MỤC LỤC
MỤC LỤCi
DANH MỤC BẢNG BIỂUiii
DANH MỤC HÌNH VẼiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮTiv
Mở đầu. 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VTHKCC VÀ QUY HOẠCH TUYẾN VTHKCC TRONG ĐÔ THỊ4
1.1.Khái niệm và phân loại tuyến VTHKCC4
1.1.1. Khái niệm tuyến VTHKCC4
1.1.2. Phân loại tuyến VTHKCC5
1.2. Tổng quan về VTHKCC trong thành phố.8
1.2.1.Khái niệm và đặc điểm của VTHKCC.9
1.2.2.Vai trò của VTHKCC bằng xe buýt trong đô thị.10
1.2.3.Các dạng mạng lưới tuyến VTHKCC.11
1.3. Tổng quan về quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt.12
1.3.1.Khái quát chung về quy hoạch GTVTĐT.12
1.3.2.Quy trình lập quy hoạch GTVT.15
1.3.3.Quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt.17
1.3.4.Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật.22
[IMG]file:///C:/Users/haha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image002.gif[/IMG] CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG VTHKCC BẰNG XE BUÝT Ở HÀ NỘI VÀ DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI TRÊN TUYẾN BXE PHÙNG – BXE YÊN NGHĨA27
2.1. Hiện trạng Tự Nhiên – Kinh Tế - Xã Hội và giao thông đô thị thành phố Hà Nội27
2.1.1 Điều kiện tự nhiên,kinh tế - xã hội của Hà Nội.27
2.1.2 Hiện trạng hệ thống giao thông vận tải ở Hà Nội.28
2.2. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội.35
2.2.1. Quá trình phát triển VTHKCC bằng xe buýt35
2.2.2. Mạng lưới tuyến và cơ sở hạ tầng. 36
2.2.3. Công tác quản lý và điều hành xe buýt40
2.2.4. Kết quả hoạt động và nhận xét về VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội trong một số năm gần đây41
2.3. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt trên hướng tuyến Bến xe Phùng – Bxe Yên Nghĩa 43
2.3.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên hướng tuyến.43
2.3.2. Hiện trạng nhu cầu đi lại trên tuyến. 45
2.3.3. Xác định thiếu hụt và dự báo cho tương lai đến 2015. 48
2.3.4.Mối quan hệ giữa tuyến và mạng lưới tuyến. 49
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MỞ TUYẾN : BẾN XE PHÙNG - YÊN NGHĨA50
3.1 Căn cứ đề xuất phương án. 50
3.1.1 Quan điểm và định hướng phát triển GTVT đô thị của Thành phố Hà Nội50
3.1.2 Quan điểm và định hướng phát triển VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội51
3.1.3 Căn cứ pháp lý. 51
3.1.4 Căn cứ vào nhu cầu đi lại trên tuyến. 52
3.1.5.Mục tiêu mở và quy hoạch tuyến. 52
3.2 Phương án quy hoạch. 53
3.2.1 Xác định điểm đầu tuyến - cuối tuyến. 53
3.2.2 Xây dựng lộ trình tuyến. 54
3.2.3 Lựa chọn phương tiện. 59
3.2.4 Tính toán các chỉ tiêu vận hành - khai thác. 64
3.2.5. Lập thời gian biểu và biểu đồ chạy xe.68
3.2.6.Công tác tổ chức lao động cho lái phụ xe. 70
3.3 Tính toán chi phí và doanh thu của phương án. 71
3.3.1 Chi phí đầu tư vào phương án. 71
3.3.2 Chi phí vận hành phương án. 72
3.3.3 Doanh thu của phương án. 75
3.4 Đánh giá hiệu quả của phương án. 77
3.4.1 Đánh giá hiệu quả KT – XH của phương án. 77
3.4.2 Đánh giá hiệu quả MT của phương án. 77
3.5Kết luận và kiến nghị79
TÀI LIỆU THAM KHẢO81
PHỤ LỤC0
102 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3138 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề xuất phương án mở tuyến bus : Bến xe phùng - Yên nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
77 (hành khách)
Trong đó :qtk là sức chứa của phương tiện
γ :là hệ số lợi dụng sức chứa
ηhk là hệ số thay đổi hành khách trên tuyến
Tổng hành khách vận chuyển trong ngày.
Tổng số hành khách vận chuyển trong ngày của tuyến()
= 24344 (hành khách)
Trong đó::Trọng tải thiết kế của xe.
:Hệ số lợi dụng trọng tải tính bình quân trên tuyến; = 0,75
:Hệ số thay đổi hành khách trên tuyến
Lượng luân chuyển hành khách trong một chuyến
(HK.Km)
Khối lượng hành khách vận chuyển trong một ngày của đoàn xe
= 138*3385 = 467130 (HK)
Lượng luân chuyển hành khách trong một ngày
= (HK.Km)
Dưới đây là bảng tổng hợp các chỉ tiêu:
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
1
Chiều dài tuyến
Km
25,5
12
Tổng hành khách vận chuyển trong 1 ngày
HK
24344
2
Số điểm dừng đỗ cả 2 chiều
Điểm
88
13
Cự ly đi lại bình quân của hành khách
Km
6,5
3
Khoảng cách giữa 2 điểm dừng đỗ
M
550
14
Hệ số đường không thẳng
1,23
4
Thời gian hoạt động của tuyến
Giờ
16
15
Hệ số thay đổi hành khách
3,92
5
Độ dài giờ cao điểm
Giờ
3
16
Vận tốc kỹ thuật
Km/h
25
6
Độ dài giờ bình thường
Giờ
12
17
Vận tốc lữ hành
Km/h
21,5
7
Độ dài giờ thấp điểm
Giờ
1
18
Vận tốc khai thác
Km/h
25
8
Thời gian xe dừng dọc đường
Phút
22
19
Năng suất BQ1 chuyến
HK
177
9
Thời gian lăn bánh
Phút
61,2
20
Quãng đường cả đội xe chạy trong 1 năm
Xe.km
1504895
10
Thời gian một chuyến xe
Phút
93,2
21
Số xe vận doanh
Xe
19
11
Thời gian một vòng xe
Phút
186,4
22
Số xe có
Xe
24
Bảng 3.7 :Bảng các chỉ tiêu khai thác trên tuyến
3.2.5. Lập thời gian biểu và biểu đồ chạy xe.
Thời gian biểu và biểu đồ chạy xe có tác dụng cho việc tổ chức quản lý phương tiện,lái xe,nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác của những xe buýt hoạt động theo hành trình và thông tin cho khách hàng biết .
Thời gian biểu chạy xe là những tài liệu định mức cơ bản về tổ chức công tác vận tải của những xe buýt hoạt động theo hành trình trong đó quy định rõ chế độ chạy xe (thời gian lăn bánh,thời gian dừng đỗ),chế độ lao động cho lái xe,thời gian làm việc của hành trình (mở tuyến, đóng tuyến hay nói cách khác chuyến đầu chuyến cuối),số lượng xe,chuyến xe và khoảng cách chạy xe trên hành trình.
Thời gian biểu chạy xe không những có tác dụng trong việc tổ chức chạy xe(lien quan tới lái xe,phụ xe,bán vé,điều độ,trạm,bến)mà còn tác dụng cho các bộ phận phục vụ kỹ thuật,vật tư (bảo dưỡng sửa chữa,vật tư,nhiên liệu),bộ phận kiểm tra hoạt động trên đường ,cho hành khách.
Biểu đồ chạy xe khác nhau giữa ngày làm việc và ngày nghỉ.Những hành trình hoạt động thông suốt quanh năm cũng phải lập riêng.
a) Lập thời gian biểu:
Ta xây dựng thời gian biểu chạy xe với các thông số sau:
+) Thời gian hoạt động :
+)Giờ mở tuyến :5h00
+)Giờ đóng tuyến:21h00
+)Thời gian giờ cao điểm trong ngày: (6h00 – 7h00 );(11h00 - 12h00);(17h00 - 18h00).
+) Thời gian giờ thấp điểm trong ngày : ( 5h00 – 6h00 )
+ ) Giờ bình thường : thời gian còn lại (12 giờ)
+) Giãn cách chạy xe:=10 (phút); =15 (phút) ; = 20( phút)
TT
Bến xe
Phùng
Bến xe Yên Nghĩa
TT
Bến xe
Phùng
Bến xe Yên Nghĩa
1
5:00
5:00
36
13:00
13:00
2
5:20
5:20
37
13:15
13:15
3
5:40
5:40
38
13:30
13:30
4
6:00
6:00
39
13:45
13:45
5
6:10
6:10
40
14:00
14:00
6
6:20
6:20
41
14:15
14:15
7
6:30
6:30
42
14:30
14:30
8
6:40
6:40
43
14:45
14:45
9
6:50
6:50
44
15:00
15:00
10
7:00
7:00
45
15:15
15:15
11
7:15
7:15
46
15:30
15:30
12
7:30
7:30
47
15:45
15:45
13
7:45
7:45
48
16:00
16:00
14
8:00
8:00
49
16:15
16:15
15
8:15
8:15
50
16:30
16:30
16
8:30
8:30
51
16:45
16:45
17
8:45
8:45
52
17:00
17:00
18
9:00
9:00
53
17:10
17:10
19
9:15
9:15
54
17:20
17:20
20
9:30
9:30
55
17:30
17:30
21
9:45
9:45
56
17:40
17:40
22
10:00
10:00
57
17:50
17:50
23
10:15
10:15
58
18:00
18:00
24
10:30
10:30
59
18:15
18:15
25
10:45
10:45
60
18:30
18:30
26
11:00
11:00
61
18:45
18:45
27
11:10
11:10
62
19:00
19:00
28
11:20
11:20
63
19:15
19:15
29
11:30
11:30
64
19:30
19:30
30
11:40
11:40
65
19:45
19:45
31
11:50
11:50
66
20:00
20:00
32
12:00
12:00
67
20:15
20:15
33
12:15
12:15
68
20:30
20:30
34
12:30
12:30
69
20:45
20:45
35
12:45
12:45
70
21:00
21:00
Bảng 3.8. Thời gian biểu chạy xe tuyến Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa
b) Lập biểuđồ chạy xe (Xem Phụ Lục 10)
3.2.6.Công tác tổ chức lao động cho lái phụ xe
Lao động của lái phụ xe là lao động phức tạp nguy hiểm có liên quan đến an toàn và tính mạng của hành khách . Vì vậy tổ chức lao động cho lái xe phải đảm bảo những quy định về chế độ lao động do nhà nước quy định như :
+ Thời gian làm việc một tháng : là tổng số thời gian làm việc trong thánh do nhà nước quy định.
