Cấu trúc của Luận văn gồm có 3 phần:
Phần 1: Mạng máy tính và thiết kế mạng LAN
Chương 1: Tổng quan về mạng máy tính
Chương 2: Mô hình tham chiếu OSI và bộ giao thức TCP/IP
Chương 3: Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
Phần 2: Quản trị E-mail nội bộ với Exchange Server
Chương 1: Tổng quan về Exchange Server
Chương 2: Hệ thống thư điện tử
Chương 3: Giới thiệu và cài đặt các dịch vụ
Chương 4: Cài đặt, sử dụng Microsoft Exchange 2000 và Quản trị Mail nội bộ với Exchange Server
Phần 3: Thiết kế, xây dựng và Quản trị E-mail nội bộ với Exchange Server
Chương 1: Khảo sát chung
Chương 2: Các yêu cầu chung
Chương 3: Cấu hình và các thông số kỹ thuật của các thiết bị
Chương 4: Giá thành các thiết bị
Chương 5: Sơ đồ hệ thống mạng và đi dây chi tiết
Chương 6: Cài đặt hệ thống
117 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3482 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng, Quản trị E-Mail nội bộ với Exchange Server, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 60
Tại cửa sổ này điền Zone mà sẽ quản lý
Nhấp Next để tiếp tục
Điền tên của file để lưu trữ Zone tại "Create a new file with this file name" hoặc
sử dụng File có sẵn tại “User this existing file” và nhấp Next cho đến khi xuất hiện nút
Finish để kết thúc tạo zone.
3.1.4.3. Thêm tên miền (Domain Name)
Tại cửa sổ quản lý Domain chọn Server và nhấp phải chuột lên Menu và chọn “
New Domain” để điền một Domain mới.
Sau khi chọn “ New Domain” nó sẽ xuất hiện cửa sổ cho phép bạn điền tên miền
mà Server được phép quản lý. Sau khi điền nhấp “OK” để kết thúc.
3.1.4.4. Thêm một Host mới
Tại cửa sổ quản lý DNS chọn zone đã tạo và nhấp phải chuột chọn “New hosr”
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 61
Xuất hiện cửa sổ cho phép ta khai báo Host mới
Điền tên của Host muốn tạo, tên của Host sẽ được tự động điền thêm phần
Domain để thành tên đầy đủ của Host.
3.1.4.5. Tạo một bản ghi Web (Tạo bí danh)
Tại cửa sổ quản lý Domain và tên miền vừa tạo và nhấp chuột phải và chọn
“New Alias” để tạo một CNAME đến Host.
Chọn “New Alias.” sẽ xuất hiện cửa sổ cho phép khai báo Alias
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 62
Tại phần “Alias Name” điền tên tạo Alias và tại phần “Fully qualified name for
target Host” điền tên đầy đủ của một Host mà muốn tạo bí danh.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 63
3.1.4.6. Tạo một bản ghi thư điện tử (MX)
Tại cửa sổ quản lý DNS tại tên miền muốn tạo bản ghi MX nhấp chuột phải theo hình
vẽ:
Sau đó chọn “New Mail Exchange ” sẽ xuất hiện cửa sổ cho phép tạo thông số
cho bản ghi MX.
Điền tại “Host or Domain” điền tên hoặc để trống tên này kết hợp với phần Zone
“Parent Domain” để tạo thành Domain đầy đủ của bản ghi thư điện tử. Tại “Mail
Server” điền tên của Server thư điện tử và tại “Mail Server Priority” điền mức độ ưu
tiên của Server thư điện tử.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 64
3.1.4.7. Chuyển quyền quản lý tên miền (Delegate)
Tại cửa sổ quản lý DNS tại Domain muốn chuyển quyền quản lý nhấp phải
chuột chọn “New Delegate”
Sau đó cửa sổ xuất hiện cho phép chuyển quyền quản lý tên miền.
Điền phần Domain mà muốn chuyển quyền quản lý vào “Delegate Domain”.
3.2. Dịch vụ DHCP
3.2.1. Giới thiệu về DHCP
Dịch vụ DHCP cung cấp địa chỉ IP động cho các máy tham gia vào mạng, nhằm
đơn giản hoá các tác vụ quản trị của vùng AD. Trên các mạng có số lượng từ 100 máy
trở lên như văn phòng của các cơ quan. Ngành trung ương thì việc cấp địa chỉ IP động
cho các máy tính làm cho việc quản trị mạng trở lên đơn giản và hiệu quả. Dịch vụ này
có thể cung cấp địa chỉ động cho mạng không phân biệt là mạng Workgroup
hay Domain.
3.2.2. Cài đặt
Các máy khách sẽ nhận địa chỉ IP một cách tự động từ dịch vụ cấp phát địa chỉ
động của DHCP. Dịch vụ này được cài đặt trên máy chủ như sau:
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 65
Start / Control Panel / Add or Remove Programs
1. Hộp thoại Network Services xuất hiện
2. Đưa hộp sáng đến mục Network Services và nhấp nút Details để làm xuất
hiện cửa sổ Network Services.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 66
3. Trong cửa sổ Network Services đánh dấu chọn mục Dynamic Host
Configuration Protocol (DHCP) và nhấn OK.
4. Trở lại hộp thoại Network Services chọn Next để tiếp tục
5. Windows sẽ cấu hình và cài đặt các thành phần của dịch vụ DHCP. Trong
quá trình cái đặt Windows sẽ đòi hỏi chèn đĩa CD Windows Server 2003.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 67
6. Đến khi hộp thoại Comple The Windows Components Wizard, chọn Finish để
hoàn tất việc cài đặt.
3.2.3. Cấu hình DHCP
1. Từ Menu Start/ Administrator Tool/ DHCP. Cửa sổ xuất hiện
2. Trong cửa sổ DHCP, chọn menu Action/ New Scope.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 68
3. Hộp thoại New Scope Wizrad xuất hiện chọn Next để tiếp tục.
4. Hộp thoại Scope Name xuất hiện, nhập tên và chú thích cho Scope sau đó chọn Next.
5. Hộp thoại IP Address Range xuất hiện. Nhập địa chỉ bắt đầu và địa chỉ kết
thúc cho Domain áy địa chỉ cấp phát, đồng thời nhập địa chỉ Subnet Mask. Chọn Next
để tiếp tục.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 69
6. Hộp thoại Add Exculusions dùng để xác định Domain dãy địa chỉ cần loại bỏ
khỏi danh sách địa chỉ cấp phát của bước 5.
7. Trong hộp thoại Lease Duration, cho biết thời gian mà máy Client có thể sử
dụng các địa chỉ IP này. Mặc định ở đây là 8 ngày. Chọn Next để tiếp tục.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 70
8. Hộp thoại Configure DHCP Option xuất hiện. Ta có thể chọn Yes, I want to
configure these Option now để thiết lập thêm các cấu hình tuỳ chọn khác, hoặc chọn
No, I will configure these Option later để hoàn tất việc cấu hình cho Scope.
Chọn No, I will configure these Option later để tiếp tục.
Trong hộp thoại Activate Scope hỏi ta có muốn kích hoạt Scope nay không, vì
Scope chỉ có thể cấp phát địa chỉ khi được kích hoạt, chọn Yes, I want to activate this
scope now, nhấp Next để tiếp tục.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 71
9. Hộp thoại Completing the new scope wizrad thông báo việc thiết lập cấu hình
cho Scope đã hoàn tất.
