Đề xuất phương án mở tuyến vận tải hành khách công cộng bằng.. 53 xe buýt Sơn Tây – Xuân Mai

MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮTi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼiv LỜI MỞ ĐẦUvi CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ TUYẾN2 VTHKCC BẰNG XE BUÝT2 1.1 Tổng quan về đầu tư và dự án đầu tư2 1.1.1. Khái niệm về đầu tư, phân loại đầu tư. 2 1.1.2 Khái niệm về dự án đầu tư, phân loại dự đầu tư. 4 1.1.3 Đặc điểm dự án đầu tư GTVT. 6 1.1.4 Nội dung và chu trình của dự án đầu tư. 7 1.1.5 Các hình thức quản lý dự án đầu tư. 8 1.2 Tổng quan về VTHKCC bằng xe buýt8 1.2.1 Khái niệm về VTHKCC8 1.2.2 Vai trò của VTHKCC8 1.2.3 Đặc điểm của VTHKCC bằng xe buýt10 1.3 Trình tự mở tuyến VTHKCC bằng xe buýt.10 1.3.1 Điều tra nhu cầu đi lại và khảo sát điều kiện cơ sở hạ tầng. 10 1.3.2. Mục tiêu mở tuyến và xác định đối tượng phục vụ chủ yếu của tuyến. 11 1.3.3.Các phương án lựa chọn tuyến. 12 1.3.4. Xác định lộ trình tuyến & cơ sở hạ tầng trên tuyến. 12 1.3.5 Lựa chọn xe và xây dựng phương án chạy xe. 16 1.3.6. Xác định tổng mức đầu tư và đánh giá hiệu quả. 21 CHƯƠNG 2: LUẬN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT MỞ TUYẾN BUÝT SƠN TÂY - XUÂN MAI21 2.1 Hiện trạng và định hướng phát triển KT –XH TP Hà Nội21 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên HN,Xuân Mai,Sơn Tây. 21 2.1.2 Về KT – XH23 2.1.3 Định hướng phát triển KT – XH đến năm 2020. 24 2.2 Hiện trạng hệ thống giao thông vận tải thành phố HN25 2.1.1 Hiện trạng hệ thống giao thông động. 25 2.1.2 Hiện trạng hệ thống giao thông tĩnh. 28 2.3 Hiện trạng hệ thống VTHKCC bằng xe buýt của thành phố Hà Nội30 2.3.1 Mạng lưới tuyến buýt và sản lượng khai thác. 30 2.3.2 Về phương tiện VTHKCC.33 2.3.3 Điểm dừng và bến xe buýt.34 2.3.4 Hệ thống giá vé. 34 2.3.5 Hiện trạng công tác quản lý giao thông vận tải đô thị Hà Nội35 2.3.6 Đánh giá hiện trạng hoạt động của VTHKCC39 2.4 Định hướng phát triển hệ thống VTHKCC ở HN đến 2010. 39 2.5 Hiện trạng và dự báo nhu cầu đi lại TP Hà Nội đến năm 2010. 40 2.5.1 Hiện trạng nhu cầu đi lại TP HN40 2.5.2 Dự báo nhu cầu đi lại của HN đến năm 2020. 40 2.6 Sự cần thiết của việc lập dự án đầu tư tuyến buýt Sơn Tây - Xuân Mai42 2.6.1 Khảo sát hiện trạng điều kiện giao thông trong khu vực tuyến. 42 2.6.2.Điều tra khảo sát nhu cầu đi lại bằng xe buýt của các đối tượng trong khu vực. 44 2.6.3. Kết luận về sự cần thiết52 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG ÁN MỞ TUYẾN VTHKCC BẰNG53 XE BUÝT SƠN TÂY – XUÂN MAI. 53 3.1 Cơ sở pháp lý của việc mở tuyến. 53 3.1.1 Căn cứ pháp lý. 53 3.1.2 Căn cứ vào hiện trạng nhu cầu đi lại ở khu vực tuyến buýt đi qua. 54 3.2 Phương án mở tuyến Sơn Tây – Xuân Mai và bố trí cơ sở hạ tầng trên tuyến. 54 3.3 Lựa chọn phương tiện. 57 3.3.1 Lựa chọn sơ bộ. 57 3.3.2 Lựa chọn chi tiết57 3.4 Các chỉ tiêu khai thác vận hành trên tuyến. 58 3.5 Lập thời gian biểu và biểu đồ chạy xe. 62 3.5.1 Lập thời gian biểu chạy xe. 62 3.5.2 Lập biểu đồ chạy xe. 62 3.6 Phân tích hiệu quả của dự án. 63 3.6.1 Phân tích chi phí, doanh thu. 63 3.6.2 Đánh giá hiệu quả KT – XH66 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 74 Danh mục tài liệu tham khảo. 75

docx108 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3474 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề xuất phương án mở tuyến vận tải hành khách công cộng bằng.. 53 xe buýt Sơn Tây – Xuân Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùng Thiện – Ngã tư Lục Quân – Ngã 3 Láng Hòa Lạc – Quốc lộ 21 – Ngã 3 thị trấn Xuân Mai. Lượt về: Chiều ngược lại hoàn toàn. b. Điểm đầu cuối Đầu A: Đặt ở trong bến xe Sơn Tây.bến xe có diện tích đỗ,điều kiện bến bãi và kiểm soát ra vào hợp lí và tiện lợi cho xe khách cũng như xe bus hoạt động.Bến xe nằm ngay giữa trung tâm thành phố.ở đúng tuyến phố chính.Do vậy rất thuận lợi cho việc để điểm đầu ở đây. Việc quay trở đầu xe rất dễ dàng khi đi thêm khoảng 50m về phía trước, ở đây có một nút giao thông mới được cải thiện rất hiện đại. Đầu B: Đặt ở ngã 3 Xuâm Mai,cách trước ngã 3 Xuân Mai 100m vnawm ven quốc lộ 6 hướng về Hòa Bình.ngã ba lớn, đây là điểm lý tưởng để quay trở đầu xe. Hiện tại đã có tuyến Hà Đông – Xuân Mai đặt đầu bến tại đây, đồng thời diện tích lòng đường không rộng nên việc bố trí nơi để xe có một số khó khăn. Ta sẽ để xe dọc theo tuyến đường tới ngã tư nơi quay trở đầu xe. (Cụ thể xem phụ lục 3.1: sơ họa điểm đầu cuối) c. Điểm dừng đỗ dọc đường Việc xác định các điểm dừng đỗ trên tuyến dựa trên các điểm dừng đã có của các tuyến đang khai thác và các điểm thu hút hành khách trên tuyến. Riêng đoạn Xuân Mai đến ngã 3 Láng Hòa Lạc cần bố trí các trạm dừng mới vì chưa có tuyến nào đang hoạt động đi qua đoạn này. Cụ thể như sau: Bảng 3.1 Các điểm dừng trên tuyến Sơn Tây – Xuân Mai STT Chiều đi Cự ly Chiều về Cự ly Lẻ (m) Cộng dồn (m) Lẻ (m) Cộng dồn (m) 1 Đầu A: Bến xe Sơn Tây 0 0 Đầu B : Ngã ba Xuân Mai 0 0 2 359 Chùa Thông 900 900 Đối diện ĐH Lâm Nghiệp 700 700 3 Ngã tư viện 105 1300 2200 Cổ Thể - Hương Sơn – LSơn 1100 2800 5 Cây Xăng ngã tư 400 2600 Chợ Hòa Thạch 1700 4500 6 Cầu Quan 1500 4100 Cty Chè Long Phú 1400 5900 7 Trường Sĩ Quan Phòng Hóa 1000 5100 Đối diện Cty Cổ phần Vimeco 1400 7300 8 Ngã 3 Sân Gold Đồng Mô 1700 6800 Phù Cát – Quốc Oai 1500 8800 9 Km10 Cổ Đông-Sơn Tây 1200 7000 Công ty Trường An 1500 10300 10 Ngã Tư Lục Quân 500 7500 Ngã 3 cao tốc 1700 12000 11 Khu đồ chè 800 8300 Km14 Quốc lộ 21 1100 13100 12 Bình Yên – Thạch Thất 800 9100 Cổng Làng VH Bến Hòa 1000 14100 13 Ngã 3 Láng -Hòa Lạc 500 9600 Khu CN cao Hòa Lạc 1000 15100 14 Khu CN cao Hòa Lạc 1300 10900 Ngã 3 Láng -Hòa Lạc 1300 16400 15 Cổng Làng VH Bến Hòa 1000 11900 Bình Yên – Thạch Thất 500 16900 16 Km14 Quốc lộ 21 1000 12900 Khu đồ chè 800 17700 17 Ngã 3 cao tốc 1100 14000 Ngã Tư Lục Quân 800 18500 18 Công ty Trường An 1700 15700 Km10 Cổ Đông-Sơn Tây 500 19000 19 Phù Cát – Quốc Oai 1500 17200 Ngã 3 Sân Gold Đồng Mô 1200 20200 20 Cty Cổ phần Vimeco 1500 19700 Trường Sĩ Quan Phòng Hóa 1700 21900 21 Cty Chè Long Phú 1400 21100 Cầu Quan 1000 22900 22 Chợ Hòa Thạch 1400 22500 Cây Xăng ngã tư 1500 24400 23 Cổ Thể - Hương Sơn – LSơn 1700 24200 Ngã tư viện 105 400 24800 