Điều khiển thích nghi hằng số thời gian rotor của động cơ không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc
Mạng nơ-ron với khả năng tổng quát hóa được bài toán, do
đó trở thành một công cụ hữu hiệu để có thể giải quyết được nhiều
bài toán khác nhau khá hiệu quả. Mạng nơ-ron với nhiều đặc trưng:
khả năng học từ dữ liệu, tính thích nghi, chịu lỗi khi dữ liệu không
đầy đủ hoặc có nhiễu là những lợi thế của nó so với các phương pháp
khác.
Việc ứng dụng mạng nơ-ron sẽ hiệu quả nếu ở các bước đầu
tiên như việc lựa chọn mẫu huấn luyện, trích chọn đặc trưng, tiền xử
lý được thực hiện tốt. Cần tận dụng các tri thức riêng biệt của bài
toán để xây dựng được mô hình mạng thích hợp.
Mạng nơ-ron truyền thẳng và thuật toán lan truyền ngược đã
chứng tỏ khả năng rất tốt cho nhiều bài toán phức tạp. Tuy nhiên
không có một mô hình chung cho tất cả các bài toán như số lượng
nơ-ron và sự hội tụ của mạng. Để có khả năng ứng dụng hiệu quả đòi
hỏi phải mất nhiều thời gian để huấn luyện, điều chỉnh các tham số
mạng.Luận văn đã giải quyết thành công vấn đề ĐKTN hằng sốthời
gian rotor của ĐCKĐB rotor lồng sóc, trong đó sử dụng bộ lọc
Kalman mởrộng đểnhận dạng hằng sốthời gian rotor.
Các kết quảmô phỏng đã cho thấy bộ ĐKTN hằng sốthời gian
rotor của ĐCKĐB rotor lồng sóc đã giải quyết được vấn đề đặt ra của
đề tài: loại bỏ được ảnh hưởng của hằng sốthời gian rotor đến chất
lượng của hệ thống. Kết quảmô phỏng đã khẳng định tính đúng đắn
của các giải pháp đề xuất và cho thấy triển vọng sử dụng trong
thực tiễn.
Luận văn đã đưa ra cách giải quyết vấn đềtrên lý thuyết và kiểm
nghiệm bằng mô phỏng. Từ đây, có thể cho phép nghiên cứu để triển
khai mô hình thực nghiệm, ứng dụng vào thực tiễn và đó cũng là một
hướng để một lần nữa khẳng định và phát triển đề tài
14 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2692 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Điều khiển thích nghi hằng số thời gian rotor của động cơ không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1 -
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
HỒNG ĐỨC HÙNG
ĐIỀU KHIỂN THÍCH NGHI
HẰNG SỐ THỜI GIAN ROTOR
CỦA ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ 3 PHA
ROTOR LỒNG SĨC
Chuyên ngành: Tự động hĩa
Mã số: 60.52.60
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2011
- 2 -
2
Cơng trình được hồn thành tại
TRƯỜNG ĐHBK, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đồn Quang Vinh
Phản biện 1: GS. TSKH. Nguyễn Phùng Quang
Phản biện 2: TS. Nguyễn Hồng Mai
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 07 tháng 05
năm 2011.
Cĩ thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thơng tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- 3 -
3
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với sự tiện dụng, kết cấu vững chắc của ĐCKĐB rotor lồng sĩc
và sự hấp dẫn về giá thành sản phẩm này, ĐCKĐB rotor lồng sĩc
được sử dụng ngày càng rộng rãi. Một mặt, nhu cầu về việc điều
khiển chính xác để đưa đến hệ truyền động cĩ chất lượng cao đã địi
hỏi việc xây dựng hệ điều khiển truyền động đáp ứng được yêu cầu
thực tiễn.
Với bản chất là phi tuyến của ĐCKĐB rotor lồng sĩc, bài tốn
kinh tế kỹ thuật được đặt ra giữa một bên là nỗ lực nghiên cứu vật
liệu chế tạo rotor và một bên là đầu tư hệ thống điều khiển, cần xem
xét đến giá thành tổng thể của hệ thống đã được các nhà chế tạo đầu
tư nhiều cơng sức nghiên cứu. Vấn đề đặt ra là làm sao để sử dụng
ĐCKĐB với chất lượng hiện cĩ mà vẫn đáp ứng được yêu cầu về
chất lượng hệ thống. Các thơng số động cơ mà điển hình là các tham
số của rotor - làm việc trong chế độ ngắn mạch bị biến đổi theo nhiệt
độ làm việc. Việc xây dựng hệ thống điều khiển cần thiết phải tính
đến việc bù đắp các thay đổi này để đảm bảo chất lượng điều khiển.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng bộ điều khiển ĐCKĐB rotor lồng sĩc cĩ khả năng tự
thích nghi theo sự thay đổi hằng số thời gian rotor của động cơ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là ĐCKĐB 3 pha rotor lồng sĩc.
Phạm vi nghiên cứu chính của đề tài này là xây dựng được hệ
thống điều khiển thích nghi theo hằng số thời gian rotor của ĐCKĐB
rotor lồng sĩc. Trong đề tài này, tác giả chỉ đi vào xét ảnh hưởng của
- 4 -
4
điện trở rotor mà chưa xét đến ảnh hưởng của cả điện trở và điện cảm
rotor trong một mối liên hệ tổng thể.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu, xây dựng các phương án và thiết kế trên lý thuyết.
