Đồ án Hệ thống quản lý khách sạn sơn trúc

Quản lý tín dụng:  Quản lý hồ sơ tín dụng.  Đánh giá lại các khoản nợ định kỳ và giữa kỳ hoặc đột xuất.  Quản lý đối với từng khoản vay và toàn danh mục cho vay.  Thu thập thông tin bổ sung về khách hàng và khoản vay.  Thay đổi hạn mức tín dụng và phê duyệt.

pdf67 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2878 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Hệ thống quản lý khách sạn sơn trúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢNG LÝ KHÁCH SẠN SƠN TRÚC 2 A:MÔ TẢ BÀI TOÁN NGHIỆP VỤ Mô tả bài toán bằng lời. a Mô tả bài toán bằng lời. Công việc quản lý khách sạn được thể hiện như sau: hướng đi của khách sạn được định hướng theo nhưng mục tiêu chính đó la:hoạt đọng kinh doang của khách sạn chu chủ yếu tập chung vào 3 loại hình dịch vụ chính đó la:kinh doanh trong lĩnh vực phòng nghỉ,dịch vụ ăn uống và dịch vụ giải trí. Cơ cấu tổ chức của khách sạn được thể hiện như sau:người đúng đàu là giám đốc.tiếp theo la bộ phận kế toán,lễ tân,quầy bar,bồi bàn,nhà bếp. BỘ PHẬN GIÁM ĐỐC: giám đốc là người điều hành toàn bộ hoạt động của khách sạn,nghiên cứu thị trường để rồi đưa ra những hướng đi có lợi cho khách sạn. BỘ PHẬN KẾ TOÁN: có trách nhiệm theo dõi chi tiết toàn bộ việc thu,chi hàng ngày của khách sạn,từ đó lập các báo cáo thống kê ,doanh thu,…,trình ban giám đốc hàng ngày,tháng,quý,năm.nắm bắt tình hình tài chính của khách sạn và là người chịu trách nhiệm chính trong mọi vấn đề tài chính và nghĩa vụ thúe với nhà nước BỘ PHẬN LỄ TÂN:có nhiệm cụ đón tiếp khách,hướng dẫn khách làm mọi thủ tục cần thiêt khi vào ở trong khách sạn, bố tri phòng cho khách,tiếp nhận các đăng ký sử dụng dịch vụcủa khách để chuỷen đến các bộ phận khác .ngoài ra bộ phận lễ tân còn phục vụ các dịch vụ vui chơi giải trí của khách, neeus như khách có nhu cầu. 3 BỘ PHẬN BỒI BÀN:phục vụ việc dọn dẹp trong phòng ở của khách hàng ngày,phục vụ các bàn ăn. BỘ PHẬN NHÀ BẾP:có nhiệm vụ nấu ăn phục vụ khách theo thực đơn đưa tới ,ngoài ra bộ phận nhà bếp con nấu ăn cho các nhân viên trong khách sạn b Những công việc được thực hiện như sau: A:đối với dich vụ ăn uống bao gồm nhưng hoạt động sau: 1_Hàng ngày khách sạn sẽ được rất nhiều các đại lý cung cấp nhiều thực phẩm khác nhau (dựa vào phiếu yêu cầu từ bộ phận nhà bếp chuyển đến, được thực hiện vào đầu buổi sáng).khi cung cấp thực phẩm cho khách sạn thì từ nhà cung cấp đẵ có săn 1 phiếu ghi các mặt hàng của nhà cung cấp.Việc thanh toán tiền thực phẩm cho các đại lý được thực hiện ngay hoặc vài ngày sau do bộ phận kế toán thanh toán. 2_Thực phẩm nhập về được nhập về kho để bộ phận quản lý kho nhận và bảo quản . 3_Khi khách hang vào cửa hàng ăn uống sẽ ghi các yêu cầu của mình vào phiếu yêu cầu( tên món ăn,uống, số lượng, trọng lượng… ) có sẵn trên bàn ăn, từ đó các phiếu yêu cầu được chuyển xuống nhà bếp . 4_Nhà bếp dựa vào phiếu yêu cầu của khách để từ đó định lượng ra các thành phần cần thiết để chế biến món ăn cho khách và yêu cầu bộ phận thu kho xuất thực phẩm theo yêu cầu . 5_Khách ăn uống xong thì sẽ nhận được hoá đơn thanh toán cho khách và dựa vào hoá đơn đó thì khách sẽ thanh toán với bọ phận kế toán của nhà hàng . B:Nếu như khách hàng co nhu cầu nghỉ ngơi thì khách sạn sẵn sàng phục vụ nhu cầu của khách.khi đó khách hàng phải đăng ký với bộ phận lễ tân về ngu cầu 4 phòng nghỉ của mình để bộ phận lễ tân điều phối cho phù hợp vơi hiện trạng của khách sạn khi đó. Sau khi nhận được đầy đủ yêu càu của khách thì bộ phận lễ tân kiểm tra lại xem số lượng phòng trông trong khách sạn để sắp xếp cho khách. C: nếu như khách có nhu cầu thêm la vui chơi giai trí thì bộ phận lễ tân co nhiêm vụ hướng dấn khách tân tình.khách hàng đăng ky với bộ phận lễ tân để bộ phận này săp xép cho hợp ly. Tên các hồ sơ. D1:thực đơn D2:phiếu yêu cầu mua thực phẩm D3:phiếu thanh toán cho dại ly D4:phiếu nhập kho D5:phiếu yêu cầu món ăn D6:phiếu yêu cầu xuất thực phẩm D7:hoá đơn thanh toán D8:phiếu thu tiền của khách hàng D9:danh sách dịch vụ giải trí D10:phiếu yêu cầu được tham gia các dịc vụ giải trí D11:phiếu cho phép tham gia các dịch vụ giải trí D12:hoá đơn thanh toán tiền dịch vụ 5 D13:thông