Nhấp Finish để kết thúc
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 72
3.3. Dịch vụ Active Directory
3.3.1. Giới thiệu về dịch vụ Active Directory
Active Directory là dịch vụ thư mục quy mô xí nghiệp, được xây dựng trên nền
tảng công nghệ chuẩn Internet, được tích hợp đầy đủ trên cấp độ hệ điều hành. Active
Directory làm cho việc quản trị đơn giản hơn và giúp cho người sử dụng tìm kiếm tài
nguyên dễ dàng hơn. Active Directory cung cấp khả năng và đặc điểm phong phú, bao
gồm cách giải quyết theo nhóm, khả năng nâng cấp không phức tạp, hỗ trợ nhiều
phương thức xác thực, và sử dụng hiệu quả các chuẩn Internet.
Ba mục đích cơ bản của Active Directory là:
- Cung cấp các dịch vụ đăng nhập và xác thực người dùng
- Cho phép nhà quản trị tổ chức và quản lý các tài khoản người dùng, các nhóm
và tài nguyên mạng.
- Cho phép những người sử dụng hợp pháp dễ dàng định vị tài nguyên mạng.
3.3.2. Các thành phần của Active Directory
Cấu trúc AD Logic cùng các thành phần: Domains (vùng), Organization Units
(đơn vị tổ chức), Trees (hệ phân cấp) và Forests (tập hợp hệ vùng phân cấp).
- Vùng (Domain): Là đơn vị cốt lõi của AD Logic.
+ Tất cả các đối tượng AD đều thuộc cùng một vùng nhất định. Mỗi vùng có thể
chứa đến hàng triệu đối tượng.
+ Vùng là một đường biên an toàn cho mạng. Người quản trị vùng chỉ được
quyền quản lý các đối tượng trong vùng đó mà thôi. Danh sách kiểm soát truy cập
(Access Control List-ACLS) được lập riêng cho mỗi vùng và không có tác dụng đối với
các vùng khác.
- Đơn vị tổ chức (Organization Units):
+ OU là những tập đối tượng dùng để tổ chức các đối tượng trong một vùng
thành những nhóm quản Logic nhỏ hơn.
Domain Domain
Domain
Domain
Domain
Domain
ouy
ouy ouy
Tree
Forest
Cấu trúc Logic của AD
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 73
+ Một OU là những tập đối tượng khác nhau như: Các tài khoản người dùng, các
nhóm, các máy tính, các máy in, các trình ứng dụng, các tệp sử dụng chung và các đơn
vị tổ chức khác nằm trên cùng một vùng.
- Hệ vùng cung cấp (Domain Tree): Một hay nhiều vùng dùng chung không gian
liên tục.
- Tập hợp hệ vùng phân cấp (Domain Forest): Là một hay nhiều hệ điều hành
phân cấp dùng chung không gian thư mục.
3.3.3. Cấu trúc vật lý của AD
Cấu trúc AD vật lý gồm: Sites và Domain Controllers.
- Địa bàn (Site): Là tập hợp của một hay nhiều mạng con kết nối bằng đường
truyền tốc độ cao.
- Điều khiển vùng (Domain Controllers): Là máy tính chạy Windows 2000
Server chứa bản sao dữ liệu vùng. Một vùng có thể có một hay nhiều điều khiển vùng.
Mỗi sự thay đổi dữ liệu trên một điều khiển vùng sẽ được tự động cập nhật lên các điều
khiển khác của vùng.
Tên vùng AD không được phép trùng nhau, mỗi vùng đều có chính sách bảo mật
riêng và mối quan hệ uỷ quyền với vùng khác. Vùng cũng có thể trải rộng qua nhiều vị
trí địa lý nghĩa là một vùng có thể có nhiều Site, mỗi Site như thế chứa nhiều mạng
con.
Hệ thống chạy Windows 2000 Professional và Server có thể tận dụng triệt để
AD. Hệ thống Windows 2000 Professional truy cập mạng với tư cách máy khách AD
và dùng toàn bộ đặc tính của AD.
3.3.4. Cài đặt điều khiển vùng (Domain Controller)
1. Từ Menu Start/ Run nhập vào trong hộp thoại là dcpromo rồi nhấp OK.
2. Hộp thoại Active Directiry Install Wizrad xuất hiện, chọn Next chuyển đến
hộp thoại tiếp theo
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 74
3. Trong hộp thoại Domain Controller Type, chọn Domain Controller for a new
Domain để tạo Domain mới. Nếu muốn thêm Domain khác Domain đã có thì ta chọn
Additional Domain Controller for an exsting Domain.
Ta chọn Domain Controller for a new Domain rồi nhấp Next để tiếp tục
4. Create New Domain
- Domain in a new forest: tạo một miền mới trong vùng mới
- Child Domain in an exsting Domain tree: tạo một miền con trong cây đã có.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 75
Domain tree in exsting forest: tạo một cây trong rừng mới. Ta chọn Domain in a
new forest nhấp Next để chuyển sang bước tiếp theo.
5. Hộp thoại New Domain Name
Đặt tên của Domain trong những trường Full DNS name for new Domain và chọn
Next.
6. Hộp thoại NetBIOS Domain Name
Mặc định là trùng tên với tên Domain, để tiếp tục chọn Next
7. Hộp thoại Database End Log Folders
Cho phép chỉ định vị trí lưu trữ DataBase và các tập tin Log
Chọn vị trí cần lưu bằng cách nhấp nút Browse: Nhấp Next để tiếp tục
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 76
8. Hộp thoại Share System Volume chỉ định vị trí thư mục Sysvol, thư mục này
phải nằm trên Partition có định dạng là NTFS. Nếu muốn thay đổi thì nhấp nút Browse,
nhấp Next để tiếp tục.
9. Hộp thoại Configure DNS chọn Yes, I will configure the DNS Client (Nếu
muốn cấu hình cho DNS), chọn No, Just install and configure on this computer (Nếu
muốn cấu hình DNS sau này).
Ta chọn No, Just install and configure DNS on this computer, sau đó nhấp Next
để tiếp tục việc cài đặt.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 77
10. Hộp thoại Permissions.
- Permissions compatible with pre-Windows 2000 Server operating systems:
Nếu hệ thống là các phiên bản trước Windows 2000 Server.
- Permission compatible only with Windows 2000 or Windows 2003 operating
system: Nếu hệ thống là Windows 2000 Server hay Windows 2003 Server.
Trường hợp này ta chọn “Permission compatible only with Windows 2000 or
Windows 2003 operating system”, nhấp Next để tiếp tục.
11. Hộp thoại Directory Services Restore Mode Administrator Password:
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 78
- Xác định mật khẩu dùng trong trường hợp vào chế độ Directory Services
Restore Mode, nhấp Next để tiếp tục.
12. Hộp thoại Sumary.
Hộp thoại này hiển thị các thông tin đã chọn ở các bước trước, nhấp Next để tiếp
tục.
13. Hộp thoại Active Directory Install Wizard.
Quá trình cài đặt được thực hiện
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 79
14. Hộp thoại Completing The Active Directory Installation Wizard xuất hiện
khi quá trình cài đặt hoàn tất.
