Đồ án Công nghệ sản xuất may công nghiệp

Trên đây là sản phẩm áo jacket hai lớp mà em đã chọn để làm đề tài nghiên cứu đồ án môn Công Nghệ Sản Xuất may Công nghiệp Là một sinh viên năm cuối trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội, em đã nắm được kiến thức cơ bản trong nghành may và nhất là môn Công nghệ sản xuất may công nghiệp. để hoàn thành được đồ án này cần đòi hỏi những kiến thúc sâu nhất về môn học và nghành may hiện nay của nước ta. Có được kết quả này là nhờ vào sự chỉ dạy hướng dẫn nhiêt tình của các thầy cô trong trường đặc biệt là các thầy cô trong khoa Công nghệ may và giáo viên hướng dẫn Ngô Kim Thoa để em có thể hoàn thành đồ án này. Tuy nhiên do kinh nghiệm thực tế và kiến thức cơ bản còn có hạn nên khó tránh khỏi những sai sót , hạn chế trong khi làm. Chính vì vậy em rất mong nhận được ý kiến đánh giá nhận xét của thầy cô để hoàn thiện hơn Em xin chân thành cảm ơn

doc37 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Công nghệ sản xuất may công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐHCN DỆT MAY HÀ NỘI ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MAY CN KHOA CÔNG NGHỆ MAY MỤC LỤC 1. Lời mở đầu 2. Xây dựng đồ án công nghệ sản xuất may công nghiệp Chương 1 – Tổng quan về chuẩn bị sản xuất may công nghiệp 1.1. Nguyên phụ liệu 1.2.Mẫu. 1.3. Tài liệu công nghệ. Chương 2 – Chuẩn bì sản xuất 1 mã hàng trong sản xuất may công nghiệp 2.1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu 2.1.1. Nguyên liệu 2.1.2. Phụ liệu.. 2.2.Chuẩn bị tài liệu công nghệ 2.2.1. Xây dựng bảng tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm - Đặc điểm hình dáng, tiêu chuẩn là, ép. Đường may, mũi may - Tiêu chuẩn lắp ráp, đóng gói, hòm hộp. 2.2.2. Xây dựng bảng định mức nguyên phụ liệu, bảng màu nguyên phụ liệu - Xây dựng bảng định mức nguyên phụ liệu - Xây dựng bảng màu nguyên phụ liệu 2.2.3. Xây dựng quy trình công nghệ may sản phẩm, thiết kế dây chuyền may công nghiệp - Xây dựng quy trình công nghệ may sản phẩm.. - Thiết kế dây chuyền may công nghiệp. 2.3. Chuẩn bị các loại mẫu 2.3.1. Thiết kế mẫu mỏng. - Tỷ lệ 1/5 - Tỷ lệ 1/1 2.3.2. Nhảy mẫu - Tỷ lệ 1/5. - Tỷ lệ 1/1... . 2.3.3. Thiết kế mẫu hướng dẫn sản xuất - Tỷ lệ 1/5. - Tỷ lệ 1/1.. 2.3.4. Giác sơ đồ - Tỷ lệ 1/5.. 2.3.5. May mẫu đối...... - May hoàn chỉnh 1 sản phẩm Chương 3 – Đánh giá kết quả thực hiện 3.1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu. 3.2. Chuẩn bị tài liệu công nghệ 3.3. Chuẩn bị các loại mẫu NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .. Phần đánh giá: Nội dung thực hiện: Tổng hợp kết quả: Điểm bằng số: Điểm bằng chữ: ( Quy định về thang điểm và lấy điểm tròn theo quy định của nhà trường ) Hà Nội, ngày.. tháng năm Giáo viên hướng dẫn BẢNG GHI CHÚ VIẾT TẮT TT Viết tắt Tên viết tắt 1 BTP Bán thành phẩm 2 NPL Nguyên phụ liệu 3 VS Vắt sổ 4 M1K Máy 1 kim 5 LVTC Làm việc thủ công 6 VSCN Vệ sinh công nghiệp Như chúng ta đã biết, thế giới luôn luôn vận động, con người luôn luôn biến đổi cho phù hợp với tự nhiên, với xã hội và với bản thân mỗi người. Vì vậy, để đáp ứng được thực tế đặt ra thì nhu cầu thực tế ngày càng được nâng cao cả về vật chất và tinh thần. Ngày nay, đất nước đang hòa mình vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thì nhu cầu ấy không chỉ dừng lại ở đó. Ngoài nhu cầu ăn uống, đi lại thì nhu cầu làm đẹp ngày càng được chú trọng, điều đó thúc đẩy nghành công nghiệp dệt may phát triển. Để đáp ứng nhu cầu đó, nghành dệt may luôn là tâm điểm để mọi người hướng tới và là nghành trọng điểm để đưa đất nước lên đà phát triển. Muốn duy trì sự phát triển đó đòi hỏi sự thay đổi nhanh chóng trong cải tiến chất lượng máy móc thiết bị, lượng cán bộ có tay nghề cao, quản lí tốt, áp dụng công nghệ mới trong sản xuất. Là một sinh viên khoa Công nghệ may thì có môn học Công nghệ sản xuất may công nghiệp là cơ sở trang bị cho ta kiến thức thực tiễn cơ bản và cần thiết, là bước đệm cho chúng em sau này. Được sự hướng dẩn tận tình của thấy cô trong suốt thời gian qua tại trường Đại học công nghiệp dệt may Hà Nội đã giúp em lựa chọn: Áo Jacket 2 lớp là đề tài cho đồ án này. Song do bản thân chưa có kinh nghiệm nên không tránh khỏi thiếu sót nhất định. Chúng em rất mong sự đóng góp ý