Hộp giảm tốc là một cơ cấu truyền động quan trọng trong nhiều ngành,
nhiều mô hình, nhiều phƣơng thức truyền động, ví dụ nhƣ là dùng trong các cơ
cấu băng tải, dây chuyền trong các phân xƣởng, xí nghiệp hay trong nông
nghiệp nó giúp đảm bảo sự vận hành êm cho các cơ cấu khác đằng sau nó.
Thiết kế hệ dẫn động băng tải nói riêng và thiết kế các hệ dẫn động cơ khí
nói chung giúp sinh viên nhớ lại kiến thức, củng cố nâng cao kiến thức và tƣ duy
tính toán trong việc thiết kế, cũng nhƣ trong việc chế tạo các chi tiết các bộ phận
để hợp thành một cơ cấu máy hoàn chỉnh và hoạt động đƣợc.
Trong quá trình tính toán, thiết kế sinh viên không tránh khỏi những sơ suất
và lỗi sai ngoài ý muốn, vì vậy mong thầy (cô) giúp đỡ chỉ bảo và tạo điều kiện
để sinh viên có thể hoàn thiện đồ án một cách tốt nhất và đạt kết quả cao nhất
cũng nhƣ là nắm vững những kiến thức để phục vụ trong quá trình làm việc sau
này một cách nhuần nhuyễn và tốt nhất
51 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Chi tiết máy - Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...... 24
3.1. Thiết kế trục ............................................................................................... 24
3.1.1. Các lực tác dụng lên trục ........................................................................ 24
3.1.2. Tính sơ bộ đƣờng kính trục .................................................................... 25
3.1.3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực ......................... 25
3.1.4. Xác định đƣờng kính và chiều dài các đoạn trục ................................... 26
3.1.5. Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi ........................................................... 31
3.1.6. Kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh ........................................................... 35
3.1.7. Kiểm nghiệm trục về độ cứng ................................................................ 36
3.2. Tính chọn ổ lăn ........................................................................................... 37
3.2.1. Tính chọn ổ lăn cho trục 1 ...................................................................... 37
3.2.2. Chọn ổ cho trục 2 ................................................................................... 40
3.2.3. Chọn ổ cho trục 3 ................................................................................... 41
3.3. Tính chọn then ............................................................................................ 43
3.3.1. Kiểm tra điều kiện bền dập và điều kiện bền cắt ................................... 44
CHƢƠNG 4: THIẾT KẾ VỎ HỘP, CÁC CHI TIẾT PHỤ VÀ CHỌN CHẾ
ĐỘ LẮP TRONG HỘP ..................................................................................... 45
4.1. Thiết kế các kích thƣớc của vỏ hộp ............................................................ 45
4.1.1. Chọn bề mặt ghép nắp và thân ............................................................... 45
4.1.2. Xác định các kích thƣớc cơ bản của vỏ hộp ........................................... 45
4.1.3. Một số chi tiết phụ .................................................................................. 46
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 3
4.1.4. Chọn các chế độ lắp trong hộp giảm tốc ................................................ 48
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ................................................................................ 51
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 4
LỜI NÓI ĐẦU
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí là nội dung không thể thiếu trong
chƣơng trình đào tạo kỹ sƣ cơ khí. Đồ án môn học Chi Tiết Máy là môn học
giúp cho sinh viên có thể hệ thống hoá lại các kiến thức của các môn học nhƣ:
Chi tiết máy, sức bền vật liệu, dung sai, chế tạo máy, vẽ kỹ thuật ... đồng thời
giúp sinh viên làm quen dần với công việc thiết kế và làm đồ án chuẩn bị cho
việc thiết kế đồ án tốt nghiệp sau này
Hộp giảm tốc là một cơ cấu truyền động bằng ăn khớp trục tiếp, có tỷ số
truyền không đổi và đƣơc dùng để giảm số vòng quay, tăng momen xoắn. Với
chúc năng nhƣ vậy, ngày này hộp giảm tốc đƣợc sử dụng rộng rãi trong ngành
cơ khí, luyện kim, hoá chất, công nghiệp đóng tàu, đầu máy toa xeTrong giới
hạn môn học em đƣợc giao nhiệm vụ thiết kế hệ dẫn động xích tải sử dụng hộp
giảm tốc trục vít hai cấp.
Trong quá trình làm đồ án đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy (cô)
trong bộ môn ,đặc biệt là thầy Trần Ngọc Hiền đã giúp đỡ em hoàn thnahf đồ
án môn học của mình. Đây là đồ án đầu tiên của khoá học và với trình độ cũng
nhƣ thời gian có hạn nên trong quá trình thiết kế em không thể tránh khỏi
những sai xót, em rất mong nhận đƣớcự góp ý của các thầy (cô) trong bộ môn
để em thêm hiểu biết hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Ngày 15/12/2016
Sinh viên thực hiện
Võ Bá Vƣơng
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 5
CHƢƠNG 1: TÍNH TOÁN HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ
1.1. Chọn động cơ điện
1.1.1. Chọn kiểu động cơ
Chọn loại động cơ xoay chiều không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc. Loại
này dùng phổ biến trong các ngành công nghiệp, với hệ dẫn động cơ khí (hệ
dẫn động băng tải, xích tải, vít tải,... dùng với các hộp giảm tốc).
1.1.2. Xác định công suất động cơ
Công suất trên trục động cơ đƣợc xác định theo công thức:
Pct = Pt /η
trong đó: Pct – công suất cần thiết trên trục động cơ, kW
Pt – công suất trên trục máy công tác, kW
3 3. /10 6000.0,06 /10 0,36 ( )t lv tP P F v kW
η – hiệu suât của các bộ phận trong hệ dẫn động
1 2 3 4
. . . .....
trong đó:
1 2 3 4, , , ,..... : là hiệu suất của các bộ truyền và các cặp ổ
trong hệ thống dẫn động.
Theo sơ đồ đề bài thì : 2 3. . .ol x ktv
tv : hiệu suất của bộ truyền trục vít: tv =0,4
ol : hiệu suất một cặp ổ lăn: ol =0,995
x : hiệu suất của bộ truyền xích: x =0,97
k : hiệu suất của khớp nối: k =0,1
2 30,4 .0,995 .0,97.1 0,153
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 6
0,36 / 0,153 2,36 ( )ctP kW
Hệ số xét đến sự thay đổi tải không đều β:
2 2 2 2 2
0 0 3 31 1 2 2
1 1 1 1 1
4
2 22 2
. . . . .
8,3.10 4 2 2
1,5 . 1 . (0,7) . 0,5 . 0,83
8 8 8 8
i i
ck ck ck ck ck
T t T t T tT t T t
T t T t T t T t T t
2,36.0,83 1,96 ( )ctP kW
1.1.3. Xác định sơ bộ số vòng quay đồng bộ
Số vòng quay của trục máy công tác:
3 360.10 . 60.10 .0,06
3,6 ( / )
10.100
lv
v
n v ph
zt
Tỷ số truyền toàn bộ của hệ thống ut
ut = uh.ux
với: uh – tỷ số truyền của hộp giảm tốc trục vít hai cấp
ux – tỷ số truyền của bộ tuyền xích
tra bảng 2.4 [1] ta chọn nhƣ sau: uh = 400 ux = 2
vậy ut = 800
Số vòng quay sơ bộ của động cơ: nsb = nlv.ut = 3,6.800 = 2880
1.1.4. Chọn động cơ thực tế
Tra bảng P1.2 [1] ta chọn động cơ DK.42 – 2 với các thông số:
Công suất: 2,8 kW,
Số vòng quay: n = 2880 (vg/ph)
Tk / Tdn = 2,5 Tmax / Tdn = 0,04
1.1.5. Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 7
Kiểm ta điều kiện mở máy và điều kiện quá tải của động cơ vừa chọn:
2,8 1,96
2880
dc ct
dc sb
P P
n n
mm k
dn
T T
T T
thỏa mãn điều kiện mở máy và điều kiện quá tải của động cơ.