+ Độ dài ca làm việc không lớn hơn 10 giờ trong ngày đối với vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trong thành phố .
+ Thời gian chuẩn bị và kết thúc ca làm việc là 15 -20 phút. Sau 4 giờ xe chạy liên tục phải nghỉ ngơi 30 – 60 phút .
+ Cần chú ý tổ chức lao động cho lái xe và tổ chức chạy xe vào các ngày nghỉ: lễ tết,chủ nhật…theo chế độ phục vụ công cộng của nhà nước quy định.
Lao động lái phụ xe là loại lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm vận tải, quyết định đến chất lượng sản phẩm vận tải. Lao động lái phụ xe có đặc thù riêng : đòi hỏi tính độc lập cao, nhanh nhẹn tháo vát, có sự hiểu biết rộng, có sức khoẻ tốt. Bởi vậy trong quá trình tuyển dụng lao động lái xe công ty phải đặt ra những yêu cầu rất chặt chẽ trước khi ký hợp đồng. Việc tuyển dụng và trả lương thực hiện theo hợp đồng lao động giữa Giám đốc và người lao động, phù hợp với quy định của pháp luật. Trong một ngày được chia làm 2 ca, mỗi ca 8 giờ.
Xác định nhu cầu lái phụ xe cho tuyến buýt Bến xe Phùng –Bến xe Yên Nghĩa
Theo phương pháp tính toán theo quỹ thời gian làm việc ( bài giảng Tổ chức quản lý doanh nghiệp - Bộ môn KTVT & DL) thì nhu cầu về lái xe trên tuyến được xác định như sau:
Nlx = =
Trong đó :
: Tổng thời gian làm việc của xe trên tuyến
: Tổng thời gian chuẩn kết
: Tổng thời gian khác
QTGlx : Quỹ thời gian làm việc của lái xe trong một năm
QTGlx = [ 365 – ( Dtb, cn + Dlễ + Dphép+ Dkhác) ] * 8
= 288 * 8 = 2304 (h)
: Hệ số tăng năng suất lao động của lái xe .
ADvd : Tổng số ngày xe vận doanh trong năm
ADvd = Avd*Dc = 19 *365 = 6935 ( ngày xe )
Trong phương pháp này thông thường =1. Tổng thời gian chuẩn kết TCK = 10 phút và thời gian khác bằng 0.
Nlx = = 49 (Lái xe )
Trên mỗi xe cần có 1 lái xe và 1 phụ xe vì vậy số lượng lao động lái phụ xe cần cho tuyến Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa là: 49 * 2 = 98 (người).
3.3 Tính toán chi phí và doanh thu của phương án
3.3.1 Chi phí đầu tư vào phương án
* Vốn phương tiện
=Ac *(1 + 0,04)*Giápt
Trong đó 4% bao gồm : lệ phí trước bạ là 2% / xe (Theo thông tư 28/2000/TT – BTC của Bộ tài chính quy định tại khoản 3 mục II).
Chi phí đăng kiểm : Căn cứ quy định ngày 10/2003/QĐ – BTC ngày 24/1/2003 quy định.
Chi phí BHTNDS quy định dối với xe 60 chỗ là : Theo biểu phí và mức TNDS của chủ xe cơ giới kèm theo quy định 23/2003 QĐ – BTC ngày 25/2/2003 của bộ trưởng bộ tài chính.
Chi phí đăng kí xe : Theo thông tư 77 – TC/TCT ngày 29/11/1996 tổng cục thuế quy định tại phần 2.
Ta có giá của loại xe Daewoo BS090 = 51000 (USD)
Ở đây nếu xe BS090 mà bên bán được miễn thuế nhập khẩu cho lô hàng thì giá bán mỗi xe sẽ giảm xuống được 2267 (USD/xe).
Khi đó = 24 * (1+0,04) * (51000 – 2267) = 1216376 (USD) = 20678392000(VNĐ)
* Vốn xây dựng nhà chờ, biển báo
Lộ trình của tuyến đi qua nhiều tuyến đường đã có sẵn cơ sở hạ tầng cho xe buýt, nhưng vẫn còn 1 số tuyến đường chưa có cơ sở hạ tầng dành cho xe buýt hoặc là cơ sở hạ tầng chưa đầy đủ. Vì vậy ta cần phải xây dựng thêm biển báo, nhà chờ mới tại các điểm dừng đỗ dọc đường chưa bố trí cơ sở hạ tầng cho tuyến buýt. Theo phụ lục 6 và phụ lục 7 thì số biển báo phải làm mới trên tuyến là 5 chiếc và số nhà chờ làm mới là 39 cái . Hiện nay chi phí xây dựng một nhà chờ khoảng 49,5 triệu đồng, chi phí xây dựng 1 biển báo là 6 triệu đồng.
Chi phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng = 39*49500000 + 5*6000000 = 1 960 500 000 (VNĐ)
Chi phí vận hành phương án
Chi phí tiền lương cho lái phụ xe:
( Hệ số lương lái xe + hệ số lương phụ xe)*lương cơ bản* Số xe hoạt động của tuyến* Hệ số ca xe * Hệ số ngày làm việc
Theo thông tư 76/ quy định đối với lương lái xe và phụ xe cụ thể trong bảng sau đây:
Bảng 3.9: Hệ số lương lái phụ xe
Loại xe
Đơn giá CNLX
Đơn giá NVBV
Lớn (từ 80 chỗ trở lên)
7,083
3,772
Trung bình (từ 40-80 chỗ)
6,228
3,772
Nhỏ (dưới 40 chỗ)
5,454
3,171
(Nguồn : Thông tư số 76 của Bộ tài chính)
Lương lái phụ xe của tuyến xe trong 1 tháng =
(6,228 + 3,772 )* 540.000 * (1 + 1,1 )* (1 +0,1 )*19 *2,14 *1,27 =644134906,8 VNĐ
Chi phí BHXH,BHYT,KPCĐ trong một tháng:
Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ = 19% lương cơ bản = 0,19 * 644134906,8 = 122385632,3 VNĐ
Chi phí tiền ăn ca của lái phụ xe:
Chi phí ăn ca = Số lái xe và nhân viên bán vé cho 1 xe * Số ca * Đơn giá ăn ca * ngày xe hoạt động
Tiền ăn ca một tháng của các lái phụ xe đối với tuyến :
BTDTH – BXLY = 2 * 2 * 10000 * 19 * 30 = 22 800 000 VNĐ
Chi phí thuê đất:
Căn cứ theo định mức của UBND Thành phố Hà Nội thì diện tích thuê đất được tính cho từng loại xe như sau : Xe buýt lớn là 149m2, xe buýt trung bình là 117,5m2, xe buýt nhỏ là 87m2. Tuyến Phùng – Bến xe Yên Nghĩa sử dụng loại xe buýt trung bình nên định mức diện tích đất là 117,5m2/ xe .
Chi phí thuê đất tính theo công thức sau :
Chi phí thuê đất = Đơn giá thuê đất * Diện tích đất
Đơn giá thuê đất trong một năm đối với một xe buýt trung bình là : 11550 đ/m2/năm.
Vậy chi phí thuê đất 1 tháng của tuyến là :
Chi phí thuê đất = = 2714250 đồng/ tháng
Chi phí nhiên liệu :
Căn cứ vào quyết định số 76/2003/ QĐ-UB ban hành định mức tạm thời cho hoạt động xe buýt như sau : Đối với xe buýt mới thì định mức nhiên liệu được tính theo công thức sau đây :
Qnl/100 = (K1 + q * K2* ) * + n * K3 * + K4 *
Trong đó :
K1 : Lượng tiêu hao nhiên liệu cho 100km không tải trên đường loại một
K2 : Lượng tiêu hao nhiên liệu cho việc vận chuyển một tấn hàng ( 17 HK ) trên quãng đường 100km
K3 : Lượng tiêu hao nhiên liệu cho một lần quay trở đầu xe .
