Đường đặc tính trên trục vào biến mô:
ường đặc tính trên trục vào biến mô là đường biểu diễn mối quan hệ
giữa mômen trên trục chủ động của b nh bơm Mb theo số vòng quay của nó:
Mb = f(nb, λb)
Ta có công thức biểu diễn mối quan hệ đó:
(2.1)
Trong đó:
Mb – Mômen trên trục vào của biến mô, tại điểm làm việc đồng
thời giữa biến mô và động cơ th Mb=Memax=141 Nm ;
– Hệ số mômen sơ cấp của biến mô thủy lực, tra theo đồ thị
đặc tính không thứ nguyên ta được: (ph2/vg2);
- Tr ng lượng riêng của dầu biến mô trong buồng công t c, loại
dầu ta sử dụng cho biến mô là loại Dexron II có: = 850 (KG/m3)
103 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Khai thác kỹ thuật hộp số tự động trên xe Toyota vios, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc điều khiển bằng tín hiệu từ độ mở bướm ga.
Dầu khi qua van điều p có p suất không đổi, p suất dầu là nguồn công suất
để thực hiện việc đóng c c phanh và ly hợp.
Cần điều khiển ch n tay số( điều khiển của người l i ch n chế độ R, D,
N, 2). Khi người l i ch n chế độ chuyển động của xe sẽ t c động vào c c van
điều khiển dầu t c động vào qu tr nh chuyển mạch p suất dầu.
41
Hình 2.35:. Hệ thống thủy lực
* Bơm dầu
Hộp số U340E sử dụng bơm dầu là loại bơm b nh răng ăn khớp trong
như h nh 2.19. Bơm dầu được đặt trên v ch ngăn giữa biến mô và hộp số
hành tinh, được dẫn động bởi trục của b nh bơm.
42
Hình 2.36: Bơm d u
* Van điều áp sơ cấp
Làm nhiệm vụ điều chỉnh trị số áp suất công tác tới các bộ phận. Sơ đồ
nguyên lý hoạt động của van trình bày trên hình 2.37.
Hình 2.37: Van điều áp sơ cấp
* Van điều khiển chọn tay số
ược nối với cần chuyển số. Khi thay đổi vị trí ch n số sẽ làm chuyển
mạch đường dầu tương ứng đến các tay số đó (h nh2.38)
43
Hình 2.38: Van điều khiển
Vị trí gài tay số
ường dầu được van nối
tới
P
R
N
D
2
L
B3
C2, B3
C1
C1, B1
C1, B3
* Van chuyển số
Hình 2.39: Van chuyển số 1-2
44
Van chuyển số làm chuyển mạch đường dầu dẫn tới các phanh và ly
hợp. Có các van chuyển số 1-2, 2-3, 3-4. Hình 2.39 mô tả nguyên lý hoạt
động của van chuyển số 1-2. Khi van điện từ chưa làm việc, áp suất dầu tác
dụng lên mặt trên của van, thắng lực lò xo, van ở vị trí dưới, c c đường dầu
tới các ly hợp và phanh bị ngắt. Lúc này h p số ở vị trí số 1. Khi có tín hiệu
tới điều khiển van điện từ mở, áp suất dầu tác dụng lên mặt trên van mất đi, lò
xo đ y van lên mở c c đường dầu có áp tới phanh B2 và hộp số chuyển sang
số 2.
* Van điện t
Van điện từ sử dụng để điều khiển sự làm việc của van chuyển số. Có 2
loại van điện từ: van điện từ điều khiển chuyển số và van điện từ tuyến tính để
điều khiển tăng giảm áp suất dầu theo dòng điện điều khiển từ ECU. Van điện
từ chuyển số có 2 vị trí ví dụ số 1, số 2 còn van điện từ tuyến tính chỉ có một
trạng thái làm việc như c c van S T sử dụng thay cho van bướm ga . van
S U điều khiển khoá biến mô.
Hình 2.40: Các loại van điện từ
45
* Van bướm ga
Hình 2.40: Van bướm ga
Van bướm ga làm nhiệm vụ điều chỉnh áp suất dầu cấp từ bơm (sau
khi đi qua van điều p sơ cấp) theo mức độ tải của động cơ tới điều khiển các
van chuyển số.
Có các loại van bướm ga: van cơ khí và van điện từ. Van cơ khí được
dẫn động thông qua cơ cấu cam và cáp nối với bàn đạp ga. Van điện từ tuyến
tính SLT làm việc theo tín hiệu điều khiển từ ECU.
* Van relay khoá biến mô và van tín hiệu khoá biến mô
46
Hình 2.41: Van relay khoá biến mô và van tín hiệu khoá biến mô
Van relay khoá biến mô làm nhiệm vụ đóng ngắt đường dầu điều khiển
chế độ khoá mở của ly hợp khoá biến mô. Van này làm việc theo tín hiêuụ
điều khiển từ van tín hiệu khoá biến mô (hình 59). Khi có áp suất từ van tín
hiệu t c động lên mặt dưới của van relay làm cho van bị đảy lên phía trên và
mở đường dầu đưa cơ cấu ly hợp khoá biến mô hoạt động.
Khi áp suất từ van tín hiệu bị ngắt, van relay bị đảy xuống vị trí dưới do áp
suất dầu cơ bản và lực lò xo, ly hợp khoá biến mô bị ngắt.
* Van điều áp thứ cấp
Van này làm nhiệm vụ điều chỉnh áp suất công tác của dầu trong biến
mô và áp suất bôi trơn. Dầu từ van điều p sơ cấp được đưa tới cấp cho bộ
biến mô và van relay khoá biến mô.
47
Hình 2.42: Van điều áp thứ cấp
Hình 2.43: Van ngắt giảm áp
* Van ngắt
Van này (hình 2.43) làm nhiệm vụ điều chỉnh áp suất t c động lên van
bướm ga. Van được điều khiển bới áp suất cơ bản và áp suất do van bướm ga
sinh ra. Bằng c ch điều chỉnh hồi tiếp này làm giảm được tổn thất công suất
không cần thiết từ bơm dầu.
* Van điều biến bướm ga
Do áp suất do van bướm ga tạo ra có đặc tính tuyến tính song áp suất
trên đường dầu (do bơm sinh ra) là phi tuyến (hình 2.44) nên thường bố trí
thêm van điều biến áp suất bướm ga để làm giảm bớt áp suất khi bướm ga mở
lớn.
48
Hình2.44. Van điều biến bướm ga
* Bộ tích năng
Hình2.45. Bộ tích năng
Bộ tích năng (h nh 2.45) có tác dụng giảm chấn trong quá trình chuyển
số. Piston của van có dạng bậc để áp suất dầu trong quá trình chuyển số
không tăng đột ngột. Trong các hệ điều khiển ECT sử dụng van điện từ tuyến
tính để điều khiển áp suất dầu tác dụng lên bộ tích năng nhờ đó qu tr nh
chuyển số được êm dịu hơn.
49
* Van điều khiển
Van điều khiển thường sử dụng dạng van thuỷ lực con trượt. Các van
con trượt có dạng nhiều bậc để có thể đóng mở nhiều đường dầu đưa tới các
phần tử điều khiển.
Hình 2.22: Van điều khiển
2.2.5 Hệ thống điều khiển
Hệ thống điều khiển chuyển số tự động bao gồm:
- C c cảm biến của hộp số, động cơ, tốc độ xe
- Bộ điều khiển điện tử chung tâm (ECU và ECT)
- C c cơ cấu cấp hành (van điện từ)
Hệ thống điều khiển nhận tín hiệu từ c c cảm biến và có nhiệm vụ điều
khiển c c trạng th i làm việc của hộp số hành tinh như : iều khiển thời điểm
chuyển số, điều khiển khóa biến mô, điều khiển tối ưu p suất cơ bản. Hệ
thống điều khiển có c c loại cảm biến : Cảm biến tốc độ, cảm biến vị trí
bướm ga, cảm biến nhiệt độ, nhiệt độ dầu, p suất dầu.
50
Hình 2.24: Hệ thống điều khiển ECT
a) Các cảm biến:
Thông số chính cho việc chuyển số là tốc độ của xe và độ mở của
bướm ga.
Khi làm việc th c c tín hiệu từ c c cảm biến về nhiệt độ của dầu hộp
số, vị trí của bộ điều khiển số.
Nguyên tắc chung của vệc chuyển số là: khi tốc độ của xe tăng dần lên
một tốc độ nào đó th bộ điều khiển trung tâm điều khiển chuyển số sao cho
ph hợp, khi cản tăng xe đi chậm lại trong khi tải không đổi đến một điểm
thích hợp bộ điều khiển trung tâm sẽ điều khiển chuyển xuống số thấp hơn.
Nếu tải của động cơ tăng lên nhưng tốc độ của ô tô không đổi th đến một
mức nào đó bộ điều khiển trung tâm sẽ thực hiện lệnh chuyển số thấp cho ph
hợp. Trường hợp tốc độ không đổi nhưng tải động cơ giảm tới một mức th bộ
điều khiển trung tâm sẽ điều khiển để lên số cao hơn.
