Cảng sông, biển
Khách sạn, nhà hàng, giải trí, du lịch
Siêu thị, đại lý phân phối, kinh doanh buôn bán, bán lẽ nông sản, lâm
sản, thủy hải sản, thực phẩm, rƣợu bia, nƣớc giải khát, thuốc lá, dƣợc
phẩm, thiết bị y tế, mỹ phẩm, văn hóa phẩm, vật liệu xây dựng, bảng
điện tử, máy móc, phƣơng tiện giao thông vận tải, hóa chất, hàng tiêu
dùng, hàng mỹ phẩm, mỹ nghệ, điện, khí đốt.
In ấn, xuất bản sách, báo chí
Sữa chữa nhà cửa, các loại máy móc, phƣơng tiện giao thông
Tƣ vấn, môi giới
Thiết kế thời trang, gia công may mặc
Bƣu chính viễn thông
Vận tải đƣờng bộ, đƣờng sông, đƣờng biển, đƣờng sắt, hàng không
Vệ sinh môi trƣờng, văn phòng
137 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2896 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam - Thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch sử dụng dài hạn để đánh giá một doanh nghiệp. Fitch sử
dụng phƣơng pháp phân tích dữ liệu tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp để xếp hạng. Nhân tố quan trọng nhất trong mô hình xếp hạng của Fitch đó
là dòng tiền hoạt động tự do. Fitch xem xét từ những cái tổng quan đến những cái cụ
thể nhƣ môi trƣờng kinh doanh, rủi ro ngành, sức cạnh tranh của ngành, năng lực
của ban quản trị… Fitch muốn xem xét dòng tiền thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh
có đảm bảo đƣợc các rủi ro mà doanh nghiệp sẽ có thể đối mặt hay không? Theo đó,
Fitch đã đƣa ra một nhóm các tỷ số để phân tích :
85
Mô hình xếp hạng tín nhiệm của Moody’s:
Moody’s đƣa ra 11 tỷ số chung để áp dụng xếp hạng, nhƣng trong từng
trƣờng hợp cụ thể thì có thể điều chỉnh để phù hợp hơn. 11 chỉ tiêu của Moody’s
đƣa ra là:
EBITA/tổng tài sản trung bình
EBITA/lãi vay
EBITA biên tế = EBITA/doanh thu thuần
86
(FFO +Lãi vay)/lãi vay
FFO / (nợ ngắn hạn + nợ dài hạn)
87
Bảng 1.2 Sự tương đồng giữa Standard & Poor’s và Moody’s được xác lập
như sau:
S&P AAA AA A BBB BB B CCC CC C D
Moody’s Aaa Aa A Baa Ba B Caa Ca C D
88
PHỤ LỤC II: Sự phát triển của các tổ chức Xếp Hạng Tín Nhiệm
Việc xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp trên thế giới đã xuất hiện từ cuối thế
kỷ 19, đầu thế kỷ 20. Do thị trƣờng ngày càng phát triển, đặc biệt là thị trƣờng
chứng khoán, đã làm nền tảng tạo nên nhu cầu cần xuất hiện các tổ chức xếp hạng
tín nhiệm. Năm 1909, lần đầu tiên công ty Moody's đã đánh giá hệ số tín nhiệm trên
1.500 trái phiếu của 250 công ty đƣờng sắt của Mỹ với ký hiệu từ AAA đến C xếp
hạng từ cao xuống thấp. Ba tổ chức lớn nhất là Moody's, Standard&Poor's và Fitch
rating. Khi thị trƣờng tài chính phát triển ngày càng phức tạp, ba hãng đánh giá xếp
hạng tín nhiệm này với vai trò là những phân tích độc lập đã trở thành 1 phần quan
trọng trong hệ thống tài chính toàn cầu.
Sự phát triển của Standard & Poor's:
Công ty Standard & Poor’s đầu tiên đƣợc thành lập năm 1860 bởi Henry
Vamum Poor, là công ty đƣờng sắt và kênh đào của Mỹ, sau đó trở thành công t y
khởi xƣớng cho đầu tƣ đại chúng. Công ty tiền nhiệm của S&P bắt đầu việc định
mức trái phiếu vào năm 1926. Đầu năm 1941, công ty S&P đƣợc thành lập do sự sát
nhập 2 công ty: công ty thống kê Standard và công ty xuất bản Poor’s.
Standard & Poor's xuất thân từ tập đoàn McGraw-Hill chuyên xuất bản
nghiên cứu và phân tích tài chính, chứng khoán. Standard & Poor gắn liền với các
chỉ số chứng khoán nhƣ: chỉ số S&P500 của Mỹ, S&P/ASX200 của Úc, S&P/TSX
của Canada, S&P/MIB của Ý và S&P CNX Nifty của Ấn Độ. Standard & Poor's
hoạt động với tƣ cách là một công ty dịch vụ tài chính độc lập, xây dựng các chỉ số
xếp hạng S & P, xếp hạng tín dụng và các quỹ đầu tƣ, tƣ vấn đầu tƣ, đƣa ra các giải
pháp nhằm kiểm soát rủi ro, cung cấp dịch vụ quản trị, đánh giá, và các dịch vụ về
dữ liệu. Đối tƣợng phục vụ của hãng là các chuyên gia, các tổ chức tài chính, các tập
đoàn tƣ vấn tài chính, và các nhà đầu tƣ tƣ nhân trên toàn thế giới. Standard &
Poor's cung cấp các thông tin cần thiết cho các đối tƣợng ra quyết định trên thị
trƣờng tài chính, giúp họ có thể cảm thấy chắc chắn hơn về quyết định của mình.
Nhiều nhà đầu tƣ biết đến Standard & Poor's với vai trò nhƣ là một nhà cung cấp
89
dịch vụ xếp hạng tín nhiệm độc lập và là hãng đã xây dựng nên chỉ số nổi tiếng S &
P 500, là một cơ quan đánh giá tín dụng, chuyên cung cấp các xếp hạng tín dụng về
các món nợ của các tập đoàn nhà nƣớc và tƣ nhân.
Sự phát triển của Moody’s:
Công ty cung ứng dịch vụ đầu tƣ Moody’s đƣợc thành lập năm 1900 bởi John
Moody’s, một nhà phân tích tài chính và nhà xuất bản trên phố Wall Street. Năm
1909, công ty Moody’s lần đầu tiên đánh giá hệ số tín nhiệm 1500 trái phiếu của
250 công ty đƣờng sắt của Mỹ với kí hiệu từ Aaa đến C. Ý tƣởng định mức tín
nhiệm mau chóng lan rộng đến khắp các vùng kỹ nghệ và thành phố nƣớc Mỹ, và
truyền đến các quốc gia nhƣ Anh Quốc, Trung Quốc. Việc đánh giá phổ biến trên
Thƣơng Phiếu và trái phiếu Châu Âu vào những năm đầu thập niên 70. Đánh giá
trên chứng chỉ nhận nợ của ngân hàng, hợp đồng Bảo hiểm và cấu trúc tài chính
đƣợc phổ biến vào giữa thập niên 80.
Moody’s Corporation là công ty chủ quản của các công ty dịch vụ đầu tƣ
thuộc tập đoàn Moody's, thực hiện các nghiên cứu và phân tích tài chính cho các
doanh nghiệp và các thể chế. Công ty còn đánh giá xếp hạng tín dụng cho những nhà
đầu tƣ bằng cách sử dụng một tiêu chuẩn đánh giá có quy mô. Xu hƣớng phát triển
phức tạp của thị trƣờng tài chính đã khiến cho các phân tích độc lập cùng với các ý
kiến của Moody’s đã đƣợc nhiều nhà đầu tƣ sử dụng. Moody’s Investors Service là
công ty đánh giá thuộc tập đoàn Moody’s Corporation., đƣợc thành lập năm 1909
bởi John Moody. Một trong những chủ sở hữu lớn nhất của Moody’s là công ty
Berkshire Hathaway của tỉ phú Warren Buffet. Hiện tại Moody’s chiếm 40% thị
phần thị trƣờng đánh giá tín dụng trên toàn thế giới.
Sự phát triển của Fitch:
Fitch đƣợc đánh giá là một trong những công ty xếp hạng tín dụng hàng đầu
trên thế giới, có trụ sở đặt tại New York và Luân Đôn, với hệ thống văn phòng và
các công ty liên doanh ở trên 49 khu vực và lãnh thổ của 90 quốc gia, cùng với
90
khoảng hơn 2000 công ty bảo hiểm. Fitching rating đƣợc biết đến là một trong
những bộ phận chính của Fimalac SA, một công ty cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh có trụ sở tại Paris, Pháp. Fitch group là một tập đoàn tài chính bao gồm các
bộ phận nhƣ bộ phận cung cấp giải pháp Fitch solutions, là một công ty tƣ vấn cung
cấp các sản phẩm và dịch vụ cho các ngành công nghiệp tài chính, đƣợc thành lập
vào tháng Giêng 2008; Fitch Ratings là bộ phận đánh giá tín dụng quốc tế với trụ sở
tại Thành phố New York và London. Fitch rating đƣợc ủy ban chứng khoán Mỹ
SEC chứng nhận là một trong những công ty xếp hạng tín nhiệm ở bậc quốc gia
cùng với Moody’s và Standard & Poor. Hãng đƣợc John Knowles Fitch thành lập
vào ngày 23/12/1913 tại Thành phố New York và ban đầu là một công ty Xuất bản
Fitch. Sau đó vào tháng 12/2007, hãng đã sáp nhập với công ty IBCA có trụ sở đặt
tại London. Hãng có đến 40 văn phòng trên toàn thế giới cung cấp các đánh giá xếp
hạng và nghiên cứu thị trƣờng cho hơn 1.600 tổ chức tài chính, 1.000 công ty và tập
đoàn, duy trì và giám sát cho 3.300 thành phố và 17.000 trái phiếu xếp hạng ở Hoa
Kỳ. Fitch Ratings cũng sở hữu hơn 800 công ty bảo hiểm.