24 Trường ĐH Lâm Nghiệp 1100 25300 359 Chùa Thông 1300 26100 25 Đầu B:Thị Trấn Xuân Mai 700 27000 Đầu A:Bến xe Sơn Tây 900 27000 3.3 Lựa chọn phương tiện 3.3.1 Lựa chọn sơ bộ Phương tiện phải đáp ứng được các quy định về loại xe buýt tiêu chuẩn của thành phố Hà Nội: - Về sức chứa: Do đặc điểm xe buýt hoạt động trong thành phố với chiều dài chuyến đi bình quân của hành khách ngắn, số lượng điểm dừng đỗ nhiều cho nên số ghế chỉ chiếm 25 - 40% trọng tải còn lại là chỗ đứng. - Về kết cấu: Phương tiện hoạt động trong điều kiện đường sá thuận lợi cho nên không yêu cầu về khả năng vượt chướng ngại vật. trong xe cần có hệ thống tay vịn để đảm bảo hành khách được ổn định trong quá trình chạy xe. - Về hệ thống cửa: Số lượng cửa lên xuống ít nhất phải có 2 cửa một cửa lên và một cửa xuống, bậc thấp nhất của cửa thường cao bằng chiều cao vỉa hè tiêu chuẩn. - Về tốc độ: Phương tiện xe buýt yêu cầu tính năng gia tốc lớn để có thể trong khoảng thời gian ngắn có thể đạt được tốc độ theo yêu cầu, vì hoạt động trong thành phố cho nên không yêu cầu tốc độ cao. Lộ trình tuyến chạy trên một số đường như quốc lộ 32, quốc lộ 3, đoạn đường nối quốc lộ 3 và cầu Thăng Long đảm bảo cho xe buýt sức chứa trung bình vận hành an toàn, thuận tiện. Đây là tuyến nối giữa hai huyện ngoại thành, phục vụ nhu cầu đi lại của học sinh, sinh viên và người đi làm hàng ngày là chủ yếu nên dự báo quy luật biến động luồng hành khách là biến động của luồng hành khách theo giờ trong ngày. Do vậy, ta cần lực chọn loại phương tiện có sức chứa lớn để đáp ứng nhu cầu đi lại vào giờ cao điểm. 3.3.2 Lựa chọn chi tiết 9805 Theo tính toán tổng nhu cầu đi lại trên tuyến trong ngày là: Qngày = 9805 HK/ngày 654 Công suất bình quân trong một giờ : (HK/giờ) Công suất luồng hành khách lớn nhất ở giờ cao điểm theo một hướng: = (654 * 1.4)/2 = 458 (HK/giờ) Hệ số lợi dụng trọng tải ở giờ cao điểm, lấy g = 1.3 458* 150 Trọng tải thiết kế của xe được tính toán công suất luồng hành khách lớn nhất ở giờ cao điểm, thời gian một vòng xe, số xe hoạt động và hệ số lợi dụng trọng tải. Chi tiết như sau: 59 (chỗ) Căn cứ vào đó ta chọn loại xe Transinco với sức chứa 60 chỗ. Loại xe này đảm bảo được các điều kiện khai thác chung của phương tiện vận tải hành khách công cộng và đáp ứng được nhu cầu đi lại bằng xe buýt trên tuyến. Các thông số kỹ thuật cơ bản của xe được thể hiện ở bảng dưới đây: Bảng 3.2. Thông số kỹ thuật cơ bản của xe Huyndai transinco B 60 STT Chỉ tiêu Đơn vị Thông số 1 Chiều dài toàn xe mm 7500 2 Chiều rộng toàn xe mm 2000 3 Chiều dài cơ sở mm 4,800 4 Bán kính quay vòng nhỏ nhất mm 8,900 5 Sức chứa Chỗ 45 6 Số cửa Cửa 2 7 Chiều rộng cửa mm 650 8 Chiều cao từ sàn đến trần mm 1,9 9 Số bậc lên xuống Bậc 3 10 Chiều cao bậc thứ nhất mm 360 11 Chiều cao các bậc khác mm 250 12 Tỷ lệ ghế ngồi/ghế đứng 25/20 13 Tốc độ lớn nhất Km/h 84 “Nguồn: Công ty ô tô 1-5” 3.4 Các chỉ tiêu khai thác vận hành trên tuyến 3.4.1 Chỉ tiêu về quãng đường - Chiều dài hành trình: LM= 27 (Km) - Quãng đường huy động trong ngày đối với một xe vận doanh: Lấy theo định mức bằng chiều dài tuyến (27 km). - Quãng đường hoạt động ngày đêm cả đội xe: =144 * 27 +15* 27 =4293 ( Km) - Quãng đường 1 vòng: (Km) 3.4.2 Chỉ tiêu về thời gian - Thời gian đóng mở tuyến: từ 5:00 đến 20:00 - Thời gian giờ cao điểm: 6:00-8:00; 10:00-12:00 và 16:00-18:00 - Thời gian chờ đợi tại các điểm đầu cuối, thời gian dừng đỗ dọc đường, thời gian dự phòng sự cố trên đường: Lấy theo định mức tương ứng là 5; 0.5 và 2 - 3 phút. - Thời gian xe dừng đỗ ở các điểm dừng dọc đường: tdd = ndd*0.5 = 24*0.5 = 12 (phút) - Thời gian xe lăn bánh trên đường: (phút) Trong đó: VT là vận tốc kỹ thuật của phương tiện, được lấy theo chỉ tiêu của các tuyến ngoại thành tương tự là 31 km/h. - Thời gian một chuyến xe: TC = tlb + tdd + tđc=53 + 12 + 10 = 75 (phút) - Thời gian một vòng xe: TV = 2 * TC =150 (phút) 3.4.3 Chỉ tiêu về tốc độ - Tốc độ khai thác: (Km/h) - Tốc độ lữ hành: (Km/h) - Tốc độ kỹ thuật: (Km/h) 3.4.3 Các chỉ tiêu khác - Hệ số xe vận doanh: Lấy theo định mức là aVD= 0,85 - Giãn cách chạy xe: Dựa vào kinh nghiệm hoạt động của các tuyến đang hoạt động, chia khoảng cách chạy xe làm hai loại: khoảng cách chạy xe giờ cao điểm và giờ bình thường. + Giãn cách giờ cao điểm: ICĐ = 10 phút/chuyến + Giãn cách giờ bình thường: IBT = 15 phút/chuyến 15 10 - Số xe vận doanh tính theo giãn cách giờ cao điểm: (xe) - Số xe kế hoạch: AC = AVD /aVD= 15/0.85 = 18 (xe) - Số chuyến xe hoạt động trong ngày: 72 10 15 ((l ượt) Trong đ ó: TCD là số giờ cao điểm trong ngày, TCD= 6 (h) TCD là số giờ bình thường trong ngày, TBT= 9 (h) Bảng 3.3. Các chỉ tiêu khai thác vận hành tuyến xe buýt Sơn Tây – Xuân Mai TT Chỉ tiêu Đơn vị Năm thứ Tổng cộng 1 2 3 4 5 1 Cự ly tuyến Km - Chiều đi 27.0 27.0 27.0 27.0 27.0 27 - Chiều về 27.0 27.0 27.0 27.0 27.0 27.0 - Trung Bình 27.0 27.0 27.0 27.0 27.0 27.0 2 Số điểm dừng đỗ trên tuyến Điểm - Chiều đi 24 24 24 24 24 24 - Chiều về 24 24 24 24 24 24 - Tổng cộng 48 48 48 48 48 48 3 Thời gian chờ tại: Phút - Điểm đầu (Sơn Tây) 5 5 5 5 5 5 - Điểm cuối (Xuân Mai) 5 5 5 5 5 5 4 Thời gian chờ tại 1 điểm dừng Giây 30 30 30 30 30 30 5 Thời gian dự trữ đột xuất Phút 2 - 3 6 Thời gian mở tuyến Giờ 5h00 5h00 5h00 5h00 5h00 5h00 7 Thời gian đóng tuyến Giờ 20h00 20h00 20h00 20h00 20h00 20h00 8 Thời gian cao điểm Giờ - Sáng 6:00-8:00 - Trưa 10:00-12:00 - Chiều 16:00-18:00 9 Thời gian bình thường Giờ Thời gian còn lại 10 Tổng số giờ hoạt động của tuyến trong ngày Giờ 15 15 15 15 15 15 - Cao điểm 6 6 6 6 6 6 - Bình thường 9 9 9 9 9 9 11 Giãn cách chạy xe Phút - Giờ cao điểm 10 10 10 10 10 10 - Giờ bình thường 15 15 15 15 15 15 12 Vận tốc kỹ thuật Km/h 31 31 31 31 31 31 13 Thời gian một lượt xe: Phút - Chiều đi 75 75 75 75 75 75 - Chiều về 75 75 75 75 75 75 - Thời gian một vòng xe 150 150 150 150 150 150 14 Xe vận doanh (tính theo giãn cách chạy xe giờ CĐ) Xe 15 15 15 15 15 15 15 Hệ số xe vận doanh 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 16 Số xe kế hoạch Xe 18 18 18 18 18 18 17 Lượt xe/Ngày Lượt xe 144 144 144 144 144 144 18 Lượt xe/ năm Lượt xe 52,560 52,560 52,560 52,560 52,560 262,800 19 Sức chứa Chỗ 80 80 80 80 80 80 20 Quãng đường huy