Việc thay đổi chuyển tăng hay giảm số được x c định nhờ bảng tham
chiếu, bảng này được xây dựng và nạp sẵn vào trong bộ điều khiển trung tâm.
Khi có c c thông số đầu vào chính là tốc độ xe và tải động cơ th bộ xử lý
51
trung tâm sẽ x c định tương ứng với bảng tham chiếu để x c định điểm
chuyển số. Ngoài ra c c gi trị đầu vào kh c như nhiệt độ dầu hộp số cũng
ảnh hưởng dịch chuyển vị trí chuyển số.
Ngưỡng chuyển số tăng và ngưỡng chuyển số giảm là kh c nhau, v
nếu chung nhau sẽ tạo ra điểm làm việc tức thời mà khi ở tải đó hộp số
chuyển số liên tục
* Bảng chức năng của các cảm biến và công tắc trong hộp số tự động:
Cảm biến Chức năng
Công tắc ch n chế độ hoạt động
X c định thời điểm chuyển số và
khóa biến mô sẽ p dụng trong chế độ
b nh thường hoặc tải nặng
Công tắc khởi động trung gian Ph t hiện vị trí số(„ ‟,‟2‟, và „N‟)
Cảm biến vị trí bướm ga Ph t hiện góc mở của bướm ga
Cảm biến nhiệt độ nước làm m t Ph t hiện nhiệt độ nước làm m t
Cảm biến tốc độ Ph t hiện tốc độ xe
Công tắc đèn phanh Ph t hiện mức độ đạp chân ga
Công tắc chính số truyền tăng
Ngăn không cho chuyển lên số truyền
tăng nếu công tắc chính số truyền
tăng ngắt
ECU điều khiển chạy tự động
Khi tốc độ xe giảm xuống dưới tốc độ
đặt trong hệ thống điều khiển chạy tự
52
động, nó ph t ra một tín hiệu hủy số
số truyền tăng và hủy khóa biến mô
a) Sơ đồ nguyên lý điều khiển thủy lực:
Hình 2.35: Sơ đồ nguyên lý điều khiển thủy lực hộp số U340E
b) Nguyên lý chuyển số:
Trạng th i gài c c số được thực hiện bằng c ch phối hợp đóng mở c c
van điện từ và van chuyển số của c c tay số tương ứng.
53
* Số 1
* Số 2
* Số 3:
54
* Số 4:
55
2.4. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ ĐỘNG LỰC HỌC CƠ B ẢN CỦA
HỘP SỐ U340E
2.4.1. Tính toán biến mô
a) Xây dựng đường đặc tính trục vào của biến mô:
* Đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ:
ường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là đường biểu thị mối quan
hệ giữa công suất động cơ Ne, mômen động cơ Me theo số vòng quay trục
khuỷu ne. Từ đặc tính ngoài của động cơ 1NX-FE ta có bảng thông số sau:
ne
(vg/ph)
1200 1800 2400 3000 3600 4200 4800 5400 6000 6600
Ne (w) 6624 22080 29440 41216 51520 59616 69184 75072 79488 76544
Me
(Nm)
110 120 128 132 138 141 140 138 130 120
Hình 2.31: Đồ thị đặc tính ngoài của động cơ 1NZ-EF
0
20
40
60
80
100
120
140
160
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
90000
0 2000 4000 6000 8000
Ne(w)
Me( Nm)
56
* Đường đặc tính trên trục vào biến mô:
ường đặc tính trên trục vào biến mô là đường biểu diễn mối quan hệ
giữa mômen trên trục chủ động của b nh bơm Mb theo số vòng quay của nó:
Mb = f(nb, λb)
Ta có công thức biểu diễn mối quan hệ đó:
(2.1)
Trong đó:
Mb – Mômen trên trục vào của biến mô, tại điểm làm việc đồng
thời giữa biến mô và động cơ th Mb=Memax=141 Nm ;
– Hệ số mômen sơ cấp của biến mô thủy lực, tra theo đồ thị
đặc tính không thứ nguyên ta được:
(ph
2
/vg
2
);
- Tr ng lượng riêng của dầu biến mô trong buồng công t c, loại
dầu ta sử dụng cho biến mô là loại Dexron II có: = 850 (KG/m3)
D – ường kính ngoài của khoang công t c của biến mô,
D = 225 mm.
Biến mô hộp số U340E là biến mô hỗn hợp loại nhạy nên hệ số mômen
thay đổi, để x c định được Mb th phải x c định được c c gi trị λ1. Từ đồ thị
đặc tính không thứ nguyên của biến mô ứng với mỗi gi trị của tỉ số truyền ibm
ta sẽ x c định được hệ số biến đổi mômen λ1. Với những gi trị của λ1 này ta
tính được trị số mômen ứng với những gi trị kh c nhau của số vòng quay của
trục biến mô (nb = ne).
Thay c c gi trị vào công thức ta có :
Tại i = 0,2 có λ 1-0.2 = 2,50.10
-6
=> M1-0.2 = λ 1-0.2. γ.
Tại i = 0,4 có λ 1-0.4 = 2,00.10
-6
=> M1-0.4 = λ 1-0.4. γ.
Tại i = 0,6 có λ 1-0.6 = 1,60.10
-6
=> M1-0.6 = λ 1-0.6. γ.
Tại i = 0,75 có λ 1-0.75 = 1,35.10
-6
=> M1-0.75 = λ 1-0.75. γ.
57
Tại i = 0,80 có λ 1-0.75 = 1,25.10
-6
=> M1-0.83 = λ 1-0.83. γ.
Tại i = 0,83 có λ 1-0.91 = 1,10.10
-6
=> M1-0.91 = λ 1-0.91. γ.
Chia dải tốc độ số vòng quay nb từ 0 đến 6600 v ph thành c c khoảng
c ch nhau 600v ph. Từ đó ta lập được bảng :
ne
(v/ph)
1200 1800 2400 3000 3600 4200 4800 5400 6000 6600
M1-
0.2
17.65 39.70 70.58 110.28 158.81 216.16 282.33 357.32 441.14 533.78
M1-
0.4
14.12 31.76 56.47 88.23 127.05 172.93 225.86 285.86 352.91 427.02
M1-
0.6
11.29 25.41 45.17 70.58 101.64 138.34 180.69 228.69 282.33 341.62
M1-
0.75
9.53 21.44 38.11 59.55 85.76 116.72 152.46 192.95 238.21 288.24
M1-
0.8
8.82 19.85 35.29 55.14 79.40 108.08 141.16 178.66 220.57 266.89
M1-
0.83
7.76 17.47 31.06 48.53 69.88 95.11 124.22 157.22 194.10 234.86
Me
(Nm)
110 120 128 132 138 141 140 138 130 120
Từ bảng thông số ta vẽ được đường đặc tính trục vào của biến mô:
58
Hình 2.32: Đồ thị đặc tính trục vào biến mô
Nhận xét : Từ đồ thị ta thấy ứng với từng gi trị của λ1 theo tỷ số truyền ibm
ta x c định tập hợp đường Mb. Khi vẽ đồ thị đặc tính trên trục vào của biến
mô Mb và đồ thị đặc tính ngoài động cơ Me c ng một tỷ lệ th c c giao điểm
của đương Mb và Me là c c giao điểm A(n1
*
, M1
*). iểm A là điểm làm việc
đồng bộ của động cơ và biến mô thuỷ lực, điểm A là một tập hợp điểm tu
theo chế độ tải tr ng trong khoảng tỷ số truyền của biến mô thuỷ lực ibm=0
đến 0,83. Ta có bảng tập hợp điểm A từ đồ thị đặc tính trục vào biến mô như
sau:
ibm 0.20 0.40 0.60 0.75 0.80 0.83
n1
*
(v/ph) 3350 3800 4250 4650 4800 5100
M1
*
(Nm) 138 140 141 140 140 139
* Xây dựng đường đặc tính trục ra biến mô:
ặc tính trên trục ra của biến mô chính là đặc tính ngoài của động cơ
mới (động cơ + biến mô). ường đặc tính này được d ng để xây dựng đồ thị
đặc tính kéo của ôtô. Từ đồ thị đặc tính trục vào của biến mô ta đã x c định
0
100
200
300
400
500
600
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000
Me
M1-0.2
M1-0.4
M1-0.6
M1-0.75
M1-0.8
M1-0.83
59
được c c điểm (n1
*
, M1
*) của trục chủ động của biến mô tương ứng với c c tỉ
số truyền ibm đã ch n.
Theo đường đặc tính không thứ nguyên của biến mô, với c c gi trị ibm
đã x c định ta sẽ t m được c c gi của và hệ số Kbm (hệ số Kbm được x c
định theo công thức:
1
2
M
M
Kbm ). Từ c c gi trị ibm, n1
*
, M1
*
, và Kbm xác
định được c c đại lượng n2, M2, N2 tương ứng theo c c công thức sau:
n2 – số vòng quay của trục ra biến mô, n2 = ibm.n1
*
;
M2 – Mô men trên trục ra biến mô, M2 = M1
*
.Kbm;
N1 – Công suất trục vào biến mô, N1 = M1
*
.n1
*
;
N2 – Công suất trục ra biến mô, N2 = N1..
