Đồ án Khảo sát cơ cấu phân phối khí động cơ MTU12V-396TC-14

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU. 3 1/.TỔNG QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ MTU 12V-396TC-14 4 1.1/ ĐẦU MÁY ĐIÊZEL .4 1.2/.CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ĐỘNG CƠ MTU 12V-396 TC-14 4 1.3/. TỔNG QUÁT ĐỘNG CƠ MTU 12V-396 TC-14 6 1.3.1/ Thân máy và nắp xi lanh 6 1.3.2/ Píttông, thanh truyền, trục khuỷu 8 1.3.3/ Hệ thống cung cấp nhiên liệu 9 1.3.4/ Hệ thống bôi trơn 13 1.3.5/ Hệ thống làm mát 15 1.3.6/ Hệ thống khởi động 17 1.3.7/ Cơ cấu phân phối khí 17 1.4/ ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN 18 1.4.1/ Các thông số chọn của động cơ .18 1.4.2/ Xây dựng đồ thị công 19 1.4.3/ Tính toán xây dựng đồ thị động học và động lực học 21 2/. KHẢO SÁT CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ ĐỘNG CƠ MTU 12V-396 TC-14 37 2.1/ĐẶC ĐIỂM CHUNG CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ DÙNG TRÊN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 37 2.1.1/ Nhiệm vụ và yêu cầu 37 2.1.2/ Các loại cơ cấu phân phối khí dùng trên động cơ đốt trong 38 2.2/ ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ ĐỘNG CƠ MTU 12V-396 TC-14 44 2.2.1/Đặc điểm 44 2.2.2/Kết cấu các cum chi tiết của cơ cấu phân phối khí 46 3/ TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ ĐỘNG CƠ MTU 12V-396 TC-14 63 3.1/ CƠ SỞ TÍNH TOÁN 63 3.2/ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CỦA TIẾT DIỆN LƯU THÔNG 64 3.3/ CAM TIẾP TUYẾN VÀ ĐỘNG HỌC CỦA CON ĐỘI CON LĂN 65 3.4/ TÍNH BỀN CÁC CHI TIẾT MÁY CỦA CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ 68 3.4.1/ Quy dẫn khối lượng của các chi tiết trong cơ cấu phân phối khí 68 3.4.2/ Tính toán lò xo xupap 69 3.4.3/ Tính kiểm nghiệm sức bền trục cam 70 3.4.4/ Tính sức bền con đội con lăn 71 3.4.5/ Tính sức bền đòn bẩy 73 3.4.6/ Tính sức bền của xupap 74 4/QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ ĐỘNG CƠ MTU 12V-396 TC-14 74 4.1/ CÁC NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG CỦA CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ 74 4.1.1/ Các nguyên nhân hư hỏng của xupáp và đế xupáp 75 4.1.2/ Các nguyên nhân hư hỏng của lò xo xupáp 78 4.1.3/ Các nguyên nhân hư hỏng của ống dẫn hướng xupáp 78 4.1.4/ Các nguyên nhân hư hỏng của đòn bẩy và đũa đẩy 79 4.1.5/ Các nguyên nhân hư hỏng của trục cam 79 4.1.6 / Các nguyên nhân hư hỏng của tua bin tăng áp 79 4.2/ KIỂM TRA VÀ SỬA CHỮA CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ 80 4.2.1/ Kiểm tra sửa chữa xupáp và đế xupáp 80 4.2.2/ Kiểm tra sửa chữa lò xo xupáp 83 4.2.3/ Kiểm tra sửa chữa ống dẫn hướng xupáp 83 4.2.4/ Kiểm tra sửa chữa đòn bẩy và đũa đẩy 84 4.2.5/ Kiểm tra sửa chữa con đội và bạc dẫn hướng 85 4.2.6/ Kiểm tra sửa chữa trục cam và bạc lót 85 4.2.7 / Kiểm tra sửa chữa bánh răng phân phối khí 87 4.2.8 / Kiểm tra sửa chữa tua bin tăng áp 87 4.3/ QUY TRÌNH LẮP RÁP VÀ ĐIỀU CHỈNH CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ 87 5/KẾT LUẬN 89 6/TÀI LIỆU THAM KHẢO 91 Tài liệu gồm có Bản thuyết minh + Bản vẽ AutoCAD

doc85 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3959 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Khảo sát cơ cấu phân phối khí động cơ MTU12V-396TC-14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
40 0.643 0.174 0.778 0.653 0.176 -23.509 -18.285 -15.346 -4.143 50 0.766 0.208 0.902 0.481 0.211 -17.452 -15.740 -8.391 -3.689 60 0.866 0.236 0.986 0.292 0.240 -11.044 -10.892 -3.222 -2.656 70 0.940 0.257 1.029 0.096 0.262 -4.742 -4.881 -0.453 -1.244 80 0.985 0.269 1.033 -0.098 0.276 1.104 1.140 -0.108 0.305 90 1.000 0.273 1.000 -0.280 0.280 6.245 6.245 -1.751 1.751 100 0.985 0.269 0.937 -0.445 0.276 10.532 9.867 -4.690 2.905 110 0.940 0.257 0.850 -0.589 0.262 13.914 11.827 -8.189 3.650 120 0.866 0.236 0.746 -0.708 0.240 16.303 12.159 -11.547 3.921 130 0.766 0.208 0.630 -0.805 0.211 17.696 11.151 -14.241 3.741 140 0.643 0.174 0.508 -0.879 0.176 18.340 9.313 -16.127 3.232 150 0.500 0.135 0.382 -0.934 0.136 18.622 7.114 -17.395 2.537 160 0.342 0.092 0.255 -0.971 0.093 18.755 4.780 -18.218 1.739 170 0.174 0.047 0.127 -0.993 0.047 18.859 2.403 -18.726 0.885 180 0.000 0.000 0.000 -1.000 0.000 18.895 0.000 -18.895 0.000 190 -0.174 -0.047 -0.127 -0.993 -0.047 18.879 -2.406 -18.746 -0.886 200 -0.342 -0.092 -0.255 -0.971 -0.093 18.922 -4.823 -18.381 -1.755 210 -0.500 -0.135 -0.382 -0.934 -0.136 18.959 -7.242 -17.710 -2.583 220 -0.643 -0.174 -0.508 -0.879 -0.176 19.087 -9.692 -16.784 -3.364 230 -0.766 -0.208 -0.630 -0.805 -0.211 19.077 -12.021 -15.352 -4.033 240 -0.866 -0.236 -0.746 -0.708 -0.240 18.503 -13.799 -13.105 -4.450 250 -0.940 -0.257 -0.850 -0.589 -0.262 17.079 -14.516 -10.051 -4.480 260 -0.985 -0.269 -0.937 -0.445 -0.276 14.606 -13.685 -6.504 -4.029 270 -1.000 -0.273 -1.000 -0.280 -0.280 11.578 -11.578 -3.247 -3.247 280 -0.985 -0.269 -1.033 -0.098 -0.276 8.262 -8.532 -0.810 -2.279 290 -0.940 -0.257 -1.029 0.096 -0.262 5.142 -5.293 0.491 -1.349 300 -0.866 -0.236 -0.986 0.292 -0.240 3.076 -3.034 0.897 -0.740 310 -0.766 -0.208 -0.902 0.481 -0.211 3.550 -3.202 1.707 -0.750 320 -0.643 -0.174 -0.778 0.653 -0.176 9.242 -7.188 6.033 -1.629 330 -0.500 -0.135 -0.618 0.798 -0.136 24.395 -15.076 19.464 -3.324 340 -0.342 -0.092 -0.429 0.908 -0.093 55.784 -23.941 50.651 -5.174 350 -0.174 -0.047 -0.220 0.977 -0.047 107.719 -23.684 105.205 -5.056 360 0.000 0.000 0.000 1.000 0.000 159.376 0.000 159.376 0.000 370 0.174 0.047 0.220 0.977 0.047 218.251 47.987 213.156 10.244 380 0.342 0.092 