Đồ án Cad/cam/cmc đã thông hoàn chỉnh của đại học bách khoa Đà Nẵng
đồ án cad/cam/cmc đã thông xong 2010
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển của khoa học và kỷ thuật, người ta đã áp dụng các thành tựu của khoa học và đời sống và sản xuất. Cũng như đối với các ghành khoa học khác, nghành cơ khí cũng áp dụng rất nhiều tành tựu về khoa học đặc biệt là điều khiển số. Phần lớn các máy móc trong công nghiệp hiện đại ngày nay đều sử dụng máy điều khiển số.
Đối với sinh viên nghành cơ khí, việc tìm hiểu các chương trình điều khiển số hay tham gia vào quá trình lập trình là việc làm có ý nghĩa nhằm giúp cho sinh viên nắm được các kiến thức hiện đại cũng như hiểu được bản chất của các máy điều khiển số. Vì vậy thông qua việc làm Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC đã góp phần nâng cao kiến thức cho sinh viên.
Trong khuôn khổ đồ án này chúng em sẽ thực hiện đề tài để thiết kế khuôn thổi chai nhớt. Đề tài có ý nghĩa trong cuộc sống, trong suốt quá trình làm đồ án chúng em cũng tham khỏa nhiều tài liệu liên quan cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo Trần Đình Sơn đã giúp em hoàn thành đồ án này. Do đây là đồ án đầu tiên, mới mẻ nên chắc chắn không tránh khỏi sai sót em mong được sừ góp ý của các thầy. Em xin cảm ơn
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG 2
1.1)Vai trò của CAD_CAM_CNC: 2
1.2) Ứng dụng CAD_CAM trong thiết kế và chế tạo sản phẩm: 2
1.3) Giớ thiệu chung về chức năng của PROE trong tổ hợp CAD CAM CNC: 3
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHI TIẾT 4
2.1) Lựa chọn chi tiết 4
2.2) Phân tích kỹ thuật và điều kiện làm việc của khuôn thôi: 4
2.3)Thiết kế chai dầu nhớt: 7
2.4) Thiết kế khuôn để thổi chai nhớt: 7
CHƯƠNG III: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG 11
3.1) Phân tích khả năng công nghệ để gia công chi tiết: 11
3.2) Lựa chọn máy và nêu các thông số kỹ thuật của máy: 11
3.3) Lựa chọn thứ tự các bước công nghệ, nguyên công: 13
3.3) Lựa chọn dao và các thông số công nghệ cho các bước công nghệ và nguyên công: 18
CHƯƠNG IV: LẬP TRÌNH GIA CÔNG 27
4.1) Sử dụng phần mềm Pro Engineer 2001 để thực hiện các bước công nghệ, nguyên công gia công chi tiết trên máy tính: 27
4.2) Xuất chương trình gia công : 40
CHƯƠNG V: MÔ PHỎNG GIA CÔNG 45
5.1) Mô phỏng bước gia công phay của nguyên công 1: 45
5.2) Mô phỏng bước gia công phay của nguyên công 2: 46
5.4) Mô phỏng toàn bộ nguyên công 3: 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Thiết kế và chế tạo khuôn mẫu với Pro/engineer wildfifre 2.0
[2]. Gs.Ts. Trần Văn Địch : Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy –Nhà XB khoa học kỷ thuật -2005.
[3]. Gs.Ts. Trần Văn Địch(Chủ biên) : Công nghệ chế tạo máy –Nhà XB khoa học kỷ thuật ,2005.
[4]. Gs.TS. Nguyễn Đắc Lộc(chủ biên): Sổ tay công nghệ chế tạo máy- Tập 1,2- Nhà XB khoa học kỷ thuật- 2005.
[5]. Châu Mạnh Lực_Pham Văn Song: Trang bị công nghệ và cấp phôi tự động-Đại học bách khoa-Khoa Cơ khí.
[6]. Pgs.Pts. Lê Văn Tiến(Chủ biên):Đồ gá cơ khí hóa và tự động hóa- Nhà XB khoa học kỷ thuật
78 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 8170 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Cad/cam/cmc đã thông hoàn chỉnh của đại học bách khoa Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển của khoa học và kỷ thuật, người ta đã áp dụng các thành tựu của khoa học và đời sống và sản xuất. Cũng như đối với các ghành khoa học khác, nghành cơ khí cũng áp dụng rất nhiều tành tựu về khoa học đặc biệt là điều khiển số. Phần lớn các máy móc trong công nghiệp hiện đại ngày nay đều sử dụng máy điều khiển số.
Đối với sinh viên nghành cơ khí, việc tìm hiểu các chương trình điều khiển số hay tham gia vào quá trình lập trình là việc làm có ý nghĩa nhằm giúp cho sinh viên nắm được các kiến thức hiện đại cũng như hiểu được bản chất của các máy điều khiển số. Vì vậy thông qua việc làm Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC đã góp phần nâng cao kiến thức cho sinh viên.
Trong khuôn khổ đồ án này chúng em sẽ thực hiện đề tài để thiết kế khuôn thổi chai nhớt .Đề tài có ý nghĩa trong cuộc sống, trong suốt quá trình làm đồ án chúng em cũng tham khỏa nhiều tài liệu liên quan cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo Trần Đình Sơn đã giúp em hoàn thành đồ án này. Do đây là đồ án đầu tiên, mới mẻ nên chắc chắn không tránh khỏi sai sót em mong được sừ góp ý của các thầy. Em xin cảm ơn
Sinh viên thực hiện:
Bùi Đức Hòa
Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG
Vai trò của CAD_CAD_CNC:
CAD_CAM (computer aided design/ computer aided manufacturing) là thuật ngữ chỉ việc thiết kế và chế tạo trên máy tính.Sử dụng máy tính để thực hiện một số chức năng nhất định trong thiết kế và chế tạo. CAD_CAM sẻ tạo ra một nền tảng công nghệ cho việc tích hợp máy tính trong sản xuất
CAD(Computer Aided Design ) là việc sử dụng hệ thống may tính để hổ trợ xây dựng,phân tích hay tối ưu hóa.
