CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG, MARKETING VÀ THƯƠNG HIỆU.-
1.1 Hoạt động ngân hàng;
1.2 Hoạt động marketing;
1.3 Marketing ngân hàng;
1.4 Lý luận về thương hiệu;
1.5 Kết luận chương I.-
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VÀ THƯƠNG HIỆU HDBANK.-
2.1 Tổng quan về hệ thống ngân hàng Việt Nam;
2.2 Thương hiệu của các ngân hàng Việt Nam;
2.3 Tình hình hoạt động, kinh doanh của HDBank;
2.4 Thương hiệu HDBank;
2.5 Kết luận chương II.-
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU HDBANK THÔNG QUA CHIẾN LƯỢC MARKETING.-
3.1 Chiến lược phát triển HDBank;
3.2 Phân tích chiến lược phát triển marketing tại HDBank;
3.3 Khách hàng mục tiêu;
3.4 Xây dựng thương hiệu HDBank;
3.5 Bảo vệ thương hiệu;
3.6 Kết luận chương III.
114 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3699 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng và phát triển thương hiệu ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà TP Hồ Chí Minh - HDBank, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồng
Bảng 3.8 - KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Chỉ tiêu \ Năm 2007 2008 2009 2010
Vốn điều bình quân lệ dự kiến (VDL) 750 2000 4000 5000
LNTT và trước khi trích DPRR (a) 192 493 985 1,232
Trích DPRR (b)= a*3% 6 15 30 37
LNTT sau khi trích DPRR (c)=a-b 187 478 956 1,195
Thuế TNDN (d)=c*28% 52 134 268 334
Lợi nhuận sau thuế (e)=c-d 134 344 688 860
Trích quỹ DT bổ sung VĐL (f)=e*5% 7 17 34 43
Trích quỹ DPTC (g)=(e-f)*10% 13 33 65 82
Trích quỹ phát triển nghiệp vụ(h)= (e-f)*5% 6 16 33 41
Trích quỹ DP trợ cấp mất việc làm (i)=(e-f-g-h)*5% 5 14 28 35
Trích quỹ khen thưởng phúc lợi(j)=(e-f-g-h-i)*10% 10 26 53 66
Lợi nhuận còn lại (k) =(e-f-g-h-i-j) 93 238 475 594
Tỷ lệ LN giữ lại (r%) 3% 3% 3% 3%
Tỷ lệ LN chia cổ tức =(1-r) 97% 97% 97% 97%
Tỷ lệ cổ tức năm ROE*= [k(1-r)]/VDL 12% 12% 12% 12%
Ta sử dụng công thức “Goal Seek” trong bảng tính Excel với các tỷ lệ trích dự
phòng rủi ro, thuế thu nhập doanh nghiệp, trích các quỹ v.v…Với số vốn điều lệ
yêu cầu là VDL, ROE* phải đảm bảo cho cổ đông là 12%/năm, thì dùng công
thức “goal seek” sẽ cho ra kết quả Lợi nhuận trước thuế và trước khi trích dự
phòng rủi ro (a).
Với việc sử dụng công thức như vậy, ta lần lượt ước tính lợi nhuận sau thuế
của HDBank trong các năm 2007 đến 2010.
76
HDBank chỉ nằm trong nhóm thương hiệu yếu và khó nhận biết, do đó cần
phải đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá về HDBank để chiến lược xây
dựng và phát triển thương hiệu ngân hàng đạt kết quả như mong đợi. Việc xây
dựng dự trù ngân sách và sử dụng ngân sách Marketing hàng năm của HDBank sẽ
dựa vào tỷ lệ lợi nhuận sau thuế với đề xuất là 5-6% trên lợi nhuận sau thuế. Do
giai đoạn đầu cần đẩy mạnh xây dựng thương hiệu, đề xuất ngân sách Marketing
lần lượt là 9% và 7% cho năm 2007 và năm 2008. Sau khi đã có quá trình xây
dựng nền móng cho thương hiệu HDBank, những năm về sau, ngân sách cho
Marketing khoảng 4% trên lợi nhuận sau thuế.
Bảng 3.9 - Dự trù ngân sách Marketing năm 2007-2010
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Lợi nhuận sau thuế ước tính (tỷ) 134 344 688 860
Tỷ lệ (%) 9% 7% 4% 4%
Tổng chi phí Marketing (tỷ) 12 24 27 34
Bảng 3.10 - Phân bổ chi phí Marketing cho các công cụ
Marketing (triệu) QC PR Event Media TTCT
2007 12.000 6.000 600 1.200 1.200 3.000
Tỷ lệ 50% 5% 10% 10% 25%
2008 24.000 9.600 2.400 2.400 2.400 7,200
Tỷ lệ 40% 10% 10% 10% 30%
2009 27,000 9.450 4.050 2.700 2.700 8.100
Tỷ lệ 35% 15% 10% 10% 30%
2010 34,000 10.200 5.100 5.100 3.400 10.200
Tỷ lệ 30% 15% 15% 10% 30%
77
Với mức ngân sách dự kiến như trên, HDBank sẽ có đủ ngân sách để tham
gia các chương trình tài trợ, và tổ chức các Event, và truyền thông đa phương
tiện, và PR và quảng cáo.
3.5.3. Tổ chức thực hiện
Để việc thực hiện được chiến lược Marketing như trên, nhất thiết cần phải
có một bộ phận hoặc phòng ban chuyên trách để đảm nhận công việc.
Đề xuất thành lập phòng Marketing như sau:
Tổng giám đốc
hoặc PTGĐ
Trưởng phòng
Marketing
Bộ phận
Quảng cáo
Bộ phận PR
và Event
Bộ phận
Media và Tài trợ
chương trình
- Bộ phận Quảng cáo: Tập trung thực hiện các hình thức quảng cáo cho
HDBank
- Bộ phận PR và Event: Phụ trách công tác PR và Event cho HDBank
- Bộ phận Media và Tài Trợ chương trình: tìm kiếm các chương trình truyền
thông và các chương trình thích hợp để HDBank tài trợ.
3.6. Bảo vệ thương hiệu
Song song với việc tạo lập thương hiệu, xây dựng và phát triển thương
hiệu, HDBank cần có kế hoạch để bảo vệ thương hiệu ngân hàng. Để việc xây
78
dựng thương hiệu được diễn ra theo các kế hoạch, tránh các trường hợp khủng
hoảng ảnh hưởng đến giai đoạn xây dựng và/hoặc phát triển thương hiệu,
HDBank cần quản lý và có kế hoạch phòng chống khủng hoảng.
Khủng hoảng đó là bất kỳ tình huống nào đe dọa sự ổn định hay danh tiếng
của ngân hàng. Khủng hoảng đó có thể là: một tranh chấp liên quan đến luật
pháp, ăn cắp, tai nạn, hỏa hoạn, lũ lụt hay những tai họa khác do con người gây ra
ảnh hưởng xấu đến ngân hàng. Qua các buổi tọa đàm với báo giới về giải quyết
khủng hoảng thông tin. Các chuyên gia và nhà báo đưa ra bí quyết để giải quyết
các rắc rối đó là :
- Hòa hợp với tập thể trong mọi tình huống.
- Duy trì mối quan hệ hợp tác với báo giới để biết trước các tình huống hoặc
để công bố biện pháp khắc phục có lợi cho ngân hàng.
- Cư xử theo chuẩn mực đạo đức, văn hóa người Việt Nam đối với cả nhân
viên, khách hàng.
- Cảnh giác những dấu hiệu khủng hoảng đến gần
Khi đã xãy ra khủng hoảng cần phải tích cực làm việc cùng với báo giới để
xử lý vấn đề khủng hoảng. Sẵn sàng đối phó với những cuộc gọi điện liên tục
của báo giới khi có tin khủng hoảng hay một sự việc nào đó bị rò rỉ ra ngoài.
Bên cạnh đó cần nhanh chóng ứng phó với các tình huống do các phóng viên
đặt ra. Cần phải trả lời nhanh chóng, rõ ràng và tạo điều kiện thuận lợi cho
công việc của phóng viên để cùng giới truyền thông chặn đứng thông tin
khủng hoảng hoặc để đính chính tin tức, hoặc để làm giảm độ căng thẳng của
khủng hoảng.
Do đó, để đề phòng các trường hợp xấu có thể xãy ra gây ảnh hưởng đến
việc xây dựng và phát triển thương hiệu, HDBank cần thiết phải thành lập ban
xử lý khủng hoảng. Trưởng ban xử lý có thể là thành viên hội đồng quản trị
79
hoặc Tổng hoặc Phó tổng giám đốc. Các thành viên còn lại là các lãnh đạo
phòng, ban hội sở, giám đốc các chi nhánh. Khi phát sinh khủng hoảng hoặc
có dấu hiệu phát sinh khủng hoảng ban xủ lý đưa ra các phương án giải quyết
tối ưu nhất cho HDBank.
Việc kết hợp tất cả các công cụ của Marketing trong kế hoạch xây dựng và
phát triển thương hiệu, HDBank sẽ tạo được các mối quan hệ tốt với giới
truyền thông. Bên cạnh việc thành lập ban xử lý khủng hoảng và xây dựng các
phương án xử lý khủng hoảng có thể có là những công việc cần thiết để bảo vệ
thương hiệu HDBank.
3.7. Kết luận chương 3
HDBank đã xây dựng chiến lược phát triển trong giai đoạn hội nhập, trước
mắt là giai đoạn 2006-2010. Từ chiến lược kinh doanh của HDBank, chiến
lược Marketing tổng hợp về chiến lược sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến
(chiêu thị) và chiến lược con người để đạt được các mục tiêu đã đặt ra.
