Trước tình hình đó đòi hỏi công ty phải có chiến lược kinh doanh nhằm tạo sự thành công lâu dài cho công ty. Công ty nào ít chú trọng đến công tác xây dựng chiến lược có thể sẽ rơi vào tình trạng bế tắc. Do đó, việc xây dựng chiến lược kinh doanh và triển khai thực hiện là vấn đề cần có ở mỗi công ty. Việc xây dựng kế hoạch là triển khai một phần của chiến lược do đó việc xây dựng tốt kế hoạch sẽ gốp phần hoàn thành chiến lược của công ty. Cho nên " là đề tài mà em chọn để phân tích việc xây dựng kế hoạch tạo cơ sở để ứng phó với những thay đổi của môi trường, và đối thủ cạnh tranh. Từ đó cho thấy việc xây dựng kế hoạch cho các công ty là vô cùng quan trọng.
1. Mục tiêu của đề tài
Lập kế hoạch tiêu thụ sản xuất kinh doanh cho công ty ĐB- ĐT Đồng Tháp gồm các nội dung sau:
- Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty ĐB- ĐT Đồng Tháp như: Nhân sự, tài chính, sản xuất, marketing, nghiên cứu và phát triển sản phẩm để tìm ra các điểm mạnh và điểm yếu cốt lõi cho công ty.
- Phân tích các yếu tố tác động của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của công ty như: Thị trường, khách hàng, nhà cung ứng, đối thủ cạnh tranh, hàng thay thế, các yếu tố về kinh tế, chính trị pháp luật, xã hội, công nghệ, tự nhiên, quốc tế để tìm ra các cơ hội đe doạ cho công ty.
- Hoạch định sản xuất kinh doanh cho năm 2007.
- Từ đó đưa ra các biện pháp thực hiện kế hoạch.
2. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu
Thông tin thứ cấp: Được thu thập qua các văn bản, nội quy, báo cáo doanh thu, báo cáo chi phí của công ty, qua các tạp chí chuyên ngành Bưu Điện Việt Nam, báo Đồng Tháp, Internet (tìm các vấn đề về luật doanh nghiệp, chỉ số giá tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh của công ty .). Thông tin được xử lý bằng Exel phân tích dự báo các số liệu hiện tại và quá khứ.
Thông tin sơ cấp: Do thời gian có hạn nên thông tin chỉ được thu thập bằng bảng câu hỏi với số lượng câu hỏi ít (10 câu).
+ Khung mẫu 36 người là những người sử dụng dịch vụ điện thoại.
+ Kích thước mẫu n=36
+ Xử lý dữ liệu: Dùng phần mền Exel đễ xác định tần xuất các ý kiến thu được.
Sơ đồ 1: Mô hình nghiên cứu của đề tài [IMG]file:///C:/DOCUME%7E1/User/LOCALS%7E1/Temp/msohtml1/01/clip_image001.gif[/IMG]
94 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2843 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp năm 2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh nghiệp viễn thông là phải có sự chuẩn bị kỹ trước khi tiến hành hội nhập.
IV. Cơ hội đe dọa rút ra từ môi trường bên ngoài
Cơ hội
Kinh tế vùng phát triển là cơ hội cho ngành thông tin liên lạc phát triển, kinh tế Đồng Tháp đạt chỉ tiêu tăng trưởng cao từ đó cho thấy nhu cầu thông tin liên lạc càng cao.
Khi thu nhập tăng lên khách hàng sẽ cảm thấy thoải mái khi sử dụng các dịch vụ viễn thông là cơ hội cho tất cả các ngành trong đó có ngành viễn thông.
Người dân có tri thức thì càng thể hiện tính tri thức đó qua việc tiêu dùng các dịch vụ viễn thông và tin học tăng.
Khoa học kỹ thuật thay đổi ngày càng tiến bộ nên việc mua thiết bị cho các công ty là cần thiết để nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ hơn, mà công tác chuẩn bị, công ty đã sẵn sàng.
Dân số ngày càng tăng cùng với thu nhập và trình độ cao thì nhu cầu về thông tin di dộng và viễn thông ngày càng tăng và càng phổ biến hơn.
Chính trị nước ta được đánh giá là ổn định từ đó thu hút được đầu tư nước ngoài làm cho kinh tế vùng được phát triển tạo điều kiện cho nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông nhiều hơn.
Đe dọa
Khi nền kinh tế mở cửa các tập đoàn viễn thông nước ngoài vào Việt Nam tạo cho tổng công ty thêm đối thủ và ảnh hưởng đến các công ty bộ phận.
Sự cũng cố hệ thống mạng của đối thủ hiện tại tạo cho công ty nguy cơ lớn.
CƠ HỘI (O)
1. Kinh tế vùng phát triển
2. Thu nhập tăng
3. Nhu cầu về thông tin tăng
4. Chính trị ổn định
5. K.hàng tiềm năng nhiều
6. Đầu tư trang thiết bị mới
ĐE DOẠ (T)
1. Đối thủ cạnh tranh nhiều
2. Mức độ dễ xâm nhập ngành cao
3. Cạnh tranh ngày càng gay gắt
ĐIỂM MẠNH (S)
1. Chất lượng dịch vụ cao
2 .Tài chính ổn định
3 .Kênh phân phối rộng
4. Nhân viên có kinh nghiệm
5.Có khả năng cung cấp ngay dịch vụ
6.Có uy tín trong khách hàng
Phối hợp SO
Phưong án 1: S1+S2+S3+O1+O3 Đa dạng hoá dịch vụ.
Phương án 2:
S2+S5+O2+O5 Thâm nhập thị trường
Phối hợp ST
Phương án 4:
S2+ S4+S6+T3 Đa dạng hoá ngang
ĐIỂM YẾU (W)
1. Giá cước cao
2. Nguyên liệu phụ thuộc 3.Chưa sử dụng hết công suất
4.Chưa đầu tư cho công tác R&D tại công ty
Phối hợp WO
Phương án 3: W3+O5 Thâm nhập thị trường
Phối hợp WT
Phương án 5:
W1+W2+T1+T2
Đa dạng hoá dịch vụ
V. Hình thành ma trận SWOT
VI. Mục tiêu trong năm 2007
Doanh thu tăng 20% so với năm 2006.
Sản lượng hoà mạng máy điện thoại cố định tăng 20% so với 2006.
Sản lượng hòa mạng máy điện thoại di động tăng 40% so với năm 2006.
CHƯƠNG 4:
LẬP KẾ HOẠCH
DOANH THU VÀ CHI PHÍ NĂM 2007
Các giả định tài chính
Các giả định về tài chính là các dự kiến mà người lập kế hoạch dự kiến xảy ra trong môi trường hoạt động kinh doanh sắp tới, chẳng hạn: chính sách nhà nước, lãi suất ngân hàng , đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp… sẽ tác động như thế nào đến doanh nghiệp; chiến lược và chính sách chung của doanh nghiệp trong suốt thời kỳ thực hiện kế hoạch kinh doanh. Các giả định được xác định tại thời điểm lập kế hoạch kinh doanh, làm cơ sở cho việc tính toán các bảng dự báo tài chính.
Các giả định
Nguồn và cách xác định
Thời điểm bắt đầu kế hoạch kinh doanh
Ngày 01/01/2007
Thời gian của kế hoạch
Kế hoạch có thời gian 1 năm
Các loại thuế doanh nghiệp phải trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Các giả định về giá trị tồn kho
Tồn kho vật liệu bằng 30% nhu cầu của quý tiếp theo.
Phương thức bán hàng
Bán hàng trực tiếp cho khách hàng
Thu tiền ngay đối với ĐTDĐ và ĐTCĐ trả trước.Thu tiền của tháng trước của dich vụ viễn thông trả sau.
Mua hàng và vật liệu
Trả 50% giá trị hàng mua số còn lại trả vào quý tiếp theo
Phương thức vay và lãi suất vay
Lãi suất ngắn hạn: 3,1% quý
Lãi suất dài hạn:1,1% tháng
Lãi suất tiền gửi ngân hàng
Lãi suất ngắn hạn: 2,03% quý
Lãi suất không kỳ hạn:0,2% tháng
Chi phí bán hàng và quản lý
Chiếm 23,4% doanh thu
Việc sử dụng lợi tức ròng và lượng tiền mặt dư thừa
Lợi nhuận ròng của công ty đem gửi ngân hàng và nộp cho tổng công ty 90% LNR
Kế hoạch tiêu thụ
Trong quá trình sản xuất kinh doanh các nhà quản trị phải đưa ra các quyết định liên quan đên những sự việc xảy ra trong tương lai. Để cho các quyết định này có độ tin cậy và hiệu quả cao cần thiết phải tiến hành công tác dự báo điều này sẽ càng quan trọng hơn đối với một nền kinh tế thị thường xuyên có cạnh tranh. Nhưng các dự báo này có thể sai lệch hoặc thay đổi nếu xuất hiện các tình huống kinh tế vì vậy chúng ta nên kết hợp chặt chẽ giữa các kết quả phán đoán với kinh nghiệm và tài nghệ phán đoán của chuyên gia, các nhà quản trị mới có thể đạt được quyết định có độ tin cậy cao.