động/1 xe VD trong ngày Km 27 27 27 27 27 27 21 Tổng cộng số Km xe chạy trong ngày, trong đó: Km 4,293 4,293 4,293 4,293 4,293 21,465 - Trên tuyến Km 3,888 3,888 3,888 3,888 3,888 19,440 - Huy động Km 405 405 405 405 405 2,025.0 22 Quãng đường chạy trung bình 1 ngày xe vận doanh Km 286 286 286 286 286 1,431.0 23 Tổng số Km xe chạy năm Km 1,566,945 1,566,945 1,566,945 1,566,945 1,566,945 7,834,725 - Trên tuyến Km 1,419,120 1,419,120 1,419,120 1,419,120 1,419,120 7,095,600 - Huy động Km 147,825 147,825 147,825 147,825 147,825 739,125 3.5 Lập thời gian biểu và biểu đồ chạy xe 3.5.1 Lập thời gian biểu chạy xe Ta xây dựng thời gian biểu chạy xe với thòi gian hoạt động trong ngày là 15 (h). - Giờ mở tuyến: 5h00 - Giờ đóng tuyến: 20h00 Thời gian cao điểm trong ngày: - Sáng: 6h00 – 8h00 - Trưa: 10h00 – 12h00 - Chiều: 16h00 – 180h00 Giãn cách chạy xe: ICĐ =10 (phút), IBT = 15 (phút) Từ đó ta tính được số chuyến xe trong ngày là 72 lượt. (Xem chi tiết trong phụ lục 3.2) 3.5.2 Lập biểu đồ chạy xe Biểu đồ chạy xe được lập nhằm phục vụ chủ yếu cho công tác quản lý của các doang nghiệp vận tải, qua biểu đồ chạy xe có thể nắm được tình hình các phương tiện hoạt động trên từng tuyến, quản lý được các hoạt động của lái xe, điều tiết kế hoạch sản xuất kinh doanh cho phù hợp. Để vẽ được biểu đồ chạy xe ta cần có các thông số cơ bản sau: - Chiều dài hành trình là LM = 27 (km) - Tốc độ kỹ thuật cho từng đoạn VT = 31 km/h - Số điểm dừng đỗ: ndd = 25 (điểm) - Thời gian đỗ ở 1 điểm đỗ là 0.5 (phút) - Thời gian một chuyến xe là 150 (phút) - Quãng đường huy động: lhđ = 27 (km) - Số lượng xe hoạt động trong ngày trên hành trình: AVD = 15 (xe) (Chi tiết biểu đồ chạy xe xem trong phụ lục 3.3) 3.6 Phân tích hiệu quả của dự án 3.6.1 Phân tích chi phí, doanh thu a. Xác định chi phí Xác định chi phí hoạt động của tuyến dựa trên các quyết định của UBND thành phố: - Căn cứ vào quyết định 76/2003/QĐ-UB ngày 30/06/2003 của UBND thành phố về việc ban hành quy định tạm thời áp dụng các định mức kinh tế kỹ thuật VTHKCC bằng xe buýt đối với Công ty Vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội, Nay là Tổng Công ty Vận tải Hà Nội. - Căn cứ vào quyết định số 7941/QĐ-UB ngày 25/12/2003 của UBND thành phố về việc phê duyệt tạm thời đơn giá VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Căn cứ vào quyết định số 9025/QĐ-UB ngày 13/12/2004 của UBND thành phố về việc phê duyệt bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội. Căn cứ vào đó ta có các loại chi phí sau: Bảng 3.4. Chi phí hoạt động STT Loại chi phí Chi phí (đồng/km) I CHI PHÍ CỐ ĐỊNH 3,442 1 Tiền lương lái, phụ xe 2,216 2 Chi phí bảo hiểm xã hội, BHYT, KPCĐ 200 3 Chi phí tiền ăn ca 77 4 Khấu hao cơ bản 917 5 Chi phí mua BHTNDS 12 6 Thuê đất 20 II CHI PHÍ BIẾN ĐỔI 6,943 7 Chi phí nhiên liệu 5,305 8 Chi phí dầu nhờn 160 9 Chi phí trích trước sửa chữa lớn 600 10 Chi phí sửa chữa thường xuyên 538 11 Chi phí Săm lốp 260 12 Quản lý phân xưởng 80 III CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG 727 TỔNG CHI PHÍ VẬN HÀNH 1 KM XE CHẠY 11,112 Vậy tổng chi phí hoạt động trong năm là:11,112 * 1,566,945 = 17,411,892,840 (đồng) (Chi tiết phương pháp tính chi phí được trình bày trong phụ lục 3.4) b. Xác định doanh thu, mức trợ giá Theo điều tra hành khách ở các điểm dừng ta xác định được tỷ lệ các loại vé như sau: Tính doanh thu cả năm dựa vào các công thức sau: DTvé lượt = Số người đi * 4 * 365 (1000đ) Giá vé được xác định dựa vào quyết định 35/2005/QĐ-UB ngày 15/03/2005 về việc điều chỉnh giá vé VCHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội. Giá vé của tuyến VTHKCC bằng xe buýt Sơn Tây – Xuân Mai như sau: Bảng 3.6. Giá vé các loại Loại vé Giá vé (Đồng) Vé tuyến 12,000 Vé chặng Sơn Tây – Ngã 3 Láng,Hòa Lạc 6000 Ngã 3 Láng,Hòa Lạc-Xuân Mai 6000 Tính tỷ lệ % doanh thu được hưởng từ vé tháng liên tuyến (kí hiệu là T): - Tỷ trọng năng lực cung ứng của tuyến/toàn mạng (số chỗ.km), kí hiệu là T1 - Tỷ trọng vé lượt của tuyến / toàn mạng, kí hiệu là T2 - Tỷ trọng vé tháng ưu tiên của tuyến / toàn mạng, kí hiệu là T3 - Tỷ trọng vé tháng không ưu tiên của tuyến / toàn mạng, kí hiệu là T4 Ta có (%) Tham khảo ý kiến của trung tâm quản lý và điều hành giao thông đô thị, em uớc lượng T = 2 %. Bảng 3.10. Doanh thu tính cho cả năm STT Năm Doanh thu vé lượt (1000 đ) Doanh thu vé tháng (1000 đ) Tổng doanh thu (1000 đ) Ưu tiên Bình thường 1 tuyến Liên tuyến 1 tuyến Liên tuyến 1 2008 3,960,980 319,200 21,276 478,800 20,429 4,800,685 2 2009 4,198,960 338,100 22,548 507,600 21,638 5,088,846 3 2010 4,450,080 358,500 23,904 537,600 22,944 5,393,028 4 2011 4,717,260 380,100 25,332 570,000 24,326 5,717,018 5 2012 5,000,500 402,900 26,856 604,200 25,786 6,060,242 Mức trợ giá: Trợ giá hiện nay đang áp dụng ở Hà Nội được tính bằng chi phí trừ doanh thu: Trợ giá = Chi phí – Doanh thu (đồng) Bảng 3.11. Mức trợ giá cho các năm kế hoạch Năm Chi phí (đồng) Doanh thu (đồng) Trợ giá đồng đồng / km 2008 17,411,892,840 4,800,685,000 12,611,207,840 8,048 2009 17,411,892,840 5,088,846,000 12,323,046,840 7,864 2010 17,411,892,840 5,393,028,000 12,018,864,840 7,670 2011 17,411,892,840 5,717,018,000 11,694,874,840 7,463 2012 17,411,892,840 6,060,242,000 11,351,650,840 7,244 c. Xác định tổng mức đầu tư - Nhu cầu đầu tư phương tiện: + Tuyến xe buýt Sơn Tây – Xuân Mai hoạt động với 10 xe vận doanh và 2 xe dự phòng: AC = 12 xe + Nguyên giá một phương tiện là 797,882,000 (đ) + Thuế trước bạ và chi phí đăng kí phương tiện tương ứng 2% nguyên giá phương tiện (theo thông tư 28/2000/TT_BTC của bộ tài chính quy định tại khoảng 3 mục 2) Vậy vốn đầu tư phương tiện là: 797,882,000 * 18*(1+0.02) = 14,649,113,520 (đ) - Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng: Cần bổ sung cơ sở hạ tầng trên tuyến bao gồm nhà chờ, biển báo, vạch sơn. (Cụ thể được trình bày trong phụ lục 3.5) Bảng 3.12. Vốn bổ sung cho cơ sở hạ tầng Số lượng cần bổ sung Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Vạch Sơn 6 135,000 810,000 Biển báo 6 1,687,000 10,122,000 Nhà chờ 1 45,000,000 45,000,000 Tổng 55,932,000 - Tổng vốn đâu tư = vốn đầu tư phương tiện + vốn đầu tư cơ sở hạ tầng =14,649,113,520 + 55,932,000 = 1,520,843,352 (đồng) 3.6.2 Đánh giá hiệu quả KT – XH Vận tải hành khách công cộng trong thành phố mạng lại rất nhiều lợi ích cho xã hội. Ta đánh giá các lợi ích này bằng các chỉ tiêu dưới đây và quy đổi thành tiền để thấy rõ hơn các lợi ích đó. a. Giảm tắc nghẽn giao thông Để thấy được tác dụng giảm tắc nghẽn giao thông, ta xác định mức độ chiếm dụng mặt đường của các loại xe: xe buýt, xe đạp, xe con. Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe khi xe đang chuyển động được tính dựa vào công thức : (m) Trong đó: L- Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe khi xe đang chuyển động ti- Thời gian phản ứng của lái xe, ti = 1.5s vi- Vận tốc của xe loại i a- Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe khi xe đã dừng g- Gia tốc trọng trường, g = 10 m/s2 m- Hệ số ma sát, m = 0.4 i- Độ dốc, i = 0% Bảng 3.13. Chỉ tiêu của các loại xe STT Chỉ tiêu Đơn vị Xe máy Xe con Xe buýt 60chỗ 1 Chiều dài lo m 1.8 5 8.57 2 Chiều rộng m 0.75 1.6 2.5 3 Vận tốc, v1,v2 km/h 30-40 30-35 20-30 4 K/C an toàn ngang m 0.4 0.5 0.5 5 K/C an toàn khi xe đã dừng m 1 3 3 6 K/C an toàn tối thiểu giữa 2 xe ứng với v1 m 22.17 24.17 15.19 7 K/C an toàn tối thiểu giữa 2 xe ứng với v2 m 33.10 29.40 24.17 Bảng 3.14. Diện tích chiếm dụng đường của các loại xe và của 1 hành khách STT Chỉ tiêu Đơn vị Xe máy Xe con Xe buýt 60chỗ 1 Diện tích chiếm dụng ứng với v1 m2 37.15 75.84 83.16 2 Diện tích chiếm dụng ứng với v2 m2 54.10 89.44 114.59 3 Diện tích chiếm dụng bình quân m2 45.62 82.64 98.88 4 Mức chiếm dụng bình quân/1HK m2/HK 22.81 20.66 1.65 Ta thấy mức độ chiếm dụng mặt đường bình quân trên một hành khách của xe máy so với xe buýt là 13.8 lần, của xe con với xe buýt là 12.5 lần. Với kết quả này, ta có thể kết luận khi sử dụng xe buýt, mặt đường sẽ thoáng hơn nhiều và sẽ giảm tắc nghẽn giao thông. b. Giảm chi phí đi lại Để thấy được tác dụng giảm chi phí đi lại ta đưa ra hai kịch bản: Kịch bản 1: Người dân đi lại bằng xe máy với: - Cự ly đi lại bình quân của người Hà Nội là: = 10 (Km) - Xe máy tiêu hao xăng 40 (Km/lit), tiêu hao dầu nhờn 1000 (Km/lit) - Giá xăng: 12000 đồng/lít, giá dầu 27000 đồng/lít. - Giá 1 xe máy: 15 triệu đồng với tuổi thọ là 10 năm. - Số chuyến đi bình quân của hành khách: 2.31 chuyến/ngày Vậy chi phí cho 1 chuyến đi bằng xe máy là: 5,684 đồng/chuyến Kịch bản 2: Người dân đi lại bằng xe buýt với giá như sau: Bảng 3.15. Chi phí cho 1 chuyến đi bằng xe buýt Loại vé Giá vé (Đồng) Chi phí cho 1 chuyến đi (Đồng/chuyến) Vé lượt 4,000 4,000 Vé tháng ưu tiên 1 tuyến 25,000 361 Liên tuyến 50,000 722 Vé tháng bình thường 1 tuyến 50,000 722 Liên tuyến 80,000 1,154 Bảng 3.16. Chi phí tiết kiệm được khi sử dụng xe buýt Loại vé Số HK 1 lượt tiết kiệm được (Đồng/chuyến) 1 ngày tiết kiệm được (Đồng/chuyến) Vé lượt 2,713 1,684 4,568,692 Vé tháng ưu tiên 1 tuyến 1,064 5,323 13,083,082 Liên tuyến 1,773 4,962 20,322,516 Vé tháng bình thường 1 tuyến 798 4,962 9,146,851 Liên tuyến 1,064 4,530 11,134,015 Tổng 58,255,156 c. Nâng cao an toàn giao thông, giảm chi phí xã hội thiệt hại do tai nạn giao thông Nâng cao an toàn giao thông Trong giao thông, vấn đề an toàn luôn được xem như là một chỉ tiêu hết sức quan trọng để đánh giá chất lượng và qua đó đánh giá trình độ phát triển của hệ thống giao thông cũng như trình độ phát triển chung của xã hội. Theo thống kê ở khu vực nội thành Hà Nội, loại phương tiện gây ra tai nạn nhiều nhất là xe máy, chiếm 53.33 %. Còn ở khu vực ngoại thành, loại phương tiện gây ra tai nạn nhiều nhất là xe tải và xe khách, chiếm 36.36 %. Trong đó, tỷ lệ xe buýt gây tai nạn chỉ chiếm 2 % tổng số vụ tai nạn giao thông. Theo con số thống kê so với các phương tiện khác thì xe buýt chiếm tỷ trọng nhỏ nhất cả về 3 phương diện là số vụ TNGT (chiếm 0,68 %),số người chết (chiếm 0,59 %) và số người bị thương (chiếm 0,65 %) và có xu hướng giảm dần qua các năm. Như vậy, sự gia tăng lưu lượng hành khách đi lại bằng xe buýt sẽ góp phần hết sức quan trọng trong việc làm giảm số vụ tai nạn, qua đó làm giảm những chi phí xã hội về tài chính cũng như những mất mát về sức khoẻ, tác động về tâm lý tinh thần gây nên bởi các vụ tai nạn. Giảm chi phí xã hội thiệt hại do tai nạn giao thông - Theo dự báo trong quy hoạch VTHKCC thành phố Hà Nội đến năm 2010 và năm 2020 của Tổng công ty tư vấn thiết kế GTVT (TEDI), thu nhập bình quân đầu người giai đoạn 2010 – 2020 là 2054 (USD). - Theo báo cáo của Ủy ban an toàn giao thông quốc gia, năm 2007, Hà Nội xảy ra 832 vụ tai nạn giao thông đường bộ làm 471 người chết chiếm 96 % tổng số người chết do tai nạn giao thông. + Do đó thiệt hại cho xã hội do mất đi nguồn lực cho sản suất trong 1 năm là: 2054 * 471 = 967,434 (USD) + Số người tàn tật do tai nạn giao thông bằng khoảng 5 % tổng số người tử vong. Do đó thiệt hại cho xã hội trong 1 năm là: 5 % * 471 * 2054 = 48,371 (USD) + Thiệt hại về phương tiện vận tải: Theo kết luận của Ủy ban an toàn giao thông quốc gia trong 30 vụ tai nạn giao thông đường bộ thì có 11 vụ do ô tô gây ra chiếm 36.37 %, 16 vụ do xe máy gây ra chiếm 53.33 %, còn lại 10.31 % do các loại phương tiện khác gây ra. Lấy định mức thiệt hại của 1 vụ tai nạn xe máy là 94 (USD/vụ), đối với xe buýt là 125 (USD/vụ). Vậy lợi ích do giảm chi phí cho các vụ tai nạn giao thông khi chuyển từ phương tiện cá nhân sang đi xe buýt là: 832 * (53.33 % * 94 – 2% * 125) = 43,788 (USD) Vậy tổng thiệt hại cho xã hội do tai nạn giao thông trong 1 năm là 1,059,593 (USD). Như vậy sự gia tăng lưu lượng hành khách đi lại bằng xe buýt sẽ góp phần hết sức quan trọng trong việc giảm số vụ tai nạn, giảm các chi phí xã hội về tài chính cũng như mất mát về sức khoẻ, tác động đến tâm lý tinh thần gây nên bởi các vụ tai nạn. d. Phát triển hệ thống VTHKCC Tiền đề cho sự phát triển của mỗi quốc gia để phục vụ cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước thì việc đầu tư phát triển giao thông vận tải ngày càng trở nên quan trọng. Với tốc độ đô thị hoá đang diễn ra nhanh chóng ở nước ta, đặc biệt là các đô thị lớn, kéo theo sự gia tăng sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tạo nên những áp lực mạnh mẽ lên cơ sở hạ tầng giao thông đô thị, tình trạng ách tắc giao thông, tai nạn giao thông, ô nhiễm mội trường đã trở nên báo động.Trước tình hình đó hệ thống VTHKCC bằng xe buýt trong thành phố đã được UBND thành phố quan tâm và đầu tư phát triển. Giao thông vận tải cần đi trước một bước trong quá trình phát triển của xã hội. Xuất phát từ quan điểm ưu tiên phát triển vận tải hành khách công cộng là”cung đi trước cầu” để thỏa mãn nhu cầu đi lại của người dân và đủ sức hấp dẫn để thay thế các loại phương tiện vận tải cá nhân bằng phương tiện vận tải hành khách công cộng. Mở tuyến buýt Sơn Tây – Xuân Mai góp phần phát triển hệ thống VTHKCC bằng xe buýt ra các huyện ngoại thành. Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong việc đi lại bằng xe buýt giữa hai khu vực Sơn Tây và Xuân Mai. Đồng thời là cầu nối lưu thông giữa khu vực ngoại thành e. Giảm ô nhiểm MT Giảm ô nhiễm môi trường không khí: Các khí thải từ phương tiện vận tải làm ô nhiễm môi trường không khí như: CO, HC, NOX. Theo tiêu chuẩn của Ủy ban Liên Hợp Quốc (tiêu chuẩn khí thải số 15.03 và 15.04) về quy định mức xả khí: Bảng 3.17. Định mức về xả khí Loại khí Loại xe Đơn vị CO HC + NOX Xe máy g/km 12 0.5 Xe buýt g/l 110 28 “Nguồn: TC khí thải 15.03 và15.04 của UBLHQ” Với định mức tiêu hao nhiên liệu xe máy là 40 km/l xăng và xe buýt là 5 km/l dầu. Mức khí thải của các loại xe đó khi đốt hết 1 lít xăng/dầu như sau: Bảng 3.18. Mức khí thải khi đốt hết 1 lít xăng/dầu Loại khí Loại xe Đơn vị CO HC + NOX Xe máy g 480 20 Xe buýt g 110 28 Khi đốt hết 1 lít xăng/dầu xe máy chở được 80 HK.Km, xe buýt chở được 300 HK/Km. Ta tính tổng mức khí thải khi chuyên chở 1 HK.Km: Bảng 3.19. Mức khí thải trung bình của 1 HK.Km Loại khí Loại xe Trung bình 1 HK.Km thải ra Tổng CO HC + NOX Xe máy 6 0.25 6.25 Xe buýt 0.37 0.093 0.463 So sánh mức khí thải ra trong một ngày khi hành khách sử dụng xe buýt và xe máy, với tổng lượt hành khách trong ngày là 13,564 lượt HK, khoảng cách đi lại trung bình là 10 Km. Vậy một ngày giảm được lượng khí thải là: (6.25-0.463)*13,564 * 10 = 78,495 (g) Với đơn giá để sử lý 1 gam các chất thải như trong đề tài nghiên cứu cấp nhà nước KC 10-02, chi phí tiết kiệm được khi không phải sử lý lượng khí thải đó là: Bảng 3.20. Lợi ích giảm chi phí xử lý khí xả/ngày Loại PT Lượng khí xả (g/ngày) Chi phí sử lý (đồng/g) Thành tiền (đồng) Xe máy CO 813,840 0.25 203,460 HC + NOX 33,910 6.24 211,598 Tổng 415,058 Xe buýt CO 50,187 0.25 12,547 HC + NOX 12,615 6.24 78,715 Tổng 91,261 Lợi ích giảm chi phí xử lý khí xả/ngày 323,797 Vậy tổng chi phí tiết kiệm được trong một năm khi không phải sử các khí thải là: 323,797 * 365 = 118,185,905 (đồng) Giảm tiếng ồn giao thông: Theo tiêu chuẩn Việt Nam số 5937 -1995 về tiêu chuẩn tiếng ồn cho phương tiện vận tải: Bảng 3.21. Mức ồn cho phép Loại xe Mức ồn cho phép (dB) Xe mới Xe cũ Xe máy 79 92 Xe buýt 89 92 “Nguồn: TCVN số 5937-1995 về TC tiếng ồn cho PTVT” Khi tham gia giao thông mức ô nhiễm tiếng ồn là: - Mức ô nhiễm tiếng ồn của xe máy là: (79+92)/(2*2) = 42.75 (dB/HK) - Mức ô nhiễm tiếng ồn của xe buýt là: (89+92)/(2*60) = 1.51 (dB/HK) Vậy khi sử dụng xe buýt sẽ giảm tiếng ồn là: 42.75/1.51 = 28.31 lần so với sử dụng phương tiện cá nhân. Như vậy, việc phát triển vận tải hành khách công cộng nói chung và việc mở tuyến Sơn Tây – Xuân Mai nói riêng là cần thiết, góp phần mở rộng phạm vi hoạt động của mạng lưới VTHKCC trên địa bàn thành phố Hà Nội, nâng cao an toàn giao thông, giảm chi phí xã hội rất lớn cho thành phố và các vùng thuộc quy hoạch tuyến. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Quá trình đô thị hóa mạnh như hiện nay đang là cơ hội và cũng là thách thức đối với thủ đô Hà Nội. Dân số tăng nhanh kéo theo sự gia tăng chóng mặt của phương tiện vận tải các nhân, đặc biệt là xe máy gây ra nhiều vấn đề nhức nhối cho giao thông hiện nay. Việc đầu tư phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được UBND thành phố Hà Nội quan tâm, chú trọng. Sau một số năm hoạt động, VTHKCC bằng xe buýt trong thành phố đã mang lại những hiệu quả rõ rệt trong việc đáp ứng một lượng nhu cầu đi lại của người dân và có những hiệu quả xã hội to lớn như giảm tắc nghẽn giao thông, giảm chi phí đi lại,... Dự án mở tuyến VTHKCC bằng xe buýt Sơn Tây-Xuân Mai đáp ứng một phần nhu cầu đi lại bằng xe buýt của người dân các huyện Thị Trấn Xuân Mai và TP Sơn Tây và các quận, huyện lân cận,đặc biệt là tuyến duy nhất đáp ứng nhu cầu đi lại từ Sơn Tây về Xuân Mai. Để phát triển VTHKCC bằng xe buýt và thu hút nghiều người sử dụng xe buýt cần có những chính phù hợp như: Trợ giá, miễn thuế, có các hình thức quảng cáo cho hình ảnh của xe buýt trên phương tiện đại chúng. Giảm mức thuế trước bạ, phí cầu đường, thuế doanh thu cho hoạt động xe buýt. Hiện nay, hình ảnh xe buýt đã có trong lòng người dân, tuy nhiên vẫn còn những ý kiến trái ngược nhau về độ an toàn và thái độ phục vụ trên của xe buýt. Do vậy, chúng ta cần có những biện pháp tuyên truyền, giáo dục, đào tạo nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe và nhân viên bán vé tạo sự tin tưởng cho người đi xe buýt. Nâng cao chất lượng phục vụ (xe chạy đúng giờ, đón trả khách đúng vị trí dừng đỗ,…,) tạo lòng tin của người dân đối với VTHKCC. Một Phát triển VTHKCC đồng thời phải phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, cải tạo hệ thống đường góp phần nâng cao chất lượng phục vụ. Danh mục tài liệu tham khảo 1. Bài giảng “Đánh giá dự án đầu tư trong Quy hoạch và Quản lý GTĐT”, Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT. 2. Bài giảng “Kinh tế giao thông đô thị”, Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT. 3. Bài giảng “Điều tra trong quy hoạch GTVT”, Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT. 4. Báo cáo của Tổng công ty vận tải Hà Nội, 2007. 5. HAIDEP (2007), Chương trình phát triển đô thị tổng thể Thủ đô Hà Nội nước CHXHCNVN. 