Các tổ chức khác:
Ngoài những tổ chức lớn mạnh kể trên, thì trên các thị trƣờng khác cũng xuất
hiện nhiều tổ chức xếp hạng tín nhiệm. Tại Nhật Bản sự xuất hiện định mức tín
nhiệm vào những năm 1970 và sau đó phát triển dần lên, ngoài những tổ chức có
mặt nhƣ S&P và Moody’s thì tại Nhật còn thành lập nhiều tổ chức khác nhƣ Học
viện nghiên cứu trái phiếu Nhật (JBRI), Japan Credit Rating Agency Limited (JCR)
và Nippon Investor Service Inc (NIS). Còn tại Châu Âu thì vai trò của việc định
mức tín nhiệm đóng một vai trò vô cùng quan trọng; và xuất hiện British Investor
Credit rating Agency ( BICA) ở London – đây là tổ chức định mức tín nhiệm Châu
Âu duy nhất có vị thế toàn cầu. Và lần lƣợt các nƣớc ở châu Á, châu Mỹ La Tinh
cũng sử dụng rộng rãi định mức tín nhiệm trên thị trƣờng.
91
PHỤ LỤC III: Tiêu chuẩn đánh giá xếp hạng tín dụng theo quyết định số 57/2001/QĐ-NHNN ngày 24/01/2002
của Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam:
Bảng 1: Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính đối với doanh nghiệp ngành nông, lâm, ngƣ nghiệp
Chỉ tiêu Trọng
số
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính đối với các doanh nghiệp
Quy mô lớn Quy mô trung bình Quy mô nhỏ
A B C D A B C D A B C D
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)
Các chỉ tiêu thanh khoản
Khả năng thanh toán ngắn
hạn
2 2.1 1.5 1 0.7 2.3 1.6 1.2 0.9 2.5 2. 1.5 1
Khả năng thanh toán nhanh 1 1.1 0.8 0.6 0.2 1.3 1 0.7 0.4 1.5 1.2 1 0.7
Các chỉ tiêu hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho 3 4 3.5 3 2 4.5 4 3.5 3 4 3 2.5 2
Kỳ thu tiền bình quân 3 40 50 60 70 39 45 55 60 34 38 44 55
Hiệu quả sử dụng tài sản 3 3.5 2.9 2.3 1.7 4.5 3.9 3.3 2.7 5.5 4.9 4.3 3.7
Các chỉ tiêu cân nợ
Nợ phải trả/tổng tài sản 3 39 48 59 70 30 40 52 60 30 35 45 55
Nợ phải trả/tổng vốn CSH 3 64 92 143 233 42 66 108 185 42 53 81 122
Nợ quá hạn/tổng dƣ nợ tại
Ngân hàng
3 0 1 2 3 0 1 2 3 0 1 2 3
Các chỉ tiêu thu nhập
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/doanh thu thuần
2 3 2.5 2 1.5 4 3.5 3 2.5 5 4.5 4 3.5
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/tổng tài sản có
2 4.5 4 3.5 3 5 4.5 4 3.5 6 5.5 5 4.5
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/nguồn vốn CSH
2 10 8.5 7.6 7.5 10 8 7.5 7 10 9 8.6 8.4
92
Bảng 2a: tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính đối với doanh nghiệp ngành thƣơng mại dịch vụ
Chỉ tiêu Trọng
số
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính đối với các doanh nghiệp
Quy mô lớn Quy mô trung bình Quy mô nhỏ
A B C D A B C D A B C D
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)
Các chỉ tiêu thanh khoản
Khả năng thanh toán ngắn
hạn
2 2.1 1.6 1.1 0.8 2.3 1.7 1.2 1 2.9 2.3 1.7 1.4
Khả năng thanh toán nhanh 1 1.4 0.9 0.6 0.4 1.7 1.1 0.7 0.6 2.2 1.8 1.2 0.9
Các chỉ tiêu hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho 3 5 4.5 4 3.5 6 5.5 5 4.5 7 6.5 6 5.5
Kỳ thu tiền bình quân 3 39 45 55 60 34 38 44 55 32 37 43 50
Hiệu quả sử dụng tài sản 3 3 2.5 2 1.5 3.5 3 2.5 2 4 3.5 3 2.5
Các chỉ tiêu cân nợ
Nợ phải trả/tổng tài sản 3 35 45 55 65 30 40 50 60 25 35 45 55
Nợ phải trả/tổng vốn CSH 3 53 69 122 185 42 66 100 150 33 54 81 122
Nợ quá hạn/tổng dƣ nợ tại
Ngân hàng
3 0 1 1.5 2 0 1.6 1.8 2 0 1.6 1.8 2
Các chỉ tiêu thu nhập
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/doanh thu thuần
2 7 6.5 6 5.5 7.5 7 6.5 6 8 7.5 7 6.5
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/tổng tài sản có
2 6.5 6 5.5 5 7 6.5 6 5.5 7.5 7 6.5 6
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/nguồn vốn CSH
2 14.2 12.2 9.6 9.8 13.7 12 10.8 9.8 13.3 11.8 10.9 10
93
Bảng 2b: tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp ngành xây dựng
Chỉ tiêu Trọng
số
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính đối với các doanh nghiệp
Quy mô lớn Quy mô trung bình Quy mô nhỏ
A B C D A B C D A B C D
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)
Các chỉ tiêu thanh khoản
Khả năng thanh toán ngắn
hạn
2 1.9 1 0.8 0.5 2.1 1.1 0.9 0.6 2.3 1.2 1 0.9
Khả năng thanh toán
nhanh
1 0.9 0.7 0.4 0.1 1 0.7 0.5 0.3 1.2 1 0.8 0.4
Các chỉ tiêu hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho 3 3.5 3 2.5 2 4 3.5 3 2.5 3.5 3 2 1
Kỳ thu tiền bình quân 3 60 90 120 150 45 55 60 65 40 50 55 60
Hiệu quả sử dụng tài sản 3 2.5 2.3 2 1.7 4 3.5 2.8 2.2 5 4.2 3.5 2.5
Các chỉ tiêu cân nợ
Nợ phải trả/tổng tài sản 3 55 60 65 70 50 55 60 65 45 50 55 60
Nợ phải trả/tổng vốn CSH 3
Nợ quá hạn/tổng dƣ nợ tại
Ngân hàng
3 69 100 150 233 69 100 122 150 66 69 100 122
Các chỉ tiêu thu nhập
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/doanh thu thuần
2 8 7 6 5 9 8 7 6 10 9 8 7
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/tổng tài sản có
2 6 4.5 3.5 2.5 6.5 5.5 4.5 3.5 7.5 6.5 5.5 4.5
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/nguồn vốn CSH
2 9.2 9 8.7 8.3 11.5 11 10 8.7 11.3 11 10 9.5
94
Bảng 2c: tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính doanh nghiẹp ngành công nghiệp
Chỉ tiêu Trọng
số
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính đối với các doanh nghiệp
Quy mô lớn Quy mô trung bình Quy mô nhỏ
A B C D A B C D A B C D
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)
Các chỉ tiêu thanh khoản
Khả năng thanh toán ngắn
hạn
2 2 1.4 1 0.5 2.2 1.6 1.1 0.8 2.5 1.8 1.3 1
Khả năng thanh toán
nhanh
1 1.1 0.8 0.4 0.2 1.2 0.9 0.7 0.3 1.3 1 0.8 0.6
Các chỉ tiêu hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho 3 5 4 3 2.5 6 5 4 3 4.3 4 3.7 3.4
Kỳ thu tiền bình quân 3 45 55 60 65 35 45 55 60 30 40 50 55
Hiệu quả sử dụng tài sản 3 2.3 2 1.7 1.5 3.5 2.8 2.2 1.5 4.2 3.5 2.5 1.5
Các chỉ tiêu cân nợ
Nợ phải trả/tổng tài sản 3 45 50 60 70 45 50 55 65 40 45 50 55
Nợ phải trả/tổng vốn CSH 3 122 150 185 233 100 122 150 185 82 100 122 150
Nợ quá hạn/tổng dƣ nợ tại
Ngân hàng
3 0 1 1.5 2 0 1.6 1.8 2 0 1 1.4 1.8
Các chỉ tiêu thu nhập
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/doanh thu thuần
2 5.5 5 4 3 6 5 4 2.5 6.5 6 5 4
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/tổng tài sản có
2 6 5.5 5 4 6.5 6 5.5 5 7 6.5 6 5
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/nguồn vốn CSH
2 14.2 13.7 13.3 13 14.2 13.3 13 12.2 13.3 13 12.9 2.5
95
