Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý thông tin sinh viên

- Trong khoảng thời gian giữa tháng 10 và đầu tháng 1 quản lý dự án sẽ mời thêm người ngoài vào làm để tránh quá tải cho anh em trong nhóm . - Tập trung nỗ lực điều hành tại những tháng trên. - Từ tháng 3 trở đi: tranh thủ cho anh em đi học, khuyến khích nghỉ phép, hoặc bố trí giúp cho những người khác đang làm các công việc căng thẳng

doc75 trang | Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 29324 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý thông tin sinh viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC PHẦN I: MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Hiện nay các trường đại học tại Việt Nam, cũng như các doanh nghiệp đang trong tiến trình ứng dụng mạnh mẽ sự phát triển của công nghệ thong tin vào quản lý.Mới đầu chỉ là những máy tính cá nhân đơn giản và hiện nay là các mạng thông tin phức tạp, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý có thể thay thế hoàn toàn các công việc thủ công , sau đây là minh chứng cho việc áp dụng công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý. * Hệ thống quản lý sinh viên khi chưa ứng dụng công nghệ thông tin Tốn nhiều thời gian vào việc tìm kiếm và sửa chữa thông tin. Tốn nhiều không gian lưu trữ , việc in ấn gặp nhiều khó khăn. Tốn kém chi phí vào việc sử dụng nguồn nhân lực và phục hồi tài liệu. Việc theo dõi và kiểm tra gặp nhiều khó khăn. * Hệ thống quản lý sinh viên khi ứng dụng công nghệ thông tin Tiết kiệm thời gian và chi phí. Quản lý hiệu quả nguồn lực. Có thể liên kết, phối hợp với các phòng ban khác nhau. Người quản lý có thể theo dõi và kiểm tra dễ dàng. Hiển thị các sinh viên đã đóng học phí và không đóng học phí Xử lý khối lượng dữ liệu lớn chính xác , nhanh gọn. Do nắm bắt được nhu cầu của người dùng cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin , nhóm em đã lên ý tưởng làm phần mềm quản lý Sinh Viên để khắc phục khó khăn trong quá trình quản lý và giảm thiểu chi phí , nhân lực , tăng độ tin cậy và chính xác trong quá trình quản lý. 2. Đối tượng nghiên cứu Với đề tài này, chúng em tập trung vào các nội dung : Tìm hiểu, nghiên cứu ngôn ngữ lập trình C#. Phân tích và thiết kế hệ thống bằng UML. Tìm hiểu cách thức quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo. Tìm hiểu các công cụ xây dựng chương trình: sử dụng Visual Studio 2010 để thiết kế giao diện và xây dựng phần mềm, sử dụng SQL Server 2008 để thiết kế cơ sở dữ liệu cho hệ thống. Phạm vi nghiên cứu Trong một khoảng thời gian có hạn, chúng em chỉ tập trung vào nghiên cứu bài toán : Thông tin sinh viên, lớp, quản lý điểm và hạnh kiểm 4. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lý thuyết giúp chúng ta: Hiểu được cách sử dụng của ngôn ngữ C#, trong đó có các đối tượng, phương thức, thuộc tính Biết cách phân tích thiết kế hệ thống bằng UML, sử dụng công cụ STAR UML để thiết kế. Biết cách sử dụng phần mềm Visual Studio 2010 để thiết kế giao diện và xây dựng phần mềm xây dựng hệ thống quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo. Biết cách sử dụng hệ quản trị CSDL trong SQL Nghiên cứu thực tiễn, công nghệ nhằm : Quản lý được các thông tin sinh viên , lớp, quản lý điểm cho khoa công nghệ thông tin trường đại học Trần Đại Nghĩa. Giải quyết và tối ưu hóa việc quản lý thông tin sinh viên và kế hoach đào tạo. Đưa ra các báo cáo, thống kê tổng hợp và phân tích. 5. Phương pháp nghiên cứu Do đây là một sản phẩm phần mềm ứng dụng, nên chúng em đã áp dụng phương pháp nghiên cứu: Khảo sát nhu cầu thực tế từ các thầy cô trong nhà trường ( đặc biệt cô Ngô Thị Ngọc Thắm). Tham khảo hình thức quản lý sinh viên của edusofl Lập trình thành phần mềm trên Visual Studio 2010 và hoàn thiện chương trình. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài Như vậy, nếu thực hiện thành công đề tài này sẽ mang lại ý nghĩa to lớn về cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn. Ý nghĩa lý luận của đề tài: Chương trình cùng với thuyết minh sẽ trở thành một tài liệu học tập, tham khảo, dễ hiểu, rất hữu ích cho sinh viên khi nghiên cứu về kiến trúc hướng dịch vụ. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Đề tài là một sản phẩm mang tính ứng dụng cao phục vụ việc quản lý thông tin sinh viên trong nhà trường Là một công cụ giúp nhà trường sinh viên phụ huynh tìm kiếm thông tin của sinh viên và lớp một cách rễ ràng. 7. Rủi ro khi có phần mền: - Thông tin sinh viên qua các năm sẽ đầy bộ nhớ. - Dễ bị vi rút xâm nhập (do hacker, ) 8. Biện pháp phòng tránh. - Sinh viên đã ra trường thì sẽ được lưu lại trong file nén hoặc các bộ nhớ ngoài được bảo quản - Cài đặt tường lửa (Firewall) hoặc các thiết bị chống vi rút. PHẦN 2: NỘI DUNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN SINH VIÊN Giới thiệu đề tài Phần mềm quản lý là phần mềm hỗ trợ cho công việc quản lý của người quản lý được