Trong tình hình cạnh tranh nhờ hoạt động lâu năm và có uy tín trong khách hàng chất lượng dịch vụ cao nên khuynh hướng tăng doanh thu của doanh nghiệp vẫn cao do thị phần lớn và ổn định.
Chính sách thu tiền của công ty là:
Thu tiền sử dụng dịch vụ viễn thông vào tháng trước của khách hàng.
Thu tiền ngay đối với dịch vụ hòa mạng điện thoại cố định và di động.
Dựa vào số liệu thống kê qua 3 năm của công ty dự báo tiêu thụ cho năm 2007.
Doanh thu dịch vụ viễn thông có xu hướng tăng với sự chênh lệch không xa nhau nên áp dụng phương pháp dự báo hồi quy theo xu hướng sẽ chính xác hơn.
Từ số liệu ở phụ lục tính ra được:
a = 596.206 ; b = 28.811.765
Phương trình hồi quy có dạng:
Y = 596.206 *X + 28.811.765
Bảng 10: DỰ BÁO DOANH THU ĐẠT ĐƯỢC CỦA DỊCH VỤ VIỄN THÔNG NĂM 2007
ĐVT:1.000 đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Doanh thu
36.562.452
37.754.865
38.947.278
40.139.691
153.404.286
SỐ TIỀN DỰ KIÊN THU ĐƯỢC QUA CÁC QUÝ
Năm trước chuyển sang
16.920.232
16.920.232
Thu tiền quý I
24.374.968
12.187.484
36.562.452
Thu tiền quý II
25.169.910
12.584.955
37.754.865
Thu tiền quý III
25.964.852
12.982.426
38.947.278
Thu tiền quý IV
26.759.794
26.759.794
Tổng cộng tiền thu được
41.295.200
37.357.394
38.549.807
39.742.220
156.944.621
Lượng mạng điện thoại di động qua các năm đều tăng nên dùng phương pháp dự báo hồi quy.
Từ số liệu ở phụ lục ta tính được
a = 190 ; b = 2.321
Phương trình hồi quy có dạng
Y = 190*X + 2.321
Từ số liệu thống kê trên cho thấy lượng điện thoại cố định hoà mạng nhiều nhất vào cuối mỗi quý và giảm vào đầu mỗi quý sau đó tăng dần có tính chất lập lại do đó sử dụng phương pháp dự báo theo mùa vụ sẽ chính xác hơn.
Từ số liệu ở phụ lục ta tính được
a = 17 ; b = 1.949
Phương trình hồi quy có dạng
Y = 17*X + 1.949
Bảng 11: DỰ BÁO SẢN LƯỢNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VÀ
CỐ ĐỊNH KHAI THÁC NĂM 2007
ĐVT:cái
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Điện thoại di động
4.795
5.175
5.556
5.936
21.462
Điện thoại cố định
6.629
6.937
7.245
7.554
28.366
Bảng 12: GIÁ THỐNG KÊ DỰ BÁO 2007
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
ĐT cố định
ĐT di động
Giá thành
290.598
77.091
Giá bán
420.000 - 450.000
200.000
Nguồn:( phòng kế toán)
Do đặc điểm của khu vực, nếu khách hàng ở thị xã thì giá bán lắp hoà mạng sản phẩm điện thoại cố định là 500.000 đồng/ máy. Còn khách hàng ở các huyện thì giá bán lắp hoà mạng chỉ 420.000 đồng/ máy. Theo ước tính thì nhu cầu sử dụng điện thoại cố định ở thị xã chiếm 25%, ở các huyện thì chiếm 75% nhu cầu máy, do vậy giá bán bình quân được tính như là 440.000 đồng /máy.
Bảng 13: DỰ TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH 2007
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Điện thoại cố định (máy)
6.629
6.937
7.245
7.554
28.366
Đơn giá (1000đồng)
440
440
440
440
440
Tổng doanh thu (1000đồng)
2.916.868
3.052.443
3.188.018
3.323.593
12.480.923
SỐ TIỀN DỰ KIẾN THU ĐƯỢC QUA CÁC QUÝ (ĐVT:1.000 Đồng)
Năm trước chuyển sang
Thu tiền quý I
2.916.868
2.916.868
Thu tiền quý II
3.052.443
3.052.443
Thu tiền quý III
3.188.018
3.188.018
Thu tiền quý IV
3.323.593
3.323.593
Bảng 14: DỰ TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG 2007
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Điện thoại di động (máy)
4.795
5.175
5.556
5.936
21.462
Đơn giá (1.000đồng)
200
200
200
200
200
Tổng doanh thu (1.000đồng)
958.952
1.035.062
1.111.172
1.187.283
4.292.469
SỐ TIỀN DỰ KIẾN THU ĐƯỢC QUA CÁC QUÝ (ĐVT:1.000 Đồng)
Năm trước chuyển sang
Thu tiền quý I
958.952
958.952
Thu tiền quý II
1.035.062
1.035.062
Thu tiền quý III
1.111.172
1.111.172
Thu tiền quý IV
1.187.283
1.187.283
Tổng cộng tiền thu được
958.952
1.035.062
1.111.172
1.187.283
4.292.469
Kế hoạch sản xuất
Sản xuất là hoạt động quan trọng trong công ty để hoạt động sản xuất ổn định nhân viên trong công ty phải có ý thức tự giác trong công việc và đảm bảo đủ nguyên liệu. Công ty không có sản phẩm tồn kho do đặc điểm của sản phẩm là chỉ sản xuất khi khách hàng có nhu cầu, do đó lượng sản phẩm dự báo chính là lượng sản phẩm sản xuất và cũng không có sản phẩm dở dang, giá bán của sản phẩm do tổng công ty quy định.
Ta có: Tổng giá thành = Tổng chi phí nguyên vật liệu + Tổng chi phí nhân công
+ Tổng chi phí sản xuất chung
Giá thành đơn vị = Tổng giá thành / Tổng sản lượng tiêu thụ
Kế hoạch Marketing
P1: Sản phẩm công ty cung cấp sản phẩm dịch vụ hiện tại và có xu hướng đầu tư để mua sản phẩm dịch vụ mới do tổng công ty nghiên cứu vì công ty đã chuẩn bị đủ số tiền đầu tư nhằm giữ vững nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ của công ty.
P2: Giá cả sản phẩm của công ty, công ty không thể tự định giá được mà công ty chỉ có thể cạnh tranh với giá cước dịch vụ viễn thông.
P3: Phân phối công ty có kênh phân phối rộng khắp cả tỉnh và hình thức phân phối trực tiếp cho khách hàng khi có nhu cầu. Theo kế hoạch công ty sẽ mở thêm hình thức phân phối mới đối với dịch vụ điện thoại cố định là: Khi khách hàng có nhu cầu sẽ gọi điện thoại trực tiếp đến quầy giao dịch của công ty thông báo và công ty sẽ cử nhân viên mang hợp đồng đến nhà khách hàng tư vấn và nêu lợi ích của dịch vụ khi đó khách hàng có thể lựa chọn loại dịch vụ mình thích, khi khách hàng đồng ý thì nhân viên sẽ ký hợp đồng và sau đó tiến hành cung cấp dịch vụ. Như vậy sẽ làm tốn chi phí cho nhân viên ký hợp đồng, nhưng tạo cho khách hàng cảm giác được quan trọng hơn và khách hàng sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của công ty và có thể sẽ giới thiệu cho mọi người cùng sử dụng.
P4: Chiêu thị công ty chọn hình thức khuyến mãi vào các dịp lễ, tết, kết hợp với tặng quà cho khách hàng nhu: lịch, thiệp chúc mừng... Công ty quảng cáo qua ti vi khi có khuyến mãi, giảm giá cước cho khách hàng, tổ chức đại hội khách hàng, bốc thăm trúng thưởng...
