Định hướng chiến lược kinh doanh của công ty dược TP Hồ Chí Minh (sapharco) đến năm 2015

MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 . CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1 1.1. Quan niệm về chiến lược . 1 1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh . 1 1.1.2. Phân loại chiến lược . 2 1.1.3. Quản trị chiến lược . 2 1.1.4. Vai trò của quản trị chiến lược đối với doanh nghiệp . 3 1.2. Quá trình quản trị chiến lược . 4 1.2.1. Phân tích môi trường . 5 1.2.1.1. Phân tích môi trường bên ngoài. 5 1.2.1.2. Phân tích môi trường bên trong . 11 1.2.2. Xây dựng chiến lược – Công cụ ma trận SWOT 12 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY DƯỢC TP.HỒ CHÍ MINH ( SAPHARCO ) 2.1. Tổng quan về tình hình hoạt động của ngành Dược TP.HCM 14 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của SAPHARCO 17 2.2.1Giới thiệu lịch sử hình thành của Sapharco 17 2.2.2 Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Sapharco 21 2.3. Phân tích các tác động của môi trường đến hoạt động kinh doanh của SAPHARCO trong thời gian vừa qua . 22 2.3.1 Môi trường bên ngoài . 22 2.3.2 Môi trường bên trong . 33 CHƯƠNG 3 : ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA 40 CÔNG TY DƯỢC TP.HCM ( SAPHARCO ) ĐẾN NĂM 2015 3.1. Cơ sở xây dựng mục tiêu 40 3.2. Mục tiêu phát triển đến năm 2015 41 3.3. Ma trận SWOT 41 3.4. Lựa chọn chiến lược 43 3.4.1Chiến lược phát triển thị trường 43 3.4.2 Chiến lược xâm nhập thị trường 43 3.4.3 Chiến lược phát triển sản phẩm 43 3.4.4 Chiến lược hội nhập về phía trước 44 3.4.5 Chiến lược chỉnh đốn giản đơn 44 3.5. Các giải pháp thực hiện chiến lược 44 3.5.1 Phát triển nguồn nhân lực 44 3.5.2 Hoạt động Marketing 46 3.5.3 Hoạt động quản trị 52 3.5.4 Hoạt động tài chánh kế toán 54 3.5.5. Phát triển khoa học công nghệ 55 3.6. Kiến nghị 56 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO MỤC LỤC

pdf70 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5290 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Định hướng chiến lược kinh doanh của công ty dược TP Hồ Chí Minh (sapharco) đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viên hiểu rõ mục đích và nhiệm vụ của mình . từ đó tạo nên sức mạnh cộng hưởng của tập thể trong việc thực hiện chiến lược . - Phong cách của công ty là chính sách phân quyền . Trong đó trách nhiệm và quyền quyết định đối với công việc được xác định cho từng cấp , từng nhân viên . Ban lãnh đạo công ty luôn luôn động viên tinh thần sáng tạo , cởi mở , phát huy những ý tưởng mới của nhân viên dưới quyền . Điều này giúp tạo nên thế mạnh của nguồn nhân lực của công ty về tính năng động , sáng tạo , dám chấp nhận thử thách để có được thành công . 2.3.2.4 Hoạt động quản trị Công tác quản trị của Sapharco có nhiều cải tiến do tiếp thu được những kỹ năng quản lý tiên tiến . Hệ thống các hiệu thuốc của công ty được xây dựng , tổ chức , chỉ đạo , quản lý , hoạt động thống nhất và tập trung theo đúng yêu cầu phát triển của công ty . Điều này đã giupù hạn chế và ngăn chặn sự phân tán , manh 40 mún về nguồn lực , vốn , công nghệ cũng như khắc phục sự tự phát , thiếu thống nhất trong hoạt động kinh doanh của các hiệu thuốc . Tuy nhiên , hoạt động quản trị vẫn còn mang nhiều nét của tác phong cũ như việc chỉ đạo thực hiện vẫn còn mang nhiều cảm tính hơn là có cơ sở khoa học , chưa chú trọng đến việc hoạch định chiến lược hoạt động lâu dài . Mặc dù công tác quản lý bằng vi tính hoá được công ty chú trọng và triển khai xây dựng để cải tiến công tác quản trị như : quản lý hàng tồn kho ở công ty và hiệu thuốc , quản lý bán hàng qua mạng , đăng ký thủ tục hải quan … nhưng cho đến nay kết quả thực hiện còn chậm , chưa đạt được như yêu cầu đề ra . 2.3.2.5 Hoạt động Marketing Về chủng loại hàng hoá : Công ty rất tích cực trong việc đi đầu nội địa hoá và đa dạng các nguồn hàng , chủng loại dược phẩm . Về giá cả hàng hoá : Hiện nay công ty thực hiện chính sách thống nhất giá bán đối với các loại thuốc cho tất cả các khách hàng trong địa bàn thành phố . Chính sách chiết khấu : Đối với những khách hàng mua hàng có giá trị lớn ( từ 10 triệu trở lên ) công ty có chính sách chiết khấu riêng biệt tùy theo từng nguồn hàng có mức giao động từ 5% - 9 % . Các dịch vụ hỗ trợ : Công ty luôn chú ý đến các dịch vụ cho khách hàng . Những dịch vụ như : tổ chức bán hàng qua điện thoại , qua mạng ; giao hàng tận nơi miễn phí . 2.3.2.6 Hoạt động mua hàng - Các thuốc trong nước sản xuất : Công ty đặt mua hàng trực tiếp với nhà cung cấp với số lượng lớn , với những mặt hàng tập trung thì được đặt mua với tổng giá trị của toàn bộ lô hàng sản xuất . Hoạt động mua hàng tập trung được thực hiện bởi phòng kinh doanh của công ty , sau đó hàng được điều động xuống 41 hiệu thuốc trực thuộc tuỳ theo nhu cầu bán tiêu thụ của từng hiệu thuốc , các hiệu thuốc không được mua trực tiếp từ nhà cung cấp . - Các thuốc nhập khẩu : Công ty ký kết hợp đồng trực tiếp với các nhà cung cấp dược phẩm nước ngoài . 2.3.2.7. Những điểm mạnh của công ty ( S : Strengths ) 1. Có hệ thống các cửa hàng phân phối sỉ , lẻ trải rộng khắp các quận huyện trong thành phố . 2. Thị phần dược phẩm khá lớn . 3. Có mối quan hệ làm ăn với nhiều công ty dược phẩm trong nước và ngoài nước . 4. Uy tín chất lượng sản phẩm , dịch vụ phục vụ ngày càng được khách hàng tín nhiệm . 5. Tình hình tài chính của công ty ngày càng mạnh , lợi nhuận qua từng năm có xu hướng tăng lên . 6. Hệ thống kho hàng hoá rộng lớn có khả năng chứa hàng hoá nhiều nên luôn luôn có đủ thuốc cung cấp cho thị trường . 7. Khả năng huy động vốn rất thuận lợi do mối quan hệ tốt với các ngân hàng 8. Đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ hoá , nhanh nhẹn , có trình độ chuyên môn , có tinh thần học hỏi . 