tin khách hàng khi đăng ký dịch vụ D14:phiếu yêu cầu dịch vụ phòng nghỉ D15:phiếu chấp nhận yêu cầu của khách D16:hoá đơn thanh toán tiền phòng D17:báo cáo B MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ Bảng phân tích xác định chức năng,tác nhân và hồ sơ 6 Động từ+Bổ ngữ Danh từ Nhận xét phiếu yêu cầu mua thực phẩm thanh toán tiền cho đại lý nhập hàng vào kho xuất hàng ra kho yêu cầu của khách hàng yêu cầu xuất thực phẩm thanh toán tiền cho khách phiếu yêu cầu nhà bếp các đại lý phiếu thanh toán kế toán phiếu nhập kho quản lý kho phiếu xuất khách hàng phiếu yêu cầu món ăn bộ phận phục vụ phiếu yêu cầu hồ sơ dữ liệu tác nhân trong tác nhân ngoài hồ sơ dữ liệu tác nhân trong hồ sơ dữ liệu tác nhân trong hồ sơ dữ liệu tác nhân ngoài hố sơ dữ liệu tác nhân trong hồ sơ dữ liệu tác nhân trong 7 yêu cầu được tham gia các dịch vụ giải trí chấp nhận yêu cầu của khách hàng thanh toán tiền dịch vụ khách yêu cầu được nghi ngơi phục vụ yêu cầu của khách hoá đơn thanh toán tiên phòng lập báo cáo xuất thực phẩm bộ phận thủ kho nhà bếp khách hàng kế toán phiếu thanh toán lễ tân khách hàng phiếu yêu cầu dịch vụ lễ tân khách hàng phiếu tham gia các dịch vụ lễ tân khách hàng phiếu thanh toán phiếu yêu cầu nghi ngơi tác nhân trong tác nhân ngoài tác nhân trong hồ sơ dữ liệu tác nhân trong tác nhân ngoài hồ sơ dữ liệu tác nhân trong tác nhân ngoài hồ sơ dữ liệu tác nhân trong tác nhân ngoài hồ sơ dữ liệu hồ sơ dữ liệu tác nhân trong tác nhân ngoài 8 lễ tân khách hàng lễ tân khách hàng phiếu thanh toán tiên phòng lễ tân khách hàng ban lãnh đạo báo cáo tác nhân trong tác nhân ngoài hồ sơ dữ liệu tác nhân trong tác nhân ngoài tác nhân trong hồ sơ dữ liệu C :thiết lập biểu đồ ngữ cảnh 9 a.sơ đồ Hoá đơn thanh toán d/v nghỉ ngơi đồng ý yêu cầu nghỉ ngơi của khách phiếu yêu cầu được nghỉ ngơi d/scác dịch vụ-_ghi lại phiếu yêu cầu giải trí O Hệ thống quản lý khách sạn Nhà cung cấp Khách Hàng Fhgf®gfs Yêu cầu các món ăn Đưa thực dơn-ghi lại Hoá đơn tt tiền tp Thanh toán tiền Yêu cầu thanh toán Hoá đơn thanh toán y/c mua thực phẩm pham 10 y/c được thanh toán hoá đơn được thanh toán yêu cầu thanh toán dịch vụ nghi ngơi b,Mô tả bằng lời. Khách:Khi khách yêu cầu hệ thống cung cấp các món ăn.khi đó hệ thống sẽ đưa thực đơn và ghi lại yêu cầu của khách.khi khách yêu cầu được thanh toán thì hệ thống đưa ra hoá đơn thanh toán. Ban lãnh đạo Báo cáo Yêu cầu báo cáo 11 Nếu như khách yêu cầu được tham gia các dịch vụ giải trí thi hệ thống sẽ cung cấp danh sách các dịch vụ giải trí và ghi lại,khi khach co yêu cầu được thanh toán thi hệ thong sẽ đưa ra hoá đơn thanh toán dịch vụ cho khách. Nếu như khách yêu cầu được nghi ngơi thì hệ thống đáp ứng yêu cầu của khách.và khi khách yêu cầu được thanh toán thi hệ thống sẽ đưa ra hoá đơn thanh toán cho khách. Nhà Cung Cấp:khi hệ thống yêu cầu đại lý cung cấp thực phẩm thì đại lý cung cấp.khi đại lý yêu cầu thanh toán thi hệ thóng thanh toán cho đại lý. Lãnh Đạo:lãnh đạo yêu cầu báo cáo thì hệ thống sẽ báo cáo lại cho lãnh đạo. c:Lập biểu đồ phân rã chức năng. Hệ thống quản lý khách sạn 1 nhập hàng 2.bán hàng 6.báo cáo 1.1 y/c nhập 1.2 thanh toan tiền 2.1 ghi phiếu y/c món ăn 2.2 chuyển y/c tới nbếp 6.1 lập báo cáo 5.giải quyết sự cố 5.1 xem xét sự cố 5.2 giả quyết sự cố 3d/vnghỉ ngơi 3.1 phiếu y/c nghi 3.2 phiếu đồng ý 4.dịch vụ giải trí 4.1 phiếu y/cdịch vụ 4.2 danh sách các dịch vụ 12 d:Mô tả chức năng lá: 1.1 yêu cầu nhập:khi nhận được yêu cầu mua thực phẩm của nhà hàng ,các đại lý sẽ cung cấp thực phẩm cho nhà hàng. 1.2 Thanh toán tiền :khi nhận được thực phẩm nhà hàng thanh toán tiền cho các đại lý thông qua bộ phận kế toán. 1.3 Nhâp hàng vào kho:thực phẩm mua về đươc nhập vào kho và được bộ phận quản lý kho quản lý. 2.1 ghi phiếu yêu cầu mon ăn:khách ăn trong khách sạn sẽ ghi yêu cầu các món ăn của mình vào phiếu yêu cầu của khách sạn. 1.3 nhập vào kho 2.3 ghi phieu y/c t phẩm 2.4 xuất thực phẩm 2.5 thanh toán tiền 3.3 thanh toán cho khách 4.3 p chấp nhận yc của khách 5.3 thanh toan tiền 4.4 thanh toán tiền dịch vụ 13 2.1 chuển yêu cầu tới nhà bếp:khi khách ghi xong yêu cầu thi bộ phân phục vụ sẽ chuyển tới nhà bếp. 2.3 ghi phiếu yêu cầu