P5: Con người trong công ty như nhân viên giao dịch phải có thái độ vui vẻ, ân cần lễ độ, tận tình phục vụ hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ và được đào tạo qua các khoá hướng dẫn phục vụ khách hàng. Nhân viên chăm sóc khách hàng liên hệ thường xuyên với khách hàng để tìm hiểu và giải quyết những thắc mắc khiếu nại của khách hàng, còn những người quản lý đưa ra chương trình khuyến mãi, tặng quà cho khách hàng hiện có tạo sự thích sử dụng dịch vụ của khách hàng. Tìm hiểu ý kiến nhu cầu của người tiêu dùng để thoã mãn nhu cầu bằng các phiếu thăm dò ý kiến, tổ chức đại hội khách hàng.
P6: Quá trình phục vụ của công ty là phục vụ trực tiếp cho người tiêu dùng và ở đó người mua cũng là người sử dụng, do đó các thủ tục để có dịch vụ của công ty rất đơn giản chỉ cần làm thủ tục đăng ký sau đó dịch vụ được cung cấp mới thu phí và nhân viên cố gắng phục vụ khách hàng trong thời gian sớm nhất.
P7: Khách hàng hoá, khách hàng thường mong muốn được thõa mãn tối đa nhu cầu và nhân viên của công ty cũng hiểu rõ và đáp ứng được nhu cầu này. Dịch vụ của công ty phục vụ cho đa số khách hàng có nhu cầu, do đó mà công ty chọn hình thức quảng cáo lên tivi, đài phát thanh do mọi người điều biết đến công ty nên công ty chỉ quảng cáo vào các đợt khuyến mãi. Các mâu thuẫn với các nhân viên trong công ty đều được nhà quản lý giải quyết rất êm đẹp để không mất lòng khách hàng mà hầu hết các khiếu nại của khách hàng được trung tâm chăm sóc khách hàng giải quyết nhanh chóng do đó các mâu thuẫn ít xảy ra.
Công ty thực hiện kết hợp 7P
Kế hoạch mua nguyên vật liệu
Vật liệu là yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất để không bị trì trệ đòi hỏi đầu tiên phải đảm bảo đủ vật liệu do đó mua nguyên liệu như thế nào để phục vụ cho sản xuất là cần thiết nhưng phải đảm bảo tiết kiệm được chi phí.
Nguyên liệu để cung cấp cho dịch vụ viễn thông là hoá đơn, giấy viết. Theo số liệu thống kê từ phòng kế toán chi phí vật liệu cho dịch vụ viễn thông chiếm 2,31% doanh thu.
Nguyên liệu để cung cấp cho điện thoại cố định là: hợp đồng, dây cáp, máy điện thoại, phí hoà mạng, theo dự báo thì chi phí vật liệu là 186.062 đồng/máy.
Nguyên liệu để cung cấp cho dịch vụ điện thoại di động thẻ, phí hoà mạng theo dự báo thì chi phí vật liệu cho 2007 là 67.120 đồng/máy. Chính sách tồn kho nguyên vật liệu của công ty là tồn kho 30% nhu cầu vật liệu trong quý kế tiếp.
Chính sách trả tiền là trả 50% giá trị lượng hàng mua vào.
Bảng 15:THỐNG KÊ LƯỢNG PHẢI TRẢ VÀ
VẬT LIỆU TỒN KHO ƯỚC TÍNH 2006
ĐVT:đồng
Chỉ tiêu
Viễn thông
Điện thoại cố định
Điện thoai di động
Phải trả người bán
6.641.037.520
947.836.000
243.709.000
Tồn kho vật liệu
1.387.511.865
218.895.001
1.924.157.675
(Nguồn: phòng kế toán)
Bảng 16: DỰ TOÁN NGUYÊN VÂT LIỆU TRỰC TIẾP VIỄN THÔNG
ĐVT:1.000đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Doanh thu
36.562.452
37.754.865
38.947.278
40.139.691
153.404.286
Nhu cầu vật liệu (2,31%)
844.593
872.137
899.682
927.227
3.543.639
Yêu cầu VLTK cuối kỳ
261.641
269.905
278.168
286.431
286.431
Nhu cầu VL cần cho DV
1.106.234
1.142.042
1.177.850
1.213.658
3.830.070
Vật liệu tồn kho đầu kỳ
1.387.511
261.641
269.905
278.168
1.387.511
Tổng chi phí mua vật liệu
0
599.124
907.946
935.490
2.442.559
SỐ TIỀN DỰ KIẾN CHI RA CÁC QUÝ
Phải trả kỳ trước
6.641.037
6.641.037
Chi mua quý I
299.562
299.562
Chi mua quý II
299.562
299.562
Chi mua quý III
453.973
453.973
907.946
Chi mua quý IV
467.745
467.745
Tổng tiền mặt chi ra
6.641.037
299.562
753.535
921.718
8.615.851
VLTK: Vật liệu tồn kho; VL: Vật liệu; DV: Dịch vụ
Bảng 17: DỰ TOÁN NGUYÊN VÂT LIỆU TRỰC TIẾP
ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH
ĐVT:1.000 đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Điện thoại cố định (máy)
6.629
6.937
7.245
7.554
28.366
Vật liệu cho 1 máy điện thoại
168
168
168
168
168
Nhu cầu VLcho ĐTCĐ
1.113.713
1.165.478
1.217.243
1.269.008
4.765.443
Yêu cầu VL tồn kho cuối kỳ
349.643
365.173
380.702
397.802
397.802
Nhu cầu VL trong kỳ
1.463.357
1.530.651
1.597.946
1.666.810
5.163.245
Vật liệu tồn kho đầu kỳ
1.924.157
810.444
365.173
380.702
1.924.157
Tổng chi phí mua VL
0
720.208
1.232.773
1.286.108
3.239.088
SỐ TIỀN DỰ KIẾN CHI RA CÁC QUÝ
Phải trả kỳ trước
974.836
974.836
Chi mua quý I
360.104
360.104
Chi mua quý II
360.104
360.104
Chi mua quý III
616.386
616.386
1.232.773
Chi mua quý IV
643.054
643.054
Tổng tiền mặt chi ra
974.836
360.104
976.490
1.259.440
3.570.870
VL: Vật liệu; ĐTCĐ: Điện thoại cố định
Bảng 18: DỰ TOÁN NGUYÊN VÂT LIỆU TRỰC TIẾP
ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
ĐVT:1.000 đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Điện thoại di động
4.795
5.175
5.556
5.936
21.462
Vật liệu cho 1 máy điện thoại
67
67
67
67
67
Nhu cầu vật liệu cho ĐTDĐ
321.862
347.408
372.954
398.500
1.440.724
Yêu cầu vật liệu TKCK
104.222
111.886
119.550
128.342
128.342
Nhu cầu vật liệu trong kỳ
426.085
459.294
492.504
526.842
1.569.066
Vật liệu tồn kho đầu kỳ
218.895
104.222
111.886
119.550
218.895
Tổng chi phí mua vật liệu
207.190
355.072
380.618
407.292
1.350.171
SỐ TIỀN DỰ KIẾN CHI RA CÁC QUÝ
Phải trả kỳ trước
243.709
243.709
Chi mua quý I
103.595
103.595
207.190
Chi mua quý II
177.536
177.536
355.072
Chi mua quý III
190.309
190.309
380.618
Chi mua quý IV
203.646
203.646
Tổng tiền mặt chi ra
347.304
281.131
367.845
393.955
1.390.234
ĐTCĐ: Điện thoại cố định; TKCK: Tồn kho cuối kỳ
Kế hoạch nhân công trực tiếp
Để tạo sự tích cực công việc công ty tăng lương cho nhân viên vào năm 2007 vì lương là một trong những yếu tố quan trọng trong việc giữ chân nhân viên giỏi. Theo số liệu thống kê từ phòng kế toán thì chi phí nhân công dự toán được hạch toán riêng như sau:
Viễn thông: Chi phí nhân công bằng 4,5% doanh thu.
Điện thoại cố định: Chi phí nhân công là 87.967 đồng/máy.
Điện thoại di động: Chi phí nhân công được tính gọp vào chi phí bán hàng vì dịch vụ điện thoại di động chỉ là bán simcard và chi phí hoà mạng, nhiệm vụ này được giao cho bộ phận bán hàng và phòng kỹ thuật.