Nhấp Finish để kết thúc
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 80
Chương 4
Cài đặt, sử dụng Microsoft Exchange và Quản trị E-Mail nội bộ
với Exchange Server
Trong chương này giới thiệu về cách cài đặt, sử dụng Microsoft Exchange Server và
quản trị E-mail nội bộ với Exchange Server. Trình bày các kiến thức cơ bản về cấu hình
DNS cho Mail Server và hướng dẫn sử dụng E-mail của Exchange Server với Web Mail.
4.1. Yêu cầu về cấu hình khi cài đặt Microsoft Exchange
- Yêu cầu về máy chủ: Cấu hình tối thiểu để cài đặt và chạy là:
CPU: Pentium II-350 MHz
RAM: 128 MB
HDD: 4 GB
CD - ROM
- Yêu cầu về máy khách: Cấu hình tối thiểu để cài đặt và chạy là:
CPU: Pentium II-350 MHz
RAM: 64 MB
HDD: 2 GB
CD - ROM
4.2. Cài dặt Microsoft Exchange
Microsoft Exchange Server là một hệ thống Mail Server chạy trên máy chủ
Windows Serer. Trong hầu hết các doanh nghiệp Exchange Server tỏ ra khá chuyên
nghiệp và là một trong những phần mềm máy chủ E-mail tuyệt vời. Để cài đặt được
Exchange Server ta cần phải cài hệ điều hành Windows advanced Server 2000, Domain
Controller, Active Directory, DNS…
4.2.1. Cài đặt NNTP
Để cài đặt Exchange 2000, có một giao thức cần phải cài trước là NNTP.
1. Click vào Start, chọn Setting sau đó Click Add or Remove Program. Xuất
hiện cửa sổ:
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 81
2. Chọn Add/Remove Windows Components, Cửa sổ Windows Components
xuất hiện.
3. Chọn mục Internet Information Services (IIS). Click vào Detals, cửa sổ xuất
hiện:
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 82
4 Chọn mục NNTP Service, Click vào Details, xuất hiện cửa sổ:
5. Click “OK”, tiếp tục chọn “OK”, Click Next để thực hiện cài đặt.
6. Click Finish để kết thúc quá trình cài đặt.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 83
4.2.2. Cài đặt Microsoft Exchange 2000 Server
1. Click vào biểu tượng Exchange Server Setup của đĩa cài đặt Microsoft
Exchange 2000 như trên hình vẽ:
2. Xuất hiện hộp thoại Microsoft Exchange 2000 Installtion Wizard.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 84
Click Next để tiếp tục.
3. Hộp thoại End-User License Argeement xuất hiện chọn I Argee rồi Click Next
để tiếp tục.
4. Hộp thoại Product Identification xuất hiện. Chúng ta điền số CDkey của
Exchange 2000 Server vào, Click Next để chuyển sang hộp thoại tiếp theo.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 85
5. Hộp thoại Component Selection xuất hiện chọn các mục cần cài đặt, Click
Next để chuyển sang hộp thoại tiếp theo.
6. Hộp thoại Installation Type chọn mục Creat a new Exchange Organization.
Click Next để tiếp tục.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 86
7. Hộp thoại Organization Name, nhập tên của tổ chức rồi chọn Next để tiếp tục.
8. Hộp thoại Licensing Agreements xuất hiện, chọn I agree that: I have read and
agree to be bound by the license agreements for this product. Click Next để tiếp tục.
9. Hộp thoại Installation Sumary xuất hiện. Nếu muốn xác định nơi sẽ cài đặt
Microsoft Exchange 2000 Click vào Disk Information, nếu không ta để mặc định Click
Next để tiếp tục việc cài đặt.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 87
10. Click “OK” để tiếp tục quá trình cài đặt.
11. Hộp thoại Component Progress hiển thị quá trình cài đặt.
12. Click Finish để hoàn tất việc cài đặt.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 88
Chúng ta vừa hoàn tất việc cài đặt phần mền Microsoft Exchange 2000
4.3. Cấu hình DNS cho Mail Server
1. Click vào Start, chọn Program, chọn tiếp Administrative Tools, sau đó chọn
DNS như hình vẽ:
2. Cửa sổ DNS xuất hiện, Click chuột phải vào Zone “vanesoft.com” rồi chọn
New Mail Exchange.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 89
3. Cửa sổ New Resource Record xuất hiện, chúng ta điền các thông số của Host
or Domain, Mail Server, Mail Server priority vào. Click “OK” để hoàn thành.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 90
4. Trên cửa sổ của DNS, Click vào “vanesoft.com”. Chọn kiểu Type là Mail
Exchange để xem quá trình cài đặt đã thành công chưa.
5. Tạo một Host mới.
Tại cửa sổ quản lý DNS chọn Zone đã tạo Click chuột chọn “New Hosr”.
6. Xuất hiện cửa sổ cho phép ta khai báo Host mới. Điền tên của Host muốn tạo.
Tên của Host sẽ được tự động điền thêm phần Domain để thành tên đầy đủ của
Host, Click vào “Add Host” để lệnh được thi hành.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 91
7. Cửa sổ xuất hiện, Click vào “OK” để hoàn thành công việc.
8. Trên cửa sổ của DNS, Click vào vanesoft.com rồi chọn Host vừa tạo xem đã
thành công chưa.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 92
Chúng ta vừa cấu hình xong cho Mail Server.
4.3. Cách tạo Mail Account
1. Click vào Start, chọn Program, chọn Administrtrative Tools, sau đó chọn mục
Active Directory Users and Compurters.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 93
2. Cửa sổ xuất hiện, Click phải chuột vào Users, chọn New, rồi chọn Users như
hình vẽ:
3. Cửa sổ New Object-User xuất hiện. Cho phép chúng ta tạo một Mail Account
mới. Đánh tên Mail Account mới vào hộp thoại theo chỉ dẫn, tiếp đó Click vào Next để
tiếp tục.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 94
4. Cửa sổ tiếp theo yêu cầu bạn nhập Password của Mail Account vào. Click
Next để tiếp tục.
5. Hộp thoại xuất hiện, Click Next để tiếp tục.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 95
6. Hộp thoại xuất hiện. Click vào Finish để hoàn thành việc tạo Mail Account
4.4. Hướng dẫn sử dụng E-mail của Exchange server với Web Mail
1. Sử dụng Internet 5.5 trở lên. Như phần cấu hình DNS cho E-mail Server
chúng ta làm việc với Domain “vanesoft.com”. Do vậy để tiện cho việc cài đặt và sử
dụng ở phần này ta sẽ làm việc với “vanesoft.com”. Tại thanh Address ta gõ địa chỉ
sau:
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 96
2. Hộp thoại xuất hiện.
Để tạo một massage mới: Click Tab Inbox trên thanh công cụ, sau đó Click chọn
New ở cửa sổ bên phải để tạo một Massage.
3. Cửa sổ mới xuất hiện.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 97
Trong cửa sổ tạo E-mail ta phải nhập đầy đủ các thông tin sau:
- To: Địa chỉ E-mail người nhận.
- Nếu muốn gửi cho nhiều người thì ta phải nhập các địa chỉ vào ô CC hoặc
BCC, các địa chỉ cách nhau dấu “,”.
- Subject: Chủ đề của Massage.
Sau khi nhập hết các thông in cần thiết và nội dung của Massage, ta gửi Massage
nhấn chọn vào nút Send để gửi.