Bảng 3a: Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính đối với doanh nghiệp ngành nông, lâm, ngƣ nghiệp
TT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính Trọng
số Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20
A Chỉ tiêu thanh khoản
1 Hệ số thanh toán ngắn hạn 2.1 1.5 1 0.7 <0.7 2.3 1.6 1.2 0.9 <0.9 2.5 2 1.5 1 <1 8%
2 Hệ số thanh toán nhanh 1.1 0.8 0.6 0.2 <0.2 1.3 1 0.7 0.4 <0.4 1.5 1.2 1 0.7 <0.7 8%
B Chỉ tiêu hoạt động
3 Vòng quay hàng tồng kho 4 3.5 3 2 <2 4.5 4 3.5 3 <3 4 3 2.5 2 <2 10%
4 Kỳ thu tiền bình quân 40 50 60 70 >70 39 45 55 60 >60 34 38 44 55 >55 10%
5 Hiệu quả sử dụng tài sản 3.5 2.9 2.3 1.7 <1.7 4.5 3.9 3.3 2.7 <2.7 5.5 4.9 4.3 3.7 <3.7 10%
C Chỉ tiêu đòn cân nợ (%)
6 Nợ phải trả/tổng tài sản 39 48 59 70 >70 30 40 50 60 >60 30 35 45 55 >55 10%
7 Nợ phải trả/nguồn vốn CSH 64 92 143 233 >233 42 66 108 185 >185 42 53 81 122 >133 10%
8 Nợ quá hạn/tổng dƣ nợ Nh 0 1 2 3 >3 0 1 2 3 >3 0 1 2 3 >3 10%
D Chỉ tiêu thu nhập (%)
9 Tổng thu nhập trƣớc thuế/doanh
thu
3 2.5 2 1.5 <1.5 4 3.5 3 2.5 <2.5 5 4.5 4 3.5 <3.5 8%
10 Tổng thu nhập trƣớc thuế/tổng tài
sản
4.5 4 3.5 3 <3 5 4.5 4 3.5 <3.5 6 5.5 5 4.5 <4.5 8%
11 Tổng thu nhập trƣớc thuế/nguồn
vốn CSH
10 8.5 7.6 7.5 <7.5 10 8 7.5 7 <7 10 9 8.3 7.4 <7.4 8%
Tổng 100%
96
Bảng 3b: Bảng tiêu chuẩn đánh giá xếp hạng của doanh nghiệp ngành thƣơng mại dịch vụ
TT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính Trọng
số Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20
A Chỉ tiêu thanh khoản
1 Hệ số thanh toán ngắn hạn 2.1 1.6 1.1 0.8 <0.8 2.3 1.7 1.2 1 <1 2.9 2.3 1.7 1.4 <1.4 8%
2 Hệ số thanh toán nhanh 1.4 0.9 0.6 0.4 <0.4 1.7 1.1 0.7 0.6 <0.6 2.2 1.8 1.2 0.9 <0.9 8%
B Chỉ tiêu hoạt động
3 Vòng quay hàng tồng kho 5 4.5 4 3.5 <3.5 6 5.5 5 4.5 <4.5 7 6.5 6 5.5 <5.5 10%
4 Kỳ thu tiền bình quân 39 45 55 60 >60 34 38 44 55 >55 32 37 43 50 >50 10%
5 Hiệu quả sử dụng tài sản 3 2.5 2 1.5 <1.5 3.5 3 2.5 2 <2 4 3.5 3 2.5 <2.5 10%
C Chỉ tiêu đòn cân nợ (%)
6 Nợ phải trả/tổng tài sản 35 45 55 65 >70 30 40 50 60 >60 25 35 45 55 >55 10%
7 Nợ phải trả/nguồn vốn CSH 55 69 122 185 >185 42 66 100 150 >150 33 54 81 122 >122 10%
8 Nợ quá hạn/tổng dƣ nợ Nh 0 1 1.5 2 >2 0 1.6 1.8 2 >2 0 1.6 1.8 2 >2 10%
D Chỉ tiêu thu nhập (%)
9 Tổng thu nhập trƣớc
thuế/doanh thu
7 6.5 6 5.5 <5.5 7.5 7 6.5 6 <6 8 7.5 7 6.5 <6.5 8%
10 Tổng thu nhập trƣớc
thuế/tổng tài sản
6.5 6 6 5.5 <5.5 7 6.5 6 5.5 <5.5 7.5 7 6.5 6 <5 8%
11 Tổng thu nhập trƣớc
thuế/nguồn vốn CSH
14.2 12.2 10.6 9.8 <9.8 13.7 12 10.8 9.8 <9.8 13.3 11.8 10.9 10 <10 8%
Tổng 100%
97
Bảng 3c:Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính đối với doanh nghiệp ngành xây dựng
TT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính Trọng
số Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20
A Chỉ tiêu thanh khoản
1 Hệ số thanh toán ngắn hạn 1.9 1 0.8 0.5 <0.5 2.1 1.1 0.9 0.6 <0.6 2.3 1.2 1 0.9 <0.9 8%
2 Hệ số thanh toán nhanh 0.9 0.7 0.4 0.1 <0.1 1 0.7 0.5 0.3 <0.3 1.2 1 0.8 0.4 <0.4 8%
B Chỉ tiêu hoạt động
3 Vòng quay hàng tồng kho 3.5 3 2.5 2 <2 4 3.5 3 2.5 <2.5 3.5 3 2 1 <1 10%
4 Kỳ thu tiền bình quân 60 90 120 150 >150 45 55 60 65 >65 40 50 55 60 >60 10%
5 Hiệu quả sử dụng tài sản 2.5 2.3 2 1.7 <1.7 4 3.5 2.8 2.2 <2.2 5 4.2 3.5 2.5 <2.5 10%
C Chỉ tiêu đòn cân nợ (%)
6 Nợ phải trả/tổng tài sản 55 60 75 70 >70 50 55 60 65 >65 45 50 55 60 >60 10%
7 Nợ phải trả/nguồn vốn CSH 69 100 150 233 >133 69 100 122 150 >150 66 69 100 122 >122 10%
8 Nợ quá hạn/tổng dƣ nợ Nh 0 1 1.5 2 >2 0 1.6 1.8 2 >2 0 1 1.5 2 >2 10%
D Chỉ tiêu thu nhập (%)
9 Tổng thu nhập trƣớc
thuế/doanh thu
8 7 6 5 <5 9 8 7 6 <6 10 9 8 7 <7 8%
10 Tổng thu nhập trƣớc thuế/tổng
tài sản
6 4.5 3.5 2.5 <2.5 6.5 5.5 4.5 3.5 <3.5 7.5 6.5 5.5 4.5 <4.5 8%
11 Tổng thu nhập trƣớc
thuế/nguồn vốn CSH
9.2 9 8.7 8.3 <8.3 12 11 10 8.7 <8.7 12 11 10 9.5 <9.5 8%
Tổng 100%
98
Bảng 3d:Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính đối với doanh nghiệp ngành công nghiệp
TT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính Trọng
số Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20
A Chỉ tiêu thanh khoản
1 Hệ số thanh toán ngắn hạn 2 1.4 1 0.5 <0.5 2.2 1.6 1.1 0.8 <0.8 2.2 1.8 1.3 1 <1 8%
2 Hệ số thanh toán nhanh 1.1 0.8 0.4 0.2 <0.2 1.2 0.9 0.7 0.3 <0.3 2.2 1.3 1 0.8 <0.6 8%
B Chỉ tiêu hoạt động
3 Vòng quay hàng tồng kho 5 4 3 2.5 <2.5 6 5 4 3 <3 4.3 4 3.7 3.4 <3.4 10%
4 Kỳ thu tiền bình quân 45 55 60 65 >65 35 45 55 60 >60 30 40 50 55 >55 10%
5 Hiệu quả sử dụng tài sản 2.3 2 1.7 1.5 <1.5 3.5 2.8 2.2 1.5 <1.5 4.2 3.5 2.5 1.5 <1.5 10%
C Chỉ tiêu đòn cân nợ (%)
6 Nợ phải trả/tổng tài sản 45 50 60 70 >70 45 50 55 65 >65 40 45 50 55 >55 10%
7 Nợ phải trả/nguồn vốn
CSH
122 150 185 233 >233 100 122 150 185 >185 82 100 122 150 >150 10%
8 Nợ quá hạn/tổng dƣ nợ Nh 0 1 1.5 2 >2 0 1.6 1.8 2 >2 0 1 1.4 1.8 >1.8 10%
D Chỉ tiêu thu nhập (%)
9 Tổng thu nhập trƣớc
thuế/doanh thu
5.5 5 4 3 <3 6 5.5 4 2.5 <2.5 6.5 6 5 4 <4 8%
10 Tổng thu nhập trƣớc
thuế/tổng tài sản
6 5.5 5 4 <4 6.5 6 5.5 5 <5 7.5 7 6.5 6 <5 8%
11 Tổng thu nhập trƣớc
thuế/nguồn vốn CSH
14.2 13.7 13.3 13 <13 14.2 13.3 12.2 9.8 <12.2 13.3 13 12.9 12.5 <12.5 8%
Tổng 100%
99
Bảng 4a: Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí lƣu chuyển tiền tệ
(Khách hàng không có lƣu chuyển tiền tệ đƣợc chấm điểm 0)
(*) Hệ số khả năng thanh toán trả lãi = Lợi nhuận trƣớc thuế và chi phí trả lãi vay/ chi phí trả lãi vay
(**) hệ số khả năng trả nợ gốc = Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay/ Nợ gốc phải trả + Chi phí trả lãi vay
STT Điểm chuẩn 20 16 12 8 4
1 Hệ số khả năng trả lãi (*) >4 lần > 3 lần > 2 lần > 1 lần < 1 lần hoặc âm
2 Hệ số khả năng trả nợ gốc (**) > 2 lần > 1.5 lần > 1 lần < 1 lần Âm
3 Xu hƣớng của lƣu chuyển tiền tệ
thuần trong quá khứ
Tăng
nhanh
Tăng Ổn định Giảm Âm
4 Trạng thái lƣu chuyển tiền tệ thuần
từ hoạt động
>Lợi
nhuận
thuần
=Lợi
nhuận
thuần
< Lợi nhuận
thuần
< Lợi nhuận thuần Âm
5 Tiền và các khoản tƣơng đƣơng
tiền/vốn chủ sở hữu
>2.0 >1.5 > 1.0 > 1.0 Gần bằng 0
100
Bảng 4b: bảng chấm điểm tín dụng theo tiêu chí năng lực và kinh nghiệm quản lý
STT Điểm chấm 20 16 12 8 4
1 Kinh nghiệm của ngƣời đứng
đầu điều hành doanh nghiệp
trong ngành và lĩnh vực kinh
doanh của phƣơng án/dự án
đề nghị cấp tín dụng
> 20 năm > 10 năm > 5 năm > 1 năm Không có kinh