Với c c số liệu trên ta lập được bảng thông số sau:
ibm 0.20 0.40 0.60 0.75 0.80 0.83
n1* (v/ph) 3350 3800 4250 4650 4800 5100
M1* (Nm) 138 140 141 140 140 139
K 1.90 1.75 1.40 1.20 1.15 1.10
nheta 0.45 0.75 0.88 0.87 0.85 0.84
n2 670 1520 2550 3487.5 3840 4233.0
M2 262.20 245.00 197.40 168.00 161.00 152.90
N1 48387.40 55682.67 62721.50 68138.00 70336.00 74198.20
N2 21774.33 41762.00 55194.92 59280.06 59785.60 62326.49
60
ồ thị đặc tính trên trục ra của động cơ và biến mô là biều thị mối quan hệ:
M2, N2 = f(n2)
Hình 2.33: Đồ thị đặc tính trục ra biến mô
b) Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo của xe:
Phương tr nh cân bằng lực kéo tổng qu t của ôtô:
Pk = Pf + Pω ± Pi ± Pj + Pm (3.1)
Trong đó:
- ực kéo tiếp tuyến ở b nh xe chủ động;
Với: M2 – mô men trục chủ động động cơ mới, Nm;
ih – tỉ số truyền hệ thống truyền lực cơ khí nằm giữa
biến mô và c c b nh xe chủ động;
io – Tỉ số truyền lực chính, io = 4,237;
t – hiệu suất hệ thống truyền lực, lấy: t = 0,93;
rbx – B n kính làm việc trung b nh của b nh xe, m;
Pf = Gfcosα - lực cản lăn;
– ực cản không khí;
Pi = ± G.sinα - ực cản lên (xuống) dốc;
0.00
50.00
100.00
150.00
200.00
250.00
300.00
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
0 1000 2000 3000 4000 5000
N2 (w)
M2 (Nm)
61
- ực cản qu n tính;
Pm - ực cản ở moóc kéo.
Ngoài ra để xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo ta cũng phải d ng thêm
công thức:
(3.2)
Trong đó:
Vm – Vận tốc tại c c tay số, (m = 1, 2,, n - Số tay số);
n2 – Số vòng quay tại vận tốc vm;
i0 – tỉ số truyền lực chính, io = 4,237;
ihm – tỉ số truyền tại c c tay số;
rbx – B n kính làm việc trung b nh của b nh xe, m;
rbx = λ.r0
λ - hệ số biến dạng của lốp, lốp là loại p suất thấp có
λ = 0,932;
r0 – B n kính thiết kế của b nh xe,
ốp xe có ký hiệu: 185 60R15 nên có:
( ) ( )
⇒ ( )
Ta có bảng vận tốc tại c c tay số và lực kéo tiếp tuyến ở c c số theo
vận tốc chuyển động của xe:
n2 (v/ph) 670 1520 2550 3488 3840 4059 4410
v1 (m/s) 1.64 3.72 6.24 8.53 9.40 9.93 10.79
v2 (m/s) 3.01 6.82 11.45 15.65 17.24 18.22 19.79
62
v3 (m/s) 4.67 10.59 17.76 24.29 26.75 28.27 30.72
v4 (m/s) 6.69 15.17 25.45 34.81 38.32 40.51 44.01
Pk1 (N) 10431 9746 7853 6683 6405 6083 5490
Pk2 (N) 5686 5313 4281 3643 3491 3316 2993
Pk3 (N) 3664 3423 2758 2347 2250 2136 1928
Pk4 (N) 2557 2390 1925 1639 1570 1491 1346
Trên thực tế, để xe có thể chuyển động trên đường, lực kéo tại c c b nh
xe phải thắng được tổng lực cản t c động lên xe bao gồm cản lăn Pf, cản qu n
tính Pj, cản không khí Pω, cản lên dốc Pi, cản kéo moóc Pm. Tuy nhiên, khi
tính to n lập đồ thị, có thể coi xe đang chuyển động đều trên đường nằm
ngang không moóc kéo, tức là α = 0, j = 0. Khi đó, xe chỉ chịu ảnh hưởng của
2 lực cản thành phần là Pω và Pf.
- Tính lực cản của đường:
ể xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo của xe, ta tính lực cản của đường
theo vận tốc của xe khi chuyển động trên đường nằm ngang (α = 0) có hệ số
cản lăn f = 0,018.
Pf = G.f (N)
Với: G – tr ng lượng của xe toàn tải, G = 1520 kg;
f – hệ số cản lăn, f = 0,018.
- Tính lực cản của không khí:
Ta có : P = K.F.v
2
(N/m
2
)
Gi trị của P phụ thuộc vào vận tốc theo quan hệ bậc hai do đó để xây
dựng được đường cong P = f(v) ta cần phải tính một số gi trị P ở c c gi trị
vận tốc của xe kh c nhau.
K - Hệ số cản không khí, K = 0,30 Ns2/m4
F - Diện tích cản chính diện ôtô, khi tính to n đối với ôtô con sử dụng
công thức gần đ ng sau: F = m.B.H
63
Với: m-Hệ số điền đầy diện tích, với m=0,8
B - Chiều rộng lớn nhất của xe, B = 1700 mm
H - Chiều cao của ôtô, H = 1460 mm
⇒ F = 0,8.1,7.1,460 =1,9856 (m2)
Ta lập được bảng gi trị lực cản theo vận tốc như sau:
v4 (m/s) 6.69 15.17 25.45 34.81 38.32 42.25
Pf (w) 273.6 273.6 273.6 273.6 273.6 273.6
Pf+Pw 300.23 410.68 659.42 995.25 1148.51 1336.76
Từ đó xây dựng được đồ thị đặc tính lực kéo của xe:
Hình 2.32: Đồ thị đặc tính lực kéo của xe
2.4.2. Hộp số hành tinh
* Số răng các bánh răng của bộ truyền hành tinh:
Bộ truyền Bánh răng Số răng
Bộ truyền hành tinh thứ nhất
BR mặt trời S1 46
BR hành tinh H1 21
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
0 10 20 30 40 50
Pk1
Pk2
Pk3
Pk4
Pf
Pf+Pw
64
BR bao R1 85
Bộ truyền hành tinh thứ hai
BR mặt trời S2 32
BR hành tinh H2 21
BR bao R2 75
- Số 1 (Dãy D, 3 hoặc 2):
B T
P
TCC
Cd1
R1
S1
Cd2
R2
S2
B2
B1 C3 C2
B3 F2
C1
F1
H1 H2
Ta có quan hệ giữa vận tốc góc của c c khâu trong cơ cấu hành tinh
đơn giản 3 khâu có dạng (theo bài giảng TKTT ô tô của PGS-TS Nguyễn
Tr ng Hoan):
s – K. R = (1 – K). Cd
Trong đó:
65
s, R, cd – lần lượt là vận tốc góc của b nh răng mặt trời, b nh
răng bao và cần dẫn;
K – là tỷ số truyền giữa c c b nh răng bao và b nh răng mặt trời
khi cần dẫn đứng yên.
Bộ truyền hành tinh thứ nhất:s1 – K1.R1 = (1 – K1). Cd1
Với: K1=
(ZR1 là số răng b nh răng bao, ZS1 là số răng b nh răng
mặt trời).
Vì F2 làm việc nên: R1 =0
s1= (1 – K1). Cd1
ih1 =
= 1 - K1=1+
=1+
2,847
- Số 2 (Dãy D hoặc 3):
B T
P
TCC
Cd1
R1
H1
S1
Cd2
R2
H2
S2
B2
B1 C3 C2
B3 F2
C1
F1
Bộ truyền hành tinh thứ nhất:
s1 – K1.R1 = (1 – K1).Cd1 (
)
= (1 – K1) + K1.
(1)
Bộ truyền hành tinh thứ 2:
s2 – K2.R2 = (1 – K2).Cd2 (
)
66
= (1 – K2) + K2.
(2)
Do F1 và B2 khóa nên: s2=0
ại có: Cd2=R1 và R2=Cd1
Thay vào giải hệ phương tr nh (1), (2) ta được:
- Số 3 (Dãy D hoặc 3):
B T
P
TCC
Cd1
R1
S1
Cd2
R2
S2
B2 B1 C3 C2 B3
F2
C1
F1
H1 H2
Bộ truyền hành tinh thứ nhất:
s1 – K1.R1 = (1 – K1).Cd1 (
)
= (1 – K1) + K1.
(1)
Vì: R1= Cd2=S1 nên thay vào phương tr nh (1) được:
- Số 4 - Số truyền tăng OD (Dãy D):
67
B T
P
TCC
Cd1
R1
S1
Cd2
R2
S2
B2
B1 C3 C2
B3 F2
C1
F1
H1 H2
Bộ truyền hành tinh thứ hai:
s2 – K2.R2 = (1 – K2). Cd2 (
)
Do B1, B2 khóa nên: S2 =0; Thay vào phương tr nh ta được:
( )
- Số lùi (Vị trí R):
B T
P
TCC
Cd1
R1
S1
Cd2
R2
S2
B2
B1 C3 C2
B3 F2
C1
F1
H1 H2
Bộ truyền hành tinh thứ hai:
S2 – K2.R2 = (1 – K2).Cd2
Do B3 khóa nên: Cd2 =0, thay vào phương tr nh có:
S2 = K2. R2
68
⇒
* Kiểm nghiệm phanh và ly hợp:
y hợp và phanh sử dụng trong hộp số U340E đều là loại ly hợp ma s t
ướt.