CAM (Computer Aided Manufacturing) là việc sử dụng hệ thống máy tính để lập kế hoạch quản lý và điều khiển các hoạt động sản xuất thông qua giao diện trực tiếp hay gián tiếp giữa máy tính và các nguồn lực sản xuất.
CNC(Computer Numerical Controlled ) trước đây các chương trình điều khiển NC đều thực hiện thông qua băng đục lổ,điều khiển phải có bộ lọc để cung cấp giải mã tín hiệu điều khiển cho các trục máy,với cách này có nhiều hạn chế,tốn thời gian,các chương trình phải viết lại và dung lượng bé.Chương trình CNC đã khắc phục các nhược điểm đó bằng cách đọc hằng nghìn bit thông tin trong bộ nhớ.Cho đến nay chương trình CNC đã xuất hiện trong hầu hết các ngành công nghiệp,đây là lĩnh vực có sự kết hợp chặt chẻ giữa máy tính và máy công cụ.
Ứng dụng CAD_CAM trong thiết kế và chế tạo sản phẩm:
Cho đến nay việc ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất rất mạnh mẽ.Ngày nay,nhiều máy công cụ đã được thay bằng máy CNC.Ứng dụng CAD_CAM_CNC để tổ chức sản xuất kèm theo đó là các phần mềm ứng dụng để lập trình và điều khiển máy.
Toàn bộ các thao tác gia công trên máy đều được thiết kế và mô phỏng trên máy bằng các phần mềm giúp tránh được các sai sót có thể xảy ra.
Trình độ thiết kế và chế tạo khuôn mẫu có thể được coi là tiêu chí đánh giá sự phát triển của nền công nghiệp. Sản phẩm khuôn mẫu hiện nay là các sản phẩm cơ điện tử kỹ thuât cao,việc ứng dụng công nghệ thông tin vào khuôn mẫu hiện nay theo các hướng sau:
Hoàn thiện và phát triển phần cứng số điều khiển CNC,phát triển phần mềm theo hướng đơn giản trong lập trình,tích hợp nhiều tính năng ,giao diện linh hoạt,thuận lợi
Ứng dụng hệ thống các phần mềm tích hợp CAD_CAM_CNC đang là thị trương mua bán và ứng dụng khá sôi động.Nếu không có phần mềm CAD_CAM thì không thể thiết kế và chế tạo các khuôn mẫu phức tạp có độ chính xác cao.
Trong việc chế tạo sản phẩm khuôn mẫu công nghệ cao thì việc ứng dụng công nghệ thông tin rất có hiệu quả và đóng vai trò quyết định quan trọng trong ngành cơ điện tử .Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong gia công cơ khí bằng các thiết bị điều khiển số là vấn đề có ý nghĩa khoa học và thực tiễn lớn trong đào tạo cũng như trong sản xuất cơ khí.
1.3) Giớ thiệu chung về chức năng của PROE trong tổ hợp CAD CAM CNC:
Phần mềm PROE là phần mềm tích hợp đầy đủ các tính năng thiết kế và mô phỏng quá trình gia công chi tiết, với chức năng như vậy chúng ta có thể sử dụng các chương trình đã được lập trình bằng phần mềm này để kết nối nhập vào bộ điều khiển máy CNC ,hay quan sát quá trình gia công trước khi đi vào gia công thực tế.
Trong phần mềm PROE có nhiều modun khác nhau,sau đây là một số mondun dùng để thiết kế chi tiết, phân khuôn và lập trình gia công.
- Modul Sketcher:
Sketcher là modul phát thảo có nhiệm vụ chính là tạo ra các mô hình 2D và 3D để từ đó hình thành các mô hình Solid hoặc Surface. Tuy nhiên do kế thừa các công cụ vẻ của CAD truyền thống, lại được bổ sung các công cụ tham số hóa,Sketcher trở thành công cụ vẻ mạnh và rất linh hoạt để tạo ra các bản vẻ kỹ thuật.
- Modul Part:
Thiết kế các mô hình khối dạng 3D dựa cào phương pháp đùn khối hoặc quét thành khối đặc( solid) hoặc thành mỏng(shell) hoặc mặt phẳng (surface).
- Modul Mannufacturing:
Thiết kế mô phỏng tách khuôn và gia công.
Chương II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHI TIẾT
2.1) Lựa chọn chi tiết:
Các chi tiết gia công trên máy CNC thì yêu cầu độ chính xác và độ
nhám bề mặt cao, do đó không thể gia công được trên các may công cụ thông thường.Gồm các chi tiết:
+ Chi tiết là một bộ phận chính của các khuôn dập, khuôn dập vuốt, khuôn đúc, khuôn ép,... để tạo ra các sản phẩm nhựa, composite hoặc các sản phẩm cơ khí,...
+ Chi tiết có hình dạng bề mặt phức tạp, yêu cầu độ chính xác cao như: Turbin thủy lực, khí nén, chân vịt tàu thủy,....
+ Chi tiết yêu cầu độ chính xác và độ bóng bề mặt cao, yêu cầu phải tích hợp nhiều bước công nghệ trên một nguyên công khi thực hiện gia công chế tạo.