Bảng 19: DỰ TOÁN NHÂN CÔNG TRỰC TIẾPCHO DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
ĐVT: 1.000đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Doanh thu
36.562.452
37.754.865
38.947.278
40.139.691
153.404.286
Chi phí nhân công (4,5%)
1.645.310
1.698.969
1.752.628
1.806.286
6.903.193
Bảng 20: DỰ TOÁN NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH
ĐVT:1.000 đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Điện thoại cố định (máy)
6.629
6.937
7.245
7.554
28.366
Chi phí cho 1 máy ĐT
88
88
88
88
88
Tổng chi phí nhân công
583.155
610.260
637.365
664.469
2.495.248
ĐT: Điện thoại
Kế hoạch chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung (SXC) của công ty được bộ phận kế toán hạch toán riêng và phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu, công ty trích khấu hao chia đều ra các quý. Các số liệu dùng để tập hợp chi phí SXC được phòng kế toán cung cấp như sau:
Bảng 21: CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Chỉ tiêu
2006 ước tính
2007 dự báo
Khả biến
(1.000đồng/máy)
Bất biến
(1.000đồng)
Khả biến
(1.000đồng/máy)
Bất biến
(1.000đồng)
Viễn thông
8,62 % Doanh thu
12.688.077
8,86% Doanh thu
13.025.192
Điện thoai cố định
4,901
132.937
4,903
139.077
Điện thoại di động
3,682
517.162
3,685
522.588
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng 22: DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG VIỄN THÔNG
ĐVT:1.000 đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Doanh thu
36.562.452
37.754.865
38.947.278
40.139.691
153.404.286
Chi phí SXC khả biến
70.383
72.678
74.974
77.269
295.303
Chi phí SXC bất biến
3.256.298
3.256.298
3.256.298
3.256.298
13.025.192
Chi phí SXC (8,86%)
3.239.433
3.345.081
3.450.729
3.556.377
13.320.495
Khấu hao
3.034.820
3.034.820
3.034.820
3.034.820
12.139.280
Chi phí SXC bằng tiền
204.613
310.261
415.909
521.557
1.181.215
Bảng 23: DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH
ĐVT:1.000 đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Điện thoại cố định (máy)
6.629
6.937
7.245
7.554
28.366
Chi phi SXC khả biến
5
5
5
5
5
Tổng chi phí SXC khả biến
32.503
34.014
35.525
37.035
139.077
Chi phí SXC bất biến
777.960
777.960
777.960
777.960
3.111.840
Chi phí sản xuất chung
810.463
811.974
813.485
814.995
3.250.917
Khấu hao
707.737
707.737
707.737
707.737
2.830.948
Chi phí SXC bằng tiền
102.726
104.237
105.748
107.258
419.969
Bảng 24: DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
ĐVT:1.000đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Điện thoại di động (máy)
4.795
5.175
5.556
5.936
21.462
Chi phí SXC khả biến
4
4
4
4
4
Tổng chi phí SXC khả biến
17.669
19.071
20.473
21.876
79.089
Chi phí XSC bất biến
130.647
130.647
130.647
130.647
522.588
Chi phísản xuất chung
148.316
149.718
151.120
152.523
601.677
Khấu hao
127.392
127.392
127.392
127.392
509.568
Chi phí SXC bằng tiền
20.924
22.326
23.728
25.131
92.109
Kế hoạch chi phí bán hàng và quản lý
Chi phí tăng lên do công ty tăng khuyến mãi và lương nhân viên. Phần khấu hao được công ty chia điều cho 4 quý gồm khấu hao máy tính, máy in, máy fax, văn phòng.. Dịch vụ diện thoại cố định không tính chi phí riêng bởi vì phần chi phí này được tính vào chi phí nhân công và chi phí SXC.
Bảng 25: THỐNG KÊ CHI PHÍ BH & QL
Chỉ tiêu
Viễn thông
Điện thoại di động
Ước tính 2006
Khả biến
1.46%DT
538 đồng/máy
Bất biến
21,12%DT
31.557.561 (1.000đồng)
Dự báo 2007
Khả biến
1,48%DT
540 đồng/máy
Bất biến
21,92%DT
33.629.968 (1.000 đồng)
Nguồn: (phòng kế toán)
DT: Doanh thu
BH & QL: Bán hàng và quản lý
Bảng 26: DỰ TOÁN CHI PHÍ BH & QL CỦA VIỄN THÔNG
ĐVT:1.000 đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Doanh thu
36.562.452
37.754.865
38.947.278
40.139.691
153.404.286
Chi phí BH & QL khả biến
148.122
427.146
706.171
985.196
2.266.635
Chi phí BH &QL bất biến
8.407.492
8.407.492
8.407.492
8.407.492
33.629.968
Chi phí BH & QL (23,4%)
8.555.614
8.834.638
9.113.663
9.392.688
35.896.603
Khấu hao
7.081.248
7.081.248
7.081.248
7.081.248
28.324.992
Chi phí BH & QL bằng tiền
1.474.366
1.753.390
2.032.415
2.311.440
7.571.611
Bảng 27: DỰ TOÁN CHI PHÍ BH & QLDN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
ĐVT:1.000 đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
Điện thoại di động (máy)
4.795
5.175
5.556
5.936
21.462
Chi phí BH & QL khả biến (đồng)
540
540
540
540
540
Tổng chi phí BH & QL khả biến
2.589
2.795
3.000
3.026
11.589
Chi phí BH & QL bất biến
347.329
347.329
347.329
347.329
1.389.316
Chi phí BH & QL
349.918
350.124
350.329
350.355
1.400.726
Khấu hao
344.432
344.432
344.432
344.432
1.377.728
Chi phí BH & QL bằng tiền
5.486
5.692
5.897
5.923
22.998
Kế hoạch tiền mặt
Theo bảng cân đối kế toán 2006 của công ty lượng tiền tồn đầu kỳ của công ty là: 71.434.729 ngàn đồng gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng của công ty.
Doanh thu tổng cộng của công ty là doanh thu cước viễn thông, thu hoà mạng điện thoại cố định, di động.
Chi phí của công ty gồm: chi phí nguyên vật liệu chi phí nhân công, chi phí SXC, chi phí BH &QL (không tính khấu hao).
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của công ty là 28 % căn cứ vào lợi nhuận 2007 và được nộp vào cuối mỗi quý.
Yêu cầu tiền mặt tại quỹ để đảm bảo nhu cầu sản xuất của công ty là 20-30 tỷ đồng. Nếu lượng cân đối thu chi hơn thì công ty sẽ đem gửi ngân hàng với lãi suất dự kiến là 2,03%/quý. Nếu lượng cân đối thu chi không đủ thì công ty sẽ vay ngân hàng.
Số tiền phải thu và phải trả của khách hàng được công ty sử dụng bằng tiền gửi ngân hàng và tiền mặt.
Bảng 28: DỰ TOÁN TIỀN 2007
ĐVT:1.000 đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
I
II
III
IV
I.Tiền mặt tồn đầu kỳ
71.434.729
30.000.000
30.000.000
30.000.000
71.434.729
II.Tiền thu trong kỳ
Thu từ DV viễn thông
41.295.200
37.357.394
38.549.807
39.742.220
156.944.621
Thu từ điện thoại cố định
2.916.868
3.052.443
3.188.018
3.323.593
12.480.923
Thu từ điện thoại di động
958.952
1.035.062
1.111.172
1.187.283
4.292.469
Tổng thu trong kỳ
45.171.020
41.444.899
42.848.998
44.253.096
173.718.013
Cộng khả năng thu
116.605.749
71.444.899
72.848.998
74.253.096
245.152.742
III.Tiền chi ra trong kỳ
Chi mua nguyên vật liệu
7.963.177
940.797
2.097.870
2.575.113
13.576.956
Chi phí nhân công
2.228.465
2.309.229
2.389.992
2.470.755
9.398.441
Chi phí sản xuất chung
328.263
436.824
545.385
653.946
1.693.293
Chi phí BH & QL
1.479.852
1.759.082
2.038.312
2.317.542
7.594.788
Thuế TNDN
7.017.034
7.017.034
7.017.034
7.017.034
28.068.138
Tổng chi
19.016.792
12.462.966
14.088.593
15.034.390
60.331.616
IV .Cân đối thu chi
97.588.957
58.981.933
58.760.405
59.218.706
184.821.125
V.Tiền gửi ngân hàng
67.588.957
28.981.933
28.760.405
29.218.706
154.550.001
Tiền gửi
53.275.180
354.379
7.766.865
16.813.432
78.209.856
Tiền rút
14.313.777
28.627.554
20.993.540
12.405.274
76.340.145
VI.Tiền tồn cuối kỳ
30.000.000
30.000.000
30.000.000
30.000.000
30.000.000
BẢNG 29: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỰ TOÁN NĂM 2007
ĐVT: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Doanh thu
173.718.013
Giá vốn
40.148.487
Lợi nhuận gộp
133.569.526
Chi phí BH &QL
37.297.508
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
96.272.018
Thu (chi) tư hoạt động tài chính
3.938.762
Thu (chi) khác
32.569
Lợi nhuận trước thuế
100.243.349
Thuế
28.068.138
Lợi nhuận ròng
72.175.211
Đánh giá rủi ro của kế hoạch
Trong xu thế phát triển hiện nay của nền kinh tế và sức ép cạnh tranh của ngành thì đòi hỏi công ty phải có sự điều chỉnh các chính sách để có thể cạnh tranh. Phương thức cạnh tranh chủ yếu của các công ty và đối thủ là chất lượng, giá cước và chương trình khuyến mãi.