Hình 2.33:
Mômen ma s t của ly hợp được x c định theo công thức:
MS = β.Mc
Trong đó :
MS - Mômen ma s t của ly hợp
Mc - Mômen trên trục chủ động của ly hợp
β - Hệ số dự trữ của ly hợp (β > 1), β = 1,5
Mặt kh c: mômen ma s t của ly hợp còn có thể được viết :
MS = β.MC = μ.P.Rc.Z
Trong đó :
μ - Hệ số ma s t, với vật liệu của đĩa ma s t ta ch n μ = 0,15
Rc - Bán kính ma sát trung bình, v ly hợp và phanh trong hộp số
U340E đều là c c cặp ma s t hỗn hợp nên Rc được tính theo công thức sau:
Rc = 22
33
.
3
2
BH
BH
RR
RR
Với :
RH - B n kính ngoài của tấm ma s t
P
RH
B
RB
BC
69
RB - B n kính trong của tấm ma s t. RB phụ thuộc
vào kết cấu của hộp số, theo kết cấu của hộp số mà ta ch n RB
Z - Số lượng đôi bề mặt ma s t;
P - ực ép lên c c đĩa, được tính theo công thức:
P = p.S
Với: p - Là p suất chu n trên đường ống, p
suất chu n trên đường ống ở vị trí D tại điểm
dừng AT (Bướm ga mở hoàn toàn) là:
p = 1200 kPa = 1200.10
3
( N/m
2
);
S - Diện tích của pittông ép là:
S = π . ( R 2n - R
2
t )/2
Rn : Bán
kính ngoài của pittông ép
Rt : B n kính trong của pittông ép
Từ c c công thức và c c hệ số ta có bảng thông số của ly hợp và phanh:
Bộ
phận
RH
(m)
RB
(m)
RC
(m)
Z
p
(N/m
2
)
Rt
(m)
Rn
(m)
S
(m
2
)
P
(N)
MS
(Nm)
MC
(Nm)
C1 0,15 0.068 0.056 0.062 8 1200000 0.031 0.063 0.005 5667 423 262.2
C2 0,15 0.059 0.041 0.051 6 1200000 0.026 0.056 0.004 4635 211 262.2
C3 0,15 0.06 0.049 0.055 4 1200000 0.026 0.058 0.004 5064 166 262.2
B1 0,15 0.082 0.073 0.078 4 1200000 0.069 0.079 0.002 2788 130 262.2
B2 0,15 0.082 0.073 0.078 6 1200000 0.062 0.077 0.003 3928 274 262.2
B3 0,15 0.082 0.07 0.076 8 1200000 0.051 0.076 0.005 5982 547 262.2
Kết luận: Qua bảng trên ta thấy c c gi trị của MS > MC điều đó có nghĩa là
hệ số dự trữ của ly hợp β > 1. V vậy mômen truyền được qua tất cả c c ly
hợp và hệ thống phanh đủ điều kiện làm việc.
70
CHƢƠNG III
KHAI THÁC KỸ THUẬT HỘP SỐ (A340E TOYOTA)
3.1. Sơ Đồ Khối quy trình kiểm tra sửa chữa HSTĐ:
3.2.Các chú ý khi tháo lắp và sửa chữa số tự động
3.2.1. Chú ý chung:
Hộp số tự động bao gồm các chi tiết được chế tạo có độ chính xác cao, cần
thiết phải kiểm tra c n thận trước khi lắp lại. Thậm chí một sai sót nhỏ cũng có thể
gây nên rò rỉ dầu hoặc ảnh hưởng đến tính năng hoạt động. C c hướng dẫn ở đây
được tổ chức sao cho tại một thời điểm bạn chỉ làm việc với một nhóm các chi tiết
nhất định. iều này giúp bạn tránh nhầm lẫn giữa các chi tiết tương tự nhau của các
cụm khác nhau trên bàn làm việc cùng một thời điểm. Nhóm các bộ phận được
kiểm tra và sửa chữa từ phía vỏ bộ biến mô. Hoàn thiện càng nhiều càng tốt các
việc kiểm tra, sửa chữa và lắp lại trước khi tiến hành với nhóm các chi tiết tiếp theo.
Nếu phát hiện thấy một hư hỏng ở nhóm các chi tiết nào đó trong khi lắp lại, kiểm
tra và sửa chữa nhóm đó ngay lập tức. Nếu nhóm các chi tiết không thể lắp lại vì
các chi tiết đang được đặt hàng, thì phải chắc chắn giữ tất cả các chi tiết của nhóm ở
các khay tách biệt trong khi tháo rời chi tiết, kiểm tra, sửa chữa và lắp lại của các
nhóm các chi tiết khác. Dầu khuyên dùng: ATF T-IV.
71
3.2.2.Các chú ý khi tháo lắp kiểm tra sửa chữa:
Tất cả các chi tiết được tháo rời phải được rửa sạch và c c đường dầu hoặc
các lỗ phải được thổi thông bằng khí nén.Thổi khô các chi tiết bằng khí nén. Không
bao giờ được dùng giẻ lau.Khi d ng khí nén, để tay c ch xa người bạn tránh dầu
ATF hay dầu hỏa phụt ra tình cờ lên mặt bạn.Chỉ dùng dầu hộp số tự động hay dầu
hỏa khuyên d ng để rửa sạch chi tiết.Sau khi làm sạch, các chi tiết phải được sắp
xếp theo đ ng thứ tự để tiện cho việc kiểm tra, sửa chữa và lắp lại.
1) Khi tháo rời thân van, các lò xo của van nào phải khớp với van đó.
2) C c đĩa ma s t mới của phanh, li hợp được d ng để thay thế phải được ngâm
trong ATF ít nhất 15 ph t trước khi lắp lại.
3) Tất cả phớt, gioăng chữ O, c c đĩa ma s t, c c đĩa thép của ly hợp, các chi tiết
quay, các bề mặt trượt phải được bôi dầu ATF trước khi lắp lại.
4) Tất cả c c gioăng, gioăng chữ O phải được thay mới.
5) Không được bôi keo cứng lên gioăng hoặc các chi tiết tương tự.
6) Chắc chắn rằng c c đầu của phanh hãm không gióng thẳng với một trong các
rãnh cắt và phải được lắp vào đ ng rãnh.
7) Khi thay thế bạc bị mòn, cụm chi tiết lắp liền với bạc cũng phải được thay thế.
8) Kiểm tra các vòng bi d c trục và c c vòng lăn của vòng bi có bị mòn hoặc hỏng
không. Thay thế các chi tiết khi cần thiết.
9) Khi làm việc với vật liệu FIPG, bạn phải tuân theo các chú ý sau:
a) Dùng dao cạo gioăng, cạo bỏ tất cả c c keo FIPG cũ ra khỏi bề mặt gioăng.
b) Lau kỹ các tất cả các chi tiết để tháo.
c) Lau cả bề mặt làm kín bằng dung môi không đóng cặn.
d) Các chi tiết phải được lắp lại trong vòng 10 phút kể từ khi bôi. Nếu không,
phải cạo keo FIPG ra và làm lại từ đầu.
72
3.3. Quy trình tháo lắp kiểm tra hộp số A340E (kiểm tra phần cơ khí).
T
T
Tháo và kiểm tra (nếu có) Hình minh họa
1 Th o que thăm dầu ATF
2
- Tháo nút xả dầu và đệm nút xả dầu, và
xả dầu ATF.
-Lắp một gioăng mới và nút xả.
-Mômen: 20 N*m{ 205 kgf*cm ,
15 ft.*lbf }
3
- Tháo bulông và cụm ống đổ dầu hộp số.
- Th o gioăng chữ O ra khỏi cụm ống đổ
dầu hộp số
4
Tháo 19 bulông và cụm cácte dầu
73
5
- Cho lưỡi của SST giữa vỏ hộp số và các
te dầu, cắt hết keo làm kín.
Chú ý:
Khi tháo cácte dầu, cần thận không được
làm hỏng mặt bích của cácte dầu.
6
Th o nam châm và d ng nó để thu các
mạt thép. Quan sát c n thận các hạt trong cácte
và nam châm để x c định được mòn trong hộp
số là loại nào. Mạt thép (có từ tính) ... là mòn
vòng bi, b nh răng và c c đĩa li hợp ồng
(Không từ tính) ... Là mòn bạc
7
- Th o 4 bu lông và lưới l c dầu.
- Th o 3 gioăng ra khỏi lưới l c dầu
74
8
Ngắt giắc cảm biến nhiệt độ ATF và các
giắc van điện từ chuyển số.
9
Tháo 20 bu lông và cụm thân van.
1
0
- Th o bulông và van điện từ chuyển số
S1 và số 2.
- Th o bulông và van điện từ chuyển số
SL.