1.2. Phân phối tỷ số truyền
Tỷ số truyền chung của toàn bộ hệ thống:
2880
800
3,6
dc
lv
n
u
n
1.2.1. Tỷ số truyền của các bộ truyền ngoài hộp giảm tốc
Ký hiệu: uh là tỷ số truyền của hộp giảm tốc
ung là tỷ số truyền ngoài hộp giảm tốc
Tỷ số truyền của bộ truyền ngoài: ng xu u
Ta chọn 2; 2x ngu u
1.2.2. Tỷ số truyền của bộ truyền trong hộp giảm tốc
.h ngu u u
800
400
2
h
ng
u
u
u
400hu
1
2
19
21,05
u
u
với u1: tỷ số truyền cấp nhanh
u2: tỷ số truyền cấp chậm
1.2.3. Tính toán các thông số trên trục
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 8
Trục
Thông số
Đ/cơ Trục vít 1 Trục vít 2 Trục 3 Công tác
Công suất (kW) 2,8 2,786 1,11 0,442 0,36
Tỷ số truyền (-) 1 19 21,05 2
Số vòng quay (v/ph) 2880 2880 151,579 7,21 3,605
Momen (Nmm) 9284,72 9238,3 69933,83 585450,76 953675,45
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 9
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG
2.1. Thiết kế bộ truyền xích
2.1.1. Chọn loại xích
Chọn loại xích con lăn
2.1.2. Xác định các thông số của xích và bộ truyền xích
Số răng đĩa xích nhỏ (chủ động): z1 = 10
Số răng đĩa xích bị động: z2 = z1.ux = 10.2 =20 < 120
Bƣớc xích: t = 100
Ta có: Pt = P.k.kz.kn
Với kz = 25/z1 = 25/10 = 2,5
kn = 50/3,605 = 13,8696
k = kokakđckbtkđkc = 1.1.1.1,1.1,2.1,25 = 1,7875
do đó : Pt = 0,36.1,7875.2,5.13,8696 = 22.312 kW
Theo bảng 5.5 [1] với n01 = 50 (vg/ph), chọn bộ truyền xích 1 dãy có bƣớc
xích p = 50.8 (mm) thoả mãn điều kiện bền mòn:
Pt < [P] = 22,9 đồng thời p < pmax
Khoảng cách trục: a = 30.50,8 = 1524 (mm)
Số mắt xích: x = 2a/p + 0,5(z1 + z2) + (z2 – z1)
2p/(4π2a)
= 2.1524/50,8 + 0,5(10 + 20) + (20 - 10)
2.50,8/(4.π2.1524) = 75,08
Vì số mắt xích là chắn nên x = 76
Tính lại khoảng cách trục:
2 2
2 1 2 1 2 10,25 {x 0,5( ) [ 0,5( )] 2[(z ) / ] }c ca p z z x z z z
2 20,25.50,8{76 0,5(20 10) [76 0,5(20 10)] 2[(20 10) / ] } 1598
Để xích không chịu lực căng quá lớn, ta giảm a một lƣợng bằng:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 10
(0,002...0,004) 3,196...6,392a a ta chọn là 6
Do đó a = 1592 (mm)
Số lần va đập i của bản lề xích trong 1 giây
1 1 / (15 ) 10.3,605 / (15.78) 0,031i z n x < [i] = 15
2.1.3. Kiểm nghiệm xích về độ bền
/ ( ) [ ]d t o vs Q k F F F s
trong đó: Q – tải trọng phá hỏng, N ; tra bảng 5.2 ta có Q = 226,8.103 N
kđ – hệ số tải trọng động, kđ = 1,7
Ft – lực vòng, Ft = 6000 N
Fv – lực căng do lực ly tâm sinh ra, N;
Fv = qv
2
= 9,7.0,06
2
= 0,035 (N)
Fo – lực căng do trọng lƣợng nhánh xích bị động sinh ra, N
Fo = 9,81.kfqa = 9,81.4.9,7.1,592 = 606 (N)
[s] – hệ số an toàn cho phép, [s] = 7
Do đó: 3226.10 / (1,7.6000 606 0,035) 20,91s > [s] = 7
Vậy xích đảm bảo điều kiện bền
2.1.4. Xác định các thông số của đĩa xích và lực tác dụng lên trục
a) Xác định các thông số của đĩa xích
Đƣờng kính vòng chia của đĩa xích:
1 1/ sin( / ) 50,8 / sin( /10) 164,4d p z (mm)
1 2/ sin( / ) 50,8 / sin( / 20) 324,74d p z (mm)
Vật liệu chế tạo đĩa xích thép 45, phƣơng pháp nhiệt luyện là tôi, ram.
Ứng suất tiếp xúc σH trên mặt răng đĩa xích:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 11
0,47 ( ) / ( ) [ ]H r t d vd d Hk F K F E Ak
trong đó: [σH] - ứng suất tiếp xúc cho phép, MPa, [σH] = 900 (MPa)
Ft – lực vòng,
Fvd – lực va đập trên m dãy xích,
Fvd = 13.10
-7
n1p
3
m = 13.10
-7
.3,605.50,8
3
.1 = 0,614 (N)
kd – hệ số phân bố không đều tải trọng cho các dãy, kd = 1
Kd – hệ số tải trọng động, Kd = 1,2
kr – hệ số kể đến ảnh hƣởng của số răng đĩa xích, kr = 0,6
E – modun đàn hồi, MPa, E = 2,1.105
A – diện tích chiếu của bản lề, A = 645 (mm2)
Do đó: 50,47 0,6(6000.1,2 0,614)2,1.10 / (645.1) 557,43 [ ]H H
b) Lực tác dụng lên trục
Fr = kx.Ft
với: kx – hệ số kể đến trọng lƣợng xích, kx = 1,15
do đó: Fr = 1,15.6000 = 6900 (N)
2.2. Thiết kế bộ truyền trục vít cấp nhanh
Các thông số đầu vào:
P = 2,786 kW; n = 2880 (vg/ph); u = 19; T = 9238,3 (Nmm)
Số giờ làm việc : 23360 (giờ)
2.2.1. Tính sơ bộ vận tốc trượt
3 23
1 1 1
3 23
8,8.10
8,8.10 2,786.19.2880 7,45 /
sbv Pu n
m s
Với vsb = 7,45 > 5, nên ta dùng đồng thanh thiếc để chế tạo bánh vít, cụ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 12
thể là đồng thanh thiếc kẽm chì ЂpOЦC 5-5-5, có σb = 250 (MPa), σch = 100
(MPa). Chọn vật liệu chế tạo trục vít là thép carbon trung bình 45 đƣợc tôi bề
mặt đạt độ rắn 50 HRC, sau đó thấm than, bề mặt ren trục vít đƣợc mài và đánh
bóng.
2.2.2. Xác định ứng suất cho phép
a) Ứng suất tiếp xúc cho phép
[σH] = [σHO]KHL
trong đó: [σHO] - ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với 10
7
chu kỳ
[σHO] = 0,9.σb = 0,9.250 = 225 (MPa)
KHL – hệ số tuổi thọ,
78 10 / HHL EK N
với NHE – là số chu kỳ thay đổi ứng suất tƣơng đƣơng
4
2
2
2max
4 44
7
60
4 2 2
=60.23360. 1 0,7 0,5
8 8 8
122298642,2 12,23.10
151,579
i
HE i i
T
N n t
T
do đó: 7 78 10 / (12,23.10 ) 0,73HLK
Ta đƣợc: [σH] = 225.0,73 = 164,25 (MPa)
b) Ứng suất uốn cho phép
Với bánh vít bằng vật liệu đồng thanh thiếc ứng suất uốn cho phep đƣợc
xác định theo công thức: [F] = [F0].KFL
Với: [F0] =0,25b + 0,08ch = 0,25.250+0,08.100 = 70,5 (MPa)
Hệ số tuổi thọ:
6
9 10
FL
FE
K
N
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 13
Trong đó:
9
2
2
2max
9 99
7
60
4 2 2
60.23360. 1 0,7 0,5
8 8 8
108473612,6 10
151,57
0
9
,85.1
i
HE i i
T
N n t
T
6
9
7
10 0,594
10,85.10
FLK
[F] = 70,5.0,594 = 41,877 (MPa).
Ứng suất cho phép khi quá tải
Với bánh vít đồng thanh thiếc:
[H]max = 4ch =4.100 = 400 (MPa)
[F]max = 0.8ch =0,8.100 = 80 (MPa)
2.2.3. Xác định các thông số cơ bản
a) Xác định khoảng cách trục
Với u = 19; chọn Z1 = 2 Z2 = u.Z1 =19.2 = 38 (răng);
Với Z1 = 2, chọn sơ bộ hiệu suất η = 0,78,
T2 = 69933,83 (Nmm)
Tính sơ bộ q: q = 0,3Z2 = 0,3.38 = 11,4. Theo bảng 7.3 chọn q = 12,5
Chọn sơ bộ KH = 1.3
Tính sơ bộ khoảng cách trục:
2
23
2
2
2
3
170
[ ]
170 69933,83.1,3
38 12,5 88,57 ( )
38.164,25 12,5
H
w
H
T K
a Z q
Z q
mm
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 14
Theo tiêu chuẩn SEV229 – 75 ta lấy aw =100 mm.
b) Xác định môđun
Mô đun dọc của trục vít đƣợc xác định:
2
2 2.100
3,96
12,5 38
wam
q z
Tra bảng 7.3 [1] ta chọn m = 4
Tính lại khoảng cch trục:
aw = 0,5m(Z2 + q) = 0,5.4(38 + 12,5) = 101 (mm);
Chọn aw =100mm.