Xây dựng mơ hình mơ phỏng để kiểm chứng trên phần mềm
Matlab-Simulink.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu sẽ được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác
nhau vì hiện nay rất nhều hệ truyền động, dây chuyền sản xuất sử
dụng ĐCKĐB rotor lồng sĩc vì sự hấp dẫn về kết cấu và giá thành
của động cơ nhưng lại địi hỏi độ chính xác cao.
6. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn gồm phần Mở đầu và 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về động cơ khơng đồng bộ.
Chương 2: Phương pháp điều khiển vector tựa theo từ thơng
rotor ĐCKĐB.
Chương 3: Điều khiển thích nghi hằng số thời gian rotor.
Chương 4: Tổng hợp hệ thống điều khiển thích nghi hằng số thời
gian rotor ĐCKĐB.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ
1.1. Khái quát chung
Ngày nay kỹ thuật điều khiển động cơ điện xoay chiều ba pha đã
phát triển đến mức gần như hồn thiện. Cấu trúc điều khiển theo
nguyên lý điều khiển T4R thường được sử dụng là điều khiển dịng
điện riêng rẽ cũng như áp đặt nhanh mơmen quay. Hai mạch vịng
điều khiển tốc độ và từ trường quay được tổng hợp riêng biệt.
- 5 -
5
1.2. Mơ hình của ĐCKĐB
1.2.1. Mơ hình 3 pha của ĐCKĐB
Giả thiết ĐCKĐB rotor lồng sĩc cĩ 3 pha đối xứng, khe hở
khơng khí là đều và phân bố từ thơng theo khe hở khơng khí là Sin.
Theo [1], hệ phương trình của ĐCKĐB rotor lồng sĩc viết trong
hệ toạ độ 3 pha dạng thu gọn như sau:
[ ]
[ ]
[ ] [ ] [ ] [ ]
[ ] [ ] [ ] [ ] rrsmmmrrr
rmssmmsss
rrrrr
ssss
iLiLiLiL
iLiLiLiL
epiRU
piRU
+=+=
+=+=
++=
+=
σ
σ
ψ
ψ
ψ
ψ
(1.4)
1.2.2. Mơ hình của ĐCKĐB trên hệ tọa độ αβ
Hệ phương trình của động cơ trên hệ trục toạ độ trực giao αβ:
[ ]
+
=
β
α
β
α
β
α
ψ
ψ
s
s
s
s
s
s
s p
i
i
R
u
u
[ ]
−
+
+
=
β
α
β
α
β
α
ψ
ψ
r
r
r
r
r
r
r
e
e
p
i
i
R
0
0
[ ] [ ] [ ] [ ]
+
=
+
=
β
α
β
α
σ
β
α
β
α
β
α
ψ
ψ
m
m
M
s
s
s
r
r
M
s
s
s
s
s
i
i
L
i
i
L
i
i
L
i
i
L (1.6)
[ ] [ ] [ ] [ ]
+
=
+
=
β
α
β
α
σ
β
α
β
α
β
α
ψ
ψ
m
m
M
r
r
r
s
s
M
r
r
r
r
r
i
i
L
i
i
L
i
i
L
i
i
L
( )αββα ψψ srsr
r
M
pM iiL
L
zm −=
2
3
1.2.3. Mơ hình của ĐCKĐB trên hệ tọa độ dq
Hệ phương trình của động cơ trong hệ trục toạ độ dq:
- 6 -
6
( )
sdrqsqrd
r
M
pM
mqrqrsqMrqrrq
mdrdrsdMrdrrd
mqsqsmqMsqsrqMsqssq
mdsdsmdMsdsrdMsdssd
rdrrqrqr
rqrrdrdr
sdssqsqssq
sqssdsdssd
ii
L
L
zm
iLiLiL
iLiLiL
iLiLiLiLiL
iLiLiLiLiL
piR
piR
piRu
piRu
ψψ
ψψ
ψψ
ψψ
ψψ
ψωψ
ψωψ
ψωψ
ψωψ
σ
σ
σσ
σσ
+=
+=+=
+=+=
+=+=+=
+=+=+=
++=
−+=
++=
−+=
2
3
0
0
(1.7)
a. Mơ hình trạng thái liên tục
Theo [2], nếu đặt các vector trạng thái và đầu vào:
[ ] [ ]sqsdfTrqrdsqsdfT uuuiix ,;,,, || == ψψ
Mơ hình trạng thái liên tục của ĐCKĐB được viết dưới dạng:
s
ff
s
fff
f
NxuBxA
dt
dx
ω++= (1.20)
;
110
101
11110
11011
2221
1211
=
−
−−
−−
−
−
+−
−
−
−
−
+−
= ff
ff
rr
rr
rrs
rrs
f
AA
AA
TT
TT
TTT
TTT
A
ω
ω
σ
σ
ω
σ
σ
σ
σ
σ
ω
σ
σ
σ
σ
σ
σ
σ
;
00
00
10
01
2
1
=
= f
f
s
s
f
B
B
L
L
B
σ
σ
−
−
=
0100
1000
0001
0010
N
(1.21)
b. Mơ hình trạng thái gián đoạn
Theo [2], mơ hình trạng thái gián đoạn của ĐCKĐB:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
=
+Φ=+
kxkCky
kukHkxkkx 1
(1.23)
- 7 -
7
( )
( )
;
10
10
11111
11111
2221
1211
ΦΦ
ΦΦ
=
−−−
−−
−−
−
−
+−−
−−
−
+−
=Φ ff
ff
r
s
r
s
rr
rrs
s
r
s
rs
f
T
TT
T
T
T
T
T
T
T
T
TT
TT
TT
T
T
TT
TT
T
ωω
ωω
σ
σ
ω
σ
σσ
σ
ω
ω
σ
σ
σ
σ
ω
σ
σ
=
= f
f
s
s
f
H
H
L
T
L
T
H
2
1
00
00
0
0
σ
σ
(1.26)
1.3. Hệ thống điều khiển vector ĐCKĐB
1.3.1. Phương pháp điều khiển vector trực tiếp
1.3.2. Phương pháp điều khiển vector gián tiếp
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN VECTOR
TỰA THEO TỪ THƠNG ROTOR ĐCKĐB
2.1. Điều khiển T4R của ĐCKĐB nghịch lưu nguồn áp (FOC)
Nguyên lý điều khiển vector tựa từ thơng rotor: Để diển giải
phương pháp này, quan sát trên Hình 2.1, trong đĩ hệ trục tọa độ dq
được tựa vào vector từ thơng roto.