Trong khuôn khổ đồ án này chúng em sẽ thực hiện đề tài để thiết kế khuôn thổi chai nhớt
2.2) Phân tích kỹ thuật và điều khiện làm việc của khuôn thổi:
a) Điều khiện làm việc
+ Khuôn thổi nhựa nên có nhiệt độ dòng keo cao
+ Chịu tác dụng hóa học của dòng chất lỏng gây ra trên bề mặt khuôn.
+Vật liệu làm khuôn yêu cầu phải có dộ bền cao và ít bị mài mòn
+ Lực va đập do dóng khuôn từ 10 – 200KN
b) Phân tích các yêu cầu kỹ thuật
+ Chi tiết khuôn là phần tạo hình bề mặt chai do đó yêu cầu dộ chính xác cao
+ Mặt phân khuôn dòi hỏi độ bóng và chính xác để đảm bảo độ kín khít,không tạo bavia cho sản phẩm,
c) Vật liệu và cơ tính yêu cầu
- Vật liệu chế tạo là hết sức quan trọng bởi vì nó liên quan đến tuổi thọ của khuôn, độ chính xác gia công, tốc độ giải nhiệt…khi trộn vật liệu thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Vật liệu dễ tìm, tính gia công tốt
+Tính chịu mài mòn,chịu ăn mòn cao
+ Thoát nhiệt đễ dàng, ít biến dạng do nhiệt độ
Do các yêu cầu trên nên vật liệu tôi sử dụng để gia công chi tiết này là thép C45 có các thông số sau:
+ Giới hạn bền: δb= 610 MN\m2
+ Giới hạn chảy: δc= 360 MN\m2
+ Độ cứng : HB = 190 HB
2.3) Thiết kế chai dầu nhớt:
- Để thiết kế chi tiết này em dùng phần mềm PROE_2001.
- Khởi động phần mềm Pro/Engineer 2001 bằng cách kích đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền Desktop.
- Sau đó chọn modul part như hình bên
Trong modul part ta vẽ được hình như sau:
2.4) Thiết kế khuôn để thổi chai nhớt:
Tạo phôi( workpiece) : ta tạo phôi trong Mode Assembly. Phôi có kích thướt 280x200x120
2.4.1) Tạo các mặt phân khuôn:
+Mặt phân thứ nhất :
- Chọn Pating Surf/ Create/ nhập vào tên cho mặt phân khuôn /Add / Copy /Done /Pick các bề mặt cần copy /Done /OK.
- Chọn Extend /Along Dir /Up To Plane /Done / Bndry Chain / Pick
mặt Copy /Select All /Done / Plane / Pick mặt phôi dưới đáy chai / Done
Extend để kéo dài ra bề mặt phôi.
+Mặt phân thứ hai :
- Chọn Pating Surf /Create / nhập vào tên cho mặt phân khuôn /
Add /Extrude /Done.
- Chọn One Side / Open Ends /Done.
- Chọn Setup New /Plane / Pick ADTM3 /Top/ Pick ADTM2 làm mặt
phẳng vẽ phác.
- Chọn Specify Refs /Pick ADTM1, ADTM2.
Chọn Done / UpTo Surface / Pick mặt phôi trên / Done / OK.
+Mặt phân thứ ba : chia khuôn thành 2 phần bằng nhau.
-Chọn Pating Surf /Create / nhập vào tên cho mặt phân khuôn / Add / Flat / Done.
-Chọn Setup New /Pick ADTM3 / Okay / Top / ADTM2 làm mặt
phẳng vẽ phác.
Specify Refs / Pick ADTM1, ADTM2.
-Chọn Geom Tools / Use Edge /Sel Loop / Pich hình chữ nhật phôi.
Chọn Done /OK. Kết quả cho ta mặt phân khuôn như hình.
2.4.2) Tạo các thể tích khuôn từ các mặt phân khuôn hiện có để định hình
bộ khuôn:
Ta tạo các thể tích từ các mặt phân khuôn đã có để định hình bộ khuôn.
+ Chọn Mode Volume /split/ two volume/ All wrkpcs /Done và pick vào măt side 2 rồi nhấn done thì hệ thống hiện sáng phần thể tích khuôn tạo ra và càn ta đặt tên cho nó.
+ Nếu tiếp tục mún tạo các thể tích nhỏ hơn trong phần thể tích đã tạo ra thì ta vào Mode Volume/ split/ two volume/ Mode Volume /done.
+ Vì đây là khuôn thổi nên trên miêng khuôn tại phần miệng chai phải có miệng côn dể chứa đầu thổi và cắt keo nên ta đùn thêm phần có hình dạng côn để chứa dầu thổi và cắt keo
2.4.3) Bung các thể tích thành các phần tử khuôn bằng lệnh Extract
và mô phỏng mở khuôn kiểm tra lấy sản phẩm:
-Chọn Mold componen / Extract / chọn tất cả các phần tử.
-Chọn Mold Opening / Define Step / Define Move / Chọn phần khuôn và
phương mở khuôn của phần tử đó / Done.
- Tạo 4 lỗ định vị và 6 lỗ để bắt miệng côn trên hai nữa khuôn như hình dưới:
Khuôn dưới: Khuôn trên:
Chương III: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
GIA CÔNG
3.1) Phân tích khả năng công nghệ để gia công chi tiết:
- Trong các dạng sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối, qui trình công nghệ được xây dựng theo nguyên tắc phân tán hoặc tập trung nguyên công. Do mỗi máy thực hiện một nguyên công thì qui trình công nghệ được chia ra các nguyên công đơn giản có thời gian nhịp như nhau hoặc bôi số của nhiều.
- Theo nguyên tắc chung nguyên công thì qui trình công nghệ thực hiện trên máy phay CNC – MORISEIKI MITSUBISHI MELDAS tự động. Dựa vào nguyên tắc trên ta phân loại phương án gia công theo các đặc điểm sau:
- Nguyên công: Tấm khuôn dưới có bạc dẫn hướng.