nghiệm
2 Kinh nghiệm của ngƣời đứng
đầu điều hành doanh nghiệp
trong hoạt động điều hành
> 10 năm > 5 năm > 2 năm > 1 năm Mới đƣợc bổ
nhiệm
3 Môi trƣờng kiểm soát nội bộ Đƣợc xây
dựng, ghi
chép và kiểm
tra thƣờng
xuyên
Đƣợc thiết
lập một cách
chính thống
Tồn tại nhƣng không
chính thống và chƣa
xây dựng quy chế
bằng văn bản cụ thể
Có hạn chế
trong công
tác kiểm soát
nội bộ
Có những bằng
chứng về sự thất
bại của công tác
kiểm soát nội bộ
4 Thành tự và thất bại của đội
ngũ lãnh đạo điều hành doanh
nghiệp
Đã có thành
tựu cụ thể
trong ngành
và lĩnh vực
kinh doanh
của phƣơng
án/ dự án để
nghị cấp tín
dụng
Đã có thành
tựu cụ thể
trong ngành
và lĩnh vực
kinh doanh
của phƣơng
án/ dự án đề
nghịe cấp tín
dụng
Rất ít hoặc không có
kinh nghiệm/ thành
tựu
Rõ ràng có
thất bại trong
ngành và
lĩnh vực kinh
doanh của
phƣơng án/
dự án
Rõ ràng có thất
bại không chỉ
trong ngành và
lĩnh vực kinh
doanh
101
Bảng 4c: Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí tình hình và uy tín giao dịch với ngân hang
STT Điểm chuẩn 20 16 12 8 4
1 Trả nợ đúng hạn (trả nợ
gốc)
Luôn trả nợ đúng
hạn
Luôn trả nợ đúng
hạng trong khoảng
từ 12 đến 36 tháng
vừa quan
Luôn trả nợ đúng
hạn trong khoảng
12 tháng vừa qua
Khách hàng mới,
chƣa có quan hệ
tín dụng
Không trả đúng
hạn
2 Số lần gia hạn nợ Không có 1 lần trong 36
tháng vừa qua
1 lần trong 12
tháng vừa quan
3 lần trong 12
tháng vừa qua
5 lần trở lên trong
12 tháng vừa qua
3 Nợ quá hạn trong quá khứ Không có 1x30 ngày quá hạn
trong vòng 36
tháng qua
1x30 ngày quá hạn
trong vòng 12
tháng qua, hoặc
2x30 ngày quá hạn
t0rong vòng 36
tháng qua
2x30 ngày quá hạn
trong vòng 12
tháng qua, hoặc
1x90 ngày quá hạn
trong vòng 36
tháng qua
3x30 ngày quá hạn
trong vòng 12
tháng qua, hoặc
2x90 ngày quá hạn
trong vòng 36
tháng qua
4 Số lần mất khả năng thanh
toán đối với các cam kết
với NH (thƣ tín dụng, bảo
lãnh, các cam kết khác,…)
Chƣa từng có Không mất khả
năng thanh toán
trong vòng 24
tháng qua
Không mất khả
năng thanh toán
trong vòng 12
tháng qua
Đã từng bị mất khả
năng thanh toán
trong vòng 24
tháng qua
Đã từng bị mất khả
năng thanh toán
trong vòng 12
tháng qua
5 Tính khả thi của phƣơng
án kinh doanh và dự toán
tài chính
Rất cụ thể và rõ
ràng với các dự
toán tài chính cẩn
trọng và có cơ sở
Phƣơng án kinh
doanh và dự toán
tài chính tƣơng đối
cụ thể và rõ ràng
Có phƣơng án
kinh doanh và dự
toán tài chính
nhƣng không cụ
thể, rõ ràng
Chỉ có 1 trong 2:
phƣơng án kinh
doanh hoặc dự
toán tài chính
Không có cả
phƣơng án kinh
doanh lẫn dự toán
tài chính
6 Số lần chậm trả lãi vay không 1 lần trong 12
tháng qua
2 lần trong 12
tháng qua
3 lần trở lên trong
12 tháng qua
Không trả đƣợc lãi
102
Quan hệ tín dụng
7 Thời gian duy trì tài khoản với
ngân hàng
>5 năm 3 – 5 năm 1 – 3 năm < 1 năm < chƣa mở tài
khoản với Ngân
hàng
8 Số lƣợng giao dịch trung bình
hàng tháng với tài khoản tại ngân
hàng
> 100 lần 60 – 100 lần 30 – 60 lần 15 – 30 lần < 15 lần
9 Số lƣợng các giao dịch với ngân
hàng (tiền gửi, thanh toán, ngoại
hối, L/C,…)
>6 5 – 6 3 – 4 1 – 2 Chƣa có giao dịch
nào
10 Số dƣ tiền gửi trung bình tháng tại
ngân hàng
> 100 tỷ VND 60 – 100 tỷ VND 30 – 60 tỷ VND 10 – 30 tỷ VND < 10 tỷ VND
103
Bảng 4d: Chấm điểm tín dụng tiêu chí môi trƣờng kinh doanh
STT Điểm chuẩn 20 16 12 8 4
1 Triển vọng ngành Thuận lợi ổn định Phát triển kém
hoặc không phát
triển
Bão hòa Suy thoái
2 Đƣợc biết đến (về thƣơng
hiệu của doanh nghiệp,
thƣơng hiệu của sản phẩm)
Có, trên toàn
cầu
Có, trong cả
nƣớc
Có, nhƣng chỉ ở
địa phƣơng
Ít đƣợc biết đến Không đƣợc
biết đến
3 Vị thế cạnh tranh (của doanh
nghiệp)
Cao, chiểm ƣu
thế
Bình thƣờng,
đang phát triển
Bình thƣờng,
đang sụt giảm
Thấp, đang sụt
giảm
Rất thấp
4 Số lƣợng đối thủ cạnh tranh Không có, độc
quyền
Ít Ít, số lƣợng
đang tăng
Nhiều Nhiều, số lƣợng
đang tăng
5 Thu nhập của doanh nghiệp
đề nghị cấp tín dụng chịu
ảnh hƣởng của quá trình đổi
mới, cải cách doanh nghiệp
Nhà nƣớc
không ít Nhiều, thu nhập
sẽ ổn định
Nhiều thu nhập
sẽ giảm xuống
Nhiều, sẽ lỗ
104
Bảng 4e: Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí các đặc điểm hoạt động khác
STT Điểm chuẩn 20 16 12 8 4
1 Đa dạng hóa các hoạt động
(1) ngành, (2) thị trƣờng,
(3) vị trí địa lý
Đa dạng hóa
cao độ (cả ba
trƣờng hợp)
Chỉ có 2 trong
3
Chỉ 1 trong 3 Không, đang
phát triển
Không đa dạng
hóa
2 Thu nhập từ hoạt động xuất
khẩu
Chiếm hơn
70% thu nhập
Chiếm hơn
50% thu nhập
Chiếm hơn
20% thu nhập
Chiếm dƣới
20% thu nhập
Không có thu
nhập từ hoạt
động xuất khẩu
3 Sự phụ thuộc vào các đối
tác (đầu vào/đầu ra)
Không có Ít Phụ thuộc
nhiều vào các
đối tác đang
phát triển
Phụ thuộc
nhiều vào các
đối tác ổn định
Phụ thuộc
nhiều vào các
đối tác đang bị
suy giảm
4 Lợi nhuận (sau thuế) của
doanh nghiệp trong những
năm gần đây
Tăng trƣởng
mạnh
Có tăng trƣởng ổn định Giảm dần Lỗ
5 Tài sản bảo đảm Có khả năng
thanh khoản
cao/rủi ro thấp
Có khả năng
thanh khoản
trung bình/ rui
ro thấp
Có khả năng
thanh khoản
thấp/ rủi ro
thấp
Có khả năng
thanh khoản
thấp/ rủi ro
trung bình
Có khả năng
thanh khoản
thấp/ rủi ro cao
hoặc không có
bảo đảm bằng
tài sản
105
Biểu đồ diễn biến của VN index trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam
https://www.vndirect.com.vn/vndirect-
online/online/brokerage/fchart/FlashChart_123321_1273134576070591e1e2914145dfcafe7744f4d595806.do?symbol=VNIndex
106
Ghi chú:
Doanh nghiệp có tỷ số:
Từ A về phía trái: 5 điểm Sau A đến B: 4 điểm Sau B đến C: 3 điểm
Sau C đến D: 2 điểm Từ D trở về sau: 1 điểm
Một số trƣờng hợp đặc biệt:
Các chỉ số lợi nhuận trong các mục 9,10, 11 < 0 : 0 điểm
Chỉ số Nợ phải trả/nguồn vốn chủ sỡ hữu ở mục 7 < 0 : 0 điểm
107
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
THEO HƢỚNG DẪN CỦA VIETINBANK
Bảng 1: Phân loại doanh nghiệp
Nông,
lâm,
ngƣ
nghiệp
trồng trọt
chăn nuôi
khai thác lâm sản
đánh bắt, nuôi trồng thủy sản
làm muối
T
h
ƣ
ơ
n
g
m
ại
,
d
ịc
h
v
ụ
Cảng sông, biển
Khách sạn, nhà hàng, giải trí, du lịch
Siêu thị, đại lý phân phối, kinh doanh buôn bán, bán lẽ nông sản, lâm
sản, thủy hải sản, thực phẩm, rƣợu bia, nƣớc giải khát, thuốc lá, dƣợc
phẩm, thiết bị y tế, mỹ phẩm, văn hóa phẩm, vật liệu xây dựng, bảng
điện tử, máy móc, phƣơng tiện giao thông vận tải, hóa chất, hàng tiêu
dùng, hàng mỹ phẩm, mỹ nghệ, điện, khí đốt.