thực phẩm:nhà bêp dụa vào phiếu yêu cầu của khách để yêu cầu bộ phận nhà kho xuất thực phẩm. 2.4 xuất thực phẩm:nhân được yêu cầu của nhà bếp bộ phận nhà kho xuất thực phẩm theo yêu cầu. 2.5 thanh toan tiền:khi ăn xong khách sẽ nhận được phiếu thanh toán và sẽ thanh toán cho bộ phận lễ tân rồi bộ phận lễ tân có nhiệm vụ chuyển tiền cho kế toán. 3.1 ghi phiếu yêu cầu nghi ngơi:khách trong khách sạn co nhu cầu nghỉ ngơi sẽ ghi yêu cầu của mình vào phiếu yêu cầu của khách sạn. 3.2 chấp nhân yêu cầu.khi nhận được yêu cầu của khách thì bộ phân lễ tân có nhiêm vụ xem xet xem o trong khách sạn co dủ để đáp ứng nhu cầu của khách hay khong?sau đó đưa cho khách phiếu châp nhận và đưa khách tới phòng theo yêu cầu của khách. 3.3 thanh toán tiền cho khách.khi kết thúc ngỉ ngơi thì khách sẽ yêu cầu được thanh toán.khi đó khách sẽ nhận được phiếu thanh toán. 4.1 ghi phiếu yêu cầu tham gia các loại hinh giai trí:khách co nhu cầu tham gia loại hinh giải trí nao thi sẽ ghi vào phiếu yêu cầu cua khách sạn. 4.2 khi nhận được phiếu yêu cầu của khách thi bbọ phận lễ tân xem sét.nếu loại hình giả trí co trong khách sạn thi đưa cho khách phiếu chấp nhận. 4.3 khach yêu cầu được thanh toán thì bộ phận lễ tân sẽ đưa cho khách phiêu thanh toán. 5.1 xem xét sự cố:khi có sự cố xày ra(thay đổi phòng,thay đổi món ăn…….) 14 Khách sạn phải xem xét sự cố. 5.2 khách sạn phải đưa ra cách giải quyêt sự cố trong từng trường hợp khác nhau. 5.3.thanh toán tiền cho khách.tuỳ theo thừng sự cố mà có cách tính tiền cho khách một cách hợp lý. 6.1 hàng ngày các bộ phận của kháh sạn phải tổng kết,lập báo cáo gửi cho ban lãnh đạo của khách sạn. e Liệt kê hồ sơ sử dụng: 1 phiếu yêu cầu mua thực phẩm 2 phiếu thanh toán cho đại lý 3 sổ nhập kho 4 phiếu yêu cầu các mon ăn 5 phiếu yêu cầu xuất thực phẩm 6 hoá đơn thanh toán 7 phiếu yêu cầu các dịch vụ giải trí 8 phiếu cho phép tham gia các dịch vụ 9 hóa đơn thanh toán tiền dịch vụ 10 phiếu yêu cầu được nghi ngơi 11 phiếu chấp nhận yêu cầu của khách 12 hoá đơn thanh toán dịch vụ nghi ngơi 15 13 phiếu thu tiền của khách (giải quyết sự cố) 14 thực đơn 15 danh sach dịch vụ giải trí 16 danh sach phong nghỉ 17 báo cáo f Lập ma trận thực thể chức năng Các thực thể 1 phiếu yêu cầu mua thực phẩm 16 2 phiếu t .toán cho các đại lý 3 sổ nhập kho 4 phiếu yêu cầu các món ăn 5 phiếu yêu cầu xuất t. phẩm 6 Hoá đơn thanh toán 7 phiếu y /c các d/v giải trí 8 phiếu c/p tham gia d/v 9 Hoá đơn thanh toan dv 10 Phiếu y/c nghỉ ngơi 11 phiếu c/ n y/c của khách 17 12 Hoá đơn t. toán d/v nghỉ n 13 phiếu thu tiền của khách 14 thực đơn 15 danh sách dịch vụ giải trí 16 danh sách phòng nghỉ 17 báo cáo Các chức năng nghiệp vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 a nhập hàng C C U b Bán hàng C C C R c dịch vụ nghỉ ngơi C C C R d dịch vụ giải tri C C C R 18 e giải quyết sự cố C f Báo cáo R R R R R C D Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức 0 1 phiếu yc mua thực phẩm 2 phiếu thanh t cho nhà cc 3 sổ nhập kho 1.0 NHẠP HÀNG NH ÀCC phiếu yc nhập hàng Thanh toán Hoá đơn tt tiền tp 19 4 phiếu yc các món ăn 5 phiếu yc xuất thực phẩm 6 Hoá đơn thanh toán 7 phiếu yc các dv giải trí 8 phiếu cn tham gia dv 9 phiếu thanh toán tiền dv 3.0 DV NGHỈ NGƠI 4.0 DV GIẢITRÍ KHÁCHHÀNG 2.0 BÁN HÀNG y/c các món ăn ghi y/c các món ăn Th toán phiếu yc nghỉ ngơi phiếu chấp nhận yc Yc dv giải trí phiếu chấp nhận dv Danh sach dv 20 phiếu yc nghi ngơi 10 chấp nhận yc 11 P Thanh toán tiền 12 phiếu thu tiền 13 6.0 B ÁO C ÁO phiếu thanh toán dv n phiếu thanh toán dv 5.0 G/Q SỰ CỐ Thông Tin về sự cố G q Thanh toán tiền cho khách Yc báo cáo lập báo cáo 21 E Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức 1 a biểu đồ của tiến trình 1.0 nhập hàng 3 sổ nhập kho 1 phiếu yc mua thực phẩm 2 phiếu thanh t cho nhà cc BAN LÃNH ĐẠO 1.1 viết phiếu Yc nhập 2.1 Thanh toán tiền 3.1 nhập vào kho NHÀ CUNG CẤP phiếu yc nhập tp Hoá đơn thanh toán tp Cung cấp tp nhập mặt hàng đẫ chọn 22 b Biểu đồ của tiến trình 2.0 BÁN HÀNG Các sp đã mua KHÁCH HÀNG Yc các món ăn Yc thanh toán 23 c Biểu đồ 4 phiếu yc các món ăn 6 Hoá đơn thanh toán 5 phiếu yc xuất thực phẩm 2.1 Ghi phiếu yc các món ăn 2.2 chuyển yc tới nhà