kiến, sự giúp đỡ của thầy cô để đồ án của em được hoàn thiện nhất. Em xin chân thành cảm ơn CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHUẨN BỊ SẢN XUẤT TRONG MAY CÔNG NGHIỆP 1.Chuẩn bị nguyên phụ liệu + Nhập kho NPL vào kho tạm nếu chưa kiểm tra được ngay tức thời + Mở kiện kiểm tra bao gồm đo và đếm số lượng + Kiểm tra chất lượng + Nhập kho NPL đạt yêu cầu chất lượng + Báo cáo kết quả nhập kho ( tình trạng số lượng và chất lượng ) về bộ phận liên quan + Hoàn tất các chứng từ nhập kho * Nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu 1. NPL nhập/xuất kho phải có chứng từ nhập/xuất đầy đủ các nội dung yêu cầu trong thẻ kho 2. Người giao và nhận NPL phải tiến hành đo, đếm, phân loại màu sắc, phân loại khổ, phân cấp chất lượng trước khi nhập kho chính thức 3. Các loại nguyên liệu có độ co giãn cao và mềm như thun, nỉ phải sử dụng dây mềm để bó,cột. Trong quá trình vận chuyển và sắp xếp phải nhẹ nhàng không được quăng,vứt, dẫm chân lên làm ảnh hưởng dến chất lượng 4. Đối với các loại nguyên liệu như trên nêu, để ổn định tính chất co giãn thì phải mở kiện trước 3 ngày và không được chất cao 1 mét 5. Ghi đày đủ kí hiệu sau khi đo, đếm và thông báo khổ vải cho phòng kỹ thuật ( hoặc Bộ phận liên quan ) trước 3 ngày ( hoặc theo thời gian quy định) để tiến hành làm mẫu sơ đồ. Số lượng vải cần được chuẩn bị đầy đủ và trước ít nhất 1 ngày cho xưởng cắt để tiến hành cắt 6. Xưởng cắt phải phân loại bàn cắt theo sơ đồ của Phòng kỹ thuật tránh phát sinh đầu khúc vải 7. Đối với đầu khúc vải phải phân chia theo từng loại khổ vải, chiều dài và màu sắc để sử dụng một cách dễ dàng 8. Các loại phụ liệu kiểm tra đúng theo yêu cầu kỹ thuật trước khi nhập kho 9. Đối với các loại vải cần đổi do lỗi như: sai màu, lỗi sợi, lẹm, hụtcần ghi nhận tình trạng và nguyên nhân sai hỏng, số lượng sai hỏng để theo dõi tình hình chất lượng 10. Phải thực hiện việc kiểm kê định kho kì ít nhất 06 tháng/lần và đảo hàng (nếu cần thiết) để đảm bảo tình trạng lưu kho 11. Định kì theo quy định phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa hư hỏng NPL bằng các biện pháp thích hợp như: phun thuốc chống mối mọt 1.2. Mẫu Quy trình chuẩn bị mẫu thiết kế gồm các bước: + Nghiên cứu mẫu và tiêu chuẩn kỹ thuật + Thiết kế mẫu + Chế thử mẫu + Nhảy mẫu + Cắt mẫu cứng Nghiên cứu mẫu Trong quá trình nghiên cứu mẫu ta cần xác định các điều kiện sản xuất để có kế hoạch chuẩn bị đồng bộ các công đoạn tiếp theo, nhằm đề ra phương án thực hiện cho cả quá trình sản xuất từ nguyên liệu cho đến sản phẩm. Nếu trong quá trình nghiên cứu có sự khác biệt giữa sản phẩm và tiêu chuẩn kỹ thuật thì cần làm rõ với bên liên quan (khách hàng) cụ thể các vấn đề sau: + Kết cấu sản phẩm + Quy cách lắp ráp + Thông số, kích thước + Nguyên phụ liệu: chủng loại, màu, hoa văn Thiết kế mẫu Căn cứ vào mẫu chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật, tiến hành thiết kế mẫu trên giấy mỏng (hoặc trên máy tính). Tùy điều kiện sản xuất thực tế tại doanh nghiệp như cắt, may và tính chất cơ lí của nguyên liệu mẫu phải đảm bảo sau khi may xong phải đúng với văn bản kỹ thuật Nhiệm vụ và nguyên tắc của người thiết kế mẫu trên giấy mỏng là phải căn cứ vào mẫu hiện vật, theo tiêu chuẩn kỹ thuật, và yêu cầu riêng của khách hàng để làm cơ sở ra mẫu theo kích thước, hình dáng và các yêu cầu như độ thiên sợi, đối xứng caro, hoa văn từ đó tiến hành chế thử mẫu để khảo sát thiết lập quy trình may Khi tiên hành thiết kế phải trải qua các bước công việc sau: - Lấy mẫu hiện vật và tiêu chuẩn kỹ thuật để xem xét toàn bộ quy cách cắt, may sản phẩm. có chỗ nào bất hợp lí về kết cấu, về yêu cầu kỹ thuật so với điều kiện thực tế của doanh nghiệp , cần thiết phải trao đổi với khách hàng để thống nhất về các chuẩn mực kỹ thuật - Căn cứ vào quy tắc kỹ thuật, áp dụng nguyên tắc chung của việc chia cắt thiết kế mẫu, dùng bút chì dựng hình trên giấy mỏng. Nhận xét, phân tích các điều kiện kỹ thuật như độ thiên sợi, đối xứng caro, hoa văn. Sau đó tiến hành cắt thân lớn trước , các chi tiết nhỏ cắt sau - Kiểm tra lại toàn bộ thông số, kích thước, độ gia giảm đường may có đảm bảo chưa, kiểm tra các đường lắp ráp có khớp không:vòng cổ, vòng tay,. - Kiểm tra các chi tiết nào cần có mẫu thành phẩm như cổ túi, măng sét - Xác định những vị trí cần bấm trổ, các kí hiệu về hướng canh sợi như dọc, ngang, thiên.Ghi đầy đủ các ký hiệu như cỡ - Chuyển mẫu cho bộ phận chế thử, cắt mẫu để may thử . Trong giai đoạn này người thiết kế phải tham gia hướng dẫn, theo dõi quá trình hướng dẫn nhằm phát hiện kịp thời những sai sót để điều chỉnh mẫu - Lập bảng thống kê toàn bộ chi tiết sản phẩm, số lượng chi tiết và yêu cầu kỹ thuật Chế thử mẫu Dùng mẫu mỏng dặt lên vải, cắt ra BTP để may thử mẫu đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật và mẫu hiện vật, đồng thời nghiên cứu quy cách lắp ráp và thao tác tiên tiến nhất - Khi nhận mẫu, phải kiểm tra toàn bộ quy cách sản phẩm, ký hiệu và số lượng chi tiết. Tiến hành giác sơ đồ trên vải, cắt và may thử - Phải tuyệt đối trung thành với mẫu mỏng trong khi cắt như: canh sợi và yêu cầu ký thuật ghi trên mẫu - Trong khi may thử phải vận dụng hiểu biết và kinh nghiệm, nghiệp vụ chuyên môn để xác định chính xác sự ăn khớp giữa các bộ phận. Phải nắm vững yêu cầu kỹ thuật và quy cách lắp ráp, từ đó vận dụng để may đúng theo điều kiện thực tế hiện có tại doanh nghiệp, đặc biệt là các bộ phận sử dụng máy chuyên dùng - Khi phát hiện có điều bất hợp lí trong quá trình lắp ráp hoặc BTP bị thừa/thiếu phải thông báo cho người thiết kế mẫu để họ trực tiếp xem xét và chỉnh mẫu , không được chỉnh sửa mẫu khi chưa được sự thống nhất của người thiết kế mẫu - Trong trường hợp giữa mâu thẫu và tiêu chuẩn kỹ thuật có khác biệt ở mức độ ít thì căn cứ theo tiêu chuẩn kỹ thuật , nếu có khác biệt lớn thì phải báo với người có trách nhiệm để trao đổi với khách hàng - Mẫu may xong phải xác định các điểm bất hợp lý để thông báo cho người ra mẫu để điều chỉnh . Nhảy mẫu Trong sản xuất công nghiệp ,mỗi mã hàng ta phải sản xuâtđ không chỉ một cỡ nhất định mà phải sản xuất rất nhiều cỡ trong mã hàng do khách hàng yêu cầu.Vì thế không phải đối với mỗi cỡ lại chia cắt, thiết kế mẫu mỏng như vậy vừa tốn công vừa tốn thời gian mà ta chỉ thiết kế mẫu trung bình các cỡ còn lại hoàn thành bằng cách phóng to hoặc thu nhỏ mẫu trung bình. Việc làm này được gọi là nhảy mẫu Trong khi nhảy mẫu ta phải xác định các yếu tố sau: - Hai trục ngang và dọc cố định mà theo đó ta di chuyển các điểm chủ yếu của mẫu - Xác định cự li di chuyển của từng điểm chủ yếu trên mẫu, cự ly nào phụ thuộc vào bảng thông số kích thước, nghĩa là phụ thuộc vào khoảng cách chênh lệch nhau giữa các cỡ của một kích thước và phụ thuộc vào công thức chia cắt, thiết kế mẫu Cắt mẫu cứng Dùng giấy mỏng sao ra trên giấy carton, cát đúng theo mẫu bán thành phẩm hoặc thành phẩm cung cấp cho bộ phận giác sơ đồ và các bộ phận liên quan khác như cắt, may.. Các bước công việc cần làm: -Dùng mực hoặc bút chì kẻ đúng theo mẫu mỏng, nét kẻ phải sắc nét, kẻ xong ghi kí hiệu mã hàng, cỡ số trên mẫy. Sau khi dùng kéo cắt đúng cạnh trong của đường vẽ . Thông thường người ta bấm bằng kim từ 2-3 lớp và cắt một lần. Trường hợp cắt riêng từng lớp phải dùng mẫu cắt ra đầu tiên để sang các mẫu tiếp theo - Tuyệt đối trung thành với mẫu mỏng, không được phép sửa chữa mẫu - Mẫu cắt xong phải kiểm tra toàn bộ các thân có bằng nhau hay không, so lại các đường lắp ráp có khớp không, kiểm tra lại các dấu bấm, đục lỗ có đúng quy định không - Dùng các dấu đóng kí hiệu và cỡ số cùng các ký hiệu về hướng canh sợi trên mặt vải của sản phẩm sau đó xem lại có chi tiết nào bị đuổi chiều không - Lập bảng hướng dẫn sử dụng mẫu trong đó ghi đầy đủ chi tiết trên sản phẩm ở thân trước hoặc thân sau hoặc kê lên một bản giấy rời Giác sơ đồ * Nhân viên kỹ thuật chịu trách nhiệm mã hàng kiểm tra độ chính xác của mẫu xứng. Sau đó lập tác nghiệp giác theo tiến độ yêu cầu của sản xuất * Công việc được tiến hành như sau: +Nhân viên kỹ thuật giác sơ đồ nhận tiêu chuẩn kỹ thuật, thống kê chi tiết kế hoạch sản xuất +Các chi tiết trên sơ đồ phải đúng canh sợi cho phép +Căn cứ vào kế hoạch giác để tính toán số sản phẩm trên một lớp vải cho phù hợp +Căn cứ vào sơ đồ để có chiều dài bàn vải * Dựa trên cơ sở đã giác sơ đồ: + Định mức vải được tính trên cơ sở mặt bằng của mẫu giác các cỡ, ta xác định chiều dài của các sơ đồ giác mẫu ( đã trừ phần dư của hai đầu mẫu giác ) dựa vào khổ vải thực tê của mã hàng ta có cách