HDBank đã xác định được nhóm khách hàng mục tiêu và tiềm năng và hướng
hoạt động của ngân hàng nhằm phục vụ các khách hàng đó.
Vạch ra kế hoạch xây dựng thương hiệu HDBank với việc định vị hình ảnh
thương hiệu, xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu, biện pháp thực hiện
việc xây dựng thương hiệu, lập kế hoạch ngân sách dành cho xây dựng, phát
triển thương hiệu. Bên cạnh đó, sử dụng các công cụ Marketing tổng hợp để
bảo vệ thương hiệu và xử lý khủng hoảng trong hoạt động ngân hàng.
80
KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu về thương hiệu, đề xuất chiến lược Marketing 5P, áp dụng
các công cụ của Marketing để xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu
HDBank, những nội dung chính được rút ra từ luận văn như sau:
Thương hiệu có tầm quan trọng đối với ngân hàng. Các ngân hàng cần phải
đầu tư cho thương hiệu để tạo ra sự đặc biệt và tính ưu việt để tồn tại trong giai
đoạn cạnh tranh gay gắt hiện nay.
Để có chiến lược cho thương hiệu, ngân hàng nhất thiết phải có chiến lược
phát triển kinh doanh dài hạn. Từ chiến lược phát triển để có sự đầu tư thích
đáng cho thương hiệu. Do đó cần phải xây dựng một nền móng thương hiệu
vững chắc cho tòa nhà HDBank.
Xây dựng thương hiệu là nhiệm vụ của tập thể từ lãnh đạo đến nhân viên
HDBank. Các công cụ Quảng cáo, PR, Event, Media, Tài trợ chương trình là
công cụ tốt và thích hợp nhất để nhằm xây dựng, tạo lập và phát triển thương
hiệu. Cùng với quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu, việc bảo vệ
thương hiệu là điều cần thiết. Nghiên cứu và thành lập ban chỉ đạo phòng
chống và xử lý khủng hoảng.
Từ nghiên cứu của luận văn cũng đặt ra hướng nghiên cứu mới về chiến
lược thương hiệu đó là xác định giá trị thương hiệu, kinh doanh từ những giá trị
của thương hiệu đã có thời gian đầu tư xây dựng.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đăng Dờn (2000), Tín dụng ngân hàng, NXB Thống Kê.
2. Nguyễn Thị Minh Hiền (2003), Giáo trình Marketing ngân hàng, Học Viện
Ngân hàng, NXB Thống Kê.
3. Trần Huy Hoàng (2003), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê.
4. Philip Kotler (1995), Marketing căn bản – Những nguyên lý tiếp thị, NXB
TP Hồ Chí Minh.
5. Peter S.Rose – Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội (2001), Quản trị ngân
hàng thương mại (xuất bản lần thứ tư), NXB Tài Chính.
6. Viện khoa học ngân hàng (1996), Marketing trong ngân hàng, NXB Thống
Kê.
7. Luật các tổ chức tín dụng (2004), NXB Chính Trị Quốc Gia.
8. Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam (2005), Luật số 50/2005/QH11, Quốc Hội
khóa 11, kỳ họp thứ 8.
9. Các tạp chí:
a. Tạp chí ngân hàng
b. Tạp chí kinh tế phát triển
c. Thời báo Kinh tế Sài gòn
d. Thời báo Kinh tế Việt Nam
e. Tạp chí Marketing
f. Nhịp cầu đầu tư
10. The Global 100 Most Valuable Banking Brands (2006)
11. Các website:
a. www.sbv.gov.vn
b. www.wikimedia.com – Từ điển trực tuyến wikimedia
c. www.msnencarta.com – Từ điển trực tuyến Encarta
d. www.pace.edu.vn
e. www.prvietnam.com.vn
f. www.youngpr.com.vn
g. www.knv.com.vn
h. www.massogroup.com
i. www.chienluocmarketing.com /www.marketingchienluoc.com
j. www.vcci.com.vn
k. www.bwportal.com
12. Tài liệu của HDBank
a. Điều lệ, Hệ thống quy chế
b. Báo cáo thường niên 2003-2006.
13. Tài liệu khác:
a. Báo cáo tài chính các NHTMCP từ năm 2003-2006
b. Bản cáo bạch Ngân hàng TMCP Á Châu năm 2006
c. Bản cáo bạch Ngân hàng Sacombank năm 2006
d. Các website của các NHTMCP.
ACB - 1 -
BẢN CÁO BẠCH
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059067 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp cho
đăng ký lần đầu ngày 19/05/1993, đăng ký thay đổi lần thứ 09 ngày 23/02/2006)
ĐĂNG KÝ CỔ PHIẾU TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
BẢN CÁO BẠCH NÀY SẼ ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI
Hội sở Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.
Địa chỉ: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 929 0999 Fax: (84.8) 839 9885
Trụ sở Công ty TNHH Chứng khoán ACB.
Địa chỉ: Số 9 Lê Ngô Cát, Q.3, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 930 2428 Fax: (84.8) 930 2423
Công ty TNHH Chứng khoán ACB –chi nhánh Hà Nội.
Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Thái Học, Q. Ba Đình, Hà Nội.
Điện thoại: (84.4) 747 0961 Fax: (84.4) 747 0960
PHỤ TRÁCH CÔNG BỐ THÔNG TIN
Họ và tên: Ông NGUYỄN THANH TOẠI
Điện thoại: (84.8) 834 3398 / 929 0999 Fax: (84.8) 839 9885.
TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN
GIAO DỊCH CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC
QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA
CHỨNG KHOÁN, MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
ACB - 2 -
Một số thông tin chính được trích từ Bản Cáo Bạch ACB năm 2006
1. TÓM TẮT MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA ACB.
1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh.
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu 2004 2005 30/9/2006
TTS 15.419.534 24.272.864 38.177.588
Tổng vốn huy động 14.353.766 22.341.236 31.670.517
Tổng dư nợ 6.759.675 9.563.198 14.464.327
Tổng thu nhập kinh doanh 475.638 687.654 787.943
Thuế và các khoản phải nộp (**) 74.367 102.179 101.298
Lợi nhuận trước thuế 282.148 391.550 457.684
Lợi nhuận sau thuế 214.091 299.201 369.293
Tỷ lệ chia cổ tức (%) 36,7 28 38 (*)
Bằng tiền mặt (% trên mệnh giá ) 12 12 08 (*)
Bằng cổ phiếu (% trên số lượng) 24,7 16 30 (*)
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2004, 2005 và 30/9/2006.
1.2. Các chỉ tiêu khác.
1.2.1. Thu nhập.
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu 2004 2005 30/9/2006
Thu nhập tín dụng 350.295 73,65% 514.265 74,79% 576.092 73,11%
Thu nhập phi tín dụng 125.343 26,35% 173.389 25,21% 211.851 26,89%
Tổng thu nhập 475.638 100,00% 687.654 100,00% 787.943 100,00%
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2004, 2005 và 30/9/2006.
1.2.2. Chi phí.
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu 2004 2005 30/9/2006
Lương và chi phí liên quan 71.035 108.538 132.044
Chi phí khấu hao 17.874 25.520 30.588
Chi phí hoạt động khác 93.064 157.255 147.431
Tổng chi phí kinh doanh 181.973 291.313 310.063
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2004, 2005 và 30/9/2006.
(**) Bao gồm tất cả các khoản thuế phải nộp trong kỳ báo cáo.
(*) Dự kiến đến 31/12/2006.
ACB - 3 -
1.2.3. Về tỷ lệ khấu hao TSCĐ.
Chỉ tiêu 2004 2005 30/9/2006
Tòa nhà 4,0% 4,0% 4,0%
Thiết bị văn phòng 20,0% 33,0% 33,0%
Xe cộ 10,0% 14,0% 14,0%
Tài sản cố định khác 20,0% 20,0% 20,0%
Phần mềm vi tính 12,5% 12,5% 12,5%
Nguồn: ACB.
1.2.4. Hoạt động đầu tư.
ĐVT: triệu đồng
STT Loại hình Số dư đầu tư 2004
Tỷ
trọng
Số dư đầu
tư 2005
Tỷ
trọng
Số dư đầu tư
30/9/2006
Tỷ
trọng
1 Đầu tư trái phiếu 2.891.750 98,3% 4.823.767 97,2% 3.705.280 91,6%
2 Góp vốn đầu tư 51.273 1,7% 136.716 2,8% 338.231 8,4%
Tổng cộng 2.943.023 100% 4.960.483 100% 4.043.511 100%
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2004, 2005 và 30/9/2006.
Ghi chú:
Đầu tư trái phiếu bao gồm: Sẵn sàng để bán và Giữ đến ngày đáo hạn.
