Đề tài Xây dựng mức lao động cho bước công việc ''may măng séc vào tay áo'' tại Tổng công ty cổ phần dệt may Hà Nội
- Công nhân phục vụ phải luôn có mặt ở phân xưởng, tránh tình trạng người công nhân đang làm phải ra làm giúp.
- Thợ kỹ thuật hay thợ sửa máy móc phải có mặt khi máy hư hỏng.
- Trong quá trình bảo trì bảo dưỡng máy móc, thợ kỹ thuật phải phát hiện những hư hỏng và tìm biện pháp khắc phục ngay tránh tình trạng đang làm việc phải dừng lại để chờ sửa máy trong quá trình làm việc.
- Tuyên truyền ý thức tự giác cho công nhân trong quá trình làm việc. Khuyến khích họ tăng cường kỷ luật bằng hình thức thưởng phạt nghiêm minh.
- Cần tăng cường công tác đào tạo thêm tay nghề cho công nhân.
- Công nhân phục vụ nên cung cấp đầy đủ bán thành phẩm cho công nhân trước khi họ bắt đầu thực hiện ca làm việc.
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời cho người công nhân các trang thiết bị, dụng cụ, công cụ, để thực hiện tốt công việc.
36 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3798 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng mức lao động cho bước công việc ''may măng séc vào tay áo'' tại Tổng công ty cổ phần dệt may Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU
Phải làm thế nào để phát triển ? Phải làm thế nào để người lao động trong doanh nghiệp đều có việc làm ? Phải làm thế nào để tăng năng suất lao động ? Phải làm thế nào để sử dụng có hiệu quả tất cả các nguồn lực trong doanh nghiệp ?... Những vấn đề bức thiết này đang được đặt ra đối với tất cả các tổ chức sản xuất, các doanh nghiệp ở nước ta trong bối cảnh khủng hoảnh kinh tế hiện nay.
Chính vì thế, hơn lúc nào hết, công tác định mức lao động đang được tất cả các tổ chức sản xuất, các doanh nghiệp quan tâm và chú ý thực hiện. Nó sẽ là công cụ sắc bén trong quản lý, là cơ sở để lập kế hoạch và hoạch toán sản xuất – kinh doanh, tổ chức sản xuất và tổ chức lao động…
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác định mức, nhóm chúng em đã tiến hành khảo sát thực tế tại Công ty may Hanosimex. Qua các kiến thức tích luỹ được trong quá trình học tập, qua những trải nghiệm thực tế khi đi thực hành tại công ty. Em xin góp một vài ý kiến của mình thông qua bài tiểu luận:
“ Xây dựng mức lao động cho bước công việc may măng séc vào tay áo tại Tổng công ty cổ phần det may Hà Nội”.
Bài tiểu luận gồm 3 phần chính:
Chương I: Cơ sở của công tác định mức lao động
Chương II: Tài liệu khảo sát thực tế tại công ty may Hanosimex
Chương III: Giải trình mức và một số kiến nghị
Do thời gian thực tế ngắn và thông tin nội bộ của công ty bị hạn chế nên bài tiểu luận không tránh khỏi những thiếu xót. Kính mong thầy cô xem xét và đóng góp ý kiến để bài tiểu luận của chúng em hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Thành
Chương 1. Cơ sở của công tác định mức
I. TỔNG QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẾ:
1. Quá trình xây dựng trưởng thành
Ngày 7 tháng 4 năm 1978 Tổng công ty nhập khẩu thiết bị Việt Nam và hãng UNIONMATEX( Cộng hoà lien bang Đức) chính thức kí hợp đồng xây dựng nhà máy sợi, nhà máy Hà Nội.
Tháng 2 năm 1979 khởi công xây dựng nhà máy
Ngày 21/11/1984 chính thức bàn giao công trình cho nhà máy quản lý điều hành( gọi tên là nhà máy sợi Hà Nội)
Tháng 12/1989 đầu tư xây dựng dâ y chuyền dệt kim số 1, tháng 6/1990 đưa vào sản xuất
Tháng 4/1990 Bộ kinh tế đối ngoại cho phép xí nghiẹp được kinh doanh xuất khẩu trực tiếp( tên giao dịch viết tắt là Hanosimex)
Tháng 4/1991 Bộ công nghiệp nhẹ quyết định chuyển tổ chức và nhà máy sợi Hà Nội thành xí nghiệp Liên hiệp sợi - dệt kim Hà Nội
Tháng 6/1993 xây dựng dây chuyền dệt kim số 2, tháng 3/1994 đưa váo sản xuất
Ngày 19/5/1994 khánh thành nhà máy dệt kim
Tháng 10/1994 Bộ công nghiệp nhẹ quyết định sáp nhập nhà máy sợi Vinh(tỉnh Nghệ An) vào xí nghiệp Liên hợp
Tháng 1/1995 khởi công xây dựng nhà máy thêu Đông Mỹ
Tháng 3/1995 Bộ công nghiệp nhẹ quyết định sáp nhập Công ty dệt Hà Đông vào xí nghiệp Liên Hợp
Năm 2000 Công ty đổi tên thành Công ty dệt may Hà Nội
Cho đến nay Công ty dệt may Hà Nội bao gồm các thành viên:
Tại quận Hai Bà Trưng, Hà Nội: nhà máy may, nhà máy sợi, nhà máy dệt nhuộm, nhà máy cơ điện.