Tính hệ số dịch chỉnh:
x= aw/m - 0,5(q+Z2) = 100/4 - 0,5(12,5+38)= - 0,25 (mm);
và - 0,7 < x < 0,7
thoả mãn điều kiện dịch chỉnh.
2.2.4. Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc
3
2 2
2
170 .
[ ]HH H
w
Z q T K
Z a q
(*)
Vận tốc trƣợt tính theo công thức:
vs = dw1 n1 /(60000.cos w)
trong đó:
w = arctg [Z1/(q + 2x)] = arctg[2/(12,5 – 2.0,25)] = 9,46
dw1 = (q + 2x)m = (12,5 – 2.0,25)4 = 48 (mm)
vs = .48.2880/(60000.cos 9,46) = 7,34 (m/s).
Nhƣ vậy vật liệu đã chọn làm bánh vít phù hợp với điều kiện làm việc;
Với [H] = 164,25 (MPa)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 15
Theo bảng 7.4[1]: f = 0,0189; υ = 1,0806
Góc vít trên trục chia: = arctg(Z1/q) =arctg(2/12,5) = 9,1
Hiệu suất bộ truyền: = 0,95tg / tg( + )
= 0,95tg(9,1) / tg(9,1+1,0806) = 0,85
Do đó: T2 = 69933,83.0,85 = 59443,76 (Nmm)
Hệ số tải trọng: KH = KH . KHv
3
22
2max
1 1 mH
TZ
K
T
Với: = 125 (bảng 7.5[1]).
2 2 2
2max 2max 2
4 2 2
1 0,7 0,5 0,8
8 8 8
tb i i i
i i
T T t n
T T t n
3
38
1 1 0,8 1,01
125
Hk
KHv – hệ số tải trọng động, KHv = 1,1
KH = 1,01.1,1 =1,111
Do đó:
3
170 38 12,5 .1,111
38 100 12,5
117 [ ] 164,2
59443,76
5 .
H
HMPa MPa
Thoả mãn điều kiện bền tiếp xúc.
2.2.5. Kiểm nghiệm răng bánh vít về độ bền uốn
2
2 2
1,4. . .
[ ]
cos
F F
F F
T Y K
b d m
trong đó: KF = KFβ.KFv = KHβ.KHv = 1,01.1,1 = 1,111 – hệ số tải trọng;
d2 = mZ2 = 4.38 = 152 (mm) – đƣờng kính vòng chia bánh vít;
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 16
b2 – chiều rộng bánh vít,
b2 ≤ 0,75da1 = 0,75m(q + 2) = 0,75.4(12,5 + 2) = 43,5 (mm)
ta chọn b2 = 20 (mm)
YF – hệ số dạng răng, với Zv = 39,5, tra bảng 7.8[1] ta đƣợc YF = 1,55
Do đó :
1,4.59443,76.1,55.1,11
12 [ ]=41,877 (MPa)
20.152.4.cos9,1
F F
2.2.6. Kiểm nghiêm răng bánh vít về quá tải
Để tránh biến dạng dƣ hoặc dính bề mặt răng, ứng suất tiếp xúc cực đại
không đƣợc vƣợt quá một giá trị cho phép:
max max[ ]H H qt HK
max max117. 1,5 143,3 (MPa) < [ ] 400 (MPa)H H
Thoả mãn điều kiện tiếp xúc
Để trạnh biến dạng dƣ hoặc phá hỏng tĩnh chân răng bánh vít, ứng suất
uốn cực đại không đƣợc vƣợt quá giá trị cho phép
max max. 12.1,5 18 < [ ] 80 (MPa)F F qt FK
Thoả mãn điều kiện
2.2.7. Xác định các kích thước hình học của bộ truyền
Khoảng cách trục: aw = 100 (mm)
Hệ số dịch chỉnh: x = -0.25
Đƣờng kính vòng chia: d1 = 50 (mm); d2 = 152 (mm)
Đƣờng kính vòng đỉnh: da1 = 58 (mm); da2 = 158 (mm)
Đƣờng kính vòng đáy: df1 = 40,4 (mm0; df2 = 140,4 (mm)
Chiều rộng bánh vít: b2 = 20 (mm)
Góc ôm: δ = 22,62
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 17
2.2.8. Nhiệt truyền động trục vít
Diện tích thoát nhiệt cần thiết của hộp giảm tốc (với Aq ~ 0,3 A)
1
0
1000 1
0,7 1 0,3t tq d
P
A
K K t t
2 0
0
2 0
0
0
1
1,25
4 2 2
1. 0,7. 0,5.
8 8 8
W0,25; 10 ;
40 ; 70 ;
20
i i
ck
ck
t
tq d
Pn
t
t
K
m C
wk t C
m C
t C
Khi đó:
21000.2,786 1 0,85 0,322 (m )
0,7.10 1 0,25 0,3.40 1,25 70 20
A
2.3. Thiết kế bộ truyền trục vít cấp chậm
Các thông số đầu vào:
P = 1,11 (kW); n = 151,579 (vg/ph); u = 21,05; T = 69933,83 (Nmm)
Số giờ làm việc 23360 (giờ)
2.3.1. Tính sơ bộ vận tốc trượt
3 23
2 2 2
3 23
8,8.10
8,8.10 1,11.21,05.151,58 0,715 /
sbv P u n
m s
Với vsb = 0,715 < 2, nên ta dùng gang để chế tạo bánh vít, cụ thể là gang
xám tƣơng đối mềm CҶ 18-36, có σb = 180 (MPa), σch = σbu = 360 (MPa).
Chọn vật liệu chế tạo trục vít là thép carbon trung bình 45 đƣợc tôi bề mặt
đạt độ rắn 50 HRC, sau đó đƣợc mài và đánh bóng.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 18
2.3.2. Xác định ứng suất cho phép
a) Ứng suất tiếp xúc cho phép
[σH] = [σHO]KHL
trong đó: [σHO] - ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với 10
7
chu kỳ
[σHO] = 0,9.σb = 0,9.180 = 162 (MPa)
KHL – hệ số tuổi thọ,
78 10 / HHL EK N
với NHE – là số chu kỳ thay đổi ứng suất tƣơng đƣơng
4
2
2
2max
4 44
6
7,21
60
4 2 2
=60.23360. 1 0,7 0,5
8 8 8
5817251 5,82.10
i
HE i i
T
N n t
T
do đó: 7 68 10 / (5,82.10 ) 1,07HLK
[σH] = 162.1,07 = 173,34 (MPa)
b) Ứng suất uốn cho phép
Với bánh vít bằng vật liệu gang, bộ truyền quay 1 chiều
[F] = 0,12 σbu = 0,12.360 = 43,2 (MPa)
Ứng suất cho phép khi quá tải: với bánh vít làm bằng gang
[H]max = 1,5. [σH] = 1,5.173,34 = 260 (MPa)
[F]max = 0,6.b = 0,6.180 = 108 (MPa)
2.3.3. Xác định các thơng số cơ bản
a) Xác định khoảng cách trục
Với u = 21,05; chọn Z1 = 2 Z2 = u.Z1 =21,05.2 = 42,1 (răng);
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 19
Ta chọn 42 T2 = 585450,76 (Nmm)
Tính sơ bộ q: q = 0,3Z2 = 0,3.42 = 12,6. Theo bảng 7.3 chọn q = 12,5
Chọn sơ bộ KH = 1.3
Tính sơ bộ khoảng cách trục:
2
23
2
2
2
3
170
[ ]
170 585450,76.1,3
42 12,5 175,2 ( )
42.173,34 12,5
H
w
H
T K
a Z q
Z q
mm
ta lấy aw =175 mm.
b) Xác định môđun
Mô đun dọc của trục vít đƣợc xác định:
2
2 2.175
6,42
12,5 42
wam
q z
Tra bảng 7.3 [1] ta chọn m = 6,3
Tính lại khoảng cách trục:
aw = 0,5m(Z2 + q) = 0,5.6,3(42 + 12,5) = 172 (mm);
Chọn aw =175mm.
Tính hệ số dịch chỉnh:
x= aw/m - 0,5(q+Z2) = 175/6,3 - 0,5(12,5+42)= 0,53 (mm);
và - 0,7 < x < 0,7
thoả mãn điều kiện dịch chỉnh.
2.3.4. Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc
3
2 2
2
170 .
