/MaNVL), SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
PhieuNhapThanhPham(SoPhieuNhapThanhPham, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaKho, MaDoiTac(MaBP), NoiDung)
ChiTietPhieuNhapThanhPham(SoPhieuNhapThanhPham, TKDoiUng, YeuToDoiUng(MaThanhPham/MaBP), SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
BangPhanBoChiPhiSX(MaDoiTac(MaBP), MaHang(MaThanhPham), TaiKhoanDoiUng, Nam, Thang, SoPS, SoCT, NgayCT, DienGiai)
SoNhatKyChung(SoDong, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, NgayGhiSo, SoCT, NgayCT, DienGiai)
2.3.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng
a. Thêm phiếu nhập kho thành phẩm mới: Sau khi quá trình sản xuất hoàn thành doanh nghiệp lập phiếu nhập kho thành phẩm mới.
- Nếu hàng hóa là hàng hóa mới thì thêm thông tin vào bảng DM HÀNG HÓA
- Ở mỗi dòng trên phiếu nhập kho thành phẩm ta lân lượt thực hiện:
+ Thêm thông tin Số phiếu nhập thành phẩm,ngày lập phiếu, số chứng từ… vào bảng PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM.
b. Chức năng khai thác
Liệt kê bảng PHIẾU XUẤT NVL và tên bộ phận của bảng PHIẾU XUẤT NVL đó
Để khai thác PHIẾU XUẤT NVL và tên bộ phận thì ta thực hiện các bước sau:
Lần lượt khai thác từng mẫu tin trong bảng PHIẾU XUẤT NVL.
Liệt kê các giá trị của các thuộc tính trong bảng PHIẾU XUẤT NVL.
Ứng với mối mẫu tin của bảng PHIẾU XUẤT NVL ta sử dụng giá trị trên thuộc tính Mã bộ phận để tìm mẫu tin có cùng giá trị trên thuộc tính Mã bộ phận trong bảng DM ĐỐI TÁC và khai thác tên bộ phận.
c. Sửa tên hàng trong bảng DM HÀNG HÓA: tìm mẫu tin của Tên hàng và sửa Tên hàng.
d. Sao lưu rồi xóa bỏ các nhân viên có ngày sinh bất kỳ.Để xóa bỏ các nhân viên có ngày sinh bất kỳ trước hết ta lần lượt khai thác các mẫu tin trong bảng HỒ SƠ NHÂN VIÊN, chọn mẫu tin có Ngày sinh trùng với ngày sinh cần xóa rồi chép sao lưu và xóa.
2.3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:
* Bảng danh mục tài khoản
Bảng nhóm đối tác
Bảng danh mục đối tác
Bảng danh mục kho hàng
Bảng danh mục hàng hóa
Hồ sơ nhân viên
Phiếu xuất NVL
Chi tiết phiếu xuất NVL
Phiếu nhập
Chi tiết phiếu nhập thành phẩm
Bảng phân bổ
Sổ nhật ký chung
2.4 Quy trình quản lý nguồn nhân lực
2.4.1 Dữ liệu yêu cầu
2.4.1.1 Phân tích dữ liệu
Được tổ chức và hoạt động dưới loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, Wellhope là một công ty chuyên sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi.Để đứng vững trong một nền kinh tế thị trường đầy tính cạnh tranh như hiện nay thì việc tổ chức một hệ thống quản lý sao cho phù hợp là một yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Để phát huy và tận dụng tối đa sức mạnh của nguồn lực công ty Wellhope đã xây dựng một hệ thống quản lý nguồn lực với việc tổ chức đội ngũ nhân viên như sau:
Công ty có nhiều nhân viên với các thông tin gồm: Mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ.
Để theo dõi ngày công của nhân viên,mỗi nhân viên được theo dõi trong một bảng chấm công và mỗi bảng chấm có nhiều nhân viên. Thông tin về bảng chấm công bao gồm: Mã bảng chấm công, mã nhân viên, tháng năm, số ngày công, số ngày nghỉ.
Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên, mỗi nhân viên thuộc một bộ phận.
Mỗi nhân viên có nhiều bảng lương, mỗi bảng lương lập cho một nhân viên. Thông tin trên bảng lương gồm có: mã nhân viên, tháng năm, hệ số lương, hệ số phụ cấp, hệ số thưởng, lương căn bản, lương theo sản phẩm, BHXH, BHYT, thuế thu nhập.
Một nhân viên sản xuất ra nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được sản xuất bởi nhiều nhân viên. Thông tin về hàng hóa gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, số lượng tồn, thành tiền tồn.
Hàng hóa được cung cấp bởi nhiều nhà cung cấp.Mỗi nhà cung cấp cung cấp nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được cung cấp bởi một nhà cung cấp khác nhau.
Hàng hóa mua về được chứa trong kho.Thông tin của kho gồm có: mã kho, tên kho, địa chỉ kho hàng, loại kho. Mỗi kho chứa nhiều hangh hóa, mỗi hàng hóa được chứa trong một kho.
Mỗi bộ phận trong công ty có nhiều phiếu chi, thông tin của phiếu chi bao gồm: Số phiếu chi, ngày lập phiếu chi, số chứng từ, ngày chứng từ, mã đối tác, nội dung. Thông tin trên các các phiếu chi của công ty sẽ được kế toán tập hợp vào tài khoản trên sổ nhật ký chung. Một phiếu chi được ghi vào nhiều tài khoản, mỗi tài khoản có nhiều phiếu chi.
2.4.1.2 Nhận diện thực thể chính
Trong doanh nghiệp có nhiều nhân viên do vậy cần phải có các thông tin cụ thể cho từng nhân viên trong doanh nghiệp và chúng được tập hợp vào hồ sơ nhân viên,hồ sơ nhân viên gồm: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ. Và ta có tập thực thể là nhân viên.
Bảng chấm công là một bằng chứng để chứng minh quá trình làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp với các thông tin gồm: mã bảng chấm công, mã nhân viên, tháng, năm, số ngày công, số ngày nghỉ. Nên ta có tập thực thể bảng chấm công.