Tại huyện Thanh Trì, Hà Nội: nhà máy thêu Đông Mĩ
Tại Hà Đông, Hà Nội: nhà máy dệt Hà Đông
Tại thành phố Vinh, Nghệ An: nhà máy sợi Vinh
Cửa hang thương mại dịch vụ và các đơn vị dịch vụ khác.
Công ty dệt may Hà Nội
Địa chỉ: Số 1A Mai Động, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
2. Các sản phẩm chính
Công ty sản xuất các mặt hàng chính như: các loại sợi với tỷ lệ pha trộn khác nhau, sản phẩm may mặc dệt kim các loại, các loại vải Denim và sản phẩm của nó.
CHUƠNG II: KHẢO SÁT THỰC TẾ ĐỂ XÂY DỰNG MỨC
Tổng quan về công việc được xây dựng mức:
1. Quy trình công nghệ:
Quy trình công nghệ để hoàn thành bước công việc “ May kẹp măng séc vào tay”
MAY
CẮT CHỈ
KẸP MĂNG SÉC VÀO TAY ÁO
CHUYỂN SẢN PHẨM MAY XONG
2. Điều kiện tổ chức sản xuất:
Bản nội quy công ty quy định ca làm việc 1 ca 2 kíp, buổi sang bắt đầu từ 7h và kết thúc lúc 11h30 phút, buổi chiều bắt đầu từ 12h30 và kết thúc lúc 5h, trong kíp công nhân trong công ty được nghỉ tối thiều là 30 phút. Công nhân bắt đầu làm từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Nhà vệ sinh cách phân xưởng may 20m( nhà vệ sinh có 2 nhà), nhà kho cách phân xưởng 15m.
II. TÀI LIỆU KHẢO SÁT XÂY DỰNG MỨC:
Phiếu chụp ảnh thời gian làm việc cá nhân ngày làm việc
PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC
(Biểu 1 mặt trước)
Tổng Công ty CP dệt may Hà Nội
Xí nghiệp may 3
Phân xưởng may 3
Ngày:10/11, 11/11, 12/11.
Bắt đầu quan sát: 7h
Kết thúc quan sát: 5h
Người quan sát:
Nguyễn Thị Thanh Kim Dung
Nguyễn Thị Phương Anh
Người kiểm tra:
Thành
Công nhân
Công việc
Máy may
Họ và tên: Hoàng Thị Như
Nghề nghiệp: công nhân
Cấp bậc: 1/6
Công việc: may măng séc vào tay áo.
Cấp bậc công việc:1/6
Hiệu JUKI
Tổ chức phục vụ làm việc
- Nghỉ ăn giữa ca từ 11h30 đến 12h30( không tính vào thời gian làm việc)
Có công nhân phục vụ bán thành phẩm đến nơi làm việc
Hai bên máy có giỏ đựng bán thành phẩm và thành phẩm trên giá cao 50cm
Nước uống để cách xa nơi làm việc 10m
Nhà vệ sinh cách nơi làm việc 20m
Máy hỏng có thợ sửa tại chỗ, kim gãy công nhân tự thay.