- Tháo bulông, tấm hãm và van điện từ
chuyển số SLT.
- Th o c c gioăng chữ O ra khỏi các van
điện từ chuyển số (S1, S2, SL).
1
1
- Ngắt giắc nối của cảm biến tốc độ.
- Tháo bu lông và tháo cảm biến tốc độ
hộp số.
- Th o gioăng chữ O ra khỏi cảm biến tốc
độ quay hộp số.
75
1
2
- Ngắt giắc nối của cảm biến tốc độ
(SP2).
- Tháo bu lông và tháo cảm biến tốc độ
hộp số.
- Th o gioăng chữ O ra khỏi cảm biến tốc
độ quay hộp số.
1
3
Tháo cảm biến nhiệt độ ATF và giắc van
điện từ hộp số.
1
4
Th o dây điện hộp số
Tháo bulông và kéo dây điện hộp số ra.
1
5
Th o gioăng chữ O ra khỏi dây điện hộp
số.
1
6
Th o c p điều khiển hộp số
- Chuyển cần số đến vị trí trung gian.
- Th o đai ốc ra khỏi cần trục điều khiển.
- Tháo kẹp và ngắt c p điều khiển ra khỏi
giá bắt cáp.
76
1
7
Tháo công tắc vị trí trung gian
- Ngắt giắc nối công tắc vị trí trung gian /
đỗ xe.
1
8
- Dùng một tô vít, th o đệm hãm.
- th o đai ốc hãm và đệm hãm.
1
9
- Tháo công tắc vị trí đỗ xe/trung gian.
2
0
Tháo cum cần chuyển số
- Xoay núm cần số theo hướng mũi tên
như trong h nh vẽ và tháo nó ra.
2
1
Tháo cụm thân báo vị trí cần chuyển số
- Nhả 8 khóa cài và tháo nắp lỗ cần
chuyển số.
77
2
2
Thao nút nhả khóa càn chuyển số
- Tháo nút nhả khoá chuyển số ra khỏi vỏ
chỉ báo vị trí số
2
3
Tháo tấm ốp bên dưới bảng táp lô
- Dùng dụng cụ tháo kẹp, tháo 2 kẹp
- Nhả 3 khóa cài và tháo cụm nắp dưới số
1 của bảng táplô.
2
4
Tháo tấm ốp trang trí bảng táp lô phía
dưới
- Dùng dụng cụ tháo kẹp, tháp 2 kẹp (A).
- Nhả 4 kẹp (B).
- Ngắt giắc nối.
2
5
- Ấn vào những vị trí được biểu diễn bởi
h nh mũi tên trên h nh vẽ để t ch c p điều khiển
khóa nắp bình nhiên liệu và c p điều khiển nắp
capô ra khỏi bảng táplô.
- Tháo tấm ốp dưới bảng táplô.
78
2
6
Tháo lắp lỗ phanh tay
- Nhả 6 khóa cài và tháo nắp lỗ phanh tay.
2
7
Tháo cụm điều khiển khóa chuyển số
- Ngắt giắc m y tính điều khiển khoá cần
số và giắc dây điện đèn b o.
- Tháo 4 bulông và cụm điều khiển
chuyển số.
2
8
- Tháo cách nhiệt thân máy
2
9
Tháo bulong bắt đĩa dẫn động và biến mô
- Tháo bulông và nắp tấm dẫn động ra
khỏi cụm hộp số tự động.
79
3
0
- ỡ cụm hộp số tự động bằng kích đỡ
hộp số
- Kiểm tra rằng c c kích được đặt ở các
đầu bulông và không đặt trực tiếp vào cácte dầu
3
1
- Th o bulông, đai ốc và vòng đệm, rồi
ngắt cao su chân máy phía sau.
3
2
Tháo cụm hộp số tự động
- Tháo 5 bu lông và hộp số tự động.
3
3
- Tháo 2 bulông và tháo giá bắt c p điều
khiển hộp số No.1 ra khỏi hộp số.
3
4
- Tháo 4 bulông và cao su chân máy phía
sau ra khỏi vỏ mở rộng.
80
3
5
- Tháo bulông và ống n t thông hơi ra
khỏi vỏ hộp số tự động
3
6
Tháo cụm biến mô
- nh dấu vị trí trên vỏ hộp số và bộ ly
hợp khóa biến mô.
- Tháo bộ ly hợp khóa biến mô ra khỏi
cụm hộp số tự động.
3
7
Kiểm tra cụm ly hợp khóa biến mô
-Kiểm tra khớp một chiều.
-Lắp SST sao cho nó nằm trong vấu của
moayơ biến mô và vành ngoài của khớp một
chiều.
SST09350-32014 (09351-32010, 09351-
32020)
Lắp SST (Miếng hãm) từ ống của cụm
biến mô và rãnh ăn khớp của đện stato.
- ặt biến mô đứng lên trên cạnh của nó
và quay
Tiêu chu n:
- Kiểm tra rằng nó quay êm khi quay theo
chiều kim đồng hồ và hãm khi quay ngược chiều
kim đồng hồ.
3
8
Rửa và kiểm tra bộ làm mát dầu và đường
ống dẫn dầu.
- Nếu đã kiểm tra hoặc thay thế biến mô
thì phải rửa bộ làm mát dầu và đường ống dẫn
dầu.
- Xịt khí nén có áp suất 196 kPa
81
(2kgf/cm
2
, 28 psi) vào từ phía ống vào.
- Nếu phát hiện thấy có nhiều hạt mịn
trong dầu ATF, th d ng bơm cho thêm ATF
mới và rửa nó lần nữa.
- Nếu đầu ATF vẫn đục, thì kiểm tra bộ
làm mát dầu
3
9
- Tháo bulông và cảm biến tốc độ xe.
- Th o gioăng chữ O ra khỏi cảm biến
đồng hồ tốc độ.
4
0
Tháo cụm lò xo hồi ly hợp số tiến
- ặt SST lên đế lò xo và nén lõ xo hồi
píttông ly hợp số tiến bằng máy nén.Tháo phanh
hãm
4
1
- Tháo cụm lò xo hồi ly hợp số tiến
4
2
Tháo phớt dầu trục sơ cấp
-Tháo 3 phớt dầu trục sơ cấp ra khỏi trục
sơ cấp.
Kiểm tra cụm trục sơ cấp
- D ng đồng hồ so, đo đường kính trong
của bạc trục sơ cấp.
- ường kính trong lớn nhất:
82
24.08 mm (0.9480 in.)Nếu đường kính
trong lớn hơn gi trị lớn nhất, hãy thay thế cụm
trục sơ cấp
3.4.kiểm tra sửa chữa phần điện hộp số A340E:
3.4.1. Giới thiệu về hệ thống M-OBD:
M-OBD Là hệ thống được bố trí sẵn trên xe có nhiệm vụ ch n đo n ngay
trên xe .M-OBD bao gồm các thiết bị ch n đo n như TCM, c c dây nối, các cảm
biến..
Một số cách chẩn đoán bằng M-OBD.
- Khi khắc phục hư hỏng xe có chức năng ch n đo n trên xe (M-OBD), xe phải
được nối vào máy ch n đo n. Nhiều dữ liệu từ TCM có thể đ c được.
- Tiêu chu n OBD yêu cầu máy tính trên xe bật s ng đèn MI trên bảng
táplô khi máy tính phát hiện thấy có hư hỏng trong:
i.Hệ thống/Các bộ phận kiểm soát khí xả
ii.Các bộ phận điều khiển truyền lực (mà ảnh hưởng đến khí xả của xe)
iii.Máy tính
Ngoài ra, những mã DTC tương ứng được ghi lại trong bộ nhớ của TCM.
83
Nếu hư hỏng không xảy ra trong 3 hành trình liên tiếp, đèn MI tự động tắt đi
nhưng DTC vẫn còn được ghi trong bộ nhớ của ECM.
Nếu hư hỏng không xảy ra trong 3 hành trình liên tiếp, đèn MI tự động tắt đi
nhưng DTC vẫn còn được ghi trong bộ nhớ của TCM.
ể kiểm tra DTC, hãy nối máy ch n đo n vào Giắc nối truyền dữ liệu 3
(DLC3) của xe.
Máy ch n đo n hiển thị DTC, dữ liệu lưu tức thời và các thông số khác của động
cơ.
DCT và dữ liệu lưu tức thời có thễ xóa bằng máy ch n đo n .
Chế độ thƣờng và chế độ kiểm tra.
+ Hệ thống ch n đo n hoạt động ở “chế độ b nh thường” khi xe đang được
sử dụng b nh thường. Trong chế độ thường, thường dùng thuật toán phát hiện 2
hành tr nh để đảm báo phát hiện chính x c c c hư hỏng. Ngoài ra còn có “chế độ
kiểm tra” để kỹ thuật viên lựa ch n. Trong chế độ kiểm tra, thường dùng "thuật
toán phát hiện một hành tr nh" để mô phỏng các triệu chứng hư hỏng và làm tăng
độ nhạy của hệ thống nhằm phát hiện c c hư hỏng, bao gồm cả c c hư hỏng chập
chờn (chỉ có máy ch n đo n).