CHI TIẾT CÁC KHOẢN GÓP VỐN ĐẦU TƯ TÍNH ĐẾN THÁNG 09/2006
ĐVT: triệu đồng
STT Tên doanh nghiệp Vốn góp thực tế
ACB
1 Công ty CP Bảo hiểm Nhà Rồng(BẢO LONG) 15.400
2 Công ty CP Sài Gòn- Phú Quốc 1.958
3 Công ty CP Thương mại và Du lịch Sài Gòn (SP Co) 638
4 Công ty CP Mắt kính Sài Gòn 1.076
5 Công ty CP Thể Thao ACB 300
6 Công ty CP TM DV Đông Anh 1.000
7 Công ty CP phát triển hạ tầng dệt may Phố Nối 1.067
8 Công ty CP địa ốc ACB 2.500
9 Công ty CP dịch vụ bảo vệ Ngân hàng Á Châu 100
10 Công ty CP Sài Gòn Kim Hoàn ACB - SJC 1.000
11 Công ty CP Thủy Tạ 4.100
12 Công ty CP Song Tân 16.000
13 Công ty CP lương thực Bình Trị Thiên 2.654
14 Công ty CP khu công nghiệp Sài Gòn - Bắc Giang 10.000
15 Lợi nhuận đóng góp từ các công ty liên kết (ACBR, ACB-SJC, ACBD) 431
Tổng cộng 58.224
ACB - 4 -
STT Tên doanh nghiệp Vốn góp thực tế
ACBS
1 Nagarjuna Int'l Vietnam Ltd. 31.047
2 Công ty CP Thủy Tạ 8.682
3 Công ty may Phương đông 7.462
4 Công ty CP Tơ tằm Á châu 1.000
5 Eximbank 16.684
6 Giadinh bank 1.000
7 Công ty dược phẩm 3 tháng 2 3.710
8 Viconship 2.527
9 Saigon tourist 15.158
10 Công ty Thủy sản Việt Long 9.188
11 Công ty CP địa ốc Gò Môn 1.583
12 Ngân hàng Đại Á 37.400
13 Công trái giáo dục 20.000
14 Công ty TNHH đào tạo ngân hàng 310
15 Công ty TNHH Tân Tạo 35.000
16 Ngân hàng Việt Á 866
17 Công ty CP Chuyển mạch tài chánh quốc gia 10.000
18 Công ty CP ĐT PT Bình Thắng 3.643
19 Golf Hoa Việt 436
20 Golf sông Bé 492
21 Công ty CP khu công nghiệp Đức Hoà 3 15.938
22 Công ty CP Đại Cát Hoàng Long 476
23 Công ty CP phát triển hạ tầng dệt may Phố Nối 4.162
24 Công ty CP khu công nghiệp Sài Gòn - Bắc Giang 10.000
25 Công ty CP địa ốc ACB 3.750
26 Tổng cộng 240.513
ACBA
1 Công ty CP địa ốc ACB 6.000
2 Công ty LT Bình Trị Thiên 6.758
3 Công ty Khoan và dịch vụ Khoan dầu khí 17.680
Tổng cộng 30.438
Công ty CP Dịch vụ Du lịch Chợ Lớn
1 Các khoản đầu tư của công ty CP Dịch vụ Du lịch Chợ Lớn 9.055
Tổng cộng 338.231
Nguồn: ACB.
ACB - 5 -
1.2.5. Các chỉ tiêu khác.
Chỉ tiêu 2004 2005 30/9/2006
Thu nhập ròng từ lãi/TTS bình quân 2,70% 2,60% 1,84%
Thu nhập ngoài lãi/TTS bình quân 0,90% 0,80% 0,68%
Chi phí hoạt động/TTS bình quân 1,30% 1,40% 0,99%
Lợi nhuận trước thuế/TTS bình quân 2,10% 1,90% 1,47%
Lợi nhuận ròng/TTS bình quân 1,60% 1,50% 1,18%
Suất lợi nhuận/ Vốn tự có (ROE) 33,65% 30,02% 23,87%
Nguồn: ACB
Ghi chú: Số liệu tính toán dựa theo Báo cáo tài hợp nhất chính năm 2004, 2005 và 30/9/2006.
1.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG Á CHÂU NĂM 2006
Tăng trưởng kinh tế cao (GDP 9 tháng đầu năm tăng 7,8% và dự kiến cả năm đạt mức
trên 8%) đang tạo động lực thúc đẩy hoạt động của các thành phần kinh tế, đặc biệt là
lĩnh vực tài chính-ngân hàng. Lạm phát được kiểm soát tốt (CPI chỉ tăng 5,1% trong 9
tháng đầu năm) và chính sách bình ổn tỉ giá USD/VND của Ngân hàng Nhà nước tạo
môi trường kinh tế ổn định và niềm tin đối với các nhà đầu tư và người tiêu dùng. Họat
đông XNK tăng trưởng mạnh. Nhập khẩu 9 tháng đầu năm đạt 32,8 tỉ USD, tăng
29,8% so với cùng kỳ năm 2005, trong đó tăng mạnh nhất là nhóm hàng máy móc.
Xuất khẩu tăng trưởng tốt, tính chung 9 tháng đầu năm đạt 29,4 tỉ USD, bằng 77,9%
kế hoạch cả năm và tăng 24,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Ngoài ra, đợt nâng lương tối thiểu cho cho công chức và nhân viên các doanh nghiệp
nhà nước trong tháng 10/2006 sẽ khuyến khích tiêu dùng trong nước, trong khi đó việc
giảm giá nhiên liệu mới đây sẽ giảm nhẹ áp lực lạm phát lên nền kinh tế. Kết quả là
sản xuất và chi tiêu trong nước tăng và đi kèm theo đó là nhu cầu về tín dụng và các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng khác.
Điều này đã và đang tạo điều kiện để các ngân hàng tăng dư nợ tín dụng phục vụ hoạt
động đầu tư và tiêu dùng. Trong bối cảnh đó, dư nợ của ACB trong 9 tháng đầu năm
đã tăng 51,2%.
Bên cạnh đó, lãi suất VNĐ và USD sau thời gian dài tăng đã có dấu hiệu chững lại.
Những yếu tố trên sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng tín dụng và cải thiện biên độ lợi
nhuận của ngành ngân hàng.
Thị trường chứng khoán tăng trưởng mạnh đang tạo cơ hội để Công ty chứng khoán
ACB gia tăng hoạt động môi giới, repo, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ thu phí như
tư vấn niêm yết, tư vấn cổ phần hóa và tài chính doanh nghiệp. Lợi nhuận trước thuế
của Công ty Chứng khoán ACB 9 tháng đầu năm 2006 đạt 31,8 tỉ đồng, bằng 138% kế
hoạch của cả năm 2006.
ACB - 6 -
Lợi nhuận trước thuế 9 tháng đầu năm của tập đoàn ACB là 457,7 tỉ, bằng 82,5% kế
hoạch lợi nhuận cả năm 2006.
Tóm lại, trong điều kiện kinh tế và môi trường kinh doanh như hiện nay, trong năm
2006 tập đoàn ACB có thể tăng trưởng trên 70% so với năm 2005 cả về lợi nhuận lẫn
quy mô hoạt động.
2. VỊ THẾ CỦA ACB SO VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI KHÁC
TRONG NGÀNH.
2.1. VỊ THẾ CỦA ACB TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG.
ACB là ngân hàng có quy mô tổng tài sản, vốn huy động, dư nợ cho vay và lợi nhuận
lớn nhất trong các NHTMCP Việt Nam (xin xem bảng dưới đây).
BẢNG SO SÁNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU CÁC NHTMCP NĂM 2005
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu ACB Sacombank Eximbank NH Đông Á
Tổng tài sản 24.272.864 14.456.182 11.369.233 8.515.912
Vốn huy động 22.341.236 12.271.905 10.309.077 7.320.507
Dư nợ cho vay 9.563.198 8.379.335 6.427.689 5.947.768
Lợi nhuận trước thuế TNDN 391.550 306.054 28.557 138.446
Nguồn: Công khai báo cáo tài chính của các ngân hàng trên báo Tài chính ngân hàng
Tại Việt Nam, đến tháng 8/2006 có năm NHTMNN, hai ngân hàng chính sách (Ngân
hàng Chính sách Xã hội và Ngân hàng Phát triển Việt Nam), 37 NHTMCP, năm ngân
hàng liên doanh, 29 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, 45 văn phòng đại diện của các
định chế tín dụng nước ngoài và hệ thống hơn 900 quỹ tín dụng nhân dân, bảy công ty
tài chính. Số lượng như vậy có thể xem là khá nhiều so với qui mô nền kinh tế Việt
Nam. Do vậy sự cạnh tranh của các ngân hàng sẽ rất mạnh, nhất là trong giai đoạn
Việt Nam đang hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Đến cuối năm 2005, bốn NHTM lớn của Nhà nước ước tính chiếm khoảng 80% vốn
huy động và 70% dư nợ cho vay toàn thị trường. Các NHTM còn lại và các ngân hàng
nước ngoài chia sẻ 20% thị phần huy động vốn và 30% thị phần cho vay còn lại. Điều
này thể hiện thị trường ngân hàng có độ tập trung cao vào các NHTMNN. Tuy nhiên
so trong nội bộ hệ thống NHTMCP, ACB là ngân hàng dẫn đầu về tổng tài sản, vốn
huy động và cho vay. Huy động vốn của ACB đến cuối năm 2005 chiếm khoảng 3,5%
thị phần toàn ngành ngân hàng, cho vay chiếm thị phần 1,72%. Trong hệ thống
NHTMCP, ACB chiếm thị phần huy động vốn là 19,28% và thị phần cho vay là
12,11% đến cuối năm 2005. Với tốc độ tăng trưởng cao về huy động vốn và dư nợ cho
vay liên tục trong hai năm 2004, 2005 và 9 tháng đầu năm 2006, ACB đang tạo
khoảng cách xa dần với các đối thủ cạnh tranh chính trong hệ thống NHTMCP về qui
mô tổng tài sản, vốn huy động, dư nợ cho vay và lợi nhuận.