Ở chế độ tựa xác lập, các vector khơng gian đều quay với tốc độ
Hình 2.1 - Đồ thị
vector trường hợp
tựa hệ dq từ thơng
rotor.
ids
ϑs
ϑr γi
jq
d
α=as
us
ωs ωs
ωs
is
iqs
uqs
ϑ
ψr
ω
- 8 -
8
đồng bộ nên gĩc γi biến thiên rất chậm, các thành phần chiếu của
vector dịng điện lên các trục sẽ giống như các đại lượng một chiều,
cho phép cĩ thể tổng hợp các bộ điều khiển vơ hướng cho từng thành
phần. Trong phương pháp này cần phải xác định được vị trí gĩc của
vector từ thơng rotor để cĩ thể tựa hệ trục dq vào đĩ.
2.2. Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển dịng điện trong hệ
thống điều khiển T4R.
2.2.1. Mơ hình gần đúng của ĐCKĐB trên hệ tọa độ dq tựa
từ thơng rotor:
Hình 2.2 - Sơ đồ khối hệ thống điều khiển vector tựa từ thơng rotor.
- 9 -
9
mM 3
i_sq
2
i_sd
1
LM
Tr
zp
J.s
LM
Tr .s+1
1
Ti .s+1
1
Ti .s+1
1/Rs
Ts.s+1
1/Rnm
Tnm .s+1
3*zp*Lm /(2*Lr)
Ls
Lnm
C
mC 4
e_rq3
u_sq
2
u_sd
1
esq
esd
i_sq
i_sd
w
ws wr
2.2.2. Điều khiển dịng điện riêng rẽ
Coi nghịch lưu điện áp là bộ khếch đại cơng suất cĩ hệ số khếch
đại Knl, thời gian thực hiện của nĩ là Tnl và xem ωs và ω biến thiên
khá chậm hơn các đại lượng điện từ. Ta thực hiện được mơ hình sau:
Các bộ điều khiển dịng điện trên Hình 2.6 được xác định:
Hình 2.6 - Cấu trúc bộ điều khiển dịng điện riêng rẽ.
Hình 2.5 - Mơ hình gần đúng của ĐCKĐB trong hệ tọa độ dq tựa từ
thơng rotor.
- 10 -
10
+
+
=
nm
nmnms
ss
s
s
inli
pT
LL
L
pT
L
KKTRR
RR
11
11
2
1
2221
1211
ω
ω
(2.9)
Nếu xem tất cả các sức điện động đều là nhiễu biến thiên chậm
thì cĩ thể thực hiện việc tổng hợp hai bộ điều khiển dịng riêng rẽ và
sau đĩ thực hiện việc tách kênh bằng các mạch bù sức điện động như
trên Hình 2.7 với các bộ điều khiển xác định được như sau:
( ) ( );11'11 pRpR = ( ) ;'12
nli
ss
KK
L
pR
ω
=
( ) ;'21
nli
nms
KK
L
pR
ω
=
( ) ( );22'22 pRpR = ( )
nl
r
bu K
pR
ω
=
Một phương pháp khác cũng hay được sử dụng là dịng điện riêng
rẽ cĩ bù sức điện động như trên Hình 2.8. Các bộ điều khiển R11, R12
được lấy theo biểu thức (2.9) và từ thơng Ψsα và Ψsβ xác định theo
(2.10) ( theo tài liệu [1]).
dt
i
i
Rs
u
ut
s
s
s
s
s
s
∫
−
=
0 β
α
β
α
β
α
ψ
ψ
(2.10)
Từ ưu điểm của cấu trúc điều khiển dịng điện riêng rẽ cĩ bù sức
điện động là hạn chế sai số, tác giả đã sử dụng cấu trúc này kết hợp
Hình 2.7 - Cấu trúc bộ điều
khiển dịng điện riêng rẽ cĩ bù
tách kênh bằng dịng điện.
Hình 2.8 - Cấu trúc bộ điều
khiển dịng điện riêng rẽ cĩ
bù sức điện động.
- 11 -
11
với các bộ điều khiển tốc độ và từ thơng bằng PI kinh điển. Từ đĩ
nghiên cứu và giải quyết bài tốn thích nghi trên nền của phương
pháp điều khiển này.
