Đề tài Xây dựng hệ thống Quản lý nhân sự tại doanh nghiệp
- Chương I : Khảo sát bài toán hệ thống quản lý doanh nghiệp DKC
Chương này nêu lên thực trạng việc quản lý nhân sự của doanh nghiệp, phân tích các biểu mẫu thu thập được từ thực tế. Từ đó nêu lên mục đích, yêu cầu đặt ra và giới thiệu về ngôn ngữ sử dụng để thành lập chương trình.
- Chương II : Phân tích hệ thống
Trình bày các sơ đồ như : sơ đồ phân cấp chức năng, sơ đồ luồng dữ liệu (sơ đồ ngữ cảnh, sơ đồ mức đỉnh, sơ đồ phân rã chức năng), sơ đồ thực thể liên kết.
- Chương III : Thiết kế cơ sở dữ liệu và giao diện
Thiết kế Cơ sở dữ liệu.
Thiết kế giao diện.
- Chương IV : Kết Luận và hướng phát triển.
Trình bày kết quả đạt được và hướng phát triển
MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự vươn lên của đất nước, hòa vào đó Công nghệ thông tin là một ngành đã có những bước phát triển mạnh mẽ không ngừng và nó đã trở thành chiếc chìa khóa dẫn đến thành công cho nhiều cá nhân, tổ chức trong nhiều lĩnh vực, hoạt động. Với những ứng dụng của mình, công nghệ thông tin đã góp phần mang lại nhiều lợi ích mà không ai có thể phủ nhận được. Đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý kinh tế, công nghệ thông tin đã góp phần tạo ra sự thay đổi nhanh chóng cho bộ mặt xã hội. Nhất là khi việc tin học hóa vào công tác quản lý là một trong những yêu cầu cần thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay.
Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng, với tốc độ phát triển nhanh chóng có thể gọi là bùng nổ về khoa học kỹ thuật như hiện nay thì các phương pháp quản lý thủ công đã trở nên nghèo nàn, lạc hậu. Có rất nhiều điều bất cập trong cách quản lý này, trước hết đó chính là sự kém cập nhật thông tin về đối tượng quản lý. Ngoài ra, việc lưu trữ bảo quản cũng trở nên khó khăn khi số lượng thông tin lớn, và dễ xảy ra trùng lặp thông tin giữa các bộ phận quản lý. Thêm vào đó, sẽ mất rất nhiều thời gian cho việc phân tích, thống kê thông tin phục vụ cho việc đưa ra các quyết định. Do vậy, với mục tiêu nhằm giải quyết bài toán quản lý cho các cơ quan chức năng cũng như các doanh nghiệp, giúp họ tiết kiệm thời gian, công sức mà vẫn đạt được hiệu quả tốt nhất, việc xây dưng các chương trình tin học quản lý hệ thống dữ liệu đã ra đời. Việc quản lý này có thể là : quản lý bán hàng, quản lý khách hàng, quản lý nhân sự, quản lý công văn, quản lý công nợ,
Với yêu cầu đặt ra là các chương trình mới này phải khắc phục được những nhược điểm của hệ thống quản lý cũ, các bài toán khi đưa vào máy tính xử lý phải đạt được kết quả ở mức tối ưu nhất, giảm được tối đa thời gian và chi phí, đem lại hiệu quả cao nhất cho người dùng. Thông tin phải được tổ chức thành 1 hệ thống cơ sở dữ liệu sao cho có thể đáp ứng mọi nhu cầu của nhiều người dùng, nhiều chương trình ứng dụng khai thác mà dữ liệu vẫn được quản lý một cách tập trung và luôn được cập nhật kịp thời. Mặc khác, hệ thống này cũng cần phải tiết kiệm không gian lưu trữ.
3 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2672 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống Quản lý nhân sự tại doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thực thể
NHÂN VIÊN
Mô tả
Bảng Nhân viên lưu trữ những thông tin về nhân viên
Thuộc tính
Mã nhân viên
Là một thuộc tính dùng để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 5 ký tự.
Họ đệm
Là họ của nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 30 ký tự.
Tên
Là tên của nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 10 ký tự.
Ngày sinh
Ngày sinh của nhân viên có kiểu dữ liệu ngày tháng năm, độ dài là 20 ký tự.
Giới tính
Là kiểu dữ liệu yez/ no
Địa chỉ
Là địa chỉ của học viên kiểu dữ liệu chuỗi, độ dài 50 ký tự.
Quốc tịch
Là quốc tịch của một nhân viên kiểu chuỗi, độ dài là 15 ký tự.
Số chứng minh ND
Là SCMND của một nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, độ dài là 15 ký tự.
Số điện thoại
Số Đt của nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, đọ dài 14 ký tự.
Hình ảnh
Là hình đại diện của nhân viên kiểu dữ liệu OLE Object.
Mã phòng ban
Là mã phòng nơi làm việc của nhân viên kiểu dữ liệu chuỗi, độ dài 5 ký tự.
User
Là tên đăng nhập của nhân viên, kiểu dữ liệu chuỗi, độ dài 30 ký tự.
Thực thể
BỔ NHIỆM -MIỄN NHIÊM
Mô tả
Bảng chứa những thông tin về việc bổ nhiệm- miễn nhiệm nhân viên trong doanh nghiệp.
Thuộc tính
Mã nhân viên
Là một thuộc tính dùng để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 5 ký tự.