9. Ban lãnh đạo gồm những dược sĩ có trình độ , có năng lực quản lý , có kinh nghiệm lâu năm trong nghề , có tâm huyết , có phẩm chất đạo đức , thích nghi với kinh tế thị trường . 10. Sản phẩm thuốc đa dạng và có khả năng cạnh tranh về giá . 11. Có những mặt hàng thuốc độc quyền . 42 2.3.2.8 . Những điểm yếu của công ty ( W : Weaknesses ) 1. Đội ngũ nhân viên bán hàng chưa được đào tạo tốt về kỹ năng bán hàng , phục vụ khách hàng . 2. Kho hàng , máy móc thiết bị cũ không đáp ứng nhu cầu bảo quản thuốc đạt tiêu chuẩn . 3. Danh mục hàng hoá chưa tập trung còn quá nhiều sản phẩm thường xuyên thiếu hàng . 4. Chưa có phương pháp marketing tốt , chưa có người đủ trình độ trong hoạt động marketing . Nghiệp vụ và công tác marketing còn yếu . 5. Chưa chủ động trong việc xâm nhập thị trường để mở rộng tìm kiếm các đối tác và nhà đầu tư . 6. Chưa sử dụng hết mọi lợi thế của mạng lưới phân phối . 7. Bộ máy quản lý của các phòng ban chưa gọn nhẹ lề lối làm việc chưa phù hợp – còn trùng lắp kéo nhiều thời gian . Đội ngũ cán bộ công nhân viên quá đông , mọi chi phí đều phát sinh với số lượng lớn kể cả chi phí phúc lợi xã hội . 8. Có sự cạnh tranh giữa các cửa hàng bán sỉ , lẻ của công ty ở các quận huyện . 9. Chế độ lương bổng chưa phù hợp , khen thưởng còn đơn điệu nên có nguy cơ chảy chất xám . 10. Hoạt động nghiên cứu phát triển chưa được chú trọng . 43 2.3.2.9 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong STT Các yếu tố bên trong Mức độ quan trọng Phân loại Số điểm quan trọng 1 Thị phần dược phẩm khá lớn 0.05 4 0.20 2 Đội ngũ nhân viên trẻ , năng động và có khả năng tốt 0.08 3 0.24 3 Đa dạng chủng loại thuốc đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng 0.06 4 0.24 4 Năng lực về tài chính 0.08 4 0.32 5 Đội ngũ dược sĩ quản lý có nhiều kinh nghiệm về dược chính 0.08 3 0.24 6 Mạng lưới phân phối rộng lớn 0.08 3 0.24 7 Hệ thống thông tin tốt 0.06 2 0.12 8 Có thể cung cấp thuốc cho khách hàng với số lượng lớn 0.05 3 0.15 9 Dịch vụ giao hàng miễn phí 0.03 2 0.06 10 Có một số thuốc độc quyền 0.06 2 0.12 11 Cạnh tranh về giá thuốc 0.06 3 0.18 12 Hệ thống kho hàng cũ 0.01 3 0.03 13 Bộ máy quản lý cồng kềnh 0.04 3 0.12 14 Chính sách khen thưởng , động viên 0.04 3 0.12 15 Nhân viên bán hàng chưa được đào tạo tốt 0.06 2 0.12 16 Nghiên cứu phát triển 0.06 3 0.18 17 Hoạt động Marketing 0.04 2 0.08 18 Quản lý và nguồn nhân lực 0.06 2 0.12 Tổng cộng 1 2.88 Bảng 2 . 7 : MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG ( IFE ) Nhận xét : Số điểm quan trọng là 2,88 cao hơn mức trung bình là 2,5 cho thấy các yếu tố nội bộ của doanh nghiệp là khá tốt . 44 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 SAPHARCO là một công ty kinh doanh dược phẩm có mặt trên thị trường dược phẩm Thành phố Hồ Chí Minh rất sớm , với thâm niên gần 30 năm công ty đã tạo dựng cho mình một vị thế quan trọng trên thị trường dược phẩm tại TP.HCM và trên cả nước . Công ty đã hoàn thành tốt nhiệm vụ xây dựng nền tảng kinh doanh của mình . Qua việc phân tích chương 2 cho ta thấy môi trường kinh doanh ngày càng phát triển đa dạng và ngày càng phức tạp hơn , trong đó chứa đựng không ít nguy cơ tiềm ẩn cho sự phát triển của hoạt động kinh doanh của SAPHARCO . Đồng thời bản thân công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình cũng bộc lộ một số mặt yếu kém của mình cần phải khắc phục để có thể thích ứng với môi trường kinh doanh có tính cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay . Trước thực trạng kinh doanh đó , SAPHARCO cần xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh mới để định hướng các hoạt động kinh doanh trong giai đoạn mới . Chiến lược này cần có tính lâu dài , công ty phải có những bước chuyển hướng và đổi mới phù hợp để khai thác được những ưu điểm bên trong , hạn chế các nhược điểm để từ đó tận dụng khai thác tốt những cơ hội trong tương lai của môi trường và ngăn chặn ảnh hưởng của các đe doạ mang đến từ những thay đổi trong môi trường kinh doanh . 45 CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC TP.HỒ CHÍ MINH ( SAPHARCO ) ĐẾN NĂM 2015 3.1 CƠ SỞ XÂY DỰNG MỤC TIÊU Môi trường kinh doanh luôn biến đổi mang lại cho các doanh nghiệp những thử thách và cơ hội để phát triển doanh nghiệp . Vấn đề cốt lõi mang đến thành công cho doanh nghiệp là phải có được một chiến lược kinh doanh phù hợp từng giai đoạn thay đổi của môi trường . Cơ sở để xác định mục tiêu phát triển đến năm 2015 cho SAPHARCO là : - Phân tích thực trạng kinh doanh và môi trường phát triển của SAPHARCO bao gồm các điểm mạnh , điểm yếu , cơ hội và nguy cơ . - Dự báo những biến đổi của môi trường bên ngoài . * Tình hình kinh tế tại TP.HCM : Theo đánh giá của các ngành chức năng , kinh tế TP.HCM tiếp tục giữ được mức tăng trưởng cao nhất cả nước . Phát triển kinh tế trên địa bàn TP.HCM gắn liền với tổng thể phát triển khu vực kinh tế phía Nam và cả nước . Lưu thông hàng hóa tiếp tục tăng trưởng ; thị trường trong nước phát triển ; các trung tâm thương mại được đầu tư , nâng cấp phục vụ tốt cho việc lưu thông hàng hóa . Bảng 3.1 : Dự báo mức tăng trưởng GDP của TP.HCM Hạng mục 2000 2005 2010 GDP của thành phố ( tỷ đồng ) 69.330 136.440 256.993 Cơ cấu GDP • Nông lâm thuỷ sản • Công nghiệp và xây dựng • Thương nghiệp và dịch vụ 1,85% 45,90% 52,25% 1,15% 45,73% 53,12% 0,74% 45,25% 54,01% ( Nguồn : Qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội TP.HCM 2000 – 2010 ) 46 * Xu hướng phát triển của ngành Dược : Ngành Dược được xác định là một ngành kinh tế – kỹ thuật mũi nhọn , là một trong các chương trình kinh tế trọng điểm của TP.HCM đến 2020 . Hiện nay với dân số trên 80 triệu dân , Việt Nam đang phấn đấu đạt mức tiêu thụ tiền thuốc là 10USD/người/năm , như vậy tổng giá trị thuốc cần đáp ứng cho tiêu dùng là hơn 800triệu USD . Đây là một con số hết sức hấp dẫn đối với các doanh nghiệp trong ngành Dược Việt Nam nói chung và của TP.HCM nói riêng . * Dự báo cơ cấu chi tiêu của hộ gia đình : Do thu nhập của người dân được cải thiện , nên người tiêu dùng có khuynh hướng thay đổi trong việc chi tiêu của họ . Người tiêu dùng sẽ quan tâm đến vấn đề sức khoẻ , học hành , giải trí … Bảng 3.2 : Dự báo cơ cấu chi tiêu của hộ gia đình 2000 - 2010 Hạng mục 2000 2010 Tổng số ( % ) • Chi cho ăn uống • Chi may mặc • Chi cho việc đi lại • Chi cho việc học hành • Chi y tế , bảo hiểm sức khoẻ • Chi vui chơi , giải trí • Chi mua sắm tài sản • Chi khác 100,00 62,00 5,90 7,50 3,00 8,50 4,00 3,50 5,60 100,00 55,00 7,00 8,50 5,00 9,50 6,00 4,50 4,50 ( Nguồn : Niên giám thống kê TP.HCM năm 2001 , 2004 ) 3.2 . MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐẾN 2015 : • Doanh số tăng : 5 % / năm . • Giữ vững và nâng cao thị phần của công ty trên thị trường dược phẩm tại TP.HCM và khắp các tỉnh trong nước . Góp phần bình ổn thị trường dược phẩm tại TP.HCM . 47 3.3. MA TRẬN SWOT : Bảng 3.3 : MA TRẬN SWOT SWOT Các cơ hội ( Opportunities ) 1.Chính sách nhà nước khuyến khích đầu tư và phát triển ngành Dược trong nước . 2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định . 3.Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến nhu cầu bảo vệ sức khoẻ . 4. Thu nhập bình quân đầu người tăng . 5. Thị trường nông thôn phát triển mạnh , tiềm năng lớn . 6. Cắt giảm thuế nhập khẩu 7. Thương mại điện tử được khuyến khích phát triển . 8. Vần đề ô nhiễm môi trường Mối đe doạ ( Threats ) 1.Thị trường có nhiều sản phẩm thuốc đa dạng về chủng loại , chất lượng . 2. Đối thủ cạnh tranh gay gaté 3. Người dùng ngày càng hiểu biết nhiều hơn , nhu cầu cao hơn 4.Hạ tầng pháp lý của nhà nước chưa hoàn chỉnh . Các điểm mạnh ( Strengths) 1. Thế mạnh về con người .Ban lãnh đạo có năng lực , quyết đoán. 2. Quản lý hệ thống lưu thông phân phối khắp cả nước . 3. Nguồn tài chính vững mạnh 4. Uy tín của công ty . 5. Đội ngũ nhân viên được đào tạo huấn luyện tốt . 6.Có mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp . Kết hợp S / O * S1,2 ,5,6+ O1,2,5,6,7,8 Chiến lược phát triển thị trường . * S2,3,4 + O4,5 Chiến lược thâm nhập thị trường . Kết hợp S / T * S1,5 + T1,3 Chiến lược phát triển sản phẩm mới . 3.4 . LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC : 3.4.1. Chiến lược phát triển thị trường Chiến lược chủ đạo là phát triển thị trường trong nước bằng danh mục thuốc hiện hữu thông qua hệ thống phân phối của công ty . Công ty phải tăng độ bao phủ , tăng tần suất bán hàng . Công ty phát huy uy tín của mình , uy tín của nhãn hiệu và thế mạnh về danh mục sản phẩm , khắc phục sự cạnh tranh ở các thị trường tập trung như Tp. Hồ 48 Chí Minh , Hà Nội , Đà Nẵng … và các tỉnh thành khác . Từ đó đưa sản phẩm vào thị trường mới nhằm nâng số lượng bán của một mặt hàng . Nhờ đó gia tăng cả được doanh thu lẫn tốc độ vòng quay hàng tồn kho . Lượng hàng tồn kho thường ít về số lượng và tốc độ luân chuyển hàng tồn kho sẽ nhanh tăng lên vì vậy sẽ phân tán được rủi ro có thể xảy ra . 3.4.2. Chiến lược thâm nhập thị trường Nhằm mục đích khai thác các nhu cầu tiềm năng bằng cách khai thác lợi thế danh mục dược phẩm hiện hữu của công ty để đạt mức tăng trưởng cao hơn tại thị trường hiện tại thông qua các hoạt động Marketing . Cần phải thực hiện chiến lược Marketing tập trung vào việc tăng sức mua dược phẩm của khách hàng qua các khâu giá cả dược phẩm , chất lượng dược phẩm , hệ thống phân phối ; các chương trình quảng cáo , khuyến mãi . 3.4.3. Chiến lược phát triển sản phẩm Mục đích của chiến lược này là để củng cố và tạo vị thế cạnh tranh cho công ty trên thị trường dược phẩm bằng những sản phẩm mới . Chiến lược này nhằm tìm cách tăng trưởng thông qua tìm kiếm những loại hình phục vụ mới , đa dạng chủng loại sản phẩm như tăng thêm : những loại kháng sinh mới ; mẫu mã , kích cỡ , hàm lượng đa dạng của thuốc ; trang thiết bị y tế ; mỹ phẩm ; thức ăn dinh dưỡng … . Nhưng để thực hiện chiến lược này có hiệu quả , đòi hỏi trước quyết định khai thác một loại sản phẩm mới từ bên ngoài cung cấp thì phải quan tâm đến vấn đề : Sản phẩm mới có đem lại hiệu quả cần thiết cho khách hàng không ? Sản phẩm này có thu được lợi nhuận cao hơn không ? Khả năng tiêu thụ của sản phẩm này có hiệu quả không ? Công ty phải thường xuyên theo dõi và thống kê sức tiêu thụ của loại sản phẩm mới cũng như chu kỳ sống của sản phẩm để quyết định nên duy trì hay loại bỏ sản phẩm này . 49 3.4.4. Chiến lược hội nhập về phía trước Nâng cao hiệu quả của hệ thống bán hàng nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn . Đồng thời phải xây dựng tính thống nhất cho các hiệu thuốc của công ty . Các hiệu thuốc của công ty bất kỳ ở đâu cũng phải có những một số đặc trưng cơ bản giống nhau như : chất lượng dược phẩm , giá cả , các dịch vụ bán hàng , cung cách phục vụ … . 3.4.5. Chiến lược chỉnh đốn đơn giản : • Tái cấu trúc cơ cấu tổ chức nhằm làm giảm sự cồng kềnh của bộ máy quản lý . • Xây dựng các chính sách động viên , khen thưởng nhân viên để tránh tình trạng chảy máu chất xám . Giải quyết tình trạng lượng nhân viên quá đông ảnh hưởng nhiều mặt khác nhau : phúc lợi , chi phí đào tạo … • Tập trung đào tạo huấn luyện để nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên , tạo điều kiện cho họ phát triển . 