Chất lượng sản phẩm dịch vụ của công ty được coi là số 1do đó vấn đề chất lượng sản phẩm của công ty trong cạnh tranh vẫn đứng đầu, nhưng cũng cần đề phòng trường hợp chất lượng của đối thủ vươn cao nhanh chóng. Từ đó cần có khoản chi cho công tác đầu tư công nghệ.
Giá cạnh tranh và chương trình khuyến mãi là yếu tố quan trọng để khách hàng lựa chọn sử dụng sản phẩm dịch vụ của công ty nào.
Trong những trường hợp do cạnh tranh gay gắt và biến động thị trường làm cho dự báo bị sai lệch đi và mức biến động như thế nào để kế hoạch vẫn còn nằm trong phạm cho phép kế hoạch vẫn còn khả thi.
Tổng kết các chi phí theo kế hoạch ta có: (ĐVT 1.000 đồng)
Tổng doanh thu:173.718.013
Tổng chi phí khả biến: 26.426.726
Tổng chi phí bất biến : 51.567.659
Tổng tài sản: 474.247.009
Lãi suất ngân hàng 12 tháng: 8,6%
Từ số liệu trên và biến đông thị trường các rủi ro công ty gặp phải như sau:
1. Giá giảm 20% các yếu tố khác không đổi:
ĐVT:1.000 đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Doanh thu
138.974.410
Chi phí khả biến
26.426.726
Số dư đảm phí
112.547.684
Chi phí bất biến
51.567.659
Lợi nhuận trước thuế
60.980.025
Lợi nhuận sau thuế
43.905.618
Tỷ suất lợi nhuận đạt được trong trường hợp này là: 9,25% > 8,6%. Do đó trường hợp này kế hoạch vẫn khả thi nhưng mức lợi nhuận không cao.
2. Quảng cáo khuyến mãi, đầu tư công nghệ làm chi phí bất biến tăng 5% trong khi các yếu tố khác không đổi:
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Doanh thu
173.718.013
Chi phí khả biến
26.426.726
Số dư đảm phí
147.291.287
Chi phí bất biến
54.146.042
Lợi nhuận trước thuế
93.145.245
Lợi nhuận sau thuế
67.064.576
Tỷ suất lợi nhuận đạt được trong trường hợp này là: 14,14% > 8,6%. Do đó trường hợp này kế hoạch vẫn khả thi mức lợi nhuận cao.
3.Trong trường hợp công ty phải giảm giá 20%, tăng chi phí bất biến lên 5%, làm cho sản lưởng tăng 10%:
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Doanh thu
152.871.851
Chi phí khả biến
29.069.399
Số dư đảm phí
123.802.453
Chi phí bất biến
54.146.042
Lợi nhuận trước thuế
69.656.411
Lợi nhuận sau thuế
50.152.616
Tỷ suất lợi nhuận đạt được trong trường hợp này là: 10,58% > 8,6%. Do đó trường hợp này kế hoạch khả thi nhưng mức lợi nhuận chưa cao và vẫn chấp nhận.
4. Trong trường hợp xấu nhất giá giảm 20%, chi phí bất biến tăng 5% và các yếu tố khác không đổi:
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Doanh thu
138.974.410
Chi phí khả biến
26.426.726
Số dư đảm phí
112.547.684
Chi phí bất biến
54.146.042
Lợi nhuận trước thuế
58.401.642
Lợi nhuận sau thuế
42.049.183
Tỷ suất lợi nhuận đạt được trong trường hợp này là: 8,8% > 8,6%. Do đó trường hợp này công ty nên cân nhắc có và không nên thực hiện kế hoạch, và nên lập kế hoạch mới khả thi hơn.
Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty trong năm 2006
1. Tình hình biến động tài sản của công ty
Phải thu khách hàng trong quý thứ nhất của công ty đã thu hết khoản phải thu đầu kỳ và số tiền phải thu vào cuối năm là thu tiền cước dịch vụ viễn thông tháng 12 với số tiền là 13.379.897 (ngàn đồng)
Phải thu nội bộ: Trong năm công ty đã thu tiền nội bộ với số tiền phát sinh giảm phải thu nội bộ là: 366.231 (ngàn đồng).
Phải thu khác: Trong năm số tiền phải thu khác của công ty tăng lên là thu từ các khoản như khách hàng không thực hiện hợp đồng phải bồi thường tiền và bán tài sản thanh lý và đã làm số tiền phải thu khác tăng lên 370.500 (ngàn đồng).
Tạm ứng: Do nhu cầu tiêu dùng của nhân viên tăng lên nên số tiền tạm ứng phát sinh trong năm tăng 32.509 (ngàn đồng) nhằm phục vụ cho nhu cầu của cán bộ công nhân viên của công ty.
Nguyên vật liệu: Trong năm công ty đã sử dụng hết nguyên vật liệu trong kho vào đầu kỳ và đã mua thêm các vật liệu để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, bên cạnh đó số vật liệu tồn kho an toàn của công ty vào cuối mỗi quý cũng cần có. Do đó, số vật liệu phát sinh tronh năm giảm chỉ còn 1.354.429 (ngàn đồng) là số vật liệu phục vụ cho quý I năm 2008 theo dự báo của công ty.
Hàng hoá: Lượng hàng hoá trong năm của công ty phát sinh giảm 21.676 (ngàn đồng). Do công ty bán được hàng.
Hàng gửi: Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng nên trong năm lượng hàng gửi của công ty đến các nhà phân phối phát sinh tăng 40.580 (ngàn đồng).
Tài sản cố định: Trong năm để nâng cao chất lượng dịch vụ công ty đã đầu tư một khoản tiền nhằm nâng cao chất lượng mạng lưới, chất lượng của tổng đài được sử dụng bằng tiền gửi ngân hàng của công ty và tài sản sẽ làm tăng nguồn vốn kinh doanh của công ty. Trị giá tài sản mới là 12.076.470 (ngàn đồng).
Hao mòn: Do tính chất dịch vụ của công ty nên phần lớn chi phí là chi phí hao mòn tài sản và công ty thực hiện khấu hao theo đường thẳng dựa trên giá trị và thời gian sử dụng tài sản nhằm thu hồi vốn đầu tư mới. Do có đầu tư thêm tài sản nên khấu hao trong năm 2007 là 45.182.532 (ngàn đồng)
Chi phí trả trước dài hạn trong năm của công ty phát sinh giảm 17.209 (ngàn đồng). Do công ty thu gom những khoản tiền không có khả năng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Đầu tư dài hạn: Lượng lợi nhuận thu được từ đầu tư dài hạn thấp nên công ty quyết định giảm lượng tiền đầu tư dài hạn để lấy tiền phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty và đã làm phát sinh giảm một khoản tương ứng với số tiền 6.058.520 (ngàn đồng).
2. Tình hình biến động nguồn vốn của công ty
Phải trả người bán: Trong quý đầu lượng tiền phải trả được công ty trả một phần và số tiền phải trả còn lại cộng với số tiền phải trả vào cuối quý 4 là số tiền phải trả cuối kỳ là 5.680.303 (ngàn đồng).
Phải trả nhân viên: Do cuộc sống với mức chi phí ngày càng cao và công ty cũng đã tăng lương cho nhân viên kết hợp với giảm lượng tiền phải trả cho nhân viên để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhân viên và số tiền phát sinh giảm là 235.863 (ngàn đồng).
Phải trả nội bộ: Trong năm hoạt động lượng phải trả nội bộ của công ty phát sinh giảm một lượng tương ứng là 2.977.223 (ngàn đồng)
Phải trả khác: Trong năm hoạt động do chi phí phát sinh tăng nên lượng phải trả khác của công ty phát sinh tăng một lượng tương ứng là 103.564 (ngàn đồng).
Vốn kinh doanh: Vốn kinh doanh của công ty tăng là do công ty đầu tư thêm tài sản cố định đã làm phát sinh tăng 12.076.470 (ngàn đồng).