4. Đọc một Message
Khi bạn mở một Message E-mail trong Microsoft Office Outlook Web Access,
nó sẽ hiện thị một hộp thoại gọi là Read Message.
Trong đó:
From: Địa chỉ người gửi.
Để Add Sender vào danh sách Safe Sender của bạn, Click lên tên hoặc địa chỉ E-
mail của người gửi và chọn Add sender to Safe Senders list
To: Địa chỉ người nhận.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 98
Cc: Địa chỉ người nhận phụ.
Subject: Chủ đề Messages.
Send: Thời gian Message gửi đi.
Phần 3:
Thiết kế và quản trị E-mail nội bộ với Exchange Server
tại Trung tâm E-Learning
Đặt vấn đề :
Để lắp đặt hệ thống mạng của Trung tâm đào tạo trực tuyến E-Learning, ta có
thể có rất nhiều cách để giải quyết vấn đề này, cụ thể như sau: ta có thể lắp đặt: 1 máy
chủ phục vụ nội bộ và kết nối Internet, quản lý mạng nội bộ, backup dữ liệu, chia sẻ tài
nguyên dùng chung như máy In, máy Fax…, và 202 máy trạm ứng dụng. Với vấn đề
đặt ra như vậy, ta có thể giải quyết bài toán này qua các chương sau:
Chương 1: Khảo sát chung
Chương 2: Các yêu cầu chung
Chương 3: Cấu hình và thông số kỹ thuật của các thiết bị
Chương 4: Giá thành các thiết bị
Chương 5: Sơ đồ hệ thống mạng và đi dây chi tiết
Chương 6: Cài đặt hệ thống
Mô hình này có thể triển khai ngay và thích hợp tại thời điểm này. Tuy nhiên
đây lại là mô hình mang tính chất tìm hiểu thị trường máy tính, học tập trao đổi kinh
nghiệm, do đó không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự chỉ bảo thêm của
thầy, cô và các bạn.
Thông tin, giá cả và cấu hình máy tính trong bài tập này được tìm hiểu chính tại
công ty máy tính Trần Anh.
Chương 1: Khảo sát chung
Với diện tích mặt bằng, cơ sở hạ tầng hiện có của Trung Tâm. Việc thiết kế hệ
thống mạng nhằm giúp Trung Tâm có thể kiểm soát được mọi hoạt động diễn ra hằng
ngày của hệ thống máy chủ và các máy trạm rất đơn giản. Nhưng với hệ thống máy tính
hiện thời thì chưa thể đáp ứng được các yêu cầu về quản lý hệ thống một cách có hiệu
quả mà không mất nhiều thời gian cũng như công sức.
Để có thể thực hiện việc quản lý, quản trị, backup cơ sở dữ liệu hay thống kê
hoạt động được diễn ra trên hệ thống mạng được nhanh chóng đòi hỏi vấn đề đặt ra là:
Hệ thống phải hoạt động tốt, máy chủ nội bộ phải có cấu hình cao, được cài đặt các
chương trình ứng dụng thực tế cho việc quản trị, nâng cấp, backup dữ liệu…
Trên thực tế hiện nay, hệ thống mạng của Trung tâm có thể đáp ứng được những
yêu cầu trên, ta có thể đi vào khảo sát trên một số lĩnh vực sau:
1. Cơ sở hạ tầng
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 99
1.1. Diện tích
- Diện tích tổng thể toàn Trung Tâm 1600 m2 với nhiều hành lang đi lại thuận tiện.
- Diện tích phòng Giám Đốc, phòng Đào Tạo, phòng Tuyển sinh, phòng Kỹ
thuật mỗi phòng rộng 17 m2.
- Diện tích phòng Lý thuyết mỗi phòng rộng 90 m2.
- Diện tích phòng Thực hành mỗi phòng rộng 50 m2.
- Diện tích phòng Thực hành mạng rộng 40 m2.
1.2. Các thiết bị đã có
- Máy Server với cấu hình hệ thống lớn, có thể đáp ứng cho một hệ thống mạng
LAN và kết nối Internet.
- Các máy khách cũng đáp ứng được cấu hình với hệ thống, được đồng bộ về hệ
điều hành, phần mềm ứng dụng.
- Hệ thống máy In và dây mạng với tốc độ và băng thông lớn đáp ứng việc in ấn,
trao đổi dữ liệu trong Trung Tâm.
1.3. Cơ sở vật chất khác
Các phòng ban gồm có các bàn máy, ghế ngồi, riêng phòng Giám đốc, phòng
Đào tạo, phòng Kỹ thuật gồm bàn tiếp khách, tủ đựng tài liệu, thiết bị kỹ thuật.
2. Hệ thống đang được sử dụng
Hiện nay, hệ thống của Trung tâm đang được sử dụng là mô hình mạng
Client/Server đáp ứng được việc phân quyền và cấp phát địa chỉ IP. Qua khảo sảt em
thấy hệ thống máy đồng bộ đảm bảo để khai thác và sử dụng tài nguyên tối đa trong hệ
thống
Chương 2: Các yêu cầu chung
2.1. Yêu cầu về cơ sở vật chất
2.1.1. Cơ sở hạ tầng
2.1.2. Thiết bị, máy tính(mang tính xây dựng)
- Phòng giám đốc gồm 2 máy tính, 1 Loa, 1 Switch 24 Port kết nối mạng nội bộ
và kết nối Internet.
- Phòng đào tạo gồm 2 máy tính, 1 Loa, 1 máy Photocopy, ngoài ra phòng được
trang bị 1 may In được cài đặt dùng cho toàn bộ hệ thống mạng khối nhân viên.
- Phòng tuyển sinh + Kế toán gồm 2 máy.
- Phòng kỹ thuật gồm 2 máy tính, 1 Modem ADSL, 1 LiOA, và các thiết bị máy
tính, mạng, các thiết bị ngoại vi phục vụ cho quá trình xử lý kỹ thuật, phục vụ cho việc
giảng dạy của trung tâm.
- 5 phòng lý thuyết, mỗi phòng gồm 2 máy phục vụ cho việc giảng dạy và học tập
của sinh viên.
- 4 phòng thực hành, mỗi phòng gồm 45 máy tính, 2 Switch 24 Port kết nối mạng
nội bộ phục vụ cho sinh viên.
- 1 phòng thực hành mạng gồm 12 máy tính, 1 Switch 24 Port kết nối mạng nội
bộ, phục vụ cho sinh viên thực hành, lắp ráp và cài đặt mạng.
- Các thiết bị khác như : Dây mạng, đầu RJ45,…
2.3. Yêu cầu phần mềm
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 100
- Các đĩa cài đặt Driver đi kèm với các thiết bị phần cứng.
- Hệ điều hành: Windows Server 2003, Windows 2000 Professional, Windows XP
Professional.
- Phần mềm ứng dụng: Microsoft Office 2000, Passcal, TC, C++, Photoshop,
CorelDraw,…
- Các chương trình quản lý: Exchange Server, Webmail.
- Các chương trình Virus: Antirvius, McAfee Virus, BachKhoa Antivirus.
Chương 3: Cấu hình và các thông số kỹ thuật của các thiết bị
Cấu hình của các thiết bị
TT Thiết bị- cấu hình thiết bị chi tiết Số lượng
Cấu hình máy chủ
1
Mainboard: GIGABYTE 8I915P- Duo - Intel 915P - Dual
DDR 400 & DDR II 533, Sound & NIC onboard; 1PCI
Express; CPU upto 3.4 GHz; 800 FSB.