2.3. Tổng hợp bộ điều khiển dịng điện riêng rẽ cĩ bù sức điện
động cho ĐCKĐB
2.3.1. Tổng hợp các bộ điều khiển dịng điện
Trong cấu trúc điều khiển dịng điện riêng rẽ cĩ bù sức điện
động, bộ điều khiển dịng điện được sử dụng theo kết quả đã phân
tích ở trên. Theo đĩ, bộ điều khiển dịng:
;
11
2
1
11
+=
s
s
inli pT
L
KKT
R
+=
nm
nm
inli pT
L
KKT
R 11
2
1
22
2.3.2. Tổng hợp bộ điều khiển từ thơng
Bộ điều khiển là khâu PI, xác định theo chuẩn tối ưu mơ đun:
( )
p
K
KpR ip
ψ
ψψ +=
(2.12)
;
4 iM
r
p TL
T
K =ψ
iM
i TL
K
2
1
=ψ
2.3.3. Tổng hợp bộ điều khiển tốc độ
( )
p
K
KpR ip
ω
ωω +=
(2.13)
;
2
21KKT
JK
a
p =ω
a
p
i T
K
K
4
ω
ω =
2.4. Khảo sát ảnh hưởng của Tr đến chất lượng điều khiển
2.4.1. Phân tích ảnh hưởng của Tr đến chất lượng truyền động
Hằng số thời gian rotor thiếu chính xác sẽ gây sai số gĩc pha của
vector từ thơng và lệch pha giữa dịng mơ hình và dịng động cơ:
sj
ss eii
ϑ~
ˆ= , sss ϑϑϑ −= ˆ
~
(2.15)
Hậu quả này sẽ dẫn đến sai lệch tĩnh của mơmen và module từ
thơng. Tùy theo thực trạng kỹ thuật và địi hỏi về chất lượng truyền
động, các sai số trên trong nhiều trường hợp là khơng chấp nhận
được. Ngồi ra, sai số xác lập của mơmen và từ thơng sẽ cĩ ảnh
- 12 -
12
hưởng xấu đối với các hệ truyền động chất lượng cao.
2.4.2. Quan sát ảnh hưởng của Tr đến các trạng thái và
đáp ứng
Từ kết quả thiết kế các bộ điều khiển ở trên và sử dụng động cơ
mẫu 10HP trong thư viện SimPowerSystems của phần mềm Matlab
Simulink để thực hiện mơ phỏng. Kết quả mơ phỏng và quan sát các
đáp ứng đối với các trường hợp chưa cĩ sự biến động điện trở rotor
và khi cĩ sự thay đổi điện trở rotor như sau:
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
Time (s)
P
s
i
r
d
(
W
b
)
Psird-150
Psird-100
Psird-Ref
Kết quả quan sát cho thấy, ở giai đoạn khởi động ban đầu và chưa
mang tải thì từ thơng ít bị ảnh hưởng bởi sự biến động của điện trở
rotor Rr. Khi động cơ mang tải định mức và điện trở rotor bị biến
động đã làm xấu đặc tính của đáp ứng từ thơng rotor. Trong trường
hợp cực hạn, điện trở rotor tăng thêm 50% (thể hiện ở đường Psird-
1.5Rr) thì từ thơng rotor, khi đã đến vùng ổn định vẫn dao động và
lệch biên độ với biên độ sai khác khoảng ± 0.6% so với giá trị ổn
định như thể hiện trong Hình 2.17.
Hình 2.16 - Đáp ứng từ thơng rotor khi biến động tăng điện trở rotor.
- 13 -
13
2.91 2.92 2.93 2.94 2.95 2.96 2.97 2.98 2.99 3
0.805
0.81
0.815
0.82
0.825
Time (s)
P
s
i
r
d
(
W
b
)
Psird-150
Psird-100
Psird-Ref
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0
500
1000
1500
2000
2500
Time (s)
n
(
V
/
p
)
n-Ref
n-100
n-150
Quan sát đáp ứng tốc độ thấy rằng, trường hợp điện trở rotor tăng
lên 1.5 lần ngồi việc ảnh hưởng đến độ quá điều chỉnh khi khởi
động cịn ảnh hưởng đến biên độ tuyệt đối của tốc độ trong vùng ổn
định khi mang tải định mức. Khi động cơ mang tải định mức đồng
thời với sự biến đổi tăng lên 150% của điện trở rotor, tốc độ động cơ
nằm trong vùng ổn định mới với biên độ trung bình sai khác so với
giá trị mong muốn là 15v/p (1.04%).
2.905 2.91 2.915 2.92 2.925 2.93 2.935 2.94 2.945
1430
1440
1450
1460
Time (s)
n
(
V
/
p
)
n-Ref
n-100
n-150
Hình 2.17 - Hiện tượng sai lệch từ thơng rotor khi tăng điện trở rotor.
Hình 2.18 - Đáp ứng tốc độ động cơ khi biến động tăng điện trở rotor.
Hình 2.19 - Hiện tượng lệch biên độ tốc độ động cơ trong vùng
ổn định khi tăng điện trở rotor.
Psird-150 Psird-100
n-150
n-100
- 14 -
14
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
-150
-100
-50
0
50
100
150
200
250
300
350
Time (s)
m
M
(
N
.
m
)
mM-150
mM-100
mC
2.82 2.84 2.86 2.88 2.9 2.92 2.94 2.96 2.98 3
35
40
45
50
55
60
65
Time (s)
m
M
(
N
.
m
)
mM-150
mM-100
mC
Kết quả cho thấy, khi điện trở rotor bị thay đổi tăng lên 150% so
với giá trị nguội thì đáp ứng mơmen của động cơ bị ngược (âm) khi
khởi động và dao động mạnh khi mang tải định mức với biên độ dao
động ±27.6%.
