Định giá bán sản phẩm

SỰ CẦN THIẾT KHI ĐỊNH GIÁ SP Quyết định giá bán  đạt LN tối đa  tạo lợi thế cạnh tranh  thực hiện đơn đặt hàng Xác định cơ cấu sp tối ưu  sản xuất và tiêu thụ  sử dụng hiệu quả nguồn lực DN Quyết định về giá ngắn hạn và dài hạn

ppt60 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4217 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Định giá bán sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Văn Tùng Lớp: 212701004 CHƯƠNG 6 NỘI DUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG SỰ CẦN THIẾT KHI ĐỊNH GIÁ SP Quyết định giá bán  đạt LN tối đa  tạo lợi thế cạnh tranh  thực hiện đơn đặt hàng Xác định cơ cấu sp tối ưu  sản xuất và tiêu thụ  sử dụng hiệu quả nguồn lực DN Quyết định về giá ngắn hạn và dài hạn NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ Bù đắp chi phí sản xuất, chi phí lưu thông và chi phí quản lý. Cung cấp mức lãi cần thiết để đảm bảo sự hoàn vốn hợp lý cho phần vốn góp của các nhà đầu tư. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ Định giá sp trong trường hợp hàng loạt Định giá chuyển nhượng nội bộ Định giá theo thời gian LĐ và ngliệu sử dụng Định giá trong trường hợp đặc biệt PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐỊNH GIÁ TRONG TRƯỜNG HỢP SẢN PHẨM HÀNG LOẠT ĐỊNH GIÁ BÁN SP HÀNG LOẠT Chi phí nền: Đảm bảo một mức giá bù đắp chi phí cơ bản. Số tiền cộng thêm: Bù đắp cho chi phí khác và tạo lợi nhuận. Mô hình tổng quát PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ PP ĐỊNH GIÁ BÁN SP HÀNG LOẠT Mô hình chi phí toàn bộ Mô hình chi phí trực tiếp MÔ HÌNH CHI PHÍ TOÀN BỘ GIÁ BÁN = CHI PHÍ NỀN + SỐ TIỀN TĂNG THÊM CP NVL TT CP NC TT CP SXC CHI PHÍ NỀN CP QUẢN LÝ CP LƯU THÔNG PHẦN TIỀN THỎA MÃN HV SỐ TIỀN TĂNG THÊM MÔ HÌNH CHI PHÍ TOÀN BỘ GIÁ BÁN = CHI PHÍ NỀN + SỐ TIỀN TĂNG THÊM = CHI PHÍ NỀN x TỶ LỆ PHẦN TIỀN CỘNG THÊM SỐ TIỀN TĂNG THÊM Tỷ lệ phần tiền cộng thêm = Ví dụ minh họa Cty X SX hàng loạt SP A có tài liệu về các khoản CP liên quan đến SP này như sau: (Dvt: 1.000đ) CP NVLTT 1SP: 29 CP NCTT 1 SP: 2 CP SXC khả biến 1 SP: 4 CP SXC bất biến 1 năm: 250.000 CP BH & QLDN khả biến 1 SP: 1 CP BH & QLDN bất biến 1 năm: 100.000 Giả sử cty đã đầu tư 5.000.000 ngđ để tiến hành SX và bán 50.000 SP A mỗi năm, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn của cty là 20%. Yêu cầu: Hãy định giá bán sản phẩm A (theo pp CP toàn bộ). . Ví dụ minh họa Chi phí nền cho 1 SP A: + CP NVLTT: 29 + CP NCTT: 2 + CP SXC (4+5): 9 Cộng 40 ƩCP bán hàng +ƩCP quản lý DN + Mức lãi hoàn vốn MM Ví dụ minh họa ƩCP quản lý DN Chi phí nền: 40 CP BH & QLDN khả biến 1 SP: 1 CP BH & QLDN bất biến 1 năm: 100.000 Cty đầu tư 5.000.000 ngđ. Số lượng sp bán là 50.000sp/năm. ROI là 20%. Tỷ lệ phần tiền cộng thêm = Ʃ CP sản xuất ƩCP bán hàng Mức lãi hoàn vốn MM Ʃ CP sản xuất 50.000 100.000 (5.000.000 x 20%) 40 x 50.000 Ví dụ minh họa Chi phí nền cho 1 SP A: + CP NVLTT: 29 + CP NCTT: 2 + CP SXC (4+5): 9 Cộng 40 Tỷ lệ tiền tăng thêm: Số tiền tăng thêm cho 1đv SP A: 40 x 57,5% = 23 ngđ Ví dụ minh họa Bài tập Năm 2010 công ty X sản xuất dự kiến hàng loạt 1 loại sản phẩm A. Tài liệu về các khoản chi phí liên quan đến sản phẩm này dự kiến như sau: (Dvt: 1.000đ) Giả sử cty đã đầu tư 1.000.000 ngđ để tiến hành SX và bán 20.000 SP A mỗi năm, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn của cty