chính xác,nhanh nhạy và làm việc có hiệu quả nhất. Ngày nay hầu hết các trường không chỉ các trường đại học mà kể cả các trường phổ thông đã hoặc các cấp thấp hơn đều đã sử dụng phần mềm quản lý vào việc quản lý thông tin sinh viên của trường mình. Trong trường ĐH Trần Đại Nghĩa bên cạnh Edusofl là phần mềm quản lý thông tin sinh viên duy nhất thì trường chưa có phần mềm nào để quản lý được tất cả các thông tin về thông tin sinh viên, kế hoạch đào tạo, điểm và hạnh kiểm của sinh viên. Theo yêu cầu công việc của thầy cô trong khoa đặc biệt là cô Ngô Thị Ngọc Thắm chúng em làm phần mềm này để hỗ trợ được phần nào việc quản lý sinh viên của các thầy cô thuận tiện và dễ dàng hơn. 1.2. Nghiệp vụ của phần mềm xây dựng hệ thống quản lý thông tin sinh viên Thông tin lớp học. Cập nhật thông tin lớp. Tìm kiếm lớp. Chọn các chức vụ cho lớp. Thông tin sinh viên. Cập nhật thông tin sinh viên. Tìm kiếm thông tin sinh viên. Cập nhật khen thưởng, kỷ luật của sinh viên. Cập nhật sự kiện cho sinh viên. Sự kiện chuyển lớp của sinh viên. Báo cáo thông tin của sinh viên ra excel. Thông tin điểm và hạnh kiểm. Cập nhật thông tin điểm. Cập nhật thông tin hạnh kiểm. Lưu bảng điểm của một sinh viên hoặc của cả lớp. Thông tin giáo viên. Cập nhật thông tin giáo viên. 1.2. 1 Phần dành cho giảng viên, sinh viên Đăng nhập. Xem thông tin sinh về chương trình đào tạo, kết xuất thông tin của một chương trình đào tạo ra file excel. Xem thông tin về kế hoạch đào tạo. Xem thông tin kế hoạch giảng dạy và tiến độ giảng dạy của một môn trong 1 nhóm hay lớp nào đó. Xem thông tin và tìm tìm kiếm thông tin của một lớp nào đó. VD: các sinh viên trong lớp, cán bộ lớp, giáo viên chủ nhiệm... Tìm kiếm và xem thông tin về các sinh viên trong lớp hoặc thông tin cụ thể của một sinh viên nào đó. Tìm kiếm và xem thông tin điểm hoặc hạnh kiểm của một lớp nào đó, kết xuất thông tin về điểm hoặc hạnh kiểm của nột sinh viên ra file excel. 1.2.2 Phần dành cho người quản trị Đăng nhập. Lập chương trình đào tạo mới, cập nhật chương trình đào tạo và chọn chương trình đào tạo cho lớp. Lập kế hoạch đào tạo cho một học kỳ của một lớp. Chia nhóm, phân công giáo viên giảng dạy, lập kế hoạch chi tiết và tiến độ giảng dạy cho nhóm đó. Quản lý thông tin lớp bao gồm: thông tin các sinh vien trong lớp, giáo viên chủ nhiệm, cán bộ lớp. Quản lý thông tin sinh viện, cập nhật các sự kiện sinh viên, các quyết định khen thưởng kỷ luật. Quản lý thông tin điểm, hạnh kiểm. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. Biểu đồ UseCase 2.1.1 Xác định các tác nhân và UseCase Qua khảo sát hiện trạng thực tế, kết hợp với việc tham khảo tài liệu và phân tích ý kiến của người quản trị, phần mềm xây dựng hệ thống quản lý thông tin sinh viên có các tác nhân sau: STT Tác nhân UseCase 1 Administrator, Candidate UseCase tổng quan 2 Administrator Đăng nhập 3 Administrator Thay đổi mật khẩu 4 Administrator Quản lý, thống kê 5 Administrator Quản lý thông tin sinh viên, thông tin lớp. 6 Administrator Quản lý thông tin điểm, hạnh kiểm. 7 Administrator Quản lý thông tin giảng viên. 8 Candidate Xem thông tin 2.1.2 UseCase tổng quan hệ thống. 2.1.3 UseCase mô tả phần đăng nhập. Hình 2.2.1: Biểu đồ UseCase đăng nhập . Mô tả: Tác nhân: Người quản trị. Cho phép người quản trị đăng nhập để thao tác với hệ thống. Dòng sự kiện: Các dòng sự kiện chính Chức năng này bắt đầu thực hiện khi người quản trị muốn đăng nhập để sử dụng hệ thống. Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập tên đăng nhập, mật khẩu. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tên đăng nhập, mật khẩu đăng nhập. Các dòng sự kiện phụ Nếu trong dòng sự kiện chính người quản trị cung cấp một tên đăng nhập, mật khẩu hoặc nhóm người quản trị không hợp lệ hệ thống sẽ xuất hiện một thông báo lỗi trên màn hình. Người quản trị có thể chọn tiếp tục đăng nhập lại theo dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng nhập để kết thúc chức năng đăng nhập. 2.1.4 UseCase quản lý lớp học Hình 2.2.2: UseCasequản lý lớp học. Bao gồm các chức năng sau: Chức năng xem thông tin lớp Tác nhân: Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể xem thông tin Mô tả: Chức năng này cho phép xem thông tin về :Mã lớp ,tên lớp,khóa,sĩ số,giáo viên chủ nhiệm, trình độ, hệ, ngành, chuyên ngành, lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó đời sống, bí thư, kế hoạch đào tạo, danh sách lớp, ngày cập nhật. Chức năng tìm kiếm thông tin về lớp Tác nhân: Tất cả mọi người bao gồm người quản trị, giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể thực hiện chức năng này . Mô tả: Chức năng này cho phép tìm kiếm thông tin của một lớp trong khoa một cách rễ dành hơn nhờ vào một tiêu chí tìm kiếm nào đó như : mã lớp ,tên lớp,khóa,giáo viên chủ nhiệm, trình độ,hệ, ngành,chuyên ngành,lớp trưởng,lớp phó học tập,lớp phó đời sống,bí thư, kế hoạch đào tạo,danh sách lớp,bảng điểm,ngày