K4 : Lượng tiêu hao nhiên liệu cho 1 giờ máy kéo lạnh
q : Sức chứa của xe ( Số hành khách )
M : Khối lượng bình quân một hành khách bao gồm cả hành lý
: Hệ số ảnh hưởng do dừng đỗ xe
n : Số lần quay trở đầu xe trong 1 vòng
Chi phí nhiên liệu = Số Km hành trình xe chạy * Định mức nhiên liệu * Đơn giá nhiên liệu
Định mức nhiên liệu cho 100km :
+ Có điều hoà là: 40 lít/ 100km
+ Không có điều hoà : 32 lít/100km
Ta có bảng sau đây
Bảng 3.10. Chi phí nhiên liệu đối với loại xe buýt trung bình
TT
Chi phí nhiên liệu
Định mức
Đơn vị
1
Định mức nhiên liệu trên 100km
- Có điều hoà
40
lít/100km
- Không có điều hoà
32
lít/100km
2
Số ngày trong năm chạy điều hoà
275
ngày
3
Số ngày trong năm không chạy điều hoà
90
ngày
4
Số km trong năm chạy điều hoà
527 725
km
5
Số km trong năm không chạy điều hoà
172 710
km
6
Giá nhiên liệu/ 1 lít
10000
đồng / lít
Chi phí nhiên liệu một tháng
221 964 333
đồng/ tháng
Chi phí nhiên liệu 1km xe chạy
3856
đồng/km
Chi phí dầu nhờn :
Căn cứ vào định mức, mức tiêu hao dầu nhờn từ 1% tới 1,5% so với mức tiêu hao nhiên liệu.
Chi phí dầu nhờn = Mức tiêu hao nhiên liệu * % tiêu hao dầu nhờn * Đơn giá
Đơn giá dầu nhờn là 10700 đ/ lít .
Chi phí dầu nhờn trong một tháng = 22196,43 * 0,015 * 10700 = 3 562 527,015 đ/ tháng
Trích khấu hao cơ bản :
CKHCB =
Trong đó :
i : Tỉ lệ trích khấu hao cơ bản
G: Nguyên giá xe
Thời gian trích khấu hao là 10 năm, số xe kế hoạch là 24 xe , vậy chi phí khấu hao cơ bản của tuyến trong 1 tháng là :
KHCB = (VNĐ)
Chi phí trích trước sửa chữa lớn
Ta có chi phí sửa chữa lớn :
Chi phí SCL = Số km hành trình trình chạy xe * Đơn giá SCL 1km
Thông thường thì Chi phí trích trước SCL = 50 – 60% KHCB
Chi phí Trích trước SCL trong 1 tháng = 0,6 * = 74970000 (VNĐ)
Chi phí SCL cho 1km xe chạy là : 681 đồng/km
Chi phí mua BHTNDS :
Quy định mức bảo hiểm bắt buộc đối với chủ phương tiện. Mức bảo hiểm 1 xe/ năm là 1.042.000 VNĐ. Chi phí mua BHTNDS là :
Chi phí BHTNDS = Số xe kế hoạch * Mức bảo hiểm 1xe/ năm
Chi phí BHTNDS trong 1 tháng của tuyến = = 2084000 (VNĐ)
Chi phí sửa chữa thường xuyên :
Chi phí sửa chữa thường xuyên = Số km hành trình xe chạy * Đơn giá SCTX cho 1km
Hiện nay đơn giá SCTX mà nhà thầu đang áp dụng cho loại xe vận hành thực tế bao gồm :Sửa chữa thường xuyên ( bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa nhỏ ) + bảo dưỡng, sửa chữa điều hoà, sửa chữa đột xuất + phụ tùng bảo dưỡng + quản lý phân xưởng …
Trong đó : Sửa chữa thường xuyên là 371 đồng/km; Bảo dưỡng sửa chữa điều hoà là 132 đồng/km; sửa chữa đột xuất là 35 đồng/km.
Vậy chi phí SCTX cho 1km xe chạy là 538 đồng/km
Chi phí săm lốp :
Tại quyết định 76/2003UB-ND thì :
Chi phí săm lốp = Hành trình xe chạy * Đơn giá xăm lốp 1km
Định nghạch sử dụng lốp 58000km
Số bộ lốp trên xe là 6 bộ/ xe ; Đơn giá loại lốp xe buýt trung bình là 2510000 đồng/ bộ
Chi phí săm lốp trên 1km xe chạy = = 260 đồng/km
3.3.3 Doanh thu của phương án
Để xác định doanh thu cho tuyến ta xác định theo công thức sau đây :
Doanh thu = Sản lượng * Giá vé
Theo trên sản lượng vận chuyển 1 ngày của tuyến là = 467130 (HK).Vì vậy ta chỉ cần xác định số hành khách đi vé lượt và đi vé tháng (ưu tiên và không ưu tiên). Đối với các tuyến buýt hiện nay của Hà Nội số lượng hành khách đi lại bằng xe buýt được chia ra như sau:
HK đi lại bằng xe buýt
HK đi vé lượt
HK đi vé tháng
HK đi vé tháng liên tuyến
HK đi vé tháng 1 tuyến
Đối tượngưu tiên
Đối tượng không ưu tiên
Đối tượngưu tiên
Đối tượng không ưu tiên
Hình 3.5.Các loại vé áp dụng cho tuyến
Dựa vào kết quả điều tra của các tuyến buýt hiện nay thì nhu cầu vé tháng của toàn
mạng hiện tại là khoảng 70%, còn lại là vé lượt
Doanh thu vé lượt
Số lượng hành khách sử dụng vé lượt trong 1 năm :
Qvl = 0,3* 467130 * 365 =51150735( HK )
Số lượng hành khách đi vé tháng trong 1 năm :
Qvt = 0,7 * 467130 *365 = 119351715 ( HK )
Doanh thu hành khách đi vé lượt trong 1 năm của tuyến là:
DTvl = 4000 * 51150735 = 204 602 940 000 VNĐ
Do cự ly tuyến là 26,7 Km > 25 Km nên theo quyết định 35/2005/QĐ-UB ngày 15/3/2005 về việc điều chỉnh giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội nên trên tuyến có giá vé là 4000 VNĐ/vé/HK
Doanh thu vé tháng
Giá vé xe buýt được lấy theo quyết định 35/2005/QĐ-UB ngày 15/3/2005 về việc điều chỉnh giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Cơ cấu giá vé gồm hai loại vé cơ bản sau :
+ Giá vé tháng ưu tiên : gồm 2 loại vé sau :
- Vé tháng ưu tiên 1 tuyến: 30.000 VNĐ
- Vé tháng ưu tiên liên tuyến: 50.000 VNĐ
+ Giá vé tháng bình thường : Có hai loại cơ bản sau :
- Vé tháng bình thường 1 tuyến : 50.000 VNĐ
- Vé tháng bình thường liên tuyến : 80.000 VNĐ
Trong cơ cấu giá vé trên thì có 70% người sử dụng vé tháng ưu tiên (học sinh, sinh viên ) và 30% người sử dụng vé tháng không ưu tiên ( CBCNVC )
Số hành khách sử dụng vé tháng ưu tiên:
Qvtưt = 0,7 * 119351715 83546200 (HK)
Số hành khách sử dụng vé tháng không ưu tiên là
Qvtkưt = 0,3 * 119351715 35805515 (HK)
Qua điều tra ta thấy số lượng hành khách đi vé tháng liên tuyến gấp 4 lần số lượng hành khách đi vé tháng 1 tuyến . Vậy doanh thu vé tháng trong 1 năm là :
DTvt = (0,2 * 30,000 +0,8*50,000)* 83546200 + (0,2 * 50,000+ 0,8*80,000) *35805515
= 6492733310000 VNĐ
Doanh thu trong một năm của tuyến :
DT = DTvl + DTvt = 204602940000 + 6492733310000 = 6 697 336 250 000 (VNĐ)
3.4 Đánh giá hiệu quả của phương án
3.4.1 Đánh giá hiệu quả KT – XH của phương án
Nhìn chung các dự án đầu tư phát triển VTHKCC thường có số vốn đầu tư khá lớn, chi phí khai thác cao hơn doanh thu, thời gian thu hồi vốn chậm .Do vậy với các dự án đầu tư phát triển VTHKCC cần có sự quan tâm và trợ giá của nhà nước
Khi đánh giá về mặt tài chính ta phải xem xét chủ yếu đến giá mờ .Gía mờ của dịch vụ xe bus :
+ VOC (Vihicle operating cost) (chi phi khai thac)
+ Môi trường ( giảm ô nhiễm môi trường )
+ Giảm tai nạn giao thông
Đứng trên quan điểm kinh tế thì phương án quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt không những đem lại hiệu quả kinh tế mà còn đem lại lợi ích xã hội đáng kể. Trước tiên về lợi ích kinh tế thì phương án đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhu cầu đi lại của người dân trong phạm vi mà tuyến đi qua, tuyến buýt này tạo thuận lợi cho hành khách ngoại tỉnh đi vào trong khu vực nội thành một cách dễ dàng và ngược lại, khả năng vận chuyển của tuyến là lớn tỷ lệ đầu tư cho cơ sở hạ tầng là không cao vì gần như đã sẵn có, do đó khả năng thu hồi vốn của tuyến chỉ trong một thời gian ngắn; ngoài ra nó còn đem lại lợi ích cho người sử dụng đó là : Chi phí chuyến đi của HK trong nội thành giảm, nhỏ hơn chi phí khi mà hành khách đi lại bằng xe máy và xe con; Giảm thời gian đi lại của hành khách trong khu vực nội,ngoại thành đến các bến xe lớn như:Bến xe Mỹ Đình,Bến xe Yên Nghĩa và ngược lại; giảm được tai nạn giao thông đường bộ do giảm mật độ phương tiện cá nhân
Hiệu quả xã hội của tuyến buýt này là : Thúc đẩy sản xuất phát triển, giảm được ách tắc trong giờ cao điểm trên các tuyến đường trong nội đô, góp phần nâng cao dân trí và cải thiện đời sống văn hoá xã hội tạo sự giao lưu giữa khu vực nội thành, ngoại thành và các tỉnh lân cận Hà Nội. Điều đó được bắt đầu từ việc giảm phương tiện cá nhân(xe máy, ô tô, xe đạp), do đó Để đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội mà dự án đem lại ta sẽ tính lợi ích( quy đổi thành tiền) của việc thay thế sử dụng phương tiện cá nhân bằng xe buýt.