+ Thuật toán phát hiện hai hành trình:
Khi phát hiện ra hư hỏng đầu tiên, hư hỏng tạm thời được lưu lại trong bộ nhớ của
TCM (hành trình thứ nhất). Nếu tắt kho điện đến OFF sau đó bật ON một lần
nữa, và hư hỏng tương tự vẫn xuất hiện lại, th đèn MI sẽ sáng.
Dữ liệu lƣu tức thời:
+ Dữ liệu lưu tức thời ghi lại các tình trạng động cơ (hệ thống nhiên liệu, tải
động cơ tính to n, nhiệt độ nước làm m t động cơ, hiệu chỉnh nhiên liệu, tốc độ
động cơ, tốc độ xe, v.v..
+ khi hư hỏng được phát hiện. Khi ch n đo n, dữ liệu lưu tức thời giúp
x c định xe đang chạy hay đỗ, động cơ nóng hay chưa, tỷ lệ không khí - nhiên liệu
đậm hay nhạt cũng như những dữ liệu khác ghị lại được tại thời điểm xảy ra hư
hỏng. Máy ch n đo n ghi dữ liệu lưu tức thời trong 5 thời điểm khác nhau: 1) Ba
lần trước khi mã DTC được thiết lập, 2) một lần khi mã DTC được thiết lập, và 3)
một lần sau khi DTC được thiết lập. Dữ liệu có thể d ng để tái tạo tình trạng của
xe quanh thời điểm xảy ra hư hỏng. Dữ liệu này có thể giúp tìm ra nguyên nhân
của hư hỏng, hoặc đ nh gi xem mã DTC có thể được gây ra bởi hư hỏng tạm thời
hay không.
84
DLC3 (giắc nối truyền giữ liệu)
+ ECM dùng chu n kết nối ISO 15765- 4. Sự bố trí các cực của giắc DLC3
tuân theo tiêu chu n ISO 15031-3 và phù hợp với định dạng của ISO 15765-4.
Hình 102: Giắc nối truyền giữ liệu
Ký hiệu
(Số cực)
Mô Tả Cực Điều kiện
Điều Kiện
Tiêu Chuẩn
SIL (7) -
SG (5)
ường
truyền “+”
Trong khi
truyền
Tạo xung
CG (4) -
Mát thân xe
Mát thân xe
M i điều
kiện
Dưới 1 Ω
SG (5) -
Mát thân xe
Tiếp mát tín
hiệu
M i điều
kiện
Dưới 1 Ω
BAT (16) -
Mát thân xe
Dương ắc
quy
M i điều
kiện
11 đến 14
V
CANH (6) -
CANL (14)
ường
truyền CAN
Khóa điện
off
*
54 đến 69
Ω
CANH (6) -
CG (4
ường
truyền CAN Cao
Khóa điện
off
*
200 Ω hay
lớn hơn
CANL (14)
- CG (4)
ường
truyền CAN Thấp
Khóa điện
off
*
200 Ω hay
lớn hơn
CANH (6) -
BAT (16)
ường
truyền CAN Cao
Khóa điện
off
*
6 kΩ hay
cao hơn
CANL (14) ường Khóa điện 6 kΩ hay
85
- BAT (16 truyền CAN Thấp off* cao hơn
+ Nối cáp của máy ch n đo n vào D C3, bật khóa điện ON và cố gắng dùng
máy ch n đo n. Nếu màn hình báo lỗi kết nối, có vấn đề hoặc là ở phía xe hoặc là ở
phía máy ch n đoán.
- Nếu sự liên lạc là b nh thường khi máy ch n đo n được nối với xe khác, hãy kiểm
tra DLC3 của xe ban đầu.
- Nếu kết nối vẫn không thực hiện được khi máy ch n đo n được nối với xe khác,
trục trặc chắc chắn là trong máy ch n đo n, nên hãy thực hiện quy trình Tự kiểm tra
mô tả trong Hướng dẫn sử dụng của máy ch n đo n.
3.4.2. kiểm tra bộ phận điện hộp số A340E.
Kiểm tra điện áp ắc quy:
Nếu điện áp thấp hơn 11 V, hãy thay thế ắc quy trước khi tiếp tục quy trình.
iện áp tiêu chu n 11 đến 14 V.
Kiểm tra đèn Mil.
Kiểm tra rằng đèn MI s ng khi bật khóa điện đến vị trí ON.
Nếu đèn MI không s ng, đã có trục trặc trong mạch đèn MI .
Khi động cơ nổ m y, đèn MI phải tắt đi.
Kiểm tra cảm biến nhiệt độ ATF.
Hình 103: Cảm biến nhiệt độ ATF
1 - 2
79 Ω đến
156 kΩ
1 - Mát
thân xe
10 kΩ trở
lên
2 - Mát 10 kΩ trở
86
thân xe lên
Nếu điện trở nằm ngoài phạm vi tiêu chu n với một trong nhiệt độ ATF chỉ
ra ở bảng dưới đây, khả năng tải của xe có thể bị giảm đi.
Điện trở:
Nhiệt độ dầu ATF
Điều Kiện Tiêu
Chuẩn
20°C (68°F)
10.3 đến 13.9
kΩ
110°C (110.00
0.68 đến 0.88
kΩ
Kiểm tra dây điện và giắc nối (Dây điện hộp số - TCM)
+ Nối giắc nối dây điện hộp số vào hộp số.
+ Ngắt giắc nối TCM.
+ o điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Hình 104:Giây điện hộp số - TCM
Điện trở:
Nối Dụng
Cụ Đo
Điều
Kiện Tiêu
Chuẩn
O1-25
(THOC) - O1-23
(E2)
79 Ω đến
156 kΩ
+ o điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
87
Kiểm tra cụm van điện từ SL:
a. Th o van điện từ chuyển số SL.
b. o điện trở.
Điện trở tiêu chuẩn:
c. Nối cực dương (+) vào cực của giắc nối van điện từ, và cực âm (-) vào thân van
điện từ.
d. Van điện từ phát ra âm thanh hoạt động.mà có vật lạ kẹt trong van ta phải
thay cụm thân van hộp số.
Kiểm tra van điện từ S2:
a.Th o van điện từ chuyển số S2.
b. o điện trở.
Hình 105:Van điện từ S2
Nối dụng cụ đo
Điều kiện
tiêu chuẩn
20°C (68°F)
Giắc van điện từ
(SL) - Thân van điện từ
(SL)
11 đến 15 Ω
Nối dụng
cụ đo
Điều kiện
tiêu chuẩn
20°C (68°F)
88
Điện trở tiêu chuẩn:
c.Nối cực dương (+) vào cực của giắc nối van điện từ, và cực âm (-) vào thân
van điện từ. Van điện từ phát ra âm thanh hoạt động l à do có vật lạ kẹt trong van
cần sửa chữa thay m ới cụm hộp số tự động.
Kiểm tra dây điện hộp số
a. Tháo giắc nối dây điện hộp số ra khỏi hộp số.
b. o điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở:
Nối dụng
cụ đo
Điều kiện tiêu
chuẩn
20°C (68°F)
4 - Mát
thân xe
11 đến 15 Ω
Kiểm tra cụm van điện từ S1.
Hình 106: Kiểm tra van điện từ S1
a. Th o van điện từ chuyển số S1.
Giắc van
điện từ (S2) - Thân
van điện từ (S2)
11 đến 15
Ω
89
b. o điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở:
Nối dụng cụ đo
Điều kiện
tiêu chuẩn
20°C (68°F)
Giắc van điện từ
(S1) - Thân van điện từ
(S1)
11 đến 15
Ω
c.Nối cực dương (+) vào cực của giắc nối van điện từ, và cực âm (-) vào
thân van điện từ.
Van điện từ phát ra âm thanh hoạt động.sửa hay thay dây điện hộp số.
Kiểm tra các giắc nối.
Hình 107: Kiểm tra các giắc nối
a. Kiểm tra khi giắc được ngắt ra. y giắc nối vào với nhau để kiểm tra xem
nó đã được nối và hãm hoàn toàn chưa.
b. kiểm tra khi giắc nối đã được tháo ra .kiểm tra bằng cách kéo nhẹ dây điện
(thiếu cực tình trạng lỏng cực, lõi dây gẫy).kiểm tra bằng cách quan sát xem có bi rỉ
không , m u kim loại, nước và cong các cựckhông(cháy, các vật lại l t vào,sự biến
dạng của các cực).
c. kiểm tra áp lực tiếp xúccủa cực: Chu n bị cực giống như cực đực, bằng
cách cắm nó vào cực cái, kiểm tra tình trạng ăn khớp và lực trượt.
kiểm tra hở mạch:
90
a. ể kiểm tra hở mạch ta có thể kiểm tra theo điện trở hoặc điện áp.
b. kiểm tra điện trở:
- Ngắt các giắc nối A và C rồi cho điện trở giữa các cực giắc nối.
Hình 108: Kiểm tra hở mạch
Điện trở tiêu chuẩn:
c. Kiểm tra điện áp
- trong một mạch được cấp điện p (đến các cực của giắc nối ECU),hở mạch
có thể được kiểm tra thông qua việc liểm tra điện áp.