- Dạng sản xuất: hàng khối.
- Gia công nhiều vị trí ứng với nhiều bước công nghệ.
- Gia công bằng nhiều loại dao.
- Phương pháp gia công tuần tự.
Đây là dạng sản xuất hàng loạt vừa, để chuyên môn hóa cao và đạt năng suất cao trong điều kiện Việt Nam đường lối công nghệ thích hợp là phân tán nguyên công. Ở đây là máy CNC kết hợp với đồ gá chuyên dùng
3.2) Lựa chọn máy và nêu các thông số kỹ thuật của máy:
Lựa chợn máy phay : EMCO CONCEPTMILL- 450
b)Thông số kỹ thuật:
Không gian làm việc của máy
Giới hạn không gian làm việc theo phương X
[mm]
600
Giới hạn không gian làm việc theo phương Y
[mm]
500
Giới hạn không gian làm việc theo phương Z
[mm]
500
Khoảng làm việc hiệu quả theo phương Z
[mm]
250
Bàn máy và dao
Kích thước bàn máy
[mm]
700520
Thời gian thay dao
s
8.2
Đường kính dao lớn nhất
[mm]
80
Chiều dài lớn nhất của dao
[mm]
250
Thông số khác
Công suất máy
kW
13
Tốc độ quay trục chính
[v/ph]
50 ¸10000
Nguồn cung cấp
[V,Hz]
450V,50/60Hz
Tổng trọng lượng máy
[Kg]
4000
Số trục
3
Các hệ điều khiển dùng trong máy
Fanuc/Siemens/ Heidenhain
3.3 Lựa chọn thứ tự các bước công nghệ, nguyên công:
- Ta đánh số các mặt của chi tiết như hình sau:
- Tất cả các bề mặt đều được gia công bằng phương pháp phay, riêng bề mặt ren (11) ta gia công bằng phương pháp bắn tia lửa điện.
3.3.1 Trình tự gia công:
-Nguyên công 1:
Bước 1&2:
+ Chọn chuẩn là mặt số (1), kẹp chặt mặt số (2) và (3)
+ Phay thô mặt số (4)
+ Phay tinh mặt số (4) đạt kích thước 280±0,2 ; Ra 1,6µm
Bước 3:
+ Chọn chuẩn là mặt số (1), kẹp chặt mặt số (2) và (3)
+ Phay thô mặt số (5)
Bước 4:
+ Chọn chuẩn là mặt số (1), kẹp chặt mặt số (2) và (3)
+ Phay tinh mặt số (5)
-Nguyên công 2:
Bước 1&2:
+ Chọn chuẩn là mặt số (9), kẹp chặt mặt số (1) và (4)
+ Phay thô mặt số (10)
+ Phay tinh mặt số (10) đạt kích thước 60±0.2mm ,độ nhám Ra = 1,6µm
Bước 3:
+ Chọn chuẩn là mặt số (9), kẹp chặt mặt số (1) và (4)
+ Phay thô biên dạng mặt số (11), (12)
Bước 4:
+ Chọn chuẩn là mặt số (9), kẹp chặt mặt số (1) và (4)
+ Phay bán tinh mặt số (11), (12)
Bước 5:
+ Chọn chuẩn là mặt số (9), kẹp chặt mặt số (1) và (4)
+ Phay tinh mặt số (11), (12)
Bước 6&7: Khoan và doa 4 lỗ (15), (16), (17), (18) đạt kích thước Æ16mm
Nguyên công 3:
Sử dụng máy EDM (Electrical Discharge Machining), máy gia công bằng tia lửa điện. Chọn chuẩn tinh là mặt số (1) , dùng điện cực là trụ ren làm bằng đồng thau để gia công ren mặt số (11) sâu 1,2mm.
3.4 Lựu chọn dao và các thông số công nghệ cho các bước công nghệ và nguyên công:
3.4.1 Nguyên công 1:
Bước 1&2: Phay thô và tinh mặt số (4)
Phay mặt đầu em chọn dao ASX445-063A04R của hãng MITSUBISHI có thông sô kỹ thuật được cho ở bảng sau :
Dựa vào bảng trên ta chọn lưỡi dao F7030 vì vật liệu làm khuôn ta chọn là thép C45 có độ cứng 190HB
-Các thông số công nghệ:
+Lượng ăn dao ngang:
ae = 0.25D1 = 0,25.63=15,75 mm
+Lượng dư gia công:
Phay thô Zn=0.5mm
Phay tinh Zn=0 mm
+ Vận tốc cắt:
Phay thô Vc = 200 m/phút
Phay tinh Vc = 250 m/phút
+ Vận tốc trục chính:
n = (vg/phút)
Phay thô: n = = 1011 vòng/phút
Phay tinh: n = = 1264 vòng/phút
+Lượng chạy dao răng:
Phay thô: fz = 0.20 mm/răng
Phay tinh: fz = 0.08 mm/răng
+ Vận tốc chạy dao:
Vf = fz . n . Z(mm/phút)
Phay thô: Vf = 0,2.1011.4 = 808 mm/phút
Phay tinh: Vf = 0,08.1264.4 = 405 mm/phút
Bước 3:Phay thể tích mặt số (5)
- Phay phá volume dùng dao phay ngón R216.36-20045-BC38K 1640 của hãng Sandvik
-Các thông số về chế độ cắt tham khảo trong Main catalogue_2009 trang D202
-Chế độ cắt :
- Tốc độ cắt V= 100 m/ph
- n=1592 vg/ph
- Lượng chạy dao răng : fz = 0.069 mm/răng.