0.429 0.908 0.093 218.998 93.987 198.844 20.310 390 0.500 0.135 0.618 0.798 0.136 135.278 83.601 107.939 18.431 400 0.643 0.174 0.778 0.653 0.176 83.173 64.691 54.293 14.657 410 0.766 0.208 0.902 0.481 0.211 55.189 49.777 26.537 11.667 420 0.866 0.236 0.986 0.292 0.240 41.072 40.508 11.982 9.878 430 0.940 0.257 1.029 0.096 0.262 34.455 35.468 3.292 9.038 440 0.985 0.269 1.033 -0.098 0.276 31.828 32.869 -3.119 8.779 450 1.000 0.273 1.000 -0.280 0.280 31.211 31.211 -8.752 8.752 460 0.985 0.269 0.937 -0.445 0.276 31.467 29.481 -14.012 8.679 470 0.940 0.257 0.850 -0.589 0.262 31.965 27.170 -18.812 8.384 480 0.866 0.236 0.746 -0.708 0.240 32.148 23.976 -22.770 7.731 490 0.766 0.208 0.630 -0.805 0.211 31.596 19.910 -25.426 6.679 500 0.643 0.174 0.508 -0.879 0.176 30.856 15.669 -27.133 5.438 510 0.500 0.135 0.382 -0.934 0.136 29.983 11.454 -28.009 4.085 520 0.342 0.092 0.255 -0.971 0.093 28.926 7.372 -28.099 2.683 530 0.174 0.047 0.127 -0.993 0.047 27.210 3.467 -27.019 1.277 540 0.000 0.000 0.000 -1.000 0.000 25.275 0.000 -25.275 0.000 550 -0.174 -0.047 -0.127 -0.993 -0.047 23.129 -2.947 -22.966 -1.086 560 -0.342 -0.092 -0.255 -0.971 -0.093 21.489 -5.477 -20.874 -1.993 570 -0.500 -0.135 -0.382 -0.934 -0.136 20.879 -7.976 -19.504 -2.845 580 -0.643 -0.174 -0.508 -0.879 -0.176 20.177 -10.246 -17.742 -3.556 590 -0.766 -0.208 -0.630 -0.805 -0.211 18.683 -11.773 -15.035 -3.950 600 -0.866 -0.236 -0.746 -0.708 -0.240 16.797 -12.527 -11.897 -4.040 610 -0.940 -0.257 -0.850 -0.589 -0.262 14.367 -12.211 -8.455 -3.768 620 -0.985 -0.269 -0.937 -0.445 -0.276 10.943 -10.253 -4.873 -3.018 630 -1.000 -0.273 -1.000 -0.280 -0.280 6.615 -6.615 -1.855 -1.855 640 -0.985 -0.269 -1.033 -0.098 -0.276 1.433 -1.480 -0.140 -0.395 650 -0.940 -0.257 -1.029 0.096 -0.262 -4.454 4.585 -0.426 1.168 660 -0.866 -0.236 -0.986 0.292 -0.240 -11.045 10.893 -3.222 2.656 670 -0.766 -0.208 -0.902 0.481 -0.211 -17.452 15.741 -8.392 3.689 680 -0.643 -0.174 -0.778 0.653 -0.176 -23.510 18.285 -15.346 4.143 690 -0.500 -0.135 -0.618 0.798 -0.136 -28.734 17.758 -22.927 3.915 700 -0.342 -0.092 -0.429 0.908 -0.093 -32.730 14.047 -29.718 3.035 710 -0.174 -0.047 -0.220 0.977 -0.047 -35.224 7.745 -34.401 1.653 720 0.000 0.000 0.000 1.000 0.000 -36.163 0.000 -36.163 0.000 Trên tọa độ T-a, Z-a, N-a. Ta xác định các trị số T, Z, N ở các góc a = 100, 200, 300, ....,7200. Trị số T, Z, N, như đã lập ở Bảng 4.2 ta sẽ được các điểm 0, 1, 2, 3, .. ..,72. Nối các điểm ấy lại ta có đồ thị lực T, Z, N cần xây dựng như Hình 4.7. Hình 4.7. Âäö thë T, Z, N. 4.4.6. Xây dựng đồ thị tổng lực tiếp tuyến T. Thứ tự làm việc của động cơ 1-5-3-6-2-4. Ta có: Bảng 4.3. Giá trị ST theo a trong một chu kỳ: a1 T1 a5 T5 a3 T3 a6 T6 a2 T2 a4 T4 tong T 0 0.000 120 12.159 240 -13.799 360 0.000 480 23.976 600 -12.527 9.81 10 -7.745 130 11.151 250 -14.516 370 47.987 490 19.910 610 -12.211 44.58 20 -14.046 140 9.313 260 -13.685 380 93.987 500 15.669 620 -10.253 80.98 30 -17.757 150 7.114 270 -11.578 390 83.601 510 11.454 630 -6.615 66.22 40 -18.285 160 4.780 280 -8.532 400 64.691 520 7.372 640 -1.480 48.55 50 -15.740 170 2.403 290 -5.293 410 49.777 530 3.467 650 4.585 39.20 60 -10.892 180 0.000 300 -3.034 420 40.508 540 0.000 660 10.893 37.47 70 -4.881 190 -2.406 310 -3.202 430 35.468 550 -2.947 670 15.741 37.77 80 1.140 200 -4.823 320 -7.188 440 32.869 560 -5.477 680 18.285 34.81 90 6.245 210 -7.242 330 -15.076 450 31.211 570 -7.976 690 17.758 24.92 100 9.867 220 -9.692 340 -23.941 460 29.481 580 -10.246 700 14.047 9.52 110 11.827 230 -12.021 350 -23.684 470 27.170 590 -11.773 710 7.745 -0.74 120 12.159 240 -13.799 360 0.000 480 23.976 600 -12.527 0 0.000 9.81 130 11.151 250 -14.516 370 47.987 490 19.910 610 -12.211 10 -7.745 44.58 140 9.313 260 -13.685 380 93.987 500 15.669 620 -10.253 20 -14.046 80.98 150 7.114 270 -11.578 390 83.601 510 11.454 630 -6.615 30 -17.757 66.22 160 4.780 280 -8.532 400 64.691 520 7.372 640 -1.480 40 -18.285 48.55 170 2.403 290 -5.293 410 49.777 530 3.467 650 4.585 50 -15.740 39.20 180 0.000 300 -3.034 420 40.508 540 0.000 660 10.893 60 -10.892 37.47 190 -2.406 310 -3.202 430 35.468 550 -2.947 670 15.741 70 -4.881 37.77 200 -4.823 320 -7.188 440 32.869 560 -5.477 680 18.285 80 1.140 34.81 210 -7.242 330 -15.076 450 31.211 570 -7.976 690 17.758 90 6.245 24.92 220 -9.692 340 -23.941 460 29.481 580 -10.246 700 14.047 100 9.867 9.52 230 -12.021 350 -23.684 470 27.170 590 -11.773 710 7.745 110 11.827 -0.74 240 -13.799 360 0.000 480 23.976 600 -12.527 0 0.000 120 12.159 9.81 250 -14.516 370 47.987 490 19.910 610 -12.211 10 -7.745 130 11.151 44.58 260 -13.685 380 93.987 500 15.669 620 -10.253 20 -14.046 140 9.313 80.98 270 -11.578 390 83.601 510 11.454 630 -6.615 30 -17.757 150 7.114 66.22 280 -8.532 400 64.691 520 7.372 640 -1.480 40 -18.285 160 4.780 48.55 290 -5.293 410 49.777 530 3.467 650 4.585 50 -15.740 170 2.403 39.20 300 -3.034 420 40.508 540 0.000 660 10.893 60 -10.892 180 0.000 37.47 310 -3.202 430 35.468 550 -2.947 670 15.741 70 -4.881 190 -2.406 37.77 320 -7.188 440 32.869 560 -5.477 680 18.285 80 1.140 200 -4.823 34.81 330 -15.076 450 31.211 570 -7.976 690 17.758 90 6.245 210 -7.242 24.92 340 -23.941 460 29.481 580 -10.246 700 14.047 100 9.867 220 -9.692 9.52 350 -23.684 470 27.170 590 -11.773 710 7.745 110 11.827 230 -12.021 -0.74 360 0.000 480 23.976 600 -12.527 0 0.000 120 12.159 240 -13.799 9.81 370 47.987 490 19.910 610 -12.211 10 -7.745 130 11.151 250 -14.516 44.58 380 93.987 500 15.669 620 -10.253 20 -14.046 140 9.313 260 -13.685 80.98 390 