Lương mà mỗi nhân viên được hưởng chính là phần thù lao khi làm việc cho doanh nghiệp. Phần thù lao đó được tập hợp lại trong một bảng gọi là bảng lương.Bảng lương gồm có các thông tin như: mã nhân viên, tháng,năm, hệ số lương, hệ số phụ cấp, hệ số thưởng, lương căn bản, lương theo sản phẩm, BHYT, BHXH, thuế thu nhập. Cho nên ta có tập thực thể là bảng lương.
Việc sản xuất sản phẩm cũng được theo dõi cho từng nhân viên và được theo dõi bởi các thông tin: mã nhân viên, mã hàng, số lượng. Tập thực thể là bảng chấm công sản phẩm.
Khi sản xuất hay tiêu thụ hàng hóa, mỗi hàng hóa đều phải được theo dõi một cách chi tiết cho từng loại,các thông tin cần để theo dõi hàng hóa gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn, đơn giá lương.Cho nên tập thực thể là hàng hóa.
Hàng hóa (NVL, sản phẩm) mua về hay sản xuất ra được nhập kho phải theo dõi từng kho nhập, chứa hàng cụ thể.Thông tin để theo dõi kho gồm: mã kho, tên kho, địa chi kho, loại kho. Tập thực thể được xác định là kho hàng.
Việc chi trả lương của từng bộ phận cho nhân viên được tập hợp trên từng phiếu chi cụ thể.Thông tin về phiếu chi được tập hợp và lưu trữ do đó ta có phiếu chi là một tập thực thể.
Để thuận tiện cho việc quản lý thông tin của các nhà cung cấp và của các bộ phận sẽ được tập hợp vào một tập thực thể là đối tác với các thông tin: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Mỗi đối tác thuộc một nhóm đối tác, mỗi nhóm đối tác có nhiều đối tác khác nhau nên ta có tập thực thể nhóm đối tác. Thông tin về nhóm đối tác gồm có: mã nhóm, tên nhóm.
Số liệu trên phiếu chi được tập hợp vào tài khoản và được ghi vào sổ nhật ký chung,tập thực thể là tài khoản và sổ nhật ký chung.
Vậy quy trình quản lý nguồn nhân lực gồm các tập thực thể chính sau:
Tài khoản
Đối tác
Kho hàng
Hàng hoá
Hồ sơ nhân viên
Nhóm đối tác
Bảng chấm công
Bảng lương
Phiếu chi
Sổ nhật ký chung
Mã bảng chấm công,mã nhân viên
BẢNG CHẤM CÔNG
TK chi tiết
TÀI KHOẢN
Mã nhân viên,tháng,năm
BẢNG LƯƠNG
Mã đối tác
ĐỐI TÁC
Mã kho
KHO HÀNG
PHIẾU CHI
Số phiếu chi
Mã hàng
HÀNG HÓA
NHÓM ĐỐI TÁC
Mã nhóm
Mã nhân viên
NHÂN VIÊN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Số dòng
2.4.1.3 Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể
- Đối tác cung cấp nhiều hàng hóa
Kho hàng chứa nhiều hàng hóa
Nhân viên sản xuất nhiều hàng hóa
Đối tác có nhiều phiếu chi
Đối tác thuộc nhiều nhân viên
Nhóm đối tác có nhiều đối tác
Nhân viên có nhiều bảng chấm công
Nhân viên có nhiều bảng lương
Tài khoản có nhiều phiếu chi
* Bản số của thực thể
- Mỗi bảng chấm công được lập cho một nhân viên
- Mỗi nhân viên có một hay nhiều bảng chấm công
BẢNG CHẤM CÔNG
NHÂN VIÊN
có
Được lập cho
Mã nhân viên
Mã chấm công,mã nhân viên
- Mỗi bảng lương được lập cho một nhân viên
- Mỗi nhân viên có một hay nhiều bảng chấm công
BẢNG LƯƠNG
có
NHÂN VIÊN
Được lập cho
Mã nhân viên,tháng năm
Mã nhân viên
- Mỗi hàng hóa được sản xuất bởi một hay nhiều nhân viên
- Mỗi nhân viên sản xuất một hay nhiều hàng hóa
HÀNG HÓA
Được sản suất bởi
NHÂN VIÊN
Sản xuất
Mã nhân viên
Mã hàng
Mỗi nhân viên quan hệ với một đối tác
Mỗi đối tác có một hay nhiều nhân viên
Có
ĐỐI TÁC
NHÂN VIÊN
Quan hệ với
Mã nhân viên
Mã đối tác
Mỗi đối tác thuộc một nhóm đối tác
Mỗi nhóm đối tác gồm một hoặc nhiều đối tác
Gồm
ĐỐI TÁC
NHÓM ĐỐI TÁC
Thuộc
Mã nhóm
Mã đối tác
Mỗi hàng hóa (mặt hàng) được mua từ một đối tác
Mỗi đối tác cung cấp một hay nhiều hàng hóa
Mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng
Mỗi kho hàng chứa một hay nhiều hàng hóa
Được mua từ
HÀNG HÓA
ĐỐI TÁC
Mã hàng
Cung cấp
Chứ
Mã đối tác
Được chứa trong
Mã kho
KHO HÀNG
- Mỗi phiếu chi lập cho một đối tác
- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi
- Mỗi tài khoản có một hay nhiều phiếu chi
- Mỗi phiếu chi được ghi vào một tài khoản
ghi vào
Số phiếu chi
PHIẾU CHI
TÀI KHOẢN
có
Tài khoản chi tiết
Có
Được lập cho
Mã đối tác
ĐỐI TÁC
2.4.1.3 Gắn thuộc tính mô tả vào tập thực thể.
-BẢNG CHẤM CÔNG
+ Mã bảng chấm công
+ Mã nhân viên
+ Tháng
+ Năm
+ Số ngày công
+ Số ngày nghỉ
-NHÂN VIÊN
+ Mã nhân viên
+ Họ và tên
+ Chức vụ
+ Hệ số
+ Bằng cấp
+ Ngày sinh
+ Địa chỉ
có
NHÂN VIÊN
BẢNG CHẤM CÔNG
Được lập cho
Mã chấm công,
Mã nhân viên
+ Tháng
+ Năm
+ Số ngày công
+ Số ngày nghỉ
Mã nhân viên
+ Họ và tên
+ Chức vụ
+ Hệ số
+ Bằng cấp
+ Ngày sinh
+ Địa chỉ
-NHÂN VIÊN
+ Mã nhân viên
+ Họ và tên
+ Chức vụ
+ Hệ số
+ Bằng cấp
+ Ngày sinh
+ Địa chỉ
-BẢNG LƯƠNG
+ Mã nhân viên
+ Tháng
+ Năm
+ Hệ số lương
+ Hệ số phụ cấp
+ Hệ số thưởng
+ Lương căn bản
+ Lương theo sản phẩm
+ BHXH
+ BHYT
+ Thuế thu nhập
NHÂN VIÊN
có
BẢNG LƯƠNG
Được lập cho
Mã nhân viên
Tháng
năm
Hệ số lương
Hệ số phụ cấp
Hệ số thưởng
Lương căn bản
Lương theo sản phẩm
BHXH
BHYT
Thuế thu nhập
Mã nhân viên
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số
Bằng cấp
Ngày sinh
Địa chỉ
- NHÂN VIÊN
+ Mã nhân viên
+ Họ và tên
+ Chức vụ
+ Hệ số
+ Bằng cấp
+ Ngày sinh
+ Địa chỉ
- CHẤM CÔNG SẢN PHẨM
+ Mã nhân viên
+ Mã hàng
+ Số lượng
Được lập cho
- HÀNG HÓA
+ Mã hàng
+ Tên hàng
+ Loại hàng (NVL,Sản phẩm,Phế liệu)
+ Đơn vị tính
+ Số lượng tồn
+ Thành tiền tồn
BẢNG CHẤM CÔNG SẢN PHẨM
Được sản suất bởi
NHÂN VIÊN
Sản xuất
Mã nhân viên
Mã hàng
Số lượng
Mã nhân viên
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số
Bằng cấp
Ngày sinh
Địa chỉ
Mã hàng
Tên hàng
Loại hàng (NVL,Sản phẩm, Phế liệu)
Đơn vị tính
Số lượng tồn
Thành tiền tồn
HÀNG HÓA
- NHÂN VIÊN
+ Mã nhân viên
+ Họ và tên
+ Chức vụ
+ Hệ số
+ Bằng cấp
+ Ngày sinh
+ Địa chỉ
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
Có
ĐỐI TÁC
NHÂN VIÊN
Quan hệ với
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Mã nhân viên
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số
Bằng cấp
Ngày sinh
Địa chỉ
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- NHÓM ĐỐI TÁC
+ Mã nhóm
+ Tên nhóm
Gồm
ĐỐI TÁC
NHÓM ĐỐI TÁC
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Mã nhóm
Tên nhóm
Thuộc
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- HÀNG HÓA
+ Mã hàng
+ Tên hàng
+ Loại hàng (NVL,Sản phẩm,Phế liệu)
+ Đơn vị tính
+ Số lượng tồn
+ Thành tiền tồn
- KHO HÀNG
+ Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại hàng
Mã hàng
Tên hàng
Loại hàng (NVL,Sản phẩm, Phế liệu)
Đơn vị tính
Số lượng tồn
Thành tiền tồn
Được mua từ
HÀNG HÓA
ĐỐI TÁC
Cung cấp
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Chứ
Được chứa trong
Mã kho
Tên kho
Địa chỉ kho hàng
Loại hàng
KHO HÀNG
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp một
+ Tên tài khoản
- CHI TIẾT PHIẾU CHI
+ Số phiếu chi
+ Tài khoản đối ứng
+ Số phát sinh nợ
+ Số phát sinh có
+ Diễn giải
- PHIẾU CHI
+ Số phiếu chi
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
ghi vào
Số phiếu chi
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
TÀI KHOẢN
PHIẾU CHI
có
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Có
Được lập cho
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
ĐỐI TÁC
Số phiếu chi
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
có
CHI TIẾT PHIẾU CHI
PHIẾU CHI
Được lập từ
Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Diễn giải
Có
có
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Được nhập cho
Được lập cho
ĐỐI TÁC
TÀI KHOẢN
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp một
Tên tài khoản
2.4.2 Mô hình quan hệ
2.4.2.1 Biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ
* Mô hình ER
NHÂN VIÊN
BẢNG CHẤM CÔNG
MANV
HOVATEN
CHUCVU
HESO
BANGCAP
DIACHI
MABCC,MANV
THANG
NAM
SONGAYCONG
SONGAYNGHI
* Mô hình quan hệ
BangChamCong (MaBCC, MaNV, Thang, Nam, SoNgayCong, SoNgayNghi)
HoSoNhanVien (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, DiaChi)
* Mô hình ER
BẢNG LƯƠNG
NHÂN VIÊN
MANV.THANG,NAM
HESOLUONG
HESOPHUCAP
HESOTHUONG
LUONGCANBAN
LUONGTHEOSANPHAM
BHXH
BHYT
THUETHUNHAP
MANV
HOVATEN
CHUCVU
HESO
BANGCAP
DIACHI
* Mô hình quan hệ
NHANVIEN (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo,BangCap,DiaChi)
Mã nhân viên là khóa chính của bảng nhân viên. Một nhân viên có nhiều bảng lương nên ta chuyển mã nhân viên của bảng nhân viên sang làm khóa phụ cho bảng bảng lương.
BANGLUONG (MaNV, Thang, Nam,HeSoLuong,HeSoPhuCap, HeSoThuong, LuongCanBan, LuongTheoSanPhm, BHXH, BHYT, ThueThunhap, MaNV)
* Mô hình ER
NHÂN VIÊN
Sản xuất
HÀNG HÓA
MANHANVIEN
HOVATEN
CHUCVU
HESO
BANGCAP
NGAYSINH
DIACHI
Được sản suất bởi
BẢNG CHẤM CÔNG SẢN PHẨM
MANHANVIEN
MAHANG
SỐ LƯƠNG
MAHANG
TENHANG
LOAIHANG (NVL,Sản phẩm, Phế liệu)
DONVIUOC
SOLUONGTON
THANHTIENTON
* Mô hình quan hệ
- NHANVIEN (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo,BangCap,DiaChi)
Mã nhân viên là khóa chính của bảng nhân viên. Một nhân viên có nhiều hàng hóa nên ta chuyển mã nhân viên của bảng nhân viên sang làm khóa phụ cho bảng hàng hóa.
- HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, ThanhTienTon, MaNV)
* Mô hình ER
ĐỐI TÁC
NHÂN VIÊN
MANV
HOVATEN
CHUCVU
HESO
BANGCAP
DIACHI
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
- NHANVIEN (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo,BangCap,DiaChi)
Mã nhân viên là khóa chính của bảng nhân viên. Một nhân viên có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhân viên của bảng nhân viên sang làm khóa phụ cho bảng đối tác.
- DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNV)
Mô hình ER
NHÓM ĐỐI TÁC
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
MANHOM
TENNHOM
* Mô hình quan hệ
NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom)
Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tác
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)
* Mô hình ER
HÀNG HÓA
ĐỐI TÁC
MAHANG
TENHANG
LOAIHANG
DVT
SOLUONGTON
THANHTIENTON
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
KHO HÀNG
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
* Mô hình quan hệ
- DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
- KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác cung cấp một hay nhiều hàng hóa nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng hàng hóa.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể chứa một hay nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng hàng hóa.
- HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, ThanhTienTon, MaDoiTac, MaKho)
* Mô hình ER
SOPHIEUCHI
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOIDUNG
CHI TIẾT PHIẾU CHI
PHIẾU CHI
SOPHIEUCHI
TKDOIUNG
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
ĐỐI TÁC
TÀI KHOẢN
TKCHITIET
TKCAPI
TENTAIKHOAN
* Mô hình quan hệ
- Tài khoản (TaiKhoanChiTiet, TkCapI, TenTaiKhoan)
- Đối tác (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có nhiều phiếu chi nên ta chuyển mã đối tác của bảng đối tác sang làm khóa phụ cho bảng phiếu chi.
- Phiếu chi (SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)
- Chi tiết phiếu chi (SoPhieuChi, TkDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu chi có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu chi là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu chi và tài khoản đối ứng là khoá chính
Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER như sau
bIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ
DMTaiKhoan(TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
DMNhomDoiTac(MaNhom, TenNhom)
DMDoiTac(MaDoiTac, MaNhom, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
DMKhoHang(MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
DMHangHoa(MaHang, TenHang, LoaiHang(NVL, SanPham, PheLieu), DVT, SoLuongTon, ThanhTienTon, MaDoiTac(NCC), MaKho, DGLuong(neu la phe lieu thi tru tien am), )
HoSoNhanVien(MaNV, MaDoiTac(MaBP), HovaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi)
ChamCongSanPham(MaNV, MaHang, SoLuong)
BangChamCong(MaBCC, MaNV, Thang, Nam, SoNgayCong, SoNgayNghi)
BangLuong(MaNV, Thang, Nam, HeSoLuong, HeSoPhuCap, HeSoThuong, LuongCanBan, LuongTheoSP, BHXH, BHYT, ThueThuNhap)
PhieuChi (SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaDoiTac(MaBP), NoiDung)
ChiTietPhieuChi(SoPhieuChi, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
SoNhatKyChung(SoDong, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, NgayGhiSo, SoCT, NgayCT, DienGiai)
2.4.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng
a. Chức năng thêm mới nguồn nhân viên
- Với chức năng thêm mới của nhân viên ta làm lần lượt như sau:
Nếu như nhân viên là nhân viên mới thì thêm thông tin về nhân viên vào bảng chấm công.
Thêm mã nhân viên tháng,năm,hệ số lương,hệ số phụ cấp,hệ số thưởng,lương căn bản và bảng lương.
Thêm thông tin mã nhân viên, mã đối tác, họ, tên, chức vụ, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ vào hồ sơ nhân viên
b. Chức năng khai thác
Liệt kê bảng chấm công và tên nhân viên của bảng chấm công đó
Để khai thác bảng chấm công và tên nhân viên thì ta thực hiện các bước sau:
Lần lượt khai thác từng mẫu tin trong bảng chấm công
Liệt kê các giá trị của các thuộc tính trong bảng chấm công
Ứng với mối mẫu tin của bảng chấm công ta sử dụng giá trị trên thuộc tính mã nhân viên để tìm mẫu tin có cùng giá trị trên thuộc tính mã nhân viên trong bảng nhân viên và khai thác tên nhân viên
c. Sửa mã nhân viên trong bảng lương tìm mẫu tin của mã khách hàng và sửa mã khách hàng
d. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu chi được lập trong ngày bất kỳ.Để xóa bỏ các phiếu chi được lập trong một ngày trước hết ta lần lượt khai thác các mẫu tin trong bảng phiếu chi, chọn mẫu tin có ngày lập phiếu cùng với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép lưu và xóa
2.4.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:
với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa.
* Bảng danh mục tài khoản
Bảng nhóm đối tác
Bảng danh mục đối tác
Bảng danh mục kho hàng
Bảng danh mục hàng hóa
Hồ sơ nhân viên
Bảng chấm công sản phẩm
Bảng chấm công
Bảng lương
Phiếu chi
Chi tiết phiếu chi
Sổ nhật ký chung
2.5 Quy trình quản lý TSCĐ
2.5.1 Giai đoạn phân tích
2.5.1.1 Dữ liệu yêu cầu
a. Phân tích dữ liệu.
Để phục vụ cho quá trình quản lý TSCĐ Công ty Wellhope đã xây dựng quy trình quản lý TSCĐ. Thông tin về TSCĐ gồm có: Mã tài sản, tên tài sản, nhóm tài sản, nước sản xuất, năm sản xuất.
Doanh nghiệp nhập tài sản về của nhiều đối tác. Thông tin về mỗi đối tác gồm có: Mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số Fax, dư Nợ đầu kỳ, dư Có đầu kỳ. Mỗi đối tác cung ứng nhiều tài sản . Mỗi tài sản chỉ mua được từ một đối tác.
Tài sản mua về được xác định qua phiếu tăng TSCĐ. Thông tin về phiếu tăng tài sản gồm: Số phiếu tăng TSCĐ, ngày lập phiếu tăng, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Một tài sản có nhiều phiếu tăng TSCĐ, một phiếu tăng TSCĐ lập cho một tài sản.
Giá trị tài sản của doanh nghiệp được xác định căn cứ vào phiếu tăng , phiếu giảm, phiếu điều chỉnh và phiếu khấu hao TSCĐ.