3.4.2 Đánh giá hiệu quả MT của phương án
VTHKCC bằng xe buýt có tác dụng làm giảm ô nhiễm môi trường
Các kết quả nghiên cứu gần đây về môi trường trong giao thông đô thị đã cho thấy, lượng khí độc Oxít Các bon (CO) thi ra bình quân trên một HK* Km của xe buýt chỉ bằng 40% so với xe máy, 25% so với xe con cá nhân; lượng khí độc Oxít Nit (NOx) chỉ bằng 35% so với xe máy, và 30% so với xe con.
Bảng 3.11: Lượng khí xả ứng với từng loại phương tiện
TT
Loại phương tiện
Mức tiêu hao nhiên liệu
Lượng khí xả(G)
CO
HC
NO
SOx
CO2
1
Xe máy
0,13
33,65
2,4
0,672
0,0035
1,79
2
Xe buýt
0,045
4,85
0,3
0,13
0,001
0,98
Chi phí xử lý (1000 đ/T)
250,35
1680
4560
5295
319,9
(Nguồn :KHCN. 10-02)
Bảng 3.12: Chi phí sử ly chất thải
Loại PT
Lượng khí xả(T/ngày)
CP xử lý (vnđ/T)
Thành tiền
Xe máy
CO
0,53
250350
132685,5
HC
0,04
1680000
67200
NO
0,01
4560000
45600
SOX
0,00006
5295000
317,7
CO2
0,03
319950
9598,5
Tổng
255401,7
Xe bus
CO
0,064
250350
16022,4
HC
0,004
1680000
6720
NO
0,002
4560000
9120
SOX
0,00001
5295000
52,95
CO2
0,013
319950
4159,35
Tổng
36074,7
Lợi ích giảm chi phí xử lý khí xả/ngày
219327
Lợi ích giảm chi phí xử lý khí xả/năm = 219372* 365 = 80 054 355 VNĐ
Giảm tiếng ồn giao thông:
Theo tiêu chuẩn Việt Nam số 5937 -1995 về tiêu chuẩn tiếng ồn cho phương tiện vận tải:
Bảng 3.13. Mức ồn cho phép
Loại xe
Mức ồn cho phép(dB)
Xe mới
Xe cũ
Xe máy
79
92
Xe buýt
89
92
“Nguồn: TCVN số 5937-1995 về TC tiếng ồn cho PTVT”
Khi tham gia giao thông mức ô nhiễm tiếng ồn là:
- Mức ô nhiễm tiếng ồn của xe máy là: (79+92)/(2*2) = 42,75 (dB/HK)
- Mức ô nhiễm tiếng ồn của xe buýt là: (89+92)/(2*60) = 1,51 (dB/HK)
Vậy khi sử dụng xe buýt sẽ giảm tiếng ồn là: 42,75/1,51 = 28,31 lần so với sử dụng phương tiện cá nhân.
Kết luận và kiến nghị
Kết luận
Như ta thấy giao thông vận tải luôn là tiền đề,động lực sự phát triển của mỗi quốc gia để phục vụ cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước thì việc đầu tư phát triển giao thông vận tải ngày càng trở nên quan trọng. Với tốc độ đô thị hoá đang diễn ra nhanh chóng ở nước ta, đặc biệt là các đô thị lớn, kéo theo sự gia tăng sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tạo nên những áp lực mạnh mẽ lên cơ sở hạ tầng giao thông đô thị, tình trạng ách tắc giao thông, tai nạn giao thông, ô nhiễm mội trường đã trở nên báo động. Trước tình hình đó hệ thống VTHKCC bằng xe buýt trong thành phố đã được UBND thành phố quan tâm và đầu tư phát triển. Bước đầu trong hoạt động đầu tư đó đã mang lại những hiệu quả rõ rệt trong việc đáp ứng được một lượng nhu cầu đi lại lớn của người dân thành phố và đạt một số hiệu quả xã hội như: giảm ách tắc giao thông trong giờ cao điểm, tiết kiệm nhiên liệu cho xã hội, giảm khí thải và tiếng ồn do phương tiện cá nhân gây ra…giảm chi phí đi lại của người dân.
Việc phát triển VTHKCC nói chung và việc mở tuyến buýt Bến xe Phùng – Bến xe Yên Nghĩa nói riêng là cần thiết, không những đáp ứng được nhu cầu đi lại của người dân với tốc độ đô thị hoá chóng mặt mà còn hướng tới một hệ thống đô thị an toàn, thông suốt, hiệu quả và kinh tế.
Kiến nghị:
- Để phát triển VTHKCC bằng xe buýt và thu hút nghiều người sử dụng xe buýt cần có những chính phù hợp như: Trợ giá, miễn thuế, có các hình thức quảng cáo cho hình ảnh của xe buýt trên phương tiện đại chúng. Giảm mức thuế trước bạ, phí cầu đường, thuế doanh thu cho hoạt động xe buýt
- Chúng ta cần phải xây dựng và mở rộng hệ thống hạ tầng giao thông(đủ về mật độ và quy mô)
- Hạn chế phương tiện cá nhân.
- Cần phải xây dựng được thói quen đi xe buýt cho người dân.
- Nâng cao chất lượng phục vụ hơn nữa.
Trong quá trình làm đồ án em đã được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong viện. Đặc biệt được sự giúp đỡ của thầy Nguyễn Văn Thụ và thầy Nguyễn Văn Trường đã quan tâm, hướng dẫn giúp em hoàn thành đồ án này.
Tuy nhiên do hạn chế về nhiều mặt: Nhân lực, tài chính,và đặc biệt là kinh nghiệm làm việc nên trong đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong các thầy cô góp ý để đồ án được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[ 1 ] Bộ GTVT, Giám đốc sở GTCC thành phố Hà Nội
Các quyết định về việc ban hành các quy định về tổ chức, quản lý vận tải hành khách công cộng bừng xe buýt
[ 2 ] Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội
Các quyết định về đơn giá định mức Vận tải hành khách cộng cộng
[3] Các thống kê của đoàn nghiên cứu HAIDEP
Thuyết minh QH VTHKCCThành Phố Hà Nội đến 2010 và 2020
[ 4 ] PGS. TS. Bùi Xuân Cậy, THS. Đỗ Quốc Cường
Đường thành phố và quy hoạch giao thông đô thị
Nxb Đại học giao thông vận tải Hà Nội – tháng 07/2005
[ 5 ] PGS. TS. Nguyễn Văn Thụ, NSƯT. Nguyễn Thuỵ Anh, TS. Khuất Việt Hùng
Bài giảng: công nghệ khai thác phương tiện vận tải đô thi
Nxb Trường đại học giao thông vận tải Hà Nội - 2005
[6] PGS. TS. Từ Sỹ Sùa, THS Trần Hữu Minh
Khai thác cơ sở vật chất kỹ thuật giao thông vận tải đô thị
Nxb Giao thông vận tải Hà Nội – 2005
[7] TS.Khuất Việt Hùng,
Bài giảng “Quy hoạch GTĐT”, Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT.
