Hư hỏng chính của bơm chân không : nứt và mòn xi lanh, rãnh và trục rôto, các cánh gạt và van.
- Kiểm tra : Dùng thước cặp, đồng hồ so và căn lá đo độ mòn của xi lanh (không lớn hơn 0,07 mm, rãnh rôto và cánh gạt (không lớn hơn 0,028 mm), dùng pan me đo độ mòn của trục (không lứon hơn 0,03 mm) và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt bên ngoài thân bơm.
133 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3549 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Hệ thống phanh đĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân khỏi bàn đạp phanh, khí nén thoát ra ngoài, áp suất khí nén giảm nhanh, cam tác động và lò xo hồi vị, kéo hai guốc phanh và má phanh rời khỏi tang trống.
III. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của cơ cấu phanh
A. NHữNG HƯ HỏNG của cơ cấu phanh
1. Khi phanh xe có tiếng kêu ồn khác thường ở cơ cấu phanh
a) Hiện tượng
Khi phanh xe có tiếng ồn khác thường ở cụm cơ cấu phanh, đạp phanh càng mạnh tiếng ồn càng tăng.
b) Nguyên nhân
- Cơ cấu phanh : má phanh mòn nhiều đến đinh tán, bề mặt má phanh chai cứng hoặc bị dính nước, đinh tán lỏng, chốt lắp guốc phanh mòn và thiếu dầu bôi trơn hoặc ổ bi moayơ mòn vỡ.
- Cụm cam tác động mòn, lỏng hoặc thiếu dầu mỡ bôi trơn
2. Phanh kém hiệu lực, bàn đạp phanh chạm sàn xe (phanh không ăn)
a) Hiện tượng
. Khi phanh xe không dừng theo yêu cầu của người lái và bàn đập phanh chạm sàn, phanh không có hiệu lực.
b) Nguyên nhân
- Cơ cấu phanh : cam tác động, má phanh và tang trống mòn nhiều, dính dầu mỡ hoặc điều chỉnh sai khe hở (quá lớn).
3. Khi phanh xe, đuôi xe bị kéo lệch về một bên
a) Hiện tượng
- Khi phanh xe bị kéo lệch về một bên hay bị lệch đuôi.
b) Nguyên nhân
- áp suất lốp và độ mòn của hai bánh xe phải và trái không giống nhau.
- Má phanh dính dầu, mỡ, hoặc khe hở má phanh và tang trống của hai bánh xe trái và phải khác nhau.
- Guốc phanh bị kẹt về một bên của xe.
4. Phanh bó cứng
a) Hiện tượng
. Khi xe vận hành không tác dụng vào bàn đạp phanh và cần phanh tay, nhưng cảm thấy có sự cản lớn (sờ tang trống bị nóng lên).
b) Nguyên nhân
- Lò xo hồi vị guốc phanh gãy hỏng, làm cho má phanh luôn tiếp xúc với tang trống hoặc điều chỉnh sai khe hở má phanh (khe hở quá nhỏ).
- Cam tác động kẹt hỏng không hồi vị về vị trí thôi phanh
B. Kiểm tra cơ cấu phanh
1. Kiểm tra bên ngoài cơ cấu phanh
- Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt, chảy rỉ bên ngoài cơ cấu phanh bánh xe.
- Kiểm tra tác dụng của bàn đạp phanh và cần kéo phanh tay, nếu không có tác dụng phanh cần tiến hành sửa chữa kịp thời cơ cấu phanh.
2. Kiểm tra khi vận hành
- Khi vận hành ôtô thử đạp phanh và kéo phanh và nghe tiếng kêu ồn khác thường của hệ thống và cơ cấu phanh, nếu có tiếng ồn khác thường và phanh không còn tác dụng theo yêu cầu cần phaỉ kiểm tra và sửa chữa kịp thời.
IV. NộI DUNG bảo dưỡng cơ cấu phanh
1. Làm sạch bên ngoài cơ cấu phanh
2. Tháo rời các chi tiết, bộ phận và làm sạch.
3. Kiểm tra hư hỏng chi tiết
4. Thay thế chi tiết theo định kỳ (joăng, đệm, vòng đệm kín và má phanh)
5. Tra mỡ và các chi tiết và bộ phận (chốt, trục)
6. Lắp các chi tiết của cơ cấu phanh
7. Kiểm tra, điều chỉnh bàn đạp và khe hở má phanh
V. Câu hỏi và bài tập
1. Nhiệm vụ của cơ cấu phanh khí nén ?
2. Vì sao cơ cấu phanh bị bó cứng ?
3. Khi phanh, xe bị kéo lệch về một bên ?
4. (Bài tập) Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của cơ cấu phanh khí nén?
tHựC HàNH sửa chữa và bảo dưỡng cơ cấu phanh khí nén
I. tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích:
- Rèn luyện kỹ năng tháo lắp cơ cấu phanh
- Nhận dạng các bộ phân chính của cơ cấu phanh
2. Yêu cầu:
- Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhận dạng được các bộ phận cơ cấu phanh
- Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị:
a) Dụng cụ:
- Thiết bị kiểm tra áp lực phanh.
- Dụng cụ tháo lắp cơ cấu phanh
- Khay đựng dụng cụ, chi tiết
- Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe.
- Đồng hồ so, đồng hồ áp suất
- Pan me, thước cặp, căn lá
b) Vật tư:
- Giẻ sạch
- Giấy nhám
- Nhiên liệu rửa, dầu mỡ bôi trơn
- Má phanh, đinh tán, các van khí nén, lò xo và các joăng đệm....
- Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa chữa cơ cấu phanh.
- Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.
II. tháo lắp cơ cấu phanh
A. quy trình Tháo cơ cấu phanh trên xe ôtô
1.Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp
- Kích nâng, giá kê chèn lốp xe.
2. Làm sạch bên ngoài cụm cơ cấu phanh
- Dùng bơm nước áp suất cao và phun nước rửa sạch các cặn bẩn bên ngoài gầm ôtô.
- Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nước bám bên ngoài cụm cơ cấu phanh
3. Tháo bánh xe và moayơ
- Tháo các đai ốc hãm bánh xe
- Tháo moayơ
4. Tháo guốc phanh
- Xả dầu phanh
- Tháo lò xo và các phanh hãm
- Tháo chốt và cam lệch tâm
- Tháo guốc phanh
5. Tháo cụm cam tác động
- Tháo chốt cần đẩy
- Tháo cụm chạc xoay
- Tháo trục và cam tác động
6. Tháo mâm phanh
- Tháo các đai ốc hãm
- Tháo mâm phanh
7. Làm sạch chi tiết và kiểm tra
- Làm sạch chi tiết
- Kiểm tra các chi tiết
b. Quy trình lắp
Ngược lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa và thay thế các chi tiết hư hỏng)
Các chú ý
- Kê kích và chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe.
- Tra mỡ bôi trơn các chi tiết : cụm trục và cam tác động, chốt lệch tâm, chốt xoay...
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng (má phanh, lò xo...)
- Lắp đúng vị trí của các chi tiết của cơ cấu phanh.
- Điều chỉnh cụm cam tác động và khe hở má phanh.
III. Bảo dưỡng cơ cấu phanh khí nén
A. quy trình bảo dưỡng
1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
-Bộ dụng cụ tay tháo lắp cơ cấu phanh và các dụng cụ chuyên dùng tháo lò lo, chốt lệch tâm
- Kính phóng đại
- Mỡ bôi trơn, dầu phanh và dung dịch rửa
2. Tháo rời và làm sạch các chi tiết cơ cấu phanh
- Tháo cơ cấu phanh trên ôtô
- Tháo rời cơ cấu phanh
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài các chi tiết
3. Kiểm tra bên chi tiết
- Kiểm tra bên ngoài các chi tiết : cụm cam tác động, tang trống, má phanh, các đinh tán và xi lanh..
4. Lắp và bôi trơn các chi tiết
-Tra mỡ bôi trơn cụm cam tác động, chốt lệch tâm...
- Lắp các chi tiết.
5. Điều chỉnh cơ cấu phanh
- Điều chỉnh khe hở má phanh
- Điều chỉnh trục cam tác động
6. Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng
Các chú ý
- Kê kích và chèn lốp xe an toàn
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren.
- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị hư hỏng.