- Lượng chạy dao phút : Vf =0,069x4x1592= 439
- Lượng dư gia công là 1mm
Bước 4: Phay tinh lại mặt số 5:
-Các thông số về chế độ cắt tham khảo trong Main catalogue_2009 trang D200
- Tốc độ cắt V=140
- n=4458 vg/ph
- Lượng chạy dao răng : fz = 0,055 mm/răng.
- Lượng chạy dao phút : Vf =0,055x4x4458= 980 mm/phút.
3.4.2 Nguyên công2:
Bước 1&2: phay mặt đầu mặt số (10) ta dùng dao như trên ASX445-063A04R.
Bước 3: Phay phá lòng khuôn
Ta dùng dao VCLDD1000 có các thông số như bảng sau:
- Các thông số công nghệ:
+Vận tốc cắt:
Vc = 40.8 m/phút
+Vận tốc trục chính:
n = 1300 vòng/phút
+Lượng gia công:
S = 0.2 mm/vòng
+Vận tốc chạy dao:
Vf = 420 mm/phút
+ Lượng dư gia công 1.5mm
Bước 4: Phay bán tinh lòng khuôn ta dùng dao phay ngón mũi cầu VC3LBR0300
Chọn số hiệu dao VC3LBR0300 có :
+ Số lưỡi cắt N:3
+ Đường kính dao D1: 6 mm
+Chiêu dài dao L1:140mm
+Bán kính đàu dao R: 3 mm
Các thông số công nghệ
+Vận tốc cắt:
Vc = 100 m/phút
+Vận tốc trục chính:
n == 3980 vòng/phút
+Lượng chạy dao răng:
fz = 0.07 mm/răng
+Vận tốc chạy dao:
Vf = fz . Z.n= 0.07.3.3980 = 896 mm/phút
+Lượng dư gia công: Zn=0.5mm
Bước 5: Phay tinh mặt số lòng khuôn:
Ta chọn dao phay ngón mũi cầu VC3LBR0200 có các thông sô sao
Các thông số công nghệ:
+ Vận tốc cắt: Vc = 72.8 m/phút
+ Vận tốc trục chính: n = 5800 vòng/phút
+ Vận tốc chạy dao: Vf = 280 mm/phút
+Lượng chạy dao răng: fz = 0.03 mm/răng
Bước 6: Khoan 4 lỗ định vị mũi khoan MWE1580MB có các thông số như bảng sau:
Các thông số cắt:
+ Tốc độ cắt : Vc = 90 (m/phút).
+ Suy ra số vòng quay trục chính là: n = 1791 vòng/phút.
+ Lượng chạy dao vòng : Sv = 0.3 (mm/vòng).
+ Lượng chạy dao phút : Sph = 537 (mm/phút).
Bước 7 :Doa 4 lỗ định vị đạt kích thước Æ16 mm.Dụng cụ cắt : PM50-16H7-EB
+ Chế độ cắt:
- Vận tốc cắt : Vc= 80 m/ph
- Vận tốc trục chính : n =
- fz = 0.04 mm/răng
- Vf = 398 mm/phút
3.4.3) Nguyên công 3:
Sử dụng máy EDM (Electrical Discharge Machining), máy gia công bằng tia lửa điện, dùng điện cực là trụ ren làm bằng đồng thau để gia công mặt
Chương IV: LẬP TRÌNH GIA CÔNG
4.1) Sử dụng phần mềm Pro Engineer 2001 để thực hiện các bước công nghệ, nguyên công gia công chi tiết trên máy tính:
4.1.1) Tạo phôi chi tiết:
Đầu tiên ta tạo môi trường làm việc mới cách chọn NEW trên thanh menu,hộp thoại NEW xuất hiện hãy chọn mục Manufacturing trong mục Type, NC-Assembly trong mục Sub-Type,nhập GIA-CONG vào dòng lệnh Name sau đó chọn OK kết thúc khai báo.
- Tiếp theo gọi chi tiết bằng cách chọn MfgModel > Assembly >Ref Model trên thanh menu. Hộp thoại Open xuất hiện hãy chọn chi tiết khuon_duoi sau đó chọn Open để mở file. Bước tiếp theo hãy chọn tên khối bao trùm chi tiết bằng cách chọn Create > Workpiece trên thanh menu.
-Dòng lệnh Enter Part name xuất hiện hãy nhập tên khối là Phoi sau đó Enter chấp nhận
-Tạo khối bao trùm bằng cách chọn :Protrusion > Extrude > Solid > Done > One Side > Done theo kiểu đùn ra một bên .
-Bước tiếp theo thiết lập dao :chọn Done/Return > Mfg Sutup trên thanh menu.hộp thoại Operation Setup xuất hiện hãy chọn mục NC Machine như hình :
-Hộp thoại Machine Setup xuất hiện với các tuỳ chọn dao và máy :
Ta khai báo đầy đủ các thông số như sau :
-Machine name : EMCO CONCEPTMILL- 450
-Machine type :mill
-Number of Axes :3 axis
-Spindle :
+ Maximum :10000 RPM
-Travel
4.1.2) Phay các mặt :
Nguyên công 1 :
- Tạo gốc tọa độ phôi: Create > 3 Planes >Done >Chọn 3 mặt và phương của các trục x, y, z >Done Oper.