[8 ] Quy hoạch chi tiết giao thông thủ đô Hà Nội đến năm 2020
Hà Nội tháng 12 năm 2002
[ 9 ] Trung tâm quản lý và điều hành giao thông đô thị Hà Nội
Báo cáo kết quả quản lý và hoạt động VTHKCC bằng xe buýt năm 2006
[ 10 ] Vũ Hồng Trường
Bài giảng: Đánh giá dự án đầu tư trong giao thông vận tải
Nxb Trường đại học giao thông vận tải Hà Nội - 1999
[ 11 ] Vũ Hồng Trường
Bài giảng : Quy hoạch giao thông vận tải đô thị
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:Hệ thống các tuyến buýt ở Hà Nội
TT
SHT
Tên tuyến
Chiều dài
Phương tiện và lượt xe
Mác xe
Sức chứa BQ
Xe KH
Xe VD
1
1
Long Biên -Hà Đông
13
Daewoo BS 105
80
13
10
2
2
Bác Cổ - H.Đông - Ba La
19
Daewoo BS 105
80
30
26
3
3
Giáp Bát - Gia Lâm
15.3
Daewoo BS 105
80
14
11
4
4
Long Biên - Lĩnh Nam
11.3
Mercedes
60
10
8
5
5
Linh Đàm - Phú Diễn
20.9
Combi
24
14
9
6
6
Ga Hà Nội - Thường Tín
19
Daewoo BS 106
80
12
10
7
7
Kim Mã - Nội Bài
31.5
Daewoo BS 105
80
19
16
8
8
Long Biên - Ngũ Hiệp
20.2
Daewoo BS 090
60
25
21
9
9
Bờ Hồ - Bờ Hồ
19.5
Transinco
45
16
12
10
10
Long Biên - Từ Sơn
18
Renault
80
15
12
11
11
Ga Hà Nội - ĐH NN I
18.7
Daewoo BS090DL
60
13
11
12
12
Kim Mã - Văn Điển
13.9
Hyundai
24
13
10
13
13
Kim Mã - Bxe Mỹ Đình
9.6
Combi
24
7
5
14
14
Bờ Hồ – Cổ Nhuế
15.1
Daewoo BS090DL
60
12
10
15
15
Long Biên - Phố Nỉ
44.2
Daewoo BS 105
80
20
18
16
16
Giáp Bát - Bxe Mỹ Đình
13.7
Daewoo BS 090
60
14
11
17
17
Long Biên - Nội Bài
36.7
B80 Transinco
80
19
17
18
18
Kim Mã - L.Biên - Kim Mã
21.3
Transinco
45
15
11
19
19
Trần Khánh Dư - Hà Đông
14.5
Daewoo BS090DL
60
13
11
20
20
Kim Mã - Phùng
19.4
Daewoo BS090DL
60
15
13
21
21
Giáp Bát - Hà Đông
11.8
Daewoo BS090DL
60
20
17
22
22
BX Gia Lâm - BV103
19.2
Mercedes
80
31
26
23
23
Ng. C.Trứ - Ng. C.Trứ
17.9
Hyundai
24
13
10
24
24
L.Yên - N.T.Sở - C. Giấy
12.6
Daewoo BS 090
60
12
10
25
25
Nam TLong - Giáp Bát
19.7
Combi
24
22
14
26
26
Mai Động - SVĐ Quốc Gia
18.4
Daewoo BS090DL
60
28
24
27
27
Hà Đông - N.Thăng Long
18
Daewoo BS 090
60
21
17
28
28
Giáp Bát - Đông Ngạc
18.3
Transinco
30
19
14
29
29
Giáp Bát - Tây Tựu
22.6
Transinco
30
18
13
30
30
Mai Động- HQ Việt
16.4
Daewoo BS 090
60
15
13
31
31
Bách Khoa- Đ.H Mỏ
19.5
Transinco
45
19
14
32
32
Giáp Bát - Nhổn
18.8
Mercedes
80
30
25
33
33
Mỹ Đình - CV Tây Hồ
16.9
Combi
24
12
9
34
34
Bxe Mỹ Đình- Gia Lâm
18.3
Renault
80
18
14
35
35
Trần .K. Dư - Nam TL
17.5
Daewoo BS090DL
60
11
9
36
36
Yên Phụ - Linh Đàm
16
Hyundai
24
12
9
37
37
G.Bát - L.Đàm - Hà Đông
14.6
Combi
24
14
9
38
38
N.T.Long - Mai Động
20
Daewoo BS090DL
60
12
10
39
39
H.Q. Việt - Bxe Nước Ngầm
24.8
Daewoo BS090DL
60
17
14
40
40
Ga Hà Nội - Phú Thị
21.2
Renault
80
17
14
41
50
Yên Phụ - Sân VĐQG
17.1
Cosmos
30
13
8
42
54
Long Biên - Bắc Ninh
32.4
Hyundai HD 540
80
16
12
43
55
L.Yên - L.Biên - C. Giấy
18.1
Daewoo BS 090
60
14
12
44
56
N.T.Long-Đa Phúc-Núi Đôi
29.3
Daewoo BS090DL
60
10
8
CÁC TUYẾN BUÝT ĐẶT HÀNG
854
723
577
1
CNCty TNHH Bắc Hà
84.6
73
58
45
41
Giáp Bát - Nghi Tàm
13.5
Daewoo
80
13
10
46
42
Kim Ngưu - Đức Giang
14.1
Thaco
60
15
12
47
43
Ga Hà Nội - Đông Anh
26.4
HQ
80
15
12
48
44
Trần Khánh Dư - Mỹ Đình
15.5
Thaco
60
15
12
49
45
T.K.Dư - Đông Ngạc
15.1
Thaco
60
15
12
2
Cty CP TM và DL Đông Anh
24
Transinco
15
12
50
46
Mỹ Đình - Cổ Loa
24
Transinco
60
15
12
3
CÁC TUYẾN XHH TCT
65
0
50
42
51
47
Long Biên - Bát Tràng
14.5
Daewoo BS090DL
60
12
10
52
48
T.K.Dư - Bxe Nước Ngầm
14.3
Daewoo BS090DL
60
12
10
53
53
H.Q.Việt - Đông Anh
24
B80 Transinco
80
15
13
54
52
Ga Hà Nội - Bx Nước Ngầm
11.8
B80 Transinco
80
11
9
4
Công ty Cổ phần XKHN
27.5
0
26
22
55
49
T.K.Dư - KĐT Mỹ Đình
13.2
HQ
60
13
11
56
51
T.K. Dư - KĐT Trung Yên
14.3
B80 Transinco
80
13
11
5
Cty TNHH XD&du lịch Bảo Yến
40
0
25
22
57
57
KĐT Mỹ Đình - Bxe Hà Đông
17.4
HQ
60
9
8
58
58
Yên Phụ - Mê Linh Plaza
22.5
HQ
60
16
14
59
59
TT Đông Anh – ĐH NN1
14.5
HQ
60
15
13
60
60
CV Nghĩa Đô - Bxe Nước Ngầm
21.6
HQ
60
15
13
CÁC TUYẾN BUÝT XHH
241
189
156
Tổng mạng lưới
1,095
0
912
733
Phụ lục 2: Kết quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt năm 2008:
Bảng 1. Tổng hợp kết quả VTHKCC toàn mạng.
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Thực hiện 2007
Kế hoạch 2008
Ước thực hiện 2008
So sánh cùng kỳ
So sánh KH
1
Số tuyến
Tuyến
59
60
60
101,7
100
2
Tổng lượt xe vận chuyển
Lượt
3.710.354
3.808.458
3.777.017
101,8
99,2
3
Tổng Km xe hoạt động
Km
74.374.947
77.007.808
76.062.551
102,3
98,8
4
Hành khách vận chuyển
HK
349.428.008
340.507.758
393.798.785
112,7
115,7
-Khách vé lượt
67.726.308
71.951.057
75.736.083
111,8
105,3
- Khách vé tháng
281.701.700
268.556.701
318.062.702
112,9
118,4
5
Doanh thu vận tải
1000đ
329.232.392
338.685.068
369.159.791
112,1
109,0
-DT vé lượt
1000đ
215.978.510
228.087.878
240.746.580
111,5
105,5
- DT vé tháng
1000đ
113.253.882
110.597.190
128.413.211
113,4
116,1
6
Chi phí (Theo QĐ 1630)
1000đ
566.520.789
719.942.313
728.520.043
128,6
101,2
Bq/hk
Đồng
1.621
2.114
1.850
114,1
87,5
Bq/lượt
Đồng
152.686
189.038
192.882
126,3
102,0
7
Trợ giá
1000đ
236.955.475
381.257.246
359.360.252
151,7
94,3
Bq/hk
Đồng
678
1.120
913
134,6
81,5
Bq/lượt
Đồng
63.863
100.108
95.144
149,0
95,0
(Nguồn: Báo cáo của Trung tâm Quản lý và điều hành GTĐT).
Bảng 2. Tổng hợp kết quả VTHKCC 44 tuyến đặt hàng.
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Thực hiện 2007
Kế hoạch 2008
Ước thực hiện 2008
So sánh cùng kỳ
So sánh KH
1
Số tuyến
Tuyến
44
44
44
100
100
2
Tổng lượt xe vận chuyển
Lượt
2.958.451
2.944.864
2.924.457
98,9
99,3
3
Tổng Km xe hoạt động
Km
60.603.775
60.832.752
60.088.134
99,1
98,8
4
Hành khách vận chuyển
HK
305.532.823
302.257.706
342.118.315
112,0
113,2
-Khách vé lượt
60.772.416
59.579.718
67.763.022
111,5
113,7
- Khách vé tháng
244.760.407
242.677.988
274.355.293
112,1
113,1
5
Doanh thu vận tải
1000đ
293.358.373
289.411.684
327.261.442
111,6
113,1
-DT vé lượt
1000đ
194.613.495
190.065.436
216.187.509
111,1
113,7
- DT vé tháng
1000đ
98.744.878
99.346.248
111.073.933
112,5
111,8
6
Chi phí (Theo QĐ 1630)
1000đ
474.317.396
587.120.387
596.444.279
125,7
101,6
Bq/hk
Đồng
1.552
1.942
1.743
112,3
89,8
Bq/lượt
Đồng
160.326
199.371
203.950
127,2
102,3
7
Trợ giá
1000đ
182.209.462
297.708.703
269.182.837
147,7
90,4
Bq/hk
Đồng
596
985
787
131,9
79,9
Bq/lượt
Đồng
61.589
101.094
92.045
149,4
91,0
(Nguồn: Báo cáo của Trung tâm Quản lý và điều hành GTĐT).
Bảng 3. Tổng hợp kết quả VTHKCC 16 tuyến xã hội hóa.
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Thực hiện 2007
Kế hoạch 2008
Ước thực hiện 2008
So sánh cùng kỳ
So sánh KH
1
Số tuyến
Tuyến
15
16
16
106,7
100
2
Tổng lượt xe vận chuyển
Lượt
751.903
863.594
852.560
113,4
98,7
3
Tổng Km xe hoạt động
Km
13.771.172
16.175.056
15.974.418
116,0
98,8
4
Hành khách vận chuyển
HK
43.895.185
38.250.052
51.680.470
117,7
135,1
-Khách vé lượt
6.953.892
12.371.339
7.973.061
114,7
64,4
- Khách vé tháng
36.941.293
25.878.713
43.707.409
118,3
168,9
5
Doanh thu vận tải
1000đ
35.874.019
49.273.384
41.898.348
116,8
85,0
-DT vé lượt
1000đ
21.365.015
38.022.442
24.559.071
114,9
64,6
- DT vé tháng
1000đ
14.509.004
11.250.942
17.339.277
119,5
154,1
6
Chi phí (Theo QĐ 1630)
1000đ
92.203.393
132.821.926
132.075.763
143,2
99,4
Bq/hk
Đồng
2.101
3.472
2.556
121,7
73,6
Bq/lượt
Đồng
122.627
153.801
154.917
126,3
100,7
7
Trợ giá
1000đ
56.329.374
83.548.543
90.177.415
160,1
107,9
Bq/hk
Đồng
1.283
2.184
1.745
136,0
79,9
Bq/lượt
Đồng
74.916
96.745
105.773
141,2
109,3
(Nguồn: Báo cáo của Trung tâm Quản lý và điều hành GTĐT).