- Điều chỉnh cơ cấu phanh đúng yêu cầu kỹ thuật
- Cạo rà bề mặt tiếp xúc của má phanh với tang trống
B. Điều chỉnh cơ cấu phanh
1. Kiểm tra khe hở má phanh
- Kê kích bánh xe
- Đo khe hở má phanh qua lỗ trên tang trống và so với tiêu chuẩn cho phép
( hoặc quay bánh xe không nghe tiếng ồn nhẹ )
- Đạp phanh, đo hành trình bàn đạp phanh và đo hành trình dịch chuyển của cần đẩy bầu phanh bánh xe.
2. Điều chỉnh (hình 8- 1)
. - Xoay chốt lệch tâm và cam lệch tâm của guốc phanh cho đến khi đạt khe hở phía dưới và phía trên giữa má phanh và tang trống đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Xoay trục điều chỉnh trục cam tác động : kích nâng bánh xe, đạp phanh (hành trình từ 12 – 22 mm) và xoay trục điều chỉnh sao cho cơ câu phanh hãm cứng bánh xe không quay. Sau đó xoay trục điều chỉnh ngược lại, sao cho bánh xe quay được nhẹ nhàng và dừng lại để đo khoảng dịch chuyển của cần đẩy bầu phanh tương ứng ( từ 20 – 40 mm)
a) b)
Hình 8 - 1. Kiểm tra và điều chỉnh khe hở cơ cấu phanh
a) Điều chỉnh khe hở má phanh b) Điều chỉnh trục cam tác động
Bầu phanh bánh xe
Bu lông điều chỉnh
Truc điều chỉnh
Trục cam tác động
Chạc xoay cam táđộng
Cần đẩy
Mâm phanh
IV. sửa chữa cơ cấu phanh1. Guốc phanh
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng chính của guốc phanh là :vênh, nứt và mòn lắp chốt lệch tâm
- Kiểm tra : Dùng thước cặp đo độ mòn của lỗ so với tiêu chuẩn kỹ thuật. Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài guốc phanh.
b) Sửa chữa
- Guốc phanh bị mòn lỗ lắp chốt lệch tâm và nứt có thể hàn đắp gia công lại.
- Chốt và cam lệch tâm mòn có thể hàn đắp sau đó gia công lại kich thước ban đầu.
- Lò xo gãy, yếu phải thay đúng loại
2. Má phanh
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng má phanh : nứt, mòn bề mặt tiếp trống phanh.
- Kiểm tra : Dùng thước cặp đo độ mòn, của má phanh (độ mòn không nhỏ hơn chiều cao đinh tán 2 mm), dùng bột màu bôi lên tang trống và rà bề mặt tiếp xúc má phanh với tang trống phanh, dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt.
b) Sửa chữa (hình. 8-2)
- Má phanh mòn, vênh tiến hành tiện láng hết vênh, má phanh bị nứt và mòn nhiều
a) b)
Hình 8-2. Kiểm tra cơ cấu phanh
a) Kiểm tra má phanh mòn b) Kiểm tra diện tích tiêp xúc của má phanh
phải thay mới
- Các đinh tán đứt, lỏng phải thay thế.
Guốc phanh
Má phanh
Tang trông phanh
Má phanh
3. Chốt lệch tâm, cam lệch tâm và lò xo
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng của chốt lệch tâm và cam lệch tâm : mòn chốt và cam lệch tâm, chờn hỏng các ren, gãy yếu lò xo
- Kiểm tra : Dùng thước cặp để đo độ mòn của các chốt, cam so và lò xo so với tiêu chuẩn kỹ thuật.
b) Sửa chữa
- Chốt lệch tâm và cam lệch tâm mòn, có thể hàn đắp và gia công đúng kích thước, hình dạng ban đầu.
- Lò xo guốc phanh mòn, phải thay thế đúng loại
4. Mâm phanh và tang trống
a) Hư hỏng và kiểm tra (hình. 8-3)
Thước cặp
Tang trống
- Hư hỏng của mâm phanh và tang trống : mòn, nứt tang trống và nứt và vênh mâm phanh.
Hình 8-3. Kiểm tra tang trống phanh
- Kiểm tra : Dùng thước cặp và đồng hồ so để đo độ mòn, vênh của mâm phanh và tang trống so với tiêu chuẩn kỹ thuật.
b) Sửa chữa
- Tang trống mòn, vênh tiến hành tiện láng hết vênh, mòn nhiều và nứt phải thay thế
- Mâm phanh nứt có thể hàn đắp sau đó sửa nguội, bị vênh tiến hành nắn hết vênh.
5. Cụm cam tác động
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng của cụm cam tác động : mòn trục răng và cam tác động, mòn vành răng của chạc xoay và trục điều chỉnh.
- Kiểm tra : Dùng thước cặp để đo độ mòn của cam tác động và dùng dưỡng chuyên dùng đo độ mòn của trục răng, vành răng của chạc xoay và so sánh với tiêu chuẩn kỹ thuật.
b) Sửa chữa
- Cam tác động và trục mòn, có thể hàn đắp và gia công đúng kích thước, hình dạng ban đầu.
- Chạc xoay và trục điều chỉnh mòn có thể hàn đắp gia công lại hoặc thay thế cả cụm chi tiết.
Các bài tập mở rộng và nâng cao
i. Tên bài tập
1. Cơ cấu phanh khí nén?
2. Lập bảng kiểm tra, phân loại chi tiết
Bảng kiểm tra phân loại chi tiết
Ngày kiểm tra : Ngày tháng năm 2005
Nhóm ( người) kiểm tra :
Tên chi tiết, bộ phận : Cơ cấu phanh khí nén Loại ôtô : TOYOTA
TT
Tên chi tiết
Đ vị
tính
Số
Lượng
Đủ,
thiếu
Kích thước
mòn
Tình trạng
KT
Thay thế
Sửa chữa
1
Guốc phanh và chốt
Cái
02
đủ
- Nứt
x
2
Má phanh
-
02
Đủ
0,3
- Mòn
x
3
Mâm phanh
-
1
-
0,2
- Nứt
x
4
Trục và cam tác động
3
-
- Mòn
x
Phòng kỹ thuật Người kiểm tra
II. Yêu cầu cần đạt
1. Trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của cơ cấu phanh khí nén
2. Lập bảng kiểm tra đầy đủ và chính xác
III. Thời gian
- Sau 2 tuần nộp đủ các bài tập.
Bài 9
Sửa chữa và bảo dưỡng cơ cấu phanh tay
- Mã bài: HAR.01 32 09
Giới thiệu :
Cơ cấu phanh tay là một bộ phận của hệ thống phanh ôtô, được lắp ở phía sau hộp số hoặc cụm bánh sau xe ôtô. Có nhiệm vụ dùng để tạo ra lực ma sát, thực hiện quá trình phanh cấp tốc khí cần thiết dừng xe hoặc phanh dừng xe đỗ ở trên dốc.
Do yêu cầu làm việc của hệ thống phanh liên tục, chịu lực lớn và chịu nhiệt độ cao của các bề mặt ma sát nên các chi tiết dễ bị hư hỏng cần được tiến hành kiểm tra, điều chỉnh thường xuyên và bảo dưỡng, sửa chữa kịp thời để đảm bảo các yêu cầu
Cơ cấu phanh gồm có các bộ phận amcanf điều khiển, các đòn kéo, cam tác động, mâm phanh, guốc phanh, má phanh, chốt lệch tâm, lò xo, các cam điều chỉnh và tang trống phanh dùng để tạo ra áp lực phanh làm cho tang trống và bánh xe dừng lại.
Mục tiêu thực hiện :
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ của cơ cấu phanh tay.
2. Trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của cơ cấu phanh tay.
3. Giải thích đúng các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của cơ cấu phanh.
4. Trình bày được các phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa cơ cấu phanh.
5.Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa được cơ cấu phanh đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung chính :
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của cơ cấu phanh tay
2. Cấu tạo và hoạt động của cơ cấu phanh tay
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của hệ thống lái cơ cấu phanh
4. Phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa cơ cấu phanh
5. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa cơ cấu phanh tay.
học trên lớp có
I. Giới thiệu chung về hệ thống phanh ôtô
Hình 9-1: Sơ đồ cấu tạo chung hệ thống phanh ôtô
II. Nhiệm vụ, yêu cầu cơ cấu phanh tay
1. Nhiệm vụ
- Cơ cấu phanh tay dùng để tạo ra lực ma sát, thực hiện quá trình phanh cấp tốc khí cần thiết dừng xe khi phanh chân hỏng hoặc phanh dừng xe đỗ ở trên dốc
2. Yêu cầu
- Đảm bảo phanh dừng xe trong thời gian nhanh và an toàn.