PHIẾU KHẢO SÁT Ngày: 10/11/2009
(Biểu 1 mặt sau)
STT
Nội dung quan sát
Thời gian tức thời
Lượng thời gian
Sản phẩm
Kí hiệu
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Trùng
Bắt đầu ca
7h00
Lau chùi máy
.02
2
TCK
Lấy măng séc ra khỏi bọc
.45
43
TPVTC
Lấy bán thành phẩm
8.04
19
TKNV
May
.21
17
TTN
Chờ bán thành phẩm
.27
6
TLPTC
May
.39
12
TTN
Chuyển Sp may xong
.42
3
1
196
TPVTC
Uống nước
.47
5
TNN
May
9.03
16
TTN
Nói chuyện
.08
5
TLPLD
Nghỉ CN tự nhiên
.12
4
TPVKT
May
.22
10
TTN
Chuyển SP may xong
.26
4
104
TPVTC
Nói chuyện
.32
6
TLPLĐ
Nghỉ CN tự nhiên
.56
24
TNN
May
10.12
16
TTN
Đi vệ sinh
.16
4
TNN
Lấy bán thành phẩm
.21
5
TKNV
May
.41
20
TTN
Chuyển Sp may xong
.47
6
144
TPVTC
Lau chùi máy
.51
4
TPVTC
May
11.10
19
TTN
Gãy kim, thay kim
.15
5
TPVKT
May
.30
15
TTN
Ăn giữa ca
12.30
0
TNN
Lau chùi máy
.35
5
TPVTC
May
13.07
32
TTN
Chuyển Sp may xong
.12
5
264
TPVTC
Chờ bán thành phẩm
.20
8
TLPTC
May
.45
25
TTN
Sửa sản phẩm
14.07
22
TLPLĐ
May
.24
17
TTN
Cắt chỉ
.28
4
TTN
Đo thông số
.59
31
TPVTC
Lấy măng séc khỏi bọc
15.20
21
TPVTC
May
.38
18
TTN
Chuyển SP may xong
.50
12
240
240
TPVTC
May
16.26
36
TTN
Sửa sản phẩm
.41
15
TLPLD
Chuyển SP may xong
.56
15
144
TPVTC
VS máy và NLV
17.00
4
TCK
PHIẾU KHẢO SÁT Ngày: 11/11/2009
(Biểu 1 mặt sau)
STT
Nội dung quan sát
Thời gian tức thời
Lượng thời gian
Sản phẩm
Ký hiệu
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Trùng
Bắt đầu ca
7h00
Đến muộn
.05
5
TLPLD
May
.38
33
TTN
Cắt chỉ
.40
2
TTN
Lấy măng séc
.56
16
TPVTC
May
8.20
24
TTN
Lấy bấn thành phẩm
.28
8
TKNV
Nói chuyện
.33
5
TLPLD
May
.48
15
TTN
Thay cuộn chỉ
.54
6
TPVKT
Chuyển SP may xong
9.05
11
296
TPVTC
May
.25
20
TTN
Nghỉ NC tự nhiên
.40
15
TNN
May
10.00
20
TTN
Uống nước
.05
5
TNN
Sửa sản phẩm
.21
16
TLPLD
Chờ bán thành phẩm
.30
9
TLPTC
May
11.00
30
TTN
Chuyển SP may xong
.12
12
210
TPVTC
Đứt chỉ, xỏ chỉ
.17
5
TPVKT
May
.30
13
TTN
Ăn giữa ca
12.30
0
TNN
Lau chùi máy
.35
5
TPVTC
Nói chuyện
.39
4
TLPLD
May
13.00
21
TTN
Lấy bán thành phẩm
.23
23
TKNV
May
.45
22
TTN
Chờ bán thành phẩm
.52
7
TLPTC
May
14.30
38
TTN
Chuyển SP may xong
.37
7
352
TPVTC
Đứt chỉ, xỏ chỉ
.42
5
TPVKT
May
15.05
23
TTN
Đi vệ sinh
.13
8
TNN
May
.58
45
TTN
Sửa sản phẩm
16.13
15
TLPLD
Đo thông số
.25
12
TPVTC
May
.37
12
TTN
Cắt chỉ
.40
3
TTN
Chuyển SP may xong
.55
15
140
TPVTC
VS máy và NLV
17.00
5
TCK
PHIẾU KHẢO SÁT Ngày:12/11/2009
Biểu 1 mặt sau
STT
Nội dung quan sát
Thời gian tức thời
Lượng thời gian
Trùng
Sản phẩm
Ký hiệu
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Bắt đầu ca
7h00
Đi lấy bán thành phẩm
.07
7
TKNV
May
.32
25
TTN
Đo thông số
.40
8
TPVTC
May
.55
15
TTN
Cắt chỉ
.57
2
TTN
May
8.21
24
TTN
Thay cuộn chỉ
.26
5
TPVKT
Uống nước
.30
4
TNN
Chuyển SP may xong
.45
15
232
TPVTC
May
9.20
35
TTN
Gãy kim, thay kim
.22
2
TPVKT
Nói chuyện