In ấn, xuất bản sách, báo chí
Sữa chữa nhà cửa, các loại máy móc, phƣơng tiện giao thông
Tƣ vấn, môi giới
Thiết kế thời trang, gia công may mặc
Bƣu chính viễn thông
Vận tải đƣờng bộ, đƣờng sông, đƣờng biển, đƣờng sắt, hàng không
Vệ sinh môi trƣờng, văn phòng
Xây
dựng
Hạ tầng giao thông, khu công nghiệp
Hạ tầng đô thị và nhà ở
Xây lắp (xây dựng cơ bản)
108
C
ô
n
g
n
g
h
iệ
p
Chế biến các loại nông sản, lâm sản, thủy hải sản, thực phẩm, rƣợu
bia, nƣớc giải khát
Sản xuất thuốc lá, dƣợc phẩm, thiết bị y tế, mỹ phẩm, văn hóa phẩm,
vật liệu xây dựng, hóa chấp, hàng tiêu dùng, hàng mỹ thuật, nguyên
vật liệu cho các ngành khác
Sản xuất, lăp ráp hàng điện tử, máy móc, phƣơng tiện giao thông vận
tải
Khai thác khoáng sản
Khai thác than, vật liệu xây dựng, dầu khí
109
Bảng 2: Bảng chấm điểm quy mô doanh nghiệp
STT Tiêu chí Trị số Điểm
1 Nguồn
vốn kinh
doanh
Từ 50 tỷ đồng trở lên 30
Từ 40 tỷ đồng đến dƣới 50 tỷ đồng 25
Từ 30 tỷ đồng đến dƣới 40 tỷ đồng 20
Từ 20 tỷ đồng đến dƣới 30 tỷ đồng 15
Từ 10 tỷ đồng đến dƣới 20 tỷ đồng 10
Dƣới 10 tỷ đồng 5
2 Lao động Từ 1.500 ngƣời trở lên 15
Từ 1.000 ngƣời đến dƣới 1.500 ngƣời 12
Từ 500 ngƣời đến dƣới 1.000 ngƣời 9
Từ 100 ngƣời đến dƣới 500 ngƣời 6
Từ 50 ngƣời đến 100 ngƣời 3
Dƣới 50 ngƣời 1
3 Doanh
thu thuần
Từ 200 tỷ đồng trở lên 40
Từ 100 tỷ đồng đến dƣới 200 tỷ đồng 30
Từ 50 tỷ đồng đến dƣới 100 tỷ đồng 20
Từ 20 tỷ đồng đến dƣới 50 tỷ đồng 10
Từ 5 tỷ đồng đến dƣới 20 tỷ đồng 5
Dƣới 5 tỷ đồng 2
4 Nộp ngân
sách
Từ 10 tỷ đồng trở lên 15
Từ 7 tỷ đồng đến dƣới 10 tỷ đồng 12
Từ 5 tỷ đồng đến dƣới 7 tỷ đồng 9
Từ 3 tỷ đồng đến dƣới 5 tỷ đồng 6
Từ 1 tỷ đồng đến dƣới 3 tỷ đồng 3
Dƣới 1 tỷ đồng 1
110
Bảng 3: Ứng dụng chấp điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng
Loại Cấp tín dụng Giám sát sau khu cấp tín
dụng
AA
+ Ƣu tiên đáp ứng tối đa nhu cầu tín dụng với
mức ƣu đãi về lãi suất, phí, thời hạn và biện
pháp bảo đảm tiền vay (có thể cho vay không
có bảo đảm bằng tài sản)
Kiểm tra khách hàng định
kỳ nhằm cập nhập thông
tin và tăng cƣờng mối
quan hệ với khách hàng
AA Ƣu tiên đáp ứng nhu cầu tín dụng với mức ƣu
đãi về lãi suất, phí, thời hạn và biện pháp bảo
đảm tiền vay (có thể cho vay không có bảo đảm
bằng tài sản)
Kiểm tra khách hàng định
kỳ nhằm cập nhập thông
tin và tăng cƣờng mối
quan hệ với khách hàng
AA
- Ƣu tiên đáp ứng nhu cầu tín dụng, đặc biệt là
các khoản tín dụng từ trung hạn trở xuống/
Không yêu cầu cao về biện pháp bảo đảm tiền
vay (có thể cho vau không có bảo đảm bằng tài
sản)
Kiểm tra khách hàng định
kỳ nhằm cập nhật thông
tin
BB
+ Có thể mở rộng tín dụng, không hoặc hạn chế
áp dụng các điều kiện ƣu đãi.