- Hiệu quả phanh cao và êm dịu
- Cấu tạo đơn giản, điều chỉnh dễ dàng, thoát nhiệt tốt và có độ bền cao.
III. Cấu tạo và hoạt động của cơ cấu phanh tay
Cam tác động
Hộp số chính
Cần phanh tay
Tang trống
Chốt lệch tâm
Guốc phanh và má phanh
Đòn dẫn động
1. Cấu tạo : (hình 9-2 )
a) Mâm phanh và cam tác động
Hình 9-2. Sơ đồ cấu tạo cơ cấu phanh tay
(lắp sau hộp số)
Hình. 1-1 : Sơ đồ cấu tạo hệ thống phanh thuỷ lực
Hình 1-1. Sơ đồ cấu tạo chung hệ thống phanh ôtô ( không có bộ trợ lực)
Vành răng hãm
- Mâm phanh được lắp chặt với vỏ hộp số, trên mâm phanh có cam tác động và guốc phanh.
- Cam tác động lắp trên mâm phanh và tiếp xúc với hai đầu guốc phanh, dùng để dẫn động đẩy hai guốc phanh và má phanh thực hiện qúa trình phanh.
b) Guốc phanh và má phanh
- Guốc phanh và má phanh được lắp trên mâm phanh nhờ hai chốt lệch tâm, lò xo hồi vị luôn kéo hai guốc phanh rời khỏi tang trống.
- Guốc phanh được làm bằng thép có mặt cắt chữ T và có bề mặt cung tròn theo cung tròn của tang trống, có khoan nhiều lỗ để lắp má phanh, trên một đầu có lỗ lắp với chốt lệch tâm, còn đầu kia tiếp xúc với côn đội và cam tác động.
- Má phanh làm bằng vật liệu ma sát cao (amiăng), có cung tròn theo guốc phanh và có nhiều lỗ để lắp với guốc phanh bằng các đinh tán.
- Đinh tán làm bằng nhôm hoặc đồng.
- Lò xo hồi vị để luôn giữ cho hai guốc phanh và má phanh tách khỏi tang trống và ép gần lại nhau
c) Chốt lệch tâm
- Chốt lệch tâm dùng lắp guốc phanh, có phần lệch tâm dùng để điều chỉnh khe hở giữa má phanh và tang trống phanh.
- Cam lệch tâm lắp trên mâm phanh, dùng để điều chỉnh khe hở phía trên giữa má phanh và tang trống.
d) Tang trống
- Tang trống làm bằng gang được lắp và quay theo trục thứ cấp của hộp số, có mặt bích để lắp với truyền động các đăng.
2. Nguyên tắc hoạt động:
- Khi người lái cần kéo phanh tay, ấn nút đầu cần điều khiển (hoặc bóp tay kéo) và kéo cần điều khiển về phía sau cảm thấy nặng và thôi ấn nút (hoặc thả tay kéo), thông qua các đòn dẫn động và cam tác động (hoặc dây kéo và thanh đẩy), đẩy hai guốc phanh và má phanh áp sát vào tang trống tạo nên lực ma sát, làm cho tang trống và truyền động các đăng (hoặc tang trống và moayơ bánh xe) ngừng quay.
- Khi thôi phanh tay người lái ấn nút đầu cần điều khiển (hoặc bóp tay kéo) và kéo cần điều khiển về vị trí ban đầu (phía trước) cơ cấu phanh tray trở về vị trí thôi phanh, lò xo hồi vị, kéo hai guốc phanh và má phanh rời khỏi tang trống.
III. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của cơ cấu phanh tay
A. NHữNG HƯ HỏNG của cơ cấu phanh tay
1. Khi kéo phanh tay có tiếng kêu ồn khác thường ở cơ cấu phanh
a) Hiện tượng
Khi kéo phanh tay có tiếng ồn khác thường ở cụm cơ cấu phanh
b) Nguyên nhân
- Các đòn dẫn động (hoặc thanh đẩy) rơ lỏng, má phanh mòn nhiều đến đinh tán, bề mặt má phanh chai cứng hoặc bị dính nước, đinh tán lỏng, chốt lắp guốc phanh mòn và thiếu dầu bôi trơn.
Cần kéo phanh
Thanh đẩy
Thanh đẩy
Xi lanh bánh xe
Guốc phanh
Dây kéo phanh
Dây kéo phanh
Cần dẫn động
Đai ốc điều chỉnh
Hình 9-3. Sơ đồ cấu tạo cơ cấu phanh tay (lắp ở bánh xe sau)
2. Phanh tay kém hiệu lực, kéo phanh tay nhưng phanh không ăn
a) Hiện tượng
. Khi kéo mạnh phanh tay nhưng xe không dừng theo yêu cầu của người lái, phanh không có hiệu lực.
b) Nguyên nhân
- Cơ cấu phanh : má phanh và tang trống mòn nhiều, dính dầu mỡ hoặc điều chỉnh sai khe hở (quá lớn)
3. Phanh bó cứng
a) Hiện tượng
. Khi thôi phanh tay, nhưng xe vẫn bị bó phanh tay (sờ tang trống bị nóng lên).
b) Nguyên nhân
- Lò xo hồi vị guốc phanh gãy hỏng, làm cho má phanh luôn tiếp xúc với tang trống hoặc điều chỉnh sai khe hở má phanh (khe hở quá nhỏ).
- Các đòn dẫn động và cam tác động (hoặc thanh đẩy) bị bó kẹt.
B. Kiểm tra cơ cấu phanh tay
1. Kiểm tra bên ngoài cơ cấu phanh tay
- Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt, chảy rỉ bên ngoài cơ cấu phanh tay.
- Kiểm tra tác dụng của cần điều khiển phanh tay, nếu không có tác dụng phanh cần tiến hành sửa chữa kịp thời cơ cấu phanh.
2. Kiểm tra khi vận hành
- Khi vận hành ôtô thử kéo phanh tay và nghe tiếng kêu ồn khác thường của cơ cấu phanh tay, nếu có tiếng ồn khác thường và phanh không còn tác dụng theo yêu cầu cần phaỉ tiến hành kiểm tra và sửa chữa kịp thời.
IV. NộI DUNG bảo dưỡng cơ cấu phanh tay
1. Làm sạch bên ngoài cơ cấu phanh tay
2. Tháo rời các chi tiết, bộ phận và làm sạch.
3. Kiểm tra hư hỏng chi tiết
4. Thay thế chi tiết theo định kỳ (joăng, đệm, vòng đệm kín và má phanh)
5. Tra mỡ và các chi tiết và bộ phận (chốt, trục, cam tác động)
6. Lắp các chi tiết của cơ cấu phanh tay
7. Kiểm tra, điều chỉnh hành trình cần điều khiển và khe hở má phanh
V. Câu hỏi và bài tập
1. Nhiệm vụ của cơ cấu phanh tay ?
2. Vì sao khi kéo phanh tay mà phanh tay không ăn?
3. Khi thôi kéo phanh tay vì sao phanh tay vẫn bị bó cứng ?
4. (Bài tập) Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của cơ cấu phanh tay ?
tHựC HàNH sửa chữa và bảo dưỡng cơ cấu phanh tay
I. tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích:
- Rèn luyện kỹ năng tháo lắp cơ cấu phanh
- Nhận dạng các bộ phân chính của cơ cấu phanh
2. Yêu cầu:
- Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhận dạng được các bộ phận cơ cấu phanh
- Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị:
a) Dụng cụ:
- Thiết bị kiểm tra áp lực phanh.
- Dụng cụ tháo lắp cơ cấu phanh
- Khay đựng dụng cụ, chi tiết
- Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe.
- Đồng hồ so, đồng hồ áp suất
- Pan me, thước cặp, căn lá
b) Vật tư:
- Giẻ sạch
- Giấy nhám
- Nhiên liệu rửa, dầu mỡ bôi trơn
- Má phanh, đinh tán, các van khí nén, lò xo và các joăng đệm....
- Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa chữa cơ cấu phanh.
- Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.
II. tháo lắp cơ cấu phanh tay
A. quy trình Tháo cơ cấu phanh
1.Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp
- Kích nâng, giá kê chèn lốp xe.