bếp 2.4 xuất thực phẩm 2.3 Ghi phiếu yc tp 2.5 Thanh toán tiền Các mon ăn đã được chọn chọn các thực phẩm Các thực phẩm đã được chọn Hoá đơn thanh toán 24 của tiến trình 3.0 DỊCH VỤ NGHỈ NGƠI 3.1 phiếu yc nghỉ ngơi 3.2 phiếu chấp nhân yc 3.3 Thanh toán cho khách KHÁCH HÀNG Y/ c nghỉ ngơi Đáp ứng yêu cầu dịch vụ đã được chọn y/c thanh toán phiếu thanh toán dv nghỉ ngơi 25 d Biểu đồ tiến trình 4.0 DỊCH VỤ GIẢI TRÍ P Thanh toán tiền 12 chấp nhận yc 11 phiếu yc nghi ngơi 10 7 phiếu yc các dv giải trí 9 phiếu thanh toán tiền dv KHÁCH HÀNG y/c tham gia các dv giải trí Danh sách các dv giải trí y/c thanh toán các dv giải trí Thanh toán tiền dv giải trí 26 e Biểu đồ của tiến trình 5.0 GIẢI QUYẾT SỰ CỐ 8 phiếu cn tham gia dv phiếu thu tiền 13 4.1 phiếu yc các dịch vụ giải trí 4.2 Danh sách các dịch vụ giải trí 4.3 phiếu chấp nhận yêu cầu của khách 4.4 Thanh toán tiền dịch vụ Các dịch vụ sẽ được chọn Các dịch vụ đã được chọn KHÁCH HÀNG y/c giải quyết sự cố Thanh toán tiền sự cố 27 f Biểu đồ tiến trinh 6.0 BÁO CÁO P Thanh toán tiền 12 2 phiếu thanh t cho nhà cc 5.1 Xem xét sự cố 5.2 giải quyết sự cố 5.3 Thanh toán tiến sự cố Các sự cố đã xảy ra 6.1 Lập báo cáo BAN LÃNH ĐẠO y/c báo cáo báo cáo cho lãnh đạo 28 F LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài tập lớn này , chúng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Vũ Anh Hùng đã tận tình hướng dẫn và giup đỡ chúng em chúng em.Cảm ơn ban giám đốc,đội ngũ nhân viên trong khách sạn Sơn Trúc đã cung cấp một số thông tin để có thể hoàn thành bài tập lớn này. Tuy nhiên ,bài tập lớn của chúng em vẫn còn một số thiếu sót,chúng em sẽ bổ sung thêm,chúng em rất mong nhận được sự giúp đỡ của thầy. Nhóm 8 lớp CT 701 THIẾT KẾ HỆ THỐNG phiếu thu tiền 13 6 Hoá đơn thanh toán 9 phiếu thanh toán tiền dv 29 CHƯƠNG 8 NHỮNG ĐỊNH NGHĨA KHOÁ Giai Đoan thiết kế Thiết kế để xây dựng hệ thống như thế nào Tạo những yêu cầu của hệ thống để mô tả kỹ thuật các chi tiết cho quá trình xây dựng hệ thống. Trình bày hệ thống Chuyển giao chung cuộc từ giai đoạn thiết kế. Chuyên trở chính xác nhóm giai đoan thiết kế hệ thống nào sẽ được thực hiện trong suốt giai đoạn thực hiện. Những bước trong giai đoạn thiết kế Giới thiệu thiết kế thay thế(làm,mua,mã nguồn mở) Quá trình chuyển đổi logic và những mô hình dữ liệu vào trong những mô hình vật lý Thiết kế kiến trúc cho hệ thống Làm phần cứng và những phần mềm có chọn lọc Thiết kế hệ thống nhiều đầu vào và nhiều đầu ra Thiết kế những phương pháp dữ liệu sẽ được chương trình cất giữ Thiết kế những chương trình cho những quá trình nằm ở bên dưới 30 Tạo hệ thống chi tiết Những lỗi thiết kế cổ điển Giảm bớt thời gian thiết kế Feature creep Silver bullet syndrome Chuyển những công cụ trong nửa dự án. Thiết kế chiến lược Thiết kế chiến lược Phát triển từ cái chung nhất (xây dựng từ đầu) in-house Mua những phần mềm lưu động đóng gói (và tuỳ biến nó) Chấp nhậnPhát triển tới đối tượng thứ 3 Phát triển chung 31 Thư viện phần mềm Sẵn có cho nhiều doanh nghiệp co nhu cầu chung Được kiểm tra, được chứng minh,tiết kiệm tiền của và thời gian Hiếm khi một thích hợp hoàn hảo với những doanh nghiệp cân Có thể cho phép với những nhu cầu của khách hàng Thao tác của những tham số hệ thống Thay đổi đặc tính làm việc Đồng bộ hoá với những ứng dụng giao diện khác nhau Có thể yêu cầu những công việc xung quanh Những hệ thống đồng nhất 32 Xây dựng những hệ thống bởi sự kết hợp những thư viện lưu động,những hệ thống kế thừa và những mảnh chung Đồng nhất dữ liệu là khoá Tác nhân ngoài Mượn một nhà cung cấp ngoài,người phát triển hoặc là nhà cung cấp dịch vụ Có thể giảm bớt nhiều giá hoặc thêm giá trị Những dủi do có thể Mất thông tin bí mật Mất điều khiên cho sự phát triển tương lai Mất những cơ hội học hỏi Những hợp đồng bên ngoài Thời gian va trình tự sắp đặt Giá cố định 33 Thêm giá trị Những nguyên tắc chỉ đạo đối tượng ngoài giữ cho những kênh thông tin mở Dịnh nghĩa và ổn định trước khi ra hợp đồng Xem mối quan hệ như một quan hệ đối tác Lụa chọn nhà cung cấp,nguời phát triển hoặc nhà cung cấp tin cậy cử người nào đó quản lý mối quan hệ Đừng chấp nhận những gì mà bạn không hiểu Nhấn mạnh linh hoạt những