83.601 510 11.454 630 -6.615 30 -17.757 150 7.114 270 -11.578 66.22 400 64.691 520 7.372 640 -1.480 40 -18.285 160 4.780 280 -8.532 48.55 410 49.777 530 3.467 650 4.585 50 -15.740 170 2.403 290 -5.293 39.20 420 40.508 540 0.000 660 10.893 60 -10.892 180 0.000 300 -3.034 37.47 430 35.468 550 -2.947 670 15.741 70 -4.881 190 -2.406 310 -3.202 37.77 440 32.869 560 -5.477 680 18.285 80 1.140 200 -4.823 320 -7.188 34.81 450 31.211 570 -7.976 690 17.758 90 6.245 210 -7.242 330 -15.076 24.92 460 29.481 580 -10.246 700 14.047 100 9.867 220 -9.692 340 -23.941 9.52 470 27.170 590 -11.773 710 7.745 110 11.827 230 -12.021 350 -23.684 -0.74 480 23.976 600 -12.527 0 0.000 120 12.159 240 -13.799 360 0.000 9.81 490 19.910 610 -12.211 10 -7.745 130 11.151 250 -14.516 370 47.987 44.58 500 15.669 620 -10.253 20 -14.046 140 9.313 260 -13.685 380 93.987 80.98 510 11.454 630 -6.615 30 -17.757 150 7.114 270 -11.578 390 83.601 66.22 520 7.372 640 -1.480 40 -18.285 160 4.780 280 -8.532 400 64.691 48.55 530 3.467 650 4.585 50 -15.740 170 2.403 290 -5.293 410 49.777 39.20 540 0.000 660 10.893 60 -10.892 180 0.000 300 -3.034 420 40.508 37.47 550 -2.947 670 15.741 70 -4.881 190 -2.406 310 -3.202 430 35.468 37.77 560 -5.477 680 18.285 80 1.140 200 -4.823 320 -7.188 440 32.869 34.81 570 -7.976 690 17.758 90 6.245 210 -7.242 330 -15.076 450 31.211 24.92 580 -10.246 700 14.047 100 9.867 220 -9.692 340 -23.941 460 29.481 9.52 590 -11.773 710 7.745 110 11.827 230 -12.021 350 -23.684 470 27.170 -0.74 600 -12.527 0 0.000 120 12.159 240 -13.799 360 0.000 480 23.976 9.81 610 -12.211 10 -7.745 130 11.151 250 -14.516 370 47.987 490 19.910 44.58 620 -10.253 20 -14.046 140 9.313 260 -13.685 380 93.987 500 15.669 80.98 630 -6.615 30 -17.757 150 7.114 270 -11.578 390 83.601 510 11.454 66.22 640 -1.480 40 -18.285 160 4.780 280 -8.532 400 64.691 520 7.372 48.55 650 4.585 50 -15.740 170 2.403 290 -5.293 410 49.777 530 3.467 39.20 660 10.893 60 -10.892 180 0.000 300 -3.034 420 40.508 540 0.000 37.47 670 15.741 70 -4.881 190 -2.406 310 -3.202 430 35.468 550 -2.947 37.77 680 18.285 80 1.140 200 -4.823 320 -7.188 440 32.869 560 -5.477 34.81 690 17.758 90 6.245 210 -7.242 330 -15.076 450 31.211 570 -7.976 24.92 700 14.047 100 9.867 220 -9.692 340 -23.941 460 29.481 580 -10.246 9.52 710 7.745 110 11.827 230 -12.021 350 -23.684 470 27.170 590 -11.773 -0.74 720 0.000 120 12.159 240 -13.799 360 0.000 480 23.976 600 -12.527 9.81 Dựng hệ trục ST -a biểu diễn các giá trị trong Bảng 4.3. nối các điểm ta có đồ thị ST trong một chu kỳ và biểu diễn cho 7200. như Hình 4.8. Hình 4.8. Âäö thë ST. 4.4.7. Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ở mỗi vị trí của trục khuỷu. Sau khi có giá trị này ta có thể tìm vị trí trung bình của phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu cũng như có thể tìm được dể dàng lực lớn nhất và nhỏ nhất. Dùng đồ thị phụ tải ta có thể xác định khu vực chịu lực ít nhất để xác định vị trí khoan lỗ dầu bôi trơn và xác định phụ tải khi tính sức bền ổ trục. Khi vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu có thể chưa cần xét đến lực quán tính chuyển động quay của khối lượng thanh truyền m2 quy về tâm chốt khuỷu, vì rằng phương và trị số của lực quán tính này không đổi, sau khi vẽ xong ta xét đến. Có thể vẽ đồ thị vectơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu như sau: mT = mZ = mp = 0,04 [MN/m2/mm] Vẽ toạ độ T - Z gốc toạ độ O1, chiều dương Z hướng xuống dưới. Đặt các giá trị T - Z đã tính trong Bảng.4.3 trước lên hệ trục T - Z. Ứng mỗi cặp cùng góc α, ta có các điểm 0, 1, 2, ..., 72. Nối các điểm đó lại ta có đường đồ thị vectơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu như Hình 4.9. Hình 4.9. Âäö thë phuû taíi taïc duûng lãn chäút khuyíu. Dịch gốc tọa độ. Trên trục O1Z (phía dương) lấy điểm O, với OO1= PRo (lực quán ly tâm) OO1 = 803348,9 (N/m2) = 0,8033489(MN/m2) OO1 tương ứng 20,0837mm 4.4.8. Khai triển đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu T-Z thành Q-a. Chọn hệ trục tọa độ Q-a trên trục oa chọn tỉ lệ ma = 20/mm chọn các điểm 0,1, 2, 3, .. .. , 72 ứng với các góc 00, 100, 200, 300, .. .. ..,7200.và trên trục O-Q chọn tỉ lệ mQ = 0,04 [MN/m2/mm] Trên các điểm chia của trục O-a ta lần lượt đặt các véc tơ tương ứng các góc 00, 100, 200, 300, .. .. ..,7200 . nối các điểm đó lại ta được đồ thị Q-a như Hình 4.10. Hình 4.10. Âäö thë khai triãøn cuía vecto phuû taíi taïc duûng lãn chäút khuyíu. 4.4.9. Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền. Trên tờ giấy bóng vẽ dạng đầu to thanh truyền hướng xuống dưới. Vẽ trục Z-T gốc O trùng với tâm đầu to thanh truyền. Chiều dương của trục Z hướng xuống dưới. Hình 4.11. Âäö thë phuû taíi taïc duûng lãn âáöu to thanh truyãön. Vẽ vòng tròn bất kì có tâm là O giao điểm của chiều đương trục OZ với vòng tròn ta ghi oo trrên vòng tròn này ta chia thành các góc có giá trị (a +β) và bắt đầu từ điểm o0 theo chiều ngược chiều kim đồng hồ. Các bước tiến hành trên tờ giấy bóng, sau đó đêm tờ giấy bóng đặc lên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu và trục OZ trùng với tâm thanh truyền. Trên tờ giấy bóng hiện lên các số ghi của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu sau đó ta xoay tờ giấy bóng ngược chiều kim đồng hồ các góc tương ứng (a10+bứng a = 10 ) lần lược trùng với trục OZ mỗi lần ta đánh lại dấu các điểm ở bên dưới hiện lên tờ giấy bóng. Ta nối các điểm này lại ta được đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền. Bảng 4.5 . Góc (a+b) ứng với a = 100, 200, 300,.. .. .. a (Âäü) b (Âäü) (a+b) (Âäü) 0 0 0.00 10 2.6873 12.69 20 5.29855 25.30 30 7.75862 37.76 40 9.99444 49.99 50 11.9368 61.94 60 13.5225 73.52 70 14.6976 84.70 80 15.4203 95.42 90 15.6643 105.66 100 15.4203 115.42 110 14.6976 124.70 120 13.5225 133.52 130 11.9368 141.94 140 9.99444 149.99 150 7.75862 157.76 160 5.29855 165.30 170 2.6873 172.69 180 0.00 180.00 190 -2.6873 187.31 200 -5.29855 194.70 210 -7.75862 202.24 220 -9.99444 210.01 230 -11.9368 218.06 240 -13.5225 226.48 250 -14.6976 235.30 260 -15.4203 244.58 270 -15.6643 254.34 280 -15.4203 264.58 290 -14.6976 275.30 300 -13.5225 286.48 310 -11.9368 298.06 320 -9.99444 310.01 330 -7.75862 322.24 340 -5.29855 334.70 350 -2.6873 347.31 360 0.00 360 4.4.10. Xây dựng đồ thị mài mòn chốt khuỷu. Dùng phương pháp lập bảng. Trên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta vẽ vòng tròn bất kỳ và chia vòng tròn đó ra 24 phần bằng nhau và ghi số 0 tại giao điểm vòng tròn và chiều dương trục Z tiếp theo là các điểm 1, 2, 3, .. .. , 23.ngược chiều kim đồng hồ. Từ các điểm này ta kẽ các tia qua tâm O kéo dài các tia này sẽ cắt đồ thị phụ tải tại nhiều điểm trên mỗi tia từ tâm kéo dài ra đồ thị có bao nhiêu điểm cắt thì có bấy nhiêu lực tác dụng lên một điểm nên ta tính hợp lực tại mỗi điểm như sau: Chọn mQ = 1 [MN/m2/mm] ta biểu diễn được đồ thị lực tác dụng lên chốt khuỷu Bảng 4.6. Lực tác dụng lên chốt khuỷu. Hình 4.12. Âäö thë maìi moìn chäút khuyíu. 5. KHẢO SÁT HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ DIESEL D6AC: 5.1. SƠ ĐỒ HỆ THÔNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ D6AC. Hình 2.7. Sơ đồ hệ thống bôi trơn động cơ D6AC. 1- Hộp cácte; 2- Lưới lọc; 3- Bơm dầu; 4- Van an toàn; 5- Bộ làm mát dầu nhờn; 6- Van hằng nhiệt; 7- Lọc dầu; 8- Van an toàn; 9- Trục khuỷu; 10- Ông phun dầu làm mát piston; 11- Piston; 12- Trục cam; 13- Con đội; 14- Dàn mò mổ; 15- Xupap;16- Bánh răng dẫn động trục cam; 17- Tuabin tăng áp; 18- Bơm cao áp. Nguyên lý làm việc: Bơm dầu (3) hút dầu từ hộp cacte (1) sau khi đã được lọc sơ bộ tại lưới lọc (2) đặt trước cổ hút bơm dầu nhờn trong hộp cacte, đưa dầu đến bộ làm mát dầu bôi trơn (5). Dầu bôi trơn sau khi được làm mát (nếu nhiệt độ của dầu quá lớn) qua bầu lọc dầu (7) đi đến các đường dầu chính như sau: + Bôi trơn các cổ trục khuỷu, cổ trục đầu to thanh truyền. + Ống phun dầu lên phía dưới piston để bôi trơn thành xilanh và làm mát đỉnh piston. + Bôi trơn các chi tiết của cơ cấu phân phối khí: Trục cam, con đội, cò mổ,... + Bôi trơn tuabin tăng áp. + Bôi trơn hệ bánh răng phối khí. + Bôi trơn bơm cao áp. Sau đó dầu bôi trơn từ trục khuỷu, hệ bánh răng phối khí, dầu từ cơ cấu phân phối khí sẽ tự rơi về hộp cacte. Còn dầu bôi trơn từ bơm cao áp và tuabin tăng áp suất theo các ống dẫn về hộp cacte. Trong trường hợp bơm dầu (3) làm việc với áp suất quá cao (có hiện tượng bị tắc đường ống) đề phòng ống dầu bị vỡ, van an toàn (4) mở (áp suất mở van cao hơn 6,0 kg/c) dầu bôi trơn sẽ thoát trở về thùng cacte. Trong trường hợp bầu lọc (7) bị bẩn, tắc, dầu đi bôi trơn sẽ bị thiếu. Để đảm bảo đủ dầu bôi trơn cho hệ thống thì van (8) sẽ mở (khi áp suất lớn hơn 2,5kg/) cho dầu đi thẳng vào các đường dầu chính. Trước bộ làm mát có van (6) khi động cơ mới khởi động, dầu bị lạnh dặc lại thì van (6) đóng đường dầu không cho đi qua bộ làm mát và chạy trực tiếp đến bầu lọc. Còn khi động cơ hoạt động, khi nhiệt độ dầu bôi trơn cao hơn C thì van (6) mở đường dầu qua các đường ống làm mát của bộ làm mát để đi đến bầu lọc. 5.2. BƠM DẦU NHỜN BÔI TRƠN. 5.2.1. Bơm bánh răng: 1 4 3 6 2 5 Hình 5.2. Bơm bánh răng. 1- Mặt bích; 2- Bu lông; 3- Thân bơm; 4- Bánh răng trung gian; 5- Bánh răng dẫn động; 6- Cặp bánh răng bơm. Nguyên lý làm việc: Bơm bánh răng của động cơ D6AC gồm có 2 bánh răng dẫn động theo chiều nhất định, bánh răng củ động được dẩn động bởi bánh răng 5. Bánh răng 4 lắp trên trục bị động khi trục chủ động 5 được trục khuỷu hoặc trục cam dẫn động. Bánh răng chủ động 5 quay dẫn động bánh răng bị động 4 quay theo chiều ngược lại, dầu nhờn từ đường dầu áp suất thấp được hai bánh răng bơm dầu guồng sang đường dầu áp suất cao. Để tránh hiện tượng chèn dầu giữa các răng của bánh răng 5 và 4 khi ăn khớp trên mặt đầu của nắp bơm dầu có rảnh triệt áp. Bơm dầu nhờn là một trong những bộ phận quan trọng nhất của động cơ nó có nhiệm vụ cung cấp liên tục dầu nhờn có áp suất cao đến các mặt ma sát để bôi trơn. 5.3. BẦU LỌC DẦU BÔI TRƠN. Nguyên lý làm việc: 2 8 7 6 5 4 1 Hình 5.3. Bầu lọc dầu bôi trơn D6AC. 1- Nắp lọc; 2- Công tắc báo động dầu tràn; 3- Vòng đệm; 4- Phần tử lọc; 5- Lò xo; 6- Võ bầu lọc; 7- Bu lông tâm; 8- Vòng đệm thẳng. Bầu lọc thấm ngày nay được sử dung rất rộng rải. Bầu lọc được làm việc như sau. Khi dầu nhờn có áp suất cao thấm qua các khe hở nhỏ của phần tử lọc do đó các tạp chất có đường kính hạt lớn hơn kích thước khe hở đều bị giữ lại không chui qua phần tử lọc, vì vậy dầu được lọc sạch sau khi lọc sạch các tạp chất lại thì dầu tiếp tục được đẩy lên các đường dầu chính để đi bôi trơn cho các bộ phận khác trong hệ thống. Bầu lọc thấm có ưu điểm là lọc rất sạch nhưng bên cạnh đó nó có phần nhược điểm là. Kết cấu rất phức tạp và thời gian sử dụng ngắn chỉ sử dụng được một lần. Hết định kỳ là phải tháo gở để thay thế cái mới để đảm bảo cho dầu lên bôi trơn sạch sẽ. 5.4. VAN AN TOÀN. 3 1 6 4 2 5 Van an toàn có nhiệm vụ giữ cho áp suất của bơm không đổi. Khi vì một lý do nào đó áp lực trên đường đẩy của bơm tăng lên vượt quá giá trị định mức cho phép lúc đó tổng áp lực tác dụng lên diện tích Hình 5.4. Van