Với các giắc nối còn đang cắm, hãy đo điện áp giữa mát thân xe và các
cực :
Cực 1 của giắc A,Cực 1 của cực B và cực 1 của giắc C.
Nối dụng
cụ đo
Điề
u kiện tiêu
chuẩn
Cực 1 của
giắc A-
Cực 1 của
giắc C
10
kΩ trở lên
Cực 2 của
giắc A-
Cực 2 của
giắc C
Dướ
i 1Ω
Nối dụng cụ đo
Điều kiện tiêu
chuẩn
Nối cực 1 của giắc A – mát
thân xe
5 v
Nối cực 1 của giắc B – mát 5v
91
Điện
áp
tiêu
chuẩn:
Kiểm tra và thay thế ECU.
Trước tiên kiểm tra mạch nối mát của ECU, nếu nó hỏng thì ta sửa chữa nó. Nếu
nó b nh thường ECU có thể bị hỏng, Tạm thời thay thế ECU bằng một ECU khác và
kiểm tra các triệu chứng có xuất hiện hay không. Nếu triệu chứng hư hỏng biến mất
thì thay thế ECU ban đầu.
i. o điện trở giữa cực nối mát ECU và nối mát thân xe.
iện trở tiêu chu n: Dưới 1Ω.
ii. Ngắt giắc nối ECU kiểm tra các cực nối mát phía trên ECU,và phí dây
điện xem có bị cong ăn mòn hay bị vật lạ bám vào không.và kiểm tra áp
lực tiếp xúc.
Kiểm tra mạch công tắc hộp số.
Chu n bị kiểm tra:
a. àm nóng đ ng cơ.
b. Tắt kho điện.
c. Nối máy ch n đo n với giắc DLC3.
d. Bật kho điện lên vị trí on.
e. Bật máy ch n đo n on.
f. Hãy chon mục “enter power train ECT data lits”
g. Tuân theo hướng dẫn máy ch n đo n để đ c danh mục dữ liệu.
Kiểm tra công tắc vị trí trung gian/ đỗ xe.
a. kích xe lên.
thân xe
Nối cực 1 của giắc C – mát
thân xe
Dưới 1v
92
b.Ngắt giắc nối công tắcvị trí trung gian đỗ xe.
c. o điện trở khi cần số được chuyển đến từng vị trí.
Hình 109:Kiểm tra công tắc vị trí trung gian/ đỗ xe.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Vị trí chuyển số
Điều kiện tiêu
chuẩn
4(B) – 5(L)
P hay N Dưới 1Ω
Trừ P và N 10 kΩ trở lên
2(RB) – 1(RL)
R Dưới 1Ω
Trừ R 10 kΩ trở lên
2(RB) – 3(2L)
2 Dưới 1Ω
Trừ 2 10 kΩ trở lên
2(RB) – 8(LL)
P hay N Dưới 1Ω
Trừ P và N 10 kΩ trở lên
Kiểm tra cụm điều khiển khoá chuyển số.
a. Nối giắc công tắc vị trí trung gian đỗ xe.
b. Tháo giắc nốicủa công tắc điều khiển hộp số của cụm điều khiển khoá
cần số.
c. o điện troẻ khi cần số được chuyển đến từng vị trí .
93
Hình 110: Kiểm tra cụm điều khiển khóa chuyển số.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Vị trí chuyển số
Điều kiện tiêu
chuẩn
9(NSSD) – 2(AT3)
D Dưới 1Ω
3 10kΩ trở lên
9(NSSD) – 3(AT3)
D 10kΩ trở lên
3 Dưới 1Ω
Nếu không đ ng với các thong số tiêu chu n trên ta cần tháo và sửa chữa
cụm điều khiển khoá chuyển số.
Kiểm tra dây điện và giắc nối ( công tắc vị trí trung gian - TCM).
a.Ngắt giắc nối TCM.
b.Bật kho điện lên vị trí on, và đo điện áp dựa theo khi chuyển cần số đến
từng vị trí số.
Hình 111: Kiểm tra d y điện và giắc nối.
iện áp tiêu chu n:
Nối dụng cụ đo Vị trí chuyển số iều kiện tiêu
chu n
O2 -9(R) – mát
thân xe
R 11 đến 14v
Trừ R Dưới 1v
O2 – 12(3)- mát D hay 3 11 đến 14v
94
thân xe Trừ D và 3 Dưới 1v
O2-11(2) – mát
thân xe
2 11 đến 14v
Trừ 2 Dưới 1v
O2-10(L) – mát
thân xe
L 11 đến 14v
Trừ L Dưới 1v
Nếu không thoả mãn các tiêu chu n trên thì ta phải sửa hay thay dây điện
hay giắc nối hoặc thay thế TCM.
Kiểm tra mạch cảm biến nhiệt độ nƣớc làm mát:
Trước khi kiểm tra ta cần chu n bị như sau:
a.nối máy ch n đo n vào D C3.
b.Bật kho điện đến vị trí on.và bật máy ch n đo n on.
c. ch n các mục sau: powertrain engine data lits coolanttemp đ c giá trị.
Sau đó từ nhiệt độ 75 đến 95 độ sau khi hâm nóng động cơ.
Hình 112:Kiểm tra mạch cảm biến nước làm mát.
Kết quả:
Nhiệt độ hiển thị Đi đến
- 40 độ A
140 độ B
ược(Giống như nhiệt độ nước làm mát
thực tế )
C
3.5. Một số hƣ hỏng thƣờng gặp của hộp số tự động:
Các lỗi của hộp số tự động đƣợc trình bày theo bảng sau:
95
S
TT
Triệu chứng Khu vực nghi ngờ
1 Không lên số đựơc TCM
2 Không lên số được Công tắc điều khiển hộp số
3
Không có khoá biến
mô
Mạch cảm biến nhiệt độ nước
làm mát
4
Xe không chạy ở bất
k số nào
Van điện từ chuyển số SLT
5 Không lên số được Van chuyển số 1-2
6 Không xuống số được Van chuyển số 2-3
7
Không có khoá biến
mô hoặc khoá biến mô không
nhả
Van rơle kho biến mô
8 Trượt hoặc rung Van xả áp xuất
9
Xe không chạy được ở
bất k số nào
Ly hợp O/D
1
0
Xe không chạy ở các vị
trí số D,2,L
Ly hợp số tiến
1
1
Không lên số được Phanh số 2
1
2
Không xuống số được Phanh số 2
1
3
ộng cơ chết máy khi
khởi hành hay dừng
Ly hợp khoá biến mô
1
4
Không đi được tốc độ
tối đa
Ly hợp khoá biến mô
1
5
Khi chuyển số có tiếng
kêu
Kẹt bộ tích năng hoặc mạch van
điều biến áp suất van ga
3.6. Các thông số sửa chữa của hộp số A340E:
Các thông số sửa chữa hộp số A340E đƣợc trình bày dƣói bảng sau:
Vị trí D
96
Bướm ga mở hoàn
toàn
1 → 2
32 đến 42 km/h
(20 đến 26 mph)
2 → 3
66 đến 76 km/h
(41 đến 47 mph)
3 → O D
102 đến 114 km/h
(63 đến 71 mph)
O D → 3
97 đến 106 km/h
(60 đến 66 mph)
3 → 2
61 đến 66 km/h
(38 đến 41 mph)
2 → 1
24 đến 29 km/h
(15 đến 18 mph)
Bướm ga đóng
hoàn toàn
3 → O D
43 đến 48 km/h
(27 đến 30 mph)
O D → 3
23 đến 27 km/h
(14 đến 17 mph)
Vị trí 3
Bướm ga mở hoàn
toàn
1 → 2
32 đến 42 km/h
(20 đến 26 mph)
2 → 3
66 đến 76 km/h
(41 đến 47 mph)
O D → 3
97 đến 106 km/h
(60 đến 66 mph)
3 → 2
61 đến 66 km/h
(38 đến 41 mph)
2 → 1
24 đến 29 km/h
(15 đến 18 mph)
Vị trí 2
Bướm ga mở hoàn
toàn
1 → 2
32 đến 42 km/h
(20 đến 26 mph)
3 → 2
85 đến 90 km/h
(53 đến 56 mph)
2 → 1 24 đến 29 km/h
97
(15 đến 18 mph)
Vị trí L
Bướm ga mở hoàn
toàn
3 → 2 79 đến 85 km/h
(49 đến 53 mph)
2 → 1 49 đến 54 km/h
(30 đến 34 mph)
iểm khoá biến mô (Bướm ga mở 5 %)
Vị trí D
Số 4
Khoá biến mô ON
70 đến 77 km/h
(43 đến 48 mph
Khoá biến mô OFF
67 đến 74 km/h
(42 đến 46 mph)
Vị trí 3
B nh răng số 3
Khoá biến mô ON
59 đến 66 km/h
(37 đến 41 mph)
Khoá biến mô OFF
53 đến 60 km/h
(33 đến 37 mph)
Bơm dầu
Khe hở thân
Tiêu chu n
Lớn nhất
0.07 đến 0.15 mm
(0.0028 đến 0.0059 in.)