Đánh giá kỹ về chu kỳ kinh tế và tín hiệu quả
khi cho vay dài hạn
Kiểm tra khách hàng định
kỳ nhằm cập nhật thông
tin
BB Hạn chế mở rộng tín dụng, chỉ tập trung vào
các khoản tín dụng ngắn hạn với các biện pháp
bảo đảm tiền vay hiệu quả
Việc cấp tín dụng mới hay các khoản cấp tín
dụng dài hạn chỉ thực hiện với các đánh giá kỹ
về chu kỳ kinh tế và tính hiệu quả, khả năng trả
Chú trọng kiểm tra việc
sử dụng vốn vay, tình
hình tài sản bảo đảm
111
nợ của phƣơng án / dự án vay vốn
BB
- Hạn chế mở rộng tín dụng và tập trung thu hồi
vốn cho vay. Các khoản tín dụng mới chỉ đƣợc
thực hiện trong các trƣờng hợp đặc biệt với việc
đánh giá kỹ càng khả năng phục hồi của khách
hàng và các phƣơng án bảo đảm tiền vay
Tăng cƣờng kiểm tra
khách hàng để thu hồi nợ
và giám sát hoạt động
CC
+ Hạn chế tối đa mở rộng tín dụng, chỉ thực hiện
gia hạn nợ nếu có phƣơng án khắc phục khả thi
Tăng cƣờng kiểm tra
khách hàng, tìm cách bổ
sung tài sản đảm bảo
CC Không mở rộng tín dụng, tìm mọi biện pháp để
thu hồi nợ
Tăng cƣờng kiểm tra
khách hàng
CC
- Không mở rộng tín dụng, tìm mọi biện pháp để
thu hồi nợ, kể các xử lý sớm tài sản đảm bảo
Xem xét phƣơng án phải
đƣa ra tòa kinh tế
C Không mở rộng tín dụng, tìm mọi biện pháp để
thu hồi nợ, kể các xử lý sớm tài sản bảo đảm
Xem xét phƣơng án phải
đƣa ra tòa kinh tế
112
Bảng 4. Hạng khách hàng
Loại Mức độ rủi ro
AA
+ Thấp
AA Thấp
AA
- Thấp
BB
+ Thấp
BB Trung bình
BB
-
Trung bình
CC
+
Trung bình
CC Cao
CC
-
Cao
C Cao
113
PHỤ LỤC V
XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NHPTN – ĐBSCL :
Bảng 1: Thanh điểm chấm theo quy mô doanh nghiệp
Tiêu
thức
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6
Vốn
kinh
doanh
>= 50 tỷ
đồng
30 điểm
40<= <50 tỷ
đồng
25 điểm
30<= <40 tỷ
đồng
20 điểm
20<= <30
tỷ đồng
15 điểm
10 <= <20
tỷ đồng
10 điểm
< 10 tỷ đồng
5 điểm
Doanh
thu
thuần
>= 200 tỷ
đồng
40 điểm
100<=<200
tỷđồng
30 điểm
50<= <100 tỷ
20 điểm
20 <= <50
tỷ
10 điểm
5 <= < 20
tỷ
5 điểm
< 5 tỷ
2 điểm
Nộp
ngân
sách
>= 10 tỷ
đồng
15 điểm
7<= <10 tỷ
Đồng
12 điểm
5<= <7 tỷ
đồng
9 điểm
3<= <5 tỷ
đồng
6 điểm
1<= <3 tỷ
đồng
3 điểm
<1 tỷ đồng
1 điểm
Lao
động
>= 1.500
ngƣời
15 điểm
1.000<= <
1.500 ngƣời
12 điểm
5000<= <
1.000 ngƣời
9 điểm
100<=
<500 ngƣời
6 điểm
50<= < 100
ngƣời
3 điểm
<50 ngƣời
1 điểm
114
Chỉ tiêu Trọng số
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính đối với các doanh nghiệp
Quy mô lớn Quy mô trung bình Quy mô nhỏ
A B C D A B C D A B C D
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)
Các chỉ tiêu thanh
khoản
Khả năng thanh toán
ngắn hạn
2 2.1 1.5 1 0.7 2.3 1.6 1.2 0.9 2.5 2. 1.5 1
Khả năng thanh toán
nhanh
1 1.1 0.8 0.6 0.2 1.3 1 0.7 0.4 1.5 1.2 1 0.7
Các chỉ tiêu hoạt
động
Vòng quay hàng tồn
kho
3 4 3.5 3 2 4.5 4 3.5 3 4 3 2.5 2
Kỳ thu tiền bình
quân
3 40 50 60 70 39 45 55 60 34 38 44 55
Hiệu quả sử dụng tài
sản
3 3.5 2.9 2.3 1.7 4.5 3.9 3.3 2.7 5.5 4.9 4.3 3.7
Các chỉ tiêu cân nợ
Nợ phải trả/tổng tài 3 39 48 59 70 30 40 52 60 30 35 45 55
115
sản
Nợ phải trả/tổng vốn
CSH
3 64 92 143 233 42 66 108 185 42 53 81 122
Nợ quá hạn/tổng dƣ
nợ tại Ngân hàng
3 0 1 2 3 0 1 2 3 0 1 2 3
Các chỉ tiêu thu
nhập
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/doanh thu thuần
2 3 2.5 2 1.5 4 3.5 3 2.5 5 4.5 4 3.5
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/tổng tài sản có
2 4.5 4 3.5 3 5 4.5 4 3.5 6 5.5 5 4.5
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/nguồn vốn CSH
2 10 8.5 7.6 7.5 10 8 7.5 7 10 9 8.6 8.4
116
Bảng 2b: Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp ngành thƣơng mại dịch vụ
Chỉ tiêu
Trọng
số
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính đối với các doanh nghiệp
Quy mô lớn Quy mô trung bình Quy mô nhỏ
A B C D A B C D A B C D
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)
Các chỉ tiêu thanh khoản
Khả năng thanh toán ngắn
hạn
2 2.1 1.6 1.1 0.8 2.3 1.7 1.2 1 2.9 2.3 1.7 1.4
Khả năng thanh toán nhanh 1 1.4 0.9 0.6 0.4 1.7 1.1 0.7 0.6 2.2 1.8 1.2 0.9
Các chỉ tiêu hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho 3 5 4.5 4 3.5 6 5.5 5 4.5 7 6.5 6 5.5
Kỳ thu tiền bình quân 3 39 45 55 60 34 38 44 55 32 37 43 50
Hiệu quả sử dụng tài sản 3 3 2.5 2 1.5 3.5 3 2.5 2 4 3.5 3 2.5
Các chỉ tiêu cân nợ
Nợ phải trả/tổng tài sản 3 35 45 55 65 30 40 50 60 25 35 45 55
Nợ phải trả/tổng vốn CSH 3 53 69 122 185 42 66 100 150 33 54 81 122
Nợ quá hạn/tổng dƣ nợ tại
Ngân hàng
3 0 1 1.5 2 0 1.6 1.8 2 0 1.6 1.8 2
Các chỉ tiêu thu nhập
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/doanh thu thuần
2 7 6.5 6 5.5 7.5 7 6.5 6 8 7.5 7 6.5
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/tổng tài sản có
2 6.5 6 5.5 5 7 6.5 6 5.5 7.5 7 6.5 6
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/nguồn vốn CSH
2 14.2 12.2 9.6 9.8 13.7 12 10.8 9.8 13.3 11.8 10.9 10
117
Bảng 2c: tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp ngành xây dựng
Chỉ tiêu
Trọng
số
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính đối với các doanh nghiệp
Quy mô lớn Quy mô trung bình Quy mô nhỏ
A B C D A B C D A B C D
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)
Các chỉ tiêu thanh khoản
Khả năng thanh toán ngắn
hạn
2 1.9 1 0.8 0.5 2.1 1.1 0.9 0.6 2.3 1.2 1 0.9
Khả năng thanh toán nhanh 1 0.9 0.7 0.4 0.1 1 0.7 0.5 0.3 1.2 1 0.8 0.4
Các chỉ tiêu hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho 3 3.5 3 2.5 2 4 3.5 3 2.5 3.5 3 2 1
Kỳ thu tiền bình quân 3 60 90 120 150 45 55 60 65 40 50 55 60
Hiệu quả sử dụng tài sản 3 2.5 2.3 2 1.7 4 3.5 2.8 2.2 5 4.2 3.5 2.5
Các chỉ tiêu cân nợ
Nợ phải trả/tổng tài sản 3 55 60 65 70 50 55 60 65 45 50 55 60
Nợ phải trả/tổng vốn CSH 3
Nợ quá hạn/tổng dƣ nợ tại
Ngân hàng
3 69 100 150 233 69 100 122 150 66 69 100 122
Các chỉ tiêu thu nhập
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/doanh thu thuần
2 8 7 6 5 9 8 7 6 10 9 8 7
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/tổng tài sản có
2 6 4.5 3.5 2.5 6.5 5.5 4.5 3.5 7.5 6.5 5.5 4.5
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/nguồn vốn CSH
2 9.2 9 8.7 8.3 11.5 11 10 8.7 11.3 11 10 9.5
118
Bảng 2d: tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp ngành công nghiệp
Chỉ tiêu Trọng
số
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính đối với các doanh nghiệp
Quy mô lớn Quy mô trung bình Quy mô nhỏ
A B C D A B C D A B C D
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)
Các chỉ tiêu thanh khoản
Khả năng thanh toán ngắn
hạn
2 2 1.4 1 0.5 2.2 1.6 1.1 0.8 2.5 1.8 1.3 1
Khả năng thanh toán
nhanh
1 1.1 0.8 0.4 0.2 1.2 0.9 0.7 0.3 1.3 1 0.8 0.6
Các chỉ tiêu hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho 3 5 4 3 2.5 6 5 4 3 4.3 4 3.7 3.4
Kỳ thu tiền bình quân 3 45 55 60 65 35 45 55 60 30 40 50 55
Hiệu quả sử dụng tài sản 3 2.3 2 1.7 1.5 3.5 2.8 2.2 1.5 4.2 3.5 2.5 1.5
Các chỉ tiêu cân nợ
Nợ phải trả/tổng tài sản 3 45 50 60 70 45 50 55 65 40 45 50 55
Nợ phải trả/tổng vốn CSH 3 122 150 185 233 100 122 150 185 82 100 122 150
Nợ quá hạn/tổng dƣ nợ tại
Ngân hàng
3 0 1 1.5 2 0 1.6 1.8 2 0 1 1.4 1.8
Các chỉ tiêu thu nhập
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/doanh thu thuần
2 5.5 5 4 3 6 5 4 2.5 6.5 6 5 4
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/tổng tài sản có
2 6 5.5 5 4 6.5 6 5.5 5 7 6.5 6 5
Tổng thu nhập trƣớc
thuế/nguồn vốn CSH
2 14.2 13.7 13.3 13 14.2 13.3 13 12.2 13.3 13 12.9 2.5
119
Ký hiệu
xếp
hạng
Nội dung ý nghĩa
AA Doanh nghiệp hạng này là những doanh nghiệp hoạt động rất tốt, đạt
hiệu quả cao và có triển vọng tốt đẹp. Rủi ro thấp
A Doanh nghiệp hạng này là những doanh nghiệp họat động kinh doanh
có hiệu quả, tài chính lành mạnh, có tiềm năng phát triển. Rủi ro thấp
BB Doanh nghiệp này hoạt động có hiệu quả, có tiềm năng phát triển.