ACB - 7 -
2.2. TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH.
Đề án phát triển ngành ngân hàng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 của
NHNN gồm các nội dung cơ bản:
- Hình thành đồng bộ khung pháp lý minh bạch và công bằng nhằm thúc đẩy
cạnh tranh và bảo đảm an toàn hệ thống, áp dụng đầy đủ hơn các thiết chế và
chuẩn mực quốc tế về an toàn đối với hoạt động tiền tệ, ngân hàng. Xóa bỏ
phân biệt đối xử giữa các loại hình TCTD và loại bỏ các hình thức bảo hộ, bao
cấp trong lĩnh vực ngân hàng.
- Đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, chủ động hội nhập quốc tế về tài
chính ngân hàng theo lộ trình và bước đi phù hợp với năng lực cạnh tranh của
các TCTD và khả năng của NHNN về kiểm soát hệ thống.
- Cải cách căn bản, triệt để nhằm phát triển hệ thống các TCTD Việt Nam theo
hướng hiện đại, hoạt động đa năng, đa dạng về sở hữu và loại hình TCTD, có
qui mô hoạt động và tiềm lực tài chính mạnh, tạo nền tảng xây dựng hệ thống
các TCTD hiện đại đạt trình độ phát triển tiên tiến trong khu vực Châu Á, áp
dụng đầy đủ các chuẩn mực quốc tế về hoạt động ngân hàng, có khả năng cạnh
tranh với các ngân hàng trong khu vực và thế giới.
- Tăng cường năng lực tài chính của các TCTD theo hướng tăng vốn tự có và
nâng cao chất lượng tài sản và khả năng sinh lời. Từng bước cổ phần hóa các
NHTMNN theo nguyên tắc thận trọng, bảo đảm ổn định KT-XH và an toàn hệ
thống, cho phép các nhà đầu tư nước ngoài, nhất là các ngân hàng hàng đầu thế
giới mua cổ phần và tham gia quản trị, điều hành các NHTM Việt Nam.
Một số chỉ tiêu phát triển chính của ngành ngân hàng đến năm 2010 như sau:
- Tốc độ tăng huy động vốn: 18-20%/năm
- Tốc độ tăng tín dụng: 18-20%/năm
- Tỷ trọng nguồn vốn trung, dài hạn: 33-35% (trong tổng nguồn vốn huy động)
- Tỷ lệ nợ xấu: 5-7% (so tổng dư nợ)
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: 8%
2.3. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA ACB.
ĐVT: triệu đồng (tính tròn).
Chỉ tiêu 2004 2005 30/9/2006
Quy mô vốn
VĐL 481.138 948.316 1.100.046
TTS có 15.419.534 24.272.864 38.177.588
Tỷ lệ an toàn vốn 8,09% 11,98% 8,92%
Kết quả hoạt động kinh doanh
Nguồn vốn huy động 14.353.766 22.341.236 31.670.517
ACB - 8 -
Chỉ tiêu 2004 2005 30/9/2006
Dư nợ cho vay 6.759.675 9.563.198 14.464.327
Nợ quá hạn (1) 48.660 37.494 74.027
Nợ khó đòi (1) (2004)/ Nợ xấu (2005,2006) 10.140 27.939 26.340
Hệ số sử dụng vốn
- Tỷ lệ LN sau thuế/VĐL bình quân 47,31% 41,86% 36,06%
- Tỷ lệ LN sau thuế/TTS bình quân 1,60% 1,50% 1,18%
- Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/tổng số dư bảo lãnh - - -
- Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ (%) 0,72% 0,39% 0,51%
- Tỷ lệ nợ khó đòi/ Tổng dư nợ (%) 0,15% 0,29% 0,18%
Khả năng thanh khoản
- Khả năng thanh toán ngay (2) 441% 601% 399,25%
- Khả năng thanh toán chung (2) 75% 91,20% 93,85%
Nguồn: ACB.
(1) Ghi chú:
Nợ quá hạn và nợ xấu (năm 2004): theo Quyết định số 292/QĐ-NHNN.
Nợ quá hạn (năm 2005 và 2006): theo Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/05/2005 về việc
sửa đổi bổ sung Khoản 6 Điều 1 của quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của TCTD đối với
khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/ QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước.
Nợ khó đòi (nợ xấu) (năm 2005 và 2006): là tổng dư nợ thuộc các nhóm từ nhóm 3 đến 5 theo Quyết
định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005.
Nợ quá hạn = nợ cần chú ý + nợ dưới tiêu chuẩn + nợ nghi ngờ + nợ có khả năng mất vốn.
Nợ khó đòi = nợ dưới tiêu chuẩn + nợ nghi ngờ + nợ có khả năng mất vốn.
Số liệu dư nợ năm 2005-2006 cụ thể như sau: (ĐVT: triệu đồng).
Khoản mục Năm 2005 30/9/2006
Nợ đủ tiêu chuẩn 9.407.406 14.239.498
Nợ cần chú ý 127.853 198.489
Nợ dưới tiêu chuẩn 3.458 8.730
Nợ nghi ngờ 4.020 6.948
Nợ có khả năng mất vốn 20.461 10.662
Tổng 9.563.198 14.464.327
(Từ tháng 6/2005, ACB đã tiến hành phân loại danh mục cho vay của mình theo Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của NHNN).
Tài sản có có thể thanh toán ngay (01 ngày) (2) Khả năng thanh toán ngay =
tài sản nợ đến hạn thanh toán ngay (01 ngày)
Tổng tài sản có có thể thanh toán (2) Khả năng thanh toán chung =
Tổng nợ phải thanh toán
ACB - 9 -
3. KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN.
3.1. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức từ năm 2007 đến năm 2011.
ĐVT: tỷ đồng
2006 2007 2008 2009 2010 2011
CHỈ TIÊU
Giá trị
%
tăng Giá trị
%
tăng Giá trị
%
tăng Giá trị
%
tăng Giá trị
%
tăng Giá trị
%
tăng
Tổng tài sản (TTS) 42.500 75,1 60.000 50,0 87.000 45,0 123.600 42,0 170.500 38,0 221.650 30,0
Dư nợ cho vay 16.000 67,3 24.000 50,0 34.800 45,0 49.400 42,0 68.100 38,0 88.500 30,0
Vốn điều lệ (VĐL) 1.100 16,0 2.536 130,5 3.421 34,9 4.552 33,0 5.739 26,1 7.546 31,5
Lợi nhuận trước thuế 661 68,8 1.205 73,6 1.513 25,5 1.891 25,0 2.454 29,8 3.344 36,2
Lợi nhuận sau thuế 491 64,1 1.037 107,0 1.301 26,0 1.361 4,6 1.767 29,8 2.407 36,2
CÁC CHỈ SỐ
Lợi nhuận sau thuế/
TTS bình quân 1,5% 2,1% 1,8% 1,3% 1,2% 1,2%
Lợi nhuận sau thuế/
VĐL bình quân 47,9% 57,0% 43,7% 34,2% 34,3% 36,2%
Tỉ lệ cổ tức 38,0% 40,9% 38,0% 29,9% 30,8% 31,9%
Nguồn: ACB
Ghi chú:
Tỷ lệ trích lập dự phòng chung theo quy định của NHNNVN là 0,30% trong năm 2006, 0,45% trong
năm 2007, 0,60% trong năm 2008 và 0,75% trong năm 2009.
Dự kiến ACB sẽ đăng ký giao dịch trong năm 2006 nên ACB sẽ được hưởng ưu đãi thuế (giảm thuế
TNDN 50%) trong hai năm 2007 và 2008.
Kế hoạch tăng vốn điều lệ của ACB từ năm 2006-2011 dự kiến từ các nguồn: chuyển đổi trái phiếu
thành cổ phiếu và từ lợi nhuận giữ lại qua các năm.
Các chỉ tiêu kế hoạch nêu trên đã được HĐQT ACB thông qua từ Đề án phát hành trái
phiếu chuyển đổi.