Khi thanh lý TSCĐ thì phát sinh phiếu giảm tài sản cố định. Thông tin trên phiếu giảm TSCĐ gồm: Số phiếu giảm TSCĐ, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, mã tài sản, nội dung. Một tài sản có nhiều phiếu giảm tài sản. Một phiếu giảm tài sản lập cho một tài sản.
Khi đưa tài sản doanh nghiệp sẽ tiến hành tính khấu hao, và được thể hiện trên phiếu khấu hao TSCĐ. Thông tin phiếu khấu hao TSCĐ: Gồm số phiếu khấu hao TSCĐ, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung.
Khi đánh giá lại TSCĐ, nâng cấp TSCĐ sẽ làm thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp lập phiếu điều chỉnh TSCĐ với các thông tin trên phiếu điều chỉnh giá TSCĐ gồm: số phiếu điều chỉnh TSCĐ, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung.
Thông tin trên các phiếu tăng TSCĐ, phiếu giảm TSCĐ, phiếu điều chỉnh giá TSCĐ, phiếu khấu hao TSCĐ sẽ được tổng hợp vào tài khoản trên sổ nhật ký chung. Mỗi loại phiếu được ghi vào nhiều tài khoản, mỗi tài khoản có nhiều loại phiếu.
b. Nhận diện thực thể chính.
Doanh nghiệp mua nhiều tài sản có các thông tin cần lưu trữ gồm: Mã tài sản, tên tài sản, nước sản xuất, năm sản xuất. Do đó ta cần xác định một tập thực thể lưu trữ các thông tin này gọi là tập thực thể tài sản
Doanh nghiệp có nhiều đối tác có các thông tin về đối tác nên ta có tập thực thể đối tác
Khi tài sản mua về cần xác định giá trị tài sản nên ta có tập thực thể phiếu tăng TSCĐ.
Tài sản khi hết giá trị sử dụng đem thanh lý thông tin cần phải được lưu trữ do đó ta có tập thực thể phiếu giảm TSCĐ
Trong quá trình hoạt động tài sản được đánh giá lại phát sinh các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm TSCĐ do đó cần xác định một tập thực thể để lưu trữ các thông tin này gọi là tập thực thực thể phiếu điều chỉnh giá TSCĐ
Giá trị TSCĐ được khấu hao dần vào giá trị của sản phẩm, giá trị khấu hao được ghi trên phiếu khấu hao TSCĐ. Trên phiếu khấu hao TSCĐ có những thông tin cần lưu trữ do đó ta cần xác định tập thực thể phiếu khấu hao TSCĐ.
Số liệu ghi trên phiếu tăng TSCĐ, phiếu giảm TSCĐ, phiếu điều chỉnh giá TSCĐ, phiếu khấu hao TSCĐ được tập hợp vào tài khoản trên sổ nhật ký chung nên ta có thêm tập thực thể tài khoản, nhật ký chung.
Tóm lại, quy trình quản lý tài sản cố định gồm các tập thực thể chính sau:
Tài khoản
Đối tác
Nhóm đối tác
Tài sản
Phiếu tăng
Phiếu giảm
Phiếu khấu hao
Phiếu điều chỉnh giá trị TSCĐ
Sổ nhật ký chung
TK chi tiết
TÀI KHOẢN
Số phiếu giảm TSCĐ
PHIẾU GIẢM
ĐỐI TÁC
Mã đối tác
PHIẾU KHẤU HAO
Số phiếu khấu hao TSCĐ
TÀI SẢN
Mã tài sản
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ TSCĐ
Số phiếu điều chỉnh giá trị TSCĐ
PHIẾU TĂNG
Số dòng
NHẬT KÝ CHUNG
Số phiếu tănng TSCĐ
Mã nhóm
NHÓM ĐỐI TÁC
c. Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể
- Nhóm đối tác có nhiều đối tác
- Đối tác cung ứng nhiều tài sản
- Tài sản có nhiều phiếu khấu hao TSCĐ
- Tài khoản có nhiều khấu hao TSCĐ
- Tài sản có nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ
- Tài khoản có nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ
- Tài sản có nhiều phiếu giảm TSCĐ
- Tài khoản có nhiều phiếu giảm TSCĐ
- Tài sản có nhiều phiếu tăng TSCĐ
- Tài khoản có nhiều phiếu tăng TSCĐ
* Bản số của thực thể
- Mỗi đối tác thuộc một nhóm đối tác
- Mỗi nhóm đối tác thuộc một hoặc nhiều đối tác
ĐỐI TÁC
NHÓM ĐỐI TÁC
Thuộc
Có
Mã đối tác
Mã nhóm
- Một đối tác cung ứng một hoặc nhiều tài sản
- Mỗi tài sản được cung ứng bởi một đối tác
TÀI SẢN
Cung ứng
ĐỐI TÁC
được mua
Mã tài sản
Mã đối tác
Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu tăng TSCĐ
Mỗi phiếu tăng TSCĐ lập cho một tài sản
PHIẾU TĂNG TSCĐ
có
TÀI SẢN
Lập cho
Mã tài sản
Số phiếu tăng TSCĐ
- Mỗi phiếu tăng TSCĐ ghi vào một hoặc nhiều tài khoản
Mỗi tài khoản được lập bởi một hoặc nhiều phiếu tăng TSCĐ
ghi vào
TÀI KHOẢN
PHIẾU TĂNG TSCĐ
Lập bởi
Tài khoản chi tiết
Số phiếu tăng TSCĐ
Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu giảm TSCĐ
Mỗi phiếu giảm TSCĐ lập cho một tài sản
PHIẾU GIẢM TSCĐ
có
TÀI SẢN
Lập cho
Số phiếu giảm TSCĐ
Mã tài sản
- Mỗi phiếu giảm TSCĐ ghi cho một hoặc nhiều tài khoản
- Mỗi tài khoản ghi bởi một hoặc nhiều phiếu giảm TSCĐ
Ghi vào
Có
PHIẾU GIẢM TSCĐ
TÀI KHOẢN
Tài khoản chi tiết
Số phiếu giảm TSCĐ
- Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu khầu hao TSCĐ
- Mỗi phiếu khấu hao TSCĐ lập cho một tài sản
- Mỗi phiếu khấu hao TSCĐ ghi vào một hay nhiều tài khoản
- Mỗi tài khoản có một hoặc nhiều phiếu khấu hao TSCĐ
TÀI KHOẢN
có
PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ
có
TÀI SẢN
Lập cho
Lập cho
Mã tài sản
Số phiếu khấu hao TSCĐ
Tài khoản chi tiết
Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ
Mỗi phiếu điều chỉnh giá TSCĐ lập cho một tài sản
Mỗi phiếu điều chỉnh giá TSCĐ ghi vào một hay nhiều tài khoản
Mỗi tài khoản ghi bởi một hoặc nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCĐ
TÀI KHOẢN
có
ghi vào
TÀI SẢN
Lập cho
có
Tài khoản chi tiết
Số phiếu điều chỉnh TSCĐ
Mã tài sản
d. Gắn thuộc tính vào tập thực thể
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- NHÓM ĐỐI TÁC