an toàn. Bu läng; 2- Loì xo van an toaìn; 3-Bu läng âiãöu chènh; 4- Cæía thoaït; 5- Cæía laìm viãûc; 6- Bi an toaìn. Viên bi 6 lớn hơn lực lò xo 2 lúc đó viên bi 6 được tách khỏi đế van dầu chảy qua khe hở giữa đế van và viên bi về đường hút của bơm. Người ta vặn bulông 3 để diều chỉnh áp suất dầu trên đường ra của bơm. 5.5. KÉT LÀM MÁT DẦU BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ D6AC. Nguyên lý làm việc: Két làm mát dầu nhờn được đặt trong áo nước của động cơ dầu nhờn được bơm từ bơm qua két làm mát có cánh tản nhiệt bằng đồng. nhiệt của dầu nhờn được truyền qua cánh tản nhiệt và truyền cho nước làm mát. Ưu điểm: Của loại này nhiệt độ của nước và dầu xấp xỉ bằng nhau và đảm bảo cho động cơ làm việc tốt. Nhiệt độ của nước và dầu khoảng 80oc, trên két làm mát còn có gắn van an toàn, khi động cơ mới khởi động nhiệt độ dầu nhờn còn thấp nhiệt độ nước cao hơn nhiệt độ dầu nhờn, dầu nhờn nhận nhiệt từ nước để đảm bảo độ nhớt cần thiết. Nhược điểm: Két làm mát được đặt trong áo nước nên kiểm tra sữa chữa két áo nước Hình 5.5. Sơ đồ két làm mát dầu nhờn động cơ D6AC 1- Vỏ két làm mát; 2- Nắp két làm mát;3- Cánh tản nhiệt; 4- Van hằng nhiệt; 5- Lò xo van hằng nhiệt; 5- Nắp van hằng nhiệt; A- Đường dầu vào; B- Đường dầu ra; C- Nước làm mát dầu Thông số kỹ thuật cơ bản: - Đối với van hằng nhiệt: Nhiệt độ mở van : C Nhiệt độ mở van hoàn toàn : C Hành trình mở van : 8mm - Đối với bộ phận tản nhiệt: Diện tích tiếp xúc không khí : 0,986 Nhiệt lượng trao đổi :29000Kcal/h Như ta đã khảo sát, trong khi động cơ làm việc, nhiệt độ của dầu nhờn sẽ tăng dần lên không ngừng. Nguyên nhân chính làm tăng nhiệt độ dầu nhờn là: Do nhiệm vụ làm mát ổ trục, các bề mặt ma sát, dầu nhờn phải tải nhiệt do ma sát sinh ra đi ra ngoài. Dầu nhờn phải trực tiếp tiếp xúc với các chi tiết máy có nhiệt độ cao, nhất là trong khi phun dầu để làm mát đỉnh piston hay làm mát piston- xilanh. Để đảm bảo độ nhớt dầu nhờn, đảm bảo khả năng bôi trơn và các đặc tính lý hoá khác, cần phải làm mát dầu nhờn để đảm bảo cho nhiệt độ dầu được ổn định. Thông thường người ta làm mát dầu nhờn. Két làm mát dầu nhờn được đặt trong áo nước của động cơ. Làm mát dầu nhờn bằng nước dựa trên nguyên lý trao đổi nhiệt bằng cách truyền nhiệt. Khi nhiệt độ dầu còn thấp, dầu bị lạnh đặc lại thi van 3 mở. Dầu được bơm lên ống qua cửa A mà không qua bộ làm mát, đi trực tiếp ra cửa B. Khi động cơ đã làm việc nhiệt độ dầu lên cao (hơn ) lúc đó do kết cấu của van hằng nhiệt (3) làm bằng vật liệu giãn nở nên thân van sẽ nở ra và đóng van lại cho dầu đi vào các đường ống làm mát của bộ làm mát và sau đó đi ra cửa B. 6. KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ D6AC: 6.1. TÊNH TOAÏN HÃÛ THÄÚNG BÄI TRÅN : 6.1.1. Caïc thäng säú cå baín cuía äø træåüt hçnh truû. f1 f2 Hçnh 6.1. Vë trê cuía truûc trong äø truûc vaì sæû phán bäú cuía aïp suáút thuyí âäüng læûc hoüc trong maìng dáöu. Äø træåüt cuía pháön låïn âäüng cå âäút trong laì äø træåüt hçnh trụ (äø âáöu tothanh truyãön, äø truûc khuyíu, äø truûc cam....). Trong âiãöu kiãûn lyï tæåíng bäi trån ma saït æåït, dæåïi taïc duûng cuía læûc P vaì sæû hçnh thaình chãm dáöu, tám truûc lãûch âi mäüt âoaûn e vaì aïp suáút thuyí âäüng læûc hoüc trong maìng dáöu phán bä únhæ Hçnh 6.1. Trong âoï: Φ1, Φ2 - Goïc æïng våïi âiãøm bàõt âáöu chëu taíi vaì âiãøm kãút thuïc chëu taíi cuía maìng dáöu. ∆ - Khe håí äø truûc . ∆ = D − d δ -Khe håí baïn kênh. δ =R −r =∆/2 Ψ - Khe håí tæång âäúi tênh trãn âån vë âæåìng kênh cuía äø truûc. ψ = ∆/d = δ/r l/d - Chiãöu daìi tæång âäúi cuía äø truûc. e - Âäü lãch tám tuyãût âäúi. χ - Âäü lãûch tám tæång âäúi. χ = e/δ K - Aïp suáút trãn äø truûc, tênh trãn âån vë diãûn têch hçnh chiãúu cuía diãûn têch chëu taíi cuía äø truûc. K= P/b.d h min - Chiãöu daìy nhoí nháút cuía maìng dáöu. hmin = d - e = d - d.c = d(1-c). h max - Chiãöu daìy låïn nháút cuía maìng dáöu. hmax = d - e = d + d.c = d(1+c) 6.1.2. Âiãöu kiãûn hçnh thaình maìng dáöu chëu taíi. Khi âäüng cå chæa laìm viãûc, truûc tiãúp xuïc våïi äø truûc åí âiãøm a Hçnh 6.1. Âiãøm tháúp nháút cuía äø truûc, luïc naìy chæa hçnh thaình maìng dáöu. Vç váûy: Trong giai âoaûn âáöu tiãn khi âäüng cå bàõt âáöu laìm viãûc, ma saït giæîa truûc vaì äø truûc laì ma saït khä. Sau âoï do båm dáöu hoaût âäüng, dáöu âæåüc cung cáúp måïi hçnh thaình ma saït æåït. Giaí sæí ràòng, trong quaï trçnh laìm viãûc cuía âäüng cå, læûc Q taïc duûng lãn äø truûc coï trë säú vaì hæåïng khäng âäøi (nhæng thæûc tãú phuû taíi luän thay âäøi). Khi truûc quay, låïp dáöu baïm trãn truûc seî quay theo våïi váûn täúc bàòng váûn täúc ngoaìi cuía voìng truûc. Låïp dáöu caìng xa bãö màût truûc váûn täúc caìng nhoí, træåìng váûn täúc phán bäú nhæ trãn Hçnh 6.1. Khi låïp dáöu bë cuäún vaìo khe håí heûp, do tênh cháút khäng chëu neïn cuía dáöu nhåìn nãn låïp dáöu coï xu hæåïng læu âäüng doüc truûc âãø thoaït ra khoíi khe håí. Nhæng nhåì læûc ma saït trong cuía dáöu nhåìn caín khäng cho noï læu âäüng doüc truûc. Vç váûy khiãún aïp suáút thuyí âäüng læûc hoüc trong låïp dáöu caìng låïn, caìng gáön hmin thç noï caìng låïn. Khi váûn täúc cuaí truûc âaût âãún gáön mäüt vë trê naìo âoï, täøng caïc læûc trãn phæång thàóng âæïng cuía aïp suáút thuyí âäüng læûc hoüc cán bàòng våïi taíi troüng Q vaì luïc naìy truûc måïi bàõt âáöu âæåüc náng lãn vaì khäng tiãúp xuïc våïi baûc loït næîa. Giæîa hai bãö màût ma saït seî hçnh thaình mäüt låïp ngàn caïch khäng cho chuïng tiãúp xuïc våïi nhau. ÄØ truûc luïc naìy laìm viãûc våïi chãú âäü bäi trån ma saït æåït hoaìn toaìn . Nhæ váûy, âiãöu kiãûn chuí yãúu âãø hçnh thaình låïp dáöu bäi trån ma saït æåït bàòng phæång phaïp thuyí âäüng laì : -Giæîa hai bãö màût phaíi coï khe håí hçnh chãm. -Dáöu phaíi coï âäü nhåït nháút âënh vaì liãn tuûc chaíy vaìo khe håí. -Váûn täúc tæång âäúi giæîa hai bãö màût phaíi coï phæång, chiãöu thêch håüp vaì trë säú váûn täúc âuí låïn âãø aïp suáút sinh ra trong låïp dáöu âuí khaí nàng cán bàòng våïi taíi troüng ngoaìi. 