Bước 1 : Phay mặt đầu
Phay thô mặt số 4:
-Gia công bước đầu tiên bằng cách chọn Maching > NC Sequence > Face > Done . Trong Menu SEQ SETUP tuỳ chọn Tools, Parametets và Surface\Done. Lúc này cửa sổ EMCO-450 Tools Setup mở ra .Nhập các thông số như hình :
-Sau khi của sổ Param Tree được đóng lại ta chọn Done\ Model, lúc này chọn mặt trên của phôi,xong Done Sel\Done Return. Nhấn Play Path\Screen Play để xem đường chạy dao .Nhấn NC check để xem kết quả
Bước 2 : Phay tinh mặt số 4 :
Bước 3 : Phay volume số 5 :
-Từ ManuFacture\NC Sequence\New Sequenc, trên Menu MACH AaX\Volume\Done, lúc này trên Menu SEQ SETUP tuỳ chọn Tool, Parameters, Volume\Done
- Các thông số về dao và chế độ cắt chọn như hình :
-Sau khi của sổ Param Tree được đóng lại ta chọn Done\ Create Vol, lúc này đặt tên là: V1\ √. Trên Menu\ Create\Sketch\Extrude\Solid\Done\One side\Done. Lúc này trên mục SETUP PLANE\Plane, GET SELECT\ Queyry Sel. Chọn mặt phẳng để vẽ chi tiết cần gia công, sau đó chọn Accept, chọn hướng mũi tên đi vào chi tiết\Okay. Sau khi vẽ xong chọn √\Spec to\ UpTo Surface\ Done, Pick chọn mặt 7, sau đó chọn √\ Ok\Done Return
Bước 4 : Phay tinh mặt 5:
- Từ ManuFacture\NC Sequence\New Sequenc, trên Menu MACH AaX\Surface Mill\Done, lúc này trên Menu SEQ SETUP tuỳ chọn Tool, Parameters,Surface,define cut\Done
- Các thông số về dao và chế độ cắt chọn như hình:
-Trong menu Sur Pick chọn Model\pick mặt cần phay\Done\Done Return
Nguyên công 2 :
Bước 1 : Phay thô mặt đầu mặt số 2 :
- Tạo gốc tọa độ phôi: Create > 3 Planes >Done >Chọn 3 mặt và phương của các trục x, y, z >Done Oper
-Gia công bằng cách chọn Maching > NC Sequence > Face > Done . Trong Menu SEQ SETUP tuỳ chọn Tools, Parametets và Surface\Done. Lúc này cửa sổ CONCEPTMILL- 450 Tools mở ra .Nhập các thông số như nguyên công 1 bước 1.
- Sau khi của sổ Param Tree được đóng lại ta chọn Done\ Model, lúc này chọn mặt trên của phôi,xong Done Sel\Done Return. Nhấn Play Path\Screen Play để xem đường chạy dao .Nhấn NC check để xem kết quả
Bước 2 : Phay tinh mặt đầu :
-Các thông số về dao và chế độ cắt chọn giống nguyên công 1 bước 2
Bước 3 :Phay thô lòng khuôn :
- Machining > NC sequence >Volume > Done > Tool, Parameters, Retract, Volume> Done.
- Xuất hiện bảng thông số dao và nhập vào các kích thước dao phù hợp với việc gia công như hình . Dùng Set khai báo chế độ công nghệ. Màn hình xuất hiện bảng thông số gia công. Nhập các tham số phù hợp với việc gia công như hình dưới đây:
-Khi cửa sổ Param Tree được đóng lại ta chọn Done\ Create Vol, lúc này đặt tên là: V2\ √ . Dùng Sketch vẽ sau đó Trim lại để được volume V2 cần phay
- Play path >Screen Play > Done. Kết quả đường chạy dao được tạo ra như hình :
Bước 4 : Phay bán tinh lòng khuôn.
+ Chọn dao và chế độ công nghệ như sau :
- Machining > NC Sequence > New Sequence > Surface Mill > Done > Tool, Parameters, Surfaces > Done.
- Xuất hiện bảng thông số dao và nhập vào các kích thước dao phù hợp với việc gia công như hình .Dùng Set khai báo chế độ công nghệ. Màn hình xuất hiện bảng thông số gia công. Chọn các tham số cho phù hợp với việc gia công như hình dưới đây:
-Trong menu Sur Pick chọn Model\pick mặt cần phay\Done\Done Return
-Kết quả mô phỏng đạt được như hình:
Bước 5 : Phay tinh lòng khuôn.
+ Chọn dao và chế độ công nghệ như sau :
- Machining > NC Sequence > New Sequence > Surface Mill > Done > Tool, Parameters, Surfaces > Done.
- Xuất hiện bảng thông số dao và nhập vào các kích thước dao phù hợp với việc gia công như hình .Dùng Set khai báo chế độ công nghệ. Màn hình xuất hiện bảng thông số gia công. Chọn các tham số cho phù hợp với việc gia công như hình dưới đây:
-Trong menu Sur Pick chọn Model\pick mặt cần phay\Done\Done Return
-Kết quả mô phỏng đạt được như hình:
Bước 6 : Khoan 4 lỗ định vị đạt kích thước Æ15.8 mm
Machining > NC Sequence > New Sequence > Holemaking > Drill > Done > Tool, Parameters, Retract, Holes > Done.
- Xuất hiện bảng thông số dao và chế độ công nghệ. Nhập vào các kích thước phù hợp với việc gia công như hình dưới đây:
- Xuất hiện hộp HOLE SET. Chọn tab Diameters > Add > Chọn 16 > OK > OK > Done/Return.
- Play path > NC Check > Display > Run để xem kết quả
Bước 7: Doa 4 lỗ định vị đạt kích thước Æ16 mm
Machining > NC Sequence > New Sequence > Holemaking > Drill > Done > Tool, Parameters, Retract, Holes > Done.
- Xuất hiện bảng thông số dao và chế độ công nghệ. Nhập vào các kích thước phù hợp với việc gia công như hình dưới đây
- Xuất hiện hộp HOLE SET. Chọn tab Diameters > Add > Chọn 16 > OK > OK > Done/Return.