CPU: Intel Pentium 4 3.0E GHz – 1.0 MB – Bus 800MHz –
HT (Socket 775).
RAM: DDR II 512MB Bus 533 (PC2-4200)
Apace/VData/KingMax.
HDD: Maxtor 80.0 GB Diamondplus 9 (7200 rpm) Serial
ATA; 8 MB Cache.
FDD: Mitsumi FDD 1.44 MB.
CASE: MicroLab Full Size ATX 300W.
KEYBOARD: Mitsumi Keyboard PS/2 & Serial.
MOUSE: Mitsumi PS/2.
CD & CD Rewrite: SamSung CD ROM, SamSung CD RW
52-32-52 Int (IDE)-R52/W52/RW32X (Box).
MONITOR: SamSung Syncmaster 17” (793DF) Siêu phẳng
– Made in Việt Nam.
Speaker – Loa: Microlab Subwoofer M300 / M500 / M560 /
HPI & HCT 2.1 (400W)
1
Cấu hình máy khách
2
Mainboard: BIOSTAR P4TGVR – Intel 845 GV – DDRam
333; VGA & Sound & NIC Onboard; 1 AGP 8X; Upto P4
3.06 GHz; 533 FSB.
CPU: Intel Celeron 2.0 GHz – 128K – Bus 400MHz.
RAM: DDRam 128MB Bus 333 (PC 2700).
HDD: Maxtor 40.0GB (7200 rpm) ATA 133; 2MB Cache.
CASE: MicroLab Full Size ATX 300W.
KEYBOARD: Mitsumi Keyboard PS/2 & Serial.
MOUSE: Mitsumi PS/2.
MONITOR: SamSung Syncmaster 15” (793DF) – Made in
Việt Nam.
202
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 101
Switch- Thiết bị liên kết
3 X.Net/ SureCom/ Repotec/ Planet Switching HUB 10/100 -24 Port 10
Modem Thiết bị kết nối Internet
4 SPEEDCOM ADSL (with spliter) External(USB Port) 1
Dây mạng Thiết bị liên kết
5 AMP Cat-5 UTP 4-pair CMR rated, Solid Cable (305m) 5 T
Chuẩn RJ45- Thiết bị liên kết- Kìm Kẹp
6 AMP RJ-45 Conector (đầu nối RJ-45) - Kìm bấm dây mạng RJ11 & RJ45 5 +1K
Máy In - Printer
7 HP Laser Jet Printer 1320 (A4; 21 ppm; 1200 dpi; 16MB tựđộng đảo giấy). 1
Máy Fax Modem
8 Zoom ADSL X4 Ethenet + USB/ Router/ Gateway/ Firewall/ Splitter. 1
Máy Photo
9 Konica 3231/3331/3240/3340… 1
Chương 4: Giá thành các thiết bị
4.1. Giá thành các thiết bị
TT Thiết bị- chi tiết Đơn giá
Thiết bị máy chủ
1
Mainboard: GIGABYTE 8I915P- Duo - Intel 915P - Dual
DDR 400 & DDR II 533, Sound & NIC onboard; 1PCI
Express; CPU upto 3.4 GHz; 800 FSB.
$ 100.0
2 CPU: Intel Pentium 4 3.0EGHz - 1.0 MB - Bus800MHz -HT (Socket 775). $ 183.0
3 RAM: DDR II 512MB Bus 533 (PC2-4200)
Apace/VData/KingMax. $ 58.0
4 HDD: Maxtor 80.0 GB Diamondplus 9 (7200 rpm) Serial ATA; 8 MB Cache. $ 72.0
5 FDD: Mitsumi FDD 1.44 MB. $ 6.5
6 CASE: MicroLab Full Size ATX 300W. $ 24.0
7 KEYBOARD: Mitsumi Keyboard PS/2 & Serial. $ 5.5
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 102
8 MOUSE: Mitsumi PS/2. $ 3.5
9 CD & CD Rewrite: SamSung CD ROM, SamSung CD RW
52-32-52 Int (IDE)-R52/W52/RW32X (Box).
$ 15.0 &
28.0
10 MONITOR: SamSung Syncmaster 17” (793DF) Siêu phẳng - Made in Việt Nam. $ 125.0
11 Speaker – Loa: Microlab Subwoofer M300 / M500 / M560 / HPI & HCT 2.1 (400W) $ 25.0
Thiết bị - Máy khách
1
Mainboard: BIOSTAR P4TGVR - Intel 845 GV - DDRam
333; VGA & Sound & NIC Onboard; 1 AGP 8X; Upto P4
3.06 GHz; 533 FSB.
$ 46.0
2 CPU: Intel Celeron 2.0 GHz - 128K - Bus 400MHz. $ 62.0
3 RAM: DDRam 128MB Bus 333 (PC 2700). $ 11.0
4 HDD: Maxtor 40.0GB (7200 rpm) ATA 133; 2MB Cache. $ 52.0
5 CASE: MicroLab Full Size ATX 300W. $ 24.0
6 KEYBOARD: Mitsumi Keyboard PS/2 & Serial. $ 5.5
7 MOUSE: Mitsumi PS/2. $ 3.5
8 MONITOR: SamSung Syncmaster 15” (793DF) – Made in Việt Nam. $ 95.0
Các thiết bị khác
Switch - Thiết bị liên kết
1 X.Net/ SureCom/ Repotec/ Planet Switching HUB 10/100 -24 Port $ 84.0/*11
Modem - Thiết bị kết nối Internet
2 SPEEDCOM ADSL (with spliter) External(USB Port) $ 22.0
Dây mạng - Thiết bị liên kết
3 AMP Cat-5 UTP 4-pair CMR rated, Solid Cable (305m) $ 46.0/*5
Chuẩn RJ45 - Thiết bị liên kết - Kìm Kẹp
4 AMP RJ-45 Conector (đầu nối RJ-45) - Kìm bấm dây mạng RJ11 & RJ45
$ 30.0/*5
& 12.0
Máy In - Printer
5 HP Laser Jet Printer 1320 (A4; 21 ppm; 1200 dpi; 16MB tựđộng đảo giấy. $ 392.0
Máy Fax Modem
6 Zoom ADSL X4 Ethenet + USB/ Router/ Gateway/ Firewall/ Splitter. $ 78.0
Máy Photo
7 Konica 3231/3331/3240/3340… $ 765
4.2. Tổng giá thành các thiết bị
Với giá thành các thiết bị và máy tính như trên, ta có thể tính tổng chi phí cho
việc lắp đặt hệ thống là $ 63616.5 cụ thể như sau:
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 103
4.2.1. Máy chủ phục vụ:
TT Thiết bị máy chủ Đơn giá
1
Mainboard: GIGABYTE 8I915P- Duo - Intel 915P -
Dual DDR 400 & DDR II 533, Sound & NIC onboard;
1PCI Express; CPU upto 3.4 GHz; 800 FSB.