Tuy nhiên có hạn chế nhất định về nguồn tài chính và có những nguy
cơ tiềm ẩn. Rủi ro thấp
B Doanh nghiệp hạng này là những doanh nghiệp hoạt động chƣa đạt
hiệu quả, khả năng tự chủ về tài chính thấp, có nguy cơ tiềm ẩn. Rủi
ro trung bình
CC Doanh nghiệp hạng này là những doanh nghiệp có hiệu quả hoạt
động thấp, tài chính yếu kém, thiếu khả năng tự chủ về tài chính. Rủi
ro cao
C Doanh nghiệp hạng này là những doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ
kéo dài, tình hình tài chính yếu kém, không có khả năng tự chủ về tài
chính, có nguy cơ phá sản. Rủi ro cao
120
Bảng kết quả xếp hạng:
Phân loại Số điểm đạt đƣợc
AA Từ 117 – 135
A Từ 98 – 116
BB Từ 79 – 97
B Từ 60 – 78
CC Từ 41 – 59
C Dƣới 41
121
PHỤ LỤC VI
Diễn biến của VN index trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam từ khi
thành lập đến nay
Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam có manh nha từ năm 1997, khi đó Ủy
ban chứng khoán nhà nƣớc ra đời nhƣng lúc này, nƣớc ta chƣa đủ điều kiện để thị
trƣờng chứng khoán đi vào hoạt động. Do đó mãi đến 20/07/2000 trung tâm giao
dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (gọi tắt là HOSTC) ra đời và từ đó ngày
28/07/3000 phiên giao dịch đầu tiên bắt đầu. Ban đầu khi đi vào giao dịch thì thị
trƣờng chứng khoán chỉ gồm hai mãi chứng khoán niêm yết là REE và SAM và 2
phiên giao dịch trong tuần. Sự ra đời của thị trƣờng chứng khoán Việt Nam đƣợc
đánh dấu bằng việc đƣa vào vận hành Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.Hồ
Chí Minh ngày 20/07/2000 và thực hiện phiên giao dịch đầu tiên vào ngày
28/07/2000. Ở thời điểm lúc bấy giờ, chỉ có 2 doanh nghiệp niêm yết 2 loại cổ
phiếu (REE và SAM) với số vốn 270 tỷ đồng và một số ít trái phiếu Chính phủ
đƣợc niêm yết giao dịch.
Thị trƣờng chứng khoán có thể chƣa làm 3 giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: Từ tháng 7/2000 – năm 2005: chia làm 3 giai đoạn nhỏ:
- Từ 07/2000 – 6/2001:
Có thể nói đây là giai đoạn thị trƣờng chứng khoán chƣa thực sự khỏi sắt
nếu nhƣ không kể đến khoảng thời gian gần một năm từ 07/2000 – 06/2001. Chỉ
trong vòng 1 năm mà thị trƣờng chứng khoán liên tục tăng và tăng nhanh đột biến.
Khi mà VN index tăng gần 6 lần từ mức ban đầu 100 điểm lên đến khoảng 571
điểm. Có thể nói đây là cơn sốt đối với các nhà đầu tƣ khi thị trƣờng mới đi vào
hoạt động với những điều mới mẻ, tạo ra một kênh đầu tƣ mới, sinh lợi cao nên
thu hút các nhà đầu tƣ tham gia vào thị trƣờng. Cũng chính rong lúc này, khi thị
trƣờng mới đi vào hoạt động nguồn cung còn ít chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu đầu tƣ
122
của các nhà đầu tƣ nên các nhà đầu tƣ chỉ muốn giữ hàng, không muốn bán ra.
Thị trƣờng tăng nóng là điều tất yếu.
- Từ 6/2001 – 10/2003:
Sau thời gian này thì thị trƣờng bắt đầu sụt giảm trầm trọng khiến nhiều nhà
đầu tƣ tháo chạy khỏi thị trƣờng. Bắt đầu sụt giảm trầm trọng nhất khi mà sự kiện
11/9 ở Mỹ đã kéo theo hầu hết các thị trƣờng chứng khoán trên thế giới sụp đỗ
theo và thị trƣờng chứng khoán Việt Nam thì đã bắt đầu sụt giảm trƣớc đó nên
việc thị trƣờng sụt giảm mạnh không gây nhiều bất ngờ cho các nhà đầu tƣ. Theo
nhận định của nhiều chuyên gia khi mà các thị trƣờng lớn mạnh trên thế giới sụp
đỗ nặng nề thì ắc hẳn thị trƣờng chứng khoán Việt Nam cũng khó có thể gƣợng
dạy. Đến tháng 10/2001 thì thị VN index bắt đầu có chiều hƣớng lên tại mức 260
điểm lên mức 285 điểm nhƣng không đủ sức khoỏe để phục hồi lại nhƣ cũ, có thể
nói do tâm lý của nhà đầu tƣ lo ngại khi mà sự sụt giảm của thị trƣờng vừa rồi nên
không còn mạnh dạng đầu tƣ nhƣ trƣớc đây nữa. Từ đây thị trƣờng bắt đầu một
thời gian sụt giảm chậm và dài đến tháng 10/2003 thị trƣờng gần nhƣ quay về
điểm xuất phát quanh mức 130 điểm.
- Từ 10/2003 – 12/2005
Trong giai đoạn này, thị trƣờng chứng khoán vẫn chƣa thực sự đƣợc khởi
sắc. Đây là giai đoạn thị trƣờng không còn giảm sâu nhƣ giai đoạn trƣớc những
vẫn có nhiều phiên giao dịch chỉ số VN index giảm nhƣng không nhiều. Từ mức
VN index 130 điểm tại 10/2003 và tăng lê 271 điểm vào tháng 4/2004 và sau đó
giảm chậm trong một thời gian dài đến 8/2005 thì VN index đạt 249, và đến cuối
năm 2005, VN index đạt mức 307 điểm.
Giai đoạn 2: Từ năm 2006 – nay: giai đoạn này chia làm 2 giai đoạn nhỏ
với những bƣớc đi của thị trƣờng khác nhau
- từ đầu 2006 – 12/03/2007
123
Giai đoạn này có sự tăng trƣởng đột biến trong VN index với hai lần đạt
đỉnh và đỉnh sau lại cao hơn định trƣớc. Đỉnh đầu tiên đạt đƣợc vào 25/8/2006 với
VN index xoay quanh 638 điểm và vƣợt qua đỉnh đã từng đạt trƣớc đó. Đỉnh thứ 2
đạt kỹ luật tại VN index ở mức 1.170,67 điểm (ngày 12/3/2007). Đây có thể nói là
giai đoạn đỉnh cao trên thị trƣờng chứng khoán. Một vài nguyên nhân có thể lý
giải cho điều này:
Một là số lƣợng công ty niêm yết trên sàn trong giai đoạn này tăng lên trên
100 công ty và những công ty này có lịch sử hoạt động kinh doanh khá tốt, tạo tâm
lý an tâm cho nhà đầu tƣ khi mạnh tay đầu tƣ vào chứng khoán của các công ty
này.
Hai là trong giai đoạn này có điểm mốt đáng nhớ trong lịch sử phát triển
kinh tế của Việt Nam vào ngày 11/01/2007 Việt Nam chính thức trở thành thành
viên thứ 150 trong tổ chức kinh tế toàn cầu WTO.
Ba là sự kiện tổng thống Mỹ Gosh Bush ngày 20/11/2006 ghé thăm sàn
giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh đã thổi lửa vào thị trƣờng chứng
khoán Việt Nam đang trong giai đoạn tàn lụi. Đặt biệt từ lúc này, khối đầu tƣ
ngoại chính thức tham gia thị trƣờng và kéo theo sự tham gia của nhà đầu tƣ trong
nƣớc.
sau đó giảm mạnh và tạo đáy 883,9 điểm (ngày 6/8/2007) rồi sau đó lại
tăng dần, chỉ số Vn-index trong phiên giao dịch cuối cùng của năm 2007 đạt
927,02 điểm tăng 173,21 điểm so cuối năm 2006.
- 12/03/2007 – cuối tháng 2/2009
Sau giai đoạn tăng trƣởng quá nóng vừa qua, VN index bắt đầu giảm mạnh
và tạo đáy 883,9 điểm (ngày 6/8/2007) rồi sau đó lại tăng dần, chỉ số Vn-index
trong phiên giao dịch cuối cùng của năm 2007 đạt 927,02 điểm tăng 173,21 điểm
so cuối năm 2006.
124
Năm 2008 là một năm khó khăn của thị trƣờng chứng khoán, Chỉ số Vn-
Index khởi điểm ở mức 921,07 điểm và kết thúc năm ở mức 315,62 điểm, chỉ số
này đã mất 315,62 điểm tƣơng ứng với 65,73% Đây là mức sụt giảm cao nhất
nếu so sánh với các chỉ số chứng khoán tiêu biểu trên thế giới; Điều này đã khiến
các cơ quan quản lý thị trƣờng phải dùng đến biện pháp điều chỉnh biên độ dao
động giá để bảo về thị trƣờng (từ ngày 27/3/2008 đến ngày 18/8/2008); Do cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới VN-index tiếp tục sụt giảm mạnh và lập đáy mới là
286,85 điểm vào ngày 10/12/2008 kèm theo tính thanh khoản giảm.