2. Làm sạch bên ngoài cụm cơ cấu phanh
- Dùng bơm nước áp suất cao và phun nước rửa sạch các cặn bẩn bên ngoài gầm ôtô.
- Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nước bám bên ngoài cụm cơ cấu phanh tay
3. Tháo truyền động các đăng
- Treo các đăng
- Tháo các đai ốc hãm
4. Tháo cần điều khiển và các đòn dẫn động
- Tháo các đòn dẫn động
- Tháo cần điều khiển
5.Tháo cụm phanh tay
- Treo cụm phanh tay
- Tháo các bu lông hãm
- Tháo cụm phanh tay
6. Tháo rời cụm phanh tay
- Tháo lò xo
- Tháo các chốt lệch tâm và guốc phanh
- Tháo cam tác động
- Tháo má phanh
7. Làm sạch chi tiết và kiểm tra
- Làm sạch chi tiết
- Kiểm tra các chi tiết
b. Quy trình lắp
Ngược lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa và thay thế các chi tiết hư hỏng)
Các chú ý
- Kê kích và chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe.
- Tra mỡ bôi trơn các chi tiết : chốt lệch tâm, cam tác động, chốt xoay...
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng (má phanh, lò xo...)
- Lắp đúng vị trí của các chi tiết của cơ cấu phanh.
- Điều chỉnh cơ cấu phanh tay.
III. Bảo dưỡng cơ cấu phanh tay
A. quy trình bảo dưỡng
1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay tháo lắp cơ cấu phanh và các dụng cụ chuyên dùng tháo lò lo, chốt lệch tâm
- Mỡ bôi trơn, má phanh và dung dịch rửa
2. Tháo rời và làm sạch các chi tiết cơ cấu phanh tay
- Tháo cơ cấu phanh trên ôtô
- Tháo rời cơ cấu phanh tay
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài các chi tiết
3. Kiểm tra bên chi tiết
- Kiểm tra bên ngoài các chi tiết : cần điều khiển, các đòn dẫn động, tang trống, má phanh và các đinh tán..
- Kính phóng đại và mắt thường
4. Lắp và bôi trơn các chi tiết
-Tra mỡ bôi trơn : cam tác động, chốt lệch tâm, đai ốc điều chỉnh...
- Lắp các chi tiết.
5. Điều chỉnh cơ cấu phanh
- Điều chỉnh hành trình kéo phanh và khe hở má phanh
6. Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng
Các chú ý
- Kê kích và chèn lốp xe an toàn
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren.
- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị hư hỏng.
- Điều chỉnh cơ cấu phanh đúng yêu cầu kỹ thuật
- Cạo rà bề mặt tiếp xúc của má phanh với tang trống
B. Điều chỉnh cơ cấu phanh
Cần điều khiển
Tay kéo
Tang trống
Đòn dẫn động
Hộp số chính
1. Điều chỉnh hành trinh kéo phanh tay
a) Kiểm tra
Hình 9-4. Sơ đồ cấu tạo cơ cấu phanh tay
Vận hành động cơ và đi số, kéo cần điều khiển từ vị trí gần sàn xe (không phanh) đến vị trí từ 750 – 900 so với sàn xe thì phanh tay có tác dụng (truyền động các đăng ngừng quay), nếu không đạt tiêu chuẩn cho phép cần tiến hành điều chỉnh.
b) Điều chỉnh
Điều chỉnh đai ốc đầu đòn dẫn động để tăng hoặc giảm chiều dài đòn dẫn động đảm bảo kéo phanh tay đạt yêu cầu kỹ thuật.
2. Kiểm tra khe hở má phanh
a) Kiểm tra
- Kê kích bánh xe
- Đo khe hở má phanh (0,12 – 0,20 mm) qua lỗ trên tang trống và so với tiêu chuẩn cho phép
( hoặc quay truyền động các đăng nghe tiếng ồn nhẹ ở tang trống)
b) Điều chỉnh
- Xoay chốt lệch tâm của guốc phanh cho đến khi đạt khe hở tiêu chuẩn giữa má phanh và tang trống đúng yêu cầu kỹ thuật.
IV. sửa chữa cơ cấu phanh1. Guốc phanh
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng chính của guốc phanh là :vênh, nứt và mòn lắp chốt lệch tâm
- Kiểm tra : Dùng thước cặp đo độ mòn của lỗ so với tiêu chuẩn kỹ thuật. Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài guốc phanh.
b) Sửa chữa
- Guốc phanh bị mòn lỗ lắp chốt lệch tâm và nứt có thể hàn đắp gia công lại.
- Chốt và cam lệch tâm mòn có thể hàn đắp sau đó gia công lại kich thước ban đầu.
- Lò xo gãy, yếu phải thay đúng loại
2. Má phanh
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng má phanh : nứt, mòn bề mặt tiếp trống phanh.
- Kiểm tra : Dùng thước cặp đo độ mòn, của má phanh (độ mòn không nhỏ hơn chiều cao đinh tán 2 mm), dùng bột màu bôi lên tang trống và rà bề mặt tiếp xúc má phanh với tang trống phanh, dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt.
b) Sửa chữa
- Má phanh mòn, vênh tiến hành tiện láng hết vênh, má phanh bị nứt và mòn nhiều
phải thay mới
- Các đinh tán đứt, lỏng phải thay thế.
3. Chốt lệch tâm và lò xo
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng của chốt lệch tâm và cam lệch tâm : mòn chốt và cam lệch tâm, chờn hỏng các ren, gãy yếu lò xo
- Kiểm tra : Dùng thước cặp để đo độ mòn của các chốt, cam so và lò xo so với tiêu chuẩn kỹ thuật.
b) Sửa chữa
- Chốt lệch tâm mòn, có thể hàn đắp và gia công đúng kích thước, hình dạng ban đầu.
- Lò xo guốc phanh mòn, gãy phải thay thế đúng loại
4. Mâm phanh và tang trống
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng của mâm phanh và tang trống : mòn, nứt tang trống và nứt và vênh mâm phanh.
- Kiểm tra : Dùng thước cặp và đồng hồ so để đo độ mòn, vênh của mâm phanh và tang trống so với tiêu chuẩn kỹ thuật.
b) Sửa chữa
- Tang trống mòn, vênh tiến hành tiện láng hết vênh, mòn nhiều và nứt phải thay thế
- Mâm phanh nứt có thể hàn đắp sau đó sửa nguội, bị vênh tiến hành nắn hết vênh.
5. Cam tác động và các đòn dẫn động
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng các đòn dẫn động và cam tác động : cong các đòn dẫn động, mòn cam tác động và các chốt xoay.
- Kiểm tra : Dùng thước cặp để đo độ cong, mòn của các đòn dẫn động và dùng dưỡng chuyên dùng đo độ mòn của cam tác động, so sánh với tiêu chuẩn kỹ thuật.
b) Sửa chữa
- Cam tác động mòn, có thể hàn đắp và gia công đúng kích thước, hình dạng ban đầu.
- Các đòn dẫn động mòn có thể hàn đắp gia công lại, bị cong có thể nắn hết cong.
Các bài tập mở rộng và nâng cao
i. Tên bài tập
1. Cơ cấu phanh tay ?
2. Lập bảng kiểm tra, phân loại chi tiết
Bảng kiểm tra phân loại chi tiết
Ngày kiểm tra : Ngày tháng năm 2005
Nhóm ( người) kiểm tra :
Tên chi tiết, bộ phận : Cơ cấu phanh tay Loại ôtô : TOYOTA
TT
Tên chi tiết
Đ vị
tính
Số
Lượng
Đủ,
thiếu
Kích thước
mòn
Tình trạng
KT
Thay thế
Sửa chữa
1
Guốc phanh và chốt
Cái
02
đủ
- Nứt
x
2
Má phanh
-
02
Đủ
0,3
- Mòn
x
3
Mâm phanh
-
1
-
0,2
- Nứt
x
4
Lò xo, cam tác động
3
-
- Mòn
x
Phòng kỹ thuật Người kiểm tra
II. Yêu cầu cần đạt
1. Trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của cơ cấu phanh tay
2. Lập bảng kiểm tra đầy đủ và chính xác
III. Thời gian
- Sau 2 tuần nộp đủ các bài tập.