.25
3
TLPLD
Chờ bán thành phẩm
.30
5
TLPTC
May
.57
27
TTN
Chuyển SP may xong
10.10
13
248
TPVTC
Đo thông số
.24
14
TPVTC
May
.34
10
TTN
Lau chùi máy
.40
6
TPVTC
May
11.00
20
TTN
Lấy măng séc ra khỏi bọc
.07
7
TPVTC
May
.20
13
TTN
Chuyển SP may xong
.30
10
172
TPVTC
Ăn giữa ca
12.30
0
TNN
May
13.00
30
TTN
Nói chuyện
.07
7
TLPLĐ
May
.32
25
TTN
Uống nước
.35
3
TNN
Chuyển SP may xong
.50
15
220
TPVTC
Cắt chỉ
.56
6
TTN
May
14.20
24
TTN
Lau chùi máy
.23
3
TPVTC
Đi vệ sinh
.28
5
TNN
May
.52
24
TTN
Sửa sản phẩm
15.06
14
TLPLD
May
.33
27
TTN
Đo thông số
.41
8
TPVTC
Chuyển SP may xong
.53
12
300
TPVTC
Chờ bán thành phẩm
16.03
10
TLPTC
May
.45
42
TTN
Chuyển SP may xong
.55
10
168
TPVTC
VS máy và NLV
17.00
5
TCK
BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
(Biểu 2 ngày:10/11/2009)
Loại thời gian
Nội dung quan sát
Ký hiệu
Số lần lặp lại
Lượng thời gian
TG trung bình 1 lần
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Trùng
Chuẩn kết
Lau chùi máy
TCK1
1
2
2.0
VS máy và NLV
TCK2
1
4
4.0
Tổng
6
Tác nghiệp
May
TTN1
13
253
19.5
Cắt chỉ
TTN2
1
4
4.0
Tổng
257
Phục vụ tổ chức
Lấy măng séc ra khỏi bọc
TPVTC1
2
64
32.0
Chuyển SP may xong
TPVTC2
6
45
7.5
Lau chùi máy
TPVTC3
2
9
4.5
Đo thông số
1
31
31.0
Tổng
149
Phục vụ kỹ thuật
Thay cuộn chỉ
TPVKT1
1
4
4.0
Gãy kim, thay kim
TPVKT2
1
5
5.0
Tổng
9
Nghỉ giải lao và nhu cầu tự nhiên
Uống nước
TNN1
1
5
5.0
Đi vệ sinh
TNN2
1
4
4.0
Tổng
9
Không hợp lý
Lấy bán thành phẩm
TKH
2
24
12.0
Tổng
24
Lãng phí do tổ chức
Chờ bán thành phẩm
TLPTC1
2
14
7.0
Máy hỏng chờ sửa chữa
TLPTC2
1
24
24.0
Tổng
38
Lãng phí do công nhân
Nói chuyện
TLPLĐ1
2
11
5.5
Sửa sản phẩm
TLPLĐ2
2
37
18.5
Tổng
48
Tổng cộng
421
119
BẢNG TỔNG HỢP TIÊU HAO TG CÙNG LOẠI(11/11/09)
Loại thời gian
Nội dung quan sát
Ký hiệu
Số lần lặp lại
Lượng thời gian
TG trung bình 1 lần
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Trùng
Chuẩn kết
VS máy và NLV
TCK2
1
5
5.0
Tổng
5
Tác nghiệp
May
TTN1
13
316
24.3
Cắt chỉ
TTN2
2
5
2.5
Tổng
321
Phục vụ tổ chức
Lấy mắng séc ra khỏi bọc
TPVTC1
1
16
16.0
Chuyển Sp may xong
TPVTC2
4
45
11.3
Lau chùi máy
TPVTC3
1
5
5.0
Đo thông số
TPVTC4
1
12
12.1
Tổng
78
Phục vụ kỹ thuật
Thay cuộn chỉ
TPVKT1
1
6
6.0
Đứt chỉ, xỏ chỉ
TPVKT2
2
10
5.0
Tổng
16
Nghỉ giải lao và nhu cầu tự nhiên
Uống nước
TNN1
1
5
5.0
Đi vệ sinh
TNN2
1
8
8.0
Tổng
Không hợp lý
Lấy bán thành phẩm
TKH1
2
31
15.5
Tổng
31
Lãng phí do tổ chức
Chờ bán thành phẩm
TLPTC1
2
16
8.0
Máy hỏng chờ sửa chữa
TLPTC2
1
15
15.0
Tổng
31
Lãng phí do công nhân
Đến muộn
TLPLĐ1
1
5
5.0
Nói chuyện
TLPLĐ2
2
9
4.5
Sửa sản phẩm
TLPLĐ
2
31
15.5
Tổng
45
Tổng cộng
420
120
BẢNG TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
(Biểu 2 Ngày: 12/11/2009)
Loại thời gian
Nội dung quan sát
Ký hiệu
Số lần lặp lại
Lượng thời gian
TG trung bình 1 lần