tính định mức vải Số lá vải=Số lượng sản phẩm/Số sản phẩm trên một lá vải * Giao sơ đồ và bản thiết kế cho nhà cắt. Nếu đúng với yêu cầu của khách hàng với tiêu chuẩn kỹ thuật thì cắt. Nếu có sai sót thì phải sửa ngay 1.3. Tài liệu công nghệ Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm - Tiêu chuẩn kỹ thuật là những quy định cụ thể về một mã hàng được thề hiện dưới dạng văn bản, mang tính pháp chế về kỹ thuật và được trình bày theo một bố cục nhất định - Tiêu chuẩn kỹ thuật là mục tiêu của nười sản xuất phải đạt được * Yêu cầu khi xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật - Đảm bảo tính nguyên tắc, phải dựa trên tất cả nguyên tắc hồ sơ kỹ thuật của khách hàng - Đảm bảo tính thống nhất chính xác: Thống nhất về một đơn vị phải chính xác về thông số, quy cách đúng với sản phẩm mẫu, đúng với yêu cầu của khách hàng (thống nhất từ văn bản đến sản phẩm) - Đảm bảo tính phổ thông, dễ hiểu: câu từ không viết thừa, không thiếu, không dùng tiếng địa phương - Đảm bảo tính kịp thời: ban hành trước sản xuất ít nhất 1 ngày * Điều kiện để xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật - Tài liệu khách hàng cung cấp - Tiêu chuẩn sử dụng nguyên phụ liệu - Sản phẩm mẫu do khách hàng cung cấp - Sản phẩm đối mẫu (sản phẩm do nhà máy may và đã được khách hàng nhận xét) Biên bản nhận xét sản phẩm đối mẫu 1.3.1. Xây dựng yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật. Mục đích: - Ghi nhận những thông tin của sản phẩm mà khách hàng cung cấp. - Hiểu được các yêu cầu kỹ thuật của đơn hàng. - Đảm bảo tính đồng bộ và chính xác giữa tài liệu gốc và sản phẩm mẫu. - Thiết kế các văn bản kỹ thuật và xây dựng quy trình công nghệ cho các công đoạn tiếp theo. Ý nghĩa: - Biết các thông tin kỹ thuật của một mã hàng một cách đầy đủ, chính xác. - Chuyển giao đầy đủ tài liệu kỹ thuật và điều kiện sản xuất cho các bộ phận liên quan. Nội dung nghiên cứu: - Tài liệu kỹ thuật cảu đơn hàng. Xác định tên gọi, ký hiệu, số lượng sản phẩm của từng cỡ trong mã hàng. Nghiên cứu về kiểu dáng, quy cách, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. Nghiên cứu về nguyên phụ liệu: màu sắc, thành phần của vai, mex, khóa.. Xây dựng yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. Khái niệm: Yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm là những quy định cụ thể về kỹ thuật của một mã hàng dược biểu hiện dưới dạng văn bản và theo một bố cục nhất định. Ý nghĩa: - Cung cấp đầy đủ các thông tin cho quá trình sản xuất. - Là căn cứ để khi triển khai sản xuất được thống nhất, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của mã hàng. - Giúp cho quá trình gia công được dễ dàng. Điều kiện để xây dựng yêu cầu kỹ thuật. - Tài liệu kỹ thuật của khách hàng. - Bảng sử dụng nguyên phụ liệu. - Sản phẩm mẫu. - Mẫu giấy thiết kế của sản phẩm. Trình tự yêu cầu kỹ thuật. - Lập bảng thông tin của mã hàng. - Mô tả hình dáng của sản phẩm. - Lập bảng nguyên phụ liệu. - Yêu cầu kỹ thuật. 1.3.2. Xây dựng bảng màu, định mức nguyên phụ liệu. Xây dựng bảng nguyên phụ liệu. - Khái niệm: Bảng mẫu nguyên phụ liệu là bảng thống kê bằng ký hiệu và mẫu vật thật của tất cả các loại NPL cần dùng cho một mã hàng. - Ý nghĩa: Bảng mẫu NPL được dùng hướng dẫn cách sử dụng trong NPL trong quá trình gia công sản phẩm cho các tổ nhà cắt nhà kho. Là phương tiện để kiểm soát màu sắc, chủng loại kích thước của NPL trong tất cả các công đoạn sản xuất. Định mức nguyên phụ liệu. - Là nguyên liệu cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm theo một quy trình nhất định. - Ý nghĩa: Là căn cứ để xác định số lượng nguyên phụ liệu tiêu hao cho một mã hàng. Là căn cứ để xác định giá thành của sản phẩm. Là căn cứ để trực tiếp cấp phát nguyên phụ liệu cho các đơn vị. Là thước đo để đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất. Đóng vai trò quan trọng trong việc giả chi phí hạ giá thành sản phẩm Phản ánh trình độ tổ sản xuất trong doanh nghiệp, là cơ sở cho việc xây dựng cũng như quản lí định mức nguyên phụ liệu. 1.3.3. Xây dựng định mức thời gian chế tạo thành phẩm và thiết kế dây chuyền sản phẩm may. Xây dựng định mức thời gian chế tạo sản phẩm. - Thời gian định mức là đại lượng rất quan trọng trong quá trình công nghệ. Ngoài việc được sử dụng