cập nhât. - Thông tin đầu vào: là tiêu chí cần tìm kiếm . - Thông tin đầu ra: là thông tin của các lớp mà đúng với tiêu chí tìm kiếm ở trên. Chức năng thêm lớp Tác nhân: Người quản trị Mô tả: Chức năng này cho phép người quản trị có thể bổ sung thêm lớp vào trong khoa các thông tin cần thêm của lớp bao gồm: Mã lớp, tên lớp, khóa, sĩ số, giáo viên chủ nhiệm, rình độ, hệ, ngành, chuyên ngành, lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó đời sống, bí thư, kế hoạch đào tạo, danh sách lớp, ngày cập nhật. -Thông tin đầu vào: các thông tin như trên . -Thông tin đầu ra: là một bản ghi với các thông tin như trên được thêm vào cơ sở dữ liệu Chức năng sửa thông tin của lớp Tác nhân: Người quản trị Mô tả: Chức năng này cho phép người quản trị có thể sửa thông tin của một lớp trong khoa Thông tin đầu vào là các thông tin cần sửa như : tên lớp,khóa,sĩ số,giáo viên chủ nhiệm, trình độ,hệ, ngành, chuyên ngành, lớp trưởng,lớp phó học tập, lớp phó đời sống, bí thư, kế hoạch đào tạo, danh sách lớp, ngày cập nhật. (chú ý là mã lớp không thể sửa) Thông tin đầu ra : là một bản ghi sau khi được cập nhật. Chức năng xóa thông tin của lớp Tác nhân: Người quản trị Mô tả : Chức năng này cho phép xóa thông tin của một lớp ra khỏi danh sách quản lý vì một lý do nào đó(ví dụ lớp đó đã ra trường khá lâu thì cần phải xóa đi để tránh trường hợp phần mềm sẽ phình to dần lên) - Thông tin đầu và: mã lớp cần xóa - Thông tin đầu ra: thông báo thành công và sanh sách còn lại sau khi thực hiện chức năng xóa lớp. Chức năng thống kê lớp Tác nhân: Người quản trị . Mô tả: Chức năng này cho phép người quản trị có thể thông kể các thông tin bao gồm như : + Khoa có bao nhiêu lớp,trong đó có bao nhiêu lớp đại hoc,bao nhiêu lớp cao đẳng và bao nhiêu lớp trung cấp,liên thông,apptech. + Trong một khóa học có bao nhiêu lớp trong đó có bao nhiêu lớp đại học, cao đẳng,trung cấp ,liên thông,apptech. + Một lớp có bao nhiêu sinh viên,trong đó có bao nhiêu sinh viên đạt loại trung bình khá giỏi.. 2.1.8 UseCase hệ thống quản lý sinh viên Hình 2.2.3: Biểu đồ UseCase hệ thống quản lý sinh viên. 2.1.9 UseCase mô tả phần quản lý sinh viên Hình 2.2.4: UseCase quản lý sinh viên Xem thông tin sinh viên Tác nhân: Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể xem thông tin về sinh viên. Mô tả: Chức năng cho phép người sử sụng có thể xem các thông tin của một sinh viên trong một lớp nào đó .các thông tin đó bao gồm : mã học sinh sinh viên,mã lớp,họ và tên,ngày sinh ,giới tính ,nơi sinh,chức vụ,điện thoại,email,hộ khẩu thường chú, địa chỉ tạm chú, chuyển đi, nơi chuyển, lý do, ngày vào đoàn, ngày vào đẳng, Ngày chính thức ,ghi chú,ngày cập nhật. Tìm kiếm thông tin sinh viên Tác nhân: Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể sử ụng chức năng tìm kiếm sinh viên. Mô tả: Chức năng này cho phép tìm kiếm thông tin của một sinh viên nào đó trong lớp thông qua các tiêu chí tìm kiếm như : mã sinh viên,họ tên,nơi sinh. - Thông tin đầu vào : là mã sinh viên hoặc họ tên,hoặc nơi sinh. - Thông tin đầu ra là thông tin cảu sinh viên có mã sinh viên hoặc họ tên hoặc nơi sinh tương ứng Chức năng thêm sinh viên Tác nhân: Người quản trị Mô tả: Chức năng cho phép người quản trị có thể thêm một sinh viên của mình vào trong một lớp vì 1 lý do nào đó ví dụ như : sinh viên đó chuyển trường từ trường khác đến hoặc được chuyển từ khóa trước xuống ... - Thông tin đầu vào bao gồm: mã học sinh sinh viên, mã lớp, họ và tên, ngày sinh, giới tính, nơi sinh, chức vụ, điện thoại, email, hộ khẩu thường chú, địa chỉ tạm trú, chuyển đi, nơi chuyển, lý do, ngày vào đoàn, ngày vào Đảng, ngày chính thức, ghi chú, ngày cập nhật. - Thông tin đầu ra bao gồm: là một bản ghi mới bao gồm các thông tin trên. Chức năng sửa thông tin sinh viên Tác nhân: Người quản trị. Mô tả: Chức năng này cho phép người quản trị có thể sửa thông tin của một sinh viên như: mã lớp, họ và tên, ngày sinh, giới tính, nơi sinh, chức vụ, điện thoại, email, hộ khẩu thường chú, địa chỉ tạm chú, chuyển đi, nơi chuyển, lý do, ngày vào đoàn, ngày vào Đảng, ngày chính thức, ghi chú, ngày cập nhật.(ghi chú không thể sửa mã sinh viên) - Thông tin đầu vào bao gồm: các thông tin trên. - Thông tin đầu ra : là thông tin mới của sinh viên sau khi được sửa. Chức năng xóa thông tin sinh viên Tác nhân: Người quản trị Mô tả: Vì một lý do nào đó mà người quản trị có thể xóa thông tin cảu một sinh viên trong một lớp nào đó - Thông tin đầu vào : mã sinh viên cần xóa - Thông tin đầu ra : là danh sách sinh viên cảu lớp sau khi xóa sinh viên đó. 2.1.10 UseCase thông tin sinh viên Hình 2.2.5: UseCase thông tin sinh viên 2.1.11 UseCase sự kiện sinh viên Hình 2.2.6: UseCase sự kiện sinh viên. 2.1.12 UseCase quản lý thông tin giáo viên Hình 2.2.7: UseCasequản lý thông tin giáo viên. Bao gồm các chức năng: Xem thông tin giáo viên Tác nhân: Tất cả mọi người bao gồm người quản trị, giáo