Bài 10
Sửa chữa và bảo dưỡng bộ trợ lực phanh
- Mã bài: HAR.01 33 10
Giới thiệu :
Bộ trợ lực phanh là một bộ phận của hệ thống phanh ôtô. Bộ trợ lực phanh được dùng trên các xe ôtô có hệ thống phanh thuỷ lực, lắp giữa xi lanh chính và bàn đạp phanh. Dùng để giảm nhẹ cường độ của người lái xe khi đạp phanh và tăng tính tiện nghi trên các ôtô tải và ôtô du lịch hiện đại.
Do yêu cầu làm việc của bộ trợ lực phanh liên tục, chịu áp lực lớn, nhiệt độ cao và sự ăn mòn của hơi nước trong khí nén, nên các chi tiết dễ bị hư hỏng cần được tiến hành kiểm tra, điều chỉnh thường xuyên và bảo dưỡng, sửa chữa kịp thời để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và an toàn tính mạng con người nhằm nâng cao tuổi thọ của bộ trợ lực phanh
- Bộ trợ lực phanh bao gồm : xi lanh và pittông trợ lực, máy nén khí (hoặc bơm chân không), các lò xo và các van một chiều...
Mục tiêu thực hiện:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ của bộ trợ lực phanh.
2. Trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bộ trợ lực phanh.
3. Giải thích đúng các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của bộ trợ lực phanh.
4. Trình bày được các phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa bộ trợ lực phanh
5.Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa được bộ trợ lực phanh đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại bộ trợ lực phanh
2. Cấu tạo và hoạt động của bộ trợ lực phanh
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của bộ trợ lực phanh.
4. Phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa bộ trợ lực phanh
.5. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa bộ trợ lực phanh.
học tại phòng học chuyên môm hoá
I. Giới thiệu chung về dẫn động phanh thuỷ lực có bộ trợ lực
Bàn đạp phanh ppphanhphanhphanh
Bộ điều khiển ABS
Cụm van ABS
Xi lanh bánh xe trước
Xi lanh chính
ống dầu
Bộ trợ lực phanh
Hình 10-1. Sơ đồ cấu tạo chung dẫn động phanh thuỷ lực có bộ trợ lực
II. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại bộ trợ lực phanh
1. Nhiệm vụ
- Bộ trợ lực phanh dùng để giảm nhẹ lực tác dụng lên bàn đạp phanh của người lái xe và tăng tính tiện nghi trên các ôtô hiện đại.
2. Phân loại
- Bộ trợ lực phanh bằng chân không
- Bộ trợ lực phanh bằng khí nén
3. Yêu cầu
- Điều khiển nhẹ nhàng, hiệu quả phanh cao.
- Cấu tạo đơn giản, làm việc êm dịu và có độ bền cao.
II. Cấu tạo và hoạt động của bộ trợ lực phanh
1. Bộ trợ lực bằng chân không
a) Sơ đồ cấu tạo: (hình 10-2 ) thường dùng trên ôtô con.
- Bầu chân không A được nối với ống nạp động cơ hoặc bơm chân không thông qua van một chiều 1.
- Van điều khiển (van không khí) lắp trên ty đẩy của bàn đạp, có tác dụng đóng và mở rãnh không khí, ngăn cách hai buồng A và B.
- Van một chiều lắp đầu ống chân không, dùng đóng kín khi không sử dụng phanh.
- Màng tác động lắp chặt với đế của cần đẩy pittông, phần đế có rãnh thông giữa buồng A và B.
Hình 10-2. Sơ đồ cấu tạo bộ trợ lực chân không
Hình 5-2 Sơ đồ cấu tạo bộ trợ lực bằng chân không
1-Van một chièu; 2- Vỏ bầu chân không; 3- Màng tác động
4- Van không khí; 5- Van chân không; 6- Màng cao su
7- Pit tông tác động; 8- Pittông thuỷ lực; 9- Thanh đẩy
Vỏ bộ trợ lực
ống chân không
Rãnh thông A-B
Van điều khiển
Màng tác động
Lò xo hồi vị
Lò xo van
Cần đẩy pittông
Ty đẩy
A
Buồng B
Bộ trợ lực chân không
Xi lanh chính
Bàn đạp phanh
Bầu phanh bánh xe
b) Nguyên tắc hoạt động:
- Khi chưa sử dụng phanh, dưới tác dụng của các lò xo hồi vị, van điều khiển mở thông rãnh không khí, Do đó độ chân không ở hai buồng A và B bằng nhau và bằng độ chân không trên đường ống nạp của động cơ. Độ chênh áp trên hai mặt của màng tác động không còn, lò xo hồi vị đẩy màng tác động, ty đẩy và pittông thuỷ lực về phía phải (buồng B), dầu phanh trong xi lanh không có áp lực phanh.
- Khi người lái đạp phanh thông qua ty đẩy, van điều khiển đóng kín rãnh thông A-B, ngăn cách buồng A nối với độ chân không của ống nạp (có áp suất thấp hơn không khí) với buông B, sau đó mở thông buồng B với không khí có áp suất cao hơn buồng A.
Sự chênh áp này tạo nên lực cường hoá nén lò xo, đẩy màng tác động, cần đẩy và tăng áp lực pittông trong xi lanh chính thực hiện quá trình phanh.
- Khi thôi phanh lò xo hồi vị đẩy màng tác động, cần đẩy pittông và ty đẩy bàn đạp về vị trí ban đầu. Van điều khiển mở thông rãnh A-B làm mất sự chênh áp. Bộ trợ lực trở về trạng thái không phanh.
2. Bộ trợ lực bằng chân không - thuỷ lực
a) Sơ đồ cấu tạo: (hình 10-2 ) thường dùng nhiều trên ôtô du lịch.
Bộ trợ lực được lắp sau xi lanh chính của hệ thống phanh thuỷ lực.
- Xi lanh lực được chia hai phần (A+B và C+D) nhờ vách ngăn, có hai pittông lực nối với nhau qua cần đẩy và có lò xo hồi vị. Cần đẩy là rổng có lố thông hai ngăn C và D, đầu cần đẩy có đế để đóng kín lỗ thông dầu của pittông thuỷ lực khi phanh.
- Hai ngăn chân không A và B được nối với bơm chân không thông qua van chân không.
- Van điều khiển (Pittông van) lắp với màng cao su có các lỗ thông được đóng mở nhờ pittông van.
- Xi lanh thuỷ lực lắp sau xi lanh lực, có píttông thuỷ lực và lò xo hồi vị. Pittông thuỷ lực có cupen và lỗ thông dầu.
- Bơm chân không được lắp sau đuôi máy phát điện hoặc lắp dẫn động riêng.
Hình 10-3. Sơ đồ cấu tạo bộ trợ lực chân không – thuỷ lực
Hình 5-2 Sơ đồ cấu tạo bộ trợ lực bằng chân không
1-Van một chièu; 2- Vỏ bầu chân không; 3- Màng tác động
4- Van không khí; 5- Van chân không; 6- Màng cao su
7- Pit tông tác động; 8- Pittông thuỷ lực; 9- Thanh đẩy
Pittông thuỷ lực
Van chân không
Xi lanh thuỷ lực
Van không khí
Xi lanh chính
Cần đẩy pittông
Màng cao su
Pittông van
A
Pittông lực
Cụm van không khí
Xi lanh lực
Lò xo
Pittông lực
B
C
D
Không khí
ống chân không
b) Nguyên tắc hoạt động
- Khi chưa sử dụng phanh, dưới tác dụng của lò xo van không khí đóng kín đường dẫn không khí và mở lỗ thông trên màng cao su. Do đó độ chân không ở hai ngăn A, B thông với hai ngăn C,D và lò xo hồi vị đẩy hai pittông lực về phía trái mở lổ thông của pittông thuỷ lực, dầu phanh trong xi lanh chính, xi lanh thuỷ lực và xi lanh bánh xe cân bằng với nhau không có áp lực phanh.
- Khi người lái đạp phanh thông qua ty đẩy nén dầu trong xi lanh chính, đẩy van pittông và màng cao su đi lên đóng kín lỗ thông của màng, ngăn cách các ngăn chân không A, B với hai ngăn C, D, sau đó mở van không khí và nạp không khí vào hai ngăn C, D để tạo ra sự chênh áp trong xi lanh lực.
Sự chênh áp này tạo nên lực cường hoá nén lò xo hồi vị đẩy hai pittông lực và cần đẩy sang phải, đóng kín lỗ thông dầu của pittông thuỷ lực, nén dầu và lò xo trong xi lanh thuỷ lực làm tăng áp suất dầu đưa đến các bầu phanh bánh xe thực hiện quá trình phanh ôtô.