3.5 . CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC : 3.5.1. Phát triển nguồn nhân lực Nhân lực là nguồn tài nguyên lớn nhất và quý hiếm nhất . Việc quản trị nguồn nhân lực hữu hiệu ngày càng được quan tâm . Công ty xem đây là một chức năng quản trị cốt lõi giữ vai trò quan trọng nhất trong tiến trình thực hiện chiến lược phát triển của công ty . Mọi hoạt động của công ty đều thông qua con người , để có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp cần phải xây dựng và phát triển nguồn nhân lực với mục tiêu là nâng cao trình độ cho người lao động , tạo ra một đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn , những người quản lý có kinh nghiệm có năng lực quản lý … . Trong điều kiện thị trường cạnh tranh gay gắt thì công ty nào có nguồn nhân sự giỏi và có trách nhiệm thì công ty sẽ đỡ gặp khó khăn hơn khi điều kiện kinh 50 doanh không thuận lợi . Vì vậy công ty cần phải có những chính sách cụ thể , nhất quán rõ ràng trong tuyển dụng , đào tạo sử dụng và phát triển nghề nghiệp cho các nhà quản lý và nhân viên . * Chính sách tuyển dụng , bố trí công việc : • Xây dựng quy trình tuyển dụng hợp lý , kịp thời bao gồm các tiêu chuẩn phù hợp cho các khâu , các bộ phận chức năng . • Tuyển dụng các sinh viên tốt nghiệp loại giỏi của trường Dược và các trường đại học khác để đào tạo và xây dựng thành lực lượng nhân sự kế thừa của công ty . • Bố trí lao động theo công việc chuyên môn . Phải có sự tin tưởng đối với cán bộ , nhân viên khi giao nhiệm vụ . Khi giao việc cho nhân viên phải để họ chủ động thực hiện công việc . • Xây dựng chỉ tiêu đo lường về giao việc và đánh giá về tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả và kết quả khi thực hiện công việc. * Huấn luyện và đào tạo : • Huấn luyện cho nhân viên bán bán hàng các kỹ năng phục vụ khách hàng , kỹ năng giao tiếp , kỹ năng bán hàng , ngoại ngữ … . • Huấn luyện cho đội ngũ trình dược viên các kỹ năng trình bày giới thiệu dược phẩm , kỹ năng chào hàng … . • Khuyến khích các cán bộ quản lý điều hành nâng cao trình độ bằng việc tham gia các khóa huấn luyện , hội thảo chuyên môn ( dược phẩm , thuế , quản lý điều hành , … ) • Phát hiện những nhân viên có triển vọng để có chính sách đào tạo, phát triển năng lực của họ , để từ đó xây dựng được một đội ngũ nhân viên có trình độ , có tính chuyên nghiệp cao . Đội ngũ nhân viên qua đào tạo là nguồn lực chính tạo nên giá trị cho công ty . 51 * Chính sách lương bổng , khen thưởng • Xây dựng hệ thống lương , khen thưởng và đãi ngộ phù hợp , công bằng cho các nhân viên nhằm ngăn chặn tình trạng chảy máu chất xám . Chính sách trả lương theo doanh số bán , theo lợi nhuận của từng nhóm hàng và mặt hàng . • Khen thưởng các nhân viên có những sáng kiến , cải tiến có giá trị thiết thực cho hoạt động kinh doanh của công ty nhằm khuyến khích tính sáng tạo , năng động và ước muốn thăng tiến trong công việc của nhân viên . Thưởng khuyến khích những nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình . 3.5.2. Hoạt động Marketing : Hoạt động Marketing có ảnh hưởng nhiều đến sự thành công hay thất bại của giai đoạn thực hiện chiến lược phát triển của công ty . Công ty cần phải đưa ra các giải pháp lâu dài về Marketing để thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp . 3.5.2.1 Chọn thị trường mục tiêu Thị trường mục tiêu là phân khúc thị trường được xác định theo khu vực địa lý : TP.HCM và tỉnh , mức thu nhập . • Phân khúc thị trường tại TP.HCM ra theo theo nhóm người có thu nhập cao và người có thu nhập thấp , nội thành và ngoại thành . • Xác định lại thị phần tại các tỉnh , thành phố trong cả nước . Tiếp tục khai thác mở rộng thị trường phía Bắc . Đối với các thị trường hiện có ở miền Tây , miền Trung thì ngoài việc vẫn đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ thuốc nội ,đồng thời công ty cung cấp thêm các loại thuốc ngoại có chất lượng tốt để phục vụ nhu cầu của khách hàng . 52 3.5.2.2 Chiến lược về sản phẩm : Chiến lược sản phẩm có vai trò rất quan trọng , là yếu tố quyết định cho sự thành công của công ty khi cạnh tranh trên thị trường . Muốn tồn tại và phát triển công ty phải xác định chiến lược sản phẩm đúng đắn . • Đa dạng hoá chủng loại và đảm bảo chất lượng của dược phẩm . Tập trung nghiên cứu nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam hơn nữa về thuốc chữa bệnh vì đây là nhóm hàng rất đa dạng về nhu cầu : chủng loại , chất lượng … và có tốc độ thay đổi nhu cầu rất cao . • Đối với dược phẩm mới thì cần phải lập bảng nghiên cứu , thu thập thông tin để xác định nhu cầu của người tiêu dùng . • Cung ứng một số thuốc đặc trị mới nhằm đáp ứng nhu cầu của bệnh viện , đây chủ yếu là các loại thuốc nhập khẩu . Dược phẩm thuộc nhóm này là các thuốc chuyên khoa do các bệnh viện dự trù . Danh mục thuốc điều trị chuyên khoa sẽ tiếp tục hoàn thiện là cơ sở để công ty tìm kiếm nguồn hàng cung ứng cho bệnh viện . • Chiến lược sản phẩm còn quan tâm đến các khâu dự báo mức độ tiêu thụ của sản phẩm qua diễn tiến bán hàng thực tế từng ngày, mùa cao điểm , đồng thời lấy số liệu của năm cũ làm điểm tựa để xây dựng hệ số mức tiêu thụ dược phẩm cho năm mới . • Xây dựng đầy đủ danh mục hàng cũ và hàng mới để giới thiệu cho khách hàng . Ngoài việc cung cấp cho khách hàng danh mục thuốc đa dạng và chất lượng tốt thì công ty còn phải cung cấp cho khách hàng những dịch vụ đi kèm để nhằm tạo sự thuận tiện cho khách hàng khi mua hàng . Chiến lược dịch vụ : 53 Trong xu thế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt , khách hàng hiện nay được các nhà quản lý kinh doanh đánh giá là một nhân tố rất quan trọng và quyết định sự thành bại của chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp . Với thu nhập người dân đang tăng dần và mức sống hiện nay có nhiều cải thiện cao hơn , do đó trong ý thức của khách hàng cần có sự tự thể hiện và tự trọng , họ đòi hỏi được