viên, sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể xem thông tin về giáo viên Mô tả: Chức năng cho phép người sử sụng có thể xem các thông tin của giáo viên nào đó. Tìm kiếm thông tin giáo viên Tác nhân: Tất cả mọi người bao gồm người quản trị, giáo viên, sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể sử dụng chức năng tìm kiếm giáo viên. Mô tả: Chức năng này cho phép tìm kiếm thông tin của một giáo viên nào đó trong trường thông qua các tiêu chí tìm kiếm như : họ tên, bộ môn. - Thông tin đầu vào : là họ tên, bộ môn... - Thông tin đầu ra là thông tin của giáo viên có họ tên, có bộ môn tương ứng. Chức năng thêm giáo viên Tác nhân: Người quản trị . Mô tả : Chức năng cho phép người quản trị có thể thêm một giáo viên của mình vào trong một bộ môn vì 1 lý do nào đó ví dụ như : giáo viên đó chuyển trường từ trường khác đến... -Thông tin đầu vào bao gồm :họ tên, bộ môn, ghi chú, ngày cập nhật... -Thông tin đầu ra bao gồm : là một bản ghi mới bao gồm các thông tin trên. Chức năng sửa thông tin giáo viên Tác nhân: Người quản trị. Mô tả: Chức năng này cho phép người quản trị có thể sửa thông tin của một giáo viên như: họ và tên, ngày sinh, giới tính, nơi sinh, chức vụ... (ghi chú không thể sửa mã giáo viên) -Thông tin đầu vào bao gồm : các thông tin trên. - Thông tin đầu ra : là thông tin mới của giáo viên sau khi được sửa. Chức năng xóa thông tin giáo viên Tác nhân: Người quản trị Mô tả: Vì một lý do nào đó mà người quản trị có thể xóa thông tin của một giáo viên nào đó. -Thông tin đầu vào : mã giáo viên cần xóa -Thông tin đầu ra : là danh sách giáo viên sau khi xóa giáo viên đó. 2.1.13 UseCase quản lý điểm Hình 2.2.8: UseCase quản lý điểm. UseCase quản lý điểm bao gồm các chức năng: Chức năng xem thông tin điểm Tác nhân: Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể xem thông tin về điểm của sinh viên. Mô tả: Chức năng này cho phép người quản trị và người sử dụng xem thông tin về điểm của học sinh sinh viên các thông tin bao gồm : điểm lần 1 và lần 2(nếu sinh viên đó phải thi lại hoặc học lại) của tất cả các môn học,điểm tổng kế của mỗi một kỳ học,điểm tích lũy tính đến thời điểm hiện tại. Chức năng tìm kiếm thông tin điểm Tác nhân: Tất cả mọi người bao gồm người quản trị, giáo viên, sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể thực hiện chức năng tìm kiếm điểm. Mô tả: Để tiện cho việc tìm điểm được dễ dàng hơn người sử dụng chức ăng tìm kiếm theo các tiêu chí như sau : mã sinh viên,tên sinh viên. - Thông tin đầu vào; mã sinh viên, tên sinh viên. - Thông tin đầu ra: là tất cả các thông tin về điểm cảu sinh viên đang cần tìm. Chức năng thêm điểm cho một sinh viên mới Tác nhân: Chỉ có người quản trị mới có khả năng thực hiện chức năng này . Mô tả: Khi có một sinh viên mới được chuyển vào lớp thì cần phải nhập thông tin về điểm cho sinh viên này bằng chức năng thêm điểm cho sinh viên mới. - Thông tin đầu vào : mã sinh viên,tên sinh viên,điểm các môn,điểm tổng kết từng kỳ,điểm tích lũy. - Thông tin đầu ra : một bản ghi mới với các thông tin tren được thêm vào . Chức năng sửa điểm cho sinh viên Tác nhân: Người quản trị. Mô tả: Vì một lý do nào đó (VD : sinh viên đó học cai thiện điểm,học lại,thi lại hoặc có thể nhập nhầm điểm cho sinh viên) thì người quản trị cần cập nhật lại điểm cảu sinh viên thông qua chức năng này. - Thông tin đầu vào: Điểm các môn bao gồm điểm lần 1,lần 2,điểm tổng kết ,điểm tích lũy. - Thông tin đầu ra: điểm mới cảu sinh viên sau khi được cập nhật. Chức năng xóa điểm của sinh viên Tác nhân: Người quản trị. Mô tả: Khi một sinh viên chuyển đi thì người quản trị thực hiện chức năng này để xóa tất cả các thông tin điểm cảu sinh viên đó . - Thông tin đầu vào là: mã sinh viên. - Thông tin đầu ra: là bảng điểm cảu lớp không có thông tin bảng điểm cảu sinh viên đã xóa. 2.2. Biểu đồ tuần tự. 2.2.1 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng chuyển lớp Hình 2.2.9: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng chuyển lớp. 2.2.2 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng nhập sinh viên Hình 2.2.10: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng nhập sinh viên. 2.2.3 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng cập nhật dữ liệu sinh viên Hình 2.2.11: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng cập nhật dữ liệu sinh viên. 2.2.4 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng xóa thông tin sinh viên Hình 2.2.12: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa thông tin sinh viên. 2.2.5 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng nhập thông tin sinh viên từ excel Hình 2.2.13: Biểu đồ tuần tự cho chức năng nhập thông tin sinh viên từ excel. 2.2.6 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng cập nhật thông tin sinh viên Hình 2.2.14: Biều đồ tuần tự cho chức năng cập nhật thông tin sinh viên từ gridview. 