Phụ Lục 3 : Chi tiết các điểm thu hút chính trên tuyến Bxe Phùng – Bxe Yên Nghĩa
STT
Chiều đi (Phùng-Yên Nghĩa)
Chiều về (Yên Nghĩa-Phùng)
1
Ngân hàng chính sách xã hội Đan Phượng
Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới
2
Ủy ban nhân dân Đan Phượng
Trường trung cấp kinh tế tài chính HN –Bệnh viện công an TPHN (CSII)
3
Trường THPT Bình Minh
Ngân hàng Đầu Tư phát triển Hà Tây
4
Ngân Hàng chính sách Đan Phượng
Thành ủy Hà Nội
5
Cty tư vấn đầu tư phát triển ngô
Siêu thị sách thiết bị giáo dục
6
Cty thương mại Hoàng Phong
Bxe Hà Đông
7
Bến xe Hoài Đức
Học viện cán bộ quản lý xây dựng đô thị
8
Chi nhánh điện Hoài Đức
Đại học Kiến Trúc
9
Doanh trại QĐNDVN-Hoài Đức
Học viện an ninh nhân dân
10
Trung tâm huấn luyện QG
Cty tư vấn và đầu tư mỏ công nghiệp
11
Chợ Nhổn
Tổng Cty Sông Đà
12
XNKD dược phẩm gia súc gia cầm
Viện KTế VN-Viện bảo tồn di tích
13
Nhà máy sản xuất hàng gia dụng
Cty Xây Dựng Trường Sơn
14
Cty cổ phần Phú Diễn
Cty CP
15
Cty dệt kim Thăng Long
Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ
16
Trường cao đẳng công nghệ HN
TRANSMECO
17
Cty cổ Phần thương mại
Siêu thị BIGC
18
Siêu thị Tây Đô
Ban chỉ huy Quân sự HN
19
Chợ Cầu Diễn
Tòa nhà Kangnam
20
Huyện ủy Từ Liêm
Nam Đàn PLAZA
21
Đại Học Thương Mại
Cty cung ứng nhân lực&thương mại HN- Cục hải quan bắc HN
22
Bệnh viện 198
Đại học FPT
23
Bệnh viện y học cổ truyền
Chợ sinh viên
24
Cục đăng kiểm VN
Trường ĐH sư phạm HN-ĐHQG
25
Bến xe Mỹ Đình
Trường Cao đẳng SK ĐA
26
Doanh trại QĐNDVN
Nhà hát quân đội
27
Khu Đô thị Mỹ Đình
Trung tâm kỹ thậu rau quả
28
Học viện KTKHQS
Trung đoàn
29
Bảo tàng HN
Trường THPT Minh Khai
30
Trung tâm hội nghị QG
Cty bưu điện xây dựng
31
Tòa nhà VIGLACERA
Trường trung cấp nghành giao thông công chính HN
32
Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy
Trường ĐH công nghiệp HN
33
Trường trung cấp cảnh sát nhân dân 1
Cty CP cơ khí HANSON
34
Học viện hành chính chính trị KV1
Trường cao đẳng thành đô
35
Cty VINACONEX 1 – UBND quận Thanh Xuân
XN dệt may Lai Xá
36
VINATEX Fashion
Cty xây dựng & vật liệu An Huy
37
Ngân hàng TMCP Gia Định – Thanh Xuân
Cty TNHH bia rượu-nước giải khát Châu Á
38
Trung tâm thể thao nghành Kim Khí
Trường cấp 2 Bình Minh
39
Viện nghiên cứu Bảo hộ lao động
Tã Paby’s Thạch Thảo
40
Trường ĐH Hà Nội
Trường trung cấp công nghệ Bình Minh
41
Chợ Phùng Khoan
Chi cục thuế ĐAn Phượng
42
Bệnh viện Tuệ Tĩnh
Trường cấp 3 Đan Phượng
43
Trường trung cấp Ktế - Kthuật-tổng hợp Hà Nội
Bến xe Đan Phượng
44
Học viễn bưu chính viễn thông
45
Bưu điện Hà Đông
46
Cục quản lý thị trường HN-Trường THPH Quang Trung
47
Cty xây dựng số 21-Cty CP phát triển Địa ốc 5
48
Trường ĐH Thành Tây CS2-Bảo tàng Đường HCM
Phụ lục 4: Biểu mẫu đếm hành khách trên xe buýt.
Ngµy………….. Thêi thiÕt: ma o r©m m¸t o n¾ng o
TuyÕn ………… M¸c xe…………….(….chç) BiÓn sè xe……………
Nh©n viªn ®iÒu tra…………………….
STT
Tªn bÕn vµ ®iÓm dõng ®ç
Giê ®Õn
Giê ®i
Sè HK
Ghi chó
Giê
Phót
Giê
Phót
Lªn
Xuèng
1
2
3
4
5
6
7
8
Tæng
Phụ lục 5: Biểu mẫu phỏng vấn hành khách đi xe buýt
BIỂU MẪU PHỎNG VẤN HÀNH KHÁCH ĐI XE BUÝT TRONG THÀNH PHỐ
Thời gian:........h............p Ngày: ................/…. /2009 Xe buýt số :...........
1.Giới tính: 1. o Nam 2. o Nữ
2. Tuổi: 1. o 60
3. Nghề nghiệp:
1. o Cán bộ, viên chức 3. o Công nhân 5. o Chủ cửa hàng 7. o Về hưu 9. o Khác
2. o Sinh viên (ĐH/CĐ.) 4. o Học sinh 6. o Thất nghiệp 8. o Khách du lịch
4. Thu nhập hàng tháng:
1. o Không có 2. o Dưới 1 triệu 3. o 1-2 triệu 4. o 2-4 triệu 5. o Trên 4 triệu
5. Ông/bà có sử dụng xe buýt thường xuyên không?
1. o (hầu như) hàng ngày 2. o vài lần/tuần 3. o thỉnh thoảng (vài tuần một lần)
7. Ông/bà có vé xe tháng hay không? o Có o Không
8. Mục đích chuyến đi của ông/bà?
1. o Đi làm/Đi học 3. o Đi mua bán 5. o Thăm viếng
2. o Đi về nhà 4. o Giải trí 6. o Mục đích khác
9a. Ông/bà bắt đầu đi từ đâu?.....................................................................................
9b. Ông/bà chuyển xe mấy lần…………chuyển ở đâu? ………………................................
9c. Ông/bà đi đến đâu? ………………..........................................................
10a. Ông/bà đến điểm dừng đỗ bằng cách nào?
1. o Đi bộ 3. o Xe máy/ô tô gia đình 5. o Xe máy/ô tô gia đình
2. o Xe đạp 4. o Xe buýt 4. o Xe ôm/Ô tô khách
10b. Ông/bà mất bao lâu để tới được điểm dừng đỗ xe buýt .........phút.
11a. Từ điểm xuống xe buýt đến đích Ông/bà đi bằng cách nào?
1. o Đi bộ 3. o Xe máy/ô tô gia đình 5. o Xe máy/ô tô gia đình
2. o Xe đạp 4. o Xe buýt 4. o Xe ôm/Ô tô khách
11b. Và Ông/bà mất bao lâu để từ điểm xuống xe tới đích .........phút.
12. Ngoài xe buýt Ông/bà sử dụng phương tiện nào để đi lại?
1. o Xe đạp 3. o Xe ôm/Taxi 5. o Xe cơ quan đưa rước
2. o Xe máy gia đình 4. o Ôtô gia đình 3. o Khác
13. Sử dụng phương tiện đó cho chuyến đi này mất bao nhiêu lâu: ............phút
14. Trong gia đình ông/bà còn có máy người sử dụng xe buýt?
Hàng ngày………… Hàng tuần…………..Thỉnh thoảng……………..
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác giúp đỡ của ông/bà!