6.1.3. Tênh kiãøm tra maìng dáöu. [4] Muäún âaím baío âiãöu kiãûn bäi trån ma saït æåït, tæïc laì khäng âãø xaíy ra hiãûn tæåüng tiãúp xuïc træûc tiãúp giæîa truûc vaì baûc loït åí báút kyì thåìi âiãøm naìo trong quaï trçnh laìm viãûc, thç âiãöu kiãûn cáön phaíi coï laì: hmin > h th hmin > D0 +Dt +Dhd Trong âoï: D0 âäü nháúp nhä bãö màût äø truûc D1 âäü nháúp nhä bãö màût truûc Dhd sai lãûch vãö hçnh daïng. hmin chiãöu daìy täúi thiãøu cuía maìng dáöu chëu taíi. hth chiãöu daìy tåïi haûn cuía låïp dáöu. h th = D0 +Dt +Dhd Choün h th = 0,0035 (mm) Âãø an toaìn thç hãû säú tin cáûy cuía âiãöu kiãûn bäi trån seî laì: K = hmin /hth ≥1,5 Trë säú sai säú hçnh daïng xaïc âënh ráút khoï khàn vç váûy nãn boí qua vaì choün K = hmin /hth ≥ 1,5 ÅÍ âáy hth = D0 +Dt Cäng thæïc kinh nghiãûm. hmin = (mm) [6] Trong âoï : m: âäü nhåït âäüng hoüc cuía dáöu nhåìn khi âäüng cå laìm viãûc ( N.s/m2 ) m = 9.10-3 ( N.s/m2 ) [1] n: säú voìng quay cuía truûc (voìng/phuït) n = 2200 (voìng/phuït) d âæåìng kênh äø truûc (chäút khuyíu) [3] d = (0,65¸ 0,72).D D: âæåìng kênh piston dch = 100 (mm) đo C hãû säú âàûc træng hçnh daïng cuía truûc. C = 1 + d/l Våïi l chiãöu daìi äø træåüt. lch = (0,8¸ 1).dch Choün l = 0,9. d = 90 (mm) C = 1+1,1 = 2,1 Y khe håí tæång âäúi Y = D/d D = (0,025¸0,065) (mm) Choün D = 0,04 Y = 0,04 /91=0,00044 ktb aïp suáút trung bçnh trãn bãö màût truûc ktb = Qtb .fdt /ld Qtb taíi troüng trung bçnh âæåüc xaïc âënh tæì âäö thë phuû taíi khai triãøn phuû taíi taïc duûng lãn chäút khuyíu. Qtb = 45,727 (mm ) = 45,727.0,04 = 1,82908 (MN/m2) ktb =1,82908. 0,0132 /90. 100.10-6 = 2,68 (MN/m2) Thãú Ktb vaìo hmin = 0,0439(mm) K = hmin/hth = 0,0439/0.0035 = 12,5 > 1,5 Váûy maìng dáöu bäi trån thoîa maîn. 6.1.4. Kiãøm nghiãûm nhiãût âäü dáöu trong äø træåüt: Theo cäng thæïc kinh nghiãûm ta coï: Tra = ktb = 2,68 (MN/m2) w :váûn täúc goïc cuía truûc w = 230,383 (rad/s) f hãû säú ma saït æåït f = 0,008 Cdn tyí nhiãût cuía dáöu nhåìn (kcal/kg.0c) Choün Cdn = 0,48 (kcal/kg.0c) v’ = v’1 + v’2 v’1 læåüng dáöu nhåìn chaíy qua vuìng chëu taíi. v’1 = x.d2.w.D (cm3/s) x hãû säú phuû thuäüt vaìo âäü lãûch tám tæång âäúi. Choün x = 5,9.10-6 d âæåìng kênh truûc (cm) v’1 = x.d2.w.D = 5,9.10-6 .102.230,383. 40 = 5,437 (cm3/s) v’2 læåüng dáöu nhåìn chaíy qua vuìng khäng chëu taíi. V2’ = Vuìng khäng chëu taíi >2400 A= 8,73.10-10 a’ =1,5 Pb aïp suáút båm dáöu Choün: Pb = 4 (KG/cm2) v2’ = = 1,0346 (cm3/s) v’ = v’1 + v’2 = 5,437 + 1,0346 = 6,4716(cm3/s) Choün Tvao = 700c Tra = = +70 = 88,60 0c Nhiãût âäü dáöu nàòm trong âiãöu kiãûn cho pheïp. 6.1.5. Læu læåüng dáöu bäi trån vaì læu læåüng cuía båm dáöu. Qdau = (0,015 ¸ 0,02). Qt (kcalo/h) Choün Qdau = 0,016 Qt Qt nhiãût læåüng do nhiãn liãûu chaïy trong xylanh sinh ra Qr = 632.Ne/he he hiãûu suáút coï êch cuía âäüng cå âäút trong. he = (0,25¸ 0,35) Choün he = 0,34 Qr = 632.Ne/he = 632.250/0,34 = 464705 (kcalo/h) Qdau = 0,016. Qr = 0,016.464705 = 7435,28(kcalo/h) Læåüng dáöu cáön thiãút bäi trån cung cáúp cho caïc màût ma saït. Vd = 1249,6 (lit/h) Læåüng dáöu båm cung cáúp: Vbåm = (2 ¸3,5) Vd = 3.1249,6 = 3748,8 (lit/h) 6.1.6. Tênh toaïn báöu loüc tháúm: Kêch thæåïc báöu loüc. Tính toán loại bầu lọc này rất khó vì thường không xác định được tiết diện thông qua một cách chính xác. Vì vậy khi thiết kế nên tham khảo kích thước của những loại lọc tinh của động cơ có công suất tương đương. Có thể căn cứ vào tổng dung tích công tác của động cơ để lựa chọn sơ bộ kích thước lõi lọc theo số liệu thống kê trong bảng Bảng 6.2 Kích thước lõi lọc. Dung tích công tác (l) Đường kính lõi lọc (mm) Chiều cao lõi lọc 4 trở lên 1,5¸4 Dưới 4 116 116 88 204 126 135 Tính kiểm nghiệm khả năng lọc của bầu lọc thấm theo công thức: V1 = CF (l/ph) (6.29) V1 = 0,08. 74342,6.10-2 = 53,1 (l/ph) Trong đó : V1 : Lưu lượng dầu qua lọc (l/ph) F : Diện tích thông qua lý thuyết tính theo công thức F = pdh =3,14 . 116.204 = 74342,6 mm2 DP : Độ chênh áp của bầu lọc DP = Pdv - Pdr (KG/cm2) Chọn DP = 1,25 (KG/cm2) C : Hệ số lưu thông theo số liệu thực nghiệm: Đối với các loại lõi lọc bằng giấy thấm C = 0,08 h : Độ nhớt của dầu nhờn tính theo poazơ (p) h= 1,4 (p) 6.1.7. Tênh toaïn keït laìm maït dáöu nhåìn. Nhiãût âäüng cå truyãön cho dáöu nhåìn: Qd = Cd. r.Vd.(Tdr - Tdv) (kcalo/h) Tdr = 65 0c Tdv = 88,60c Vd læu læåüng dáöu tuáön hoaìn trong âäüng cå Vd = 1858 (lit/h) Qd = 0,48.0,9.1858. (88,6-65) = 18942,6 (kcalo/h) Tiãút diãûn keït laìm maït Fk = ( m2) kd hãû säú truyãön nhiãût täøng quaït giæîa dáöu nhåìn vaì mäi cháút laìm maït. kd = 200 (kcalo/ m2.h.0c) td nhiãût âäü trung bçnh cuía dáöu trong keït td = 76,80c tk nhiãût âäü mäi cháút laìm maït. tk = 500c Fk = 1,237 ( m2) 6.1.8. Læåüng dáöu chæïa trong cacte. Vct = (0,1¸0,15).Ne (lit) Vct = 0,1.250 = 25 (lit). 