Trang 1 cua 6
Phụ lục: Danh sách hệ thống các TCTD
BẢNG 2.1 – HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VÀ CÔNG TY TÀI CHÍNH
STT TÊN NGÂN HÀNG ĐỊA CHỈ SỐ ĐKKD NGÀY
ĐĂNG
KÝ
ĐƠN
VỊ
CẤP
VỐN ĐL
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1 NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH 78-80 Cách Mạng Tháng 8, Q. 3, TP
HCM
0031/NHGP 4/15/1993 NHNN 1131 tỷ VNĐ
2 NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU 442 Ng Thị Minh Khai, Q.3, TPHCM 0032/NHGP 4/24/1993 NHNN 1.100 tỷ VNĐ
3 NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á 117 Quang Trung, TP. Vinh 0052/NHGP 9/1/1994 NHNN 400 tỷ VNĐ
4 NGÂN HÀNG TMCP XUÂT
NHẬP KHẨU VN
7 Lê Thị Hồng Gấm. Q1. TPHCM 0011/NHGP 4/6/1992 NHNN 1.870 tỷ VNĐ
5 NGÂN HÀNG TMCP GIA ĐỊNH 135 Phan Đăng Lưu, P.2, Q.PN,
TPHCM
0025/NHGP 8/22/1992 NHNN 210 tỷ VNĐ
6 NGÂN HÀNG TMCP ĐỆ NHẤT 715 Trần Hưng Đạo, Q. 5, TP HCM 0033/NHGP 4/27/1992 NHNN 300 tỷ VNĐ
7 NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI 44 Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, Hà
Nội
0001/NHGP 6/8/1991 NHNN 700 tỷ VNĐ
8 NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THƯƠNG TÍN
35 Trần Hưng Đạo, TX Sóc Trăng,
Tỉnh Sóc Trăng
2399/QĐ-
NHNN
12/15/2006 NHNN 200 tỷ VNĐ
9 NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐBSLC
9 Võ Văn Tần - Quận 3 - TP.HCM 769/TTg 9/18/1997 TTgCP 700 tỷ VNĐ
10 NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI VIỆT NAM
68 Trường Chinh, Q.Đống Đa, TP Hà
Nội
131/2002/QĐ-
TTg
10/4/2002 TTgCP 5.000 tỷ VNĐ
11 NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
DƯƠNG
199 Nguyễn Lương Bằng - TP. Hải
Dương
0048/NH-GP 12/30/1993 NHNN 1.000 tỷ VNĐ
12 NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU
PETROLIMEX
132-134 Nguyễn Huệ, TX Cao Lãnh-
Đồng Tháp
0045/NH-GP 11/13/1993 NHNN 200 tỷ VNĐ
13 NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT 39-43 Bến Chương Dương, Q1 0057/NH-GP 9/18/1995 NHNN 500 tỷ VNĐ
Trang 2 cua 6
14 NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƯƠNG
70-72 Bà Triệu, Hoàn Kiếm, Hà Nôi 0040/NHGP 8/6/1993 NHNN 1,500 tỷ VNĐ
15 NGÂN HÀNG TMCP NAM Á 97 bis Hàm Nghi, Q1, TPHCM 0026/NHGP 8/22/1992 NHNN 550 tỷ VNĐ
16 NGÂN HÀNG TMCP NHÀ HÀ
NỘI
B7 Giảng Võ. Q Ba Đình. Hà Nội 0020/NHGP 6/6/1992 NHNN 1.260 tỷ VNĐ
17 NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á 130 Phan Đăng Lưu. Q PN TPHCM 0009/NHGP 3/27/1992 NHNN 880 tỷ VNĐ
18 NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG
NAM
279 Lý Thường Kiệt. Q11. TP HCM 0030/NHGP 3/17/1993 NHNN 1.290 tỷ VNĐ
19 NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG
ĐÔNG
45 Lê Duẩn. Q1. TP HCM 0061/NHGP 4/13/1996 NHNN 750 tỷ VNĐ
20 NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI 03 Liễu Giai. Q Ba Đình. Hà Nội 0054/NHGP 9/14/1994 NHNN 1.045 tỷ VNĐ
21 NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN 193, 203 Trần Hưng Đạo, Q1 TPHCM 0018/NHGP 6/6/1992 NHNN 1.200 tỷ VNĐ
22 NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ 64-68 Lý Thường Kiệt. Hà Nội 0060/NHGP 1/25/1996 NHNN 1.000 tỷ VNĐ
23 NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
CÔNG THƯƠNG
2C Phó Đức Chính,Q1. TPHCM 0034/NHGP 5/4/1993 NHNN 689 tỷ VNĐ
24 NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG
NAM Á
16 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội 0051/NHGP 3/25/1994 NHNN 1.000 tỷ VNĐ
25 NGÂN HÀNG TMCP NÔNG
THÔN RẠCH KIẾN
Xã Long Hoà-Huyện Cần Đước-Tỷnh
Long An
0047/NH-GP 12/29/1993 NHNN 203 tỷ VNĐ
26 NGÂN HÀNG TMCP NÔNG
THÔN MỸ XUYÊN
248,Trần Hưng Đạo-P.Mỹ Xuyên-TX
Long Xuyên- Tỷnh An Giang
0022/NH-GP 9/12/1992 NHNN 500 tỷ VNĐ
27 NGÂN HÀNG TMCP NÔNG
THÔN ĐẠI Á
11/82 KP12 P.Hố Nai 1, TP.Biên Hòa,
Đồng Nai
0036/NH-GP 9/23/1993 NHNN 500 tỷ VNĐ
28 NGÂN HÀNG TMCP NÔNG
THÔN MIỀN TÂY
127 LÝ TỰ TRỌNG, Q.NINH KIỀU,
TP. CẦN THƠ
0016/NH-GP 4/6/1992 NHNN 200 tỷ VNĐ
29 NGÂN HÀNG TMCP VIỆT HOA 60-62 AN DƯƠNG VƯƠNG, TP
HCM
0027/NHGP 8/15/1992 NHNN 72 tỷ VNĐ
30 NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM
108 Trần Hưng Đạo - Hà Nội 285 /QĐ-NH5 9/21/1996 NHNN 2.940 tỷ VNĐ
31 NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG 198 Trần Quang Khải - Hà Nội 286 /QĐ-NH5 9/21/1996 NHNN 3.428 tỷ VNĐ
Trang 3 cua 6
VIỆT NAM
32 NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM
Toà nhà Wincom 191 Bà Triệu - Hà
Nội
287 /QĐ-NH5 9/21/1996 NHNN 3.746 tỷ VNĐ
33 NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP &
PTNT VIỆT NAM
2 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội 280 /QĐ-NH5 10/15/1996 NHNN 5.190 tỷ VNĐ
34 NGÂN HÀNG TMCP THÁI BÌNH
DƯƠNG
340 Hoàng Văn Thụ, Q.Tân Bình,
TPHCM
0028/NHGP 8/22/1993 NHNN 189 tỷ VNĐ
35 NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN
278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Q3.TPHCM 0006/NHGP 12/5/1991 NHNN 2.089 tỷ VNĐ
36 NGÂN HÀNG TMCP CÁC
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH
8 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội 0042/NHGP 8/12/1993 NHNN 750 tỷ VNĐ
37 NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á 115-121 Nguyễn Công Trứ.Q1.TP
HCM
12/NHGP 5/9/2003 NHNN 500 tỷ VNĐ
38 NGÂN HÀNG TMCP DẦU KHÍ
TOÀN CẦU
273 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội 0043/NH-GP 11/13/1993 NHNN 500 tỷ VNĐ
39 NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
HÀ NỘI
138- Đường 3/2- P.Hưng Lợi – TP.Cần
Thơ
0041/NH-GP 11/13/1993 NHNN 500 tỷ VNĐ
40 NGÂN HÀNG TMCP KIÊN
LONG
35-Phạm Hồng Thái – P.Vĩnh Thanh
Vân–TX rạch giá-Tỷnh Kiên Giang
0054/NH-GP 9/18/1995 NHNN 290 tỷ VNĐ
NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
1 NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
INDOVINA
39 Hàm Nghi, Q1, TPHCM 135/GP-SCCI 11/21/1990 NHNN 20 triệu USD
2 NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
SHINHAN VINA
3-5 Hồ Tùng Mậu, Q.1, TPHCM 10/NH-GP 1/4/1993 NHNN 20 triệu USD
3 NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VID
PUBLIC BANK
2 NGÔ QUYỀN, P.NGUYỄN DU,
Q.HOÀN KIẾM, TP. HÀ NỘI
01/NH-GP 3/25/1992 NHNN 20 triệu USD
4 NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
VIỆT NGA
85 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm,
Hà NộI
11/GP-NHNN 10/30/2006 NHNN 10 triệu USD
5 NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
VIỆT THÁI
2 Phó Đức Chính, Quận 1, TP.HCM NHNN 20 triệu USD
Trang 4 cua 6
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
1 ANZ CHI NHÁNH TP.HCM 11 CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH, P.BN,
Q.1, TP. HCM (CN phụ)
08/NH-GPCN 1/19/1996 NHNN
2 ANZ CHI NHÁNH HÀ NỘI 14 Lê Thái Tổ, Hà Nội 07/NH-GP 6/15/1992 NHNN 20 triệu USD
3 ABN AMRO BANK 360 Kim Mã, Hà Nội 23/NHGP 9/14/1995 NHNN 15 triệu USD
4 BANK OF TOKYO MITSUBISHI 5b Tôn Đức Thắng, Q.1, TPHCM 24/NH-GP 2/17/1996 NHNN 45 triệu USD
5 CHINATRUST COMMERCIAL
BANK
1-5 Lê Duẩn, Q1, TPHCM 04/NH-GP 2/6/2002 NHNN 15 triệu USD
6 CATHAY UNITED BANK Thị xã Tam Kỳ, tỷnh Quảng Nam 08/GP-NHNN 6/29/2005 NHNN 15 triệu USD
7 BNP PARIBAS SaiGon Tower, 29 Lê Duẩn, TPHCM 05/NH-GP 6/5/1992 NHNN 15 triệu USD
8 BANGKOK BANK - CHI NHÁNH
TP.HCM
35 Nguyễn Huệ, Q.1,TPHCM 03/NH-GP 4/15/1992 NHNN 15 triệu USD
9 BANGKOK BANK - CHI NHÁNH
HÀ NỘI
17 NGÔ QUYỀN, Q.HOÀN KIẾM,
TP. HÀ NỘI
06/NH-GPCN 8/10/1994 NHNN
10 CITIBANK TP.HCM 115 Nguyễn Huệ, Q.1, TPHCM(CN
phụ)
35/NH-GPCN 12/22/1997 NHNN
11 CITIBANK HÀ NỘI 17 Ngô Quyền,Hà Nội 13/NH-GP 12/19/1994 NHNN 20 triệu USD
12 HUANAN BANK - CHI NHÁNH
TP.HCM
102A-B Cống Quỳnh , Q.1, TP. HCM NHNN
13 FAR EAST NATIONAL BANK Số 2A-4A, Tôn Đức Thắng, TP.HCM 03/NHNN-GP 5/20/2004 NHNN 15 triệu USD
14 OVERSEA - CHINESE BANKING 29 Lê Duẩn, Q.1, TPHCM 27/NH-GP 10/31/1996 NHNN 15 triệu USD
15 JP MORGAN CHASE BANK 29 Lê Duẩn, Q.1, TPHCM 09/NH-GP 7/27/1999 NHNN 15 triệu USD
16 KOREA EXCHANGE BANK 360 Kim Mã Hà nội 298/NH-GP 8/29/1998 NHNN 15 triệu USD
17 BANK OF CHINA - CHI NHÁNH
TP.HCM
5B TÔN ĐỨC THẮNG, Q.1, TP.