quyền nhận được sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo nhất , tiện ích nhất khi bỏ tiền ra để mua một sản phẩm hay dịch vụ . Chiến lược dịch vụ càng đa dạng , càng có tiện lợi và tiện ích nhiều trong việc mua sản phẩm thì khách hàng càng hướng đến công ty nhiều hơn . Để thực hiện chiến lược dịch vụ có hiệu quả thì cần phải quan tâm đến những vấn đề sau : * Bộ phận bán hàng : • Cần truyền đạt phổ biến tiêu chí thoả mãn nhu cầu của khách hàng là nhiệm vụ quan trọng nhất của nhân viên bán hàng . Đào tạo nhân viên bán hàng những kiến thức về sản phẩm , kỹ năng giao tiếp , kỹ năng bán hàng nhằm tạo sự thoải mái , tin tưởng và được cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết ( khuyến mãi , hoa hồng , chiết khấu ) khi mua hàng hóa . • Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trong đơn đặt hàng . • Sự linh hoạt và nhiệt tình giải quyết các vấn đề trục trặc ( như khách hàng tạm thời không nhận hàng , có sự chỉnh sửa đơn đặt hàng từ phía khách hàng … ) có thể xảy ra để tránh gây phiền phức cho khách hàng . • Các dược sỹ trực tiếp phụ trách hoạt động kinh doanh tại các hiệu thuốc, các trình dược viên khi tham gia công tác giới thiệu thuốc , kinh doanh thuốc thì ngoài việc tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc cho người tiêu dùng , còn phải chú ý đến việc tiếp nhận , thu thập các ý kiến phản hồi từ người tiêu dùng về hiệu quả điều trị của thuốc , tác dụng phụ do thuốc gây ra , từ đó phản ánh lại cho nhà sản xuất , nhằm nâng cao chất lượng dược phẩm . 54 * Bộ phận giao hàng : • Hoạt động giao hàng , chuyên chở hàng hóa cần phải được thực hiện kịp thời và chính xác về mặt thời gian , đảm bảo cho hàng hóa được giao đúng lúc và đúng nơi . • Sự đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển đến nơi yêu cầu của khách hàng . 3.5.2.3 Chiến lược về giá : • Aùp dụng chính sách giá cần linh hoạt cụ thể cho từng kênh phân phối , cho từng đối tượng khách hàng , tuỳ theo số lượng của đơn hàng . • Chính sách giá cho sản phẩm mới được thiết lập trên cơ sở giá của các sản phẩm cạnh tranh , và đảm bảo lợi nhuận cho hiệu thuốc bán lẻ và sỉ , đảm bảo lợi thế cạnh tranh và lợi nhuận cho công ty . • Aùp dụng chiến lược giá cả phù hợp , phối hợp với việc cung ứng thuốc kịp thời sẽ tạo nên lợi thế cạnh tranh trên thị trường về giá cả và việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng . • Ngoài ra việc tính giá còn căn cứ vào phương thức thanh toán của khách hàng : tiền mặt , trả chậm và thời hạn thanh toán … . 3.5.2.4. Chiến lược về phân phối : Tăng cường xây dựng thêm nữa hệ thống phân phối nhằm đảm bảo việc cung ứng thuốc cho thị trường mọi lúc , mọi nơi . Quy hoạch phát triển theo hướng mở rộng mạng lưới tiêu thụ hiện nay ra các tỉnh , thành phố lớn , bao phủ các quận huyện trong và ven TP.HCM . Về cơ bản vẫn giữ kênh phân phối như : hiệu thuốc bán sỉ , bán lẻ ; đại lý , … vì kênh phân phối này phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty . Tuy nhiên để khắc phục những hạn chế của hoạt động phân phối này ta cần áp dụng thêm một số công cụ hiện đại như : 55 • Xây dựng hình thức bán hàng qua điện thoại , đơn đặt hàng qua fax để khách hàng tiện lợi hơn khi mua hàng . • Phân phối qua mạng Internet – một hình thức của thương mại điện tử : Lợi dụng những tiện ích của mạng Internet , công ty cần xây dựng kênh phân phối qua mạng Internet . Để kênh phân phối này hoạt động hiệu quả công ty phải cung cấp đầy đủ thông tin về : dược phẩm , giá cả , tỉ lệ chiết khấu … . Hoạt động của hệ thống bán hàng qua mạng phải được bảo đảm thực hiện liên tục 24/24 và được cập nhật thông tin kịp thời . Sơ đồ : Mô hình phân phối qua mạng Internet Khách hàng Khách hàng Khách hàng Khách hàng Bộ phận bán hàng : - Trang Website - Địa chỉ E-mail • Tạo các kênh phân phối thuốc đến những khu vực nông thôn vùng sâu , vùng xa , các trạm y tế thôn , xã … Xây dựng mô hình nhà thuốc lưu động để tới tận nơi phục vụ cho người dân . • Mở rộng thị trường ở những địa bàn chưa có chi nhánh , hiệu thuốc , liên doanh . • Đẩy mạnh và đổi mới hoạt động bán hàng . Cần phải cải tiến quy trình xử lý các đơn đặt hàng của khách hàng theo hướng nhanh chóng , đầy đủ nhằm tạo điều kiện thuận tiện cho khách hàng khi mua hàng . • Thực hiện đúng quy trình lưu thông phân phối thuốc theo tiêu chuẩn thực hành quản lý lưu thông phân phối thuốc tốt ( GDP : Good Distribution Practices và GPP : Good Pharmacy Pratices ) của Bộ Y tế . 56 • Hoàn thiện cung cách phục vụ của nhân viên bán hàng về giao tiếp và hiểu biết dược phẩm để có thể tư vấn thêm cho khách hàng , giúp khách hàng an tâm và dễ quyết định khi mua hàng . • Tổ chức các buổi sinh hoạt thường kỳ để nhắc nhở đội ngũ dược sỉ quản lý và nhân viên bán hàng , để nhắc nhở thực hành tốt việc cung ứng thuốc . • Tổ chức sắp xếp lại đội ngũ nhân viên đi giao hàng có chuyên môn hơn , đảm bảo chất lượng của hàng hóa khi giao đến tay của khách hàng , cũng như đảm bảo thời gian giao hàng . 3.5.2.5. Chiến lược quảng cáo – khuyến mãi : Phối hợp các hoạt động tiếp thị trên các phương tiện thông tin đại chúng , khuyến mãi , tài trợ , phát hàng mẫu , tham gia hội chợ , chiết khấu cao cho khách hàng … nhằm đem lại cho khách hàng sự nhận biết về công ty . • Khuyến mãi cho người tiêu dùng : áp dụng và duy trì hoạt động phát hàng mẫu cho khách hàng , mua hàng có tặng phẩm … • Khuyến mãi cho hoạt động bán sỉ : tỷ lệ chiết khấu thích hợp cho từng loại dược phẩm , giá trị trên hoá đơn bán hàng … Công ty phải niêm yết danh mục hàng cho hoa hồng , khuyến mãi của từng tháng có giá trị cao , gửi tới các đơn vị mua hàng như : bệnh viện , công ty trách nhiệm hữu hạn , công ty dược các tỉnh , các nhà thuốc nhằm tránh tình trạng hoa hồng , khuyến mãi rơi vào cá nhân người đi mua hàng . • Một số phân khúc thị trường dược phẩm mà thuốc sẽ được tiêu thụ mạnh nhất là ở khối các bệnh viện . Để thuốc được tiêu thụ mạnh tại các phân khúc này thì công ty cần đẩy mạnh quảng cáo các loại thuốc kháng sinh mạnh , dịch truyền , thuốc đặc trị chuyên khoa và kèm theo đó là những hình thức chiết khấu , thưởng theo định trên doanh thu , mua hàng trả chậm …. Hình thức tiếp thị này dễ lôi kéo các bệnh viện , nhà thuốc mua thuốc của công ty . 