để trả lương cho công nhân với phương pháp tính lương theo sản phẩm, thời gian định mức được sử dụng để lập kế hoạch, điều độ sản xuất cho các chuyền và đặc biệt để sử dụng để lập kế hoạch, điều độ sản xuất trong các chuyền và đặc biệt được sử dụng để cân đối chuyền may. Vì vậy việc xác định chính xác giá trị thời gian định mức trong từng bước công việc là rất quan trọng. Một số thời gian để tính định mức. - Phương pháp tính toan thời gian. - Phương pháp đo đạc định mức bằng đồng hồ bấm giờ. Thiết kế dây chuyền may. - Đây là công việc thường xuyên của cán bộ chuyền, với mặt bằng chuyền đã được thiết kế sẵn, cần bố trí các vị trí làm việc nhằm đào tạo ra một dây chuyền quản lý. - Dây chuyền hợp lý có đường di chuyển bán thành phẩm ngắn nhất và chi phí vận chuyển thấp nhất. - Bố trí chuyền phải tạo thuận lợi cho tổ trưởng, tổ phó và kỹ thuật chuyền trong việc bao quát toàn chuyền, tiếp cận công nhân một cách nhanh chóng, dễ dàng với đường đi ngắn nhất. - Khoảng chống giữa các thiết bị cần đủ rộng cho việc di chuyển của người và hàng hóa’ - Số lượng vị trí làm việc bao giờ cũng phải nhiều hơn số lượng công nhân định mức trên chuyền của một công nhân có thể cần phải sử dụng nhiều hơn một máy hoặc cho các trường hợp ách tắc chuyền, cần sự hỗ trợ của công nhân dự trữ và có yêu cầu phải bổ sung thêm máy. - Những vị trí làm việc được bố trí kế cận nhau để đường đi của bán thành phẩm được ngắn nhất thậm trí bằng không. CHƯƠNG 2: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT MỘT MÃ HÀNG TRONG SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP Khách hàng: ITOCHU Sản phẩm: ÁO JACKET Mã hàng: RM171BZ001 Bảng thông số Cỡ Vị trí S M L Cách đo thông số Dài áo 62 64 66 Đo ở giữa sau Vai 49 50,5 52 Đo 3 điểm Ngực 108 112 116 Đo tại gầm nách Gấu 100/87 104/49 108/95 Đo banh chun/ đo chun Dài tay 56 57.5 59 Đo từ đầu tay xuống cửa tay Bắp tay 20.8 21.4 22 Đo tại gầm nách Rộng cửa tay 12.6/10 13.1/10.5 13.6/11 Đo banh chun/ đo chun Dài tay vai 80.5 82.75 85 Đo 1/2 rộng vai+dài tay Rộng cổ 3 3 3 Bản cổ Bo gấu 2.5 2.5 2.5 Bản bo Bo tay 2.5 2.5 2.5 Bản bo Khóa 56 57.5 59 2.1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu 2.1.1. Nguyên liệu * Vải chính: - Vải gió - Màu: đen, khaki, Navy - 100% polyeste - Nhiệt độ: 120 độ - Khổ vải: 1m50 - Tính chất: có khả năng chống được tia tử ngoại với ánh sáng, môi trường, hút ẩm trong khoảng 0,4-0,5% - Độ co dọc: 1% - Độ co ngang: 0,5% * Vải lót - Vải gió - Màu: đen, khaki, navy - 100% polyester - Nhiệt độ: 120 độ - Tính chất: có khả năng chống được tia tử ngoại với ánh sáng, môi trường, hút ẩm trong khoảng 0,4-0,5% - Khổ vải: 1m50 - Độ co dọc: 1% - Độ co ngang: 0,5% 2.1.2. Phụ liệu - Khóa áo: nhựa - Bo - Chỉ may - Giấy chống ẩm - Mex giấy - Mác: mác chính, mác hướng dẫn sử dụng - Thẻ bài 2.2.Chuẩn bị tài liệu công nghệ 2.2.1.Xây dựng bảng tiêu chuẩn kỹ thuật 2.2.1.1. Đặc điểm, hình dáng - Áo Jacket thân trước chính có túi cơi một viền, miếng trang trí nằm ở ngực gần nẹp khóa, bo gấu - Thân sau chính có mác chính, - Tay áo chính bổ, có bo cửa tay - Thân trước lót có túi ngực, ve nẹp - Miệng túi có di bọ * Tiêu chuẩn kỹ thuật chung - Tổng thể hai bên phải đối xứng - Đảm bảo thông số kích thước - Các đường may phải đảm bảo độ êm phẳng, thẳng đều, không xếp ly, cầm dúm, không sển sót, sùi chỉ, bỏ mũi - Hạn chế nối chỉ, nối chỉ phải bền chắc, trùng khít đầu và cuối đường may lại mũi ba lần chỉ trùng khít - Sản phẩm may xong đảm bảo vệ sinh công nghiệp sạch đầu chỉ, sơ vải, phấn sáp, dầu máy, không bị loang màu, lỗi sợi - Các chi tiết may xong phải đảm bảo đúng dáng, không bùng vặn 2.2.1.2. Tiêu chuẩn là,ép * Tiêu chuẩn là - Yêu cầu: Là toàn bộ các đường may chi tiết trước khi lắp ráp ở nhiệt độ 120 độ C - Chú ý: Bàn là phải có đệm, là mặt trái tránh làm bóng vải, cháy, ố sản phẩm * Tiêu chuẩn ép - Yêu cầu: Mex ép vào mặt trái của cơi túi ngực - Điều kiện ép: + Nhiệt độ 130 độ c + Lực ép: 12N/m + Thời gian: 10s - Trước khi ép phải kiểm tra chi tiết - Chú ý: ép mex không để thời gian quá lâu, tránh hiện tượng bóng, rộp, cháy, ố vàng mex 2.2.1.3. Tiêu chuẩn đường may, mũi may * Mật độ mũi may - Mật độ mũi chỉ can chắp 3cm-14 mũi, mí diễu 3cm-12 mũi * Thông số các đường may - Đường may mí 0,15cm: miệng túi, ve nẹp - Đường may diêu 0,5cm: vai, vòng nách, sống tay, cửa tay, gấu, vòng cổ - Đường may diễu 0,8cm: nẹp khóa - Đường may chắp 1cm: Sườn áo, vai con, tay - Đường may 2,5cm: bo gấu, bo tay 2.2.1.4. Tiêu chuẩn lắp ráp * Thân trước chính - May túi cơi: + Mí xung quanh miệng túi 0,1 cm Yêu cầu: Túi hai bên may đúng vị trí, đúng thông số, đối xứng và bằng nhau Hai đầu miệng túi phải phải vuông góc, không sổ tuột Chú ý: túi quay về phía nẹp tránh hiện tượng miệng túi quay ngược - Miếng dán trang trí: dán đúng vị trí -Khóa nẹp: + Diễu khóa 0,8 cm Yêu cầu: Hơi cầm thân, khóa không sóng, đường may diễu thẳng đều Chú ý: Là khóa trước khi tra vào thân, cẩm đều thân * Thân sau - Ghim mác chính vào thân sau Yêu cầu: ghim mác đúng vị trí, mác nằm cân đối với thân sau Chú ý: may 4 cạnh mác * Tay áo chính - May chắp tay bé chính với tay to chính, diễu Yêu cầu : đường may thẳng đều , không dúm Chú ý: diễu về tay to, khi tra đặt thân lên trước * Thân trước lót - May túi một viền + Mí xung quanh miệng túi 0,15 cm Yêu cầu: túi may đúng vị trí, đúng thông số, hai đầu miệng túi phải vuông góc, không sổ tuột, không trượt mí - May ve nep + Mí ve nẹp 0,15cm Yêu cầu : đường may thẳng đều, không trượt mí * Thân sau lót - Ghim dây treo Yêu cầu: ghim đúng vị trí Chú ý: * Tay lót - Đường may thẳng đều * Cổ áo - Bản bo cổ 3 cm - Đường may diễu 0,5cm Yêu cầu: may đúng thông số, đường tra cổ êm phẳng, không dúm Chú ý : May theo đúng đường làm dấu * Đai áo - Bản to 2,5cm - Đầu đai dài 5cm Yêu cầu : đường tra đai êm phẳng, không dúm, bản to đai đều, đầu đai vuông Chú ý: may theo đúng đường làm dấu * Bo cửa tay - Bản to 2,5cm Yêu cầu: đường may êm phẳng, không dúm, may đúng thông số Chú ý: may theo đúng đường làm dấu 2.2.1.5. Tiêu chuẩn đóng gói, hòm hộp * Yêu cầu - Sản phẩm trước khi đóng gói phải được kiểm tra đạt tiêu chuẩn và phải được là phẳng toàn bộ chi tiết theo yêu cầu của mã hàng - Thẻ bài treo ở khóa áo Tiêu chuẩn đóng thùng: - 20 sản phẩm trên một thùng Ngàythángnăm Người lập (Kí tên) 2.2.2. Xây dựng bảng định mức nguyên phụ liệu, bảng màu 2.2.2.1. Xây dựng bảng định mức nguyên phụ liệu BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN PHỤ LIỆU TT Tên nguyên phụ liệu Màu sắc Thông số Đm/1sp Vị trí sử dụng 1 Vải chính black 1,3m Toàn bộ lần chính, ve nẹp 2 Vải lót black 1,2m Toàn bộ lần lót 3 Mex Trắng 0,2m Cơi túi, đầu đai 4 Mác chính 1c Thân sau chính 5 Mác sử dụng 1c Sườn lót 6 Thẻ bài 1c Đầu khóa 7 Khóa Đen 1c Khóa nẹp 8 Chỉ Đen Toàn bộ sản phẩm 9 Bo Đen 0,3m Cổ áo, gấu, cửa tay 2.2.2.2. Xây dựng bảng màu nguyên phụ liệu BẢNG TÍNH ĐỊNH MỨC CHỈ MÃ 2169 cỡ M Lần chính TT Vị trí đo Thông số BTP+10 (cm) Số đường Hệ số tiêu hao chỉ Tổng (cm) Ghi chú 1 Cổ áo Ghim bo, tra bo 55 3 3 495 M1K Diễu chân cổ 55 1 3 165 M1K 2 Thân trước May cơi, đáp vào lót 27,8 4 3 333,6 M1K May cơi,lót + đáp lót vào thân 27,8 4 3 333,6 M1K Chặn 2 đầu miệng túi 12 4 3 144 M1K Mí ba cạnh miệng túi 29,8 2 3 178,8 M1K May xung quanh lót túi, đặt dây giằng 50 2 3 300 M1K May ghim xung quanh miếng trang trí 32,8 1 3 98,4 M1K 3 Thân sau Mí mác chính vào thân sau 24 1 3 72 M1K 4 Tay áo May can tay to với tay nhỏ + diễu 67,5 4 3 810 M1K Vắt sổ đường may chắp tay to với tay nhỏ 67,5 2 20 2700 Máy VS5C Tra tay + diễu vòng nách 58,6 4 3 703,2 M1K Vất sổ đường tra tay 58,6 2 20 3516 Máy VS5C May chắp sườn,bụng tay 100,3 2 3 601,8 M1K Vắt sổ đường chắp sườn + bụng tay 100,3 2 20 1100 Máy VS5C 5 May chắp vai con + diễu 27,5 4 3 330 M1K Vắt sổ đường chắp vai con 27,5 2 20 1100 Máy VS5C 6 May chắp đầu đai với bo gấu 13,5 2 3 81 M1K Ghim bo gấu 114 1 3 342 M1K May bo gấu + diễu 114 2 3 684 M1K 7 Tra khóa + diễu 67,5 4 3 810 M1K 8 May chắp bo cửa tay 12,5 2 3 75 M1K Ghim bo,Tra bo cửa tay + diễu 36,2 6 3 651,6 M1K Tổng 15624,7 Định mức chỉ di bo = 4 cạnh túi * 0,35m = 1,4m Định mức chỉ may lần chính = (156,247m + 1,4m)+ 5% = 166,447m Lần lót TT Vị trí đo Thông số BTP + 10(cm) Số đường Hệ số tiêu hao chỉ Tổng (cm) Ghi chú 1 Thân trước Ghim lót túi vào thân 24,5 1 3 73,5 M1K May cơi + đáp vào thân 24,5 2 3 147 M1K Chặn 2 đầu miệng túi 11,5 2 3 69 M1K Mí chân cơi 24,5 1 3 73,5 M1K Mí chân đáp 25,5 1 3 73,5 M1K Mí xung quanh miệng túi 27,5 1 3 82,5 M1K May hai cạnh lót túi, đặt