[ ]HH H
w
Z q T K
Z a q
(*)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 20
Vận tốc trƣợt tính theo công thức:
vs = dw1 n1 /(60000.cos w)
Trong đó:
w = arctg [Z1/(q + 2x)] = arctg[2/(12,5 + 2.0,53)] = 8,4
dw1 = (q + 2x)m = (12,5 + 2.0,53)6,3 = 85,43 (mm)
VÌ vậy: vs = .85,43.151,58/(60000.cos 8,4) = 0,69 (m/s).
Nhƣ vậy vật liệu đã chọn làm bánh vít phù hợp với điều kiện làm việc;
Với [H] = 173,34 (MPa)
Theo bảng 7.4[1]: f = 0,0824; υ = 5,5
Góc vít trên trục chia: = arctg(Z1/q) =arctg(2/12,5) = 9,1
Hiệu suất bộ truyền: = 0,95tg / tg( + )
= 0,95tg(9,1) / tg(9,1+5,5) = 0,584
Do đó: T2 = 585450,76.0,584 = 341903,25 (Nmm)
Hệ số tải trọng: KH = KH . KHv
3
22
2max
1 1 mH
TZ
K
T
Với: = 125 (bảng 7.5[1]).
2 2 2
2max 2max 2
4 2 2
1 0,7 0,5 0,8
8 8 8
tb i i i
i i
T T t n
T T t n
3
42
1 1 0,8 1,007
125
Hk
KHv – hệ số tải trọng động, KHv = 1,1
Nên: KH = 1,007.1,1 =1,1077
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 21
3
170 42 12,5 .1,1077
42 175 12,5
122,5
341903
[ ] 173,34
5
.
,2
H
HMPa MPa
thoả mãn điều kiện bền tiếp xúc.
2.3.5. Kiểm nghiệm răng bánh vít về độ bền uốn
2
2 2
1,4. . .
[ ]F FF F
n
T Y K
b d m
trong đó:
mn = m.cosγ = 6,3.cos(9,1) = 6,22 – mô đun pháp của răng bánh vít;
KF = KFβ.KFv = KHβ.KHv = 1,007.1,1 = 1,1077 – hệ số tải trọng;
d2 = mZ2 = 6,3.42 = 264,6 (mm) – đƣờng kính vòng chia bánh vít;
b2 – chiều rộng bánh vít,
b2 ≤ 0,75da1 = 0,75m(q + 2) = 0,75.6,3(12,5 + 2) = 68,5125 (mm)
ta chọn b2 = 50 (mm)
YF – hệ số dạng răng, với Zv = 43,6 tra bảng 7.8[1] ta đƣợc YF = 1,5
Do đó :
1,4. .1,5.1,1077
9,7 [ ]=43,2 (MPa)
50.2
3
64,6.6
41903,25
,22
F F
2.3.6. Kiểm nghiêm răng bánh vít về quá tải
Để tránh biến dạng dƣ hoặc dính bề mặt răng, ứng suất tiếp xúc cực đại
không đƣợc vƣợt quá một giá trị cho phép:
max max[ ]H H qt HK
max max122,5. 1,5 150 (MPa) < [ ] 260 (MPa)H H
Thoả mãn điều kiện tiếp xúc
Để trạnh biến dạng dƣ hoặc phá hỏng tĩnh chân răng bánh vít, ứng suất
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 22
uốn cực đại không đƣợc vƣợt quá giá trị cho phép
max max. 9,7.1,5 14,55 < [ ] 108 (MPa)F F qt FK
Thoả mãn điều kiện
2.3.7. Xác định các kích thước hình học của bộ truyền
Khoảng cách trục: aw = 175 (mm)
Hệ số dịch chỉnh: x = 0,53
Đƣờng kính vòng chia: d1 = 78,75 (mm); d2 = 264,6 (mm)
Đƣờng kính vòng đỉnh: da1 = 91,35 (mm); da2 = 283,878 (mm)
Đƣờng kính vòng đáy: df1 = 63,63 (mm0; df2 = 256,158 (mm)
Chiều rộng bánh vít: b2 = 50 (mm)
Góc ôm: δ = 34,53
2.3.8. Nhiệt truyền động trục vít
Diện tích thoát nhiệt cần thiết của hộp giảm tốc (với Aq ~ 0,3 A)
1
0
1000 1
0,7 1 0,3t tq d
P
A
K K t t
2 0
2 0
0 0
0
1
1,25
4 2 2
1. 0,7. 0,5.
8 8 8
0,25;
W10 ;
40 ;
90 ; 20
i i
ck
ck
t
tq
d
Pn
t
t
K
m C
wk
m C
t C t C
Khi đó:
21000.1,11 1 0,584 0,254 (m )
0,7.10 1 0,25 0,3.40 1,25 90 20
A
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 23
2.3.9. Kiểm tra sai số vận tốc
Ta có:
2880
3,60045 (v/ph)
19.21,05.2
dc
thuc
thuc
n
n
u
Ta có:
3,60045
.100% .100% 0,13%
3,605
3,6 5
4%
0
thucn nn
n
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 24
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT ĐỠ NỐI
3.1. Thiết kế trục
3.1.1. Các lực tác dụng lên trục
a) Trục vít số 1( trục vít cấp nhanh)
Lực dọc trục: Fa1 = 2T2/d2 = 2.69933,83/152 = 920,2 (N)
Lực vòng: Ft1 = Fa1.tg(γ + υ) = 920,2.tg(9,1 + 1,0806) = 165,25 (N)
Lực hƣớng tâm:
1
1 2
.cos
. .cos
cos( )
920,2.cos(1,0806)
. 20.cos(9,1) 335,94 (N)
cos(9,1 1,0806)
a
r r
F
F F tg
tg
Lực tác dụng của khớp nối: ta chọn khớp nối là loại nối trục vòng đàn hồi
có: (0,2 0,3).k tF F
với: 1
2 2.9238,3
370 (N)
50
t
t
T
F
D
(giá trị của Dt tra bảng 16.10a theo ddc =25 (mm))
(0,2 0,3).370 74 111kF ta chọn Fk = 100 (N)
b) Trục vít số 2 (trục vít cấp chậm)
Lực dọc trục: Fa2 = Ft1 = 165,25 (N)
Fa3 = Ft4 = 2.585450,76/264,4 = 4428,52 (N)
Cả 2 lực này cùng phƣơng cùng chiều nên Fa = 4593,77 (N)
Lực hƣớng tâm:
3
3 4
.cos
. .cos
cos( )
a
r r
F
F F tg
4428,52.cos(5,5)
. 20.cos(9,1) 1637,1 (N)
cos(9,1 5,5)
tg
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 25
Lực vòng: Ft3 = Fa4 = Fa3.tg(γ + υ) = 4428,52.tg(9,1 + 5,5) = 1153,54 (N)
Ft2 = 920,2 (N)
c) Trục đầu ra số 3
Lực dọc trục: Fa4 = 1153,54 (N)
Lực hƣớng tâm: Fr4 = Fr3 = 1637,1 (N)
Lực vòng: Ft4 = Fa3 = 4428,52 (N)
Lực tác dụng do bộ truyền ngoài: Fr = 6900 (N)
3.1.2. Tính sơ bộ đường kính trục
Ta dùng công thức thực nghiệm để tính:
d1 = (0,81,2)dđc = (0,8 1,2).25 = 2030, ta chọn d1 = 25 (mm)
với dđc – đƣờng kính trục động cơ điện
d2 = (0,30,35)aw = (0,30,35).100 = 3035, ta chọn d2 = 35 (mm)
với aw là khoảng cách trục
d3 = (0,30,35)aw = (0,30,35).175 = 52,561,25, ta chọn d2 = 55 (mm)
3.1.3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
Chiều rộng ổ lăn (bo) ta có thể xác định đƣợc gần đúng nhƣ sau :
d, mm 25 30 55
bo , mm 17 19 29
Chiều dài may ơ đĩa xích: lm33 = (1,21,5)d3 = 6682,5, ta chọn 70 (mm)
Chiều dai may ơ bánh vít trên bộ truyền cấp nhanh:
lm22 = (1,21,8)d2 = 3654, ta chọn 40 (mm)
Chiều dai may ơ bánh vít trên bộ truyền cấp chậm:
lm32 = (1,21,8)d3 = 6699, ta chọn 70 (mm)
Chiều dai may ơ nửa khớp nối: lm13 = (1,21,4)d1 = 3035, ta chọn 30 (mm)
Khoảng công xôn trên trục 1: lc13 = 53,5 (mm)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 26
Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến thành trong của hộp: k1 = 10
Khoảng cách từ mặt cạnh ổ đến thành trong của hộp: k2 = 10
Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến nắp ổ: k3 = 15
Chiều cao nắp ổ và đầu bulông: hn = 15
Các giá trị khoảng cách:
l13 = lc13 = 53,5 (mm) l11 = 284 (mm) l12 = 284/2 = 142 (mm)
l22 = 49,5 (mm) l21 = 284 (mm) l23 = 234,5 (mm)
l32 = 142 (mm) l31 = 284 (mm) lm33 = 70 (mm)
3.1.4. Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục
a) Trục 1
Sơ đồ trục và các lực tác dụng lên trục
Phản lực tại các gối đỡ:
Tổng các lực tác dụng lên trục theo phƣơng x bằng 0:
-Fx0 - Fr1 + Fx1 = 0 (1)
Fr1.l12 – Fx1.l11 = 0, do đó: Fx1 = Fr1.l12 / l11 = 335,94.142/284 = 167,97 (N)
Ft1
Fa1
Fr1
l12
l11
l13
Fx0Fy0
Fx1
F
y1
Fk
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 27
Thế Fx1 và phƣơng trình 1 ta đƣợc: -Fx0 - Fr1 = -167,97 => Fx0 = 503,91 (N)
Theo phƣơng y: -Fy0 + Ft1 - Fy1 = 0 (2)
Ft1.l12 - Fy1.l11 + Fk.l13= 0, do đó: Fy1 = (Ft1.l12 + Fk.l13 )/l11 = 152,33 (N)
Thế vào (2) ta đƣợc: Fy0 = 12,92 (N)
Phản lực tổng hợp trên gối đỡ: Fx0 = 504,1 (N); Fx1 = 226,76 (N)
Biểu đồ momen:
Momen uốn tổng hợp:
M11 = M13 = 0
M10 = 19795 (Nmm) M12 = 74794,18 (Nmm)
Momen tƣơng đƣơng:
Mtđ11 = 8000,6 (Nmm) Mtđ12 = 75220,87 (Nmm)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 28
Mtđ13 = 8000,6 (Nmm) Mtđ10 = 21350,7 (Nmm)
Đƣờng kính trục tại các tiết diện:
d11 = d10 = 25 (mm)
d12 = 30 (mm) d13 = 22 (mm)
b) Trục 2
Sơ đồ trục và các lực tác dụng lên trục
Phản lực tại các gối đỡ:
Fx1 = 1293,2 (N) Fx0 = 7,96 (N)
Fy1 = 1112,9 (N) Fy0 = 960,84 (N)
Phản lực tổng hợp tại gối đỡ: Fr1 = 1706,14 (N); Fr0 = 960,87 (N)
Biểu đồ momen:
Fr2
Fa2
Ft2
Fr4 Ft4
Fa4
Fr3
Fa3
Ft3
l22
l23
l21
Fx0
F
y0
Fx1 Fy1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 29
Momen uốn tổng hợp:
M20 = M21 = 0
M22 = 47563,2 (Nmm) M23 = 84453,95 (Nmm)
Momen tƣơng đƣơng:
Mtđ20 = Mtđ21 = 60564,5 (Nmm) Mtđ22 = 77008,5 (Nmm)
Mtđ23 = 103925,6 (Nmm) Mtđ10 = 21350,7 (Nmm)
Đƣờng kính trục tại các tiết diện:
d21 = d20 = 30 (mm)
d22 = 35 (mm) d23 = 40 (mm)
c) Trục 3
Fr2
Fa2
Ft2
Fr4 Ft4
Fa4
Fr3
Fa3
Ft3
Fx0
F
y0
Fx1 Fy1
Mx
My
T
47561,6 55088,6
394,02
64013,4
69933,83
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 30
Sơ đồ các lực tác dụng lên trục:
Phản lực tại các gối đỡ:
Fx1 = -818,55 (N) Fx0 = -818,55 (N)
Fy1 = 10815 (N) Fy0 = 4749,4 (N)
Biểu đồ momen:
Momen uốn tổng hợp:
Fr4
Ft4
Fa4
l32
l31 l33
Fx0 F
y0
Fx1 F
y1 Fr
702814,8
483000
116234,1
585450,76
Mx
My
T
Fr4
Ft4
Fa4
Fx0
F
y0
Fx1 F
y1 Fr
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 31
M30 = 0 M31 = 483000 (Nmm)
M32 = 712361,6 (Nmm) M33 = 0 (Nmm)
Momen tƣơng đƣơng:
Mtđ30 = 507015,2 (Nmm) Mtđ31 = 700252,4 (Nmm)
Mtđ32 = 874370,3 (Nmm) Mtđ33 = 507015,2 (Nmm)
Đƣờng kính trục tại các tiết diện:
d31 = d30 = 55 (mm)
d32 = 60 (mm) d33 = 50 (mm)
3.1.5. Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi
Kết cấu trục đảm bảo đƣợc độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại các tiết diện
nguy hiểm thoả mãn điều kiện sau:
2 2
.
[ ]
j j
j
j j
s s
s s
s s
trong đó: [s] – hệ số an toàn cho phép, chọn [s]=2
sσj và sτj - hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an
toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp tại tiết diện j
1
aj
1
aj
. .
. .
j
dj mj
j
dj mj
s
K
s
K
Ta có vật liệu chế tạo trục là thép 45 có σb =600 (MPa),
1 0,35 100 0,35.600 100 310 (MPa)b
1 10,58. 0,58.310 179,8 (MPa)
tra bảng 10.7[1] ta có: 0,05 0
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 32
Các trục trong hộp giảm tốc đều quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ
đối xứng do đó:
aj max
0
W
mj
j
j
j
M
Vì trục quay một chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch
động, do đó: max /2 oj/ 2Wmj aj j jT
Các tiết diện nguy hiểm:
Trên trục I: tiết diện 12, tiết diện lắp ổ lăn 10
Trên trục II: tiết diện lắp bánh vít 22, tiết diện 23
Trên trục III: tiết diện lắp bánh vít 32, tiết diện lắp đĩa xích 33,
tiết diện lắp ổ lăn 31
Chọn lắp ghép: các ổ lăn lắp trên trục theo k6, lắp bánh vít, bánh đai theo
k6 kết hợp với lắp then
Momnen cản uốn và momen cản xoắn ứng với các tiết diện trên trục I:
Tại tiết diện 12: có d12 =30 (mm),
3 3
312
12
.30
W 2650,7 (mm )
32 32
d
3 3
312
12
.30
W 5301,4 (mm )
16 16
o
d
Tại tiết diện 10: có d10 = 25 (mm) lắp ổ lăn ta có:
3 3
310
10
.25
W 1533,98 (mm )
32 32
d
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 33
3 3
310
10
.25
W 3067,96 (mm )
16 16
o
d
Momen cản uốn và cản xoắn ứng với các tiết diện trên trục II:
Tiết diện 22: có d22 = 35 (mm), có rãnh then nên ta có:
3 2 3 2
322 1 22 1
22
22
( ) .35 10.5(35 5)
W 3566,4 (mm )
32 2 32 2.35
d bt d t
d
3 2 3 2
322 1 22 1
22
22
( ) .35 10.5(35 5)
W 7775,63 (mm )
16 2 16 2.35
o
d bt d t
d
Tiết diện 23 có d23 = 40 (mm) ta có:
3 3
323
23
.40
W 6283,2 (mm )
32 32
d
3 3
323
23
.40
W 12566,4 (mm )
16 16
o
d
Momen cản uốn và cản xoắn ứng với các tiết diện trên trục III:
Tiết diện 31: có d31 = 55 (mm)
3 3
331
31
.55
W 16333,8 (mm )
32 32
d
3 3
331
31
.55
W 32667,65 (mm )
16 32
o
d
Tiết diện 32 có d32 = 60, có rãnh then
3 2 3 2
332 1 32 1
32
32
( ) .60 18.7(60 7)
W 24155,2 (mm )
32 2 32 2.60
d bt d t
d
3 2
32 1 32 1
32
32
3 2
3
( )
W
16 2
.60 18.7(60 7)
45360,95 (mm )
16 2.60
o
d bt d t
d
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 34
Tiết diện 33 có d33 = 50, lắp rãnh then:
3 2 3 2
333 1 33 1
33
32
( ) .50 14.5,5(50 5,5)
W 10747,1 (mm )
32 2 32 2.50
d t d t
d
3 2
33 1 33 1
33
32
3 2
3
( )
W
16 2
.50 14.5,5(50 5,5)
23018,9 (mm )
16 2.50
o
d bt d t
d
Ta có bảng kích thƣớc then, giá trị momen cản uốn, momen cản xoắn ứng
với các tiết diện:
Tiết
diện
Đƣờng
kính trục
b x h t1 W (mm
3
)
Wo
(mm
3
)
σa τm =τa
10 25 - - 1533,98 3067,96 12,9 1,5
12 30 - - 2650,7 5301,4 28,2 0,87
22 35 10 x 8 5 3566,4 7775,63 13,3 8,99
23 40 - - 6283,2 12566,4 13,4 5,57
31 55 - - 16333,8 32667,65 29,6 8,96
32 60 18 x 11 7 24155,2 45360,95 29,5 6,45
33 50 14 x 9 5,5 10747,1 23018,9 0 12,7
Ta có:
( / 1)dj x yK K K K
( / 1)dj x yK K K K
với: Kx = 1,06; Ky = 1
Tra bảng 10.12, Kσ =1,76; Kτ =1,54 (đối với trục II và trục III). Vì trục
1 không có rãnh then nên Kσ và Kτ không xác định.