+ Mã nhóm
+ Tên nhóm
Thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC
ĐỐI TÁC
Có
Mã nhóm
Tên nhóm
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
TÀI SẢN
+ Mã tài sản
+ Tên tài sản
+ Nhóm tài sản
+ Nước sản xuất
+ Năm sản xuất
+ Thời điểm BDSD
+ Thời điểm đình chỉ SD
+ Lý do đình chỉ SD
+ Nguyên gía
+ Tỷ lệ khấu hao
+ Khấu hao lũy kế
Cung ứng
TÀI SẢN
ĐỐI TÁC
được mua
Mã tài sản
Tên tài sản
Nhóm tài sản
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Thời điểm BDSD
Thời điểm đình chỉ SD
Lý do đình chỉ SD
Nguyên gía
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao lũy kế
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
TÀI SẢN
+ Mã tài sản
+ Tên tài sản
+ Nhóm tài sản
+ Nước sản xuất
+ Năm sản xuất
+ Thời điểm BDSD
+ Thời điểm đình chỉ SD
+ Lý do đình chỉ SD
+ Nguyên gía
+ Tỷ lệ khấu hao
+ Khấu hao lũy kế
PHIẾU TĂNG TSCĐ
+ Số phiếu tăng TSCĐ
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
PHIẾU TĂNG TSCĐ
có
TÀI SẢN
Lập cho
Mã tài sản
Tên tài sản
Nhóm tài sản
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Thời điểm BDSD
Thời điểm đình chỉ SD
Lý do đình chỉ SD
Nguyên gía
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao lũy kế
Số phiếu tăng TSCĐ
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
PHIẾU TĂNG TSCĐ
+ Số phiếu tăng TSCĐ
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
ghi vào
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
- CHI TIẾT PHIẾU TĂNG TSCĐ
+Số PS nợ
+Số PS có
+Diễn giải
ghi vào
TÀI KHOẢN
PHIẾU TĂNG TSCĐ
Lập bởi
Số phiếu tăng TSCĐ
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
CHI TIẾT PHIẾU TĂNG TSCĐ
PHIẾU TĂNG TSCĐ
ghi vào
Lập bởi
Số phiếu tăng TSCĐ
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
Số phiếu tăng TSCĐ
TK Đối ứng
Số PS Nợ
Số PS Có
Diễn giải
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
TÀI KHOẢN
TÀI SẢN
+ Mã tài sản
+ Tên tài sản
+ Nhóm tài sản
+ Nước sản xuất
+ Năm sản xuất
+ Thời điểm BDSD
+ Thời điểm đình chỉ SD
+ Lý do đình chỉ SD
+ Nguyên gía
+ Tỷ lệ khấu hao
+ Khấu hao lũy kế
PHIẾU GIẢM TSCĐ
+ Số phiếu giảm TSCĐ
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
có
PHIẾU GIẢM TSCĐ
TÀI SẢN
Lập cho
Mã tài sản
Tên tài sản
Nhóm tài sản
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Thời điểm BDSD
Thời điểm đình chỉ SD
Lý do đình chỉ SD
Nguyên gía
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao lũy kế
Số phiếu giảm TSCĐ
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
PHIẾU GIẢM TSCĐ
+ Số phiếu giảm TSCĐ
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
- CHI TIẾT PHIẾU GIẢM TSCĐ
+ Số PS Nợ
+ Số PS Có
+ Diễn giải
PHIẾU GIẢM TSCĐ
Có
ghi vào
TÀI KHOẢN
Lập bởi
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu giảm TSCĐ
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
Ghi vào
CHI TIẾT PHIẾU GIẢM TSCĐ
Có
Số phiếu giảm TSCĐ
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
PHIẾU GIẢM TSCĐ
Số phiếu giảm TSCĐ
TK đối ứng
Số phat sinh nọ
Số phat sinh có
Diễn giải
Ghi vào
TÀI KHOẢN
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
TÀI SẢN
+ Mã tài sản
+ Tên tài sản
+ Nhóm tài sản
+ Nước sản xuất
+ Năm sản xuất
+ Thời điểm BDSD
+ Thời điểm đình chỉ SD
+ Lý do đình chỉ SD
+ Nguyên gía
+ Tỷ lệ khấu hao
+ Khấu hao lũy kế
- PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ
+ Số phiếu khấu hao TSCĐ
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
- CHI TIẾT PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ
+ Số phát sinh nợ
+ Số phát sinh có
+Diễn giải
TÀI KHOẢN
có
PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ
có
TÀI SẢN
Lập cho
Lập cho
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu khấu hao TSCĐ
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
Mã tài sản
Tên tài sản
Nhóm tài sản
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Thời điểm BDSD
Thời điểm đình chỉ SD
Lý do đình chỉ SD
Nguyên gía
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao lũy kế
Ghi vào
TÀI KHOẢN
có
CHI TIẾT PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ
có
Có
PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ
TÀI SẢN
Mã tài sản
Tên tài sản
Nhóm tài sản
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Thời điểm BDSD
Thời điểm đình chỉ SD
Lý do đình chỉ SD
Nguyên gía
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao lũy kế
Lập cho
Có
Số phiếu khấu hao TSCĐ
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
Số phiếu khấu hao TSCĐ
TK Đối ứng
Số PS nợ
Số PS có
Diễn giải
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
TÀI SẢN
+ Mã tài sản
+ Tên tài sản
+ Nhóm tài sản
+ Nước sản xuất
+ Năm sản xuất
+ Thời điểm BDSD
+ Thời điểm đình chỉ SD
+ Lý do đình chỉ SD
+ Nguyên gía
+ Tỷ lệ khấu hao
+ Khấu hao lũy kế
- PHIẾU ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ TSCĐ
+ Số phiếu điều chỉnh TSCĐ
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCĐ
+Số PS nợ
+ Số PS có
+Diễn giải
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCĐ
TÀI SẢN
TÀI KHOẢN
có
có
Tài khoản
Lập cho
Ghi vào
Mã tài sản