$ 100.0
2 CPU: Intel Pentium 4 3.0EGHz - 1.0 MB - Bus800MHz -HT (Socket 775). $ 183.0
3 RAM: DDR II 512MB Bus 533 (PC2-4200) Apace/VData/KingMax. $ 58.0
4 HDD: Maxtor 80.0 GB Diamondplus 9 (7200 rpm) Serial ATA; 8 MB Cache. $ 72.0
5 FDD: Mitsumi FDD 1.44 MB. $ 6.5
6 CASE: MicroLab Full Size ATX 300W. $ 24.0
7 KEYBOARD: Mitsumi Keyboard PS/2 & Serial. $ 5.5
8 MOUSE: Mitsumi PS/2. $ 3.5
9 CD & CD Rewrite: SamSung CD ROM, SamSung CD RW 52-32-52 Int (IDE)-R52/W52/RW32X (Box). $ 15.0 & 28.0
10 MONITOR: SamSung Syncmaster 17” (793DF) Siêu
phẳng - Made in Việt Nam. $ 125.0
11 Speaker . Loa: Microlab Subwoofer M300 / M500 / M560
/ HPI & HCT 2.1 (400W) $ 25.0
Tổng thành tiền $ 645.5
Quá trình lắp đặt hệ thống mạng chỉ có 1 máy chủ phục vụ nên ta có tổng thành
tiền của máy chủ là: $ 645.5
4.2.2. Máy trạm ứng dụng
TT Thiết bị máy khách Đơn giá
1
Mainboard: BIOSTAR P4TGVR - Intel 845 GV - DDRam
333; VGA & Sound & NIC Onboard; 1 AGP 8X; Upto P4
3.06
$ 46.0
2 CPU: Intel Celeron 2.0 GHz - 128K - Bus 400MHz. $ 62.0
3 RAM: DDRam 128MB Bus 333 (PC 2700). $ 11.0
4 HDD: Maxtor 40.0GB (7200 rpm) ATA 133; 2MB Cache. $ 52.0
5 CASE: MicroLab Full Size ATX 300W. $ 24.0
6 KEYBOARD: Mitsumi Keyboard PS/2 & Serial. $ 5.5
7 MOUSE: Mitsumi PS/2. $ 3.5
8 MONITOR: SamSung Syncmaster 15” (793DF) – Made in Việt Nam. $ 95.0
Tổng thành tiền $ 299
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 104
Quá trình lắp đặt hệ thống gồm 202 máy trạm ứng dụng nên ta có tổng thành tiền
của các máy trạm là : $ 60398
4.2.3. Các thiết bị khác
TT Các thiết bị khác Đơn giá
1 Switch - Thiết bị liên kết
X.Net/ SureCom/ Repotec/ Planet Switching HUB 10/100 -24 Port $ 84.0/*11
Modem - Thiết bị kết nối Internet
2 SPEEDCOM ADSL (with spliter) External(USB Port) $ 22.0
Dây mạng - Thiết bị liên kết
3 AMP Cat-5 UTP 4-pair CMR rated, Solid Cable (305m) $ 46.0/*5
Chuẩn RJ45 - Thiết bị liên kết - Kìm Kẹp
4 AMP RJ-45 Conector (đầu nối RJ-45) - Kìm bấm dây mạng RJ11 & RJ45
$ 30.0/*5
& 12.0
Máy In - Printer
5 HP Laser Jet Printer 1320 (A4; 21 ppm; 1200 dpi; 16MB tựđộng đảo giấy. $ 392.0
Máy Fax Modem
6 Zoom ADSL X4 Ethenet + USB/ Router/ Gateway/ Firewall/ Splitter. $ 78.0
Máy Photo
7 Konica 3231/3331/3240/3340… $ 765
Tổng thành tiền $ 2573
Chương 5: Sơ đồ hệ thống mạng
và đi dây chi tiết
5.1. Sơ đồ tổng quan Trung tâm đào tạo E-Learning(mô hình mở rộng)
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 105
Cổng vào trường Đại học Kinh
Doanh và Công nghệ HN Phòng bảo vệ
Tường bao
Hành lang
Hành lang
Khu vực để xe
Phòng
lý thuyết 4
Kho
Kho
Phòng
lý thuyết 7
Phòng
họp
Phòng
lý thuyết máy
Phòng
lý thuyết máy
Phòng
thực hành máy
Phòng
họp
Phòng lý thuyết
6
Phòng
tuyểnsinh
Phòng
đào tạo
Phòng lý
thuyết 5
Phòng
giám đốc
Phòng Máy 2
Phòng Máy 3
Phòng Máy 1
Phòng
kỹ thuật
Phòng thực hành lắp máy
Hình 5.1: Mô hình tổng quan
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 106
5.2. Mô hình tổng quan cách thức đi dây
Phòng kỹ thuật Phòng mạng Phòng Giám Đốc
Phòng
lý thuyết 4
Phòng
lý thuyết 6
Phòng
đào tạo
Phòng
tuyển
sinh
Phòng
lý thuyết 7
Phòng thực
hành 1
Phòng thực
hành 2
Phòng thực
hành 3
Phòng thực
hành 4
Phòng
lý thuyết 5
Phòng
lý thuyết 8
Dây mạng kết nối nội bộ vàADSL
Dây mạng kết nối nội bộ và ADSL
Dây mạng kết nối từ Switch
Dây mạng kết nối từ Switch tổng
Hình 5.2: Mô hình tổng quan cách thức đi dây mạng
Tường bao
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 107
5.3. Sơ đồ chi tiết của các phòng ban
5.3.1. Phòng Giám Đốc
Phòng giám đốc được trang bị các thiết bị sau:
- 2 máy tính trong đó 1 máy chủ nội bộ của trung tâm dùng quản lý các máy
trạm và kết nối Internet và một máy phục vụ thư ký giám đốc.
- 1 Switch 24 Port kết nối Network Local.
- 1 tủ tài liệu.
- 1 bàn tiếp khách.
- 1 Loa sử dụng.
- Dây mạng kết nối mạng nội bộ, Internet và các nguồn điện cung cấp cho các
thiết bị.
Ta có thể mô tả như hình vẽ sau:
Tủ
Loa
Bàn máy GĐ
Dây mạng được gói lại
Switch 24 Port
Cửa ra vào
Bàn tiếp khách
Đường liên kết Local
Dây mạng được gói lại
Hình 5.3: Phòng Giám Đốc
Bàn máy TKý
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 108
5.3.2. Phòng đào tạo
Phòng đào tạo được trang bị các thiết bị sau:
- 2 máy tính phục vụ trưởng và phó phòng đào tạo.
- 1 Switch 24 Port.
- 1 máy in mạng nội bộ.
- 1 tủ tài liệu.
- 1 bàn tiếp khách.
- 1 Loa sử dụng.
- Dây mạng kết nối mạng nội bộ, Internet và các nguồn điện cung cấp nguồn cho
các thiết bị.
Ta có thể mô tả như hình vẽ sau:
Tủ
Loa
Bàn máy
Dây mạng được gói lại
Cửa ra vào Bàn tiếp khách
Bàn máy
Máy In Mạng
Dây mạng được gói lại
Đường liên kết Local
Hình 5.4: Phòng Đào Tạo
Switch 24 Port
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 109
5.3.3. Phòng tuyển sinh
Phòng tuyển sinh được trang bị các thiết bị sau:
- 2 máy tính phục vụ công tác tuyển sinh và kế toán của trung tâm.
- 3 tủ đựng tài liệu của trung tâm.
- 2 bàn tiếp khách và các sinh viên.