BẢNG 30: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DỰ TOÁN NĂM 2007
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT:1.000đồng
TÀI SẢN
2006
2007
A.TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ
ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
94.011.728
125.125.973
1.Tiền mặt
21.296.718
30.000.000
2.Tiền gửi ngân hàng
50.138.011
78.209.856
3.Phải thu khách hàng
16.920.324
13.379.897
4.Phải thu nội bộ
915.578
549.346
5.Phải thu khác
926.251
1.296.752
6.Tạm ứng
40.636
73.145
7.Nguyên vật liệu
3.530.565
1.354.429
8.Hàng hoá
108.378
86.702
9.Hàng gửi đi bán
135.267
175.846
B.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
337.191.090
349.121.036
1.Tài sản cố định
329.517.084
337.696.076
Nguyên giá
370.902.138
382.878.608
Hao mòn
-41.385.054
-45.182.532
2.Chi phi trả trước dài hạn
172.097
154.887
3.Đầu tư dài hạn
7.501.909
11.252.864
4.Xây dựng cơ bản dở dang
0
17.209
Tổng tài sản
431.202.818
474.247.009
NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ
22.958.097
12.650.215
1.Phải trả người bán
12.185.456
5.080.303
2.Phải trả công nhân viên
589.657
353.794
3.Phải trả nội bộ
9.924.075
6.946.852
4.Phải trả phải nộp khác
258.909
269.266
B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
408.244.721
461.596.794
1.Vốn kinh doanh
329.764.700
341.841.170
2.Lợi nhuận chưa phân phối
70.929.668
96.272.197
3.Quỹ khen thưởng phúc lợi
296.043
384.856
4.Quỹ đầu tư phát triển
7.254.310
23.098.571
Tổng nguồn vốn
431.202.818
474.247.009
BẢNG 31: TỶ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY DỰ TOÁN 2007
ĐVT:%
Tỷ số
2006
2007
Chênh lệch
Nhận xét
1.Tài sản lỏng
Tỷ số lưu động
4,09
9,43
5,34
tốt
Tỷ số kiểm tra nhanh
3,93
0,14
-3,79
tốt
2. Quản trị tài sản có
Luân chuyển HTK
39,70
120,54
80,85
tốt
Thời gian thu hồi nợ (Ngày)
39,74
31,70
-8,04
tốt
Luân chuyển TSCĐ
0,44
0,52
0,08
tốt
Luân chuyển TS có
0,34
1,39
1,05
tốt
3.Quản trị nợ
D/A
0,05
0,03
-0,02
được
D/E
0,06
0,03
-0,03
được
4.Khả năng sinh lời
Mức lợi nhuận trên DT
0,39
0,37
-0,02
không tốt
ROA
0,13
0,14
0,01
tốt
HTK: Hàng tồn kho
TSCĐ: Tài sản cố định
TS: Tài sản
Phân tích các tỷ số tài chính
1. Tài sản lỏng
Tỷ số lưu động (khả năng thanh toán nợ): Trong năm 2007 cứ mỗi đồng nợ lưu động thì có 9,43 đồng tài sản lưu động đứng sau, tỷ số này tăng 5,34 lần điều này cho thấy tốc độ tăng tài sản lưu động của công ty cao hơn tốc độ tăng nợ lưu động. Cụ thể là khoản phải trả người bán của công ty trong năm 2007 giảm hơn so với năm 2006 từ đó làm cho số tài sản lưu động của công ty tăng lên và trong năm 2007 công ty hoạt động trên số nợ của khách hàng ít hơn, điều này chứng tỏ khả năng thanh toán nợ của công ty cao.
Tỷ số kiểm tra của công ty năm sau thấp hơn năm trước điều này cho thấy công ty có khả năng thanh toán nợ lưu động mà không phải bán đi hàng tồn kho của mình và có khả năng thanh toán nợ cao năm 2007 cao hơn 2006 là 3,79 lần.
2. Quả trị tài sản có
Luân chuyển hàng tồn kho: Hàng hóa của công ty được mua và bán trong năm 2007 bình quân là 120,54 lần trong khi đó tỷ số khi đó tỷ số trong 2005 là 39,7 lần. Như vậy luân chuyển hàng tồn kho của công ty trong năm 2007 nhanh hơn 2006 là do vật liệu tồn kho trong 2007 ít hơn năm 2006.
Thời gian thu hồi nợ: Do đặc tính dịch vụ của ngành và của công ty nên thời gian thu hồi nợ của công ty bình quân thường trên1 tháng và thời gian thu hồi nợ của công ty năm 2007 giảm xuống 8 ngày so với năm 2006 đây là một điều tốt cho công ty thời gian thu hồi nợ năm 2007 là 31 ngày.
Luân chuyển tài sản cố định đo lường khả năng khả năng sử dụng tài sản của công ty và tài sản cố định của công ty được sử dụng tốt hơn trong năm 2007 tăng 0,08 lần, tỷ lệ tăng này khá cao đã thể hiện khả năng sử dụng tài sản của công ty có hướng đi tốt.
Luân chuyển tài sản có đo lường khả năng sử dụng tài sản có của công ty và tài sản có của công ty trong năm 2007 được sử dụng hiệu quả hơn so với năm 2006 là 1,05 lần và công ty sẽ có những chính sách sử dụng tốt hơn nữa tài sản có của công ty, luân chuyển tài sản có của công ty trong 2007 là 1,39 lần.
3. Quản trị nợ
D/A là tỷ số đo lường khả năng vay nợ của công ty, trong năm 2006 cấu trúc nợ trong tài sản của công ty là 6% điều này cho thấy khoản nợ mà công ty vay để sản xuất là thấp từ đó công ty sẽ giảm được rũi ro từ vay nợ và thuận lợi hơn cho công ty khi cần vay nợ để đầu tư phát triển. Từ đó cho thấy công ty đã có sản đủ lớn để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty. Do vay nợ ít nên tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu cua công ty cũng thấp, từ đó cho thấy vốn phần lớn của công ty là vốn chủ sở hữu. Trong năm 2007 khoản vay nợ của công ty là 3%.
4. Khả năng sinh lời
Mức lợi nhuận trên doanh thu của công ty năm 2007 là 37% tuy thấp hơn năm 2006 nhưng mức lợi nhuận của công ty cao như vậy cũng đã thể hiện khả năng hoạt động có hiệu của công ty rất cao.
Mức lợi nhuận trên tài sản của công ty trong năm 2007 là 14% tăng hơn năm 2006 1% tuy tăng thấp nhưng đã thể khả năng hoạt động có hiệu quả của công ty
Biện pháp thực hiện
Để thực hiện thành công các phương án trên cần các biện pháp hỗ trợ như sau:
1. Công tác Marketing
Để nâng cao chất lượng phục vụ của khách hàng công ty cần quản lý xây dựng hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng dài hạn tốt hơn nữa để kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng:
Cần xây dựng đội ngũ chăm sóc khách hàng và lắp đặt máy cho những khách hàng lớn tại các khu công nghiệp trường học cao ốc... Chăm sóc khách hàng là công việc thách thức đòi hỏi một đội ngũ chuyên nghiệp, được tuyển chọn cẩn thận, được đào tạo các kiến thức và kỹ năng cần thiết.
Cần chú trọng đến các hình thức khuyến mãi chăm sóc khách hàng trực tiếp tại các doanh nghiệp là khách hàng lớn như tặng quà giảm cước.
Chú trọng đến các phương thức đa dạng khác nhau để khách hàng có thể dễ dàng liên lạc tiếp cận với công ty như: giới thiệu các số điện thoại miễn cước phí phục vụ chăm sóc khách hàng, trang Web của công ty, phiếu, thư góp ý, hội nghị khách hàng để khách hàng có khiếu nại thì phản ánh trực tiếp hoặc gián tiếp đến công ty để công ty có những biện pháp giải quyết cụ thể.
Xây dựng cơ sở dữ liệu về khách hàng để phục vụ cho công tác chăm sóc khách hàng, giúp các nhân viên chăm sóc khách hàng quản lý tốt hơn về khách hàng và phục vụ kịp thời khi có nhu cầu.
Xây dựng quy trình tiếp thị tại nhà nhằm giảm bớt các thủ tục.
Phát triển nhiều điểm giao dịch khách hàng mới luôn hướng về khách hàng, tất cả vì khách hàng và đề cao trách nhiệm làm việc nỗ lực của từng cá nhân trong toàn công ty, thực hiện tốt các cam kết đối với khách hàng như:
Đón tiếp khách hàng với lời chào cử chỉ nụ cười thân thiện nhất
Lắng nghe và phục vụ khách hàng với thái độ đầy trân trọng
Cố gắng tìm hiểu và dự đoán nhu cầu của khách hàng nhằm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Hướng dẫn tận tình những dịch vụ mà khách hàng chưa biết.