- Khi thôi phanh lực tác dụng lên xi lanh chính không còn làm giảm áp suất dầu, các lò xo hồi vị đẩy các pittông và các van về vị trí ban đầu như khí chưa sử dụng phanh.
3. Bộ trợ lực bằng khí nén - thuỷ lực
a) Sơ đồ cấu tạo: (hình 10 -4 )
Bộ trợ lực khí nén thường dùng trên xe tải.
- Máy nén khí cung cấp khí nén vào vào các bình chứa khí nén.
- Van khí nén và lò xo hồi vị để đóng mở khí nén từ bình chứa đến xi lanh lực.
- Pittông và xi lanh lực và cần đẩy dùng để trợ lực đẩy pitttông thuỷ lực, đầu cần đẩy có đế để đóng kín lỗ thông trên pittông thuỷ lực khi phanh.
- Van pittông để điều khiển đóng mở lỗ thông trên màng cao su và mở van khí nén.
- Pittông và xi lanh thuỷ lực có tác dụng nén dầu phanh đến các bầu phanh bánh xe.
Hình 10-4. Sơ đồ cấu tạo bộ trợ lực bằng khí nén – thuỷ lực
Xi lanh lực
Cần đẩy
Pittông thuỷ lực
Xi lanh thuỷ lực
Pittông lực
ống khí nén
Xi lanh chính
Màng cao su
Van pittông
Van khí nén
ống dầu phanh
Lò xo
b) Nguyên tắc hoạt động:
Khi người lái đạp phanh thông qua ty đẩy và pittông trong xi lanh chính, đẩy dầu phanh làm tăng áp suất dầu trong hệ thống phanh đẩy van pittông và màng cao su qua phải, nén lò xo đóng kín lỗ thông với không khí của màng cao su, sau đó mở van khí nén cho khí nén từ bình chứa đến xi lanh lực tạo ra áp lực lớn nén lò xo đẩy pittông lực sang phải, đóng kín lỗ thông dầu trên pittông thuỷ lực và đẩy pittông thuỷ lực chuyển động nén dầu phanh đến các bầu phanh bánh xe thực hiện quá trình phanh ôtô.
- Quá trình làm tăng nhanh áp lực dầu phanh và phân phối đến các bầu phanh bánh xe nhờ áp suất khí nén thông qua pittông và xi lanh lực thực hiện, người lái chỉ tác dụng lực nhẹ lên xi lanh chính để mở van khí nén nên lực đạp bàn đạp phanh rất nhẹ nhàng.
Khi thôi phanh áp suất dầu phanh giảm, các lò xo hồi vị làm cho van khí nén đóng đường khí nén và mở thông lỗ trên màng cao su với khí trời, cho khí nén trong xi lanh lực thoát ra ngoài khí trời, pittông lực và cần đẩy rời khỏi pittông thuỷ lực, hệ thống phanh trở về trạng thái không phanh.
4. Bơm chân không
a) Cấu tạo: (hình 10-5 )
- Bơm chân không kiểu rôto cánh gạt dùng để tạo độ chân không (P= 0,4 - 0,5 kg/cm2)
thường được lắp sau máy phát điện hoặc phía đầu trục cam động cơ.
Gồm có các chi tiết sau :
- Bình chứa dầu lắp phía trên vỏ bơm
- Vỏ bơm liền với xi lanh bơm, có lỗ hút thông đến bộ trợ lực chân không và có lỗ lắp van một chiều.
- Rôto bơm có 4 - 6 rãnh để lắp các cánh gạt và được dẫn động nhờ trục rôto máy phát hoặc trục cam động cơ.
Rôto
Van một chiều
Vỏ bơm và xi lanh (stato)
Cánh gạt
Náp bơm
Bơm chân không
Máy phát điện
Hình 10-5. Sơ đồ cấu tạo bơm chân không
b) Nguyên tắc hoạt động
Khi động cơ hoạt động, thông qua trục rôto máy phát hoặc trục cam động cơ làm cho rôto bơm chân không quay, các cánh gạt văng ra theo lực ly tâm và quét lên thành xi lanh tạo độ chân không và hút không khí từ bộ trợ lực chân không ra bơm, đi qua van một chiều và thoát ra ngoài.
- Bơm luôn đảm bảo độ chân không từ 0,4 – 0,5 kg/cm2
IV. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của bộ trợ lực phanh
A. hư hỏng bộ trợ lực phanh
1. Trợ lực phanh hoạt động có tiếng ồn
a) Hiện tượng
Khi phanh ôtô có tiếng ồn khác thường ở bộ trợ lực, tốc độ càng lớn tiếng ồn càng tăng.
b) Nguyên nhân
- Bộ trợ lực mòn nhiều pitông và xi lanh lực hoặc thiếu dầu bôi trơn.
- Bơm chân không nứt, gãy cánh gạt (gây ồn khi tốc độ lớn)
2. Lực tác dụng lên bàn đạp phanh nặng
a) Hiện tượng
. Khi đạp bàn đạp phanh cảm thấy nặng hơn bình thường và tác dụng phanh giảm
b) Nguyên nhân
- Bộ trợ lực phanh mòn hỏng các chi tiết (pittông, các van mòn nhiều).
- Các đường ống dẫn, màng cao su và xi lanh lực nứt hở
- Máy nén khí hoặc bơm chân không hỏng...
B. Kiểm tra chung bộ trợ lực phanh
1. Kiểm tra bên ngoài bộ trợ lực phanh
- Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài các chi tiết của trợ lực phanh và các vị trí lắp ráp.
2. Kiểm tra khi vận hành
- Khi vận hành ôtô kiểm tra lực tác dụng lên bàn đạp phanh và nghe tiếng ồn khác thường ở bộ trợ lực phanh, nếu có tiếng ồn và lực đạp phanh nặng cần phaỉ kiểm tra bộ trợ lực phanh và sửa chữa kịp thời.
V. nội dung bảo dưỡng trợ lưc phanh
1. Làm sạch bên ngoài bộ trợ lực
2. Tháo và làm sạch các bộ phận và chi tiết
3. Kiểm tra hư hỏng các bộ phận và chi tiết
4. Thay thế chi tiết theo định kỳ (màng cao su, các van, các đệm và cupen...)
5. Bôi trơn và lắp các bộ phận
6. Lắp bộ trợ lực lên ôtô và kiểm tra
VI. Câu hỏi và bài tập
1. Nhiệm vụ của bộ trợ lực phanh ?
2. Vì sao khi phanh xe, bộ trợ lực phanh có tiếng ồn ?
3. (Bài tập)Vẽ cấu tạo và nêu nguyên tắc hoạt động của bộ trợ lực phanh loại khí nén thuỷ lực và loại chân không ?
tHựC tập sửa chữa và bảo dưỡng bộ trợ lực phanh
I. tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích:
- Rèn luyện kỹ năng tháo lắp bộ trợ lực phanh
- Nhận dạng các bộ phân chính của bộ trợ lực phanh
2. Yêu cầu:
- Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhận dạng được các bộ phận bộ trợ lực phanh
- Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị:
a) Dụng cụ:
- Thiết bị kiểm tra áp lực phanh.
- Dụng cụ tháo lắp bộ trợ lực phanh
- Khay đựng dụng cụ, chi tiết
- Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe.
- Đồng hồ so, đồng hồ áp suất
- Pan me, thước cặp, căn lá
b) Vật tư:
- Giẻ sạch
- Giấy nhám
- Nhiên liệu rửa, dầu mỡ bôi trơn
- Má phanh, đinh tán, các van khí nén, lò xo và các joăng đệm....
- Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa chữa bộ trợ lực phanh.
- Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.
II. tháo lắp bộ trợ lực phanh
A. quy trình Tháo bộ trợ lực phanh trên ôtô
1.Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp
- Kích nâng, giá kê chèn lốp xe.
2. Làm sạch bên ngoài cụm trợ lực phanh
- Dùng bơm nước áp suất cao và phun nước rửa sạch các cặn bẩn bên ngoài gầm ôtô.
- Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nước bám bên ngoài bộ trợ lực
3. Tháo bộ trợ lực
- Xả dầu phanh và khí nén
- Tháo các đường ống dầu và ống dẫn khí nén
- Tháo đai ốc hãm bộ trợ lực
- Tháo bộ trợ lực ra khỏi xe
4. Tháo bơm chân không
- Tháo các đường ống dẫn khí
- Tháo các đai ốc hãm bơm
- Tháo tháo bơm ra khỏi ôtô
5. Làm sạch và kiểm tra các bộ phận
- Làm sạch các bộ phận
- Kiểm tra các bộ phận
b) Quy trình lắp
- Ngược lại quy trình tháo sau khi thay thế các chi tiết hư hỏng
Các chú ý
- Kê kích và chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe.
- Tra mỡ bôi trơn các chi tiết : cần điều khiển, xi lanh, pittông lực....
C. Tháo lắp bộ trợ lực phanh và bơm chân không
Thân van
Màng cao su
Cần điều khiển
Vỏ trước
Đệm cao su
Vỏ sau
Van không khí
Ty đẩy
Lò xo
1. Tháo lắp bộ trợ lực phanh
Hình 10-7. Cấu tạo bộ trợ lực chân không
a) Quy trình tháo (hình. 10-8)
- Vạch dấu giữa hai nửa vỏ bộ trợ lực
- ép nữa vỏ sau và tháo nữa vỏ trước
- Tháo thân van và màng cao su
- Tháo cần điều khiển và van không khí
- Tháo đệm cao su
Thanh gỗ
Gia ép bộ trợ lực
Thân van
Chốt hãm
Vạch dấu
Màng cao su
Vỏ trước
Trục lắp đệm cao su
Cần điều khiển
Đệm cao su
a) b) c)
d) e) f)
Hình 10-8. Tháo rời bộ trợ lực chân không
a) Vạch dấu hai nữa vỏ; b) ép nửa vỏ sau và tháo nửa trước; c) Tháo thân van và màng cao su
d) Tháo chốt hãm cần điều khiển; e) Tháo đệm cao su; f) Lắp đệm cao su
b) Quy trình lắp
- Ngược lại quy trình tháo sau khi thay thế các chi tiết hư hỏng
Các chú ý
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng ( các đệm, màng cao su và các van..)
- Lắp đúng vị trí dấu hai nửa của vỏ bộ trợ lực.
2. Tháo lắp bơm chân không (hình. 10-9)
Hình 10-9. Cấu tạo bơm chân không
a) Quy trình tháo
Thân van
Đệm cao su
Van một chiều
Nắp bơm
Cánh gạt
Rôto
- Làm sạch bơm
- Tháo van một chiều
- Tháo các bulông hãm bơm
- Tháo các cánh gạt và rôto
- Làm sạch và kiểm tra chi tiết
b) Quy trình lắp
- Ngược lại quy trình tháo sau khi thay thế các chi tiết hư hỏng
Các chú ý
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng (các đệm cao su và van)
- Lắp đúng vị trí các chi tiết.
III. Bảo dưỡng bộ trợ lực phanh
A. quy trình bảo dưỡng
1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
-Bộ dụng cụ tay tháo lắp bộ trợ lực phanh và các bộ vam, cảo chuyên dùng
-Mỡ bôi trơn và dung dịch rửa
2. Tháo và làm sạch các chi tiết bộ trợ lực phanh
- Tháo rời xi lanh lực và bơm chân không
- Tháo rời xi lanh thuỷ lực và các van
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài các chi tiết
3. Kiểm tra bên chi tiết
- Dùng kính phóng đại và mắt thường quan sát bên ngoài các chi tiết
- Kiểm tra bên ngoài các chi tiết : pittông, xi lanh và các van...
4. Bôi trơn và lắp các bộ phận
-Tra mỡ bôi trơn
- Lắp các bộ phận.
5. Lắp bộ trợ lực lên ôtô và kiểm tra
- Lắp bộ trợ lực lên ôtô
- Kiểm tra hoạt động của bộ trợ lực
6. Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng
* Các chú ý
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren.
- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ (các van, lò xo và các đệm cao su) và bị hư hỏng.
IV. sửa chữa bộ trợ lực phanh
1. Bơm chân không
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng chính của bơm chân không : nứt và mòn xi lanh, rãnh và trục rôto, các cánh gạt và van.
- Kiểm tra : Dùng thước cặp, đồng hồ so và căn lá đo độ mòn của xi lanh (không lớn hơn 0,07 mm, rãnh rôto và cánh gạt (không lớn hơn 0,028 mm), dùng pan me đo độ mòn của trục (không lứon hơn 0,03 mm) và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt bên ngoài thân bơm..
b) Sửa chữa
- Xi lanh bị mòn có thể hàn đắp và doa đánh bóng theo cốt sửa chữa, bị nứt phải thay mới.
- Rôto mòn rãnh quá tiêu chuẩn có thể hàn đắp và phay lại kich thước, các cánh bơm mòn gảy và van một chiều hỏng phải thay đúng loại.
2. Bộ trợ lực phanh
a) Hư hỏng và kiểm tra
- Xi lanh và pittông lực : mòn nứt, cong cần đẩy, gãy lò xo, mòn hỏng cupen.
- Xi lanh và pittông thuỷ lực : mòn nứt, gãy lò xo và mòn cupen.
- Các van : mòn hỏng và lò xo gãy yêú
- Kiểm tra : Dùng pan me và đồng hồ so đo độ mòn của xi lanh và pittông và độ cong của cần đẩy và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt và độ mòn các van.
b) Sửa chữa
- Xi lanh lực nứt, mòn nhẹ có thể hàn đắp và doa lại kich thước.
- Pitông và thanh răng cong quá tiêu chuẩn có thể nắn lại, mòn răng, pitông và các cupen cần thay thế.
Các bài tập mở rộng và nâng cao
i. Tên bài tập
1. Bộ trợ lực bằng chân không ?
2. Bộ trợ lực khí nén – thuỷ lực ?
3. Lập bảng kiểm tra, phân loại chi tiết
Bảng kiểm tra phân loại chi tiết
Ngày kiểm tra : Ngày tháng năm 2004
Nhóm ( người) kiểm tra :
Tên chi tiết, bộ phận : Bộ trợ lực phanh Loại ôtô : TOYOTA
TT
Tên chi tiết
Đ vị
Số
Lượng
Đủ,
thiếu
Kích thước
mòn
Tình trạng
KT
Thay thế
Sửa chữa
1
Xi lanh lực
Cái
01
đủ
- Mòn
x
2
Rô to bơm và cánh gạt
-
01
Đủ
0,3
- Cong
x
3
Van khí nén
-
1
-
0,2
- Cong
x
4
pittông và cúpen
2
-
- Mòn
x
Phòng kỹ thuật Người kiểm tra
II. Yêu cầu cần đạt
1. Trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bộ trợ lực bằng chân không
2. Vẽ đúng sơ đồ cấu tạo và giải thích nguyên tắc hoạt động của bộ trợ lực khí nén – thuỷ lực.
3. Lập bảng kiểm tra chi tiết đầy đủ và chính xác
III. Thời gian
- Sau 2 tuần nộp đủ các bài tập.
Đáp án các câu hỏi và bài tập
Đáp án bái 1
1. Hệ thống phanh ôtô dùng để điều khiển giảm tốc độ, dừng xe theo yêu cầu của người lái xe
2. a) Theo cấu tạo cơ cấu phanh :
- Phanh tang trống
- Phanh đai
b) Theo kết cấu của cơ cấu điều khiển gồm có :
- Hệ thống phanh không có trợ lưc
- Hệ thống phanh có trợ lưc
Đáp án bái 2
1. Dẫn động phanh thuỷ lực dùng để tạo áp lực dầu có áp suất cao và phân phối đến các xi lanh bánh xe ôtô.
2. Nguyên nhân khi phanh xe, đuôi xe lệch về một bên do:
- áp suất lốp và độ mòn của hai bánh xe phải và trái không giống nhau.
- Bộ điều hoà lực phanh (hoặc ABS) hỏng một bên
- Pít tông, xi lanh bánh xe (hay guốc phanh) bị kẹt về một bên bánh xe.
3. Nguyên nhân khi phanh, lực tác dụng bàn đạp lớn nhưng phanh không ăn do:
- Dẫn động phanh : thiếu dầu phanh, mòn xi lanh, pit tông và cúp pen hoặc hở đường ống dầu phanh, dầu phanh không đúng chất lượng, lẫn nhiều không khí hoặc điều chỉnh sai hành trình tự do (quá lớn).