yêu cầu.những mối quan hệ dài hạn và những hợp đồng ngắn hạn Chiến lược thiết kế Lựa chọn chiến lược thiết kế 34 Xem xét từng cái sau khi quyết định xử dụng chiến lược gì tới người sử dụng: Doanh nghiệp cần Kinh nghiệm vốn có Những kỹ năng cho Lập dự án Quản lý dự án Khung thời gian Lựa chọn chiến lược thiết kế sự phát triển chung hệ thông thư viện lưu động Chấp nhận Doanh nghiệp cần Doanh nghiệp cần là duy nhất Doanh nghiệp cần chung Những doanh nghiệp cần không phải la lòng cốt của doanh nghiệp Kinh nghiệm vốn có Chức năng vốn có và tồn tại kỹ năng,kinh nghiêm Kinh nghiệm vốn có,chức năng tồn tại Trong chức năng của mình thi kinh nghiệm,kỹ năng phải tồn tại Những kỹ năng cho Lập Mong muôn xd những vấn đề Những vấn đề không chiến Chấp nhận là một quyết định chiến lươc 35 dự án của mình lược Quản lý dự án Có giám đốc dự án lành nghề cao và nhưng xphương pháp đã được kiểm thử Giám đốc dự áncó thể kết hợp với công sức nhà cung cấp Có giám đốc dự án lành nghề cao và ở cấp độ tổ chức thích hợp Khung thời gian Khung thời gian là linh hoạt Khung thời gian là ngắn Khung thời gian là ngắn hoặc linh hoạt Lựa chọn chiến lược thiết kế Phát triển một ma trận thay thế Những công cụ và những công nghệ nào mà dự án cần cho sự phat triển chung? Nhà cung cấp làm những sản phẩm gi để địa chỉ của những dự án cần? Những nhà cung cấp cần những dịch vụ gì để xây dựng những ứng dụng này nếu chấp nhận? Phát triển một ma trận thay thế Kết hợp vài tính phân tích khả vi vào trong ma trận Bao gồm có kỹ thuật,dự chi ngân quỹ và những tổ chức khả thi 36 Gán thên những chỉ đinh tương dối quan trọng của tiêu chuẩn Gán những điểm chỉ định gặp tiêu chuẩn tốt như thế nào Phát triển một ma trận thay thế Yêu cầu cho những đề xuất (RFP) Thu hút những đề nghị tù nhà cung cấp,người phát triển hoặc nhà cung cáp dịch vụ Giải thích hệ thống sẽ được xd và tiêu chuẩn cho sự lụa chon giữa những người xin viêc Yêu cầu cho thônh tin (RFI) -- một phiên bản ngắn hơn và ít chi tiết hơn Yêu cầu cho những nội dung đề xuất Mô tả của hệ thống mong muốn kỹ thuật đặc biệt cần hoặc hoàn cảnh 37 Tiêu chuẩn ước lượng Những chỉ dẫn để trả lời như thế nào? Chương trình mong muốn Những thông tin khác sẽ được giúp đỡ trình bày để làm đầy đủ hơn hoặc đề ngị chính xác hơn Biến chuyển của bạn Nếu trường đại học của bạn là một sự gò bó trong một hệ thống đăng ký trực tuyến bạn cần giới thiệu__ Xây dựng nó? Mua một thư viện lưu động? Chấp nhận dự án? Cơ sở gì cho sự giới thiệu của bạn? Chuyển từ mô hình logic sang mô hình vật lý Định nghĩa khoá Những mô hình quá trình vật lý và những mô hình dữ liệu vật lý chỉ ra việc thực hiện những chi tiết,giải thích hệ thống sẽ làm việc như thế nào?bao gôm: Thực tế,công nghệ dặc biệt Khuôn dạng của thông tin 38 sự tương tác của con người với hệ thống CRUD (tạo, đọc, cập nhật, xoá) matrix kỹ thuật để đảm bảo rằng dữ liệu được bảo quả là có liên hệ với những quá trình đúng The Physical DFD Chứa đựng những thành phần như la logic DFD Những quy tắc gắn liền với sự cân bằng và áp dung phân rã Chúa đựng mô tả những chi tiết bổ sung hệ thống sẽ xd như thế nào Những bước để tạo ra DFD vật lý Thực hiện tham khảo thêm Vạch ra danh giới giữa người và máy Thêm những kho dữ liệu có liên quan đến hệ thống ,những luồng dữ liệu và những quá trình Cập nhật những phần tử dữ liệu trong những luông dữ liệu Cập nhật siêu dữ liệu trong kho chứa riêng sự trái ngược của logic và vật lý DFDs 39 The Physical ERD Cùng chứa đựng nhiều thành phần như là ERD logic Những nguyên tắc đều gắn liền vơisợ chủ yếu tới và thể thức áp dụng Chứa đựng bổ sung những chi tiết mô tả,dữ liệu sẽ được bảo quản như thế nào trong hồ sơ hoặc trong bảng cơ sở dữ liệu. Nội dung siêu dữ kiện được yêu cầu bổ sung thêm 40 Những bước để tạo ERD vật lý Thay đổi ngững thực thể tới những bảng hoặc những hồ sơ Thay đổi những thuộc tính tới nhiều lĩnh vực Thêm những khoá chính Thêm những khoá phụ Thêm những thàn phần có liên quan tới hệ thống Những mục siêu dữ kiện cho một vùng 41 Giải thích: 1The key sinifies that CUST_ID is a primarykey // chìa khóa biểu hiện CUST_ID là khóa chính. 2 Naming conventions for fields: 4 digits of table name followed by the field name.