- Play path > NC Check > Display > Run để xem kết quả
4.2) Xuất chương trình gia công:
- Chọn Machining >CL Data > Select Set từ menu OUTPUT > Create > chọn
nguyencongkhuonduoi > Done Sel > Chọn Set từ menu SELECT SET > Done.
- Chọn File từ menu Path > Chọn done từ OUTPUT TYPE > OK > chấp nhận tên file mặc định là nguyencongkhuonduoi.ncl > chọn Done Output để xuất file NCL
- Chọn NC Check > file > chọn nguyencongkhuonduoi > Open > Post Process > Chọn nguyencongkhuonduoi.ncl > Open > Done > Chọn tên UNCX01.12 > Done để tạo file nguyencongkhuonduoi.tap
Sau đây là chương trình gia công:
Một đoạn chương trình GC khuôn dưới:
N5 G71
N10 ( / MFG0002)
N15 G0 G17 G99
N20 G90 G94
N25 G0 G49
N30 T1 M06
N35 S796 M03
N40 G0 X-31.5 Y330. B0.
N45 Y290.3
N50 G1 G43 Y280. Z0. F637. M08 H1
N55 X231.5
N60 Z-30.
N65 X-31.5
N70 Z-60.
N75 X231.5
N80 Y330.
N85 G0 G49
N90 T1 M06
N95 S1592 M03
N100 G0 X50. Y330.
N105 G43 Z-10. M08 H1
N110 Y290.
N115 G1 Y278. F493.
N120 X150.
N125 Z-20.
N130 X50.
N135 Z-30.
N140 X150.
N145 Z-40.
N150 X50.
N155 Z-50.
N160 X150.
N165 Y276.
N170 X50.
N175 Z-40.
N180 X150.
N185 Z-30.
N190 X50.
N195 Z-20.
N200 X150.
N205 Z-10.
N210 X50.
N215 Y274.
N220 X150.
N225 Z-20.
N230 X50.
N235 Z-30.
N240 X150.
N245 Z-40.
N250 X50.
N255 Z-50.
N260 X150.
N265 Y272.
N270 X50.
N275 Z-40.
N280 X150.
N285 Z-30.
N290 X50.
N295 Z-20.
N300 X150.
N305 Z-10.
N310 X50.
N315 Y270.
N320 X150.
N325 Z-20.
N330 X50.
N335 Z-30.
N340 X150.
N345 Z-40.
N350 X50.
N355 Z-50.
N360 X150.
N365 Y268.
N370 X50.
N375 Z-40.
N380 X150.
N385 Z-30.
N390 X50.
N395 Z-20.
N400 X150.
N405 Z-10.
N410 X50.
N415 Y266.
N420 X150.
N425 Z-20.
N430 X50.
N435 Z-30.
N440 X150.
N445 Z-40.
N450 X50.
N455 Z-50.
N460 X150.
N465 Y264.
N470 X50.
N475 Z-40.
N480 X150.
N485 Z-30.
N490 X50.
N495 Z-20.
N500 X150.
N505 Z-10.
N510 X50.
N515 Y262.54
N520 X150.
N525 Z-20.
N530 X50.
N535 Z-30.
N540 X150.
N545 Z-40.
N550 X50.
N555 Z-50.
N560 X150.
N565 Y330.
N570 G0 G49
N575 T1 M06
N580 S4458 M03
N585 G0 X155. Y330.
N590 G43 Z-60. M08 H1
N595 Y290.
N600 G1 Y279.7 F980.
N605 X45.
N610 Z-55.
N615 X155.
N620 Z-50.
N625 X45.
N630 Z-45.
N635 X155.
N640 Z-40.
N645 X45.
N650 Z-35.
N655 X155.
N660 Z-30.
N665 X45.
N670 Z-25.
N675 X155.
N680 Z-20.
N685 X45.
N690 Z-15.
N695 X155.
N700 X45. Z-10.
N705 X93.296
N710 X88.317 Z-5.
N715 X45.
N720 Z0.
N725 X86.61
N730 Y330.
N735 G0 X155.
N740 Z-10.
N745 Y290.
N750 G1 Y279.7 F980.
N755 X106.704
N760 X111.683 Z-5.
N765 X155.
N770 Z0.
N775 X113.39
N780 Y330.
N785 G0 X155.
N790 Z-60.
N795 Y290.
N800 G1 Y279.4 F980.
N805 X45.
N810 Z-55.
N815 X155.
N820 Z-50.
N825 X45.
N830 Z-45.
N835 X155.
N840 Z-40.
N845 X45.
N850 Z-35.
N855 X155.
N860 Z-30.
N865 X45.
N870 Z-25.
N875 X155.
N880 Z-20.
N885 X45.
N890 Z-15.
N895 X155.
N900 X45. Z-10.
N905 X93.296
N910 X88.317 Z-5.
N915 X45.
N920 Z0.
N925 X86.61
N930 Y330.
N935 G0 X155.
N940 Z-10.
N945 Y290.
N950 G1 Y279.4 F980.
N955 X106.704
N960 X111.683 Z-5.
N965 X155.
N970 Z0.
N975 X113.39
N980 Y330.
N985 G0 X155.
N990 Z-60.
N995 Y290.
N1000 G1 Y279.1 F980.
N1005 X45.
N1010 Z-55.
N1015 X155.
N1020 Z-50.
N1025 X45.
N1030 Z-45.
N1035 X155.
N1040 Z-40.
N1045 X45.
N1050 Z-35.
N1055 X155.
N1060 Z-30.
N1065 X45.
N1070 Z-25.
N1075 X155.
N1080 Z-20.
N1085 X45.
N1090 Z-15.