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Trùng
Chuẩn kết
VS máy và NLV
TCK2
1
5
5.0
Tổng
5
Tác nghiệp
May
TTN1
14
341
24.4
Cắt chỉ
TTN2
2
8
4.0
Tổng
349
Phục vụ tổ chức
Lấy măng séc ra khỏi bọc
TPVTC1
1
7
7.0
Chuyển SP may xong
TPVTC2
6
75
12.5
Lau chùi máy
TPVTC3
2
9
4.5
Đo thông số
TPVTC4
3
30
10.0
Tổng
121
Phục vụ kỹ thuật
Thay cuộn chỉ
TPVKT1
1
5
5.0
Gãy kim, thay kim
TPVKT2
1
2
2.0
Tổng
7
Nghỉ giải lao và nhu cầu tự nhiên
Uống nước
TNN1
2
7
3.5
Đi vệ sinh
TNN2
1
5
5.0
Tổng
12
Không hợp lý
Lấy bán thành phẩm
TKH1
1
7
7.0
Tổng
7
Lãng phí do tổ chức
Chờ bán thành phẩm
TLPTC1
2
15
7.5
Tổng
15
Lãng phí do công nhan
Nói chuyện
TLPLĐ1
2
10
5.0
Sửa sản phẩm
TLPLĐ2
1
14
14.0
Tổng
24
Tổng cộng
482
58
BIỂU TỔNG KẾT THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
(Biểu 3 Ngày 10/11, 11/11, 12/11/2009)
Loại thời gian
Nội dung quan sát
Ký hiệu
10/11
11/11
12/11
Tổng thòi gian quan sát
TG trung bình 1 lần
% so với tổng TG quan sát
Chuẩn kết
Lau chùi máy
TCK1
2
VS máy và NLV
TCK2
4
5
5
Tổng
6
5
5
16
5.3
0.98
Tác nghiệp
May
TTN1
253
316
335
Cắt chỉ
TTN2
4
5
8
Tổng
257
321
343
921
307
56.85
Phục vụ tổ chức
Lấy măng séc ra khỏi bọc
TPVT1
64
16
7
Chuyển SP may xong
TPVT2
45
45
75
Lau chùi máy
TPVT3
9
5
9
Đo thông số
TPVT4
31
12
30
Tổng
149
78
121
348
116
21.48
Phục vụ kỹ thuật
Đứt chỉ, xỏ chỉ
TPVK1
10
Thay cuộn chỉ
TPVK2
4
6
5
Gãy kim, thay kim
TPVK3
5
2
Tổng
9
16
7
32
10.7
1.98
Nghỉ giải lao và nhu cầu tự nhiên
Uống nước
TNN1
5
5
7
Đi vệ sinh
TNN2
4
8
5
Tổng
9
13
12
34
11.3
2.1
Không theo nhiệm vụ
Lấy bán thành phẩm
TKNV
24
31
7
Tổng
24
31
7
62
20.7
3.83
Lãng phí do tổ chức
Chờ bán thành phẩm
TLPT1
14
16
15
Máy hỏng chờ sửa chữa
TLPT2
24
15
Tổng
38
31
15
84
28
5.19
Lãng phí do công nhân
Nói chuyện
TLPLĐ1
11
9
10
Sửa sản phẩm
TLPLĐ2
37
31
14
Đến muộn
TLPLĐ3
5
Tổng
48
45
24
117
39
7.22
Tổng cộng
540
540
540
1620
540
100
2. Phiếu bấm giờ:
Bấm giờ bước công việc “May” của người thợ may để thu thập số liệu phục vụ cho việc xây dựng mức, phát hiện ra những lỗi sai trong quá trình thực hiện công việc của người thợ may. Đồng thời đưa ra được những phương pháp bán hang hiệu quả tiên tiến.
Sau khi nghiên cứu đặc thù công việc, các thao tác trong quá trình thực hiện công việc cần phải nghiên cứu toàn bộ Bcv theo đúng trình tự yếu tố hợp thành của nó và lần bấm giờ thử với các thao tác. Em đã lựa chọn phương pháp “bấm giờ không liên tục”.
PHIẾU BẤM GIỜ LIÊN TỤC
Công ty may Hanosimex
Xí nghiệp may 3
Phân xưởng may 3
Ngày quan sát:
Bắt đầu quan sát: 7h00
Kết thúc quan sát: 5h00
Thời gian quan sát:
Người quan sát:
- Nguyễn Thị Thanh Kim Dung
- Nguyễn Thị Phương Anh
Người kiểm tra:
Công nhân
Công việc
Thiết bị máy
Họ và tên: Hoàng Thị Như
Nghề nghiệp: Thợ may
Cấp bậc: 1/6
Thâm niên: 1 năm
Sức khỏe: trung bình
Bước công việc: may măng séc vào tay áo.