57 • Khuyến khích nhu cầu mua thuốc của khách hàng bằng những biện pháp như : đối với những khách hàng truyền thống thì sẽ ưu tiên trong việc thanh toán trả chậm , hoặc nợ gối đầu trong một khoảng thời gian nhất định . • Tổ chức những buổi hội thảo chuyên đề giới thiệu thuốc với sự hỗ trợ tư vấn của các bác sĩ chuyên khoa nhằm cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết về công dụng của thuốc . • Có các hoạt động chiêu đãi khách hàng nhằm củng cố và xây dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng , tổ chức các hội nghị gặp mặt khách hàng kèm theo các quà lưu niệm như : bút viết , sổ tay , lịch để bàn , lịch treo bàn , vật phẩm lưu … nhằm tạo cho khách hàng có ấn tượng tốt về công ty , xây dựng hình ảnh đẹp trong lòng khách hàng . • Tham gia tài trợ cho các chương trình phục vụ xã hội như : chương trình khám kết hợp với các bệnh viện chữa bệnh và phát thuốc miễn phí cho người nghèo , vùng xa ; thăm hỏi tặng quà cho các cơ sở khuyết tật , mồ côi … để xây dựng hình ảnh của công ty . 3.5.3. Hoạt động quản trị : Năng lực quản trị điều hành là một trong những yếu tố quan trọng quyết định năng lực và hiệu quả hoạt động của mỗi công ty . Năng lực này phụ thuộc vào khả năng dự báo và chủ động xử lý kịp thời các tình huống phát sinh , tận dụng các cơ hội và vượt qua các thử thách . Do đó đòi hỏi người cán bộ lãnh đạo , quản lý vừa phải có tầm nhìn chiến lược , vừa phải kinh nghiệm , linh hoạt trong việc đề ra sách lược . Aùp dụng những công cụ quản trị tiên tiến để phát huy những điểm mạnh , tận dụng các nhằm đạt hiệu quả tốt nhất . 58 • Xác định rõ và kiên trì thực hiện các mục tiêu , nhiệm vụ chiến lược của công ty . Xây dựng các mục tiêu cụ thể hàng năm để có kế hoạch thực hiện hiệu quả chiến lược phát triển của công ty . • Aùp dụng mô hình quản trị Just in time cho các khâu : dịch vụ bán hàng , mua hàng hoá … . Mô hình Just in time nhằm mục đích cung ứng hàng hóa theo nhu cầu thực sự của khách hàng trong khoảng thời gian ngắn nhất , giảm thiểu chi phí lưu kho . Để đạt được này vấn đề xử lý và truyền thông tin là yếu tố tối quan trọng . Thông tin kịp thời , chính xác sẽ thay thế cho việc dự trữ nhiều hàng hóa tồn kho . • Aùp dụng công cụ quản trị Outsourcing trong những hoạt động mà khi thuê ở ngoài thì đem lại hiệu quả hơn là tự bản thân công ty thực hiện , như : công tác sửa chữa nội bộ , viết các phần mềm quản lý tin học … • Rà soát lại , phân tích và loại bỏ các quy trình không cần thiết , đơn giản hoá toàn bộ quy trình hoạt động của công ty sẽ tạo cơ sở phát huy tính năng động của các phòng ban chức năng , tạo môi trường làm việc linh hoạt , theo đuổi kịp tốc độ thay đổi của thị trường . • Aùp dụng hầu hết công nghệ thông tin trong việc quản lý hoạt động kinh doanh của công ty . Tận dụng các phần mềm tiện ích cho công tác kế toán , quản lý hàng tồn kho và chất lượng dược phẩm , hoạt động bán hàng , hệ thống cung cấp thông tin qua mạng internet , … . Tin học hoá công tác quản lý tại công ty sẽ giúp cho việc quản lý chặt chẽ , phân phối thuốc nhanh chóng , kịp thời và đạt hiệu quả cao . • Lập các kế hoạch dài hạn và ngắn hạn để thực hiện các hoạt động : đặt hàng , mua hàng , bán hàng … . Thường xuyên theo dõi và đánh giá kết quả hoạt động để có các biện pháp thúc đẩy thực hiện kế hoạch đúng theo tiến độ với chất lượng và hiệu quả cao . 59 • Tiếp tục nâng cao trình độ quản lý . Chú ý xây dựng hệ thống thông tin tốt với cơ chế tổ chức hoạt động thông tin có hiệu quả : thông tin nội bộ và bên ngoài . Trong đó ngoài thông tin nội bộ từ bộ phận nghiệp vụ , cần khai thác các loại hình thông tin từ thị trường , nền kinh tế , từ khách hàng để có những đánh giá tình hình biến động , dự báo xu thế phát triển ; việc nắm bắt các diễn biến tình hình biến động rất có lợi cho hoạt động kinh doanh của công Nâng cao chất lượng của hoạt động kiểm tra , kiểm soát nội bộ , theo dõi việc thực hiện chiến lược để có biện pháp điều chỉnh kịp thời . 3.5.4. Hoạt động Tài chính kế toán : Để cho hoạt động kinh doanh được thuận lợi thì công tác tài chánh kế toán cần phải thực hiện cải tiến như : • Gíam định tồn kho về các mặt hàng thuốc , nguyên liệu thuốc để giảm chi phí tồn kho không hợp lý . • Tối ưu hoá chi phí quản lý , cắt giảm các khoản chi phí không hợp lý . • Thường xuyên theo dõi tình hình công nợ của khách hàng , nhằm tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn của công ty . Kiểm tra phân loại khách hàng theo tình trạng nợ , triển khai giải quyết triệt để vấn đề thu hồi nợ . • Sắp xếp phòng kế toán để đảm bảo tính kịp thời , chính xác giúp cho Ban giám đốc có những thay đổi trong hoạt động phù hợp với tình hình tài chính để tránh bị động về vốn . • Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả , sử dụng các khoản vốn cần thiết để đảm bảo cho việc đầu tư mở rộng mạng lưới phân phối . • Phải cập nhật kịp thời các văn bản , quy định về thuế giá trị gia tăng , thếu thu nhập doanh nghiệp , thuế xuất nhập khẩu … để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty . 60 3.5.5 . Phát triển khoa học – công nghệ Để cải tiến hoạt động quản lý công ty và hoạt động bán hàng qua mạng máy tính nhằm làm giảm bớt chi phí hoạt động và tăng thêm sự phục vụ cho khách hàng , công ty cần phải tăng cường phát triển hoạt động khoa học công nghệ . Công ty cần có những giải pháp như sau : • Ứng dụng toàn bộ quy trình quản lý bằng máy vi tính , thực hiện tốt việc quản lý cả bằng phần mềm lẫn bằng mạng Internet để tạo ra một môi trường làm việc có tính thống nhất chung trên toàn hoạt động của công ty và các hiệu thuốc của công ty . Các dữ liệu sau khi được ghi nhận trực tuyến từ website sẽ được xử lý trong phần mềm và tự động chuyển kết quả báo cáo tới các phòng chức năng , các cán bộ quản lý . Giải pháp này giúp cho SAPHARCO có được một hệ thống quản lý nội bộ hữu hiệu , mọi thông tin được trao đổi một cách nhanh chóng và bảo đảm độ tin cậy cao . • Công ty cần xây dựng các chương trình phần mềm quản lý hiện đại như : chương trình phục vụ hoạt động bán hàng , chương trình quản lý hàng hóa tồn kho , chương trình quản lý tài chánh kế toán , nhân sự … . • Thiết kế một website bán hàng với đầy đủ các thông tin về danh mục thuốc , hình ảnh các loại thuốc , giá cả thuốc , tỷ lệ chiết khấu , … giúp cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm những thông tin cần thiết . Trang web phải được thiết kế thật ấn tượng từ màu sắc đến hình ảnh nhằm gây ấn sự chú ý và tượng tốt cho khách hàng khi có nhu cầu trao đổi mua bán trên mạng . • Cải tạo hệ thống kho thuốc , xây dựng các kho bảo quản thuốc có khả năng bảo quản chất lượng thuốc tốt ( độ lạnh , độ ẩm , ánh sáng cần thiết ) theo tiêu chuẩn thực hành bảo quản thuốc tốt . 61 3.6. KIẾN NGHỊ Để việc thực hiện chiến lược có thể khả thi và đạt hiệu quả cao , luận văn xin đưa ra một số kiến nghị đối với Nhà nước và ngành như sau : 3.6.1 Nhà nước : • Cần có chính sách , định hướng tiêu dùng thuốc hợp lý nhằm khuyến khích hoạt động kinh doanh dược phẩm và nhằm bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng . • Nên có hình thức xử lý nghiêm khắc hơn nữa đối với các tổ chức , cá nhân kinh doanh thuốc giả , thuốc nhập lậu , thuốc chưa đăng ký và kiểm nghiệm , thuốc quá hạn sử dụng … . • Xây dựng chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu dược phẩm , đơn giản hoá thủ tục hải quan cửa khẩu . • Cần phải sửa đổi các văn bản pháp quy hướng dẫn về xuất nhập khẩu , ban hành công khai các quy định , tiêu chí xét duyệt , quy trình giải quyết hồ sơ để thống nhất cách thực hiện . • Bộ Y tế , Bộ Tài chánh và Uỷ Ban vật giá trung ương cần nhanh chóng phối hợp để ban hành các văn bản hướng dẫn việc quản lý giá thuốc , cần nêu rõ một hành lang và phạm vi lợi nhuận trên cơ sở các chi phí hợp lý cho sản xuất kinh doanh dược phẩm , cũng như chi phí cho việc nhập khẩu dược phẩm từ nước ngoài . 3.6.2. Về phía Ngành • Củng cố và hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý ngành Dược theo hướng tinh giảm nhằm đạt hiệu quả cao . Xây dựng kế hoạch thực hiện cải cách hành chính trong ngành dược . Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý các cấp về tổ chức và quản lý trong lĩnh vực dược . Sửa đổi , bổ sung và và ban hành mới 62 các văn bản quy phạm pháp luật về dược , chuẩn hoá các hoạt động quản lý và cung ứng thuốc . • Để ổn định giá thuốc trên thị trường dược phẩm Bộ Y tế , Cục Quản lý dược cần đưa ra các quy định mang tính bắt buộc về giá thuốc . Có chính sách quản lý giá thuốc cụ thể hay đưa ra các điều kiện về giá thuốc khi cấp giấy phép nhập khẩu hoặc sản xuất phân phối tại Việt Nam . Quy định mức giá tối đa đối với những thuốc nhập khẩu , mức giá này có thể căn cứ vào giá thuốc bình quân trên thị trường . Định kỳ ( hàng thàng , hàng quý , năm ) Cục quản lý dược yêu cầu các đơn vị sản xuất dược phẩm , kinh doanh nhập khẩu dược phẩm phải gởi báo cáo hoạt động , thông báo giá thuốc . • Kiện toàn công tác thanh tra chuyên ngành dược . Định kỳ tiến hành các hoạt động thanh tra chuyên ngành theo kế hoạch , thanh tra thường kỳ theo các nhiệm vụ trọng tâm . 3.6.3 Về phía công ty : • Công ty nên xây dựng các chương trình huấn luyện đội ngũ nhân viên bán hàng , các trình dược viên về kỹ năng bán hàng , kỹ năng phục vụ khách hàng , kỹ năng tiếp thị về thuốc chuyên nghiệp hơn . • Đầu tư cho hoạt động nghiên cứu và phát triển . • Phát huy thế mạnh về uy tín , tiềm lực tài chính , khả năng quản trị ; đồng thời nhanh chóng khắc phục các điểm yếu đang tồn tại để thực hiện chiến lược phát triển công ty thu được hiệu quả . • Công ty nên xây dựng chế độ lương thưởng hợp lý , cần áp dụng các chế độ khen thưởng và chấm điểm thi đua để khuyến khích nhân viên làm việc tốt , không xảy ra tình trạng chảy máu chất xám . 63 KẾT LUẬN Trong tình hình phát triển kinh tế xã hội ngày nay , với cơ chế kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt , xây dựng định hướng chiến lược phát triển của công ty đóng vai trò đặc biệt quan trọng , có quyết định đến sự tồn tại và phát triển đối với SAPHARCO trong thời gian sắp tới . Trước sự phát triển , hội nhập chung của nền kinh tế Việt Nam vào khu vực và quốc tế , ngành Dược Việt Nam nói chung và ngành Dược TP.HCM nói riêng đang có nhiều cơ hội để phát triển nhanh chóng . Tiềm năng phát triển của thị trường dược phẩm ở Việt Nam ngày càng phong phú , đa dạng về dược phẩm , hoạt động sản xuất kinh doanh dược phẩm rất sôi động nhưng cũng chứa đựng nhiều sự bất ổn , biến động . Thực tế trong thời gian qua , SAPHARCO đã có những cố gắng rất nhiều trong hoạt động kinh doanh của mình và đã đạt được một số kết quả khả quan , hoàn thành nhiệm vụ đáp ứng khá đầy đủ nguồn thuốc cho thị trường dược phẩm tại TP.HCM . Tuy nhiên trong quá trình hoạt động kinh doanh công ty cũng gặp những khó khăn tồn tại làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh . Để khắc phục những khó khăn đang tồn tại nhằm mục đích phát triển công ty một cách ổn định và bền vững , trong khả năng nhất định luận văn có đưa ra các giải pháp mang tính chất gợi ý cho định hướng chiến lược phát triển cho SAPHARCO đến năm 2015 . Mong rằng việc thực hiện tốt các giải pháp đề ra sẽ có tác động tích cực đến việc thực hiện thành công chiến lược phát triển của công ty trong tương lai . 