- Dây mạng kết nối mạng nội bộ, Internet và các nguồn điện cung cấp cho các
thiết bị.
Ta có thể mô tả như hình vẽ sau:
Cửa ra vào
Tủ
Tủ
Nhân viên tuyển sinh
Nhân viên tuyển sinh
Bàn tiếp khách
Đường liên kết Local
Dây mạng được gói lại
Hình 5.5: Phòng Tuyển Sinh
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 110
5.3.4. Phòng kỹ thuật
Phòng kỹ thuật được trang bị các thiết bị sau:
- 2 máy tính phục vụ cho chuyên gia và các kỹ thuật viên quản lý, xử lý kỹ thuật
của trung tâm.
- 1 Modem kết nối ADSL.
- 1 LiOA phục vụ toàn Trung Tâm.
- 2 bàn phục vụ công tác kỹ thuật.
- 2 tủ đựng các linh kiện, thiết bị kỹ thuật.
- 1 Switch 24 Port kết nối Network Local.
- Các thiết bị, linh kiện phục vụ kỹ thuật.
- 1 bàn tiếp khách.
- Dây mạng kết nối mạng nội bộ, Internet và các nguồn điện cung cấp cho các
thiết bị.
Ta có thể mô tả như hình vẽ:
Cửa ra vào
Tủ
Tủ
Bàn kỹ thuật
Bàn kỹ thuật
Bàn tiếp khách
Đường liên kết Local
Dây mạng được gói lại
Dây mạng được gói lại
Switch 24 Port
Hình 5.6: Phòng Kỹ Thuật
LiOA
Modem
Đường kết nối Internet
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 111
5.3.5. Phòng lý thuyết
Phòng lý thuyết được trang bị các thiết bị sau:
- 2 máy tính phục vụ cho Giáo viên giảng dạy và sinh viên thực hành trên lớp
khi học lý thuyết.
- 5 màn hình trình chiếu giúp học viên có thể nhìn trực tiếp khi Giáo viên giảng
dạy.
- Bàn ghế dùng cho giáo viên và các học viên.
- Dây mạng kết nối mạng nội bộ, kết nối Internet và các thiết bị nguồn cung cấp
cho các thiết bị.
Ta có thể mô tả như hình vẽ sau:
Hành lang
Hành lang
Cửa ra vào Cửa ra vào
Bàn máy giáo viên
Bảng đen
Máy dành cho học viên
Đường dây mạng được gói lại
Bàn học viên
Bàn học viên
Đường liên kết Local
Hình 5.7: Phòng lý thuyết
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 112
5.3.6. Phòng thực hành
Phòng thực hành được trang bị các thiết bị sau:
- 45 máy tính phục vụ học viên thực hành trên máy.
- 2 Switch 24 Port kết nối mạng nội bộ và Internet.
- Bàn giám sát phòng máy thực hành.
- Dây mạng kết nối nội bộ, các thiết bị cung cấp nguồn cho các thiết bị.
Ta có thể mô tả như hình vẽ sau:
Đường kết nối LAN và ADSL
Switch 24 Port
Switch 24 Port
Đường kết nối LAN và ADSL
Cửa ra
vào
Cửa ra
vào
Cửa ra
vào
Lối đi Lối đi
Đường dây mạng được gói lại
Bàn quản lý
Hình 5.8: Phòng Thực Hành
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 113
Chương 6: Cài đặt hệ thống mạng
Hệ thống mạng của Trung tâm E-Learning được thiết lập trên mô hình Client /
Server, hệ thống gồm một máy chủ phục vụ và các máy trạm ứng dụng.
Ta có thể cài đặt theo các trình tự sau:
6.1. Cài đặt máy chủ phục vụ
- Hệ điều hành: Microsoft Windows 2000 Advance Server.
- Yêu cầu cài đặt cấu hình máy chủ phục vụ: Việc cài đặt cấu hình hệ thống của
máy chủ đã được đề cập ở trên (Phần 2/Chương 3: Cài đặt và cấu hình hệ thống máy
chủ phục vụ)
- Các công cụ quản trị: Các phần mềm quản trị mạng, quản trị các tài nguyên, dữ
liệu.
- Phần mềm ứng dụng: Microsoft Office 2000.
- Phần mềm virus: Antivirus 2005, McAfee.
- Cài đặt và cấu hình hệ thống quản trị E-mail nội bộ Exchange Server (đã được
trình bày tại phần 2): Cài đặt và cấu hình máy chủ thư, tạo các tải khoản và phân quyền
sử dụng E-mail nội bộ.
6.2. Cài đặt máy trạm ứng dụng
- Hệ điều hành: Microsoft Windows 2000 Professional, Windows XP SP1, rất
được thông dụng vì giao diện và tính năng sử dụng.
- Yêu cầu cài đặt cấu hình máy trạm ứng dụng để nhận và sử dụng e-mail nội bộ:
Việc cài đặt cấu hình hệ thống của các máy trạm ứng dụng đã được đề cập ở trên (Phần
2/Chương 3: Cài đặt cấu hình hệ thống máy trạm ứng dụng).
- Các phần mềm ứng dụng: Microsoft Office 2000, Passcal, TC, Photoshop,
Coreldraw..
- Phần mềm Virus: Antivirus 2005, McAfee
6.3. Cài đặt hệ thống mạng
Yêu cầu khi cài đặt hệ thống mạng: Dây và các chuẩn nút mạng RJ45 được bấm
theo 2 chuẩn A và B. Với chuẩn A dùng để kết nối các máy tính với các thiết bị liên kết
(Switch 24 Port), với chuẩn B dùng để kết nối các thiết bị liên kết (Switch 24 Port) lại
với nhau tạo thành một hệ thống khép kín, hoàn chỉnh.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 114
Kết luận
Tuy thời gian làm Luận văn còn hạn chế, nhưng được sự giúp đỡ rất nhiệt tình
của thầy giáo hướng dẫn và với những kiến thức đã được trang bị ở nhà trường
cùng sự hiểu biết của mình. Em đã tìm hiểu lý thuyết về mạng và mạng LAN,
hệ thống E- mail, xây dựng lắp đặt mộ hình cụ thể. Những nội dung công việc được
hoàn thành là:
- Về lý thuyết được đề cập trong hai phần:
+ Phần 1: Cơ bản về mạng máy tính và thiết bị mạng LAN. Trong phần này giới
thiệu và trình bày các kiến thức cơ bản về mạng LAN, sự hình thành và phát triển của
mạng máy tính, mô hình tham chiếu OSI, các tầng hoạt động cũng như các chức năng
chủ yếu trong mô hình OSI và bộ giao thức TCP/IP, các bước thiết kế mạng LAN.
Đồng thời cũng trình bày các kiến thức về mạng Ethernet và cách cài đặt mạng
Ethernet là một trong những mạng phổ biến nhất trong mô hình mạng LAN.
+ Phần 2: Quản trị Mail nội bộ bằng Exchange Server. Trong phần này giới thiệu
và trình bày tổng quan về Microsoft Exchange Server, hệ thống thư điện tử, lợi ích của
thư điện tử, kiến trúc và hoạt động của hệ thống thư điện tử, các dịch vụ: DNS (Domain
name System), dịch vụ DHCP, dịch vụ AD (Active Directory). Qua đó chúng ta sẽ hiểu
sâu hơn về Exchange Server, các giao thức POP, IMAP, giao thức SMTP và đường đi
của thư, cấu trúc của E-mail cũng như thấy được các chức năng và tác dụng của chúng.