Cấp bâc: 1/6
Kích thước:
Vật liệu: Vải
Loại máy: ZUKI
Tổ chức nơi làm việc:
Tình hình chung: Rộng rãi, thoáng mát, công nhân hoạt động thuận tiện
Tổ chức cung cấp vật liệu, dụng cụ: mang đến tận nơi làm việc
Giao nộp sản phẩm ngay tại nơi làm việc
Hướng dẫn sản xuất: Tổ trưởng trực tiếp giao nhiệm vụ
Các điều kiện vi mô: nhiệt độ phù hợp, ánh sáng đầy đủ, thông thoáng
STT
Nội dung quan sát
Điểm ghi
Ký hiệu
Lần quan sát thứ ( giây)
Tổng thời gian ( giây)
Số lần quan sát có hiệu quả
Thời gian trung bình một lần
Hệ số mạch định
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Thực tế
Cho phép
1
Lấy măng séc
Đưa măng séc vào ống tay áo
T
15
23
14
12
10
11
15
12
14
15
13
12
15
11
12
181
14
12.93
1.5
1.7
L
15
23
14
12
10
11
15
12
14
15
13
12
15
11
12
2
Xếp măng séc cho vừa ống tay áo
Đặt lên bàn may
T
18
25
19
22
14
13
17
24
20
18
21
19
22
18
15
236
13
18.15
1.69
1.7
L
3
2
5
10
4
2
2
12
6
3
7
7
7
7
3
3
May
Đặt chân vịt
T
25
26
25
24
23
25
23
25
24
23
25
24
26
23
24
339
13
26.08
1.09
+
1.1
L
7
1
6
2
9
12
6
1
4
5
4
5
4
5
9
4
Cắt chỉ
Đưa kéo vào cắt chỉ
T
325
346
385
382
443
342
563
363
434
408
444
402
509
542
489
5814
14
415.28
1.67
1.7
L
300
320
360
358
420
317
540
338
410
385
419
378
483
513
465
Thao tác 1, lần quan sát thứ 2: vừa làm vừa nói chuyện
Thao tác 2, lần quan sát thứ 8: vừa làm vừa uống nước
Thao tác 3, lần quan sát thứ 6: vừa làm vừa nói chuyện
Thao tác 4, lần quan sát thứ 7: rơi dụng cụ, cúi xuống nhặt
Giải trình tài liệu bấm giờ theo giây của các thao tác:
Thao tác lấy măng séc:
+ Dãy số bấm giờ: 15,23,14,12,10,11,15,12,14,15,13,12,15,11,12
+ Kiểm tra tính ổn định của dãy số bấm giờ:
Hodtt1= Tmax / Tmin= 23/10=2.3>Hod+ = 1.7→ Dãy số chưa ổn định. Do Tmax xuất hiện 1 lần, Tmin xuất hiện 1 lần → loại Tmax=23 ra khỏi dãy số
Hodtt2= Tmax / Tmin= 15/10=1.5<Hod+=1.7→ Dãy số ổn định
+ Kiểm tra tính sử dụng của dãy số:
D= 1/15=0.067<0.2 → Dãy số được sử dụng để tính toán
+ Số lần quan sát có hiệu quả: 14 lần
+ Tổng thời gian quan sát: 181s
+ Thời gian trung bình cho thao tác lấy măng séc: 12.93s
+ Hodtt = Hodtt2 = 1.5
Thao tác xếp măng séc cho vừa ống tay áo:
+ Dãy số bấm giờ: 18,25,19,22,14,13,17,24,20,18,21,19,22,18,15
+ Kiểm tra tính ổn định của dãy số:
Hodtt1=Tmax / Tmin=25/13=1.92>Hod+=1.7 → Dãy số chưa ổn định
Hodtt2= Tmax / Tmin=24/13=1.85>Hod+=1.7→ Dãy số chưa ổn định
Hodtt3= Tmax / Tmin=22/131=1.69<Hod+=1.7→ Dãy số ổn định
+ Kiểm tra tính sử dụng của dãy số:
D=2/15=0.13<0.2 → Dãy số được sử dụng để tính toán
+ Số lần quan sát có hiệu quả: 13
+ Tổng thời gian quan sát: 236s
+ Thời gian trung bình cho thao tác xếp măng séc cho vùa ống tay áo: 18.15s
+ Hodtt=Hodtt3=1.69
Thao tác May:
+ Dãy số bấm giờ: 25,26,25,24,23,25,23,25,24,23,25,24,26,23,24
+ Kiểm tra tính ổn định của dãy số:
Hodtt1=Tmax / Tmin= 26/23=1.13>Hod+=+1.1 → Dãy số chưa ổn định