dây giằng 29 2 3 174 M1K 2 Chắp ve nẹp + mí 76 4 3 912 M1K Vắt sổ đường chắp ve nẹp 76 2 17 2584 Máy VS5C 3 Thân sau Ghim dây treo vào thân 10,7 2 3 64,2 M1k 4 Tay May chắp tay to với tay nhỏ 67,5 2 3 405 M1K Vắt sổ đường chắp 67,5 2 17 2295 M1K 5 Chắp vai con 27,5 2 3 165 M1K Vắt sổ đường chắp vai con 27,5 2 17 935 Máy VS3C 6 Tra tay 58,6 2 3 351,6 M1K Vắt sổ đường tra tay 58,6 2 17 1992,4 Máy VS3C 7 Chắp sườn + bụng tay + ghim mác 100,3 2 3 601,8 M1K Vắt sổ đường chắp sườn + bụng tay 100,3 2 17 3410,2 Máy VS3C 8 May lộn khóa nẹp + Chặn dây giằng 67,5 2 3 405 M1K Tổng 14871,2 Định mức chỉ di bọ = 2 cạnh túi * 0,35m = 0,7m Định mức chỉ may lần lót = ( 148,71 + 0,7m) + 5% =156,88m BẢNG HỆ SỐ CHÊNH LỆCH GIỮA CÁC CỠ TT Vị trí đo Hệ số chênh lệch đường may (cm) Số đường Hệ số tiêu hao các đường may Tổng (cm) Ghi chú 1 Cổ áo 1 4 3 12 Máy 1 kim 2 Dài tay 1.5 6 3 27 Máy 1 kim 3 Tra tay 0,6 6 3 10,8 Máy 1 kim 4 Cửa tay 0,5 10 3 15 Máy 1 kim 5 Gấu 4 4 3 48 Máy 1 kim 6 Khóa 1,5 3 3 13,5 Máy 1 kim Tổng 126,3 Vậy hệ số chênh lệch chỉ giữa các cỡ là: 126,3cm = 1,263m 2.2.3. Xây dựng quy trình công nghệ may sản phẩm, thiết kế dây chuyền may công nghiệp 2.2.3.1. Xây dựng quy trình công nghệ may sản phẩm 2.2.3.2. Thiết kế dây chuyền may công nghiệp BẢNG THIẾT KẾ CHUYỀN Khách hàng: ITOCH Mã: RM171B001 Số lượng đơn hàng: 954 sản phẩm Thời gian chế tạo sản phẩm: 5858’’ TT Nội dung phối hợp Tên bước công việc Thời gian Lao động Cấp bậc KT Thiết bị Ghi chú Đm TT 1 1+19 Sd thân trước chính + tay to chính 134 1 2 Bàn LVTC 2 15+20+29+56 Sd thân sau chính + tay bé chính + bo cổ + thân sau lót 139 1 2 Bàn LVTC 3 26+32+53 Sd đầu đai + bo cửa tay + ve nẹp 140 1 2 Bàn LVTC 4 33+38 Sd bo gấu + thân trước chính + 129 1 2 Bàn LVTC 5 59+60 Sd tay to lót + tay bé lót 130 1 2 Bàn LVTC 6 2+40+37 Ép cơi mex + Là cơi + là khóa 144 1 2 Bàn là 7 4+5+12 Ghim cơi vào lót + ghim đáp vòa lót + may xung quanh lót túi, đặt giằng 139 1 3 M1K 8 6+7 May đáp lót vào thân + may cơi lót vào thân 134 1 3 M1K 9 8+44 Bổ túi chính + túi lót 128 1 3 Kéo 10 9+10 Chặn hai đầu miệng túi + mí miệng túi dưới 134 1 3 M1K 11 11 Mí xung quanh miệng túi 134 1 3 M1K 12 13+50 Di bọ miệng túi 142 1 3 Máy di bọ 13 14+52 Vắt sổ lót túi 142 1 3 Máy vắt sổ 14 16+17+18 Ghim mác chính + may chắp vai con + diễu vai con `145 1 3 M1K 15 21+22 May chắp can tay + diễu can tay 143 1 3 M1K 16 23 Tra tay chính 137 1 3 M1K 17 24+69 Diễu vòng nách + diễu gấu 42 1 3 M1K 18 25 Chắp sườn bụng tay + chặn giằng 133 1 3 M1K 19 27+30+34+35 Ghim bo cổ + bo tay+ ghim đầu đai với bo gấu + ghim bo 145 1 3 M1K 20 28 Tra bo tay 137 1 3 M1K 21 31+70 Tra cổ + diễu cổ 143 1 4 M1K 22 36 Tra bo gấu 138 1 4 M1K 23 37 Tra khóa 138 1 4 M1K 24 39+42+43 Ghim lót túi vào thân + May cơi,đáp vào thân 147 1 3 M1K 25 45+46+51 Chặn 2 đầu miệng túi + mí miệng túi dưới 150 1 3 M1K 26 47+48 Mí chân cơi + mí chân đáp 154 1 3 M1K 27 49 Mí xung quanh miệng túi + may xung quanh lót túi 134 1 3 M1K 28 54+55 May chắp ve nẹp + mí ve nẹp 132 1 3 M1K 29 57+48+61 Ghim dây treo + may chắp vai con + may chắp can tay 133 1 3 M1K 30 62 Tra tay lót 134 1 3 M1K 31 63 May chắp sườn bụng tay 132 1 3 M1K 32 64+65 May lộn cổ + lộn cửa tay 145 1 3 M1K 33 66 May lộn gấu, 138 1 3 M1K 34 67 May lộn khóa 138 1 4 M1K 35 68 Diễu gấu + chặn giằng 142 1 3 M1K 36 71 Diễu khóa 135 1 3 M1K 37 72+73 Diễu cửa tay + cặp bụng tay 138 1 3 M1K 38 74 VSCN 130 1 3 M1K 39 Thu hóa 134 40 Tổ phó 134 41 Tổ trưởng 134 Tổng 5858 41 Tổng thời gian chế tạo sản phẩm = 5858 Số công nhân trong tổ sản xuất = 41 công nhân Máy một kim = 29 máy Bàn là hơi = 1 bàn là 2.3. Chuẩn bị các loại mẫu 2.3.1. Thiết kế mẫu mỏng BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT STT Tên chi tiết Số lượng Ghi chú 1 Thân trước chính 2 2 Thân sau chính 1 3 Tay to chính 2 4 Tay bé chính 2 5 Thân trước lót 2 6 Thân sau lót 1 7 Tay bé lót 2 8 Tay to lót 2 9 Ve nẹp 2 10 Cổ áo 1 11 Cơi túi sườn 2 12 Cơi túi ngực 1 13 Đáp túi ngực 1 14 Đáp túi sườn 2 15 Lót túi to 2 16 Lót túi nhỏ 2 17 Lót túi ngực 1 18 Bo đai 1 19 Bo tay 1 20 Đầu đai 2 21 Dây treo 1 Vị trí đo Công thức Thông số thành phẩm Độ co dọc (1%) Độ co ngang (0,5%) Thông số thiết kế Thân sau Dài áo Da-đai(2,5)+∆ 61,5 0,615 62,1 Hạ nách sau ½ Rbt+∆ 