2.4.3. Kết luận
Từ kết quả quan sát cho thấy khi điện điện trở rotor thay đổi tăng
lên trong quá trình làm việc ảnh hưởng đến việc ổn định đặc tính từ
thơng và mơmen, đặc biệt là biên độ của tốc độ động cơ khơng cịn
bám theo chính xác giá trị tốc độ mong muốn. Vấn đề này sẽ được
Hình 2.20 - Đáp ứng mơmen độ động cơ khi biến động tăng điện
trở rotor.
Hình 2.21 - Hiện tượng dao động mơmen độ động cơ khi tăng
điện trở rotor.
mM-150
mM-100
- 15 -
15
giải quyết theo hướng thích nghi với sự thay đổi của điện trở rotor.
CHƯƠNG 3. ĐIỀU KHIỂN THÍCH NGHI HẰNG SỐ
THỜI GIAN ROTOR
3.1. Tổng quan về điều khiển thích nghi
Một hệ thống mà bộ điều khiển cĩ khả năng tự thay đổi thơng số
hay cấu trúc của bộ điều khiển, hoặc cả về thơng số lẫn cấu trúc của
bộ điều khiển dựa trên chu trình làm việc định trước hoặc các thơng
số, cấu trúc của đối tượng được quan sát thực tế trong quá trình
làm việc được gọi là hệ thống điều khiển thích nghi.
Ứng dụng trong đề tài nghiên cứu của mình, tác giả chỉ trình bày
phương pháp thích nghi sử dụng bộ điều khiển cĩ cấu trúc cố định và
thơng số được cập nhật trực tiếp.
3.2. Hệ thích nghi sử dụng mơ hình tham chiếu (MRAS)
3.2.1. Tổng quan về hệ thích nghi sử dụng mơ hình tham chiếu
Hệ thích nghi sử dụng mơ hình tham chiếu (Model reference
adaptive system) được viết tắt là MRAS cĩ sử dụng bộ điều khiển
thích nghi cĩ mơ hình theo dõi (Model reference adaptive control)
được viết tắt là MRAC, nguyên lý cơ bản của hệ được thể hiện bằng
sơ đồ tổng quát như sau:
Theo [3], nguyên tắc làm việc của bộ ĐKTN MRAC được tĩm
Hình 3.2 - Cấu trúc
chung của bộ điều
khiển thích nghi cĩ mơ
hình theo dõi.
- 16 -
16
tắt như sau: Để hệ kín, bao gồm đối tượng điều khiển và bộ điều
khiển, luơn cĩ được chất lượng mong muốn ứng với hàm truyền đạt
mẫu mong muốn thì bộ điều khiển cần phải được thiết kế và hiệu
chỉnh thường xuyên sao cho tín hiệu đầu ra y(t) của hệ kín luơn như
đầu ra ym(t) của mơ hình tham chiếu. Mục tiêu là:
0)()()()()( ≈−=⇔≈ tytytetyty mm (3.1)
Như vậy vấn đề cịn lại của bài tốn là thiết kế cơ cấu thay đổi
tham số bộ điều khiển để luơn cĩ được sai số e(t) ≈ 0 và điều này
phải khơng được phụ thuộc vào sự thay đổi bên trong đối tượng.
Để thực hiện việc hiệu chỉnh tham số p cho bộ điều khiển với cấu
trúc xác định, cho trước, điển hình là mơ hình điều chỉnh theo luật
MIT và phương pháp hiệu chỉnh theo hàm mục tiêu xác định dương
đặt trước.
3.2.2. Luật hiệu chỉnh tham số bộ điều khiển MIT
(Massachusetts Institude Technology)
Theo [3], nội dung phương pháp hiệu chỉnh này là thay đổi vector
thơng số p sao cho đảm bảo mục tiêu (3.1). Tức là cần cĩ:
( ) 0<
dt
tde
e (3.2)
Và để đạt được (3.2) ta chỉ cần thay đổi p sao cho:
T
p
e
e
dt
pd
∂
∂
−= γ hoặc cĩ thể viết ( )
T
p
e
e
dt
pd
∂
∂
−= sgnγ (3.3)
Trong đĩ γ là hằng số dương tùy ý và được gọi là hệ số khuếch
đại thích nghi, tốc độ để ( ) 0lim
0
=
>−
te
t
phụ thuộc theo độ lớn của γ.
3.2.3. Hiệu chỉnh tham số bộ điều khiển nhờ cực tiểu hĩa hàm
mục tiêu hợp thức (xác định dương)
Cũng theo [3], phương pháp hiệu chỉnh này nhờ cực tiểu hĩa hàm
- 17 -
17
mục tiêu xác định dương V(e) của các vector sai lệch e.
( ) 0,0 ≠∀> eeV và ( ) 00 =V
Và chỉ cần xác định bộ điều khiển sao cho ( )
dt
edV
xác định âm
theo e. Theo lý thuyết Lyapunov, điều kiện này cũng đảm bảo để
( ) 0→te .