Phụ Lục 6: Các điểm dừng đỗ trên tuyến theo phương án 1
TT
Chiều đi
Cự ly
Chiều về
Cự ly
Lẻ (m)
Cộng dồn(m)
Lẻ(m)
Cộng dồn(m)
Đầu A:Bến Phùng
0
0
Đầu B:BX Yên Nghĩa
0
0
1
Tòa Án Nhân dân huyện Đan Phượng
700
700
Trường TC KT TC HN
300
300
2
Đường vào chùa Diên Phúc
700
1400
Chi cục kiểm lâm
900
1200
3
XN May Mỹ Anh
700
2100
Bệnh viện CA TPHN (CSII)
500
1700
4
Đối diện XN thuốc thú y Trung ương
800
2900
569 Quang Trung
700
2400
5
Đối diện cty Đông Thành
700
3600
407 Quang Trung
500
2900
6
Bến xe Hoài Đức(Trôi)
900
4500
267 Quang Trung
400
3300
7
Đối diện lối rẽ vào Học Viện Khoa Học QS
800
5300
Đình Cầu Đơ
600
3900
8
Cửa hàng Xây dựng Tuấn Loan
800
6100
15 Quang Trung
300
4200
9
Đối diện cty Bánh kẹo Thăng Long
800
6900
1 Trần Phú
700
4900
10
Đường vào TT huấn luyện TT Quốc Gia I
700
7600
Bxe Hà Đông
300
5200
11
Km 70 Xuân Phương
800
8400
ĐH Kiến Trúc HN
600
5800
12
Trung tâm HL & Nghiệp vụ cảnh sát
800
9200
79 Trần Phú
500
6300
13
Km 21 Xuân Phương
800
10000
565 Nguyễn Trãi
400
6700
14
Cty CP Từ Liêm
800
10800
Tổng Cty Sông Đà
500
7100
15
Đ Diên Xăng Dầu 66 - XP
700
11500
475 Nguyễn trãi
300
7400
16
Bảo trợ Xã Hội 3
700
12200
Cty Cp xây lắp
600
8000
17
Cầu Ngà XP
600
12800
Transmeco
600
8600
18
Ngã tư Xuân Phương-Láng Hòa Lạc
700
13500
Siêu thị BIGC-KDT
600
9200
19
Đ Diện nhà hàng Bách Nghệ
900
14400
Trung tâm hội nghị QG
700
9900
20
Ngã tư Láng hòa Lạc-Đãi Mỗ
900
15300
Đối diện Cty vật liệu Tây Đô
600
10500
21
Cầu vượt Mai Dịch-Mễ Trì-Láng HLạc
1200
16500
Cầu vượt Mai Dịch-Mễ Trì-Láng HLạc
1100
11600
22
Cty CP vật liệu Tây Đô
700
17200
Tổ hợp Cơ khí khoáng sản VN
1200
12800
23
Tập đoàn Viglacera
500
17700
Km 6+200 Láng Hòa Lạc
900
13700
24
Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy
700
18400
Ngã tư Xuân Phương-Láng Hòa Lạc
900
14600
25
UBND quận Thanh Xuân
700
19100
Cầu Ngà
600
15200
26
Cty XNK công nghệ mới
600
19700
Cty CP cơ khí XD Đại Mỗ
700
15900
27
C 10 Thanh Xuân
400
20100
Cửa hàng xăng dầu 66
900
16800
28
204 Nguyễn Trãi
500
20600
Bưu điện Xuân Phương
600
17400
29
348 Nguyễn Trãi
500
21100
Trạm Ytế Xuân Phương
700
18100
30
Km 9 +500 Nguyễn Trãi
400
21500
Đ Diện trung tâm BDCS
800
18900
31
HV Bưu chính viễn thông
500
22000
Doanh trại QĐNDVN-XP
900
19800
32
Bxe Hà Đông
400
22400
Đối diện Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc Gia I
800
20700
33
KS Sông Nhuệ-Trần Phú
500
22900
Cty Bánh kẹo Thăng Long
800
21500
34
Siêu thị Vinaconex
600
23500
Ảnh màu kỹ thuật thủ đô
900
22400
35
Chi cục quản lý thị trường HN
400
23900
Qua lối rẽ vào Học viện khoa học Quân Sự
700
23100
36
182 Quang trung
400
24300
Bưu điện Hoài Đức
900
24000
37
314 Quang trung
600
24900
Cty Đông Thành
700
24700
38
418 Quang trung
400
25300
XN Thuốc thú y Trung ương
800
25500
39
678 Quang trung
700
26000
Đối diện XN May Mỹ Anh
700
26200
40
18 Ba la –Yên Nghĩa
500
26500
Đối diện đường vào chùa Diên phúc
700
26900
41
Trung tâm TM Bitis MB
600
27100
Cty CP Xây dựng & TM Sông Hồng
500
27400
Đầu B:BX Yên Nghĩa
400
27500
Đầu A :Bến Phùng
100
27500
Lđi
27500
Lvề
27500
Phụ Lục 7: Số lượng điểm dừng đỗ trên tuyến theo phương án 2
TT
Chiều đi
Cự ly
Chiều về
Cự ly
Lẻ (m)
Cộng dồn(m)
Lẻ(m)
Cộng dồn(m)
Đầu A:Bến Phùng
0
0
Đầu B:BX Yên Nghĩa
0
0
1
Tòa Án Nhân dân huyện Đan Phượng
700
700
Trường TC KT TC HN
300
300
2
Đường vào chùa Diên Phúc
700
1400
Chi cục kiểm lâm
800
1100
3
XN May Mỹ Anh
700
2100
Bệnh viện CA TPHN (CSII)
500
1600
4
Đối diện XN thuốc thú y Trung ương
800
2900
569 Quang Trung
600
2200
5
Đối diện cty Đông Thành
700
3600
407 Quang Trung
500
2700
6
Bến xe Hoài Đức(Trôi)
900
4500
267 Quang Trung
400
3100
7
Đối diện lối rẽ vào Học Viện Khoa Học QS
800
5300
Đình Cầu Đơ
500
3600
8
Cửa hàng Xây dựng Tuấn Loan
800
6100
15 Quang Trung
300
3900
9
Đối diện cty Bánh kẹo Thăng Long
800
6900
1 Trần Phú
600
4500
10
Đường vào TT huấn luyện TT Quốc Gia I
700
7600
Bxe Hà Đông
300
4800
11
Đối diện Trường ĐH Công Nghiệp
800
8400
ĐH Kiến Trúc HN
600
5400
12
Đối diện Đình và Miếu Đồng Cổ
700
9100
79 Trần Phú
500
5900
13
Cty Điện Cơ Hà Nội
600
9700
565 Nguyễn Trãi
400
6300
14
Đối diện cty Vật liệu và Bưu điện
600
10300
Tổng Cty Sông Đà
500
6800
15
Đối diện Trung đoàn thông tin 21(Cầu Diễn)
500
10800
475 Nguyễn trãi
300
7100
16
Siêu Thị Tây Đô-Đường 32
1000
11800
Cty Cp xây lắp
600
7700
17
Trụ sở huyện ủy Từ Liêm
700
12500
Transmeco
400
8100
18
Đại học Thương Mại
400
12900
Siêu thị BIGC-KDT
600
8700
19
Số 45A Hồ Tùng Mậu
500
13400
Siêu thị BIGC-PH
500
9200
20
Bệnh viện Y học cổ truyền
400
13800
Đối diện bảo tàng HN
500
9700
21
Cục đăng kiểm VN
600
14400
Tòa Nhà KangNam
600
10300
22
DT QĐNDVN – PH
700
15100
ĐD ViBank - PH
500
10800
23
ViBank - PH
500
15600
Đối diện DTQĐNDVN-PH
500
11300
24
Đối diện KangNam
500
16100
Đối diện Bxe Mỹ Đình
400
11700
25
Bảo tàng HN
600
16700
Chợ Sinh Viên
500
12200
26
TT hội nghị QG
400
17100
34 Hồ Tùng Mậu
300
12500
27
Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy
400
17500
Đối diện Trường ĐH Thương Mại
400
12900
28
UBND quận Thanh Xuân
500
18000
Trung tâm kỹ thuật rau quả
700
13600
29
Cty XNK công nghệ mới
300
18300
Trung tâm kiểm định xe máy quân sự(Cầu Diễn)
1000
14600
30
C 10 Thanh Xuân
200
18500
Cạnh trung đoàn thông tin 21
500
15100
31
204 Nguyễn Trãi
500
19000
Đối diện Trường mầm non Sao Mai
600
15700
32
348 Nguyễn Trãi
400
19400
Đối diện Cty Điện Cơ Hà Nội
600
16300
33
Km 9 +500 Nguyễn Trãi
400
19800
Đình và Miếu Đồng Cổ
700
17000
34
HV Bưu chính viễn thông
500
20300
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
800
17800
35
Bxe Hà Đông
400
20700
Đối diện Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc Gia I
700
18500
36
KS Sông Nhuệ-Trần Phú
500
21200
Cty Bánh kẹo Thăng Long
800
19300
37
Siêu thị Vinaconex
500
21700
Ảnh màu kỹ thuật thủ đô
900
20200
38
Chi cục quản lý thị trường HN
400
22100
Qua lối rẽ vào Học viện khoa học Quân Sự
700
20900
39
182 Quang trung
400
22500
Bưu điện Hoài Đức
900
21800
40
314 Quang trung
600
23100
Cty Đông Thành
700
22500
41
418 Quang trung
400
23500
XN Thuốc thú y Trung ương
800
23300
42
678 Quang trung
700
24200
Đối diện XN May Mỹ Anh
700
24000
43
18 Ba la –Yên Nghĩa
500
24700
Đối diện đường vào chùa Diên phúc
700
24700
44
Trung tâm TM Bitis MB
600
25300
Cty CP Xây dựng & TM Sông Hồng
500
25200
Đầu B:BX Yên Nghĩa
200
25500
Đầu A :Bến Phùng
300
25500
Lđi
25500
Lvề
25500
Phụ lục 8: Danh sách các điểm dừng trên tuyến chiều Bến xe Phùng -