Khi khách hàng gặp rắc rối và có yêu cầu thì phải xem xét đó là trách nhiệm của chính mình cần phải giải quyết.
Giữ lời hứa trung thực và thực hiện đúng cam kết với khách hàng.
Khi xảy ra sai sót, đích thân xin lỗi khách hàng không đỗ lỗi cho bộ phận hay đơn vị khác.
Cảm ơn và tôn trọng ý kiến phản hồi và khiếu nại của khách hàng phải giải quyết nhanh chóng.
2. Công tác nghiên cứu và phát triển sản xuất
Cải cách mạnh mẽ phương thức quản lý xây dựng đội ngũ vững vàng đáp ứng tốt nhu cầu và trách nhiệm mới.
Sắp xếp bố trí bộ máy hoạt động có hiệu quả hơn, phát huy tối đa năng lực của đội ngũ hiện có.
Đẩy mạnh phong trào sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất các ý kiến sẽ được xem xét và trân trọng.
Có kế hoạch và tăng cường hơn công tác đào tạo lại nhằm mục đích là đội ngũ cán bộ công nhân viên chức của công ty "Có tri thức, có bản lĩnh, có văn hoá, có sức khỏe, giàu tình nghĩa" để đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai của công ty.
Xây dựng các cơ cấu để khuyến khích nhân viên.
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới những tiến bộ khoa học kỹ thuật, đầu tư có hiệu quả để cạnh tranh thắng lợi, tạo điều kiện thuận lợi để cạnh tranh không chủ quan nóng vội.
Xây dựng mạng lưới quản lý nghiệp vụ, quản lý kỹ thụât, quản lý tài chính, đặc biệt quản lý tập trung sẽ làm cho bộ máy gọn hơn.
Không ngừng hoàn thiện và nâng cấp mạng lưới.
Cung cấp dịch vụ đa dạng tiện ích tới khách hàng.
Giữ uy tín của công ty đối với khách hàng.
Chú trọng vào công tác nghiên cứu và phát triển (R&D).
Không ngừng đổi mới phong cách phục vụ trong các bộ phận có quan hệ với khách hàng.
Công tác đầu tư trang thiết bị, nâng cấp mở rộng mạng lưới
Đẩy mạnh công tác đầu tư trang thiết bị, nâng cấp mở rộng mạng lưới, nhanh chóng đưa vào sử dụng kịp thời các ứng dụng công nghệ mới, kịp thời đáp ứng nhu cầu của thị trường, mục tiêu của công ty. Từ đó đòi hỏi công ty cần có một đội ngũ chuyên viên biết rõ về các thủ tục đầu tư, kiến thức về quản lý dự án... các chuyên viên có nhiệm vụ giúp cho lựa chọn các nhà đầu tư.
Công tác quản lý tài chính vật tư
Vai trò của tài chính rất quan trọng trong việc thẩm định và chính sách đầu tư vào một dự án để thực hiện mục tiêu của công ty. Nhiệm vụ của kế toán thống kê là phân tích xác định hiệu quả hoạt động sản xuât kinh doanh của đơn vị để có bước điều chỉnh thích hợp.
Để phục vụ cho công tác đầu tư trang thiết bị nâng cấp mạng lưới đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cần trích ra một khoản chi phí sửa chữa và mua sắm trang thiết bị cho các công trình nâng cấp mở rộng mạng cáp số tiền này được lấy từ quỹ khấu hao và đầu tư phát triển hàng năm của công ty nếu còn thiếu công ty sẽ ghi nợ từ tổng công ty hoặc vay nợ từ ngân hàng.
Tăng cường công tác quản lý vật tư, chủ động cung cấp tài chính cho các dự án đầu tư, các chương trình phát triển công ty. Đẩy mạnh khâu thanh quyết toán công trình, thúc đẩy quá trình luân chuyển vốn, giảm thời gian thu hồi nợ, giảm tối đa các rủi ro từ tín dụng.
Thường xuyên kiểm tra nguyên liệu tồn kho, không nên để vật liệu tồn kho quá nhiều sẽ gây ra các khoản nợ và chi phí, đồng thời cũng không nên để thiếu vật liệu không đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Do đó phải đảm bảo lượng tồn kho đủ để phục vụ sản xuất kinh doanh có hiệu quả .
Công tác quản lý kỹ thuật và ứng dụng
Đưa việc thực hiện dịch vụ cộng thêm trực tiếp từ các điểm giao dịch truy nhập vào tổng đài từ đó sẽ giúp cho các giao dịch viên nhanh chóng trong việc khai báo cho khách hàng từ vài ngày xuống còn vài phút. Từ mọi điểm giao dịch yêu cầu của khách hàng về lắp đặt các thiết bị viễn thông được tiếp nhận và xử lý trong thời gian ngắn nhất, từ đó kích thích việc sử dụng dịch vụ của công ty.
Hệ thống quản lý mạng ngoại vi quản lý hệ thống tính cước, hệ thống quản lý báo hư 119 có tốc độ xử lý nhanh, chính xác. Hệ thống này có chức năng khảo sát chi tiết mạng cáp, thuê bao, dây nhảy, lỗ cống, hầm cáp, trụ điện, quản lý cơ sở dữ liệu ... Giúp công ty tăng cường công tác quản lý kỹ thuật nghiệp vụ để giám sát công tác đầu tư, vận hành, khai thác, bảo dưỡng, bảo trì mạng lưới.
Tích cực tham gia hoặc tổ chức các hội nghị khách hàng chuyên ngành viễn thông để giao lưu học hỏi kinh nghiệm kỹ thuật hiện đại của thế giới .
Công tác phát triển nguồn nhân lực
Thường xuyên có các khoá đào tạo, huấn luyện nhân viên nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, nâng cao ý thức cạnh tranh, tăng tính năng động phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội.
Cần có chính sách phát triển đội ngũ chuyên môn có trình độ đại học và trên đại học. Chủ động liên kết đào tạo, liên kết tuyển dụng tại các trường đại học, cao đẳng ... Để tuyển chọn được công nhân, chuyên viên giỏi có năng lực, có tay nghề.
Có cơ chế hỗ trợ động viên cán bộ công nhân viên tự học tập, nghiên cứu thông qua các loại hình học tập đào tạo từ xa, ngoài giờ, các lớp ngắn hạn hoặc dài hạn để tự nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu phát triển chung của đất nước.
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong tiến trình thực hiện, luận văn tập trung vào việc “xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty điện báo điện thoại năm 2007” cụ thể như sau:
Phân tích tình hình hiện tại của công ty từ đó rút ra được các điểm mạnh điểm yếu của công ty.
Phân tích môi trường kinh doanh để biết được xu hướng của thị trường và tìm ra cơ hội khắc phục đe doạ cho công ty.
Dự báo nhu cầu tương lai
Dự báo doanh thu và chi phí cho năm 2007
Nội dung luận văn xoay quanh vấn đề trên nhằm đưa ra chương trình hành động cho công ty trong năm 2007
2. Kiến nghị
2.1. Đối với công ty
Tiếp tục hoàn thiện đổi mới tổ chức và quản lý doanh nghiệp theo phương hướng tổ chức, quản lý, khai thác kinh doanh dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh. Điều chỉnh sắp xếp bố trí lao động, lực lượng sản xuất cho phù hợp với tài năng và sở thích của nhân viên.
Tăng cường công tác đầu tư từng bước hiện đại hoá mạng lưới nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng. Quyết tâm giữ được khách hàng hiện có, khai thác thêm nhiều khách hàng mới để thị phần mất đi xem như không đáng kể. Tiếp tục thực hiện chương trình khuyến mãi, tổ chức đại hội khách hàng.
Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn trong đầu tư.
Tăng cường công tác quản lý và củng cố mạng lưới, nâng cao chất lượng thông tin. Mở rộng địa bàn phục vụ đến tận vùng sâu, vùng xa một cách có hiệu quả nhanh chóng bằng tuyến cáp quang.
Khai thác triệt để các dịch vụ truyền thống và triển khai các dịch vụ mới nhằm đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng.
Quan tâm công tác quản lý kinh tế tài chính, kế toán vật tư, tài sản, kỹ thuật nghiệp vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ.