3.3. Hệ thích nghi sử dụng bộ điều khiển tự chỉnh định (STR)
Một bộ điều khiển tổng hợp, nếu trong quá trình làm việc cĩ khả
năng tự xác định lại mơ hình tốn học mơ tả đối tượng để từ đĩ tự
chỉnh định lại bản thân nĩ cho phù hợp vĩi sự thay đổi của đối tượng
là bộ ĐKTN tự chỉnh (Self tuning regulator), viết tắt là STR. Bộ
ĐKTN tự chỉnh đơn giản nhất là bộ ĐKTN tự chỉnh tham số, tức là
nĩ khơng tự thay đổi cấu trúc bộ điều khiển mà chỉ xác định lại các
tham số đối tượng để từ đĩ tự chỉnh định lại các tham số điều khiển
của chính mình cho phù hợp.
Một hướng giải quyết bài tốn khác khi sử dụng phương pháp
thiết kế bộ điều khiển thích nghi tự chỉnh trực tiếp như được đề cập
đến trong [9]. Mơ hình này sử dụng cơ cấu nhận dạng tham số đối
tượng kết hợp thuật tốn xác định tham số điều khiển thành bộ quan
sát trực tiếp tham số đối tượng để cập nhật cho bộ điều khiển. Sơ đồ
trên Hình 3.3 cĩ thể viết lại như sau:
Hình 3.3 - Cấu trúc
chung của bộ điều
khiển thích nghi tự
chỉnh.
- 18 -
18
3.4. Điều chỉnh tự động và lịch trình độ lợi
Trong nhiều trường hợp, cĩ thể biết được sự thay đổi động học
của quá trình theo các điều kiện vận hành. Nguồn gốc của sự thay
đổi động học cĩ thể là tính phi tuyến. Cĩ thể thay đổi tham số của bộ
điều khiển bằng cách giám sát các điều kiện vận hành của quá trình.
Phương pháp này được gọi là lịch trình độ lợi.
3.5. Điều khiển mờ thích nghi
Kỹ thuật điều khiển mờ đã được phát triển thêm tính thích nghi
để tạo nên một hệ thống điều khiển trong đĩ thơng số và cấu trúc của
bộ điều khiển thay đổi trong quá trình vận hành, nhằm giữ vững chất
lượng điều khiển của hệ thống khi cĩ sự hiện diện của các yếu tố
bất định cũng như sự thay đổi thơng số trong hệ thống.
3.6. Ứng dụng điều khiển thích nghi để điều khiển ĐCKĐB
Như đã phân tích trong Chương 2, sự thay đổi hằng số thời gian
rotor Tr làm ảnh hưởng đến tốc độ đồng bộ của động cơ. Các bộ điều
khiển và mơ hình từ thơng được xây dựng trên cơ sở hằng số thời
gian Tr xác định dẫn đến thơng số bộ điều khiển khơng cịn là tối ưu
và kéo dài thời gian quá độ, tựa sai hướng từ thơng rotor khi mà
Tr bị biến đổi.
Xem xét các phương pháp thích nghi được trình bày trong 3.2 và
xét về giới hạn phạm vi cần thích nghi theo yêu cầu nghiên cứu (thích
nghi theo Tr), đối với hệ thống này chúng ta chỉ cần sử dụng một bộ
Hình 3.4 - Cấu trúc
điều khiển thích nghi
tự chỉnh trực tiếp.
- 19 -
19
điều khiển thích nghi cĩ khả năng tự chỉnh định thơng số theo Tr. Để
giải quyết vấn đề này, một bộ điều khiển PI được thiết kế theo
phương pháp truyền thống cĩ các thơng số phụ thuộc vào hằng số
thời gian rotor Tr kết hợp với việc quan sát trạng thái cĩ thể đáp ứng
được. Trên cơ sở đĩ đưa đến cấu trúc cho hệ ĐKTN theo hằng số
thời gian rotor như sau:
3.7. Nhận xét
Để thực hiện cấu trúc này tác giả thực hiện việc thiết kế các bộ
điều khiển từ thơng và tốc độ cĩ thơng số hiệu chỉnh được theo tham
số Tr. Quan sát từ thơng rotor và hằng số thời gian rotor để tính tốn
lại tốc độ đồng bộ ωs phục vụ cho các khâu chuyển đổi hệ trục tọa độ.
CHƯƠNG 4. TỔNG HỢP BỘ ĐIỀU KHIỂN THÍCH NGHI
HẰNG SỐ THỜI GIAN ROTOR
4.1. Nghiên cứu ứng dụng bộ lọc Kalman mở rộng
4.1.1. Thuật tốn lọc Kalman
Hình 3.5 - Cấu trúc tổng thể bộ điều khiển thích nghi hằng số
thời gian rotor.
