Đề thi nhập môn tài chính tiền tệ

Đề thi nhập môn tài chính tiền tệ 1. Trình bày hệ số gia tăng tiền tệ theo phép đo cung tiền hẹp (M1) và phép đo cung tiền rộng (M2). Hệ số gia tăng tiền tệ theo M1 và M2 thay đổi thế nào khi dân chúng có khuynh hướng chuyển từ tiền gửi không kỳ hạn sang tiền gửi có kỳ hạn? (3.5đ) 2. Giải thích mối quan hệ giữa lãi suất chiết khấu thương mại của NHTM và lãi suất tái chiết khấu của NHTW. Trình bày cơ chế tác động của lãi suất tái chiết khấu đến mục tiêu hoạt động và mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ. Liên hệ thực tiễn với lãi suất tái chiết khấu ở VNam và sự vận dụng trong nền kinh tế 2008. (3.5đ) 3. Chứng minh rằng NHTW là ngân hàng của các ngân hàng. Tại sao nói NHTW là người cho vay cuối cùng của NHTM? Anh/chị hãy trình bày quan điểm cá nhân về ý kiến “Các NHTM không bao giờ phá sản vì trong trường hợp nào thì NHTW đều là người cho vay cuối cùng” (3đ) ĐỀ 2 Thời gian 90 phút (không tính thời gian đọc đề) Câu 1: Phân tích các nhân tố của cung tiền tệ M2.Cho biết các biện pháp để thắt chặt tiền tệ của NHTW để kiểm soát và kiềm chế lạm phát. Câu2:Cho biết vai trò của lãi suất trong nền kinh tế thị trường. Cho biết mối liên hệ giữa lãi suất chiết khấu của NHTM và lãi suất tái chiết khấu của NHTW.Cho biết Ý nghĩa thực tiễn Câu3: Trong các nghiệm vụ tài sản có của ngân hàng thương mại thì nghiệp vụ nào có lợi cho việc tạo bút tệ, nghiệp vụ nào cản trở việc tạo bút tệ.Tại Sao?.Cho biết quan điểm cá nhân về câu nói “NHTM sẽ không bao giờ bị phá sản do đã có NHTW có vai trò như người cứu cánh cho vay cuối cùng” ĐỀ 3 1.phân tích vai trò của ngân sách nhà nước. nếu nhà nước muốn bảo trợ ngành ô tô nội địa thì phải dùng công cụ ngân sách nhà nước ntn? 2.Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất. vì sao nói "lãi suất là công cụ để ngân hàng trung ương điều hành CSTT" liên hệ với thực tiễn hiện nay tại VN 3.NHTM khác với các NHTG ở điểm đặc biệt nào? nêu mối liên hệ giữa NHTM và thị trường chứng khoán thông qua các nghiệp vụ của NHTM Câu 1:trình bày các phép đo cung tiền tệ. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức cung tiền M2 Giả sử nền kinh tế có tỉ lê tiền mặt trên tiền gửi ko kỳ han là là 15%, tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 8% và tỉ lệ dự trữ thừa trung bình của hệ thống NHTM là 12%.Cho biết sự thay đổi của tiền cơ bản và mức cung tiền M2 khi:

doc8 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi nhập môn tài chính tiền tệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 2 – CÔ HOA (ĐH 23KT05) Trình bày hệ số gia tăng tiền tệ theo phép đo cung tiền hẹp (M1) và phép đo cung tiền rộng (M2). Hệ số gia tăng tiền tệ theo M1 và M2 thay đổi thế nào khi dân chúng có khuynh hướng chuyển từ tiền gửi không kỳ hạn sang tiền gửi có kỳ hạn? (3.5đ) Giải thích mối quan hệ giữa lãi suất chiết khấu thương mại của NHTM và lãi suất tái chiết khấu của NHTW. Trình bày cơ chế tác động của lãi suất tái chiết khấu đến mục tiêu hoạt động và mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ. Liên hệ thực tiễn với lãi suất tái chiết khấu ở VNam và sự vận dụng trong nền kinh tế 2008. (3.5đ) Chứng minh rằng NHTW là ngân hàng của các ngân hàng. Tại sao nói NHTW là người cho vay cuối cùng của NHTM? Anh/chị hãy trình bày quan điểm cá nhân về ý kiến “Các NHTM không bao giờ phá sản vì trong trường hợp nào thì NHTW đều là người cho vay cuối cùng” (3đ) ĐỀ 2 Thời gian 90 phút (không tính thời gian đọc đề) Câu 1: Phân tích các nhân tố của cung tiền tệ M2.Cho biết các biện pháp để thắt chặt tiền tệ của NHTW để kiểm soát và kiềm chế lạm phát. Câu2:Cho biết vai trò của lãi suất trong nền kinh tế thị trường.  