HCM
21/NH-GP 7/24/1995 NHNN 15 Triệu USD
18 CHINFON BANK - CHI NHÁNH
TP.HCM
27 Tú Xương, Q3, TPHCM 07/NH-GPCN 12/24/1994 NHNN
19 CITI BANK VIỆT NAM 17 Ngô Quyền, Hà nội 13/NH-GP 12/19/1994 NHNN 20 Triệu USD
20 FIRST COMMERCIAL BANK - 88 Đồng Khởi, Q1, TPHCM 09/NHNN-GP 12/9/2002 NHNN 15 Triệu USD
Trang 5 cua 6
CHI NHÁNH TP.HCM
21 NATEXIS BANK 11 Công trường Mê Linh, Q1, TPHCM 06/NH_GP 6/12/1992 NHNN 15 Triệu USD
22 MIZUHO CORPORATE 115 Nguỵễn Huệ, Q1, TPHCM 02/GP-NHNN 3/30/2006 NHNN 15 Triệu USD
23 MEGA INTERNATIONAL BANK 5B TÔN ĐỨC THẮNG , Q.1, TP.
HCM
25/NH-GP 5/3/1996 NHNN 15 Triệu USD
24 STANDARD CHARTERED - CN
HÀ NỘI
49 HAI BÀ TRƯNG, Q.HOÀN KIẾM,
TP. HÀ NỘI
12/NH-GP 6/1/1994 NHNN 15 Triêu USD
25 STANDARD CHARTERED - CN
TP.HCM
37 TÔN ĐỨC THẮNG, Q.1, TP. HCM 12/GP-NHNN 12/28/2005 NHNN 15 Triêu USD
26 WOORI BANK 115 NGUYỄN HUỆ, Q.1, TP. HCM 16/NH-GP 7/10/1997 NHNN 15 Triêu USD
27 SUMITTOMO-MITSUI
BANKING CORPORATION
Tòa nhà The Landmark, 5B Tôn Đức
Thắng, Q1
1855/GP-
NHNN
12/20/2005 NHNN 15 Triêu USD
28 DEUTSCHE BANK - CHI
NHÁNH TP.HCM
65 LÊ LỢI , P.BN, Q.1, TP. HCM 20/NH-GP 6/28/1995 NHNN 15 Triệu USD
29 LÀO VIỆT - CHI NHÁNH
TP.HCM
181 Hai Bà Trưng, Q1, TPHCM 08/NHGP 4/14/2003 NHNN 15 Triệu USD
30 MAY BANK CN TP.HCM 115 NGUYỄN HUỆ, Q.1, TP. HCM 05/GP-NH 3/29/2005 NHNN 15 Triêu USD
31 MAY BANK CN TP.HÀ NỘI 63 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội 22/NH-GP 8/15/1995 NHNN 15 Triêu USD
32 HSBC - CHI NHÁNH TP.HCM 235 Đồng khởi,Q.1, TPHCM 15/NH-GP 3/22/1995 NHNN 15 Triêu USD
33 HSBC - CHI NHÁNH HÀ NỘI 23 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà
Nội
01/NHNN-GP 1/4/2005 NHNN 15 Triêu USD
34 ICBC - CHI NHÁNH TP.HCM 5B TÔN ĐỨC THẮNG, Q.1, TP.
HCM
NHNN 15 Triêu USD
35 CALYON - CHI NHÁNH TP.HCM 21-23 NG THỊ MINH KHAI, TP.
HCM
02/NH-GP 4/1/1992 NHNN 20 Triệu USD
36 CALYON - CHI NHÁNH HÀ NỘI 49 Hai Bà Trưng, Hà Nội (CN Phụ) 04/NH-GP 5/27/1992 NHNN
37 SHINHAN - CHI NHÁNH
TP.HCM
41 Nguyễn Thị Minh Khai, Q1,
TP.HCM
17/NH-GP 3/25/1995 NHNN 15 Triệu USD
Trang 6 cua 6
38 UNITED OVERSEA BANK - CHI
NHÁNH TP.HCM
17 Lê Duẩn, q1 , TPHCM 18/NH-GP 3/27/1995 NHNN 15 Triệu USD
CÔNG TY TÀI CHÍNH
1 CÔNG TY TÀI CHÍNH BƯU
ĐIỆN
1 Đào Duy Anh, Hà Nội. 03/1998/GP-
NHNN
10/10/1998 NHNN 500 Tỷ VNĐ
2 CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ 72F Trần hưng Đạo, Hà Nội 12/2000/GP-
NHNN
10/25/2000 NHNN 3,000 tỷ VNĐ
3 CÔNG TY TÀI CHÍNH CAO SU 210 Nam Kỳ Khởi Nghĩa , Q3 ,
TPHCM
02/GP-NHNN 10/16/1998 NHNN 500 tỷ VNĐ
4 CÔNG TY TÀI CHÍNH DỆT MAY 32 TRÀNG TIỀN, Q.HOÀN KIẾM,
TP.HÀ NỘI
01/1998/GP-
NHNN
8/3/1998 NHNN 70 tỷ VNĐ
5 CÔNG TY TÀI CHÍNH
HADINCO
105 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội 09/GP-NHNN 8/9/2005 NHNN 50 tỷ VNĐ
6 CÔNG TY TÀI CHÍNH TÀU
THỦY
120 Hàng Trống, Q.Hoàn Kiếm, Hà
Nội
04/2000/GP-
NHNN
3/16/2000 NHNN 663 tỷ VNĐ
7 CÔNG TY TÀI CHÍNH
PRUDENTIAL VIỆT NAM
37 Tôn Đức Thắng, Q1, TPHCM 01/GP-NHNN 10/10/2006 NHNN 7,5 triệu USD
Tổng cộng 56,195 tỷ VNĐ
Nguồn: Tổng hợp của tác giả1
1 Tác giả tổng hợp dựa các ngân hàng giao dịch với HDBank, có thể thiếu một số ngân hàng TMCP nông thôn.
1/2
Phụ lục Bảng tổng kết tài sản năm 2006
BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN NĂM 2006
1000000000 1000 Ñôn vò: Tæ ñoàng
%THÖÏC HIEÄN SO
Chỉ tiêu KH 2006 31/12/2005 31/12/2006 KH
2006
CUØNG
KYØ NAÊM
TRÖÔÙC
THAÙNG
TRÖÔÙC
TAØI SAÛN COÙ 4,006 2,307 4,041 101% 175% 121%
I. Thanh khoản 21 449 213% 128%
1. Tồn quỹ tại ngân hàng 94 329 352% 110%
- VNÑ 7 21 315% 53%
- Vaøng 0 0 360% 117%
- Ngoaïi teä 4 9 239% 195%
2. TGTT tại NHNN (Keå caû DTBB) 104 80 77% 322%
- VNÑ 101 67 66% 570%
- Ngoaïi teä 3 1 418% 100%
3. TGTT tại các TCTD 13 40 299% 156%
- VNÑ 2 11 504% 836%
- Ngoaïi teä 11 29 258% 118%
II. Đầu tư tài chính 356 0 323 91% 437% 168%
- Chöùng khoaùn 250 46 276 110% 604% 189%
- Huøn voán lieân doanh, mua coå phaàn 106 0 48 45% 168% 101%
III. Kinh doanh vốn trên TTLNH 1,009 583 486 48% 83% 78%
- VNÑ 974 550 466 48% 85% 77%
- Vaøng 35 0% #DIV/0! 15%
- Ngoaïi teä 33 20 60% 124%
IV. Tổng dư nợ 2,301 1,375 2,678 116% 195% 129%
1. Nợ trong hạn 2,256 1,348 2,658 118% 197% 131%
a/ Theo loaïi tieàn #DIV/0!
- VNÑ 1,866 1,085 2,307 124% 213% 136%
- Vaøng 225 202 206 92% 102% 102%
- Ngoaïi teä 165 61 145 88% 238% 112%
b/ Theo thôøi gian: 2,256 1,348 2,658 118% 197% 131%
- Ngaén haïn 1,195 719 1,593 133% 222% 148%
- Trung, daøi haïn 1,061 629 1,065 100% 169% 113%
2. Nợ quá hạn 0 27 19 42% 70% 39%
V. Phương tiện hoạt động 53 34 56 105% 166% 103%
VI. Tài sản có khác 30 49 165% 133%
1 31
2/2
BAÛNG TOÅNG KEÁT TAØI SAÛN NAÊM 2006
Ñôn vò: Tæ ñoàng
%THÖÏC HIEÄN SO
Chỉ tiêu KH 2006 31/12/2005 31/12/2006 KH
2006
CUØNG KYØ
NAÊM
TRÖÔÙC
TAØI SAÛN NÔÏ 4,006 2,307 4,041 101% 175%
I. VOÁN HUY ÑOÄNG 3,290 1,888 3,244 99% 172%
1. Theo loaïi tieàn:
a VNÑ 2,800 1,510 2,559 91% 169%
b. Vaøng 300 275 492 164% 179%
c. Ngoaïi teä 190 103 193 101% 187%
2. Theo thôøi gian 1,888 3,244
a. Khoâng kyø haïn 730 357 465 64% 131%
b Kyø haïn döôùi 12 thaùng 1,900 1,094 2,128 112% 195%
c. Kyø haïn töø 12 thaùng trôû leân 660 438 650 98% 148%
3. Theo ñoái töôïng: 1,888 3,244
a. Daân cö 784 1,029 131%
b. Toå chöùc kinh teá 494 969 196%
c. Toå chöùc tín duïng 610 1,246 204%
- Vay TCTD 53 26 49%
II. VOÁN VAØ CAÙC QUYÕ 530 321 636 120% 198%
III. LAÕI CHÖA PHAÂN PHOÁI 49 94 193%
- Laõi loã trong naêm 49 9 193%
- Laõi loã trong thaùng 4 8 208%
IV. TAØI SAÛN NÔÏ KHAÙC 49 67 136%
CS-Page 1
Brand Guidelines Quotation
Client: Ngân hàng HDB Job Desriptions: Thiết kế hệ
thống nhận dạng thương hiệu
HDB Project: Unified Brandname
Chú ý:
1. Bảng báo giá này có giá trị trong vòng 7 ngày được tính từ ngày
báo giá.