6. Khuất Việt Hùng, Bài giảng “Quy hoạch GTĐT”, Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT. 7. Quy hoạch phát triển VTHKCC TP Hà Nội đến năm 2010 và năm 2020, Tổng công ty TV TK GTVT (TEDI) 8. UBND TP Hà Nội (2003), Quyết định số 7941/QĐ – UB. 9. UBND TP Hà Nội (2004), Quyết định số 9025/QĐ – UB. 10. UBND TP Hà Nội (2005), Quyết định số 6349/QĐ – UB. 11. UBND TP Hà Nội (2007), Quyết định số 5042/QĐ – UB. 12. Website của Tổng cục thống kê. PHỤ LỤC 2.1 Biểu mẫu, kết quả điều tra, kết quả sử lý số liệu phỏng vấn hành khách, hộ GĐ BIỂU MẪU PHỎNG VẤN NHU CẦU ĐI LẠI CỦA HÀNH KHÁCH Ở CÁC ĐIỂM THU HÚT CHÍNH Nhân viên điều tra: ............................................. Địa điểm điều tra: ............................................... I. Thông tin chung 1. Họ tên :................................................ 2. Tuổi: £.Dưới 18 £.Từ 18-25 £.Từ 26-35 £.Từ 35-55 £.Trên 55 3. Giới tính: Nam £ Nữ £ 4. Nơi sống:.................................. 5. Nghề nghiệp: £.Học sinh/SV £.Nông dân £.Công nhân £.Cán bộ NN £.Buôn bán nhỏ £.Doanh nhân £.Công an/bộ đội £.Hưu trí £.Khác 6. Thu nhập hàng tháng: £.Dưới 500.000 £.Từ 500.000 đến 1triệu £.Từ 1 triệu đến 1.5triệu £.Từ 1.5triệu đến 2.5 triệu £.Từ 2.5 triệu đến 4 triệu £.Trên 4 triệu II. Thông tin về chuyến đi 1. Mục đích chuyến đi: £Đi làm £Đi học £Về nhà £Thăm thân £Du lịch £khác 2. Nơi xuất phát: ........................................................................................................................... 3. Nơi đến:...................................................................................................................................... 4. Các tuyến xe buýt thường xuyên sử dụng: ............................................................................ 5. Chuyển tuyến ở điểm dừng nào:.............................................................................................. 6. Khoảng cách chuyến đi:............................................................................................................ 7. Giờ xuất phát: ....................................... Giờ đến đích:.......................................................... 8.Loại vé sử dụng: £ Vé tháng £ Vé lượt III. Nhu cầu trên tuyến mới Nếu đưa vào hoạt động tuyến VTHKCC bằng xe buýt SƠN TÂY – XUÂN MAI thì anh (chị) có sử dụng không: £ .Thường xuyên £. Thỉnh thoảng £ . Không Kết quả nhập số liệu phỏng vấn hành khách HK Tuổi Giới tính Nghề nghiệp Thu nhập Mục đích chuyến đi Nơi xuất phát Nơi đến Sử dụng các tuyến buýt Khoảng cách chuyến đi (Km) Tổng số chuyến đi trong ngày Thời gian trung bình cho chuyến đi (phút) Loại vé sử dụng Nhu cầu sử dụng tuyến mới 1 2 2 1 2 3 ST TT HT03,201 20 2 75 2 1 2 2 2 1 2 2 ST TT HT03,201 20 2 60 2 1 3 2 2 9 1 5 ST QO 201 24 0 46 3 4 2 2 1 2 2 ST LHL HT03,201 17 2 60 2 1 5 2 2 3 3 1 ST LQ HT03,201 8 3 30 2 1 6 2 1 1 1 2 ST XM 201 27 2 45 2 2 7 2 1 1 2 2 ST LS HT03 20 2 30 2 1 8 2 2 3 3 1 ST ST HT03,HT04201 3 2 15 2 2 9 4 2 8 3 6 ST XM 201 27 6 60 2 2 10 3 2 5 3 4 ST LN 201 25 4 90 2 2 11 3 2 3 4 1 XM XM 201 2 2 20 2 1 12 2 1 3 4 1 ST XM 201 22 4 60 2 2 13 2 1 2 2 2 ST CD 201 27 2 75 2 2 14 2 2 1 2 3 XM XM 7 2 30 2 2 15 2 2 1 2 2 XM L HL HT03 17 2 100 2 1 16 3 2 3 3 1 ST XM 201 20 3 45 2 1 17 2 2 1 2 2 XM L HL HT03 17 2 30 2 3 18 2 2 1 3 2 L HL ST HT03,201 10 2 60 2 1 19 2 1 1 3 2 L HL LQ HT03,201 6 3 20 2 2 20 2 2 1 2 6 XM XM 216 3 2 60 2 1 21 2 2 1 2 3 XM ST 216 20 5 45 2 1 22 2 2 1 2 2 ST XM HT03,201 25 2 45 2 1 23 2 1 1 2 1 L HL ST HT03,201 10 3 45 2 3 24 3 2 1 2 1 L HL ST HT03,201 10 2 45 2 2 25 3 1 4 4 1 ST XK HT03 11 2 60 2 1 26 2 1 1 2 2 ST XK HT03 10 2 45 2 1 27 2 2 1 2 4 ST XK HT03 12 2 45 2 2 28 2 2 4 3 1 L HL TL HT03,201 16 4 60 2 3 29 3 1 1 2 2 ST TL HT04 16 1 60 2 1 30 2 1 9 1 1 L HL TL HT03,HT04 16 3 120 2 2 31 5 1 8 3 5 ST L HL HT03,201 14 0 90 2 3 32 4 2 2 2 4 ST L HL HT03,201 14 0 100 2 2 33 4 1 7 5 6 ST L HL HT03,201 14 1 60 2 3 34 2 2 1 1 2 ST TL HT04 15 2 60 2 1 35 2 1 1 1 2 ST TL HT04 15 2 60 2 1 36 3 1 3 1 1 ST TL HT04 15 3 15 2 3 37 2 2 4 3 3 LHL TL 201,HT04 20 2 120 2 2 38 2 1 1 2 3 XM TL HT03,201 35 3 120 2 1 39 2 2 3 2 3 ĐA ĐA HT03,HT04 20 3 70 2 1 40 2 1 1 1 3 XM XK 201,HT03 17 2 30 2 1 41 2 2 1 2 2 ST L HL HT03,201 25 2 45 2 1 42 2 2 1 2 2 L HL XM HT03,201 20 2 130 2 2 43 3 1 1 3 2 L HL XM HT03,201 50 3 180 2 1 44 4 1 4 5 1 L HL XM HT03,201 15 3 30 2 2 45 3 2 4 4 1 L HL XK HT03 20 2 120 2 1 46 4 1 4 5 1 L HL ST HT03,201 30 2 135 2 2 47 1 2 1 1 3 ST ST HT03,HT04 7 2 50 2 1 48 1 2 1 1 3 ST ST HT03,HT04 7 2 50 2 1 49 1 1 1 1 3 ST ST HT03,HT04 7 4 50 2 1 50 2 2 1 1 2 ST L HL HT03,201 25 1 45 2 1 51 2 1 4 4 1 L HL L HL HT03,201 10 6 30 2 3 52 2 2 3 2 1 ST XM HT03,201 30 3 130 2 1 53 2 1 2 1 2 ST L HL HT03,201 11 2 30 2 1 54 3 2 1 2 2 XM XM 216 7 2 20 2 1 55 2 1 1 3 4 L HL BX HT03,HT04 14 2 120 2 2 56 3 2 1 2 3 LHL BV HT03,201 11 2 15 2 3 57 2 1 1 2 2 XM XM 216 7 2 15 2 1 58 2 2 1 2 2 XM HD 216 19 3 30 2 1 59 3 1 1 3 3 LHL PH HT03,201 9 1 15 2 1 60 2 2 1 2 1 L HL ĐM HT03,201 8 2 20 2 1 61 2 2 1 2 2 L HL LQ HT03,201 6 3 30 2 2 62 2 2 3 2 1 ST L HL HT03,201 14 2 130 2 1 63 2 1 2 1 2 ST XM HT03,201 26 4 30 2 1 64 3 2 1 2 2 XM XM 216 2 3 20 2 1 65 3 1 1 2 2 ST XM HT03,201 27 2 60 2 1 Kết quả sử lý số liệu từ phỏng vấn hành khách Đặc điểm Tỷ lệ Tuổi 100% <18 4.62% 19-25 64.62% 26-35 21.54% 36-55 7.69% >55 1.54% Giới tính 100% Nam 41.54% Nữ 58.46% Nghề nghiệp 100% Học sinh/ SV 60.00% Nông dân 6.15% Công nhân 13.85% Cán bộ NN 10.77% Buôn bán nhỏ 1.54% Doanh nhân 0.00% Công An/Bộ đội 1.54% Hưu trí 3.08% Khác 3.08% Thu nhập hàng tháng 100% <500.000 20.00% 500.000-1.000.000 47.69% 1.000.000-1.500.000 20.00% 1.500.000-2.500.000 7.69% 2.50.000-4.000.000 4.62% >4.000.000 0.00% Mục đích chuyến đi 100% Đi làm 27.69% Đi học 40.00% Về nhà 18.46% Thăm thân 6.15% Du lịch 3.08% Khác 4.62% Xuất phát 100% Xuất phát từ ST 47.69% Xuất phát từ XM 30.77% Xuất phát từ nơi khác 21.54% Nơi đến 100% Đến ST 24.62% Đến XM 44.62% Đến nơi khác 30.77% Khoảng cách chuyến đi 100% <10 Km 30.77% Từ 10 đến 20 Km 36.92% Từ 20 đến 30 Km 26.15% > 30 Km 6.15% Thời gian chuyến đi (phút) 100% <30 32.31% 30 - 60 41.54% 60 - 120 18.46% >120 7.69% Hệ số đi lại 2.31 Nhu cầu sử dụng tuyến mới 100% Thường xuyên 58.46% Thỉnh thoảng 27.69% Không 13.85% Biểu mẫu phỏng vấn hộ gia đình BẢNG PHỎNG VẤN HỘ GIA ĐÌNH VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Thông tin chung Ngày.....tháng.....năm2008 Họ và tên NV điều tra: II. Thông tin về hộ gia đình phỏng vấn 1. Họ tên chủ hộ:………………………………………………………….. 2. Địa chỉ:........................................................................................................... 