Số QĐ bổ nhiệm miễn nhiệm
Là một dữ liệu kiểu chuỗi phân biệt giữa các quyết định, có đọ dài là 10 ký tự.
Mã chúc vụ
Là một kiểu dữ liệu chuỗi phân biệt giữa các chức vụ với nhau. Có độ dài 5 ký tự.
Ngày HL -BNMN
Ngày quyết định bổ nhiệm miễn nhiệm có hiệu lực, kiễu dữ liệu ngày tháng năm.
Thực thể
CÔNG TÁC
Mô tả
Công tác mô tả quá trình công tác của nhân viên.
Thuộc tính
Mã nhân viên
Là một thuộc tính dùng để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 5 ký tự.
Số quyết định công tác
Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 30 ký tự, để phân biệt giứa các quyết định công tác.
Ngày đi CT
Ngày bắt đầu đợt CT của nhân viên có kiểu dữ liệu ngày tháng năm.
Ngày về CT
Ngày kết thúc đợt CT của nhân viên có kiểu dữ liệu ngày tháng năm.
Thực thể
ĐÀO TẠO
Mô tả
Mô tả quá trình đào tạo của nhân viên
Thuộc tính
Mã nhân viên
Là một thuộc tính dùng để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 5 ký tự.
Số quyết định đào tạo
Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 30 ký tự, để phân biệt giứa các quyết định đào tạo..
Ngày bắt đầu ĐT
Ngày bắt đầu đợt ĐT của nhân viên có kiểu dữ liệu ngày tháng năm.
Ngày bắt kết thúc ĐT
Ngày kết thúc đợt ĐT của nhân viên có kiểu dữ liệu ngày tháng năm.
Ngày hiệu lực
Ngày quyết định công tác có hiệu lực, kiểu dữ liệu ngày tháng năm.
Thực thể
KHEN THƯỠNG- KỶ LUẬT
Mô tả
Các quyết định khen thưỡng -kỷ luật
Thuộc tính
Mã nhân viên
Là một thuộc tính dùng để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 5 ký tự.
Số quyết định KT-KL
Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 30 ký tự, để phân biệt giứa các quyết định KT-KL
Ngày hiệu lực
Ngày quyết định KT-KL có hiệu lực, kiểu dữ liệu ngày tháng năm.
Thực thể
PHÒNG BAN
Mô tả
Các thông tin về phong ban
Thuộc tính
Mã phòng ban
Là một thuộc tính dùng để phân biệt phòng ban này với phòng ban khác. Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 5 ký tự.
Tên phòng ban
Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 30 ký tự.
Số điện thoại PB
Kiểu dữ liệu chuỗi độ dài 13 ký tự.
Thực thể
NGƯỜI DÙNG
Mô tả
Các thông tin về đăng nhập
Thuộc tính
User
Là một thuộc tính dùng để đăng nhập hệ thống, phân quyền truy cập hệ thống, kiểu dữ liệu chuỗi. độ dài 10 ký tự.
Pass
Kiểu dữ liệu chuỗi, là mật mã truy cập hệ thống.
Mã quyền
Là một thuộc tính kiểu chuỗi dùng để phân biệt giữa các quyền truy cập với nhau. Kiểu dữ liệu chuỗi, độ dài 5 ký tự.
Thực thể
SỐ QUYẾT ĐỊNH BỔ NHIỆM- MIỄN NHIỆM
Mô tả
Mô tả quá trình bổ nhiệm miễn nhiệm của nhân viên
Thuộc tính
Số quyết định BN-MN
Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 30 ký tự, để phân biệt giứa các quyết định BN-MN
Nội dung BN-MN
Kiểu dữ liệu chuỗi mô tả nội dụng BN-MN của nhân viên. Độ dài 50 ký tự.
Thực thể
BẢNG SỐ QUYẾT ĐỊNH ĐÀO TẠO
Mô tả
Mô tả quá trình đào tạo của nhân viên
Thuộc tính
Số quyết định đào tạo
Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 10 ký tự, để phân biệt giứa các lần quyết định đào tạo.
Nội dung đạo tạo
Kiểu dữ liệu chuỗi mô tả nội dụng đạo tạo của nhân viên. Độ dài 50 ký tự.
Thực thể
BẢNG SỐ QUYẾT ĐỊNH CÔNG TÁC
Mô tả
Mô tả các quyết định công tác của nhân viên
Thuộc tính
Số quyết định công tác
Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 10 ký tự, để phân biệt giứa các lần quyết định công tác.
Nội dung công tác
Kiểu dữ liệu chuỗi mô tả nội dụng công tác của nhân viên. Độ dài 50 ký tự.
Ngày bắt đâu CT
Ngày bắt đầu đợt CT của nhân viên có kiểu dữ liệu ngày tháng năm.
Ngày kết thúc CT
Ngày kết thúc đợt CT của nhân viên có kiểu dữ liệu ngày tháng năm.
Thực thể
BẢNG SỐ QUYẾT ĐỊNH KT-KL
Mô tả
Mô tả các quyết định KT-KL của nhân viên
Thuộc tính
Số quyết định KT-KL
Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài là 10 ký tự, để phân biệt giứa các lần quyết định KT-Kl
Lý do
Kiểu dữ liệu chuỗi mô tả nội dụng KT-KL của nhân viên. Độ dài 50 ký tự.
Hình thức KT-KL
Kiểu dữ liệu mô tả hình thức khen thưỡng kỷ luật