Đảm bảo an toàn tuyệt đối trong lao động sản xuất không để xảy ra tai nạn lao động. Vệ sinh trang thiết bị, tăng cường công tác phòng chóng cháy nổ, bảo vệ tốt cơ quan. Quan tâm chăm sóc sức khoẻ, đời sống vật chất tinh thần cho người lao động.
Tăng cường công tác bảo vệ mạng lưới, mạng cáp đặc biệt là cáp quang, giảm thiểu tối đa những sự cố có thể xảy ra.
2.2. Đối với tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT)
Tổng công ty nên đầu tư một số dự án trọng điểm phát triển công nghệ thông tin và truyền thông có tính đột phá tạo nền móng cho phát triển thương mại tin học, điện tử. Nâng cao dung lượng và tốc độ của hạ tầng viễn thông, giảm giá cước dịch vụ viễn thông.
Đầu tư vào công tác nghiên cứu và phát triển công nghệ để phát triển dịch vụ nhiều hơn. Đem lại các dịch vụ có chất lượng có giá thành thấp.
2.3. Đối với nhà nước
Nên thường xuyên thay đổi chính sách đầu tư có lợi cho các nhà đầu tư mới, để thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
Mở cửa chống độc quyền, thúc đẩy cạnh tranh đảm bảo lợi ích quốc gia nên quản lý bằng pháp luật và kỷ cương.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Quản trị Doanh nghiệp - Đỗ Thị Tuyết & Trương Hoà Bình, Tủ sách ĐHCT
2. Quản trị sản xuất & Dịch vụ - GS.TS. Đồng Thị Thanh Phương, NXB Thống kê.
3. Quản trị tài chính - Nguyễn Thanh Nguyệt - Trần Ái Kết, Tủ sách ĐHCT.
4. Kế toán quản trị - TS Nguyễn Khắc Hùng, NXB thống kê.
5. Báo Bưu điện Việt Nam, báo Đồng Tháp, báo Kinh tế Việt Nam.
6. Các website: - www.vnpost.mpt.gov.vn
- www.vnexpress.net
- www.vnpt.com
- www.luatvietnam.com.vn
PHỤ LỤC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2006
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
ĐVT: 1.000 đồng
TÀI SẢN
2005
2006
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
86.258.422
94.011.728
1. Tiền mặt
20.594.250
21.296.718
2. Tiền gửi ngân hàng
48.130.277
50.138.011
3. Phải thu khách hàng
13.969.890
16.920.324
4. Phải thu nội bộ
10.930
915.578
5. Phải thu khác
1.207.980
926.251
6.Tạm ứng
71.675
40.636
7. Nguyên vật liệu
2.087.439
3.530.565
8. Hàng hoá
33.320
108.378
9. Hàng gửi đi bán
152.661
135.267
B.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
310.701.767
337.191.090
1. Tài sản cố định
292.499.490
329.517.084
Nguyên giá
327.475.073
370.902.138
Hao mòn
-34.975.583
-41.385.054
2. Chi phi trả trước dài hạn
41.984
172.097
3. Đầu tư dài hạn
18.088.145
7.501.909
4. Xây dựng cơ bản dở dang
72.148
0
Tổng tài sản
396.960.189
431.202.818
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
17.767.301
22.958.097
1. Phải trả người bán
1.079.347
12.185.456
2. Phải trả công nhân viên
505.900
589.657
3. Phải trả nội bộ
15.929.101
9.924.075
4. Phải trả phải nộp khác
252.953
258.909
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
379.192.888
408.244.721
1. Vốn kinh doanh
310.587.634
329.764.700
2. Lợi nhuận chưa phân phối
64.804.283
70.929.668
3. Quỹ khen thưởng phúc lợi
142.757
296.043
4. Quỹ đầu tư phát triển
3.658.214
7.254.310
Tổng nguồn vốn
396.960.189
431.202.818
\
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐVT:1.000 đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
Doanh thu
122.705.297
144.456.220
Giá vốn
32.604.697
39.768.323
Chi phí quản lý và bán hàng
21.638.103
26.503.919
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
68.462.497
78.183.978
Thu (chi) từ hoạt động tài chính
16.232
21.019
Thu (chi) khác
81.725
-97.176
Thu nhập trước thuế
68.560.454
78.107.821
Thuế thu nhập doanh nghiệp
19.196.927
21.870.190
Lợi nhuận ròng
49.363.527
56.237.631
DOANH THU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG QUA CÁC NĂM
ĐVT: 1.000 đồng
Năm
Quý
Cả Năm
I
II
III
IV
2004
22.387.421
23.687.652
24.687.532
26.217.064
96.979.669
2005
26.631.568
27.057.563
29.178.924
30.637.241
113.505.296
2006
32.545.271
33.474.237
34.204.731
35.031.979
135.256.218
DỰ BÁO DOANH THU ĐẠT ĐƯỢC CỦA DỊCH VỤ VIỄN THÔNG NĂM 2007
Quý
X
Y
X2
XY
I-2004
-11
22.387.421
121
-246.261.631
II-2004
-9
23.687.652
81
-213.188.868
III-2004
-7
24.687.532
49
-172.812.724
IV-2004
-5
26.217.064
25
-131.085.320
I-2005
-3
26.631.568
9
-79.894.704
II-2005
-1
27.057.563
1
-27.057.563
III-2005
1
29.178.924
1
29.178.924
IV-2005
3
30.637.241
9
91.911.723
I-2006
5
32.545.271
25
162.726.355
II-2006
7
33.474.237
49
234.319.659
III-2006
9
34.204.731
81
307.842.579
IV-2006
11
35.031.979
121
385.351.769
Tổng cộng
0
345.741.183
572
341.030.199
I-2007
13
36.562.452
II-2007
15
37.754.865
III-2007
17
38.947.278
IV-2007
19
40.139.691
Tổng cộng
153.404.286
LƯỢNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG QUA CÁC NĂM
ĐVT:máy
Quý
Năm
2004
2005
2006
I
601
1.978
3.358
II
683
2.186
3.913
III
712
2.344
4.027
IV
855
2.870
4.327
Tổng cộng
2.851
9.378
15.625
Phương pháp dự báo
Quý
X
Y
X2
XY
I-2004
-11
601
121
-6.611
II-2004
-9
683
81
-6.147
III-2004
-7
712
49
-4.984
IV-2004
-5
855
25
-4.275
I-2005
-3
1.978
9
-5.934
II-2005
-1
2.186
1
-2.186
III-2005
1
2.344
1
2.344
IV-2005
3
2.870
9
8.610
I-2006
5
3.358
25
16.790
II-2006
7
3.913
49
27.391
III-2006
9
4.027
81
36.243
IV-2006
11
4.327
121
47.597
Tổng cộng
0
27.854
572
108.838
I-2007
13
4.795
II-2007
15
5.175
III-2007
17
5.556
IV-2007
19
5.936
Tổng cộng
21.462
LƯỢNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH QUA NĂM 2006
ĐVT: máy
Quý
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tổng quý
I
1.283
1.562
2.532
5.377
II
1.617
1.871
2.343
5.831
III
1.784
1.978
2.161
5.923
IV
1.812
2.094
2.348
6.254
Trung bình tháng
1.624
1.876
2.346
1.949
Chỉ số mùa vụ
0,83
0,96
1,20
Hoá giải tính mùa vụ
Quý
Số liệu hàng tháng phi mùa vụ
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
I
1.540
1.622
2.103
II
1.940
1.943
1.946
III
2.141
2.054
1.795
IV
2.174
2.175
1.950
Tháng
X
Y
X2
XY
Dự báo phi mùa vụ
Dự báo mùa vụ
1
-11
1.540
121
-16.935
2
-9
1.622
81
-14.601
3
-7
2.103
49
-14.723
4
-5
1.940
25
-9.702
5
-3
1.943
9
-5.830
6
-1
1.946
1
-1.946
7
1
2.141
1
2.141
8
3
2.054
9
6.163
9
5
1.795
25
8.975
10
7
2.174
49
15.220
11
9
2.175
81
19.574
12
11
1.950
121
21.455
Tổng cộng
0
23.385
572
9.792
1-2007
13
2.171
1.809
2-2007
15
2.206
2.123
3-2007
17
2.240
2.696
4-2007
19
2.274
1.895
5-2007
21
2.308
2.222
6-2007
23
2.342
2.820
7-2007
25
2.377
1.981
8-2007
27
2.411
2.321
9-2007
29
2.445
2.944
10-2007
31
2.479
2.066
11-2007
33
2.514
2.420
12-2007
35
2.548
3.067
1-2008
37
2.582
2.152
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- noidung.doc
- mucluc.doc