Năm 2009, nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng tiếp
tục phải đối mặt với những khó khăn, trong những tháng đầu năm thị trƣờng
chứng khoán Việt Nam liên sụt giảm. Và thị trƣờng tạo đáy vào ngày 24/02/2009
với chỉ số Vn-Index chỉ còn 235,5 điểm. Đây có thể nói là thời kỳ đen tối của thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Giai đoạn 3: 24/02/2009 - nay
Đây là giai đoạn thị trƣờng bắt đầu gƣợng dạy sau đợt khủng hoảng trầm
trọng. Nhờ có chính sách tiền tệ, chính sách tài khoá … linh hoạt nên có thể nói
nền kinh tế Việt Nam dƣờng nhƣ đã thoát khỏi đáy của cuộc khủng hoảng và có
những bƣớc phục hồi, điều này đƣợc thể hiện bằng sự tăng điểm trở lại của Vn-
index và đã đạt mức 624,1 điểm vào ngày 22/10/2009 kéo theo tính thanh khoản
đƣợc cải thiện mạnh.Tuy nhiên sau đó Vn-index lại trở đầu giảm điểm. Đây là giai
đoạn thị trƣờng dằn co gay gắt trong việc tăng điểm khi mà nhà đầu tƣ sau khoảng
thời gian gần 10 năm tham gia thị trƣờng chứng khoán với những bƣớc thăng trầm
của thị trƣờng đã bắt đầu hiểu rỏ thị trƣờng hơn và có những phân tích trƣớc khi
đầu tƣ nên ngày càng thận trọng trong quyết định mua hay bán của mình. Lúc này
khối ngoại cũng khá thận trọng trong các quyết định. Đến giai đoạn này thị trƣờng
không còn có những phiên tăng đột biến nữa. Hiện nay VN index đang ở mức 549
điểm (06/05/2010).
125
Bảng : Số lượng CP niêm yết các năm
Bảng: Quy mô giao dịch toàn thị trường qua các năm tại Hose ( từ 2000-
2009):
Năm KLGD (cp) Tốc độ tăng
KLGD
GTGD tỷ
đồng
Tốc độ tăng
GTGD
2000 3.662.790 - 92,36 -
2001 19.721.930 438,44% 1.034,72 1020,31%
2002 37.008.649 87,65% 1.080,89 4,46%
Năm 1.Số lượng CK N/Yết
sàn Hose
3. Giá trị vốn hóa Hose
(tỷ)
4, Giá trị vốn hóa
Hose/GDP
2000 2→5 1.031 0,23%
2001 10 1.605 0,33%
2002 20 2.541 0,47%
2003 22 2.295 0,37%
2004 27 3.884 0,54%
2005 33 7.505 0,97%
2006 108 147.967 17,24%
2007 141 364.425 15,19%
2008 174 169.346 31,85%
2009 204 ≈620.000 ≈38%
126
2003 53.155.990 43,63% 2.998,32 177,39%
2004 248.072.240 366,69% 19.887,15 563,28%
2005 353.070.622 42,33% 26.877,96 35,15%
2006 1.120.781.696 217,44% 86.829,27 223,05%
2007 2.389.522.805 113,20% 245.651,22 182,91%
2008 3.404.797.430 42,49% 152.615,91 -37,87%
2009 11.089.411.493 225.70% 432.650,156 183.49%
(KLGD: Khối lượng giao dịch; GTGD: Giá trị giao dịch )
3,
66
2,
79
0
19
,7
21
,9
30
37
,0
08
,6
49
53
,1
55
,9
90
24
8,
07
2,
24
0
35
3,
07
0,
62
2
1,
12
0,
78
1,
69
6
2,
38
9,
52
2,
80
5
3,
40
4,
79
7,
43
0
11
,0
89
,4
11
,4
93
0
2,000,000,000
4,000,000,000
6,000,000,000
8,000,000,000
10,000,000,000
12,000,000,000
Cổ phiếu
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Năm
Khối lượng giao dịch qua các năm
127
92
.3
6
1,
03
4.
72
1,
08
0.
89
2,
99
8.
32
19
,8
87
.1
5
26
,8
77
.9
6 86
,8
29
.2
7
24
5,
65
1.
22
15
2,
61
5.
91
43
2,
65
0.
16
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
400000
450000
Tỷ VNĐ
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Năm
Giá trị giao dịch qua các năm
(Nguồn: Công ty chứng khoán ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam
www.bcs.com.vn )
128
Tài liệu tham khảo:
1. PGS.TS. Bùi Kim Yến và các tác giả, Giáo trình “ Thị trƣờng tài
chính thị trƣờng chứng khoán”, nhà xuất bản thống kê năm 2008.
2. Ts. Vũ Hữu Đức và Ths. Võ Anh Dũng, và tập thể giảng viên Bộ
môn Kiểm Toán, khoa Kế toán – Kiểm toán trƣờng Đại học kinh tế
TP. Hồ Chí Minh, Giáo trình “ Kiểm toán” xuất bản lần thứ năm,
Nhà xuất bản lao động xã hội năm 2007.
3. Ts. Lê Thị Hiệp Thƣơng, tài liệu tham khảo “ Xếp hạng tín nhiệm”,
năm 2009.
4. Thạc sĩ Đinh Thị Thu Hồng, luận văn tốt nghiệp “Thành lập tổ chức
xếp hạng tín nhiệm Việt Nam” năm 2002.
5. Ts. Nguyễn Minh Kiều, giáo trình “ Nghiệp vụ Ngân hàng Thƣơng
Mại hiện đại”.
6. Lê An Khang, luận văn Thạc sĩ kinh tế “ Ảnh hƣởng của thông tin
bất cân xứng đối với nhà đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam” năm 2008.
7. Nguyễn Trƣờng Sinh, luận văn thạc sĩ kinh tế “hoàn thiện hệ thống
xếp hạng tín nhiệm của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại
Thƣơng Việt Nam” năm 2009.
8. Tài liệu bài giảng môn xếp hạng tín nhiệm của th.s Trần Chí Linh_
giảng viên Đại học Ngân hàng, TP Hồ Chí Minh.
9. Austin Murphy, “An Analysis of the Financial Crisis of 2008: Causes and
Solutions”, jamurphy@oakland.edu.
10. Edward I. Altman (2000), "Predicting Financial Distress Of
Companies: Revisiting The Z-Score And Zeta® Models", New York
University.
11. Standard & Poor's (2008), "Corporate Ratings Criteria", Standard &
Poor's.
129
12. Fitch (2006), "Corporate Rating Methodology",
www.fitchratings.com.
13. Moody's (2008), "Moody's Rating Symbols and Definations",
www.moodys.com.
14. Moody's (2008), "Moody's Financial MetricsTM Key Ratios by
Rating and Industry for Global Non- Financial Corporations: 2008",
www.moodys.com.
15. Lê Tất Thành ( 20/11/2009), “Các phƣơng pháp xếp hạng tín dụng
doanh nghiệp điển hình trên thế giới”, Rating.com.vn, đƣợc
download tại địa chỉ
xep-hang-tin-dung-doanh-nghiep-dien-hinh-tren-the-gioi---Phan-
2.17.568 , vào ngày 31/03/2010.
16. Tuyết Mai, “Hoạt động xếp hạng tín nhiệm trên thế giới - Phần 2”,
facebook, tại
j8J:www.facebook.com/topic.php%3Fuid%3D169283669381%26to
pic%3D11192+%22+S%E1%BB%B1+h%C3%ACnh+th%C3%A0n
h+v%C3%A0+ph%C3%A1t+tri%E1%BB%83n+c%C3%B4ng+ty+
%C4%91%E1%BB%8Bnh+m%E1%BB%A9c+t%C3%ADn+nhi%
E1%BB%87m+tr%C3%AAn+th%E1%BA%BF+gi%E1%BB%9Bi
%22&cd=5&hl=vi&ct=clnk&gl=vn
17. Ngọc diệp ( 05/05/2010), “ECB tẩy chay các xếp hạng tín
dụng”,www.cafef.vn, đƣợc download tại địa chỉ:
hang-tin-dung.chn vào ngày 11/05/2010.
18. Trung tâm khoa học thẩm định tín dụng doanh nghiệp, địa chỉ web:
www.crc.vn
19. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam – Trung tâm thông tin tín dụng, địa
chỉ web: www.cicb.vn
130
20. Biểu đồ diễn biến của VN index trên thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam https://www.vndirect.com.vn/vndirect-
online/online/brokerage/fchart/FlashChart_123321_1273134576070
591e1e2914145dfcafe7744f4d595806.do?symbol=VNIndex
21. Công ty chứng khoán ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam, địa
chỉ trang web: www.bsc.com.vn
22. Tham khảo những bài viết và tài liệu trong trang web
www.rating.com.vn
23. Đề án phát triển thị trƣờng Vốn Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn
đến năm 2020" theo đề nghị của Bộ Tài chính tại Tờ trình số
22/TTr-BTC ngày 28/3/2007,
24. Phạm Thành Long, “lựa chọn hình thức doanh nghiệp”, tại địa chỉ
web
chon-hinh-thuc-doanh-nghiep.html
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam - thực trạng và giải pháp.pdf