7. MỘT SỐ HƯ HỎNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ D6AC: 7.1. HƯ HỎNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN: Hệ thống bôi trơn trong động cơ ôtô máy kéo là loại hệ thống bôi trơn cưỡng bức, với các bộ phận chủ yếu là bơm, bầu lọc thô và tinh, két làm mát dầu. 7.1.1. Các dạng hư hỏng của bơm: Bơm dầu sử dụng chủ yếu là bơm bánh răng. Những hư hỏng của nó chủ yếu là do mòn răng, mòn vỏ bơm, mòn bạc trục bánh răng. Hư hỏng do mài mòn bánh răng sẽ làm giảm một phần lưu lượng dầu cung cấp cho hệ thống bôi trơn động cơ, nếu lưu lượng giảm mạnh có thể dẫn đến thiếu dầu gây cháy bạc lót. Khi thiếu dầu bôi trơn, một biểu hiện rõ nhất là áp suất dầu (có thể thấy trên đồng hồ báo) sẽ giảm rõ rệt, nếu ma sát của ổ trục tăng cao, nhiệt độ dầu bôi trơn cũng tăng rất mạnh. Tuy nhiên áp suất dầu giảm còn do nguyên nhân khe hở giữa bạc và trục quá lớn, hoặc do các sự cố tắc, nứt vở đường dầu trên động cơ gây ra. Vì vậy khi sửa chữa hệ thống bôi trơn cần chú ý đến vấn đề này. 7.1.2. Các dạng hư hỏng cua bầu lọc thô, lọc tinh: Các loại lọc dầu thô và tinh trong quá trình sử dụng thường bị tắc nếu không được thay rửa đúng định kỳ. Vì trong quá trình làm việc do bầu lọc làm việc lâu ngày bị rách thủng nên lọc các tạp chất không sạch với những phần tử quá lớn dính vào lọc dẫn đến tắc lọc với bầu lọc giấy thì không thể sử dụng lại khi sửa chữa vì nó được cấu tạo bằng giấy. việc tắc lọc tuy không gây ra nguy hiểm cho hệ thống bôi trơn do đã có van an toàn đi tắt qua lọc, song sẽ làm phẩm chất dầu bị kém, gây mài mòn nhiều hơn cho các chi tiết ma sát. Van an toàn với những chức năng riêng như van mắc song song với bơm dầu để tránh quá áp cho toàn bộ hệ thống bôi trơn, van mắc song song với lọc sẽ cho dầu đi qua khi lọc bị tắc, van mắc song song với két làm mát chỉ cho dầu đi qua két khi nhiệt độ đã đạt đến giá trị quy định cần phải làm mát. Giá trị áp suất mở van vậy có ý nghĩa rất quan trọng, vì nếu điều chỉnh sai hoặc do sự cố gây kẹt, gãy lò xo, van sẽ làm các chức năng trên bị ảnh hưởng, thậm chí có thể gây hư hỏng cho động cơ. 7.1.3.Các dạng hư hỏng của két làm mát dầu nhờn: Những hư hỏng chủ yếu của két làm mát bằng dầu nhờn là: Ống cao su dẫn dầu đi đến két và về các te bị thủng, đường ống trong ruột két bị bẩn, trít, tấm tản nhiệt bị biến dạng chồng vào nhau, bị bụi bẩn lâu ngày dính vào giữa các tấm. 7.2. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN: Bảo dưỡng cấp 1: Kiểm tra bằng cách xem xét bên ngoài, độ kín của các thiết bị bôi trơn và ống dẫn dầu, nếu cần thiết phải khắc phục các hư hỏng., Lau sạch các bụi bẩn. Kiểm tra mức dầu ở cácte động cơ bằng thước và kiểm tra chất lượng của dầu bằng mắt thường theo kinh nghiệm, nếu thấy dầu bẩn cần thay dầu ở cácte. Tiếp tục tháo ốc vặn nắp chụp lấy rời các phần tử lọc ra, cho tất cả vào dầu điêzen rửa sạch và thổi, sau đó tiến hành lắp lại. Bảo dưỡng cấp 2: Sử dụng bình thường khi chạy khoảng 2000¸3000km thì tiến hành bảo dưỡng cấp 2. Thông thường việc thay dầu này trùng hợp với một trong các cấp bảo dưỡng. Nếu khi xả dầu mà trong dầu thấy cặn bẩn nhiều hoặc dầu quá đen thì cần phải súc rửa hệ thống. Muốn vậy ta đổ dầu rửa vào hộp dầu cácte đến vạch của thước và tiến hành kởi động cho chạy chậm từ 2¸3 phút. Sau đó mở nút xả, tháo hết dầu, đổ dầu thay dầu mới. Lắp vào và tiến hành vận hành 3¸5 phút sau đó tắt máy theo dõi và kiểm tra thước dầu. Nếu phát hiện có trục trặc thì tiến hành sửa kiểm tra chữa lại. Bảo dưỡng theo mùa: Bảo dưỡng hệ thống bôi trơn động cơ theo các mùa trong năm và cố gắng sao cho mỗi lần bảo dưỡng theo mùa trùng với lần bảo dưỡng cấp 1 hoặc 2. Khi chuẩn bị cho xe ôtô hoạt động vào mùa đông thì khoá van đến két làm mát lại. Khắc phục kịp thời những hư hỏng và hoàn thành tốt công việc bảo dưỡng là nhằm hạn chế độ mòn các chi tiết, tổng máy và cụm máy ôtô tăng số km giữa 2 lần sửa chữa, tăng thời gian làm việc ôtô trong ngày, nâng cao năng suất lao động, giảm giá thành vận chuyển và làm cho ôtô vận hành liên tục an toàn. 7.3. SỬA CHỮA CÁC CỤM TRONG HỆ THỐNG BÔI TRƠN : 7.3.1. Sửa chữa bơm bánh răng dầu nhờn: Những hỏng hóc chủ yếu của bơm dầu là không bơm được dầu hoặc áp lực bơm dầu không đủ. Nếu khi phát hiện không bơm được dầu hoặc áp lực bơm dầu không đủ mà điều chỉnh van hạn chế áp lực vẫn không có hiệu quả thì phải tháo bơm để kiểm tra. 7.3.1.1. Tháo bơm: Tháo cụm bơm từ trên động cơ xuống. Vặn các bu lông cố định nắp bơm để tách rời nắp và vỏ bơm, bóc đệm lót lấy bánh răng bị động ra. Tháo nút van hạn chế áp lực ở trên nắp bơm, lấy lò xo và van bi ra. Nếu khe hở dọc của trục bơm quá lớn, hoặc bánh răng truyền động và bánh răng chủ động mài mòn quá nhiều mà cần phải tháo ra để thay thế thì có thể dùng giũa để giũa đầu tán chốt ngang bánh răng truyền động, vì phải tống chốt ngang ra thì mới có thể ép bánh răng truyền động rời khỏi trục bơm, sau đó rút trục bơm và bánh răng chủ động ra khỏi vỏ bơm rồi ép bánh răng chủ động ra. Dùng dầu hoả để rửa sạch toàn bộ chi tiết. 1 5 4 3 2 6 9 7 8 Hình 7.1. Thứ tự tháo bơm dầu động cơ D6AC 1- Ống hút dầu; 2- Thân bơm; 3- Trục răng; 4- Bánh răng bơm. 5-Võ bơm; 6- Bánh răng dẫn động; 7- Bu lông bánh răng dẫn động; 8- Cặp bánh răng dẫn động bơm; 9- Thể tích bơm; 7.3.1.2. Kiểm tra và sửa chữa bơm: Nếu ở trên mặt răng của bánh răng truyền động, bánh răng chủ động và bị động có gai nhọn thì có thể dùng đá dầu để mài bóng. Nếu bị vỡ, mẻ phải thay. Nếu khe hở giữa bánh răng chủ động và bị động quá lớn thì sẽ ảnh hưởng đến áp lực của bơm dầu. Khi đó dùng căn lá đo khe hở ở 3 chỗ cách nhau 1200, khe hở ăn khớp bình thường là 15¸35mm, ở bánh răng cũ khe hở lớn nhất không vượt quá 0,75mm, đồng thời sự chênh lệch khe hở răng ở các chỗ đo không vượt quá 0,1mm. Nếu quá thì phải thay. Hình 7.2. Kiểm tra bơm dầu. Thước phẳng hình chữ T; 2- Căn lá đo khe hở giữa đỉnh răng và vách trong của vỏ bơm; 3- Căn lá đo khe hở