là 15%. Yêu cầu: Hãy định giá bán sản phẩm A (theo pp CP toàn bộ). . Bài tập Chi phí nền cho 1 SP A: + CP NVLTT: 18 + CP NCTT: 3,6 + CP SXC (2,4+6): 8,4 Cộng 30 Tỷ lệ tiền tăng thêm: Số tiền tăng thêm cho 1đv SP A: 30 x 52,5% = 15,75 ngđ Bài tập PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ PP ĐỊNH GIÁ BÁN SP HÀNG LOẠT Mô hình chi phí toàn bộ Mô hình chi phí trực tiếp MÔ HÌNH CHI PHÍ TRỰC TIẾP GIÁ BÁN = CHI PHÍ NỀN + SỐ TIỀN TĂNG THÊM BP SX BP Lưu thông BP QLDN CHI PHÍ NỀN ĐP SX, QUẢN LÝ ĐP LƯU THÔNG PHẦN TIỀN THỎA MÃN HV SỐ TIỀN TĂNG THÊM MÔ HÌNH CHI PHÍ TRỰC TIẾP GIÁ BÁN = CHI PHÍ NỀN + SỐ TIỀN TĂNG THÊM = CHI PHÍ NỀN x TỶ LỆ PHẦN TIỀN CỘNG THÊM SỐ TIỀN TĂNG THÊM Tỷ lệ phần tiền cộng thêm = Ví dụ minh họa Cty X SX hàng loạt SP A có tài liệu về các khoản CP liên quan đến SP này như sau: (Dvt: 1.000đ) CP NVLTT 1SP: 29 CP NCTT 1 SP: 2 CP SXC khả biến 1 SP: 4 CP SXC bất biến 1 năm: 250.000 CP BH & QLDN khả biến 1 SP: 1 CP BH & QLDN bất biến 1 năm: 100.000 Giả sử cty đã đầu tư 5.000.000 ngđ để tiến hành SX và bán 50.000 SP A mỗi năm, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn của cty là 20%. Yêu cầu: Hãy định giá bán sản phẩm A (theo pp CP trực tiếp). . Ví dụ minh họa Chi phí nền cho 1 SP A: + CP SX khả biến (29+2+4): 35 + CP QLDN khả biến: 1 Cộng 36 ƩĐP sản xuất, bán hàng, quản lý DN + + Mức lãi hoàn vốn MM Ví dụ minh họa Chi phí nền: 36 CP SXC bất biến 1 năm: 250.000 CP BH & QLDN bất biến 1 năm: 100.000 Cty đầu tư 5.000.000 ngđ. Số lượng sp bán là 50.000sp/năm. ROI là 20%. Tỷ lệ phần tiền cộng thêm = Ʃ CP sản xuất ƩĐP sản xuất, bán hàng, quản lý DN+ Mức lãi hoàn vốn MM Ʃ Biến phí sản xuất 250.000 + 100.000 + (5.000.000 x 20%) 36 x 50.000 Ví dụ minh họa Chi phí nền cho 1 SP A: + CP SX khả biến (29+2+4): 35 + CP QLDN khả biến: 1 Cộng 36 Tỷ lệ tiền tăng thêm: Số tiền tăng thêm cho 1đv SP A: 36 x 75% = 27 ngđ. Ví dụ minh họa Bài tập Năm 2010 công ty X sản xuất dự kiến hàng loạt 1 loại sản phẩm A. Tài liệu về các khoản chi phí liên quan đến sản phẩm này dự kiến như sau: (Dvt: 1.000đ) Giả sử cty đã đầu tư 1.000.000 ngđ để tiến hành SX và bán 20.000 SP A mỗi năm, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn của cty là 15%. Yêu cầu: Hãy định giá bán sản phẩm A (theo pp CP trực tiếp). . Bài tập Chi phí nền cho 1 SP A: + CP NVLTT khả biến: 18 + CP NCTT khả biến: 3,6 + CP SXC khả biến: 2,4 + CP BH&QLDB khả biến: 1 Cộng 25 Tỷ lệ tiền tăng thêm: Số tiền tăng thêm cho 1đv SP A: 25 x 83% = 20.75 ngđ. Bài tập PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BÁN SP HÀNG LOẠT Chi phí SX và ngoài SX không tách thành BP & ĐP Chi phí SX và ngoài SX tách thành BP & ĐP + Dễ thực hiện (không phân biệt BP & ĐP) + Các chi phí tương đối đầy đủ + Gía bán tách ra BP & ĐP  Ứng dụng C-V-P  Định giá trong TH đặc biệt + Không nhiều thông tin trong TH đặc biệt + Phải theo dõi để tách BP, ĐP (tốn tgian và cp) + TH giá định ra có chiều hướng thấp PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐỊNH GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG NỘI BỘ ĐỊNH GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG NỘI BỘ Giá chuyển nhượng: giá mà đơn vị này tính cho đơn vị khác trong cùng 1 DN, khi có sự chuyển nhượng sp hoặc cung cấp dịch vụ cho nhau. 3 cách định giá chuyển nhượng: (1) Xác định giá chuyển nhượng theo chi phí sử dụng. (2) Xác