Hodtt2= Tmax / Tmin=25/23=1.09<Hod+=+1.1 → Dãy số ổn định
+ Kiểm tra tính sửu dụng của dãy số:
D= 1/15=0.07 → Dãy số được sử dụng để tính toán
+ Số lần quan sát có hiệu quả: 13
+ Tổng thời gian quan sát: 339s
+ Thời gian trung bình cho thao tác may: 26.08s
+ Hodtt=Hodtt2=1.09
Thao tác cắt chỉ:
+ Dãy số bấm giờ: 325,346,385,382,443,342,563,363,434,408,444,402,509,542,489
+ Kiểm tra tính ổn định của dãy số:
Hodtt1=Tmax / Tmin=563/325=1.73>Hod+=1.7 → Dãy số chưa ổn định
Hodtt2=Tmax / Tmin=542/325=1.67<Hod+=1.7 → Dãy số ổn định
+ Kiểm tra tính sử dụng của dãy số:
D= 1/15=0.07 → Dãy số được sử dụng để tính toán
+ Số lần quan sát hiệu quả: 14
+ Tỏng thời gian quan sát: 5814
+ Thời gian trung bình cho thao tác cắt chỉ: 415.28
+ Hodtt=Hodtt2=1.67
Từ số liệu bấm giờ ta tính được thời gian tác nghiệp một đơn vị sản phẩm:
Ttn = Ttn1 + Ttn2 + Ttn3 + Ttn4
= 12.93 + 18.15 +26.08 + 415.28
= 472.44(s)
= 7.874(phút)
IV. GIẢI TRÌNH MỨC
Sau khi tiến hành nghiên cứu thực trạng tại nơi làm việc và các yếu tố ảnh hưởng có lien quan đến quá trình định mức. Ta tiến hành cân đối thời gian tiêu hao cùng loại theo biểu dưới đây:
BIỂU CÂN ĐỐI THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
(Biểu 4)
Ký hiệu thời gian
Thời gian hao phí thực tế
Lượng thời gian tăng (+) giảm (-)
Thời gian dự tính định mức
Lượng thời gian
Thời gian trùng
Tỷ lệ(%) so với tổng thời gian quan sát
Lượng thời gian
Thời gian trùng
Tỷ lệ(%) so với tổng thời gian quan sát
TCK
5.3
0.98
+ 0.7
6
1.30
TNN
11.3
2.1
+ 0.7
12
2.22
TKNV
20.7
3.83
- 20.7
0
0
TLPT C
28
5.19
- 28
0
0
TPLĐ
39
7.22
- 39
0
0
TPV
126.7
23.46
+ 25.3
152
28.15
TTN
307
56.85
+ 62
369
68.33
Tổng
540
100
0
540
100
Sau khi xem xét và tính toán dựa trên số liệu thực tế khảo sát được, đồng thời căn cứ vào tính chất công việc, điều kiện tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, hợp lý hoá các thao tác và các vấn đề có liên quan, thời gian định mức mỗi loại được tính toán như sau:
Thời gian chuẩn kết dự tính định mức: TCKdm = 5 phút ( giữ nguyên như hao phí thực tế vì đã hợp lý, ở đây ta làm tròn)
Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu dự tính định mức: TNN dm = 12phút gồm:
+ Uống nước: 2 lần × 3 phút/lần = 6 phút
+ Nhu cầu nghỉ ngơi tự nhiên: 1 lần × 6phút/lần = 6 phút
Nhóm thời gian lãng phí được khắc phục hoàn toàn, do đó các loại thời gian này dự tính định mức bằng 0
Nhóm thời gian phục vụ và thời gian tác nghiệp dự tính định mức được tính như sau:
TPVdm + TTNdm = Tca – ( TCKdm + TNNdm )= 540 - ( 6 + 12 )= 522 phút
Ta có:
dpv = Tpv/(Tpv + Ttn)
=
= 0,2921
Từ đó ta có: TPVdm = 522 × 0.2921
= 152 (phút)
TTNdm = 522 - 153 = 369 (phút)
Như vậy, sau khi cân đối thời gian tiêu hao cùng loại, thời gian tác nghiệp đã tăng lên đáng kể. Có nghĩa là năng suất lao động cũng tăng theo. Biẻu khả năng tăng năng suất lao động sau đây giải trình về khả năng lao động.