Bến xe Yên Nghĩa
STT
Điểm dừng đỗ
Cự ly
Nhàchờ
Biển báo
Tận dụng CSHT cũ
Làm mới
Lẻ(m)
cộng dồn(m)
Biển báo
Nhà chờ
Đầu A:Bến Phùng
0
0
1
1
2
0
0
1
Tòa Án Nhân dân huyện Đan Phượng
700
700
0
1
1
0
1
2
Đường vào chùa Diên Phúc
700
1400
0
1
1
0
1
3
XN May Mỹ Anh
700
2100
0
1
1
0
1
4
Đối diện XN thuốc thú y Trung ương
800
2900
0
1
1
0
1
5
Đối diện cty Đông Thành
700
3600
0
1
1
0
1
6
Bến xe Hoài Đức(Trôi)
900
4500
0
1
1
0
1
7
Đối diện lối rẽ vào Học Viện Khoa Học QS
800
5300
0
1
1
0
1
8
Cửa hàng Xây dựng Tuấn Loan
800
6100
0
1
1
0
1
9
Đối diện cty Bánh kẹo Thăng Long
800
6900
0
1
1
0
1
10
Đường vào TT huấn luyện TT Quốc Gia I
700
7600
0
1
1
0
1
11
Đối diện Trường ĐH Công Nghiệp
800
8400
0
1
1
0
1
12
Đối diện Đình và Miếu Đồng Cổ
700
9100
1
1
2
0
0
13
Cty Điện Cơ Hà Nội
600
9700
1
1
2
0
0
14
Đối diện cty Vật liệu và Bưu điện
600
10300
1
1
2
0
0
15
Đối diện Trung đoàn thông tin 21(Cầu Diễn)
500
10800
1
1
2
0
0
16
Siêu Thị Tây Đô-Đường 32
1000
11800
0
1
1
0
1
17
Trụ sở huyện ủy Từ Liêm
700
12500
1
1
2
0
0
18
Đại học Thương Mại
400
12900
1
1
2
0
0
19
Số 45A Hồ Tùng Mậu
500
13400
0
1
1
0
1
20
Bệnh viện Y học cổ truyền
400
13800
1
1
2
0
0
21
Cục đăng kiểm VN
600
14400
1
1
2
0
0
22
DT QĐNDVN – PH
700
15100
1
1
2
0
0
23
KĐT Mỹ Đình
500
15600
1
1
2
0
0
24
Đối diện KangNam
500
16100
1
1
2
0
0
25
Bảo tàng HN
600
16700
1
1
2
0
0
26
TT hội nghị QG
400
17100
1
1
2
0
0
27
Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy
400
17500
0
0
0
1
1
28
UBND quận Thanh Xuân
500
18000
0
0
0
1
1
29
Cty XNK công nghệ mới
300
18300
0
0
0
1
1
30
C 10 Thanh Xuân
200
18500
1
1
2
0
0
31
204 Nguyễn Trãi
500
19000
1
1
2
0
0
32
348 Nguyễn Trãi
400
19400
1
1
2
0
0
33
Km 9 +500 Nguyễn Trãi
400
19800
1
1
2
0
0
34
HV Bưu chính viễn thông
500
20300
1
1
2
0
0
35
Bxe Hà Đông
400
20700
1
1
2
0
0
36
KS Sông Nhuệ-Trần Phú
500
21200
1
1
2
0
0
37
Siêu thị Vinaconex
500
21700
1
1
2
0
0
38
Chi cục quản lý thị trường HN
400
22100
1
1
2
0
0
39
182 Quang trung
400
22500
1
1
2
0
0
40
314 Quang trung
600
23100
1
1
2
0
0
41
418 Quang trung
400
23500
1
1
2
0
0
42
678 Quang trung
700
24200
1
1
2
0
0
43
18 Ba la –Yên Nghĩa
500
24700
1
1
2
0
0
44
Trung tâm TM Bitis MB
600
25300
0
1
1
0
1
Đầu B:BX Yên Nghĩa
200
25500
1
1
2
0
0
Tổng có tất cả: 44 điểm dừng đỗ
29
43
72
3
17
Phụ Lục 9: Danh sách các điểm dừng trên tuyến chiều Bến xe Yên Nghĩa -
Bến xe Phùng
STT
Điểm dừng đỗ
Cự ly
Nhàchờ
Biển báo
Tận dụng CSHT cũ
Làm mới
Lẻ(m)
cộng dồn(m)
Biển báo
Nhà chờ
Đầu B:BX Yên Nghĩa
0
0
1
1
2
0
0
1
Trường TC KT TC HN
300
300
0
1
1
0
1
2
Chi cục kiểm lâm
800
1100
0
1
2
0
1
3
Bệnh viện CA TPHN (CSII)
500
1600
1
1
2
0
0
4
569 Quang Trung
600
2000
1
1
2
0
0
5
407 Quang Trung
500
2500
1
1
2
0
0
6
267 Quang Trung
400
2900
1
1
2
0
0
7
Đình Cầu Đơ
500
3400
1
1
2
0
0
8
15 Quang Trung
300
3700
1
1
2
0
0
9
1 Trần Phú
600
4300
1
1
2
0
0
10
Bxe Hà Đông
300
4600
1
1
2
0
0
11
ĐH Kiến Trúc HN
600
5200
1
1
2
0
0
12
79 Trần Phú
500
5600
1
1
2
0
0
13
565 Nguyễn Trãi
400
6000
1
1
2
0
0
14
Tổng Cty Sông Đà
500
6500
1
1
2
0
0
15
475 Nguyễn trãi
300
6800
1
1
2
0
0
16
Cty Cp xây lắp
600
7400
0
0
0
1
1
17
Transmeco
400
8100
0
0
0
1
1
18
Siêu thị BIGC-KDT
600
8700
0
1
1
0
1
19
Siêu thị BIGC-PH
500
9300
1
1
2
0
0
20
Đối diện bảo tàng HN
500
9800
1
1
2
0
0
21
Tòa Nhà KangNam
600
10400
1
1
2
0
0
22
Nam Đàn Plaza
500
10900
1
1
2
0
0
23
Đối diện DTQĐNDVN-PH
500
11400
1
1
2
0
0
24
Đối diện Bxe Mỹ Đình
400
11700
1
1
2
0
0
25
Chợ Sinh Viên
500
12200
1
1
2
0
0
26
34 Hồ Tùng Mậu
300
12500
0
1
1
0
1
27
Đối diện Trường ĐH Thương Mại
400
12900
0
1
1
0
1
28
Trung tâm kỹ thuật rau quả
700
13600
1
1
2
0
0
29
Trung tâm kiểm định xe máy quân sự(Cầu Diễn)
1000
14600
0
1
1
0
1
30
Cạnh trung đoàn thông tin 21
500
15100
0
1
1
0
1
31
Đối diện Trường mầm non Sao Mai
600
15700
0
1
1
0
1
32
Đối diện Cty Điện Cơ Hà Nội
600
16300
0
1
1
0
1
33
Đình và Miếu Đồng Cổ
700
17000
0
1
1
0
1
34
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
800
17800
1
1
2
0
0
35
Đối diện Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc Gia I
700
18500
0
1
1
0
1
36
Cty Bánh kẹo Thăng Long
800
19300
0
1
1
0
1
37
Ảnh màu kỹ thuật thủ đô
900
20200
0
1
1
0
1
38
Qua lối rẽ vào Học viện khoa học Quân Sự
700
20900
0
1
1
0
1
39
Bưu điện Hoài Đức
900
21800
0
1
1
0
1
40
Cty Đông Thành
700
22500
0
1
1
0
1
41
XN Thuốc thú y Trung ương
800
23300
0
1
1
0
1
42
Đối diện XN May Mỹ Anh
700
24000
0
1
1
0
1
43
Đối diện đường vào chùa Diên phúc
700
24700
0
1
1
0
1
44
Cty CP Xây dựng & TM Sông Hồng
500
25200
0
1
1
0
1
Đầu A :Bến Phùng
300
25500
1
1
2
0
0
Tổng có tất cả: 44 điểm dừng đỗ
24
44
66
2
22
Phụ lục 10: Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất lượng khai thác xe buýt.
Chất lượng khai thác xe buýt
Chỉ tiêu đánh giá
1.Tính năng duy lượng
-Sửa chữa thiết kế
-Số chỗ ngồi tương ứng với kích thước bên ngoài
-Số chỗ đứng
2.Tính thuận tiện trong sử dụng
a.Thuận tiện khi chạy
-Chấn động của xe
-Hệ số phân bố khối lượng đối với trục ngang qua trọng tâm
-Tương quan khối lượng dưới nhip nâng
-Tương quan khoảng cách từ chỗ ngồi đến trục và trọng tâm xe.
b.Thuận tiện cho lái xe
-Số lần thao tác của lái xe
-Lực lái sinh ra khi điều khiển.
-Chỗ ngồi của lái xe,tầm nhìn,khả năng chiếm sát tình trạng còi đèn
c.Thuận tiện cho hành khách
-Chỗ ngồi rộng rãi và thuận tiện
-Hệ thống gió và sưởi ấm
-Có thiết bị chống bụi mưa,và ánh nắng mặt trời cho hành khách.
-Các thiết bị tăng tiện nghị sử dụng(đồng hồ...)
-Số lượng và sự bố trí của xe,chiều cao bậc lên xuống
d.Tính cơ động
Bán kính quay vòng tối thiểu(m)
3.Tính năng tốc độ
-Tính năng động lực,tính năng gia tốc
-Tốc độ lớn nhất
-Tốc độ kỹ thuật bình quân
4.Tính kinh tế nhiên liệu
-Loại nhiên liệu sử dụng
-Lượng tiêu hao nhiên liệu tối thiểu
-Đặc tính tiêu hao nhiên liệu khi chạy 1/100 km
5.Tính an toàn
a.Tính ổn định
-Hệ số ổn định,hệ số chuyển hướng
-Hệ số phân phối khối lượng theo trục đứng
b.Tính năng phanh
Quãng đường phanh(m)
6.Tính thích ứng với bảo dưỡng sửa chữa
-Số lần bảo dưỡng/1 vạn km xe chạy
-Chu kỳ bảo dưỡng kỹ thuật
-Giờ công bảo dưỡng kỹ thuật/1 vạn km xe chạy
-Chi phí bảo dưỡng sửa chữa
7.Khả năng giảm mức độ ô nhiễm môi trường
-Lượng khí thải ra môi trường /1 phút
-Lượng oxit cácbon và dioxit cacbon(CO và CO2) trong 1m3 khí thải
-Độ ồn
-Rung động
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề xuất phương án mở tuyến bus - Bến xe phùng - yên nghĩa.docx