- 20 -
20
4.1.2. Ứng dụng lọc Kalman quan sát trạng thái của ĐCKĐB
Theo [5], thuật tốn lọc Kalman được xây dựng để ứng dụng
quan sát trạng thái ĐCKĐB rotor lồng sĩc như sau:
Mơ hình gián đoạn của ĐCKĐB trên hệ dq (1.23) được viết lại:
=
+=+
kk
kkk
Cxy
BuAxx 1 (4.5)
Các ma trận trọng số trong (4.5):
( )
( )
;
10
10
11111
11111
−−−
−−
−−
−
−
+−−
−−
−
+−
=
r
s
r
s
rr
rrs
s
r
s
rs
T
TT
T
T
T
T
T
T
T
T
TT
TT
TT
T
T
TT
TT
T
A
ωω
ωω
σ
σ
ω
σ
σσ
σ
ω
ω
σ
σ
σ
σ
ω
σ
σ
;
00
00
10
01
=
sL
TB
σ
T
C
=
00
00
10
01
(4.6)
Đặt τ = 1/Tr, và xem như một hằng số ngẫu nhiên cĩ dạng:
kkk ξττ +=+1 (4.7)
Trong đĩ { }kξ là nhiễu ồn trắng phân bố chuẩn Gaussian khơng
tương quan với nhiễu đo lường { }kη và cĩ phương sai là một ma trận
dương cho trước ( ) kk SVar =ξ . Mơ hình động cơ (4.5) với giả thiết
(4.7) cĩ thể được viết lại thành hệ phi tuyến như sau:
( )
[ ]
+
=
+
+
=
+
+
k
k
k
kk
k
kkkk
k
kkk
k
k
x
Cy
GuBxAx
η
τ
ξ
ξ
τ
τ
τ
0
01
1
(4.8)
Trong đĩ:
- 21 -
21
1 1 11 (1 )
1 1 1( ) 1 (1 )
0 1 ( )
0 ( ) 1
A
k s k
s
k k s k k
s
k k s
k s k
T T T T
T
TT T T
T
T T T
T T T
σ σ
σ τ ω τ ω
σ σ σ
σ στ ω σ τ ω τ
σ σ σ
τ τ ω ω
τ ω ω τ
− −
− + −
− − =
− − + − −
− −
− − −
CCBB kk == ,
Gk là ma trận trọng số nhiễu.
Các vector nhiễu kξ và kη được giả thiết là các nhiễu trắng
phân bố chuẩn Gaussian, kỳ vọng bằng 0 và với mọi k, j, ta cĩ:
( ) ( ) kjkjkkjkjk RCovQCov δηηδξξ == ,,, (4.9)
Các bước thực hiện sử dụng bộ lọc Kalman mở rộng để
nhận dạng biến trạng thái mới τ như sau:
• Dự báo (Predict):
( )
+
=
−−
−
−−−
−
−
0ˆ
ˆˆ
ˆ
ˆ
11
1
111
1,
1, kk
k
kkk
kk
kk uBxAx
τ
τ
τ
(4.10)
( ) ( )[ ] ( ) ( )[ ]
+
+
Ι
∂
∂
Ι
∂
∂
=
−
−−−
−−−−−
−−
−−−−−
−
1
111
11111
1,1
11111
1,
0
0
0
ˆˆˆ
0
ˆˆˆ
k
T
kkk
T
kkkkk
kk
kkkkk
kk
S
GQG
xAAPxAAP ττ
ττ
τ
τ
(4.11)
( )[ ]
( )
( )
( )
( )
−
−
−
−
−
−
=
∂
∂
−−−
kk
kk
kk
kk
kkk
xxT
xxT
xxT
xxT
xA
42
31
24
13
111
1
1
ˆˆ
σ
σ
σ
σ
τ
τ
(4.12)
• Hiệu chỉnh (Correction):
[ ] [ ] [ ][ ] 11,1, 000 −−− += kTkkkkTkkkk RCPCCPK (4.13)
( )1,
1
1,
ˆ
,ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
−
−
−
−+
=
kkkkk
kk
kk
k
k
xCyK
xx
ττ
(4.14)
[ ][ ] 1,, 0 −−Ι= kkkkkk PCKP (4.15)
Sơ đồ cấu trúc hệ thống với bộ lọc Kalman để nhận dạng các biến
- 22 -
22
trạng thái như Hình 4.5.
4.2. Tổng hợp bộ điều khiển thích nghi ĐCKĐB
Từ kết quả Chương 2 ta cĩ được các bộ điều khiển tốc độ và
từ thơng và cĩ các tham số động được xác định như sau:
4.2.1. Tổng hợp bộ điều khiển tốc độ
3
11
2
109
2
87 ;
rrr
iw
rr
pw T
K
T
K
T
KK
T
K
T
KK ++=+=
Các hệ số K7, K8, K9, K10, K11 khơng phụ thuộc vào Tr.
4.2.2. Tổng hợp bộ điều khiển từ thơng
Mi
i
Mi
p LT
K
LT
TrK
2
1
;
4
== ψψ
4.3. Mơ phỏng và kiểm chứng
4.3.1. Các thơng số của động cơ
Các thơng số của ĐCKĐB rotor lồng sĩc sử dụng cho việc
mơ phỏng như đã trình bày trong Chương 2 của luận văn.
4.3.2. Các sơ đồ mơ phỏng và kết quả mơ phỏng
- 23 -
23
powergui
Discrete ,
Ts = 2e-006 s.
Psird_fix
w^
Psird*
Gia tri dat
mC
Psird_fix
wN
EKF
w^
us_dq^
is_dq^
Tr^
ws^
Psird^
Dieu khien
Psir*
w*
w^
is_dq
us_alp
is_alp
Psird^
Tr^
ws^
Udc
Xung_dk
Chap hanh
mC
Xung_dk
us_abc
is_abc
w(rad/s)
mW
Udc
Bo quan sat va chuyen doi
ws^
is_abc
us_abc
us_dq
is_dq
is_alp
us_alp
Psird^
3
ws^
2
Tr ^
1
is_q
is_d
S-Function
Ex_Kalman
Psirq^
Lm
zp
1/u
is_dq^
3
us_dq ^
2
w^
1
Hình 4.5 - Sơ đồ khối lọc Kalman mở rộng.
Hình 4.2 - Mơ hình tổng thể hệ thống điều khiển.