Tên tài sản
Nhóm tài sản
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Thời điểm BDSD
Thời điểm đình chỉ SD
Lý do đình chỉ SD
Nguyên gía
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao lũy kế
Số phiếu điều chỉnh TSCĐ
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
CHI TIẾT PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCĐ
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCĐ
có
Lập cho
TÀI SẢN
có
có
Mã tài sản
Tên tài sản
Nhóm tài sản
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Thời điểm BDSD
Thời điểm đình chỉ SD
Lý do đình chỉ SD
Nguyên gía
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao lũy kế
Số phiếu điều chỉnh TSCĐ
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
có
Ghi vào
Số phiếu điều chỉnh TSCĐ
TK đối ứng
Số PS nợ
Số PS có
Diễn giải
TÀI KHOẢN
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
2.5.2 Mô hình quan hệ
* Mô hình ER
NHÓM ĐỐI TÁC
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MÁOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
MANHOM
TENNHOM
* Mô hình quan hệ
NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom)
Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tác
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)
* Mô hình ER
TÀI SẢN
ĐỐI TÁC
MATAISAN
TENTAISANNHOMTAISANNUOCSANXUATNAMSANXUAT
THOIDIEMBDSD
THOIDIEMDINHCHISD
LYDODINHCHISDNGUYENGIA
TYLEKHAUHAO
KHAUHAOLUUYKE
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MÁOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có nhiều tài sản nên ta chuyển mã đối tác của bảng đối tác sang làm khóa phụ cho bảng tài sản.
TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat, ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia, TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe, MaDoiTac)
* Mô hình ER
PHIẾU TĂNG TSCĐ
TÀI SẢN
MATAISAN
TENTAISANNHOMTAISANNUOCSANXUATNAMSANXUAT
THOIDIEMBDSD
THOIDIEMDINHCHISD
LYDODINHCHISDNGUYENGIA
TYLEKHAUHAO
KHAUHAOLUYKE
SOPHIEUTANGTSCĐ
NGAYLAPPHIEU
SOCHUNGTU
NGAYCHUNGTU
NOIDUNGCHUNGTU
* Mô hình quan hệ
TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat, ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia, TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe)
Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu tăng tài sản nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng phiếu tăng tài sản.
PHIEUTANGTSCĐ (SoPhieuTangTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung, MaTaiSan)
* Mô hình ER
SOPHIEUTANGTSCD
TKDOIUNG
SOPSCO
SOPSNO
DIENGIAI
CHI TIẾT PHIẾU TĂNG TSCĐ
PHIẾU TĂNG TSCĐ
SOPHIEUTANGTSCĐ
NGAYLAPPHIEU
SOCHUNGTU
NGAYCHUNGTU
NOIDUNGCHUNGTU
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
TÀI KHOẢN
* Mô hình quan hệ
PHIEUTANGTSCĐ (SoPhieuTangTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUTANG (SoPhieuTangTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu tăng có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu tăng TSCĐ là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu tăng TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
PHIẾU GIẢM TSCĐ
TÀI SẢN
SOPHIEUGIAMTSCĐ
NGAYLAPPHIEU
SOCHUNGTU
NGAYCHUNGTU
NOIDUNGCHUNGTU
MATAISAN
TENTAISANNHOMTAISANNUOCSANXUATNAMSANXUAT
THOIDIEMBDSD
THOIDIEMDINHCHISD
LYDODINHCHISDNGUYENGIA
TYLEKHAUHAO
KHAUHAOLUYKE
* Mô hình quan hệ
TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat, ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia, TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe)
Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu giảm tài sản nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng phiếu giảm tài sản.
PHIEUGIAMTSCĐ (SoPhieuGiamTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung, MaTaiSan)
* Mô hình ER
PHIẾU GIẢM TSCĐ
SOPHIEUGIAMTSCD
TKDOIUNG
SOPSCO
SOPSNO
DIENGIAI
CHI TIẾT PHIẾU GIẢM TSCĐ
SOPHIEUGIAMTSCĐ
NGAYLAPPHIEU
SOCHUNGTU
NGAYCHUNGTU
NOIDUNGCHUNGTU
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
TÀI KHOẢN
* Mô hình quan hệ
PHIEUGIAMTSCĐ (SoPhieuGiamTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUGIAM (SoPhieuGiamTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu giảm có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu giảm TSCĐ là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu giảm TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
CHI TIẾT PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ
TÀI SẢN
PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
SOPHIEUKHAUHAO
TKDOIUNG
SOPSCO
SOPSNO
DIENGIAI
MATAISAN
TENTAISANNHOMTAISANNUOCSANXUATNAMSANXUAT
THOIDIEMBDSD
THOIDIEMDINHCHISD
LYDODINHCHISDNGUYENGIA
TYLEKHAUHAO
KHAUHAOLUYKE
SOPHIEUKHAUHAOTSCD
NGAYLAPPHIEU
SOCHUNGTU
NGAYCHUNGTU
NOIDUNGCHUNGTU
TÀI KHOẢN
* Mô hình quan hệ
TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat, ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia, TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe)
Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu khấu hao TSCĐ nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng phiếu khấu hao TSCĐ.