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp , Quản Trị Học , NXB Thống kê 1995 , 1999. 2. PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp , Th.S Phạm Văn Nam , Chiến lược và chính sách kinh doanh , NXB Thống kê 1999 . 3. Michael E.Porter , Chiến lược cạnh tranh , NXB Khoa học và kỹ thuật 1996 . 4. Fred R.David , Khái luận về quản trị chiến lược , NXB Thống Kê 2000 . 5. Philip Kotler , Quản trị Marketing , NXB Thống kê 1998 . 6. Garry D.Smith , Chiến lược và chính sách kinh doanh , NXB Thống kê 1998 7. PTS Lê Thanh Hà , Hoàng Lâm Tịnh và Th.S Nguyễn Hữu Nhuận , Ứng dụng lý thuyết hệ thống trong quản trị doanh nghiệp , NXB Trẻ TP.HCM , 1998 . 8. Nguyễn Tấn Phước , Quản trị Chiến lược và chính sách kinh doanh , NXB Đồng Nai ,1999 . 9. Rowan Gidson , Tư duy lại tương lai , Vũ Tiến Phúc , Dương Thuỷ , Phi Hoành dịch , NXB Trẻ , TP.HCM , 2002 . 10. Michael Hammer , James Champy , Tái lập doanh nghiệp , Vũ Tiến Phúc dịch , NXB Trẻ , TP.HCM , 1996 . 11. Cục Thống Kê TP.HCM , Niên giám thống kê 2000 – 2004 . 12. Thời báo kinh tế Việt Nam các số năm 2003-2004 . 13. Thời báo kinh tế Sài Gòn các số năm 2003-2004 . 65 14. Báo cáo tài chính của Công ty Dược TP.HCM các năm 2000 – 2004 . 15. Tạp chí nghiên cứu phát triển kinh tế các năm 2003,2004 . 16. Tạp chí thuốc và Sức khỏe năm 2003 , 2004 . 17. Bộ Y tế,Cục quản lý Dược,Các văn bản quản lý nhà nước trong lĩnh vực dược. 18. Sở Y tế TP.HCM , Các báo cáo Tổng kết Công tác Dược năm 2000-2004 . 19. www.dpi.hochiminhcity.gov.vn , Qui hoạch tổng thể kinh tế – xã hội 2001- 2010 TP.HCM 66 PHỤ LỤC 1 : 1. Dự báo phát triển dân số thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 Hạng mục 2000 2005 2010 1. Dân số toàn thành phố ( ngàn người ) 5.516 6.235 7.230 • Khu vực thành thị ( ngàn người ) 3.835 4.367 4.955 • Khu vực nông thôn ( ngàn người ) 1.681 1.958 2.278 2. Khách vãng lai ( ngàn người ) 500 900 1.500 2. Dự báo thu nhập bình quân đầu người Năm GDP/người 2000 1.363 USD 2005 > 2.000 USD 2010 > 3.000 USD ( Nguồn : Sở Kế hoạch – Đầu tư : “Qui hoạch phát triển kinh tế xã hội 2001 – 2010 TP.Hồ Chí Minh “ ) 3. Dự báo Tổng mức chi tiêu của các đối tượng thu nhập cao tại TP.HCM Hạng mục 2000 2005 2010 Dân số toàn thành phố ( ngàn người ) 5.516 6.325 7.230 Số dân có mức chi tiêu>1,5 tr.đ/tháng (người) 739.100 885.500 1.156.800 Tổng mức chi tiêu của người có thu nhập >1,5 tr.đ/tháng (tỷ đồng ) 1.109 1.328 1.734 Tổng mức chi tiêu cho mua sắm và giải trí ( tỷ đồng ) 836 976 1.257 ( Nguồn : Niên giám thống kê TP.Hồ Chí Minh 2001 ) 67 PHÂN LOẠI THUỐC THEO NHU CẦU BỆNH VIỆN THEO TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ 2004 3% 5% 2% 2% 1% 2% 7% 2% 14% 1% 1% 6% Kháng viêm , giảm đau 13% 41% PHỤ LỤC 2 : Ngoài da Thuốc khác Mắt Tiêu hoá Tê ,mê Hormon Nội tiết Tác dụng đến máu Kháng virus Khán iêm , Giảm đau Chống nhiễm khuẩn Tim mạch Ung thư Thần kinh Nguồn : Cục Quản lý 68 PHỤ LỤC 3 : HỆ THỐNG CHI NHÁNH , HIỆU THUỐC CỦA SAPHARCO Stt Tên đơn vị Địa điểm giao dịch 1 Công ty Dược TP.HCM 18-20 Nguyễn Trường Tộ, Quận 4, TP.HCM 2 CN Công ty Dược TP.HCM tại Hà Nội 46 Ngõ 252 đường Tây Sơn, Đống Đa, TP. Hà Nội 3 Hiệu thuốc số 81 81 Nguyễn Huệ, Q.1, TP.HCM 4 Hiệu thuốc Đồng Khởi 197-199 Đồng Khởi, Q.1, TP.HCM 5 Hiệu thuốc Pasteur 156 Pasteur, Q.1, TP.HCM 6 Hiệu thuốc Bạch Đằng 72 Bạch Đằng, Q.Bình Thạnh, TP.HCM 7 Hiệu thuốc Củ Chi Khu phố 2 TT Củ Chi, tỉnh lộ 8, TP.HCM 8 Hiệu thuốc Tân Định 38 Đặng Tất, P.Tân Định, Q.1, TP.HCM 9 Hiệu thuốc số 1 256-258 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP.HCM 10 Hiệu thuốc số 3 125/2A Lương Thế Vinh,Q.TBình, TP.HCM 11 Hiệu thuốc số 2 41 Trần Hưng Đạo B, Q.5, TP.HCM 12 Hiệu thuốc số 1 41 Trần Hưng Đạo B, Q.5, TP.HCM 13 Hiệu thuốc 440 136 Tô Hiến Thành, Q.10 , TP.HCM 14 Hiệu thuốc số 90 90 Cách Mạng Tháng 8, Q.3, TP.HCM 15 Hiệu thuốc Khu Vực 2 14 Lô I Cư Xá Ngân Hàng,Trần Xuân Soạn, Q.7,TP.HCM 16 Hiệu thuốc Khu Vực 6 90G Aáp Mỹ Hòa, Tân Xuân, Hóc Môn, TP.HCM 17 Hiệu thuốc Khu Vực 7 206 Đặng Văn Bi, Thủ Đức , TP.HCM 18 Hiệu thuốc số 1 940 Đường 3/2, P.15, Q.11, TP.HCM 69 19 Hiệu thuốc số Gò Vấp 218 Nguyễn Văn Nghi, Q.Gò Vấp, TP.HCM 20 Hiệu thuốc số 1 108 Nguyễn Văn Nghi, Q.Gò Vấp, TP.HCM 21 Hiệu thuốc số 2 527 Lê Quang Định, Q.Gò Vấp, TP.HCM 22 Hiệu thuốc số 4 2/5 Nguyễn Văn Lượng, Q.Gò Vấp, TP.HCM 23 Hiệu thuốc số 5 212A Đường 26/3, Q.Gò Vấp , TP.HCM 24 Hiệu thuốc số 6 138 Nguyễn Văn Nghi, Q.Gò Vấp, TP.HCM 25 Hiệu thuốc số 11 80/870 Đường 26/3, Q.Gò Vấp , TP.HCM 26 Hiệu thuốc số 14 1/1 Thống Nhất, Q.Gò Vấp, TP.HCM 27 Hiệu thuốc Khu Vực 1 81-83 Phan Đình Phùng, Q.Phú Nhuận, TP.HCM 28 Hiệu thuốc số 01 201 Phan Đăng Lưu, Q.Phú Nhuận, TP.HCM 29 Hiệu thuốc số 02 257 Lê Văn Sỹ, Q.Phú Nhuận, TP.HCM 30 Hiệu thuốc số 03 4B Cư Xá Nguyễn Đình Chiểu, Q. Phú Nhuận, TP.HCM 31 Hiệu thuốc số 04 166 Trần Huy Liệu, Q.Phú Nhuận, TP.HCM 32 Hiệu thuốc số 05 152 Phan Đình Phùng, Q.Phú Nhuận, TP.HCM 33 Hiệu thuốc Khu Vực 4 192 Hùng Vương nối dài,Bình Chánh, TP.HCM 34 Hiệu thuốc số 1 80 Tháp Mười, Q.6, TP.HCM 35 Hiệu thuốc số 2 281 Hậu Giang, Q.6, TP.HCM 36 Công ty Roussel Việt Nam 6 Nguyễn Huệ, Q.1, TP.HCM 70

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐịnh hướng chiến lược kinh doanh của công ty dược tphcm ( sapharco ) đến năm 2015.pdf
Luận văn liên quan