N1095 X155.
N1100 X45. Z-10.
N1105 X93.296
N1110 X88.317 Z-5.
N1115 X45.
N1120 Z0.
N1125 X86.61
N1130 Y330.
N1135 G0 X155.
N1140 Z-10.
N1145 Y290.
N1150 G1 Y279.1 F980.
N1155 X106.704
N1160 X111.683 Z-5.
N1165 X155.
N1170 Z0.
N1175 X113.39
N1180 Y330.
N1185 G0 X155.
N1190 Z-60.
N1195 Y290.
N1200 G1 Y278.8 F980.
N1205 X45.
N1210 Z-55.
N1215 X155.
N1220 Z-50.
N1225 X45.
N1230 Z-45.
N1235 X155.
N1240 Z-40.
N1245 X45.
N1250 Z-35.
N1255 X155.
N1260 Z-30.
N1265 X45.
N1270 Z-25.
N1275 X155.
N1280 Z-20.
N1285 X45.
N1290 Z-15.
N1295 X155.
N1300 X45. Z-10.
N1305 X93.296
N1310 X88.317 Z-5.
N1315 X45.
N1320 Z0.
N1325 X86.61
N1330 Y330.
N1335 G0 X155.
N1340 Z-10.
N1345 Y290.
N1350 G1 Y278.8 F980.
N1355 X106.704
N1360 X111.683 Z-5.
N1365 X155.
N1370 Z0.
N1375 X113.39
N1380 Y330.
N1385 G0 X155.
N1390 Z-60.
N1395 Y290.
N1400 G1 Y278.5 F980.
N1405 X45.
N1410 Z-55.
N1415 X155.
N1420 Z-50.
N1425 X45.
N1430 Z-45.
N1435 X155.
N1440 Z-40.
N1445 X45.
N1450 Z-35.
N1455 X155.
N1460 Z-30.
N1465 X45.
N1470 Z-25.
N1475 X155.
N1480 Z-20.
N1485 X45.
N1490 Z-15.
N1495 X155.
N1500 X45. Z-10.
N1505 X93.296
N1510 X88.317 Z-5.
N1515 X45.
N1520 Z0.
N1525 X86.61
N1530 Y330.
N1535 G0 X155.
N1540 Z-10.
N1545 Y290.
N1550 G1 Y278.5 F980.
N1555 X106.704
N1560 X111.683 Z-5.
N1565 X155.
N1570 Z0.
N1575 X113.39
N1580 Y330.
N1585 G0 X155.
N1590 Z-60.
N1595 Y290.
N1600 G1 Y278.2 F980.
N1605 X45.
N1610 Z-55.
N1615 X155.
N1620 Z-50.
N1625 X45.
N1630 Z-45.
N1635 X155.
N1640 Z-40.
N1645 X45.
N1650 Z-35.
N1655 X155.
N1660 Z-30.
N1665 X45.
N1670 Z-25.
N1675 X155.
N1680 Z-20.
N1685 X45.
N1690 Z-15.
N1695 X155.
N1700 X45. Z-10.
N1705 X93.296
N1710 X88.317 Z-5.
N1715 X45.
N1720 Z0.
N1725 X86.61
N1730 Y330.
N1735 G0 X155.
N1740 Z-10.
N1745 Y290.
N1750 G1 Y278.2 F980.
N1755 X106.704
N1760 X111.683 Z-5.
N1765 X155.
N1770 Z0.
N1775 X113.39
……
Chương V: MÔ PHỎNG GIA CÔNG
5.1) Mô phỏng bước gia công phay của nguyên công 1:
Để nhìn thấy dao chạy và quỹ đạo dao dưới dạng khung dây ta thực hiện như sau:
- Machining > NC Sequence > Trong NC SEQ LIST lần lượt chọn
Face Milling , Volume Milling, Surface Milling
- Play Path> Screen Play > Done
Đường chạy dao được tạo ra như hình dưới:
5.2) Mô phỏng bước gia công phay nguyên công 2:
Để nhìn thấy dao chạy và quỹ đạo dao dưới dạng khung dây ta thực hiện như sau:
- Machining > NC Sequence > Trong NC SEQ LIST chọn lần lượt
Face Milling, Volume Milling, Surface Milling, Holemaking
- Play Path> Screen Play > Done
-Để mô phỏng dưới dạng Solid ta chọn NC Check > Run
Ta được kết quả như hình dưới:
5.3) Mô phỏng toàn bộ nguyên công:
- Chọn CL Data > Input > Chọn file gia công NCL cần chạy > OK
- Chọn Tool > Done để chương trình bắt đầu gia công
- Chọn NC Check > Run để mô phỏng dưới dạng Solid.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Thiết kế và chế tạo khuôn mẫu với Pro/engineer wildfifre 2.0
[2]. Gs.Ts. Trần Văn Địch : Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy –Nhà XB khoa học kỷ thuật -2005.
[3]. Gs.Ts. Trần Văn Địch(Chủ biên) : Công nghệ chế tạo máy –Nhà XB khoa học kỷ thuật ,2005.
[4]. Gs.TS. Nguyễn Đắc Lộc(chủ biên): Sổ tay công nghệ chế tạo máy- Tập 1,2- Nhà XB khoa học kỷ thuật- 2005.
[5]. Châu Mạnh Lực_Pham Văn Song: Trang bị công nghệ và cấp phôi tự động-Đại học bách khoa-Khoa Cơ khí.
[6]. Pgs.Pts. Lê Văn Tiến(Chủ biên):Đồ gá cơ khí hóa và tự động hóa- Nhà XB khoa học kỷ thuật
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án cad-cam-cmc đã thông hoàn chỉnh của đại học bách khoa đà nẵng.doc