PHIEUKHAUHAOTSCĐ (SoPhieuKhauHaoTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung,MaTaiSan)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUKHAUHAO (SoPhieuKhauHaoTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu khấu hao TSCĐ có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu khấu hao TSCĐ là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu khấu hao TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
CHI TIẾT PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCDD
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCDD
TÀI SẢN
SOPHIEUDIEU CHINHTSCD
TKDOIUNG
SOPSCO
SOPSNO
DIENGIAI
SOPHIEUDIEUCHINHTSCD
NGAYLAPPHIEU
SOCHUNGTU
NGAYCHUNGTU
NOIDUNGCHUNGTU
MATAISAN
TENTAISANNHOMTAISANNUOCSANXUATNAMSANXUAT
THOIDIEMBDSD
THOIDIEMDINHCHISD
LYDODINHCHISDNGUYENGIA
TYLEKHAUHAO
KHAUHAOLUYKE
TÀI KHOẢN
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
* Mô hình quan hệ
TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat, ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia, TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe)
Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu điều chỉnh TSCĐ nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng phiếu điều chỉnh TSCĐ.
PHIEUDIEUCHINHTSCĐ (SoPhieuDieuChinhTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung,MaTaiSan)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
CHITIETPHIEUDIEUCHINH (SoPhieuDieuChinhTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
Trong quan hệ chi tiết phiếu điều chỉnh TSCĐ có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu điều chỉnh TSCĐ là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu điều chỉnh TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chính
Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER
bIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ
DMTaiKhoan(TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
DMNhomDoiTac (MaNhom, TenNhom)
DMDoiTac (MaDoiTac, MaNhom, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
DMTaiSan(MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan, NuocSanXuat, NamSanXuat, MaDoiTac(MaBoPhanQLSD), ThoiDiemBDSD. ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia, TyLeKhauHao, KhauHaoLuyKe)
PhieuTangTSCD(SoPhieuTangTSCD, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaTaiSan, NoiDung)
ChiTietPhieuTang(SoPhieuTangTSCD, TKDoiUng, , SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
PhieuGiamTSCD(SoPhieuGiamTSCD, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaTaiSan, NoiDung)
ChiTietPhieuGiam(SoPhieuGiamTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
PhieuKhauHaoTSCD(SoPhieuKhauHaoTSCD, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaTaiSan, NoiDung)
ChiTietPhieuKhauHao(SoPhieuKhauHaoTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
PhieuDieuChinhGiaTriTSCD(SoPhieuDieuChinhTSCD, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaTaiSan, NoiDung)
ChiTietPhieuDieuChinh(SoPhieuDieuChinhTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
SoNhatKyChung(SoDong, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, NgayGhiSo, SoCT, NgayCT, DienGiai)
2.5.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng
a. Thêm một phiếu tăng TSCĐ
Với chức năng thêm mới một TSCĐ ta lần lượt làm như sau:
Nếu như nhà cung cấp là nhà cung cấp mới thì thêm thông tin về nhà cung cấp vào bảng ĐỐI TÁC
Thêm số phiếu tăng TSCĐ, ngày lập phiếu tăng TSCĐ, ngày lập phiếu tăng, Số chứng từ, Ngày chứng từ… vào bảng phiếu tăng TSCĐ
Nếu TSCĐ là TSCĐ mới thì thêm thông tin vào bảng danh mục tài sản
Thêm thông tin về số phiếu tăng TSCĐ, TK Đối ứng, PS Nợ, Diễn Giải vào bảng chi tiết phiếu tăng TSCĐ. Thêm thông tin vào tài khoản 221 trong sổ Nhật Ký Chung
b. Chức năng khai thác:
Liệt kê các phiếu tăng TSCĐ và tên tài sản
Để khai thác thông tin phiếu tăng và tên nhà cung cấp ta cần làm như sau.
Lần lượt khai thác từng tập tin trong bảng phiếu tăng.
Liệt kê các giá trị của các thuộc tính trong bảng phiếu tăng TSCĐ
Ứng với mỗi mẫu tin TSCĐ ta sử dụng giá trị của thuộc tính mã TSCĐ. Để tìm mẫu tin có cùng thuộc tính chon thuộc tính trong DANH MỤC TÀI SAN và khai thác tài sản.
c. Sửa ngày lập phiếu giảm TSCĐ cho một phiếu giảm TSCĐ ta tìm mẫu tin của giảm TSCĐ cần sửa và sửa ngày giảm
d. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu điều chỉnh TSCĐ được lập ở một ngày nào đó thì ta lần lượt khai thác các phiếu điều chỉnh giảm TSCĐ chọn mẫu tin có giá trị đứng trên thuộc tính ngày lập phiếu điều chỉnh TSCĐ so với ngày lập phiếu TSCĐ cần xóa rồi chép lưu.
2.5.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:
với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa.
Bảng danh mục tài khoản
Bảng nhóm đối tác
Bảng danh mục đối tác
Bảng danh mục tài sản
Phiếu tăng TSCĐ
Chi tiết phiếu tăng TSCĐ
Phiếu giảm TSCĐ
Chi tiết phiếu giảm TSCĐ
Phiếu khấu hao TSCĐ
Chi tiết phiếu khấu hao TSCĐ
Phiếu điều chỉnh TSCĐ
Chi tiết phiếu điều chỉnh TSCĐ
Từ những bảng trên ta thiết lập mối quan hệ giữa các bảng như sau:
Lời kết
Ngày nay, cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội là sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin. Những thành tựu của công nghệ thông tin được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội đã và đang phát huy được thế mạnh của nó. Trong các doanh nghiệp hiện nay, những ứng dụng của công nghệ thông tin được sử dụng dưới nhiều hình thức trong số đó là phần mềm kế toán. Cơ sở dữ liệu phần mềm kế toán giúp doanh nghiệp quản lý và sử dụng tốt các nguồn thông tin đáp ứng yêu cầu của nhà quản trị. Căn cứ vào thông tin do phần mềm kế toán cung cấp, các nhà quản lý đề ra các quyết định kinh doanh hữu ích, có thể thay đổi quyết định kinh doanh nhanh hơn việc kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh chính xác hơn. Vì vậy, việc xây dựng cơ sở dữ liệu đóng góp rất nhiều cho sự thành công của doanh nghiệp.
Qua bài tiểu luận trên chúng em hy vọng các doanh nghiệp sẽ có một cái nhìn tổng quát về việc xây dựng và thiết kế cơ sở dữ liệu cho phần mềm kế toán. Từ đó áp dụng vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mình tạo đà cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CD004.doc