Cho biết mối liên hệ giữa lãi suất chiết khấu của NHTM và lãi suất tái chiết khấu của NHTW.Cho biết Ý nghĩa thực tiễn Câu3: Trong các nghiệm vụ tài sản có của ngân hàng thương mại thì nghiệp vụ nào có lợi cho việc tạo bút tệ, nghiệp vụ nào cản trở việc tạo bút tệ.Tại Sao?.Cho biết quan điểm cá nhân về câu nói “NHTM sẽ không bao giờ bị phá sản do đã có NHTW có vai trò như người cứu cánh cho vay cuối cùng” ĐỀ 3 1.phân tích vai trò của ngân sách nhà nước. nếu nhà nước muốn bảo trợ ngành ô tô nội địa thì phải dùng công cụ ngân sách nhà nước ntn? 2.Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất. vì sao nói "lãi suất là công cụ để ngân hàng trung ương điều hành CSTT" liên hệ với thực tiễn hiện nay tại VN 3.NHTM khác với các NHTG ở điểm đặc biệt nào? nêu mối liên hệ giữa NHTM và thị trường chứng khoán thông qua các nghiệp vụ của NHTM Câu 1:trình bày các phép đo cung tiền tệ. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức cung tiền M2 Giả sử nền kinh tế có tỉ lê tiền mặt trên tiền gửi ko kỳ han là là 15%, tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 8% và tỉ lệ dự trữ thừa trung bình của hệ thống NHTM là 12%.Cho biết sự thay đổi của tiền cơ bản và mức cung tiền M2 khi: 1.Chính phủ phát hành trái phiếu vay công chúng 500 tỷ 2.NHTW mua trái phiếu trên thị trường mở 1200 tỷ Câu 2:Cho tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 3%, NHTM nhận tiền gửi là 5000 triệu đồng. Cho biết lượng tiền mở rộng tối đa và tối thiểu. Điều kiên tạo tiền tối đa. Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này Câu 3:Trình bày sự khác nhau cơ bản giữa trái phiếu công ty và cổ phiếu công ty. Mối quan hệ giữa NHTM và thị trường chứng khoán xét trên góc độ nghiệp vụ tài sản nợ và nghiệp vụ tài sản có ĐỀ 4 Câu 1/ Phân biệt tín dụng Ngân hàng thương mại và tín dụng Ngân hàng Trung Ương. Vì sao nói NH trung ương là người cho vay cuối cùng của NHTM? Câu 2/ Trình bày và vẽ đồ thị minh họa mối quan hệ giữa lãi suất với cung-cầu cho vay. Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến cung-cầu cho vay. Câu 3/ Trình bày các nguyên tắc phát hành tiền và các kênh phát hành tiền của NHTW. câu 1/ Vì sao để thực hiện mục tiêu cuối cùng, NHTW các nước phải thông qua mục tiêu trung gian? Vì sao phải đề ra các tiêu chuẩn cho mục tiêu trung gian? Trình bày cơ chế dẫn truyền của mục tiêu trung gian tới mục tiêu cuối cùng. Câu 2/ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc rủi ro lãi suất? Trái phiếu công ty và trái phiếu chính phủ sẽ ảnh hưởng như thế nào nếu tăng thuế trái phiếu công ty? câu 3/ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khối cung tiền M1? R,Mo,MB,Ms sẽ ảnh hưởng như thế nào trong trường hợp NHTW cho NHTM vay 5000 tỷ đồng và NHTM lấy 3000 tỷ đồng mua trái phiếu kho bạc? ĐỀ 5 Câu 1: NHTM nhận 1 lượng tiền gửi là 12000 tỷ đồng, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 15% , hãy tính lượng tiền gửi mở rộng tối đa và tối thiểu mà NHTM có thể tạo đc? phân tích những điều kiện để NH có thể tạo tiền tối đa? Trong trường hợp nào thì NH tạo tiền tối thiểu? Câu 2 : Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung tiền theo cách tính M3? Hệ số nở tiền sẽ thay đổi thế nào nếu công chúng chuyển từ tiền gửi không kì hạn sang tiền gửi có kì hạn? Câu 3 : Trình bày và phân tích ưu và nhược điểm của công cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc? NHTM vay NHTW 70 tỷ đồng và dùng hết số tiền này để mua tín phiếu kho bạc thì MB, Mo, R, MS sẽ thay đổi ntn? ĐỀ 6 I.Lựa chọn phương án đúng nhất (2đ). 