BIỂU KHẢ NĂNG TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
(Biểu 5)
Do giảm bớt thời gian chuẩn kết
(TCKTT-TCKĐM)/TTNTT
(5.3-6)/307= -0.23%
Do tăng thêm thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu
(TNNTT-TNNĐM)/TTNTT
(11.3-12)/307 = - 0.23 %
Do khắc phục thời gian lãng phí không theo nhiệm vụ
TKNV/TTNTT=20.7/307
= + 6.74 %
Do khắc phục thời gian lãng phí khách quan
TLPK/TTNTT=28/307
= + 9.12 %
Do khắc phục thời gian lãng phí chủ quan( do công nhân)
TLPLĐ/TTNTT=39/307
=+ 12.7 %
Do tăng thêm thời gian phục vụ
(TPVTT-TPVĐ M)/TTNTT
=(126.7-152)/307 = - 8.24 %
Do khắc phục toàn bộ thời gian lãng phí
(TTNĐM-TTNTT)/TTNTT
=( 369-307 )/307 = + 20.2 %
Sau khi nghiên cứu và loại bỏ các thời gian tiêu hao cùng loại, với thời gian tác nghiệp được tăng lên, mức sản lượng mới sẽ tăng lên:
TTNđm 369
MSL mới = = = 46.8631 (sp/ca)
Ttnđm 7.874
V. GIẢI PHÁP ÁP DỤNG MỨC
1. Giải pháp áp dụng mức:
Loại thời gian
Người đảm nhận khắc phục
Giải pháp
Thời gian chuẩn kết
Hoàng Thị Như
- Dụng cụ may để nơi có vị trí thuận lợi, dễ lấy. Ở cuối mỗi ca phải được sắp xếp gọn gang.
- Nơi làm việc phải bố trí 1 cách hợp lý.
Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên
Hoàng Thị Như
- Công nhân nên giải quyết nhu cầu tự nhiên trước khi vào ca làm việc.
- Khi công nhân uống nước hạn chế nói chuyện với người khác.
Thời gian không nhiệm vụ
Lê Thị Nhàn
Công nhân phục vụ
Trần Đình Ngọc
- Công nhân phục vụ phải luôn có mặt ở phân xưởng, tránh tình trạng người công nhân đang làm phải ra làm giúp.
- Thợ kỹ thuật hay thợ sửa máy móc phải có mặt khi máy hư hỏng.
- Trong quá trình bảo trì bảo dưỡng máy móc, thợ kỹ thuật phải phát hiện những hư hỏng và tìm biện pháp khắc phục ngay tránh tình trạng đang làm việc phải dừng lại để chờ sửa máy trong quá trình làm việc.
Thời gian lãng phí do công nhân
Hoàng Thị Như
- Tuyên truyền ý thức tự giác cho công nhân trong quá trình làm việc. Khuyến khích họ tăng cường kỷ luật bằng hình thức thưởng phạt nghiêm minh.
- Cần tăng cường công tác đào tạo thêm tay nghề cho công nhân.
Thời gian lãng phí tổ chức
Lê Thị Nhàn
- Công nhân phục vụ nên cung cấp đầy đủ bán thành phẩm cho công nhân trước khi họ bắt đầu thực hiện ca làm việc.
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời cho người công nhân các trang thiết bị, dụng cụ, công cụ, để thực hiện tốt công việc.
KẾT LUẬN
Trong sự phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, máy móc thiết bị ngày càng hiện đại, trình độ lực lượng lao động ngày càng nâng cao. Vì vậy, việc tăng cường tổ chức quản lý lao động nhanh chóng xây dựng và hoàn thiện hệ thống định mức lao động có căn cứ kỹ thuật trong các doanh nghiệp là rất cần thiết. Do đó việc áp dụng rộng rãi các định mức lao động trong các doanh nghiệp ở các khu vực khác nhau trên cơ sở tổ chức lao động hợp lý nhằm tạo ra năng suất lao động và hiệu quả hoạt động lao động ngày càng là yêu cầu cấp bách trong công tác quản lý lao động.
Đối với Tổng Công ty CP dệt may Hà Nội, việc xây dựng định mức lao động là công việc cần thiết và đặc biệt quan trọng. Bởi vì công ty sở hữu rất nhiều ưu thế về nguồn lực: Đội ngũ công nhân có tay nghề, có kinh nghiệm, đặc biệt là sự nhiệt tình sáng tạo trong công việc. Do đó việc đưa ra mức lao động tiên tiến áp dụng đối với công ty sẽ đem lại hiệu quả kinh tế rất khả quan.
Em rất mong bài ĐMLĐ trên sẽ là một tài liệu để mọi người tham khảo để có thể xây dựng được một mức lao động hợp lý cho công nhân may bước công việc “may kẹp măng séc vào tay áo”.
Em xin chân thành cảm ơn sự đóng góp của thầy giáo bộ môn cùng sự hỗ trợ tích cực của cán bộ công nhân viên trong công ty đã giúp em hoàn thành tốt bài tiểu luận này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng mức lao động cho bước công việc may măng séc vào tay áo tại Tổng công ty cổ phần dệt may Hà Nội.doc