Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý thiết bị viễn thông

Tổng quan về ADO (Activex Data Objects) Về mặt kiến trúc, ADO là ứng dụng ở mức giao tiếp tới OLE DB, là một thư viện của giao tiếp COM cho phép truy xuất đến các loại data source khác nhau. Bởi vì ADO được xây dựng bên trên OLE DB, nên nó tận dụng được khả năng truy xuất dữ liệu mạnh do OLE DB cung cấp. Đến VB 6 thì ADO được xem là phương pháp truy cập dữ liệu chủ yếu.

ppt35 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý thiết bị viễn thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* BÁO CÁO ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ VIỄN THÔNG GVHD: TS Nguyễn Kim Anh SVTH : Lê Ngọc Nam Lớp Tin - 99 * Nội dung chính a. Mở đầu Chương 1: Đặt vấn đề Chương 2: Cơ sở lý thuyết và công cụ sử dụng Chương 3: Phân tích hệ thống Chương 4: Thiết kế chương trình Chương 5: Kết luận * Giới thiệu (1) Một số phương pháp phân tích thiết kế hệ thống. Hiện nay có một số phương pháp phân tích sau: Phương pháp SADT(Structured Analysis and Design Technique). Phương pháp MERISE (Méthode pour Rassembler les Idées Sans Effort). Phương pháp MCX (Méthode de Xavier castellani). Phương pháp GALACSI (Groupe d’Animation et de liaison pour l’Analyse et la Conception de système d’Information). Phương pháp phân tích hướng đối tượng (OOA – Object Oriented Analysis). Trong đề tài này được sử dụng phương pháp phân tích SADT * 1.1 Mục tiêu: Mục đích của đề tài là xây dựng một hệ thống theo mô hình Client/Server trên mạng LAN bao gồm: hệ thống quản lý thiết bị tổng đài cho tổ tự động. hệ thống quản lý đường truyền cho tổ truyền dẫn. và hệ thống thống kê số liệu cho phòng kỷ thuật nghiệp vụ. ChươngI: Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài * ChươngI: Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tàI 1.2 Nhiệm vụ (1) Hệ thống phải đáp ứng được các chức năng sau: Phân quyền: + Phân quyền cho các đơn vị và các nhân viên Quản lý thiết bị: + Thêm mới thiết bị + Cập nhật thiết bị hỏng + Thay đổi thiết bị + Bảo dưỡng thiết bị * Chương1: Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài 1.2 Nhiệm vụ (2) Quản lý đường truyền: + Đấu mới đường truyền + Đổi luồng đường tuyền + Hủy bỏ đường truyền Thống kê: + Liệt kê thiết bị + Liệt kê biến động thiết bị + Liệt kê đường truyền + Liệt kê biến động đường truyền * Chương2: cơ sở lý thuyết và công cụ sử dụng 2.1. Cơ sở lý thuyết 1. Các bước xây dựng hệ thống thông tin quản lý: Xác định mục tiêu và ưu tiên. Xác định yêu cầu và vấn đề. Thiết kế Logic. Thiết kế vật lý. Cài đặt chương trình. Khai thác và bảo trì. * 2. Các kiến thức cơ bản về CSDL Các khái niệm về dữ liệu và cơ sở dữ liệu. Các tính chất của cơ sở dữ liệu. Các thành phần cơ bản trong mô hình dữ liệu. Các mô hình dữ liệu. Chương2: cơ sở lý thuyết và công cụ sử dụng 2.1. Cơ sở lý thuyết * Chương2: cơ sở lý thuyết và công cụ sử dụng 2.2 Công cụ sử dụng Tổng quan về Microsoft SQL Server Tạo lập CSDL trên SQL Server Truy xuất dữ liệu trên mô hình Client/Server Tổng quan về Microsoft Visual Basic 6.0 Đối tượng dữ liệu ACTIVEX * Chương3. Phân tích hệ thống: 3.1. Phân tích hệ thống về xử lý 1. Biểu đồ phân cấp chức năng. * 2. Biểu đồ logic a. Biểu đồ mức khung cảnh * b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Yêu cầu Đăng ký truy cập Đáp ứng y.cầu Báo cáo Đơn vị sử dụng t.bị Q.lý thiết bị Quản lý đ.truyền Yêu cầu Tệp luồng t.