- Bài toán áp dụng thực tiễn được đề cập trong phần 3: Thiết kế, lắp đặt mạng
LAN và quản trị E-mail nội bộ với Exchange Server tại Trung tâm E- Learning
Em đã xây dựng hệ thống mạng nội bộ cụ thể cho Trung Tâm E- Learning được
thiết kế theo mô hình Client/ Server và Quản trị E-mail nội bộ bằng Exchange Server.
Hệ thống máy chủ đặt tại trung tâm mạng và cung cấp các công cụ cho việc quản trị hệ
thống. Hệ thống cáp truyền dẫn đảm bảo kết nối tốc độ cao, hạn chế mức thấp nhất
những sự cố xảy ra trong quá trình vận hành ngoài ra đáp ứng được khả năng mở rộng
trong tương lai.
Trong bài luận văn này, em đã đưa ra một số khái niệm cơ bản nhằm hoàn thiện
hơn các khái niệm về hệ thống mạng thông dụng nhất hiện nay. Em hy vọng rằng
những khái niệm này có thể áp dụng cho các lĩnh vực công nghệ thông tin nói chung và
các ngành liên quan đến mạng máy tính nói riêng.
Đánh giá ưu điểm của đồ án: Với đề tài nghiên cứu về hệ thống mạng LAN và
Quản trị Mail nội bộ bằng Exchange Server có thể áp dụng vào làm giáo trình giảng
dạy cơ bản về mạng LAN - Quản trị Mail nội bộ với Exchange Server, vận dụng vào
thực tế cho các cơ quan, xí nghiệp vừa và nhỏ. Ngoài ra còn có thể áp dụng cho các
quán Game và Internet Cafe.
Đánh giá nhược điểm của đồ án: Do thời gian nghiên cứu và làm đề tài có hạn nên
không tránh khỏi hạn chế, chưa nghiên cứu chuyên sâu về mạng LAN (ví dụ như Cisco
và các thiết bị liên quan về LAN), chưa tìm hiểu sâu được hết về các tính năng và các
ưu điểm của Exchange (tài liệu toàn tập về Exchange Server dài khoảng 700 trang chưa
được tìm hiểu và nghiên cứu sâu), chưa triển khai thử nghiệm chương trình, chưa có
điều kiện chú ý nhiều tới vấn đề bảo mật và phân quyền.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 115
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của tha đỡ
để em hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp này. Với phần xây dựng mô hình tại trung
tâm E-Learning chỉ mang tính chất tham khảo và ý tưởng mở rộng. Chính vì vậy còn
nhiều điều chưa sát thực tế, em mong các thầy cô bổ xung cho em . Em xin chân thành
cảm ơn!
Hướng phát triển của đề tài
Qua thời gian tìm hiểu và nghiên cứu về mạng LAN và Quản trị E-mail nội bộ với
Exchange Server em đã định ra hướng phát triển cho đề tài để áp dụng vào thực tế cũng
như về sau này. Đề tài của em có thể được áp dụng cho các cơ quan xí nghiệp vừa và
nhỏ, ngoài ra với mô hình LAN mà em nghiên cứu mang vào áp dụng thiết kế và lắp
đặt cho các quán Game và quán Internet Cafe. Ngoài ra ta có thể phát triển đề tài này
thành mạng không dây, ưu điểm của mạng không dây là cho phép người sử dụng có
thể truy cập vào mạng, lấy thông tin bất kỳ lúc nào và bất kỳ nơi đâu trên trái đất. Đây
là vấn đề nóng bỏng đang dần trở thành xu thế của thế giới hiện đại và đang từng bước
được thực thi, nhưng bên cạnh đó vẫn không bỏ qua mạng truyền thống dùng dây
truyền.
Để có cái nhìn tổng quan và lâu dài thì trong hướng phát triển của đề tài em sẽ
triển khai thử nghiệm chương trình, chú ý nhiều tới vấn đề bảo mật, phân quyền và cần
có thời gian nhiều hơn để nghiên cứu, tìm hiểu sâu hơn về mạng LAN và các thiết bị
mạng của Cisco làm nền tảng vững chắc. Bên cạnh đó cần có sự quản trị thành thục E-
mail nội bộ với Exchange Server. Từ đó xây dựng tường lửa để để bảo vệ mạng LAN
cũng như E-mail nội bộ với Exchange Server, phòng tránh tin tặc xâm nhập cũng như
các loại virus.
Đối với mô hình mạng LAN và quản trị E-mail nội bộ với Exchange Server mà
em nghiên cứu, có thể áp dụng cho mạng diện rộng WAN trên cơ sở dự án quy mô lớn
và nhiều thành phần tham gia.
Tài liệu tham khảo
1. Internetworking Design Basics, Copyright Cisco Press 2003.
2. Internetwork Design Guide, Copyright Cisco Press 2003.
3. ISP Network Design. IBM.
4. LAN Design Manual. BICSI.
5. Mạng căn bản - NXB Thống Kê.
6. Giáo trình: Quản trị mạng – HTC.
7. Mạng máy tính : Nguyễn Gia Hiểu – NXB Thông Tin.
8. Giáo trình: Thiết kế và xây dựng mạng LAN và WAN - Dự án 112.
9. TCP/IP Network Administration. Craig Hunt, O’Reilly & Associates.
10. Trang Web: www.Quantrimang.com
11. Trang Web: www.Microsoft.com/ Exchange
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 116
Danh mục các từ viết tắt
Dạng viết tắt Dạng đầy đủ
AD Active Directory
CRC Cyclic Redunancy Checksum
CSMA/CD Carrier Sence With Multiple Access/Collision Detect
DHCP Dynamic Host Configuatation Protocol
DNS Domain Name System
DSAP Destination Service Access Point
EISA Extended Industry Standard Architecture
E-Mail Electronic Mail
FTP File Transfer Protocol
GAN Global Area Network
HTTP Hyper Text Transfer Protocol
IEEE Institute of Electronic Engineers
IMAP Internet Mail Access Protocol
IP Internet Protocol
IPX Internet work Packet Exchange
ISA Industry Standard Architecture
LAN Local Area Network
LLC Logiccal Link Control
MAC Media Access Control
MACA Media Access Control Address
MAN Metropolitan Area Network
MDA Mail Delivery Agent
MTA Mail transfer Agent
MUA Mail User Agent
NA Network architecture
NetBEUI NetBIOS Extended User Interface
NIC Network Interface Card
NLSP Netware Link Service Protocol
OSPF Open Shortest Path First
PCI Peripear Component Interconnect
POP3 Post Office Protocol
RIP Routing information protocol
SFD Start Frame Delimiter
SMTP Simple Mail Transfer Protocol
STP Shield Twisted Pair
TCP Transmission Control Protocol
TCP/IP Transmission Control Protocol/Internet Protocol
UDP User Datagram Protocol
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đinh Thị Lực GVHD: TS. Hoàng Xuân Thảo
MSV: 3LT-0117T 117
UTP Unshield Twisted Pair
WAN Wide Area Network
WWW World Wide Web
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Hà nội, ngày tháng năm 2011
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng, Quản trị E-mail nội bộ với Exchange Server.pdf