Đề thi tự luận và bài giải môn phân tích hoạt động kinh doanh trường đại học công nghiệp
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II – NĂM 2011
MÔN HỌC: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT
1/ Có cửa hàng A kinh doanh máy vi tính với tổng số máy bán ra hàng tháng là 40 máy với giá bán 15.000.000đ/máy; giá vốn mỗi cái là 12.000.000đ/máy. Mỗi tháng cửa hàng bỏ ra 60.000.000đ để trả tiền thuê mặt bằng, điện nước, điện thoại Tiền lương cố định trả cho nhân viên bán hàng hàng tháng là 30.000.000đ.
a/ Xác định tỷ lệ số dư đảm phí, số dư đảm phí đơn vị và sản lượng bán hàng tại điểm hoà vốn
b/ Nếu cửa hàng mong đợi lợi nhuận dự kiến là 60.000.000đ/tháng thì doanh số bán hàng hàng tháng phải tăng lên thêm so với mức hiện tại bao nhiêu?
2/ Tại một DN sản xuất ta có số liệu về số lượng sản xuất, tình hình giá thành sản phẩm và đơn giá bán như sau:
Tên sản phẩm Số lượng SX Giá thành đơn vị (1.000đ) Đơn giá bán (1.000đ)
KH TH ZNT Zk Z1 KH TH
A 9.000 8.500 50 55 53 60 61
B 8.000 7.500 40 40 37 42 40
C 5.000 5.500 30 31 33 32 30
D 4.000 4.800 33 35 34 37 40
E 400 600 - 20 25 22 25
Yêu cầu:
a) Phân tích tình hình thực hiện giá thành đơn vị
b) Phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch tổng giá thành
c) Phân tích và đánh giá chi phí trên 1.000đ sản phẩm hàng hoá
Duyệt đề GV
4 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 16055 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tự luận và bài giải môn phân tích hoạt động kinh doanh trường đại học công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập nhóm 10:
1:
A: Xác định tỷ lệ số dư đảm phí, số dư đảm phí đơn vị và sản lượng bán hàng tại điểm hoà vốn:
Tỷ lệ sdđp =
Biến phí = 12.000.000 x 40 = 480.000.000 (đ)
Doanh thu = 15.000.000 x 40 = 600.000.000 (đ)
Sdđp = 600.000.000 – 480.000.000 = 120.000.000 (đ)
Tỷ lệ sdđp = = = 0.2
Sdđpđv = 15.000.000 – 12.000.000 = 3.000.000 (đ)
Sản lượng hoà vốn = = = 30 (máy)
B: Nếu cửa hàng mong đợi lợi nhuận dự kiến là 60.000.000đ/tháng thì doanh số bán hàng hàng tháng phải tăng lên thêm so với mức hiện tại bao nhiêu?
Sản lượng mong muốn = = = 50 (máy)
Vậy nếu muốn lợi nhuận đạt 60.000.000, cửa hàng phải bán thêm 10 máy.
2:
A:
Sp
ZNT
Năm nay
Chênh lệch TH/NT
Chênh lệch TH/KH
Zk
Z1
Mức
%
Mức
%
A
50
55
53
+3
+6
-2
-3.64
B
40
40
37
-3
-7.5
-3
-7.5
C
30
31
33
+3
+10
+2
+6.5
D
33
35
34
+1
+3.03
-1
-2.86
E
-
20
25
-
-
+5
+25
Nhận xét:
Dựa vào bảng phân tích ta thấy DN sản xuất 5 sản phẩm. Trong đó sản phẩm A, B, C, D là sản phẩm so sánh được. Sản phẩm E không so sánh được.