3. Các thành viên trong gia đình STT Tuổi Giới Quan hệ với chủ hộ Nghề nghiệp Phương tiện sử dụng thường xuyên Nam Nữ Người thân Khách 1 2 3 4 5 4. Thu nhập bình quân hàng tháng của cả hộ gia đình 1. Dưới 500.000 □ 2. Từ 500.000 đến 1triệu □ 3. Từ 1 triệu đến 1.5triệu □ 4. Từ 1.5triệu đến 2.5 triệu □ 5. Từ 2.5 triệu đến 4 triệu □ 6. Trên 4 triệu □ 5. Về phương tiện giao thông trong gia đình STT Loại phương tiện Tình trạng Bảo hiểm Mức độ sử dụng Mục đích Mới Cũ Có Không 1 2 3 4 5 6. Về điều kiện nơi để phương tiện STT Loại Phương tiện Nơi đỗ ban ngày Nơi đỗ ban đêm Trong nhà Bãi đỗ CC miễn phí Bãi đỗ CC trả tiền Trên đường vỉa hè Trong ngõ Trong nhà ở Bãi đỗ CC miễn phí Bãi đỗ CC trả tiền Trong nhà để xe riêng 1 2 3 4 5 Với quy ước: 1_Xe đạp 2_Xe máy 3_ Ôtô dưới 5 chỗ 4_ Ôtô trên 5 chỗ 5_Phương tiện khác III. Dành cho nhân viên điều tra (Quan sát và tự ghi lại) 2. Khoảng cách từ hộ gia đình tới trục đường chính gần nhất 1. <500 m □ 2. 500-1000 m □ 3. 1000-2000 m □ 4. >2000 m □ 3. Khoảng cách từ hộ gia đình tới điểm dừng xe buýt gần nhất 1. <500m □ 2. 500-1000m □ 3. 1000-2000m □ 4. >2000m □ Kết quả nhập số liệu phỏng vấn hộ gia đình Khu vực GĐ Thành viên Tuổi Giới tính Nghề nghiệp Sử dụng PT Thu nhập Khoảng cách tới điểm dừng gần nhất (m) Nhu cầu sử dụng tuyến mới SƠN TÂY 1 1 5 1 8 3 1 3 2 5 2 8 1 3 4 1 2 M 1 4 4 2 2 3 5 4 2 3 B 2 6 2 1 1 B 1 7 2 1 1 B 1 2 1 4 1 3 M 4 1 3 2 4 2 2 Đ 2 3 2 2 4 M 2 4 2 1 1 B 1 3 1 4 1 3 M 4 3 2 2 3 2 4 M 1 3 1 1 1 Đ 2 4 1 1 2 Đ 2 4 1 4 1 2 M 4 1 3 2 4 2 2 Đ 3 3 2 1 3 B 2 4 2 2 1 B 1 5 1 2 1 B 1 5 1 4 1 2 3 3 3 2 4 2 2 3 3 2 1 3 B 3 4 2 1 1 B 1 6 1 4 1 3 M 3 4 3 2 4 2 3 M 3 3 2 2 1 B 1 4 1 1 1 Đ 2 7 1 3 1 4 M 5 1 3 2 3 2 3 M 3 3 1 2 1 Đ 2 4 1 1 1 Đ 1 8 1 4 1 3 M 5 2 3 2 2 2 3 M 3 3 2 2 3 M 3 4 1 1 1 B 3 5 1 1 1 B 3 9 1 4 1 2 4 3 3 2 4 2 2 Đ 3 3 2 2 4 M 2 4 2 1 1 M 2 5 1 2 1 B 1 10 1 5 2 8 6 3 3 2 5 1 8 3 3 4 2 4 M 3 4 3 2 4 M 2 5 3 2 3 M 3 6 1 2 1 2 7 1 1 1 2 11 1 3 1 3 B 4 1 1 2 3 2 4 B 2 3 1 2 1 Đ 3 4 1 1 1 1 12 1 4 1 2 3 1 3 2 4 2 2 M 3 3 2 1 1 3 4 2 1 1 B 1 5 2 2 1 B 1 13 1 4 1 3 M 4 2 3 2 4 2 2 2 3 2 1 1 2 4 1 1 1 B 1 14 1 4 1 5 M 4 1 3 2 4 2 5 M 3 3 2 2 1 B 1 4 1 1 1 B 1 15 1 4 1 4 M 5 1 3 2 4 2 3 M 2 3 2 2 3 B 1 4 1 1 3 B 1 5 1 1 1 B 3 16 1 4 1 6 Ô 6 1 3 2 4 2 5 M 3 3 2 1 4 M 3 4 2 2 1 M 3 XUÂN MAI 17 1 4 2 2 M 5 1 3 2 2 2 1 B 1 3 1 1 1 3 4 2 2 3 3 5 1 1 3 18 1 5 2 8 6 3 3 2 5 1 8 3 3 4 1 6 M 3 4 3 2 3 M 3 5 2 2 3 B 1 19 1 5 2 8 6 1 3 2 4 1 6 Ô 3 3 4 2 6 Ô 3 4 2 2 1 M 3 5 2 2 1 M 3 20 1 4 1 5 M 5 1 3 2 4 2 5 M 3 3 2 1 3 M 1 4 2 2 1 B 1 21 1 5 1 5 M 5 1 3 2 4 2 2 Đ 3 3 2 1 7 2 4 2 1 1 B 2 5 2 2 1 B 1 22 1 3 1 7 M 4 3 3 2 3 2 5 M 2 3 2 1 1 3 4 2 1 1 3 23 1 4 1 4 M 5 1 1 2 4 2 4 M 2 3 2 1 1 B 1 4 2 2 1 B 1 5 2 2 1 B 1 24 1 5 1 8 6 1 3 2 5 1 4 M 3 3 4 2 3 Ô 2 4 2 2 3 M 1 5 2 2 1 M 1 25 1 5 2 8 5 3 3 2 3 1 3 M 2 3 3 2 3 M 2 4 1 1 1 Đ 1 5 2 1 1 B 1 26 1 4 1 2 M 4 1 3 2 4 2 2 Đ 3 3 2 2 3 B 1 4 1 2 1 B 2 5 1 1 1 B 1 27 1 5 1 4 5 2 2 2 5 2 4 2 3 3 1 3 M 2 4 2 2 3 M 2 5 2 1 1 B 1 28 1 5 1 8 5 1 3 2 5 2 9 3 3 2 1 2 M 3 29 1 3 1 5 M 4 1 3 2 3 2 5 3 3 1 1 1 Đ 2 4 1 1 1 2 30 1 4 1 9 M 4 2 3 2 4 2 5 M 3 3 1 1 1 Đ 2 4 1 1 1 2 31 1 4 1 2 M 5 2 3 2 4 2 5 Đ 3 3 2 2 1 B 1 4 1 1 1 B 1 32 1 4 2 3 B 3 1 3 2 2 1 1 B 1 3 1 1 1 B 1 33 1 4 1 3 M 4 1 3 2 4 2 2 Đ 2 3 2 2 4 M 2 4 2 1 1 B 1 34 1 3 1 3 M 4 3 2 2 3 2 4 M 1 3 1 1 1 Đ 2 4 1 1 2 Đ 2 35 1 4 1 2 M 4 1 3 2 4 2 2 Đ 3 3 2 1 3 B 2 4 2 2 1 B 1 5 1 2 1 B 1 36 1 5 1 2 3 3 3 2 4 2 2 3 3 2 1 3 B 3 4 2 1 1 B 1 37 1 4 1 3 M 3 4 3 2 4 2 3 M 3 3 2 2 1 B 1 4 1 1 1 Đ 2 38 1 3 1 4 M 5 1 3 2 3 2 3 M 3 3 1 2 1 Đ 2 4 1 1 1 Đ 1 39 1 4 1 3 M 5 2 3 2 2 2 3 M 3 3 2 2 3 M 3 4 1 1 1 B 3 5 1 1 1 B 3 40 1 4 1 2 4 3 3 2 4 2 2 Đ 3 3 2 2 4 M 2 4 2 1 1 M 2 5 1 2 1 B 1 41 1 5 2 8 6 3 3 2 5 1 8 3 3 4 2 4 M 3 4 3 2 4 M 2 5 3 2 3 M 3 6 1 2 1 2 7 1 1 1 2 42 1 3 1 3 B 4 1 1 2 3 2 4 B 2 3 1 2 1 Đ 3 4 1 1 1 1 43 1 4 1 2 3 1 3 2 4 2 2 M 3 3 2 1 1 3 4 2 1 1 B 1 5 2 2 1 B 1 44 1 4 1 3 M 4 2 3 2 4 2 2 2 3 2 1 1 2 4 1 1 1 B 1 45 1 4 1 5 M 4 1 3 2 4 2 5 M 3 3 2 2 1 B 1 4 1 1 1 B 1 46 1 4 1 4 M 5 1 3 2 4 2 3 M 2 3 2 2 3 B 1 4 2 1 3 B 1 5 1 1 1 B 3 Kết quả sử lý số liệu phỏng vấn hộ gia đình Đặc điểm Tỷ lệ Tuổi 100% <18 20.95% 19-25 30.00% 26-35 10.95% 36-55 29.52% >55 8.57% Giới tính 100% Nam 52.86% Nữ 47.14% Nghề nghiệp 100% Học sinh/ SV 37.62% Nông dân 14.29% Công nhân 21.43% Cán bộ NN 10.48% Buôn bán nhỏ 6.19% Doanh nhân 1.90% Công An/Bộ đội 0.95% Hưu trí 5.71% Khác 0.95% Sử dụng phương tiện 100% Xe đạp 11.43% Xe máy 36.19% Ô tô 1.90% Xe buýt 29.05% Khác 21.43% Thu nhập cả hộ gia đình 100% <500.000 0.00% 500.000-1.000.000 0.00% 1.000.000-1.500.000 17.39% 1.500.000-2.500.000 39.13% 2.50.000-4.000.000 30.43% >4.000.000 13.04% Khoảng cách tới điểm dừng gần nhất 100% <500 m 56.52% 500 - 1000 m 15.22% 1000 - 2000 m 23.91% >2000 m 4.35% Nhu cầu sử dụng tuyến mới 100% Thường xuyên 27.62% Thỉnh thoảng 24.29% Không 48.10% PHỤ LỤC 3.1 Sơ họa điểm đầu, cuối Sơ họa điểm đầu: Sơn Tây Bến xe Sơn Tây Nhà dân Chợ Sơn Đông Học viện Biên phòng Nhà dân Đi Láng Hòa Lạc Sơ họa điểm cuối: Thị trấn Xuân Mai P Hà Đông Láng Hòa Lạc ĐH Lâm Nghiệp Hòa Bình PHỤ LỤC 3.2 THỜI GIAN BIỂU CHẠY XE STT Sơn Tây Xuân Mai STT Sơn Tây Xuân Mai STT Sơn Tây Xuân Mai 1 5:00 5:00 26 10:10 10:10 51 15:30 15:30 2 5:15 5:15 27 10:20 10:20 52 15:45 15:45 3 5:30 5:30 28 10:30 10:30 53 16:00 16:00 4 5:45 5:45 29 10:40 10:40 54 16:10 16:10 5 6:00 6:00 30 10:50 10:50 55 16:20 16:20 6 6:10 6:10 31 11:00 11:00 56 16:30 16:30 7 6:20 6:20 32 11:10 11:10 57 16:40 16:40 8 6:30 6:30 33 11:20 11:20 58 16:50 16:50 9 6:40 6:40 34 11:30 11:30 59 17:00 17:00 10 6:50 6:50 35 11:40 11:40 60 17:10 17:10 11 7:00 7:00 36 11:50 11:50 61 17:20 17:20 12 7:10 7:10 37 12:00 12:00 62 17:30 17:30 13 7:20 7:20 38 12:15 12:15 63 17:40 17:40 14 7:30 7:30 39 12:30 12:30 64 17:50 17:50 15 7:40 7:40 40 12:45 12:45 65 18:00 18:00 16 7:50 7:50 41 13:00 13:00 66 18:15 18:15 17 8:00 8:00 42 13:15 13:15 67 18:30 18:30 18 8:15 8:15 43 13:30 13:30 68 18:45 18:45 19 8:30 8:30 44 13:45 13:45 69 19:00 19:00 20 8:45 8:45 45 14:00 14:00 70 19:15 19:15 21 9:00 9:00 46 14:15 14:15 71 19:30 19:30 22 9:15 9:15 47 14:30 14:30 72 19:45 19:45 23 9:30 9:30 48 14:45 14:45 24 9:45 9:45 49 15:00 15:00 25 10:00 10:00 50 15:15 15:15 PHỤ LỤC 3.