2. Bảng báo giá này chưa tính chi phí phát sinh hoặc thay đổi từ
phía khách hàng.
Amount (F)
Management Fee (G)
V.A.T (H)
Grand Total
CONCEPT
1. Creative Concept
2. Copywriting
3. Art Direction
4. Layout
5. Illustrations
PRODUCTIONS
1. Final Artwork (soft, hard copy)
2. Trademark Register Consultant
3. Pantone colors
4. Communications Contact
5. Delivery, Installation & Others Fee
COST [USD]
Revise Logo Concept (A)
Basic Standards (B)
Application Standards (C)
Special Guidelines (D)
Productions (E)
Bằng chữ:
BASIC STANDARDS (I)
Nhận dạng thương hiệu:
Tại sao HDP cần có một chương trình nhận dạng thương
hiệu?
• Phân tích
• Mục tiêu chương trình
Chương trình nhân dạng thương hiệu HDB?
• Tiêu chuẩn đặt tên
• Tiêu chuân đồ hoạ
• Tiêu chuẩn ứng dụng
Giới thiệu không gian Logo?
• Khoảng cách an toàn cho Logo
Những người tham gia chương trình nhận dạng thương hiệu
HDP?
Chú giải thuật ngữ
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ NHÃN HIỆU
Nhãn hiệu và biểu tượng thương hiệu chính
• Sử dụng biểu tượng thương hiệu chính
• Biểu tượng của tổng công ty
• Biểu tượng được các chi nhánh sử dụng
• Tên thương mại và biểu tượng của tổng công ty
a. Ở nước ngoài
b. Được sử dụng ngoài công ty
Tên thương mại, nhãn hiệu và chương trình nhận dạng
thương hiệu “HDB”
• Yêu cầu
• Trách nhiệm của nhân viên
• Trách nhiệm của lãnh đạo
HỆ THỐNG ĐỒ HOẠ
Biển hiệu đồ hoạ
• Hướng dẫn chung
• Các thành phần tạo nên Biển hiệu
• Nội dung Biển hiệu
a. Trên các phương tiện truyền thông ổn định
b. Trên các phương tiện truyền thông Quảng cáo
c. Trong các hoạt động Quảng cáo khác
• Sắp xếp biển hiệu
• Cấu trúc biển hiệu chính
a. Thiết kế
b. Hướng dẫn
• Cấu trúc biển hiệu dạng khối
a. Thiết kế
b. Hướng dẫn
• Cấu trúc biển hiệu dạng thẳng đứng
a. Thiết kế
b. Hướng dẫn
• Cấu trúc thương hiệu dạng đặc biệt
a. Thiết kế
b. Hướng dẫn
• Lồng ghép biển hiệu
• Kích thước
• Các chi tiết kỹ thuật
• Nét la-ze
Màu
• Màu sắc của tổng công ty
• Bảng màu thương hiệu “HDB”
a. HDB màu xám kim loại
b. HDB màu đen
c. HDB màu sáng…
• Sử dụng màu sắc: Tóm tắt hướng dẫn
• Sử dụng màu thương hiệu của tổng công ty trên
a. Nền trắng
b. Nền đen
c. Nền xám bạch kim
d. Nền đỏ la-ze
• Sử dụng các màu khác
Quy định cách sử dụng Phông chữ:
Màu lồng ghép
• Hướng dẫn
• Lồng ghép
CS-Page 2
APPLICATION STANDARDS (II)
TRUYỀN THÔNG MARKETING
1. Quảng cáo in ấn:
• Brochure tổng công ty
• Brochure giới thiệu sản phẩm mới
• Báo cáo thường niên
• Thiệp mời + bao thư
• Tờ rơi giới thiệu các loại hình dịch vụ
• Posert
• Print Ad templete
• Lịch và thiệp
• Bao lì xì
• Túi nylon
• Quảng cáo trang vàng
• Danh mục trang trắng
• Mẫu quảng cáo khai trương chi nhánh mới
• Quảng cáo ở nước ngoài
2. Mẫu quảng cáo tuyển dụng
• Giới thiệu
• Layout hướng dẫn
• Quảng cáo ở nước ngoài
3. Các biểu mẫu văn phòng:
• Giấy tiêu đề A4 sử dụng chung
• Giấy tiêu đề sử dụng với tên cá nhân
• Giấy tiêu đề trang trọng
• Giấy tiêu đề tờ thứ hai
• Giấy tiêu đề tin tức
• Giấy tiêu đề nội bộ
• Giấy tiêu đề thư tín
• Giấy Fax trang đầu và trang cuối
• Bao thư lớn, trung và nhỏ (thông thường)
• Bao thư lớn, trung và nhỏ (trang trọng)
• Bao thư với biểu tượng thương hiệu hay chứng nhận
• Bao thư với tên cá nhân
• Bao thư nội bộ
• Bao thư gởi qua đường hàng không
• Bao thư có cửa sổ
• Bìa đựng hồ sơ nhân sự
• Folder
• Name card sử dụng cho hội sở
• Name card sử dụng cho các chi nhánh
• Tập ghi chú (notepad)
• Giấy nhắn tin (message)
• Bảng tên nhân viên
• Huy hiệu
• Bao đựng CD, nhãn CD
• Nhãn dán bao thư
• Giấy giới thiệu
• Các việc cần làm trong ngày
• Thẻ khách hàng VIP
4. Các loại bảng hiệu:
• Bảng hiệu trước sảnh hội sở
• Bảng hiệu sử dụng cho các chi nhánh
• Bảng hiệu tấm lớn
• Bảng hiệu nhà đỗ xe
• Bảng hiệu trên mái nhà (Roof sign)
• Bảng hiệu trước toà nhà (Monument sign)
• Bảng tên các phòng ban
• Bảng hiệu tại sảnh lễ tân
• Bảng thông tin
• Pano ngoài trời
• Bảng chỉ dẫn đến các phòng ban
• Bảng đèn chờ gọi số thứ tự
• Bảng hiện thị tỉ giá ngoại tệ
• Bảng chào quan khách (welcome sign)
• Banner khai trương chi nhánh
• Banner dùng trong các chương trình hội nghị
• Banner dùng trong các chương trình tài trợ
• Banner dùng trong các sự kiện lớn
• Bảng cảnh báo
• Băng rôn
• Bảng hướng dẫ sử dụng thang máy (nếu có)
• Cờ đuôi nheo
• Băng đeo lễ tân
• Standee
• Bảng sử dụng toilet (Rest room sign)
• Bảng thoát hiểm
• Bảng cấm hút thuốc
• Bảng đậu xe và cấm đậu xe
5. Hệ thống biểu mẫu, chứng từ:
(HDB cung cấp nội dung và các form mẫu cũ)
• Giấy tờ liên quan đến hồ sơ vay (20 mẫu)
• Giấy tờ liên quan đến giao dịch (30 mẫu)
• Giấy tờ liên quan đến giao dịch thanh toán quốc tế (20
mẫu)
• Giấy tờ biểu mẫu liên quan đến kinh doanh ngoại tệ và
giao dịch vốn (10 mẫu)
• Giấy tờ liên quan đến dịch vụ địa ốc (10 mẫu)
• Mẫu công văn đi và đến
• Mẫu biểu nghị quyết, quyết định, thông báo và tờ trình
•
6. Các loại biểu mẫu khác:
(nếu không nằm trong danh mục trên)
• Giấy nhận nợ
• Hợp đồng thế chấp tài sản để vay vốn
• Hợp đồng tín dụng việt nam đồng
• Hợp đồng tín dụng ngắn hạn việt nam đồng
• Phiếu lưu (tiết kiệm kỳ phiếu định kỳ lãnh vốn lãi 1 lần)
• Phiếu lưu (loại tiết kiệm không kỳ hạn)
• Phiếu lưu (tiết kiệm kỳ phiếu định kỳ lãnh lãi hàng tháng)
• Bảng kê hoá đơn, chứng từ dịch vụ bán ra
• Bảng kê hoá đơn dịch vụ hàng hoá mua vào
• Bảng kê nộp vàng
• Phiếu chi
• Phiếu thu
• Giấy giới thiệu
• Các việc cần làm trong ngày
• Bảng kê thu đổi ngoại tệ của khách hàng vãng lai
• Phiếu theo dõi thu nợ
• Bảng kê chi các loại vàng
• Giấy nộp tiền kiêm phiếu thu tiền mặt
• Bảng kê thu mua vàng, ngoại tệ cá nhân không kinh doanh
• Bảng kê nộp Séc
• Giấy đăng ký mở tài khoản
• Giấy lĩnh tiền kiêm phiếu chi tiền mặt