Tra bảng 10.10, ta có hệ số kích thƣớc kể đến ảnh hƣởng của kích thƣớc
tiết diện trục đến giới hạn mỏi là:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 35
ԑσ10 = 0,8; ԑτ10 = 0,85; ԑσ12 = 0,77; ԑτ12 =0,81; ԑσ22 = 0,75; ԑτ22 = 0,795
ԑσ23 = 0,73; ԑτ23 = 0,78; ԑσ31 = 0,69; ԑτ31 = 0,75; ԑσ32 = 0,68; ԑτ32 = 0,745
ԑσ33 = 0,7; ԑτ33 = 0,76
Tiết diện d (mm) Kσd Kτd Sσ Sτ S
10 25 2,26 1,87 10,63 64,1 10,5
12 30 2,34 1,96 4,7 105,4 4,7
22 35 2,4 2,0 9,7 10 6,97
23 40 2,47 2,03 9,4 15,9 8,1
31 55 2,6 2,11 4,03 9,5 3,7
32 60 2,65 2,13 3,97 13,1 3,8
33 50 5,57 2,1 - 6,7 6,7
Hệ số an toàn cho phép thông thƣờng [s] = 1,52,5, từ bảng trên ta thấy
các giá trị hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm đều thoả mãn điều kiện
về độ bền mỏi.
3.1.6. Kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh
Để đề phòng khả năng bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải
đột ngột (nhƣ khi mở máy) cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh.
Điều kiện kiểm tra độ bền tĩnh:
2 23 [ ]td
trong đó:
3
max / (0,1d )M
3
max / (0,2 )T d
[ ] 0,8 0,8.100 80 (MPa)ch
với σch – giới hạn chảy của vật liệu chế tạo trục nhỏ nhất là σch = 100 (MPa)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 36
Mmax và Tmax – momen uốn lớn nhất và momen xoắn lớn nhất tại
các tiết diện nguy hiểm lúc quá tải.
Ta có bảng giá trị và kết quả tính toán:
Tiết diện
Đƣờng
kính d
Mmax Tmax σ τ σtd
10 25 19795 9238,3 12,7 2,96 13,7
12 30 71555,22 9238,3 26,5 1,71 26,7
22 35 47561,6 69933,83 11,1 8,16 17,98
23 40 64013,4 69933,83 10 5,5 13,8
31 55 483000 585450,76 29 17,6 42,1
32 60 702814,8 585450,76 32,5 13,6 40,14
33 50 0 585450,76 0 23,4 40,53
Từ bảng trên ta thấy tại các tiết diện đều đảm bảo điều kiện về độ bền tĩnh.
3.1.7. Kiểm nghiệm trục về độ cứng
Vì kích thƣớc trục đƣợc xác định theo độ bền không phải bao giờ cũng
đảm bảo độ cứng cần thiết cho sự làm việc bình thƣờng của các bộ truyền và
các ổ, cũng nhƣ độ chính xác của cơ cấu.
a) Độ cứng võng
Khi độ võng f quá lớn sẽ làm cho các bánh răng ăn khớp bị nghiêng, làm
tăng sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng, còn khi góc
xoay θ quá lớn sẽ làm kẹt các con lăn trong các ổ, vì vậy điều kiện đảm bảo độ
cứng uốn sẽ là: f ≤ [f]
θ ≤ [θ]
trong đó: [f] – độ võng cho phép
[θ] – góc xoay cho phép, [θ] = 0,005 rad
f1 = 0,018 < [f1] = 0,02; f2 = 0,0231 < [f2] = 0,0315; f3 = 0,024 < [f3] = 0,0315
Góc xoay luôn nhỏ hơn góc xoay cho phép
Do đó các trục đảm bảo độ cứng võng
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 37
b) Độ cứng xoắn
Độ cứng xoắn có ý nghĩa quan trọng đối với các cơ cấu phân độ, máy
phay răng, vì chuyển vị góc làm giảm độ chính xác chế tạo và nhiều tác hại
khác, vì vậy cần hạn chế biến dạng xoắn.
/ ( ) [ ]oTlk GJ
trong đó:
G – môđun đàn hồi trƣợt, G = 8.104 MPa
Jo – momen quán tính độc cực, Jo = ᴨd
4
/32 (mm
4
)
l – chiều dài đoạn trục đang tính
k = 1/[1 - 4γh/d] dùng cho trục có rãnh then
[υ] – góc xoắn cho phép
Bảng kết quả tính toán:
Tiết
diện
Đƣờng
kính d
Jo k υ [υ]
10 25 38350 1 0,1’ 10,125’
12 30 79522 1 0,05’ 10,125’
22 35 147323 1,84 0,17’ 8,52’
23 40 251327 1,73 0,1’ 8,52’
31 55 898360 1 0,29’ 10,62’
32 60 1272345 1,58 0,2’ 10,62’
33 50 613592 1,56 0.42’ 10,62’
Kết luận: các tiết diện trên các trục đảm bảo độ cứng xoắn.
Vậy các trục trong hộp giảm tốc đảm bảo đủ độ cứng.
3.2. Tính chọn ổ lăn
3.2.1. Tính chọn ổ lăn cho trục 1
Các thông số đầu vào:
Số vòng quay: n = 2880 (v/ph)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 38
Thời gian sử dụng 23360 giờ
Phản lực tại các gối: Fr01 = 504,1 (N), Fr11 = 226,76 (N)
Đƣờng kính ngõng trục: d = 25 (mm)
Lực dọc trục: Fa1 = 920,2 (N)
Ta có: 1 0/ 920,2 / 504,1 1,8 0,3a rF F nên 12
o
Vì có lực dọc trục và tải trọng tác dụng lên ổ là nhỏ nên ta dùng ổ bi đỡ - chặn
một dãy cho các gối đỡ 0 và 1
Với kết cấu trục và đƣờng kính ngõng trục d = 30 (mm) ta chọn ổ bi đỡ - chặn
một dãy cỡ nhẹ hẹp có kí hiệu 36206 với các thông số nhƣ sau:
Đƣờng kính trong của ổ: d = 25 (mm)
Đƣờng kính ngoài của ổ: D = 52 (mm)
Khả năng tải động: C = 13,1 (kN)
Khả năng tải tĩnh của ổ: Co = 9,24 (kN)
a) Chọn ổ theo khả năng tải động
Khả năng tải động dC đƣợc tính theo công thức:
.