Giá sản phẩm A năm nay so với năm trước tăng, nhưng giảm so với kế hoạch
Giá sản phẩm B giảm so với năm trước và kế hoạch
Giả sản phẩm C tăng so với cả năm trước lẫn kế hoạch
Giá sản phẩm D tăng so với năm trước nhưng giảm so với kế hoạch
B:
SP
Q1ZNT
Q1ZK
Q1Z1
Mức
%
A
425000
467500
450500
-17000
-3.63
B
300000
300000
277500
-22500
-7.5
C
165000
170500
181500
+11000
+6.45
D
158400
168000
163200
-4800
-2.86
Tổng
1.048.400
1.106.000
1.072.700
-33300
-3.01
E
-
12000
15000
+3000
+25
Tổng
-
12000
15000
+3000
+25
Tổng cộng
1.048.400
1.118.000
1.087.700
-30300
-2.71
Nhận xét:
Qua bảng phân tích ta thấy: tổng giá thành của 5 sản phẩm thực hiện so với kế hoạch giảm 2.71 lần tương đương với 30300đ. Đây là khả năng tăng lợi tức cho DN.
Những sản phẩm so sánh được ( A,B,C,D) giảm 3.01 lần tương đương với 33300đ
C: Đơn vị tính : ngàn đồng
SP
SL KH tính theo
SL thực tế tính theo
QKCK
QKGK
FK
Q1CK
Q1GK
Q1C1
Q1G1
F1
A
495000
540000
0.917
467500
510000
450500
518500
0.868
B
320000
336000
0.952
300000
315000
277500
300000
0.925
C
155000
160000
0.969
170500
176000
181500
165000
1.1
D
140000
148000
0.946
168000
177600
163200
192000
0.85
E
8000
8800
0.909
12000
13200
15000
15000
1
Tổng
1.118.000
1.192.800
0.937
1.118.000
1.191.800
1.087.700
1.190.500
0.913
FK = = = 0.937 (ngàn đồng)
F1 = = = 0.913 (ngàn đồng)
F = F1 – Fk = -0.024 (ngàn đồng)
Pk = QkGk - QkCk = 74800 (ngàn đồng)
P1 = Q1G1 - Q1C1 = 102800 (ngàn đồng)
P = P1 – Pk = 28000 (ngàn đồng)
Đối tượng phân tích: 28000 (ngàn đồng)
Fq = Fk = 0.937 (ngàn đồng)
FKC = = 0.938 (ngàn đồng)
FC = = 0.9126 (ngàn đồng)
FG = F1 = 0.913 (ngàn đồng)
Pq = 1192800 – 148000 = 74800 (ngàn đồng)
Pq = Pq – Pk = 0
*Nhân tố kết cấu:
FKC = = 0.938 (ngàn đồng)
PCK = Q1Gk - Q1Ck = 73800 (ngàn đồng)
Fck = Fkc – Fk = 0.938 – 0.937 = 0.001 (ngàn đồng)
Pck = Pck – Pq = 73800 – 74800 = -1000 (ngàn đồng)
Do kết cấu sản phẩm làm chi phí bình quân tăng 0.001 (ngàn đồng) làm giảm lợi tức 1000 (ngàn đồng).
*Nhân tố chi phí đơn vị:
FC = = 0.9126 (ngàn đồng)
PC = Q1Gk - Q1C1 = 104100 (ngàn đồng)
FC = FC – Fck = 0.9126 – 0.938 = -0.0254 (ngàn đồng)
PC = PC – Pck = 104100 – 73800 = 30300 (ngàn đồng)
Do chi phí đơn vị thay đổi làm cho chi phí bình quân giảm 0.0254 (ngàn đồng) và làm tăng lợi tức thêm 30300 (ngàn đồng).
Do giá thành của A,C,E tăng ; B,D giảm.
*Nhân tố giá bán:
FG = F1 – FC = 0.913 – 0.9126 = 0.0004 (ngàn đồng)
PG = P1 – PC = 102800 – 104100 = -1300 (ngàn đồng)
Do giá bán thay đổi làm chi phí bình quân tăng 0.0004 (ngàn đồng) làm lợi tức giảm 1300 (ngàn đồng).
F = Fq + Fkc + FC + FG = 0+0.00 –0.0254+0.0004= -0.024 (ngàn đồng)
P = Pq + Pck + Pc + PG = 0-1000+30300-1300= 28000 (ngàn đồng)