2.2.7 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng nhập sự kiện sinh viên Hình 2.2.15: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thay đổi mật khẩu. 2.2.8 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng giáo viên Hình 2.2.16: Biểu đồ tuần tự cho chức năng cập nhật giáo viên. 2.2.9 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng quản lý môn học Hình 2.2.17: Biểu đồ tuần tự cho chức năngquản lý môn học. 2.2.10 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng quản lý điểm Hình 2.2.18: Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý điểm. 2.2.11 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng lưu kết quả học tập Hình 2.2.19: Biểu đồ tuần tự cho chức năng lưu kết quả học tập 2.2.12 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng hạnh kiểm Hình 2.2.20: Biểu đồ tuần tự cho chức năng hạnh kiểm 2.3. Biểu đồ lớp. Biểu đồ lớp mô tả các lớp, là các viên gạch để xây dựng bất kì hệ thống hướng đối tượng nào. Khả năng cộng tác giữa chúng, bằng cách truyền thông điệp, được chỉ ra trong các mối quan hệ giữa chúng. Biểu đồ lớp cho ta một khung nhìn tĩnh của các lớp trong mô hình hoặc một phần của mô hình. Nó chỉ cho ta thấy các thuộc tính và các thao tác của lớp, cũng như các loại quan hệ giữa các lớp. Biểu đồ lớp giống như một tấm bản đồ, với các lớp là các thành phố còn các mối quan hệ là các đường nối giữa chúng. Từ việc phân tích biểu đồ UseCase ta có các đối tượng sau: Hình 2.2.21: Biều đồ lớp CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 3.1. Các bảng dữ liệu Thông qua kết quả khảo sát và phân tích thiết kế hệ thống quản lý thông tin sinh viên vè kế hoạch đào tạo, chúng em thiết kế những bảng dưới đây. Chú thích cho các bảng: Field Name: Tên trường trong bảng CSDL Data Type: Kiểu dữ liệu trong bảng CSDL Mô tả: Mô tả về trường dữ liệu 3.2. Chi tiết các bảng trong CSDL 3.2.1 Bảng tblGiaoVien Bảng tblGiaoVien: lưu trữ thông tin giáo viên. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 GiaoVienID Text NA Mã giáo viên Khoá chính 2 HoVaTen Text A Ghi họ và tên giáo viên 3 NgaySinh Date/Time A Ngày sinh của giáo viên 4 GioiTinh Text A Ghi nam/nữ 5 DienThoai Text A Ghi tối đa đến 2 số điện thoại 6 Email Text A Ghi địa chỉ email: nguyenvanx@asas.com 7 DiaChi Text A Ghi địa chỉ liên hệ với gia đình, người bảo trợ... 8 NoiSinh Text A Ghi rõ địa chỉ nơi sinh(theo SYLL) 9 HoKhau Text A Ghi rõ hộ khẩu 10 QueQuan Text A Ghi quê quán theo chuẩn SYLL 11 NgayVaoDoan Date/Time A Ngày vào đoàn 12 NoiVaoDoan Text A Địa chỉ nơi vào đoàn 13 NgayVaoDang Date/Time A Ngày vào Đảng 14 NgayVaoDangCT Date/Time A Ngày vào Đảng (chuyển chính thức) 15 NoiVaoDang Text A Địa chỉ nơi vào Đảng 16 KhenThuong Number A Đánh dấu số lần khen thưởng 17 KyLuat Number A Đánh đáu số lần bị kỷ luật 18 BoMon Text A Mã bộ môn 19 BangCaoNhat Text A Ghi hẳn tên bằng cấp 20 NgayCapBang Date/Time A Ghi ngày cấp bằng 21 NoiCapBang Text A Nơi cấp bằng 22 NgayCapNhat Date/Time A Ghi ngày cập nhật lần cuối 23 GhiChu Text A Thông tin ghi chú 3.2.2 Bảng tblLop Bảng tblLop: lưu trữ thông tin lớp. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 LopID Text NA Mã lớp(101071) Khoá chính 2 TenLop Text A Tên lớp(TK5.1,) 3 KhoaHoc Text A Khóa học, 9 kỳ từ(2007 – 2011) 4 NgayNhapHoc Date/Time A Ghi ngày nhập học theo thông báo nhập học đầu tiên 5 NgayTotNghiep Date/Time A Ghi ngày tốt nghiệp 6 ChuongTrinhDaoTao Text A Mã chương trình đào tạo, qua đây biết được trình độ, hệ 7 NgayCapNhat Date/Time A Ghi ngày cập nhật thông tin chung cả lớp cuối cùng 8 GhiChu Text Memo Thông tin ghi chú về lớp học 3.2.3 Bảng tblGVCN Bảng tblGVCN: lưu trữ thông tin giáo viên chủ nhiệm. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 GiaoVienID Text NA Mã giáo viên Khoá chính 2 LopID Text NA Mã lớp Khóa chính 3 NgayBatDau Date/Time NA Ngày quyết định làm hủ nhiệm lớp Khóa chính 4 NgayKetThuc Date/Time A Ngày thôi làm giáo viên chủ nhiệm lớp 5 NgayCapNhat Date/Time A Ngày cập nhật 6 GhiChu Memo A Ghi chú về công tác giáo viên chủ nhiệm 3.2.4 Bảng tblKeSinhVien Bảng tblKeSinhVien: lưu trữ thông tin sinh viên. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 SuKienID AutoNumber NA Mã sự kiện để quản lý Khoá chính 2 SinhVienID Text A Mã sinh viên 3 Ngay Date/Time A Ngày xảy ra sự kiện 4 Loai Text A Phân loại sự kiện 5 MucDo Number A Đánh giá mức độ nghiêm trọng/quan trọng 6 SuKien Memo A Nội dung sự kiện 3.2.5 Bảng tblSinhVienLop Bảng tblSinhVienLop: lưu trữ thông tin sinh viên trong lớp. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 LopID Text NA Mã lớp Khoá chính 2 SinhVienID Text NA Mã sinh viên Khóa chính 3 NgayDen Date/Time A Ghi ngày chuyển đến lớp 4 NgayDi Date/Time A Ghi ngày chuyển đi 3.2.6 Bảng tblKhenThuongKyLuat Bảng tblKhenThuongKyLuat: lưu trữ thông tin khen thưởng kỷ luật. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 KyLuatID AutoNumber NA Mã quản lý các mục khen thưởng/Kỷ luật Khoá chính 2 SinhVienID Text A Mã sinh viên 3 KhenThuong Number A 1=khen thưởng, 2=kỷ luật 4 NoiDung Text A Ghi nội dung: danh hiệu khen thưởng, hình thức kỷ luật 5 LyDo Memo A Lý do được khen thưởng hoặ bị kỷ luật 6 Ngay Date/Time A Ngày quyết định 7 SoQD Text A Ghi số quyết định khen thưởng/Kỷ luật.VD: số 01/DHSPKT 8 Tien Currency A Số tiền được thưởng hay bị thu 9 KemTheo Memo A Ghi các thông tin kèm theo: Kỷ luật kèm theo hình thức xử lý khác 3.2.7 Bảng tblCanBoLop Bảng tblCanBoLop: lưu trữ thông tin cán bộ lớp. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 ID AutoNumber NA Khoá chính 2 TenChucVu Text A 3.2.8 Bảng tblChucVuLop Bảng tblChucVuLop: lưu trữ thông tin chức vụ trong lớp. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 LopID Text NA Mã lóp Khoá chính 2 SinhVienID Text NA Mã sinh viên Khóa chính 3 NgayBatDau Date/Time NA Ngày bắt đầu nhiệm vụ Khóa chính 4 NgayKetThuc Date/Time A Ngày thôi giữ chức vụ 5 ChucVu Text A Ghi tên chức vụ: lớp trưởng, bí thư, 6 NgayCapNhat Date/Time A Ngày cập nhật 7 GhiChu Memo A Ghi chú 3.2.9 Bảng tblMonHoc Bảng tblMonHoc: lưu trữ thông tin về môn học. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 MonHocID Text NA Mã học phần/môn học Khoá chính 2 PhienBan Number NA Phiên bản Khóa chính 3 DonViQL Text A Mã đơn vị quản lý 4 NguoiQL Text A Người quản lý môn học 5 TenMonHoc Text A Tên học phần/môn học 6 ThoiLuong Number A Thời lượng học phần 7 DonVi Text A Ghi đơn vị tính:ĐVHT... 8 LyThuyet Number A Số tiết lý thuyết 9 ThucHanh Number A Số tiết thực hành 10 SoBuoiLT Number A Số buổi lên lớp lý thuyết 11 SoBuoiTH Number A Số buổi lên lớp thực hành 12 KhoiKT Text A Tính chất/khối kiến thức: Đại cương(ĐC),cơ sở ngành(CSN), 13 NgayCapNhat Date/Time A Ngày cập nhật cuối cùng 14 DoiTuong Text A Ghi đối tượng áp dụng: ĐH, CĐ 15 DieuKienTienQuyet Text A Ghi điều kiện tiên quyết 16 NoiDung Text A Ghi nội dung tóm tắt 17 FileChuongTrinh Text A Đường dẫn đên toàn bộ tài liệu về chương trình môn học này 18 GhiChu Text A Ghi chú thông tin bổ sung 3.2.10 Bảng tblDiem Bảng tblDiem: lưu trữ thông tin về điểm. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 SinhVienID Text NA Mã sinh viên Khoá chính 2 KeHoachID Text NA Mã kế hoạch: phản ánhlớp, môn Khóa chính 3 L1 Number NA Điểm số tính lần 1 4 L2 Number A Điểm số tính lần 2 5 L3 Number A Điểm số tính lần 3 6 HL1 Number A Điểm số học lại lần 1 7 HL2 Number A Điểm số học lại lần 2 8 HL3 Number A Điểm số học lại lần 3 9 DiemTongKet Number A Điểm tổng kết học phần 3.2.11 Bảng tblHanhKiem Bảng tblHanhKiem: lưu trữ thông tin về hạnh kiểm. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 SinhVienID Text NA Mã sinh viên Khoá chính 2 Ky1 Text A Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định 3 Ky2 Text A Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định 4 Ky3 Text A Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định 5 Ky4 Text A Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định 6 Ky5 Text A Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định 7 Ky6 Text A Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định 8 Ky7 Text A Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định 9 Ky8 Text A Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định 10 Ky9 Text A Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định 11 Ky10 Text A Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định 12 Ky11 Text A Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định 13 Ky12 Text A Ghi rõ mức đánh giá: xuất sắc, Tốt, Khá, TB khá, TB, Yếu, Kém hoặc điểm bằng số theo quy định 14 Khoa Text A Đánh giá cả khóa học 3.2.12 Bảng tblDonViQuanLy Bảng tblDonViQuanLy: lưu trữ thông tin về đơn vị quản lý. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 DonViID Text NA Mã đơn vị quản lý: MMT&TT, CNPM Khoá chính 2 TenDonVi Text A Công nghệ phần mềm, mạng máy tính và truyền thông 3.2.13 Bảng tblLoai Bảng tblLoai: lưu trữ thông tin về loại. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 ID AutoNumber NA Khoá chính 2 TenLoai Text A 3.2.14 Bảng tblMucDo Bảng tblMucDo: lưu trữ thông tin về mức độ. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 ID AutoNumber NA Khoá chính 2 TenMucDo Text A 3.2.15 Bảng tblNhatKyDongBo Bảng tblNhatKyDongBo: lưu trữ thông tin về nhật ký đồng bộ. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 ID AutoNumber NA Khoá chính 2 TenBang Text A Tên bảng có sửa đổi 3 SuKien Number A 1=thêm bản ghi, 2=xóa bản ghi, 3=sủa bản ghi(tham chiếu sang bảng chi tiết để biết bản ghi nào bị sửa) 4 ThoiGian Date/Time A Thời gian chỉnh sửa 5 DongBo Number A Bit0=phải đồng bộ sang web, bit1=Phải đồng bốang mobile,bit2:đồng bộ về máy tính; khi cả 2 bit bị xóa thì đã đồng bộ xong 3.2. 