//những quy ước dặt tên cho những lĩnh vực sau: 4 chữ số đi theo tên bảng bởi tên lĩnh vực. 3 Notice that this will be implemented in Oarcle //những chú í này sẽ được thực hiện trong Oarcle. 4 No null ỏ blank ,values will be accepted into the Cust_id field //để trống, các thiết bị sẽ được chấp nhận tới phần Cust_id. 5 char (10):Char stands for “character”data type :the 10 stands for the number or character // phần vị trí char cho character nhập dữ liệu,10 vị trí cho số của character. 6 defaut :the analyst can spacity adefaut value that appears for this field //người phân tích có thể giải thíchdefaut đặc biệt bằng sự xuất hiện các vùng này. 7 valib the analyst can develop a validation nule to be applied to this field.//những người phân tích có thể phân tích một giá trị Nule sẽ được ứng dụng tới vùng này. Ma trận CRUD 42 kỹ thuật để cân bằng những quá trình vật lý và những mô hình dữ liệu với từng cái khác Tóm tắt Giai đoạn thiết kế nơi hiển thị bản in của hệ thống là sự phát triển Chiến lược thiết kế được xem xét và được chọn từ: ứng dụng để phát triển chung, Mua một thư viện lưu động tuỳ biến và chấp nhận nó những DFD và ERD vật lý thêm những chi tiết về sự thực hiện của hệ thống “cảnh quan doanh nghiệp” hệ thống sẽ thuyết minh biên tập tất cả những phần thiết kế để sử dụng bởi những người xây dựng hệ thống Copyright © 2003 John Wiley & Sons, Inc. 43 giữ mọi bản quyền.tái sản xuất hoặc bản dịch của hệ thống làm viêc bên ngoài trong khu vực cho phép 117 của 1976 hợp chủng quốc Hoa Kỳ không cho phép thi hành bản quyền của chu nhân bản quyền là bất hợp pháp Những yêu cầu thông tin cao hơn nữa cần phai được hướng vào những sự cho phép của bộ , John Wiley & Sons, Inc. Những người mua có thể sao chép lại từ đầu cho cá nhân nam/nữ sử dụng duy nhất và không cho phân phối lại hoặc bán lại hàng. giả thiết nhà sản xuất không có trách nhiêm trong những lỗi,những thiếu sót hoặc những thiệt hại,gây ra bởi những chương trình người sử dụng nh hoặc từ người sử dụng của những thông tin được chưa đựng ở đây. 44 I. KHẢO SÁT, XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHỨC NĂNG CỦA ĐỀ TÀI 1. MÔ TẢ BÀI TOÁN : Quy trình cho vay được bắt đầu từ khi các bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết thúc khi kế toán viên thanh lý hợp đồng tín dụng, được tiến hành theo 3 bước:  Thẩm định trước khi cho vay.  Kiểm tra, giám sát trong khi cho vay.  Kiểm tra, giám sát, tổ chức thu hồi nợ sau khi cho vay. 1) Các đối tượng khách hàng a) Khách hàng là doanh nghiệp:  Các pháp nhân là doanh nghiệp Nhà nước, Hợp tác xã, Công ty Trách nhiệm hữu hạn, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức có đủ điều kiện theo quy định.  Doanh nghiệp tư nhân.  Công ty hợp danh. b) Khách hàng là dân cư:  Cá nhân.  Hộ gia đình.  Tổ hợp tác. 2) Các nguyên tắc và điều kiện vay vốn: 45 Nguyên tắc:  Sử dụng vốn vay đúng mục đích trong hợp đồng tín dụng.  Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.  Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Điều kiện vay vốn:  Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.  Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.  Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.  Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả.  Thực hiện các qui định đảm bảo tiền vay theo qui định của chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và hướng dẫn của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn. 3) Các phương thức cho vay: Ngân hàng INCOMBANK áp dụng các hình thức cho vay sau:  Cho vay từng lần  Cho vay theo hạn mức tín dụng 46  Cho vay theo dự án đầu tư  Cho vay trả góp  Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng  Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng  Cho vay họp vốn  Cho vay theo hạn mức thấu chi  Cho vay lưu vụ cho vay theo các phương thức khác 4) Các phương thức hoạt động: a) Qui trình cho vay:  Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn.  Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn.  Điều tra, thu thập, tổng hợp thông tin về khách hàng và phương án vay vốn.  Kiểm tra, xác minh thông tin.  Phân tích ngành.  