- 24 -
24
Xung _dk
1
SVPWM
usd
usq
ws
Udc
Xung_dkR_w
w*
w^
Tr
isq*
R_psi
Psir*
Psir^
Tr
isd*
R_22
isq*
isq
usq*
R_11
isd*
isd
usd*
Bu_SDD
usd*
usq*
is_alp
us_alp
ws
usd
usq
Udc
10
ws^
9
Tr^
8
Psird^
7
is_alp
6
us_alp
5
is_dq
4
w^
3w*
2
Psir*
1
isd*
1
R_Psi_A
Adaptive PID
e_Psi
Tr
Tr
3
Psir^
2
Psir*
1
isq*
1
R_w_A
Adaptive PID
e_w
Tr
G
Km
Tr
3
w^
2
w*
1
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0
500
1000
1500
2000
2500
Time (s)
n
(
V
/
p
)
n-Ref
n-Nm
n-Adc
Hình 4.8 - Sơ đồ bộ điều khiển tốc độ nghi theo Tr.
Hình 4.9 - Đáp ứng tốc độ với hằng số thời gian rotor Trx = Tr/1.5.
Hình 4.7 - Sơ đồ bộ điều khiển từ thơng thích nghi theo Tr.
Hình 4.6 - Sơ đồ tổng thể khối điều khiển thích nghi.
- 25 -
25
Kết quả cho thấy, sử dụng ĐKTN đã làm giảm đáng kể độ quá
điều chỉnh khi khởi động (đặc tính n-Adc). Giải quyết được hiện
tượng sai lệch về biên độ tốc độ như thể hiện trong Hình 4.10.
2.91 2.92 2.93 2.94 2.95 2.96 2.97 2.98 2.99 3
1400
1420
1440
1460
Time (s)
n
(
V
/
p
)
n-Ref
n-Nm
n-Adc
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
-200
-100
0
100
200
300
400
Time (s)
m
M
(
N
.
m
)
mC
mM-Nm
mM-Adc
2.82 2.84 2.86 2.88 2.9 2.92 2.94 2.96 2.98 3
35
40
45
50
55
60
65
Time (s)
m
M
(
N
.
m
)
mC
mM-Nm
mM-Adc
Hình 4.10 - Tốc độ động cơ vùng tải định mức với hằng số
thời gian rotor Trx = Tr/1.5.
Hình 4.11 - Đáp ứng mơmen với hằng số thời gian rotor Trx = Tr/1.5.
Hình 4.12 - Khắc phục dao động mơmen khi sử dụng bộ ĐNTN
với hằng số thời gian rotor Trx = Tr/1.5.
n-Nm
n-Adc
mM-Nm
mM-Adc
- 26 -
26
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
Time (s)
P
s
i
r
d
(
W
b
)
Psird
Psird-Nm
Psird-Adc
2.91 2.92 2.93 2.94 2.95 2.96 2.97 2.98 2.99 3
0.81
0.815
0.82
0.825
0.83
Time (s)
P
s
i
r
d
(
W
b
)
Psird
Psird-Nm
Psird-Adc
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0.1
0.11
0.12
0.13
0.14
0.15
0.16
0.17
0.18
Time (s)
T
r
(
s
)
Trx
Tr^
4.4. Nhận xét
Quan sát các đặc tính mM-Adc và Psird-Adc trên Hình 4.11 và
Hình 4.13, mơmen và từ thơng rotor của động cơ trong trường hợp
sử dụng bộ ĐKTN đã khắc phục được các ảnh hưởng do điện trở
Hình 4.14 - Khắc phục hiện tượng sai lệch từ thơng rotor khi sử
dụng ĐKTN với hằng số thời gian rotor Trx = Tr/1.5.
Hình 4.15 - Quan sát hằng số thời gian rotor Tr^ với Trx = Tr/1.5.
Hình 4.13 - Từ thơng rotor với hằng số thời gian rotor Trx = Tr/1.5.
Psird-Nm Psird-Adc
- 27 -
27
rotor thay đổi, dẫn đến thay đổi hằng số thời gian rotor. So với trường
hợp bình thường (Normal) chỉ sử dụng các bộ điều khiển PI khơng
thích nghi kết hợp với mơ hình từ thơng rotor như các đặc tính mM-
Nm và Psird-Nm, thì việc sử dụng ĐKTN kết hợp với việc quan sát
trạng thái đã đáp ứng được theo chất lượng thiết kế ban đầu.
KẾT LUẬN
Luận văn đã giải quyết thành cơng vấn đề ĐKTN hằng số thời
gian rotor của ĐCKĐB rotor lồng sĩc, trong đĩ sử dụng bộ lọc
Kalman mở rộng để nhận dạng hằng số thời gian rotor.
Các kết quả mơ phỏng đã cho thấy bộ ĐKTN hằng số thời gian
rotor của ĐCKĐB rotor lồng sĩc đã giải quyết được vấn đề đặt ra của
đề tài: loại bỏ được ảnh hưởng của hằng số thời gian rotor đến chất
lượng của hệ thống. Kết quả mơ phỏng đã khẳng định tính đúng đắn
của các giải pháp đề xuất và cho thấy triển vọng sử dụng trong
thực tiễn.
Luận văn đã đưa ra cách giải quyết vấn đề trên lý thuyết và kiểm
nghiệm bằng mơ phỏng. Từ đây, cĩ thể cho phép nghiên cứu để triển
khai mơ hình thực nghiệm, ứng dụng vào thực tiễn và đĩ cũng là một
hướng để một lần nữa khẳng định và phát triển đề tài./.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tomtat_31_196.pdf