16 Bảng tblPhanQuyen Bảng tblPhanQuyen: lưu trữ thông tin về phân quyền STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 ID AutoNumber NA Khoá chính 2 TaiKhoan Text A 3 MatKhau Text A 4 Quyen Number A 3.2.17 Bảng tblChiTietDongBo Bảng tblChiTietDongBo: lưu trữ thong tin về chi tiết đồng bộ. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 ID Number NA ID của nhật ký đồng bộ Khoá chính 2 Key1 Text A Mã thứ nhất 3 Key2 Text A Mã thứ hai 4 Key3 Date/Time A Mã đăng ngày tháng 3.2.18 Bảng tblChuyenDoi Bảng tblChuyenDoi: lưu trữ thông tin chuyển đổi. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú 1 ID AutoNumber NA Khoá chính 2 Ten Text A 3 HeSo Number A CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ ĐẶC TẢ GIAO DIỆN 4.1 Giao diện đăng nhập hệ thống. Hình 2.4.1: Giao diện form đăng nhập hệ thống Người quản lý đăng nhập với thông tin là username và password. Nếu thông tin về usernane và password không tồn tại trong cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ đưa ra thông báo “Sai username hoặc password”. Nếu đăng nhập thành công sẽ thông báo bạn đã đăng nhập thành công các button “Enter system” ,”New user”, “Change password” ở trạng thái Enable 4.2 Giao diện chính của chương trình. Hình 2.4.2: Giao diện form chính của chương trình. Phần này bao gồm menu hiển thị chức năng chính của hệ thống . Mỗi lần click vào một menu con, hệ thống sẽ gọi đển chức năng cần thiết. Đây là phần mà cả người quản trị và người dùng bình thường đều có thể sử dụng để tìm kiếm thông tin. Có thể tìm kiếm thông tin theo các chức năng đã chọn trong danh mục tìm kiếm 4.3 Giao diện thêm môn học từ danh sách môn học. Hình 2.4.3: Giao diện form thêm môn học từ danh sách môn học. Giao diện này cho phép thêm một lần một hoặc nhiều môn học từ chương trình đào tạo đã có trước. Các bước để thêm là: Bước 1: chọn danh sách các môn có sẵn. Bước 2: Nhấn vào nút thêm mới 4.4 Giao diện thông tin lớp học. Hình 2.4.4: Giao diện form thông tin lớp học. Giao diện này cho phép tìm kiếm, xem thông tin lớp học. ở giao diện này người quản trị có thể có 2 cách thêm lớp học. Cách 1: thêm lớp từ chương trình, cách 2: thêm lớp từ file excel. 4.5 Giao diện quản lý lớp học. Hình 2.4.5: Giao diện form quản lý lớp học. Giao diện này cho phép cập nhật thông tin lớp học bao gồm các thông tin sau: Cập nhật thông tin của lớp. Cập nhật giáo viên chủ nhiệm. Cập nhật chương trình đào tạo cho lớp. Cập nhật cán bộ lớp. Cập nhật sinh viên của lớp. 4.6 Giao diện thông tin chức vụ lớp. Hình 2.4.6: Giao diện form thông tin chức vụ lớp. Tại giao diện này thì người xem và người quản trị đều có thể xem thông tin về các ban cán sự của một lớp nào đó bao gồm: Lớp trưởng, bí thư, lớp phó đời sống, lớp phó học tập... 4.7 Giao diện cập nhật thông tin chức vụ lớp Hình 2.4.7: Giao diện form cập nhật thông tin chức vụ lớp. Đây là giao diện cho phép người quản trị có thể sửa thông tin chức cụ của một lớp khi ban cán sự của một lớp nào đó có sự thay đổi. 4.8 Giao diện thông tin sinh viên. Hình 2.4.8: Giao diện form xem thông tin sinh viên. Giao diện này cho phép xem đầy đủ các thông tin của sinh viên theo lớp bao gồm: họ tên, ngày sinh, giới tính, điện thoại, email, nội ngoại trú, nơi ở, địa chỉ gia đình, nơi sinh.... 4.9 Giao diện quản lý sinh viên Hình 2.4.9: Giao diện form cập nhật thông tin sinh viên. Giao diện này cho phép cập nhật tất cả các thông tin cảu sinh viên. 4.10 Giao diện sự kiện sinh viên Hình 2.4.10: Giao diện form sự kiện sinh viên. 4.11 Giao diện khen thưởng kỷ luật. Hình 2.4.11: Giao diện form khen thưởng kỷ luật. 4.12 Giao diện form chuyển lớp. Hình 2.4.16: Giao diện form chuyển lớp. 4.13 Giao diện form quản lý môn học. Hình 2.4.12: Giao diện form quản lý môn học. Giao diện này cho phép cập nhật thông tin của môn học. 4.14 Giao diện form quản lý điểm. Hình 2.4.13: Giao diện form quản lý điểm. Giao diện này cho phép cập nhật thông tin điểm của một lớp. 4.15 Giao diện form quản lý hạnh kiểm Hình 2.4.14: Giao diện form quản lý hạnh kiểm. 4.16 Giao diện chọn lớp lưu bảng điểm. Hình 2.4.15: Giao diện form lưu bảng điểm lớp. Giao diện này cho phép lưu bảng điểm của lớp hoặc của một số sinh viên đã lựa chọn ra file excel. 4.17 Giao diện chọn sinh viên lưu bảng điểm. Hình 2.4.16: Giao diện form chọn sinh viên lưu bảng điểm. 4.18 Giao diện kết quả học tập. Hình 2.4.17: Giao diện kết quả học tập. 4.19 Giao diện nhập điểm từ excel. Hình 2.4.18: Giao diện nhập điểm từ excel. 4.20 Giao diện nhập hạnh kiểm từ excel. Hình 2.4.19: Giao diện nhập hạnh kiểm từ excel. 4.21 Giao diện danh sách cột lựa chọn. Hình 2.4.20: Giao diện danh sách cột lựa chọn. 4.22 Giao diện thông tin giáo viên. Hình 2.4.21: Giao diện form thông tin giáo viên. 4.23 Giao diện quản lý thông tin giáo viên. Hình 2.4.22: Giao diện form quản lý thông tin giáo viên. PHẦN III: KẾT LUẬN Sau một khoảng thời gian làm việc nghiêm túc và hiệu quả, đến nay đề tài “XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN SINH VIÊN ”.của nhóm đã hoàn thành về cơ bản theo đúng những yêu cầu về nội dung và thời gian đã định. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài với quyết tâm cao nhưng do hạn chế về kinh nghiệm và kiến thức nên đề tài của nhóm chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu xót. Nhóm đề tài rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Cuối cùng một lần nữa nhóm chúng em xin gửi lời cám ơn chân thành tới quý thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin trường ĐH Trần Đại Nghĩa. Kết quả đạt được: Xây dựng được phần mềm quản lý thông tin sinh viên có tính ứng dụng cao. Lập trình thành thạo với C# để kết nối với cơ sở dữ liệu SQL. Đã triển khai hệ thống trong mạng cục bộ. Hạn chế của đề tài: Do thời gian làm đồ án có hạn lên nhóm chưa có đủ thời gian đề phát triền đề tài đưa vào hoạt động Hướng phát triển : Phát triển ứng dụng trên website và trên thiết bị di động. Lâp bảng phân tách công việc(WBS ) Bao gồm các công việc: Bước 1: Khảo sát nhu cầu Tìm hiểu và làm sáng tỏ mục đích sử dụng, yêu cầu mức cao về ứng dụng của khách hàng. Bước 2: Phân tích Phân tích làm sáng tỏ các mục tiêu và yêu cầu chi tiết của hệ thống. Trong rất nhiều trường hợp, chúng tôi tham gia tư vấn cho khách hàng về yêu cầu và chức năng của hệ thống nhằm tối đa hóa lợi ích của hệ thống trong việc phục vụ các mục tiêu kinh doanh/quản lý của khách hàng. Bước 3: Thiết kế hệ thống Sau khi có thông tin chi tiết về mục tiêu và yêu cầu của hệ thống từ Bước 2, chúng tôi sẽ phân tích và thiết kế kỹ thuật chi tiết, lựa chọn công nghệ phù hợp nhất cho hệ thống. Bước 4: Xây dựng Sau khi đã thống nhất về kiến trúc, các chi tiết kỹ thuật hệ thống và giao diện đồ họa, chúng tôi bắt tay vào việc xây dựng hệ thống. Trong quá trình này chúng tôi luôn cập nhật với khách hàng về tiến độ của dự án. Bước 5: Kiểm thử Mỗi khi các phần (component) độc lập của hệ thống được xây dựng xong và đã trải qua quy trình kiểm thử nội bộ của chúng tôi, một phiên bản chạy thử sẽ được tạo dựng và hoạt động cho chính khách hàng kiểm thử. Bước 6: Chuyển giao Sau khi khách hàng kiểm thử toàn bộ hệ thống, chúng tôi sẽ chuyển giao các kết quả cho khách hàng. Bước 7: Đào tạo Sau khi thành phẩm được chuyển giao cho khách hàng, chúng tôi tiến hành đào tạo sử dụng, vận hành hệ thống, đảm bảo cho sản phẩm, dịch vụ được hoạt động đúng nguyên tắc. Bước 8: Bảo hành, bảo trì Trong suốt thời gian hoạt động của sản phẩm, dịch vụ, chúng tôi đảm bảo việc theo dõi, xử lý mọi yêu cầu bảo hành, bảo trì phát sinh. Bảng phân tách WBS: Khảo sát Phân tích Thiết kế Xây dựng Kiểm thử Chuyển giao Đào tạo Bảo hành, bảo trì Lấy ý kiên Modul sinh viên Bản mẫu trên giấy Lập trình giao diện Kiểm thử mức đơn vị Kiểm thử chấp nhận Mở lớp hướng dẫn sử dụng phần mềm Bảo trì lỗi giao diện Quan sát Modul sinh viên, Modul Giáo viên Bản mẫu trên máy Lập trình hệ thống Kiểm thử tích hợp Bàn giao phần mềm Bảo trì lỗi hệ thống Phát phiếu thăm dò Modul nhân viên Kiểm thử mức hệ thống Bảo trì mạng Phỏng vấn Modul khách hàng Modul tìm kiếm Lập tiến độ thực hiện Scheduling Sử dụng biểu đồ GANTT Như trên sơ đồ dự án của chúng ta sẽ được chia làm 6 giai đoạn: Khảo sát:Từ 01/10/2015 đến 01/11/2015 Phân tích: Từ 15/10/2015 đến 15/11/2015 Thiết kế:Từ 01/11/2015 đến 10/12/2015 Xây dựng:Từ 01/12/2015 đến 01/02/2016 Kiểm thử:Từ 01/02/2016 đến 01/03/2016 Chuyển giao và đào tạo :Từ 01/03/2016 đến 01/04/2016 3.Phân bố lực lượng, tài nguyên Trong khoảng thời gian giữa tháng 10 và đầu tháng 1 quản lý dự án sẽ mời thêm người ngoài vào làm để tránh quá tải cho anh em trong nhóm . Tập trung nỗ lực điều hành tại những tháng trên. Từ tháng 3 trở đi: tranh thủ cho anh em đi học, khuyến khích nghỉ phép, hoặc bố trí giúp cho những người khác đang làm các công việc căng thẳng 4. Tính chi phí Các loại chi phí: Khảo sát Phân tích Thiết kế hệ thống Xây dựng Kiểm thử Chuyển giao Đào tạo Bảo hành, bảo trì Chi phí dự phòng Chi phí khác Việc tính toán chi phí là vô cùng quan trọng,dựa vào bảng độ tin cậy trong việc tính chi phí chúng tôi sẽ sử dụng cách tính chi phí chi tiết WBS: STT Tên công việc Chi phí ( triệu đồng) 1 Khảo sát 3 2 Phân tích 7,5 3 Thiết kế hệ thống 10 4 Xây dựng 12,5 5 Kiểm thử 4 6 Chuyển giao 1 7 Đào tạo 2 8 Bảo hành, bảo trì 2,5 9 Chi phí dự phòng 5 10 Chi phí khác 2,5 Tổng chi phí 50 triệu Bảng chi phí tính theo ước lượng chi tiết WBS PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt: Huỳnh Văn Đức, Hoàng Đức Hải, Đoàn Thiện Ngân,”Giáo Trình Nhập Môn UML”, NXB Lao Động Xã Hội, 2003. Phạm Hữu Khang,“Lập trình cơ sở dữ liệu với C# ”, NXB Lao Động Xã Hội, 2007. Tiếng Anh: Andrew TroelSen,“Pro C# 2010 and the .Net 3.5 Platform”,Cambrige Universtiy Publisher, 2008. Trên Internet: http:// c-sharpcorner.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxay_dung_he_thong_quan_ly_thong_tin_sinh_vien_va_ke_hoach_da_fvtmx_20130625013008_3_3636.doc
Luận văn liên quan