m
dC Q L
trong đó:
Q – tải trọng quy ƣớc, kN
L – tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay
m – bậc của đƣờng cong mỏi khi thử về ổ lăn, ta chọn ổ bị nên
m = 3
gọi hL là tuổi thọ của ổ tính bằng giờ:
610 . / (60 )hL L n
6 6.60 /10 23360.60.2880 /10 4036,6hL L n
Xác định tải trọng động quy ước
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 39
Ta có: 01 1( YF ).r a t dQ XVF k k
trong đó:
Fr01 và 1aF - tải trọng hƣớng tâm và tải trọng dọc trục, kN
V – hệ số kể đến vòng nào quay, ở đây vòng trong quay nên V=1
kt - hệ số kể đến ảnh hƣởng của nhiệt độ, ở đây kt = 1
dk - hệ số kể đến đặc tính tải trọng, tra bảng 11.3[1] ta đƣợc dk =1
X và Y - hệ số tải trọng hƣớng tâm và hệ số tải trọng dọc trục, ta
có: 0iF / 1.0,9202 / 9,24 0,1a C 0,45e
1/ 0,9202 / (1.0,5041) 1,8 0,45a rF VF e
tra bảng 11.4 ta đƣợc X = 1, Y = 0
Xác định lại lực dọc trục Fa1:
1 0. 0,45.504,1 920,2 1147 (N)a so a r aF F F e F F
(1.1.0,5041 0.1,147).1.1 0,5041 (kN)Q
30,5041. 4036,6 8,03 (kN) < 13,1 (kN)dC
Nhƣ vậy ổ ta chọn ban đầu là thoả mãn khả năng tải động
b) Chọn ổ theo khă năng tải tĩnh
Điều kiện tải tĩnh của ổ: t oQ C
trong đó: 1t o r o aQ X F Y F
tra bảng 11.6 ta đƣợc 0,5 Y 0,47o oX
0,5.0,5041 0,47.1,147 0,79tQ
mà 0,79 < 9,24 (kN)t oQ C
Nên điều kiện về khả năng tải tĩnh của ổ đƣợc đảm bảo.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 40
3.2.2. Chọn ổ cho trục 2
Các thông số đầu vào:
Số vòng quay: n = 151,58 (v/ph)
Thời gian sử dụng 23360 giờ
Phản lực tại các gối: Fr01 = 960,87 (N), Fr11 = 1706,14 (N)
Đƣờng kính ngõng trục: d = 30 (mm)
Lực dọc trục: Fa1 = 4593,77 (N)
Ta có: 1 1/ 4593,77 /1706,14 2,7 0,3a rF F nên 36
o
Với kết cấu trục và đƣờng kính ngõng trục d = 30 (mm) ta chọn ổ bi đỡ
chặn 1 dãy cỡ trung hẹp có kí hiệu 46306 với các thông số nhƣ sau:
Đƣờng kính trong của ổ: d = 30 (mm)
Đƣờng kính ngoài của ổ: D = 72 (mm)
Khả năng tải động: C = 25,6 (kN)
Khả năng tải tĩnh của ổ: Co = 18,17 (kN)
a) Chọn ổ theo khả năng tải động
Khả năng tải động dC đƣợc tính theo công thức:
.
m
dC Q L
trong đó:
Q – tải trọng quy ƣớc, kN
L – tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay
m – bậc của đƣờng cong mỏi khi thử về ổ lăn, ta chọn ổ bị nên m = 3
gọi hL là tuổi thọ của ổ tính bằng giờ:
610 . / (60 )hL L n
6 6.60 /10 23360.60.151,58 /10 212,45hL L n
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 41
Xác định tải trọng động quy ước
Ta có: 01 1( YF ).r a t dQ XVF k k
trong đó:
Fr01 và 1aF - tải trọng hƣớng tâm và tải trọng dọc trục, kN
V – hệ số kể đến vòng nào quay, ở đây vòng trong quay nên V=1
kt - hệ số kể đến ảnh hƣởng của nhiệt độ, ở đây kt = 1
dk - hệ số kể đến đặc tính tải trọng, tra bảng 11.3[1] ta đƣợc dk =1
X và Y - hệ số tải trọng hƣớng tâm và hệ số tải trọng dọc trục,
tra bảng 11.4 ta đƣợc X = 1, Y = 0
(1.1.1,706 0.4,594).1.1 1,706 (kN)Q
31,706. 212,45 1,18 (kN) < 25,6 = C (kN)dC
Nhƣ vậy ổ ta chọn ban đầu là thoả mãn khả năng tải động
b) Chọn ổ theo khă năng tải tĩnh
Điều kiện tải tĩnh của ổ: t oQ C
trong đó: 1t o r o aQ X F Y F
tra bảng 11.6 ta đƣợc 0,5 Y 0,47o oX
0,5.1,706 0,47.4,594 3,01tQ
mà 3,01 < 18,17 (kN)t oQ C
nên điều kiện về khả năng tải tĩnh của ổ đƣợc đảm bảo.
3.2.3. Chọn ổ cho trục 3
Các thông số đầu vào:
Số vòng quay: n = 7,21 (v/ph)
Thời gian sử dụng 23360 giờ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 42
Phản lực tại các gối: Fr01 = 4780 (N), Fr11 = 10846 (N)
Đƣờng kính ngõng trục: d = 55 (mm)
Lực dọc trục: Fa = 1153,54 (N)
Ta có: 1 1/ 1153,54 /10846 0,11 0,3a rF F nên 36
o
Với kết cấu trục và đƣờng kính ngõng trục d = 55 (mm) ta chọn ổ bi đỡ chặn 1
dãy cỡ nhẹ có kí hiệu 211 với các thông số nhƣ sau:
Đƣờng kính trong của ổ: d = 55 (mm)
Đƣờng kính ngoài của ổ: D = 100 (mm)
Khả năng tải động: C = 34 (kN)
Khả năng tải tĩnh của ổ: Co = 25,6 (kN)
a) Chọn ổ theo khả năng tải động
Khả năng tải động dC đƣợc tính theo công thức:
.
m
dC Q L
trong đó:
Q – tải trọng quy ƣớc, kN
L – tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay
m – bậc của đƣờng cong mỏi khi thử về ổ lăn, ta chọn ổ bị nên m = 3
gọi hL là tuổi thọ của ổ tính bằng giờ:
610 . / (60 )hL L n
6 6.60 /10 23360.60.7,21/10 10,11hL L n
Xác định tải trọng động quy ước
Ta có: 01 1( YF ).r a t dQ XVF k k
trong đó:
Fr01 và 1aF - tải trọng hƣớng tâm và tải trọng dọc trục, kN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 43
V – hệ số kể đến vòng nào quay, ở đây vòng trong quay nên V=1
kt - hệ số kể đến ảnh hƣởng của nhiệt độ, ở đây kt = 1
dk - hệ số kể đến đặc tính tải trọng, tra bảng 11.3[1] ta đƣợc dk =1
X và Y - hệ số tải trọng hƣớng tâm và hệ số tải trọng dọc trục,
tra bảng 11.4 ta đƣợc X = 1, Y = 0
(1.1.10,846 0.1,154).1.1 10,846 (kN)Q
310,846. 10,11 23,45 (kN) < 34 = C (kN)dC
Nhƣ vậy ổ ta chọn ban đầu là thoả mãn khả năng tải động
b) Chọn ổ theo khă năng tải tĩnh
Điều kiện tải tĩnh của ổ: t oQ C
trong đó: 1t o r o aQ X F Y F
tra bảng 11.6 ta đƣợc 0,5 Y 0,47o oX
0,5.10,846 0,47.1,154 5,97tQ
mà 5,97 < 25,6 (kN)t oQ C
Nên điều kiện về khả năng tải tĩnh của ổ đƣợc đảm bảo.
3.3. Tính chọn then
Ta chọn then bằng với các thông số:
Tiết
diện
Đƣờng
kính d,
mm
Kích thƣớc tiết
diện then
Chiều sâu rãnh
then
Bán kính góc lƣợn
của rãnh r
b h
Trên
trục t1
Trên lỗ
t2
Nhỏ
nhất
Lớn nhất
22 35 10 8 5 3,3 0,25 0,4
32 60 18 11 7 4,4 0,25 0,4
33 50 14 9 5,5 3,8 0,25 0,4
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 44
3.3.1. Kiểm tra điều kiện bền dập và điều kiện bền cắt
1
2
[ ]
( )
2
[ ]
d d
t
c c
t
T
dl h t
T
dl b
trong đó:
d và c - ứng suất dập và ứng suất cắt ta cần tính, MPa
d – đƣờng kính trục, d22 = 35 (mm), d32 = 60 (mm) d33 = 50 (mm)
T – momen xoắn trên trục, Nmm
b, h, t1 – kích thƣớc, mm
lt = (0,80,9)lm , lt22 = 35 (mm) ; lt32 = 60 (mm) ; lt33 = 60 (mm)
[ ]d - ứng suất dập cho phép, [ ]d = 53 (MPa)
[ ]c - ứng suất cắt cho phép, [ ]c = 30 (MPa)
Tiết diện Đƣờng kính Ứng suất dập d Ứng suất căt c
22 35 5,03 1,5
32 60 9,7 2,16
33 50 13,3 3,33
Theo bảng trên ta thấy tất cả các giá trị ứng suất dập và ứng suất cắt đều
nhỏ hơn giá trị cho phép. Vậy then đảm bảo điều kiện bền dập và bền cắt.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 45
CHƢƠNG 4: THIẾT KẾ VỎ HỘP, CÁC CHI TIẾT PHỤ VÀ CHỌN
CHẾ ĐỘ LẮP TRONG HỘP
4.1. Thiết kế các kích thƣớc của vỏ hộp
Vỏ hộp giảm tốc là một chi tiết máy quan trọng trong hộp giảm tốc, nó
đảm bảo vị trí tƣơng đối giữa các chi tiết máy, các bộ phận máy, tiếp nhận tải
trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đến, đựng dầu bôi trơn, bảo vệ các chi
tiết máy khỏi bụi bặm
Chỉ tiêu cơ bản của vỏ hộp giảm tốc là độ cứng cao, khối lƣợng nhỏ, nên
ta chọn vật liệu chế tạo vỏ hộp giảm tốc là gang xám có ký hiệu GX15-32 chế
tạo bằng phƣơng pháp đúc.