định giá chuyển nhượng theo giá thị trường. (3) Xác định giá chuyển nhượng theo giá thương lượng. ĐỊNH GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG NỘI BỘ Xác định giá chuyển nhượng theo cp sử dụng Là giá chuyển nhượng căn cứ theo chi phí tổng hợp được, không tính thêm bất kỳ 1 yếu tố LN nào. Công thức xác định: 1. Xác định giá chuyển nhượng theo cp sử dụng Công ty Duy Thanh chuyên sản xuất xe đạp điện. Bộ phận B sx bánh xe cung cấp nội bộ cty và bán sp ra bên ngoài. Mỗi năm tiêu thụ được 64.000 cái, biến phí sx là 10 ngđ/ bánh xe, đơn giá bán 14 ngđ. Trong cty có bộ phận A lắp ráp xe đạp hoàn chỉnh, vừa đưa ra kiểu dáng xe mới khác loại bánh xe mà bộ phận B sxuất. Công ty đang lựa chọn một trong hai cách: Bộ phận A mua ngoài với giá 15 ngđ/cái, nhu cầu mỗi năm là 64.000 cái Bộ phận A đặt mua với bộ phận B. Nếu bộ phận B nhận hợp đồng thì phải huỷ bỏ hợp đồng bán ra ngoài hiện nay, và bộ phận B cũng xác định biến phí sản xuất 1 bánh xe mới là 10 ngđ/cái Biến phí đơn vị 1. Xác định giá chuyển nhượng theo cp sử dụng Xác định giá chuyển nhượng B tính cho A: = Gía chuyển nhượng 1 bánh xe = 10 ngđ (bp 1 bánh xe mới) + 4 ngđ (sdđp của 1 bánh xe theo hđ cũ) 14 ngđ Tổng giá trị mua theo giá chuyển nhượng = 64.000 x 14 ngđ = 896.000 ngđ Tổng giá trị mua ngoài = 64.000 x 15 ngđ = 960.000 ngđ Nếu công ty tự sản xuất bánh xe thì chuyển nhượng nội bộ giúp làm giảm đi phần thiệt hại lợi nhuận của công ty là 64.000 ngđ (960.000 – 896.000) SDĐP của hợp đồng bị hủy bỏ ĐỊNH GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG NỘI BỘ Xác định giá chuyển nhượng theo giá thị trường Là giá chuyển nhượng căn cứ theo giá thị trường XÁC ĐỊNH GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG THEO GIÁ THỊ TRƯỜNG TH1: Giá mua ngoài A bằng giá bán ra B Biến phí đơn vị Xác định giá chuyển nhượng B tính cho A: = Gía chuyển nhượng = 15 ngđ (bp 1 bánh xe mới) + 25 ngđ SDĐP của hợp đồng bị hủy bỏ 10 ngđ (sdđp của 1 bánh xe theo hđ cũ) XÁC ĐỊNH GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG THEO GIÁ THỊ TRƯỜNG TH2: Giá mua ngoài A thấp hơn giá bán ra B (B sx hết năng suất) XÁC ĐỊNH GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG THEO GIÁ THỊ TRƯỜNG TH3: Giá mua ngoài A thấp hơn giá bán ra B (B còn năng lực nhàn rỗi) ĐỊNH GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG NỘI BỘ Giá mua ngoài A thấp hơn giá bán ra B (B còn năng lực nhàn rỗi) Phạm vi giá chuyển nhượng của B: ĐỊNH GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG NỘI BỘ Xác định giá chuyển nhượng theo giá thương lượng Giá mua ngoài A thấp hơn giá bán ra B (B còn năng lực nhàn rỗi) Phạm vi giá chuyển nhượng của A: PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐỊNH GIÁ THEO THỜI GIAN LAO ĐỘNG VÀ NGUYÊN LIỆU SỬ DỤNG ĐỊNH GIÁ THEO THỜI GIAN LAO ĐỘNG VÀ NGUYÊN LIỆU SỬ DỤNG Công thức tổng quát P = (H.R) + (M + M.C) Trong đó: H: giờ công của CN TT thực hiện hoàn thành công việc. R: đơn giá tiền công 1 giờ M: Chi phí nguyên liệu sử dụng. C: CP cung ứng và dự trữ nguyên liệu bình quân cho 1 đơn vị nguyên liệu sử dụng. M.C: phụ phí cung ứng nguyên liệu. Trong đó: L: Đơn giá CP nhân công 1 giờ (gồm lương và phụ cấp theo lương). G: Chi phí chung khác trừ phụ phí cung ứng nguyên liệu. La: Tổng giờ công hàng năm của NC TT Ph: Thặng số tính trên 1 giờ công để đảm bảo LN. ĐỊNH GIÁ THEO THỜI GIAN LAO ĐỘNG VÀ NGUYÊN LIỆU SỬ DỤNG Công thức tổng quát P = (H.R) + (M + M.C) R (đơn giá tiền công 1 giờ) được xác định: R = L + G/La + Ph Trong đó: Ms: Chi phí cung ứng và dự trữ nguyên liệu hàng năm. Ma: Tổng giá trị nguyên liệu sử dụng hàng năm. ĐỊNH GIÁ THEO THỜI GIAN LAO ĐỘNG VÀ NGUYÊN LIỆU SỬ DỤNG Công thức tổng quát P = (H.R) + (M + M.C) C: CP cung ứng và dự trữ nguyên liệu bình quân cho 1 đơn vị nguyên liệu sử dụng. C = Ms/Ma Ví dụ minh họa XN sửa chữa điện tử A có tài liệu về hoạt động sửa chữa hàng năm như sau: Ví dụ minh họa Có 1 khách hàng yêu cầu sửa chữa 1 thiết bị điện tử. Sau khi kiểm tra tình trạng thiết bị, công ty ước tính thời gian thực hiện và linh kiện thay thế cho thiết bị này như sau: Thời gian thực hiện sửa chữa: 200h. Giá trị linh kiện thay thế: 15.000.000đ Yêu cầu: Xác định giá dịch vụ sửa chữa trên. Ví dụ minh họa (L) (La) (Ms) (G) (Ma) (Ph) 1. Xác định R: R = L + G/La + Ph 2. Xác định C: C = Ms/Ma Ví dụ minh họa Xác định R: R = 35.000 + (200.000.000/20.000) + 100.000 = 145.000đ. Xác định C: C = 40.000.000/1.000.000.000 = 0,04đ Ví dụ minh họa Thời gian thực hiện sửa chữa: 200h. Giá trị linh kiện thay thế: 15.000.000đ Giá công việc sửa chữa như sau: P = (H.R) + (M + M.C) P = (200h x 145.000) + (15.000.000 + 15.000.000 x 0,04) = 44.600.000đ (H) (M) PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT - Nhận được một đơn đặt hàng với số lượng lớn, nhưng với một giá đặc biệt và chỉ mua một lần. - Nhận được một đơn đặt hàng trong trường hợp công ty còn năng lực nhàn rỗi. ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT - Doanh nghiệp bị cạnh tranh trong đấu thầu cung cấp sản phẩm. - Doanh nghiệp phải hoạt động trong điều kiện khó khăn. Ví dụ minh họa Công ty Y đang có năng lực sản xuất nhàn rỗi, nhận được một đơn đặt hàng đặc biệt của khách hàng Z (khách hàng không thường xuyên) mua 10.000 sản phẩm với giá 19 đồng một sản phẩm và chỉ đặt mua một lần. Phiếu tính giá của một đơn vị sản phẩm này được cung cấp như sau: (Dvt: 1.000đ) Ví dụ minh họa Cách tính toàn bộ - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 6 - Chi phí nhân công trực tiếp 7 - Chi phí sản xuất chung 7 - Chi phí sản xuất đơn vị 20 - Số tiền tăng thêm (20%) 8 - Giá bán 24 Ví dụ minh họa Cách tính đảm phí (phương pháp trực tiếp) - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 6 - Chi phí nhân công trực tiếp 7 - Biến phí sản xuất chung 2 - Biến phí bán hàng và quản lý 1 - Chi phí khả biến đơn vị 16 - Số tiền tăng thêm (50%) 8 - Giá bán 24 ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Mẫu tổng quát: “Cách tính đảm phí để định giá trong trường hợp đặc biệt” ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Nhà sản xuất điều chỉnh giá bán với giới hạn thấp nhất là chi phí nền trong 1 số trường hợp sau: Trường hợp 1 - Doanh nghiệp đang còn năng lực nhàn rỗi muốn mở rộng lợi nhuận NHƯNG lại không thể sử dụng nó để tăng doanh thu với giá bán chính thức. ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Trường hợp 2 - Doanh nghiệp đang gặp khó khăn về thị trường tiêu thụ. Trường hợp 3 - Doanh nghiệp phải đấu thầu để tìm lấy hợp đồng (giúp DN chiếm được hợp đồng, sau đó là tạo điều kiện DN thâm nhập thị trường và mở rộng dần LN). ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppt_newest_powerpoint_5845.ppt
Luận văn liên quan