Phân tích thẩm định khách hàng vay vốn  Dự kiến lợi ích cho Ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt.  Phân tích, thẩm định phương án vay vốn/ dự án đầu tư. 47  Thẩm định biện pháp bảo đảm tiền vay.  Lập báo cáo thẩm định cho vay.  Tái thẩm định khoản vay.  Xác định phương thức và nhu cầu vay vốn.  Xem xét khả năng nguồn vốn và điều kiện thanh toán của chi nhánh.  Phê duyệt khoản vay.  Ký kết hợp đồng tín dụng / sổ vay vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay,giao nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm.  Tuân thủ thời gian thẩm định và xét duyệt cho vay.  Giải ngân.  Kiểm tra, giám sát cho vay.  Thu nợ gốc, lãi và xử lý những phát sinh.  Thanh lý hợp đồng tín dụng.  Giải tỏa tài sản bảo đảm. Từ quy trình tín dụng trên đây ta thu được sơ đồ quy trình tín dụng chung dược mô tả trong sơ đồ hình b) Quản lý tín dụng:  Quản lý hồ sơ tín dụng. 48  Đánh giá lại các khoản nợ định kỳ và giữa kỳ hoặc đột xuất.  Quản lý đối với từng khoản vay và toàn danh mục cho vay.  Thu thập thông tin bổ sung về khách hàng và khoản vay.  Thay đổi hạn mức tín dụng và phê duyệt. 2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHỨC NĂNG 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh, Sơ đồ phân rã mức đỉnh a) Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống Hồ sơ Phản hồi đồng ý/từ chối Hợp đồng Phiếu chuyển tiền thông báo đến hạn phiếu nhận tiền quyết định miễn giảm quyết định gia hạn KHÁCH HÀNG 0 HỆ THỐNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG 49 đơn xin miễn giảm đơn xin gia hạn đơn xin thanh lý hợp đồng biên bản thanh lý hợp đồng Hình 1. Biểu đồ ngữ cảnh b)Sơ đồ phân rã chức năng HỆ THỐNG QUẢN LÝ VAY VỐN 50 Hình 2. Sơ đồ phân rã chức năng 1. CHO VAY 1.1. Nhận hồ sơ 1.2. Kiểm tra hồ sơ 1.6. Chuyển tiền 1.3. Thẩm định khách 1.4. Duyệt hồ sơ 1.5. Lập hợp đồng 2.6. Thanh lý hợp đồng 2.5. Giải quyết đơn 2.4. Nhận, kiểm tra đơn 2.3. Thông báo đến hạn 2.2. Báo cáo giám sát 2.1. Sửa đổi hợp đồng 3.3. Báo cáo tổng hợp 3.2 Lập quyết toán 3.1. Thanh toán nợ 3. THANH TOÁN BÁO CÁO 2. QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG 51 b) Ma trận thực thể chức năng Đặc điểm: (Trong bảng C: hoạt động tao, U: hoạt động cập nhật, R : hoạt động đọc) Các thực thể D1.Hồ sơ xin vay vốn D2.Hợp đồng vay vốn D3.Phiếu chuyển tiền D4.Biên lai nhận tiền D5.Ngày báo kỳ hạn trả nợ D6.Đơn xin gia hạn D7. Đơn xin miễn giảm nợ/lãi D8.Quyết định gia hạn 52 D9.Quyết định miễn giảm D10.Đơn thanh lý hợp đồng D11.Quyết định thanh lý hợp đồng D12.Báo cáo hoạt động sử dụng vốn D13.Bảng quyết toán D14.Báo cáo tổng hợp Các chức năng D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 1. Cho vay R C C 2. Quản lý hợp đồng U C R R C C R C R 3. Quyết toán, tổng hợp R R C R R R R R R U C Hình 3. Ma trận thực thể chức năng 53 3. Mô hình chức năng của đề tài  Sơ đồ chức năng - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Hợp đồng Phiếu chuyển tiền 1.0 Cho vay 2.0 Quản lý hợp đồng D1 Hồ sơ khách hàng D2 Hợp đồng vay vốn D8 Quyết định gia hạn D3 Phiếu chi Hố sơ D11 Quyết định thanh lý hợp đồng D4 Thông báo kỳ hạn trả nợ/lãi D9 Quyết định miễn giảm D12 Báo cáo hoạt động sử dụng vốn D5 Đơn xin gia hạn D10 Đơn thanh lý hợp đồng D7 Đơn xin miễn giảm nợ/lãi 54 3.0 Thanh toán, tổng hợp Khách hàng Khách hàng Quyết định thanh lý hợp đồng Thông báo tới kỳ hạn trả nợ Quyết định miễn giảm Quyết định gia hạn Quyết định thanh lý hợp đồng Thông báo tới kỳ hạn trả nợ Quyết định miễn giảm Quyết định gia hạn Phiếu thu D4 Phiếu thu D14 Báo cáo tài chính D3 Phiếu chi 55 Hình 4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 2.2.1.2. Biểu đồ của tiến trình "1.0 cho vay" D2 Hợp đồng vay vốn D13 Bảng quyết toán D 1 Hồ sơ khách hàng KHÁCH 1.2 Kiểm tra hồ sơ 1.1 Nhận hồ sơ i chấp nhận/không Hồ sơ Thông tin hồ sơ 1.4 1.6 Chuyển tiền Thông tin khách hàng đúng Chấp nhận D 2 Hợp đồng vay vốn hồ sơ được duyệt D 3 Phiếu chuyển tiền KHÁCH Phiếu chuyển tiền Hợp đồng 1.3 Thẩm định khách Lập hợp đồng Lập hợp đồng 1.5 Duyệt hồ sơ sai hồ sơ được duyệt 56 2.2.1.3. Biểu đồ của tiến trình "2.0 quản lý hợp đồng" Hình 2.5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Cho