1. NHNN Việt Nam thông báo lãi suất cơ bản: a. Hàng ngày b. Hàng tháng c. Hàng quí d. Hàng năm 2. Cầu tiền dự phóng là nhằm: a. Đáp ứng các tài khoản chi tiêu  b. Đáp ứng các khoản chi tiêu theo kế hoạch c. áp ứng các khoản chi tiêu được dự tính d. Đáp ứng các khoản chi tiêu không dự tính trước đuợc 3. Giải pháp nhằm giảm chi phí để kiềm chế lạm phát là: a. Tìm nguồn thay thế nguyên liệu nhập khẩu b. Tăng lãi suất tái cấp vốn  c. Giảm mức cung tiền  d. Cả a, b,c 4. Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất: a. Lạm phát không ảnh hưởng đến hoạt động bảo hiểm b. Bảo hiểm nhân thọ thường khó dự đoán mức bồi thường c. Cả hai phương án sai d. Cả hai phương án đúng 5. Chức năng trung gian thanh toán của NHTM là:  a. nhận tiền gửi của khách hàng b. Thu hộ tiền cho khách hàng c. Thu hộ và chi hộ tiền cho khách hàng. d. Chi hộ tiền cho khách hàng 6. Thành phần mức cung tiền M1 gồm: a. C và R b. C và D c. C, D, T d. C, DL và MBn 7. Nguồn vốn của quỹ trợ cấp: a. Hình thành chủ yếu từ vốn góp của chính phủ, tổ chức xã hội b. Thường được đầu tư vào các công cụ đầu tư dài hạn c. Hình thành chủ yếu từ sự đóng góp của giới chủ d. Không có phương án nào đúng 8. Hành vi nào sau đây có tác động trực tiếp làm tăng lượng tiền cung ứng(MS) a. NHTM vay NHTW b. NHTW mua giấy tờ có giá của NHTM c. DN vay NHTM d. Tất cả đều sai II. Trả lời ngắn các câu sau (3đ) 1. Trình bày đặc trưng cơ bản của thị trường tiền tệ. 2. Giải thích cấu trúc kì hạn của lãi suất theo thuyết dự tính. 3. Giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến m2. 4. Nêu các nguồn đối ứng của lượng tiền cơ sở (MB). III. Trình bày hệ thống mục tiêu của chính sách tiền tệ và mối quan hệ giữa các mục tiêu đó. Hệ thống mục tiêu CSTT của NHNN Việt Nam hiện nay (3đ)? IV. Bài tập(2đ). Có các thông tin về 1 trái phiếu côupn như sau: Ngày phát hành:1/2/2000, ngày đến hạn: 1/2/2010.  Mệnh giá: 1 triệu đồng. Lãi suất: 8%/năm, tiền lãi trả vào cuối mỗi năm. Thời điểm mua bán: 1/2/1002; Giá mua: 1 triêu đồng. Yêu cầu: a. Lập công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị hôm nay của trái fiếu với giá trị hiện tại của các khoản thu nhập nhận được từ việc đầu tư mua trái phiếu. b. Giả sủ lãi suất thị trường là 9%, hãy tính giá trị hiện tại của khoản thu nhập nhận được trong năm thứ 2 của trái phiếu đó. ĐỀ 7 1/ Phân tích mức cung tiền tệ theo phép đo M2. Ngân hàng trung ương bán 200 tỷ (đơn vị tiền tệ) tín phiếu kho bạc trên thị trường mở tác động đến mức cung tiền tệ như thế nào? Các biện pháp của ngân hàng trung ương để tăng mức cung tiền tệ khi không cần phát hành thêm tiền 2/ Ngân hàng thương mại nhận khoản tiền gửi 15.000 tỷ đồng, mức tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 8%, tỷ lệ dự trữ thừa là 20%, tỷ lệ nắm giữ tiền mặt là 10% - Lập bảng mở rộng tiền gửi của ngân hàng thương mại. - Tính hệ số tạo tiền  - Dựa vào bảng mở rộng tạo tiền trên, phân tích điều kiện tạo tiền tối đa của ngân hàng thương mại. 3/ Phân tích vai trò của lãi suất. Làm rõ mối quan hệ giữa lãi suất chiết khấu và lãi suất tái chiết khấu. Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu vấn đề này. Đề thi Liên thông đợt tháng 11/2011 môn Kinh tế chính trị 1/ Phân tích nội dung, yêu cầu và tác dụng của quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng hoá. Nêu biểu hiện của qui luật này trong các giai đoạn phát triển của CNTB. 2/ Bản chất của tư bản. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong CNTB. Tại sao nói giá trị thặng dư siêu ngach là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối. ĐỀ 8 Thời gian làm bài:120phút (sinh viên ko được sử dụng tài liệu) Câu 1 (3điểm) Nêu khái niệm và đặc điểm của NSNN. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN. Hãy cho biết ý kiến cá nhân về quan điểm "Bội thu NSNN luôn là một hiện tượng tích cực" Câu 2 (4điểm) NHTM ban đầu nhận được một lượng tiền gửi bao gồm 10 000tỷ đồng tiền gửi có kỳ hạn và 5000tỷ đồng tiền gửi ko kỳ hạn.Các NH thực hiện cho vay qua 4 NH và chấm dứt ở thế hệ NH thứ 5. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi ko kỳ hạn là 8%,đối với tiền gửi có kỳ hạn là 4%.Tỷ lệ dự trữ thừa là 20%.Tỷ lệ cho vay bằng tiền mặt trên tiền gửi là 10%. Yêu cầu: - Lập bảng mở rộng tiền gửi của các NH - Tính hệ số tạo tiền của hệ thống NHTM - Dựa vào bảng mở rộng tiền gửi hãy phân tích các điều kiện tạo tiền tối đa của NHTM - Nếu NHNN Việt Nam tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi ngoại tệ thì hệ số tạo tiền sẽ ảnh hưởng đến hệ số tạo tiền ntn? Câu 3 (3điểm) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng gián tiếp đến lãi suất Hãy chứng mình chức năng của lãi suất: công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. ĐỀ 9 Câu 1: NHTM nhận 1 lượng tiền gửi là 12000 tỷ đồng, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 15% , hãy tính lượng tiền gửi mở rộng tối đa và tối thiểu mà NHTM có thể tạo đc? phân tích những điều kiện để NH có thể tạo tiền tối đa? Trong trường hợp nào thì NH tạo tiền tối thiểu? Câu 2 : Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung tiền theo cách tính M3? Hệ số nở tiền sẽ thay đổi thế nào nếu công chúng chuyển từ tiền gửi không kì hạn sang tiền gửi có kì hạn? Câu 3 : Trình bày và phân tích ưu và nhược điểm của công cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc? NHTM vay NHTW 70 tỷ đồng và dùng hết số tiền này để mua tín phiếu kho bạc thì MB, Mo, R, MS sẽ thay đổi ntn? Câu 1: Hãy nghiệp vụ tài sản nợ của ngân hàng thương mại. Nếu muốn tăng quy mô nghiệp vụ tài sản nợ thì các ngân hàng thương mại cần phải làm gì? Tại sao? Anh chị hãy nhận xét về thẻ ATM trong hệ thống ngân hàng thương mại hiện nay? Câu 2: Ảnh hưởng của tỷ lệ lạm phát dự tính tới lãi suất cân bằng như thế nào? Liên hệ với Việt Nam? ĐỀ 10 Câu 1: Phân biệt sự khác nhau giữa tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc và trái phiếu đầu tư. Trong ba loại trái phiếu trên, trái phiếu nào rủi ro ít nhất, trái phiếu nào rủi ro cao nhất? Tại sao? Khi chính phủ phát hành 200 tỷ đồng bằng cách bán trái phiếu thì sẽ ảnh hưởng tới MS, MB, Mo, R như thế nào? Tại sao? Câu 2: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng tới hệ số gia tăng tiền tệ theo phép đo M2. Khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tăng lãi suất đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc thì sẽ ảnh hưởng tới hệ số gia tăng tiền tệ như thế nào? Giải thích? Câu 3: Trình bày và vẽ đồ thị mối quan hệ giữa cung cầu quỹ cho vay và lãi suất. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cung cầu quỹ cho vay. Ngân hàng Trung ương tác động vào lãi suất thị trường bằng cách tác động vào cung cầu quỹ cho vay như thế nào? ĐỀ 11 Đề thi môn Tiền tệ Ngân Hàng 2008-2009  Câu 1: Hãy nghiệp vụ tài sản nợ của ngân hàng thương mại. Nếu muốn tăng quy mô nghiệp vụ tài sản nợ thì các ngân hàng thương mại cần phải làm gì? Tại sao? Anh chị hãy nhận xét về thẻ ATM trong hệ thống ngân hàng thương mại hiện nay? Câu 2: Ảnh hưởng của tỷ lệ lạm phát dự tính tới lãi suất cân bằng như thế nào? Liên hệ với Việt Nam? Đề 12 1/ CMR: NHTW là NH của các NH? Phân tích vai trò người cho vay cuối cùng của NHTW? Liên hệ VN? 2/ biểu hiện,nguyên nhân, hậu wả của lạm phát? Liên hệ thực tiễn Đề thi Tiền tệ - Ngân hàng HK2 2009-2010 Đề I: Câu 1 : Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hệ số nở tiền theo phép đo M3; Nếu NHTM thu phí qua việc thanh toán = sec thì sẽ ảnh hưởng thế nào đến hệ số nở tiền ?? Câu 2 : tại sao phải sử dụng mục tiêu trung gian trong chính sách tiền tệ?Nêu ảnh hưởng của lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc đến 9 sách tiền tệ. Câu 3 : Phân biệt tín phiếu kho bạc,trái phiếu nhà nước và trái phiếu đầu tư,trong số 3 lại đó cái nào rủi ro thấp nhất,cao nhất,why???Nếu nhà nuóc bán 5000 tỷ vnd trái phiếu cho nhân dân,NHTW,NHTM,thì nó sẽ ảnh hưởng ra sao đến:M0,Ms,R ???????????? Giải đề I: Câu 1 Theo mình là zay ha,mấy bạn xem sao nha, nếu thu phí thanh toán bằng sec thì lượng tiền mặt ngoài ngân hàng sẽ giảm đi đôi chút(Do chủ thể khi nhận tiền từ sec chuyển khoản lại phải cấn bớt cho NH 1 khoản phí dẫn đến tiền họ nhận được ít đi) và do đó sẽ làm tăng c (M0/d)----> làm giảm khả năng tạo bút tệ ò NHTM------->giảm hệ số nở tiền . Đề II: câu 1/ Vì sao để thực hiện mục tiêu cuối cùng, NHTW các nước phải thông qua mục tiêu trung gian? Vì sao phải đề ra các tiêu chuẩn cho mục tiêu trung gian? Trình bày cơ chế dẫn truyền của mục tiêu trung gian tới mục tiêu cuối cùng.  Câu 2/ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc rủi ro lãi suất? Trái phiếu công ty và trái phiếu chính phủ sẽ ảnh hưởng như thế nào nếu tăng thuế trái phiếu công ty?  câu 3/ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khối cung tiền M1? R,Mo,MB,Ms sẽ ảnh hưởng như thế nào trong trường hợp NHTW cho NHTM vay 5000 tỷ đồng và NHTM lấy 3000 tỷ đồng mua trái phiếu kho bạc?  1/ nếu 1 trái phiếu có tỷ suất coupon là 5% , kỳ hạn 4 nam, mệnh giá là 1000, các trái phiếu tương tự đang đc bán với múc lợi tức 8% , thị giá của trái phiếu này là bao nhiêu? 2/ một tính phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm mệnh giá 100 đang đc bán trên thị trường với tỷ suất lợi tức là 20%. Giá của tín phiếu đó đc bán trên thị trường là bao nhiêu? 3/Khi bạn dự đoán lãi suất có xu hướng tăng lên trong tương lai , nếu ban có 10tr , hình thức đầu tư sinh lợi nào sau đây bạn chọn : a) mua tín phiếu kho bạc thời hạn với lãi suất 7.1% b)mua trái phiếu chính phủ thời hạn 2 năm với ls 7.2% c)gửi tiền tiết kiệm thời hạn 2 năm , ls 7.2% 4/ Hình thức nào có mức sinh lợi cao hơn : a)mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 12 tháng, ls 0.7%/tháng , thanh toán cả gốc và lãi một lần vào cuối kỳ . b) gửi tiền tkiem kỳ hạn 1 năm , ls 8.39%/nam , lãi trả đầu kỳ , vốn trả cuối kỳ . c) ko xác định đc. 1/NHTM vay NHTW 70 tỷ đồng và dùng hết số này để mua tín phiếu kho bạc thì MB,Mo,R,MS sẽ thay đổi như thế nào? 2/NHTW cho NHTM A vay 2000 tỷ và NHTM A dùng 1000 tỷ để mua trái phiếu NN thì R,Mo,MB thay đổi như thế nào? Trả lời: / NHTM vay 70 tỉ để mua tín phiếu kho bạc thì lượng tiền cơ sở MB ko thay đổi, R ko đổi nên lượng cung tiền cũng ko đổi lun 2/ Ngan hàng dùng 1000 tỉ để mua trái phiếu thì MB ko đổi, còn 1000 tỉ còn lại làm cho MB tăng 1000 tỉ, R ko đổi nên MS tăng nhìu hơn 1000 tỉ. 

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề thi nhập môn tài chính tiền tệ.doc
Luận văn liên quan