• Giấy lĩnh tiền mặt
• Bảng kê các loại tiền ngân hàng chi ra
• Biên bản tiền thừa (thiếu)
• Bảng liệt kê chứng từ tài khoản đối ứng
• Biên bản tịch thu tiền giả
• Bảng kê các loại tiền nộp vào ngân hàng
• Gấy đề nghị bán Séc
• Lệnh chuyển tiền
• Bảng theo dõi thu nợ và lãi
• sổ phụ tài khoản
• Bảng kê hoá đơn bán hàng hóa, dịch vụ bán ra
• Tờ khai thuế GTGT
• Sổ phụ kế toán …
SỬ DỤNG THƯƠNG HIỆU:
• Thiết kế đồng phục
• Móc khoá
• Túi giấy
• Túi nylon lớn, nhỏ
• Bút viết
• Nón
• Ly và đế lót ly
• Đồng hồ
• Dù
• Nón bảo hiểm
• Áo thun
• Áo mưa
• Bong bóng
• Hộp đựng name card
• Miếng lót chuột máy tính
ÁP DỤNG KHÁC
• Nhận dạng qua phương tiện giao thông
- Hướng dẫn chung
- Ví dụ theo chủ điểm cụ thể:
a. Xe 4 chỗ
b. Xe bus
c. Nhà chờ xe bus
d. Xe vận chuyển tiền
e. Mái hiên
HDB TIMELINES PRESENTS
Job Description Tháng 3 / 2007 Tháng 4 / 2007
01 05 07 08 10 12 17 19 20 22 26 28 04 06 12 14 15 16 17 23
Gởi bảng báo giá X
Ký duyệt báo giá X
Ký hợp đồng nguyên tắc X
Tạm ứng X
Cung cấp tài liệu, nội dung . X
Triển khai công việc (Brainstorm) X X
Trình duyệt nội bộ X
Trình duyệt khách hàng
(Những hạng mục giai đoạn 1)
X
Chỉnh sửa hạng mục giai đoạn 1 X
Trình duyệt khách hàng
(Những hạng mục giai đoạn 2)
X
Chỉnh sửa hạng mục giai đoạn 2 X
Trình duyệt khách hàng
(Những hạng mục giai đoạn 3)
X
Chỉnh sửa tổng thể 3 giai đoạn X X
Khách hàng ký duyệt maquette X
Kiểm tra lỗi chính tả X X
In màu và đóng cuốn X
Giao hàng X
Viết hoá đơn – thanh toán X
Thanh lý hợp đồng X
Page 1 of 4
Phụ lục: Số liệu tổng hợp tình hình tài chính các ngân hàng qua các năm
31/12/2003
STT Tên NH VĐL (tỷ)
Tổng TS
(tỷ)
Vốn
huy
động
Tổng
cho
vay
LNTT
1 ACB 423 10,854 9,340 5,330 208.0
2 Sacombank 505 7304.4 5,839 4,698 136.5
3 Techcombank 203 5,614 5,198 2,380 83.2
4 Eximbank 300 6,401 4,748 3,806 148.2
5 EAB 253 4,620 3,187 3,100 99.0
6 VIB 175 1987 1,041 1084 20.9
7 Quân Đội 280 4,031 3,616 2,691 73.0
8 VPBank 175 2,491 2,193 1,524 42.6
9 SG Côngthương 400 4,291 3,475 3,554 73.0
10 Hahubank 120 2,686 2,488 1,596 29.2
11 OCB 101 1,715 1,540 1,107 26.2
12 Southernbank 142 2,383 2,084 1,680 35.9
13 SCB 93 1,134 1,027 3,201 -1.3
14 HDBank 70 936 770 627 20.2
15 Việt Á 115 911 594 699 18.0
16 Nam Á 70 824 711 604 14.0
17 Gia định 0.0
18 Đệ Nhất 98 367 296 303 0.0
19 An Bình 36 74 35 59 0.0
20 Pacificbank 70 541 463 396 -0.3
21 Seabank 85 546 459 274 0.0
22 Kiên Long 12 174 152 149 2.9
23 Rạch Kiến 8 121 111 104 1.3
24 SHB (Nhơn Ái) 12 196 164 140 3.0
25 Bắc Á 85 1,225 1084.7 950 4.3
Page 2 of 4
31/12/2004
STT Tên NH VĐL (tỷ)
Tổng TS
(tỷ)
Vốn
huy
động
Tổng
cho vay LNTT
1 ACB 481 15,416 14,046 6,698 290.0
2 Sacombank 740 10,395 8,290 5,958 197.7
3 Techcombank 412 7,708 6,986 3,465 104.0
4 Eximbank 500 8,234 5,514 4,984 108.8
5 EAB 350 6,445 5,529 4,555 98.0
6 VIB 250 4111.5 2,003 2191 41.2
7 Quân Đội 350 6,509 5,956 3,455 104.0
8 VPBank 198 4,149 3,873 1,865 60.0
9 SG Côngthương 303 3,183 2,440 2,615 93.0
10 Hahubank 200 3,728 3,286 2,362 60.3
11 OCB 200 2529.5 2258.5 1947.1 43.9
12 Southernbank 322 4,339 3,779 3,023 72.0
13 SCB 150 2,269 2,059 1,804 19.0
14 HDBank 150 1,326 843 1,064 25.0
15 Việt Á 190 1,762 1,511 1,340 26.7
16 Nam Á 112 1,174 997 789 21.0
17 Gia định 0.0
18 Đệ Nhất 98 522 450 432 0.0
19 An Bình 70 269 178 179 4.3
20 Pacificbank 102 475 355 330 -0.2
21 Seabank 150 2,328 2,008 531 0.0
22 Kiên Long 18 250 206 213 7.3
23 Rạch Kiến 13 146 125 128 2.1
24 SHB (Nhơn Ái) 12 179 168 158 2.4
25 Bắc Á 110 3,523 2819 1,330 15.0
Page 3 of 4
31/12/2005
STT Tên NH VĐL (tỷ)
Tổng TS
(tỷ)
Vốn
huy
động
Tổng
cho
vay
LNTT
1 ACB 948 24,247 21,099 9,384 389.7
2 Sacombank 1,250 14,456 11,151 8,379 306.0
3 Techcombank 831 10,504 8,372 5,277 286.0
4 Eximbank 700 11,369 10,252 6,433 241.0
5 EAB 500 8,516 6,514 5,960 134
6 VIB 510 8,978 8,120 4,974 95.0
7 Quân Đội 450 8,215 7,428 4,218 148.0
8 VPBank 309 6,092 5,645 3,014 76.0
9 SG Côngthương 400 4,291 3,475 3,554 111.0
10 Hahubank 300 5,525 4,949 3,330 103.0
11 OCB 300 4,020 3,601 2,891 67.0
12 Southernbank 580 6,497 3,192 4,454 96.2
13 SCB 271 4,032 3,628 3,356 47.0
14 HDBank 300 2,306 1,605 1,375 49.0
15 Việt Á 250 2,358 2,020 1,663 42.0
16 Nam Á 150 1,605 1,372 1,249 29.0
17 Gia định 80 502 389 390 9.0
18 Đệ Nhất 98 599 507 482 21.0
19 An Bình 165 679 458 406 11.6
20 Pacificbank 189 782 569 439 0.0
21 Seabank 250 6,157 5,118 1,348 51.0
22 Kiên Long 28 383 304 315 14.1
23 Rạch Kiến 70 243 141 188 4.0
24 SHB (Nhơn Ái) 70 293 197 230 7.3
25 Bắc Á 200 3882 3126 1841 42.0
Page 4 of 4
31/12/2006
STT Tên NH VĐL (tỷ)
Tổng TS
(tỷ)
Vốn
huy
động
Tổng
cho vay LNTT
1 ACB 1,100 44,875 33,618 16,709 659
2 Sacombank 2,089 24,855 17,658 14,539 543
3 Techcombank 1,500 18,324 13,141 10,207 359
4 Eximbank 1,212 17,326 9,566 8,696 356
5 EAB 880 12,077 9,488 7,987 200
6 VIB 1,000 16,552 9,816 8,966 200
7 Quân Đội 1,045 13,529 11,949 6,195 253
8 VPBank 750 10,222 5,678 5,006 157
9 SG Côngthương 689 6,240 3,948 4,852 163
10 Hahubank 1,000 11,750 4,836 6,025 213
11 OCB 567 6,441 2,509 4,660 142
12 Southernbank 1,290 9,134 5,366 5,654 141
13 SCB 600 10,973 3,575 8,207 154
14 HDBank 500 4,014 1,998 2,678 94
15 Việt Á 500 4,181 2,529 2,730 71
16 Nam Á 550 3,884 1,895 2,047 0
17 Gia định 210 784 332 521 19
18 Đệ Nhất 300 749 425 526 32
19 An Bình 1,131 3,161 1,551 1,131 90
20 Pacificbank 189 792 314 423 1
21 Seabank 500 10,201 3,512 3,354 98
22 Kiên Long 292 827 493 602 25
23 SHB (Nhơn Ái) 500 1,322 368 493 10
24 Bắc Á 400 7223 1486 2768 81
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng và phát triển thương hiệu ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà TPHCM - HDBank.pdf