đài Tệp đ.tr tdẫn _tđài Tệp đ.tr tdẫn_vtn Tệp đ.tr tđài-vtn Tệp đ.tr tdẫn_tdẫn Lập báo biểu Tệp luồng t.dẫn Tệp luồng -vtn Phân quyền User Name & Password Tệp Account n.viên Tệp Account đ.vị Cấp trên Tệp Frame Tệp t.bị v.thông Tệp Shelf Tệp TG Tệp Card Tệp máy nắn Tệp Accu Tệp Accu Tệp máy nắn * 1. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thiết bị * 2. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý đường truyền * 3. Biểu đồ phân rã chức năng lập báo biểu: * Chương3. Phân tích hệ thống: 3.2. Phân tích hệ thống về dữ liệu Mục đích: Xây dựng biểu đồ cấu trúc dữ liệu, biểu đồ này cho biết hệ thống cần phải lưu trữ những thông tin gì và mối liên quan giữa các thông tin này. Trong đề tài này được sử dụng mô hình thực thể liên kết (Entity - Relationship): mô hình này cho cách tiếp cận từ trên xuống và cung cấp một cách trực quan. Các bước thực hiện: 1. Phát hiện các thực thể 2. Phát hiện kiểu liên kết 3. Phát hiện các thuộc tính * Biểu đồ E – R (1) * Biểu đồ E – R (2) * Chương 4: Thiết kế chương trình 1. Mô hình của chương trình * 2. Lưu đồ truy cập chương trình Thông báo sai Bắt đầu Mã đơn vị & password Kiểm tra đ.vị S Mã nhân viên & password K.tra N.viên Đ S Đ Hiễn thị chương trình chính Kết thúc Thông báo sai * 3. Menu của nhân viên có quyền xóa sửa dữ liệu * * 4. Menu dành cho nhân viên có quyền thêm, xem dữ liệu * 5. Một số kết quả đạt được 1.Thống kê Card theo tổng đài * 2. Thống kê Card hỏng theo tổng đài * 3. Thống kê luồng tổng đài theo hướng * 4. Thống kê luồng truyền dẫn theo hướng. * 5. Thống kê đường truyền theo hướng * Chương 5: Đánh giá chương trình(1) Đây là bộ chương trình được viết chạy trong môi trường Windows 9.x Được thiết kế thành 3 chương trình chính, mỗi chương trình đều có những chức năng riêng phù hợp với công việc của mỗi tổ : Cả 3 chương trình chạy trên các máy Client đã được nối máy chủ qua cáp mạng LAN, tất cả công việc xử lý đều do Phía máy chủ đảm nhận.  VỀ MẶT SỬ DỤNG Cả 3 chương trình Client được thiết kế với giao diện đẹp , thống nhất nên rất dễ sử dụng . Chương trình được viết đúng theo qui ước về sử dụng bàn phím, sử dụng chuột trái do đó sẽ giúp cho người sử dụng làm việc 1 cách nhanh chóng và hiệu quả hơn . Ví dụ như : nhấn Enter hoặc TAB di chuyển giữa các control , ESC là cancel 1 tác vụ hay ẩn 1 hộp thoại hiện thành ....Bộ chương trình Client được cài đặt bằng File EXE nên dễ dàng sử dụng cũng như việc nâng cấp. * 5. Đánh giá chương trình(2)  VỀ CHƯƠNG TRÌNH NGUỒN Các chương trình Client được viết bằng ngông ngữ Visual Basic nên rất dễ đọc hiểu . Các menu chương trình Client được xây dựng trên một giao diện MDI nên hạn chế được khâu thiết kế các Form giao diện mà chỉ sử dụng các module để gọi menu rất thuận tiện. Đặc biệt ta có thể mở nhiều Form cùng một lúc. Ø     VỀ HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH Chương trình thực hiện hoàn tất các yêu cầu của bài toán đặt ra. Việc dùng SQL Server làm CSDL giúp cho chương trình có những tính năng và hiệu quả hơn khi truy xuất dữ liệu. Tuy nhiên chương trình cũng gặp phải các hạn chế sau : Vì thời gian có hạn, nên không thể tránh khỏi thiếu sót trong quá trình xây dựng chương trình. vì vậy chương trình chỉ mới được chạy thử nghiệm. * 5. Đánh giá chương trình(3) Các hướng mở của chương trình: Trong thời gian tới chương trình sẽ được hoàn thiện hơn và sẽ đưa vào sử dụng, đồng thời kết hợp với việc thiết kế các chương trình như: đo lưu thoại, kiểm tra dịch vụ khách hàng, cài đặt dịch vụ khách hàng của tổng đài để nâng cao hiệu quả sử dụng của chương trình. * Xin chân thành cảm ơn toàn thể hội đồng bảo vệ tốt nghiệp. Cảm ơn toàn thể các bạn Thank you! * MS SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạnh có tính mở, đáng tin cậy, là hệ quản trị cơ sở dữ liệu theo mô hình Client/ Server và có thể dễ dàng phát triển theo mô hình phân tán. MS SQL Server cung cấp đầy đủ các công cụ để: -    Dễ dàng xây dựng một cơ sở dữ liệu quan hệ lớn -    Giải quyết tình trạng va chạm giữa các User khi cùng truy xuất một dữ liệu tại cùng một thời điểm. -    Bảo đảm các ràng buộc toàn vẹn trên cơ sở dữ liệu. -    Bảo vệ an toàn cơ sở dữ liệu (quản lý nhiều mức độ để truy cập vào cơ sở dữ liệu). -   Truy vấn dữ liệu nhanh. * 2. Tạo lập cơ sở dữ liệu trên MS_SQL SERVER 7.0 Phiên bản MS SQL Server 7.0 có các đặc trưng sau: -   Quản lý trực tiếp các database. -   Một database sau khi được tạo sẽ được hệ thống cấp phát thêm kích thước nếu có nhu cầu. -   Hệ thống sẽ quản lý tự động không gian làm việc của các giao dịch. - Sau khi tạo các cấu trúc của Table, các mối quan hệ giữa các Table có thể dễ dàng sữa đổi. * 3. Truy xuất cơ sở dữ liệu trên mô hình Client / Server. MS SQL Server là một hệ quản trị CSDL nhiều người dùng, nó chạy trên môi trường hệ điều hành Windows NT. Ngôn ngữ SQL được sử dụng như là phương tiện chủ yếu để truy cập dữ liệu trên SQL Server. Các máy Client liên lạc với SQL Server thông qua hệ thống mạng như Windows NT Server, Novell,…, TCP/IP network. SQL Server driver cho phép các ứng dụng truy xuất đến CSDL trên SQL Server thông qua giao tiếp ODBC (Open Database Connectivity). ODBC là một định nghĩa chuẩn của ứng dụng lập trình giao tiếp (API) được sử dụng để truy cập dữ liệu quan hệ hoặc truy xuất tuần tự theo chỉ mục. MS_SQL Server hổ trợ ODBC như là một APIs cho việc viết các ứng dụng C, C++, và Microsoft Visual Basic mà chúng có sự liên lạc với SQL Server. * II.5. ĐỐI TƯỢNG DỮ LIÊÏU ACTIVEX II.5.1 Tổng quan về ADO (Activex Data Objects) Về mặt kiến trúc, ADO là ứng dụng ở mức giao tiếp tới OLE DB, là một thư viện của giao tiếp COM cho phép truy xuất đến các loại data source khác nhau. Bởi vì ADO được xây dựng bên trên OLE DB, nên nó tận dụng được khả năng truy xuất dữ liệu mạnh do OLE DB cung cấp. Đến VB 6 thì ADO được xem là phương pháp truy cập dữ liệu chủ yếu.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxay_dung_he_thong_quan_ly_thiet_bi_vien_thong_5587.ppt