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHI PHÍ: Căn cứ vào QĐ 76 để áp vào QĐ 7941/QĐ-UB tính được đơn giá. Bổ sung theo QĐ 9025/QĐ –UB. A. Chi phí cố định Bổ sung tỷ lệ dự phòng lái xe và nhân viên bán vé bằng 10% tính theo số xe tham gia hoạt động. Với xe buýt lớn và trung bình: Hệ số lương của nhân viên bán vé từ 1.55 lên 1.96 Công thức tính tiền lương 1 tháng cho đội xe: Tiền lương 1 tháng = (đồng) I Tiền lương lái, phụ xe 1 Hệ số lương lái xe () 3.73 2 Hệ số lương NVBV ( ) 1.96 3 Mức lương tối thiểu (Lmin) 540,000 đ/tháng 4 Hệ số ngày làm việc trong năm () 1.27 5 Hệ số dự phòng lái xe và nhân viên bán vé (HDP) 0.1 6 Hệ số điều chỉnh tăng lương (KĐC) 1.1 7 Hệ số ca xe bình quân /ngày (HCX) 2.14 8 Số xe hoạt động B/quân (AVD) 15 xe Tiền lương 1 tháng của tuyến 289,352,180.50 đồng/tháng Lương lái xe, NVBV/1km 2,216 đồng/km II Chi phí bảo hiểm xã hội, BHYT, KPCĐ 1 BHXH 17% Lương cơ bản 2 BHYT, CĐ 2% Lương cơ bản Chi phí bảo hiểm xã hội, BHYT, KPCĐ 1 tháng 26,179,483 đồng/tháng Chi phí bảo hiểm xã hội, BHYT, KPCĐ/1km 200 đồng/km III Chi phí tiền ăn ca 1 Đơn giá ăn ca 5,000 đồng/ca 2 Số lao động (L.xe và Bvé)/ca làm việc 2 người/ca Tiền ăn ca 1 tháng 10,037,500 đồng/tháng Tiền ăn ca/1km 77 đồng/km IV Khấu hao cơ bản 1 Nguyên giá phương tiện (giá mua + lệ phí trước bạ 2% + chi phí chạy thử 0.5%) 797,882,000 đồng 2 Số xe kế hoạch của tuyến 18 xe 3 Thời gian trích khấu hao 10 năm Khấu hao 1 tháng của tuyến 119,682,300 đồng/tháng Khấu hao cơ bản/1km 917 đồng/km V Chi phí mua BHTNDS 1 Mức bảo hiểm 1 xe/năm 1,042,000 đồng/năm 2 Số xe kế hoạch của tuyến 18 xe BHTNDS 1 tháng của tuyến 1,563,000 đồng/tháng Chi phí mua BHTNDS/1km 12 đồng/km VI Thuê đất 1 Định mức diện tích/1 xe 149 m2/xe 2 Giá đất tại bãi đỗ/năm 11,550 đ/m2/năm 3 Số xe đỗ của tuyến 18 xe Thuê đất 1 tháng của tuyến 2,581,425 đồng/tháng Chi phí thuê đất/1km 20 đồng/km B. Chi phí biến đổi Bổ sung theo quết định 9025/QĐ-UB: Bổ sung định mức sữa chữa đột xuất bằng 7% chi phí bảo dưỡng sửa chữa và sửa chữa thường xuyên. Bổ sung định mức quản lý phân xưởng bằng 7% tổng chi phí bảo dưỡng sửa chữa. VII Chi phí nhiên liệu 1 Định mức nhiên liệu/100 km - Có điều hòa 40 lít/100km - Không điều hòa 32 lít/100km 2 Số ngày trong năm chạy điều hòa 275 ngày 3 Số ngày trong năm không chạy điều hòa 90 ngày 4 Số km trong năm chạy điều hòa 1,180,575 km 5 Số km trong năm không chạy điều hòa 386,370 km 6 Giá nhiên liệu/1 lít 13,950 đồng/lít Chi phí nhiên liệu 1 tháng 692,697,015 đồng/tháng Chi phí nhiên liệu 1 km xe chạy 5,305 đồng/km VIII Chi phí dầu nhờn 1 Mức tiêu hao dầu nhờn so với tiêu hao NL 0.015 2 Đơn giá dầu nhờn/lít 28,000 đồng/lít Chi phí dầu nhờn 1 tháng 20,855,394 đồng/tháng Chi phí dầu nhờn 1 km xe chạy 160 đồng/km IX Chi phí trích trước sửa chữa lớn 1 Đơn giá trích trước SCL theo QĐ 76, QĐ 7941/QĐ_UB Chi phí trích trước SCL 1 km xe chạy 600 đồng/km X Chi phí sửa chữa thường xuyên Sửa chữa thường xuyên 371 đồng/km Bảo dưỡng, sửa chữa điều hòa 132 đồng/km Sửa chữa đột xuất 35 đồng/km Phụ tùng bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ đồng/km Chi phí SCTX 1 km xe chạy 538 đồng/km XI Quản lý phân xưởng 80 đồng/km XII Chi phí Săm lốp 1 Định ngạch sử dụng lốp 58,000 km 2 Số bộ lốp/xe 6 bộ/xe 3 Đơn giá bộ lốp loại (10.00-20) 2,510,000 đồng/bộ Chi phí săm lốp 1 km xe chạy 260 đồng/km C CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG 727 đồng/km TỔNG CHI PHÍ VẬ HÀNH 1 KM XE CHẠY : 11,112 đồng/km PHỤ LỤC 3.5 PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG Chiều đi: Sơn Tây – Xuân Mai STT Chiều đi Cự ly Hiện trạng Phương án bố trí Lẻ (m) Cộng dồn (m) Nhà chờ Biển báo Tận dụng CSHT cũ Làm mới Nhà chờ Biển báo 1 Đầu A: Bến xe Sơn Tây 0 0 1 1 1 0 0 2 359 Chùa Thông 900 900 0 1 1 0 0 3 Ngã tư viện 105 1300 2200 0 1 1 0 0 4 Cây Xăng ngã tư 400 2600 0 1 1 0 0 5 Cầu Quan 1600 4200 0 1 1 0 0 6 Sỹ Quan Phòng Hóa 1000 5200 0 1 1 0 0 7 Ngã 3 Sân gold Đồng Mô 2000 7200 0 1 1 0 0 8 Ngã Tư Lục Quân 1500 8700 0 1 1 0 0 9 Khu đồi chè 800 9500 0 1 1 0 0 10 Ngã ba Láng Hòa Lạc 1300 10800 0 1 0 1 1 11 Khu CN cao Hòa Lạc 1300 12100 0 0 0 0 1 12 Lang VH Bến Hòa 1000 13100 0 0 0 0 1 13 Km14 Xuân Mai - HN 1000 14100 0 0 0 0 1 14 Ngã 3 mới 1100 15200 0 0 0 0 1 15 Công ty Trường An 1700 16900 0 0 0 0 1 16 Phù Cát – Quốc Oai 1000 17900 0 0 0 0 1 17 Cty Vimeco 1400 19300 0 0 0 0 1 18 Cty Chè Long Phú 1400 20700 0 0 0 0 1 19 Chợ Hòa Thạch 1400 22100 0 0 0 0 1 20 Đội 1 Long Phú 1000 23100 0 0 0 0 1 21 Làng VH Yên Thái 700 23800 0 0 0 0 1 22 Cổ Thể - Hương Sơn 1000 24800 0 0 0 0 1 23 ĐH Lâm Nghiệp 1100 25900 0 0 0 1 1 25 Ngã 3 Xuân Mai 1100 27000 0 0 0 1 1 Tổng 1 10 9 3 16 Chiều về: Thị Trấn Xuân Mai – Sơn Tây STT Chiều đi Cự ly Hiện trạng Phương án bố trí Lẻ (m) Cộng dồn (m) Nhà chờ Biển báo Tận dụng CSHT cũ Làm mới Nhà chờ Biển báo 1 Đầu B: Ngã 3 Xuân Mai 0 0 0 1 1 1 0 2 Đối diện ĐH Lâm Nghiệp 1100 1100 0 0 0 1 1 3 Hòa Sơn – Lương Sơn 1100 2200 0 0 0 0 1 4 Làng VH Yên Thái 1000 3200 0 0 0 0 1 5 Chợ hòa Thạch 1700 4900 0 0 0 0 1 6 Cty Chè Long Phú 1400 6300 0 0 0 0 1 7 Đối diện Cty Vimeco 1400 7700 0 0 0 0 1 8 Phú Cát – Quốc Oai 1400 9100 0 0 0 0 1 9 Đối diện Cty Tràng An 1000 10100 0 0 0 0 1 10 Ngã ba mới 1500 11600 0 0 0 0 1 11 Trạm Y tế Thạch Hòa 1100 12700 0 0 0 0 1 12 Làng Bến Hòa – Thạc Hòa 1000 13700 0 0 0 0 1 13 Thôn 9 – Hòa Lạc – Thạch Thất 1200 14900 0 0 0 0 1 14 Ngã 3 Láng Hòa Lạc 300 15200 0 1 1 1 0 15 86 Hòa Lạc 500 15700 0 1 1 0 0 16 Tập thể Lục Quân 800 16500 0 1 1 0 0 17 Ngã 3 Lục Quân 800 17300 0 1 1 0 0 18 K10 Cổ Đông – Sơn Tây 700 18000 0 1 1 0 0 19 Ngã 3 Sân Gold Đồng Mô 1000 19000 0 1 1 0 0 20 Đối diện Sỹ Quan Phòng Hóa 2000 21000 0 1 1 0 0 21 Tổng đly VLXD Bình Quân 1000 22000 0 1 1 0 0 22 Số 199 Tùng Thiện 1100 23100 0 1 1 0 0 23 Số 9 Tùng Thiện 300 23400 0 1 1 0 0 24 Ngã tư viện 105 300 23700 0 0 0 1 0 25 360 Chùa Thông 1600 25300 0 0 0 0 0 26 Đầu A: Bến xe Sơn Tây 1700 27000 0 0 0 0 0 Tổng 0 11 11 4 12

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxĐề xuất phương án mở tuyến vthkcc bằng 53 xe buýt sơn tây – xuân mai.docx
Luận văn liên quan