vay D 7 Đơn xin miễn giảm nợ/lãi yêu cầu sửa HĐ D 1 0 Đơn thanh lý hợp đồng D 5 Đơn xin gia hạn D 9 Quyết định miễn giảm D 6 Quyết định gia hạn D 11 Quyết định thanh lý hợp đồng D 3 Báo cáo sử dụng vốn 2.2 Thông báo đến hạn 2.1 Sửa đổi hợp đồng 2.3 Báo cáo giám sát 2.4 Nhận kiểm tra đơn 2.5 Giải quyết đơn KHÁCH thông báo thông tin khách hợp đồng sửa D 2 Hợp đồng vay vốn 2.6 Thanh lý hợp đồng QĐmiễn giảm QĐ gia hạn 57 2.2.1.4 Biểu đồ của tiến trình "3.0 Thanh toán" D 2 Hợp đồng KHÁCH 3.2 Lập quyết toán 3.1 Thanh toán nợ/lãi Phiếu thu D 4 Phiếu thu D 1 2 Bảng quyết toán D 3 Phiếu chi D 1 3 Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính 3.3 Báo cáo tổng hợp 3.4 quyết toán D 8 QĐ gia hạn D 1 hồ sơ khách KHÁCH Hình 2.6: Biểu đồ dữ liệu mức 1: quản lý hợp đồng Đơn xin thanh lý Quyết định thanh lý Đơn xin miễn giảm Đơn xin gia hạn 58  Mô tả các chức năng - Mô tả chi tiết các chức năng lá của hệ thông 1. Các chức năng cho vay: Nhận hồ sơ của khách hàng - Mục đích : Kiểm tra xem 1 bộ hồ sơ vay vốn xem đã đầy đủ các yếu tố chưa. Kiểm tra hồ sơ - mục đích : Kiểm tra các yếu tố trên một hồ sơ Thẩm định khách hàng - Mục đích : Kiểm tra khách hàng, mục đích xin vay, Tính khả thi của dự án, Khả năng tài chính của khách hàng … Duyệt hồ sơ - Mục đích : Duyệt hồ sơ vay vốn của khách hàng sau khi đã được cán bộ tín dụng đồng ý cho vay và hồ sơ đã được thẩm định. Lập hợp đồng D 1 4 Các Báo cáo tổng hợp D 9 QĐ gia miến giảm Hình 2.7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: thanh toán 59 - Mục đích : thỏa thuận giữa hai bên về khoản vay Chuyển tiền - Mục đích : Chi tiền cho khách hàng. 2. Chức năng quản lý hợp đồng: 2.1 Sửa đổi hợp đồng - Mục đích : khi khách hàng hoặc ngân hàng có yêu cầu bổ sung hoặc có sự thay đổi về một số nội dung trong hợp đồng. 2.2 Báo cáo giám sát - Mục đích : Giám sát việc sử dụng vốn vay 2.3 Thông báo đến hạn - Mục đích : thông báo cho khách hàng biết số tiền vay đã đến hạn trả nợ 2.4 Quyết định gia hạn - Mục đích : cho gia hạn nợ món vay đã đến hạn nhưng không trả nợ được 2.5 Quản lý vốn khách hàng - Mục đích theo dõi kế hoạch trả lãi cũng như trả nợ gốc của khách hàng 2.6 Thanh lý hợp đồng - Mục đích : thanh lý hợp đồng khi hợp đồng đó đến hạn hoặc khách hàng đến trả trước hạn 3. Chức năng thanh toán , báo cáo 60 3.1 Thanh toán nợ - Mục đích : Thu nơ, lãi khi khách hàng đến trả 3.2 Báo cáo tổng hợp - Mục đích : Tổng hợp khách hàng vay vốn , trả nợ , lãi … 3.3 LIỆT KÊ CÁC HỒ SƠ DỮ LIỆU SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG a) Hồ sơ xin vay vốn: - Số hồ sơ (trường dữ liệu) - Đơn xin vay (giấy tờ) - Giấy tờ về tài sản thế chấp - Biên bản cầm cố b) Hợp đồng vay vốn - Số khế ước - Số hồ sơ - Ngày vay - Ngày trả - Mã khách hàng - Thông tin khách hàng gồm: Họ tên, Số CMND, ngày cấp, nơi cấp… - Mục đích sử dụng 61 - Số tiền - Loại vay (ngắn hạn, dài hạn, trung hạn) (loại vay quy định lãi suất) - Cam kết c) Phiếu chuyển tiền - Số - Số khế ước - Số tiền bằng chữ - Số tiền bằng số - Ngày chi d) Biên lai nhận tiền - Số - Số khế ước - Số tiền bằng chữ - Số tiền bằng số - Ngày thu e) Thông báo kỳ hạn nợ - Số - Số khế ước 62 - Ngày hẹn trả - Số tiền nợ f) Đơn xin gia hạn - Số khế ước - Thời gian gia hạn - Ngày gia hạn - Số tiền gia hạn - Lý do g) Đơn xin miễn giảm nợ/lãi - Số khế ước - Ngày xin miễn - Lý do - Số tiền miễn giảm h) Quyết định gia hạn - Số khế ước - Thời gian gia hạn - Ngày hết hạn - Số tiền gia hạn 63 - Lý do i) Quyết định miễn giảm - Số khế ước - Ngày quyết định miễn giảm - Lý do - Số tiền k) Đơn thanh lý hợp đồng - Số khế ước - Lý do - Ngày - Số tiền thanh lý m) Quyết định thanh lý hợp đồng - Số khế ước - Ngày - Số tiền thanh lý - Lý do n) Báo cáo hoạt động sử dụng vốn - Số khế ước 64 - Mục đích sử dụng vốn có đúng không? - Tài sản đảm bảo có đúng không? - Đánh giá sơ bộ về hoạt động của khách hang f. Giao diện cập nhật khách hàng 65 g. Giao diện cập nhập đơn gia hạn h. Giao diện Lập quyết định gia hạn i. Giao diện Lập hợp đồng vay vốn 66 k. Giao diện cập nhật phiếu thu chi l. Giao diện cập nhật nhân viên 67

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH SẠN SƠN TRÚC.pdf
Luận văn liên quan