0.2 mm (0.0079 in.)
Khe hở đỉnh
Tiêu chu n
Lớn nhất
0.004 đến 0.248
mm (0.0002 đến 0.0098
in.)
0.3 mm (0.012 in.)
Khe hở cạnh
Tiêu chu n
Lớn nhất
0.02 đến 0.05 mm
(0.0008 đến 0.0020 in.)
0.1 mm (0.004 in.)
Chiều dày bánh
răng bị động và chủ động
F
G
H
J
10.690 đến 10.699
mm (0.4209 đến 0.4212
in.)
10.700 đến 10.709 mm
98
K (0.4213 đến 0.4216 in.)
10.710 đến 10.720 mm
(0.4217 đến 0.4220 in.)
10.721 đến 10.730 mm
(0.4221 đến 0.4224 in.)
10.731 đến 10.740 mm
(0.4225 đến 0.4228 in.)
ường kính trong
bạc thân bơm
Lớn nhất
38.19 mm (1.5035
in.)
ường kính trong
bạc trục Stato
Lớn nhất
(Phía trước)
(Phía sau)
21.58 mm (0.8496
in.)
27.08 mm (1.0661 in.)
Phanh dải số 2
Hành trình píttông
1.50 đến 3.00 mm
(0.0591 đến 0.1181 in.)
Chiều dài cần đ y píttông
78.4 mm (3.087
in.)
79.9 mm (3.146 in
Phanh số truyền tăng
Chiều dài tự do của
lò xo hồi
Tiêu chu n
17.03 mm (0.6705
in.)
Hành trình píttông
1.40 đến 1.70 mm
(0.0551 đến 0.0669 in.)
Chiều dày mặt bích
No.77
No.78
No.79
No.80
No.81
No.82
No.83
3.3 mm (0.130 in.)
3.5 mm (0.138 in.)
3.6 mm (0.142 in.)
3.7 mm (0.146 in.)
3.8 mm (0.150 in.)
3.9 mm (0.154 in.)
4.0 mm (0.157 in.)
Li hơp truyền thẳng O/D
Khoảng cách trống
li hợp
Tiêu chu n
15.5 đến 16.5 mm
(0.610 đến 0.650 in.)
99
Chiều dài tự do lò
xo hồi li hợp
Tiêu chu n
15.8 mm (0.622
in.)
ường kính trong
bạc trống li hợp
Lớn nhất
27.11 mm (1.0673
in.)
ường kính trong
của bạc b nh răng truyền
tăng
Lớn nhất
11.27 mm (0.4437
in.)
Khe hở d c trục
b nh răng hành tinh
Tiêu chu n Lớn
nhất
0.20 đến 0.60 mm
(0.0079 đến0.0236 in.)
0.65 mm (0.0256 in.)
Chiều dày mặt bích
No.08
No.07
No.06
No.05
No.04
No.03
No.02
No.01
3.8 mm (0.150 in.)
3.7 mm (0.146 in.)
3.6 mm (0.142 in.)
3.5 mm (0.138 in.)
3.4 mm (0.134 in.)
3.3 mm (0.130 in.)
3.2 mm (0.126 in.)
3.1 mm (0.122 in.)
Li hợp truyền thẳng
Khoảng cách trống
li hợp trực tiếp
Tiêu chu n
5.3 đến 7.3 mm
(0.2087 đến 0.2874 in.)
Chiều dài tự do của
lò xo hồi píttông li hợp
Tiêu chu n
21.32 mm (0.839
in.)
ường kính trong
bạc li hợp trực tiếp
Lớn nhất
53.97 mm (2.1248
in.)
Chiều dày mặt bích
No.53
No.54
No.55
No.56
No.57
No.58
No.60
No.62
3.3 mm (0.130 in.)
3.4 mm (0.134 in.)
3.5 mm (0.138 in.)
3.6 mm (0.142 in.)
3.7 mm (0.146 in.)
3.8 mm (0.150 in.)
4.0 mm (0.157 in.)
4.2 mm (0.165 in.)
100
Li hợp số tiến
Hành trình píttông
0.60 đến 1.00 mm
(0.0236 đến 0.0394 in.)
Chiều dày mặt bích
No.90
No.91
No.92
No.93
No.94
No.95
No.96
No.97
3.0 mm (0.118 in.)
3.2 mm (0.126 in.)
3.4 mm (0.134 in.)
3.6 mm (0.142 in.)
3.8 mm (0.150 in.)
4.0 mm (0.157 in.)
4.2 mm (0.165 in.)
4.4 mm (0.173 in.)
Chiều dài tự do của
lò xo hồi
Tiêu chu n
19.17 mm (0.7547
in.)
ường kính trong
bạc trục sơ cấp
Lớn nhất
24.08 mm (0.9480
in.)
Bánh răng bao của bộ truyền hành tinh trƣớc
ường kính trong Lớn nhất
24.026 mm
(0.9459 in.)
Khe hở d c trục
b nh răng hành tinh
Tiêu chu n
Lớn nhất
0.20 đến 0.60 mm
(00079 đến 0.0236 in.)
0.60 mm (0.0236 in.)
Bánh răng mặt trời
ường kính trong
của bạc b nh răng mặt trời
Lớn nhất
27.08 mm (1.0661
in.)
Phanh số 2
Khe hở hoạt động Tiêu chu n
0.62 đến 1.98 mm
(0.0244 đến 0.0780 in.)
Chiều dài tự do của
lò xo hồi píttông
Tiêu chu n
16.05 mm (0.6319
in.)
Hãm phanh số 1 và số lùi
Chiều dài tự do của
lò xo hồi
Tiêu chu n
18.382 mm
(0.7237 in.)
Khe hở hoạt động Tiêu chu n 0.70 đến 1.22 mm
101
(0.0276 đến 0.0480 in.)
Chiều dày mặt bích
No.67
No.66
No.50
No.51
No.52
No.53
No.54
No.55
5.4 mm (0.213 in.)
5.2 mm (0.205 in.)
5.0 mm
4.8 mm (0.189 in.)
4.6 mm (0.181 in.)
4.4 mm (0.173 in.)
4.2 mm (0.165 in.)
4.0 mm (0.157 in.)
Bộ truyền hành tinh sau
Khe hở d c trục
b nh răng hành tinh
Tiêu chu n
Lớn nhất
0.20 đến 0.60 mm
(0.0079 đến 0.0236 in.)
0.65 mm (0.0256 in.)
Vỏ hộp số tự động
ường kính trong
của bạc phía sau
Lớn nhất
38.138 mm
(1.5015 in.)
Phớt chắn dầu của
trục cần gạt van điều
khiển
Chiều sâu đóng
0 đến 0.3 mm (0
đến 0.012 in.)
Vỏ mở rộng
ường kính trong
của bạc
Lớn nhất
40.035 mm
(1.5762 in.)
Chiều sâu phớt dầu
vỏ hộp số mở rộng
Chiều sâu đóng
6.0 +/- 0.2 mm
(0.236 +/- 0.008 in.)
Trục thứ cấp
ộ rơ đầu trục thứ cấp
0.30 đến 1.04 mm
(0.0118 đến 0.0409 in.)
Bộ tích năng
Lò xo bộ tích năng
C-0
Bên
trong
ườ
ng kính
ngoài
Chiều dài
tự do
14.0
2 mm
(0.552 in.)
46.0 mm
(1.811 in.)
Màu
vàng
102
Ngo
ài
ườ
ng kính
ngoài
Chiều dài
tự do
20.9
mm (0.823
in.)
74.6 mm
(2.137 in.)
Màu
cam
Lò xo bộ tích năng
B-0
ường kính ngoài
Chiều dài tự do
16.0
mm (0.630
in.)
63.6 mm
(2.504 in.)
Màu
đỏ
Lò xo bộ tích năng
C-2
Bên
trong
ườ
ng kính
ngoài
Chiều dài
tự do
14.7
mm (0.579
in.)
42.06 mm
(1.656 in.)
Màu
hồng
Ngo
ài
ườ
ng kính
ngoài
Chiều dài
tự do
20.2
mm (0.795
in.)
68.53 mm
(2.698 in.)
Màu
xanh da trời
Lò xo bộ tích năng
B-2
ường kính ngoài
Chiều dài tự do
19.9
mm (0.784
in.)
73.35 mm
(2.888 in.)
Màu
đỏ
103
KÊT LUẬN
Sau khi nhận được đề tài chúng em tự nhận thấy rõ trách nhiệm của bản
thân là phải kh n trương hoàn thành trong phạm vi cho phép .Từ đó ch ng em đã nhanh
chóng tìm kiếm tài liệu liên quan cộng với vốn kiến thức đã h c được tại trường và đặc
biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy: Th.S Lương Quý Hiệp đến nay đề tài của
ch ng em đã cơ bản hoàn thành.Nhờ quá trình tìm hiểu, nghiên cứu ch ng em đã nắm
vững được những kiến thức chuyên môn .
Tên đề tài của chúng em là:„„Khai thác kỹ thuật hộp số tự động trên xe
Toyota vios”.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_khai_thac_ky_thuat_hop_so_tu_dong_tren_xe_toyota_vios.pdf