Vỏ hộp giảm tốc gồm: thành hộp, nẹp hoặc gân, mặt bích, gối đỡ,
4.1.1. Chọn bề mặt ghép nắp và thân
Bề mặt ghép của vỏ hộp là đƣờng thẳng đi qua tâm các trục, vì nhƣ thế
thì việc lắp ghép các chi tiết sẽ thuận tiện hơn. Bề mặt ghép ta chọn không
song song với mặt đế, nhờ đó giảm đƣợc trọng lƣợng và kích thƣớc của hộp và
tạo điều kiện bôi trơn tốt cho các cặp bánh răng.
4.1.2. Xác định các kích thước cơ bản của vỏ hộp
Tên gọi Biểu thức tính toán Giá trị
Chiều
dày
Thân hộp, 0,03. 3 6a 7,5
Nắp hộp, 1 1 0,9. 7
Gân
tăng
cƣờng
Chiều dày, e (0,8 1).e 6
Chiều cao, h 58h 50
Độ dốc 02 2
0
Đƣờng
kính
Bulông nền, d1 1 0,04. 10 12d a mm 16 (M16)
Bulông cạnh ổ, d2 2 1(0,7 0,8).d d 12 (M12)
Bulông ghép bích nắp
và thân, d3
3 2(0,8 0,9).d d 10 (M10)
Vít ghép nắp ổ, d4 4 2(0,6 0,7).d d 8 (M8)
Vít ghép nắp cửa thăm,
d5
5 2(0,5 0,6).d d 7 (M7)
Mặt Chiều dày bích thân 3 3(1,4 1,8)S d 16
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 46
bích
ghép
nắp và
thân
hộp, S3
Chiều dày bích nắp hộp,
S4
4 3(0,9 1).S S 15
Bề rộng bích nắp và
thân, K3
3 2 (3 5) K K mm 36
Kích
thƣớc
gối trục
Đƣờng kính ngoài và
tâm lỗ vít: D3, D2
Xác định theo kích thƣớc nắp
ổ hoặc tra bảng 18.2
Bề rộng mặt ghép
bulông cạnh ổ: K2
2 2 2 (3 5)K E R mm 40
Tâm lỗ bulông cạnh ổ:
E2 và C (k là khoảng
cách từ tâm bulông đến
mép lỗ)
2 21,6.E d (không kể chiều
dày thành hộp) và 2 21,3R d
3 \ 2C D nhƣng phải đảm
bảo k 1,2d2
E2 = 19
R2 =16
Chiều cao, h
Xác định theo kết cấu, phụ
thuộc tâm lỗ bulông và kích
thƣớc mặt tựa
h=30
(mm)
Mặt đế
hộp
Chiều dày: khi không có
phần lồi S1
S1=(1,41,7)d1 25
Chiều dày: khi có phần
lồi Dd, S1 và S2
Dd xác định theo đƣờng kính
dao khoét
S1 = (1,41,7)d1
S2 = (11,1)d1
S1 = 25
S2 = 17
Bề rộng mặt đế hộp, K1
và q
K1 = 3d1
và q K1 + 2
K1 = 48
q = 64
Khe hở
giữa
các chi
tiết
Giữa bánh răng với
thành trong hộp
(1 1,2)
10
Giữa đỉnh răng lớn và
đáy hộp
(3 5) và phụ thuộc
loại hộp giảm tốc, lƣợng dầu
bôi trơn trong hộp
38
Giữa mặt bên các bánh
răng với nhau
10
Số lƣợng bulông nền Z
( ) / (200 300)Z L B
L. B: chiều dài và chiều rộng
của hộp
Z = 6
4.1.3. Một số chi tiết phụ
a) Bulông vòng hoặc móc vòng
Ta chọn bulông vòng với các thông số sau:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 47
Ren,
d
d1 d2 d3 d4 d5 h h1 h2 l≥ f b c x r r1 r2
Trọng lƣợng
nâng đƣợc
M10 45 25 10 25 15 22 8 6 21 2 12 1,5 3 2 5 4 250(kG)
b) Cửa thăm
Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu
vào hộp, trên đỉnh hộp ta thiết kế một cửa thăm, đƣợc đậy bằng nắp, trên nắp ta
lắp thêm nút thông hơi. Ta chọn cửa thăm có các kích thƣớc nhƣ sau :
A B A1 B1 C C1 K R Vít
Số
lƣợng
100 75 150 100 125 - 87 12 M8x22 4
c) Nút thông hơi
Để giảm áp suất và điều hoà không khí bên trong và bên ngoài hộp. Đƣợc
lắp trên nắp cửa thăm
L
r1
120°
d5
h
2
d
r2
b
d4
d3
d2
d1
d
c
f
h
45
°
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 48
Ta chọn nút thông hơi với các thông số kích thƣớc nhƣ sau :
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27x2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
4.1.4. Chọn các chế độ lắp trong hộp giảm tốc
Bảng thống kê các kiểu lắp trong hộp giảm tốc:
Stt Tên chi tiết – bộ phận Kiểu lắp
Sai lệch giới hạn (µm)
Hệ lỗ Hệ trục
1 Bánh vít lắp trên trục
7
35
6
H
k
+25
0
+15
+2
7
60
6
H
k
+30
0
+18
+2
2 Trục lắp với ổ lăn
25 6k 0
+15
+2
30 6k 0
+18
+2
55 6k 0
+8
+2
3 ổ lăn lắp với vỏ hộp
H7
52
11d
+30
0
-100
-290
H7
72
11d
+30
0
-100
-290
ØG
O
P
N
C
E
D
R
M
L
I
ØA
R
H
B
ØQ
ØA
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 49
H7
100
11d
+35
0
-120
-340
4 Then lắp trên trục
9
10
8
E
h
+61
+25
0
-27
9
14
8
E
h
+75
+32
0
-27
9
18
8
E
h
+81
+32
0
-27
5
Vòng chắn dầu lắp trên
trục
8
25
6
D
k
+98
+65
+15
+2
8
30
6
D
k
+119
+80
+18
+2
8
55
6
D
k
+119
+80
+18
+2
6 Nối trục vòng đàn hồi 25 6k 0
+15
+2
7 Trục lắp đĩa xích
7
50
6
H
k
+25
0
+18
+2
8 Bạc lót trục
8
25
6
F
k
+53
+20
+15
+2
8
55
6
F
k
+64
+25
+18
+2
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 50
KẾT LUẬN
Hộp giảm tốc là một cơ cấu truyền động quan trọng trong nhiều ngành,
nhiều mô hình, nhiều phƣơng thức truyền động, ví dụ nhƣ là dùng trong các cơ
cấu băng tải, dây chuyền trong các phân xƣởng, xí nghiệp hay trong nông
nghiệpnó giúp đảm bảo sự vận hành êm cho các cơ cấu khác đằng sau nó.
Thiết kế hệ dẫn động băng tải nói riêng và thiết kế các hệ dẫn động cơ khí
nói chung giúp sinh viên nhớ lại kiến thức, củng cố nâng cao kiến thức và tƣ duy
tính toán trong việc thiết kế, cũng nhƣ trong việc chế tạo các chi tiết các bộ phận
để hợp thành một cơ cấu máy hoàn chỉnh và hoạt động đƣợc.
Trong quá trình tính toán, thiết kế sinh viên không tránh khỏi những sơ suất
và lỗi sai ngoài ý muốn, vì vậy mong thầy (cô) giúp đỡ chỉ bảo và tạo điều kiện
để sinh viên có thể hoàn thiện đồ án một cách tốt nhất và đạt kết quả cao nhất
cũng nhƣ là nắm vững những kiến thức để phục vụ trong quá trình làm việc sau
này một cách nhuần nhuyễn và tốt nhất.
Cuối cùng sinh viên xin cám ơn các thầy (cô) trong bộ môn đặc biệt là thầy
Trần Ngọc Hiền đã giúp đỡ sinh viên hoàn thành đồ án này một cách tốt nhất.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1] Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí
(tập I và II – Trịnh Chất và Lê Văn Tuyển, NXB Giáo Dục)
[2] Dung sai và lắp ghép (Ninh Đức Tốn, NXB Giáo Dục)
[3] Chi tiết máy (tập I và II - Nguyễn Trọng Hiệp, NXB Giáo Dục)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_chi_tiet_may_tinh_toan_thiet_ke_he_dan_dong_co_khi.pdf