- Bộ trợ lực phanh hỏng (nếu có)
Đáp án bái 3
1. Cơ cấu phanh dùng để tạo ra lực ma sát, thực hiện quá trình phanh và giảm tốc độ của ôtô.
2. Nguyên nhân do:
- Cơ cấu phanh : má phanh và tang trống mòn nhiều, dính dầu mỡ hoặc điều chỉnh sai khe hở (quá lớn).
3. Nguyên nhân do:
- áp suất lốp và độ mòn của hai bánh xe phải và trái không giống nhau.
- Má phanh dính dầu, mỡ, hoặc khe hở má phanh và tang trống của hai bánh xe trái và phải khác nhau.
- Pít tông, xi lanh bánh xe hay guốc phanh bị kẹt về một bên của xe.
- Bộ hãm cứng bánh xe (ABS) bị kẹt hỏng về một bên.
Đáp án bái 4
1. Hệ thống chống hãm cứng bánh xe (ABS) và bộ điều hoà lực phanh dùng để tự động điều chỉnh áp suất dầu đưa vào xi lanh bánh xe sao cho phù hợp với chế độ lăn của bánh xe nhằm loại trừ hoàn toàn khả năng trượt lết của bánh xe (do bó cứng) khi phanh, nâng cao tính ổn định và an toàn của ôtô
2. Nguyên nhân
- Bộ điều hoà hỏng.
- Bộ hãm cứng bánh xe (ABS) bị kẹt hỏng.
3. Nguyên nhân.
- Bộ điều hoà hoăc bộ hãm cứng bánh xe (ABS) bị kẹt hỏng về một bên
Đáp án bái 5
1. Ưu nhược điểm của hệ thống phanh khí nén
- Lực đạp phanh nhẹ nhàng, dễ điều khiển, không cần bộ trợ lực phanh.
- Hiệu quả và lực tác dụng phanh cao, nên được sử dụng rộng rải trên các ôtô tải trọng trung bình và lớn.
- Nhược điểm : cấu tạo phức tạp, dễ rò lọt khí và mất phanh
2. áp suất khí nén ổn định ( 7 - 9 kg/cm2)
Đáp án bái 6
1. Dẫn động phanh khí nén dùng để tạo khí nén có áp lực cao và phân phối đến các bầu phanh bánh xe ôtô
2. Nguyên nhân
- Tổng van điều khiển bị kẹt các van, không mở xả khí nén ra ngoài.
- Cơ cấu phanh bánh xe bị kẹt trục cam tác động.
3. Nguyên nhân
- Đường ống dẫn khí nén nứt hở hoặc màng cao su bầu phanh rách thủng rò khí nén ra ngoài.
- Ty đẩy của bàn đạp gãy hoặc tuột gãy chốt.
Đáp án bái 7
1. Cung cấp khí nén dùng để tạo khí nén có áp lực quy định cho hệ thống phanh khí nén.
2. Nguyên nhân
- Máy nén khí mòn, hư hỏng các chi tiết: pittông, xi lanh, xéc măng và các van...
- Đường ống dẫn khí nén nứt hở rò khí nén ra ngoài.
- Van điều chỉnh áp suất hỏng
Đáp án bái 8
1. Cơ cấu phanh khí nén là loại cơ cấu phanh tang trống, dùng để tạo ra lực ma sát thực hiện quá trình phanh và giảm tốc độ của ôtô.
2. Nguyên nhân
- Lò xo hồi vị guốc phanh gãy hỏng, làm cho má phanh luôn tiếp xúc với tang trống hoặc điều chỉnh sai khe hở má phanh (khe hở quá nhỏ).
- Cam tác động kẹt hỏng không hồi vị về vị trí thôi phanh
3. Nguyên nhân
- áp suất lốp và độ mòn của hai bánh xe phải và trái không giống nhau.
- Má phanh dính dầu, mỡ, hoặc khe hở má phanh và tang trống của hai bánh xe trái và phải khác nhau.
- Guốc phanh bị kẹt về một bên của xe.
Đáp án bái 9
1. Cơ cấu phanh tay dùng để tạo ra lực ma sát, thực hiện quá trình phanh cấp tốc khí cần thiết dừng xe khi phanh chân hỏng hoặc phanh dừng xe đỗ ở trên dốc
2. Nguyên nhân
- Cơ cấu phanh : má phanh và tang trống mòn nhiều, dính dầu mỡ hoặc điều chỉnh sai khe hở (quá lớn)
3. Nguyên nhân
- Lò xo hồi vị guốc phanh gãy hỏng, làm cho má phanh luôn tiếp xúc với tang trống hoặc điều chỉnh sai khe hở má phanh (khe hở quá nhỏ).
- Các đòn dẫn động và cam tác động (hoặc thanh đẩy) bị bó kẹt.
Đáp án bái 10
1. Nguyên nhân
- Bộ trợ lực mòn nhiều pitông và xi lanh lực hoặc thiếu dầu bôi trơn.
- Bơm chân không nứt, gãy cánh gạt (gây ồn khi tốc độ lớn)
2. Nguyên nhân
- Bộ trợ lực mòn nhiều pitông và xi lanh lực hoặc thiếu dầu bôi trơn.
- Bơm chân không nứt, gãy cánh gạt (gây ồn khi tốc độ lớn)
Các thuật ngữ chuyên môn
- Guốc phanh (xương phanh)
- Tang trống (Trống phanh)
- Bộ trợ lực phanh (bộ cường hoá phanh)
- Cam tác động (búa phanh)
- Cupen (phớt cao su)
- Phanh thuỷ lực (phanh dầu)
- Phanh khí nén (phanh hơi)
- Xi lanh bánh xe (xi lanh công tác)
- Hệ thống chống hãm cứng bánh xe (hệ thống ABS)
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn tất Tiến-Đỗ Xuân Kính-Giáo trình kỹ thuật sửa chữa ôtô-máy nổ-2002
2. Nguyễn Oanh-Kỹ thuật sửa chữa ôtô và động cơ nổ hiện đại-Khung gầm bệ ôtô-NXB ban GDCN.TP.Hồ Chí MInh-1992.
3. Nguyễn Đức Tuyên-Nguyễn Hoàng Thế - Sử dụng- Bảo dưỡng và sửa chữa ôtô-NXB Đại học và giáo dục chuyên nghiệp-Tập I-II-1989.
4.Nguyễn Thanh Trí-Châu ngọc Thanh-Hướng dẫn sử dụng bảo trì và sửa chữa xe ôtô đời mới-NXB Trẻ-1996.
5.Trần Duy Đức ( dịch)-Bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa ôtô-NXB Công nhân kỹ thuật Hà nội-1987.
6. Thái nguyễn bạch Liên - Kết cấu và tính toán ôtô - NXB Giao thông vận tải 1984
7. Nguyễn Khắc Trai - Cấu tạo gầm xe con và hệ thống truyền lực ôtô con - Bộ môn ôtô -Đại học bách khoa Hà nội
8. TOYOTA - HIACE - Repair Manual For Chassis & Body- 1989
Kết Luận
Qua một thời gian tỡm hiểu thực tế, nghiờn cứu tài liệu, cựng vớ kiến thức đó được học trong trường, sự nỗ của bản thõn và được sự giỳp đỡ của cỏc thầy trong bộ mụn ụ tụ và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tỡnh của thầy Nguyờn Văn Hiệp đó giỳp đỡ em rất nhiều trong quỏ trỡnh làm Chuyờn đề, đền nay em đó hoàn thành chuyờn đề này. Trờn đõy là toàn bộ nội dung chuyờn đề mà em đó thực hiện
Trong quỏ trỡnh thực hiện đề tài do điều kiện chua được đầy đủ, kiến thức của mỡnh cũn hạn chế vỡ vậy khụng thể trỏnh khỏi thiếu sút. Em mong nhận được sự chỉ bảo của cỏc thầy cụ trong bộ mụn và sự gúp ý của cỏc bạn để đề tài của em hoàn thiện hơn
Cuối cựng em xin chõn thành cảm ơn cỏc thầy trong bộ mụn ụ tụ, cảm ơn thầy Nguyễn Văn Hiệp cựng toàn thể cỏc bạn đồng nghiệp đó giỳp đỡ em hoàn thành chuyờn đề được giao.
Hà Nội ngày 23 thỏng 04 năm 2012
Sinh viờn
Vũ Văn Hợp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bc_long_htphanh_dia_0748.doc