21,4 0,214 21,6 Rộng vai ½ Rv+∆ 25,25 0,12 25,37 Rộng ngang ngực ½ Vn+∆ 28 0,14 28,14 Rộng ngang gấu ¼ Vg+∆ 26 0,13 26,13 Thân trước Rộng ngang ngực ¼ Vn- ½ sông khóa +∆ 27,4 0,14 27,54 Rộng ngang gấu ¼ Vg-½ sông khóa +∆ 25,4 0,127 25,52 Dài nẹp tt Dài khóa- đai(2,5)- cao cổ(3)+0,5(khoảng cách gấu)+∆ 52,5 1 53,5 Tay áo Dài tay Sđ dài tay- bản cửa tay+∆ 55 0.55 55.55 Hạ mang tay ¼ Rbt-1+∆ 9,7 0,097 9,8 Rộng cửa tay ½ Rct+∆ 13,1 0,7 13,8 Cổ áo Dài chân cổ ½ vòng cổ +∆ 20 0,4 20.4 Rộng chân cổ Cao cổ 3 3 2.3.2.Nhảy mẫu HỆ SỐ CHÊNH LỆCH – BƯỚC NHẢY TT Vị trí đo Cỡ Hệ số nhảy Bước nhảy Ghi chú S M L 1 Dài áo 62 64 66 2 2 2 Vai 49 50.5 52 1.5 0.75 3 Ngực 108 112 116 4 1 4 Gấu 100/87 104/91 108/95 4 1 5 Dài tay 56 57.5 59 1.5 1.5 6 Bắp tay 20.8 21.4 22 0.6 0.6 7 Rộng cửa tay 12.6/10 13.1/10.5 13.6/11 2.6 1.4 8 Dài tay vai 80.5 82.75 85 2.25 2.25 9 Khóa 56 57.5 59 1.5 1.5 2.3.3. Thiết kế mấu hướng dẫn sản xuất 2.3.4. Giác sơ đồ BẢNG TÁC NGHIỆP SƠ ĐỒ TT Tên sơ đồ Màu Khổ Dài sơ đồ Tỉ lệ cỡ Số lá trên bàn vải Số sản phẩm trên môt sơ đồ Số bàn Tổng Dư 1 Sđ1 Đen 1.5m 2M 63 2 1 126 1 2 Sđ2 Đen 1.5m 1S 102 1 1 102 0 3 Sđ3 Đen 1.5 1L 89 1 1 89 0 4 Sđ4 Navy 1.5m 1S 102 1 1 102 0 5 Sđ5 Navy 1.5m 1M 127 1 1 127 0 6 Sđ6 Navy 1.5m 1L 89 1 1 89 0 7 Sđ7 Khakhi 1.5m 1S 102 1 1 102 0 8 Sđ8 Khakhi 1.5m 1M 127 1 1 127 0 9 Sđ9 Khakhi 1.5m 1L 89 1 1 89 0 2.3.5. May mẫu đối * Trình tự may mẫu đối - Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật - Kiểm tra nguyên phụ liệu và sản phẩm mẫu - Giác sơ đồ - May mẫu đối - Kiểm tra sản phẩm * Nhận xét sản phẩm mẫu: - Sản phẩm mẫu khi may xong đầy đủ nguyên phụ liệu tuy nhiên vẫn còn một số sai hỏng như: hụt thông số TT Lỗi Nguyên nhân Khắc phục 1 Góc túi không vuông Chặn miệng túi không vuông Chặn vuông góc miệng túi 2 Miệng túi không bằng nhau Không may đúng theo đường sang dấu May theo đúng đường sang dấu 4 Sóng khóa Không là khóa trước khi may Là khóa trước khi may Chương 3: Đánh giá kết quả thực hiện 3.1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu - Sau một thời gian nghiên cứu tìm hiểu em đã tìm được nguyên phụ liệu khá đầy đủ để thực hiện may sản phẩm may sản phẩm. - Em đã chọn vải màu đen chất liệu tương đối giống với tài liêu. - Do không tìm được miếng trang trí ở thân trước nên em sử dụng vải đen chính để thay thế - Tài liệu công nghệ được viết lại theo tài liệu gốc của khách hàng, tuy nhiên chưa đầy đủ nên em đã thay đổ một số chi tiết để phù hợp với nguyên phụ liệu thay thế -Việc chuẩn bị tài liệu của em tương đối đầy đủ tuy nhiên vẫn không tránh khỏi sai sót mong cô và các bạn đóng gói ý để bài làm của em được hoàn thiện hơn 3.3. Chuẩn bị các loai mẫu - Về chuẩn bị mẫu: Sau khi kiểm tra xác định được độ co của nguyên phụ liệu em đã nghiên cứu để thiết kế , khớp mẫu và may lên sản phẩm - Nhờ vào kiến thức đã được học và sự hướng dẫn của thầy cô em đã chuẩn bị được các loại mẫu tương đối đầy đủ * Đề xuất cải tiến - Trên thực tế khi may sản phẩm em chỉ sử dụng máy một kim. Tuy nhiên khi tiến hành may sản phẩm thì nên sử dụng thêm một số máy chuyên dùng như: sử dụng dưỡng để may túi * Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình Công nghệ sản xuất may công nghiệp 2 2. Các trang web mạng 3. Giáo trình Công nghệ may * Kết luận Trên đây là sản phẩm áo jacket hai lớp mà em đã chọn để làm đề tài nghiên cứu đồ án môn Công Nghệ Sản Xuất may Công nghiệp Là một sinh viên năm cuối trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội, em đã nắm được kiến thức cơ bản trong nghành may và nhất là môn Công nghệ sản xuất may công nghiệp. để hoàn thành được đồ án này cần đòi hỏi những kiến thúc sâu nhất về môn học và nghành may hiện nay của nước ta. Có được kết quả này là nhờ vào sự chỉ dạy hướng dẫn nhiêt tình của các thầy cô trong trường đặc biệt là các thầy cô trong khoa Công nghệ may và giáo viên hướng dẫn Ngô Kim Thoa để em có thể hoàn thành đồ án này. Tuy nhiên do kinh nghiệm thực tế và kiến thức cơ bản còn có hạn nên khó tránh khỏi những sai sót , hạn chế trong khi làm. Chính vì vậy em rất mong nhận được ý kiến đánh giá nhận xét của thầy cô để hoàn thiện hơn Em xin chân thành cảm ơn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docdo_an_cong_nghe_san_xuat_may_cong_nghe.doc