mặt đầu; 4- Căn lá đo khe hở ăn khớp. Khe hở giữa đỉnh răng của bánh răng chủ động và bị động với vách trong của vỏ bơm khi dùng căn lá đo ở chu vi đỉnh răng không được vượt quá 0,1mm. Nếu quá số đó thì phải thay bánh răng hoặc sửa chữa lại. Mặt làm việc của nắp bơm bị mài mòn quá nhiều cũng ảnh hưởng đến áp lực bơm dầu. Khi đó có thể dùng thước lá và căn đo khe hở để phối hợp kiểm tra, đo chiều sâu vết lõm do mài mòn không được lớn hơn 0,1mm. Nếu vượt quá thì có thể đem nắp bơm đặt trên tấm thuỷ tinh, dùng cát rà xupáp để mài rà cho đến khi nào phẳng mới thôi. Lò xo van hạn chế áp lực quá mềm hoặc van bi có các hiện tượng như mài mòn, méo, điểm rỗ quá nhiều, bịt không kín thì đều phải thay. Chốt ngang bánh răng truyền động nếu bị hỏng thì phải thay. Khe hở lắp ghép giữa trục bơm và vỏ vượt quá 0,16mm thì thay trục bơm. Khi kiểm tra khe hở dọc của trục bơm, dùng căn lá đo khe hở giữa mặt cuối của vỏ bơm với bánh răng truyền động. Nếu vượt quá 0,35mm thì có thể tháo bánh răng truyền động, lắp thêm vòng đệm bằng thép, có chiều dày thích đáng vào giữa bánh răng truyền động và mặt cuối vỏ bơm để điều chỉnh. 7.3.1.3. Lắp ráp, và kiểm tra: Theo thứ tự ngược lại với khi tháo rời để lắp ráp các chi tiết nhưng nên chú ý các việc dưới đây: quay trục bơm để kiểm tra, khi quay thấy nhẹ tay không có hiện tượng bị kẹt cứng. Kiểm tra khe hở giữa mặt đầu bánh răng chủ động và bị động với mặt làm việc của nắp bơm, lớn nhất không vượt quá 0,25mm. Nếu quá có thể giảm mỏng tấm đệm bằng giấy ở giữa nắp bơm và vỏ bơm để điều chỉnh. Hai đầu chốt ngang dùng để lắp bánh răng truyền động phải tán thật chặt. Điều chỉnh van hạn chế áp lực: Nếu áp suất quá nhỏ thì tháo nút van ra tăng thêm vòng đệm bằng kim loại ở đầu lò xo để tăng sức đẩy của lò xo làm cho áp suất tăng lên. Nếu áp suất quá lớn thì tăng thêm vòng đệm bằng kim loại ở trên nút van để giảm sức đẩy của lò xo làm cho áp suất giảm xuống. Nếu do lò xo quá mềm hoặc van bị mòn, méo ảnh hưởng đến áp suất dầu máy, thì không nên thêm quá nhiều vòng đệm, mà nên kiểm tra các chi tiết của van. Nếu bơm và van đều không có hỏng hóc gì, mà áp suất vẫn không đạt đến tiêu chuẩn bình thường thì nên kiểm tra hệ thống bôi trơn, xem dầu có bị lỏng hay không,bầu lọc dầu và đường dầu có bị tắc hay không, khe hở ổ trục giữa trục khuỷu và thanh truyền có quá lớn hay không. 7.3.2.1. Sửa chữa hư hõng lọc: Các hỏng hóc của lọc dầu là đường dầu và lưới lọc bị tắc hoặc bầu phao bị thủng chìm xuống. Nếu lưới lọc bị tắc thì ảnh hưởng nghiêm trọng nhất, bởi vì sau khi bị tắc, nguồn dầu sẻ gián đoạn, làm cho ổ trục, cam, thanh truyền, trục khuỷu bị cháy. Cho nên cần phải định kỳ bảo dưỡng phao lọc dầu. Phương pháp tháo rửa và lắp như sau: - Rút chốt chẻ ở ống dầu ra, lấy phao lọc dầu xuống. - Tháo nắp, lấy lưới lọc ra, dùng không khí nén để rửa sạch. 1 2 3 4 5 6 8 Hình 7.4. Thứ tự tháo bầu lọc dầu động cơ D6AC. 1- Nắp lọc; 2- Công tắc báo động dầu tràn; 3- Vòng đệm; 4- Phần tử lọc; 5- Lò xo; 6- Võ bầu lọc; 7- Bu lông tâm; 8- Vòng đệm thẳng. Kiểm tra bầu luới lọc xem có khe nứt không, dùng tai lắc nghe bên trong xem có dầu máy không, nếu bầu phao bị bẹp quá nhiều hoặc trong phao có dầu thì phải tháo ra hàn lại. Sau khi sửa xong toàn bộ, lắp lưới lọc và nắp phao vào, chân kẹp nắp phao phải chắc chắn để tránh bị bung ra khi rung động. Lắp phao vào trong ống dẫn, lắp chặt chẽ vào. Với loại lọc tinh bằng dạ hoặc giấy, phải được thay thế bằng lõi lọc mới sau khi đã hết thời gian quy định ( thường các lõi lọc có tuổi thọ từ 200¸300h). Nếu động cơ làm việc trong môi trường nhiều bụi ( động cơ máy k éo, xe vận tải mỏ...) phải rút ngắn thời gian thay thế và bảo dưỡng lọc từ 15¸20% thời gian định mức. 7.3.2.2. Tháo rời và rửa sạch: Chùi sạch cặn dầu ở bên ngoài, vặn nút xả dầu ra, tháo sạch cặn bẩn ở trong cốc lắng, sau đó tháo cốc lắng, bích đỡ và đệm lót xuống. Tháo đai ốc đỡ ruột lọc để lấy tấm đỡ và tấm bích định vị ruột lọc, sau đó lấy các phiến lọc và các phiến làm sạch xuống.Vặn đai ốc phớt dầu ra, dùng búa mềm để đánh trục ruột lọc cùng với phớt dầu ra.Tháo nút van thông sang bên cạnh của bầu lọc thô, lấy đệm lót, lò xo và van bi ra. Dùng dầu hoả rửa sạch các chi tiết, nếu chưa tháo rời ruột lọc thì nhúng cả vào trong dầu hoả. Dùng bàn chải lông cứng để chải, đồng thời quay liên tục tay quay của bầu lọc thô để làm sạch các tạp chát dính ở trên tấm lọc. Thông các đường dầu ở trong than bầu lọc và lỗ van thông, dùng không khí nén thổi sạch. 7.3.2.3. Lắp: Lắp theo thứ tự ngược lại với khi tháo, nếu đã tháo rời tấm ruột lọc thì khi lắp phải lắp lại như cũ, ở giữa mỗi tấm lọc có lắp một tấm trung gian và tấm làm sạch, các tấm lọc phải bằng phẳng hoàn hảo. Nếu trục ruột lọc cũng đã tháo ra thì khi lắp cần phải chú ý lắp tốt phớt dầu để tránh rò dầu. Cuối cùng quay tay quay để kiểm tra xem có linh hoạt hay không. Nếu ở lỗ chỗ tháo dầu của cốc lắng có khe nứt thì phải hàn lại. Các bộ phận đệm lót nếu có hư hỏng thì phải thay. 7.3.3. Sửa chữa két làm mát dầu: Những hư hỏng chủ yếu của két làm mát dầu là ống cao su dẫn dầu đi đến két và về cácte bị thủng. Đường ống trong ruột két bị bẩn, trít. Tấm tản nhiệt bị biến dạng chồng vào nhau. Các biện pháp khắc phục: Ống cao su hỏng thay mới hoặc cắt nối. Két thủng thì hàn đắp lại bằng phương pháp hàn kẽm. Ống làm mát bị bẩn trít thì thông bằng que thông với khí nén và dầu hoả. Nếu tấm tản nhiệt bị biến dạng chồng vào nhau, thì phải nắn lại và dùng khí nén để thổi sạch cặn bẩn giữa các tấm. 7.3.4. Các nguyên nhân khác ảnh hưởng đến hệ thống bôi trơn: Thiếu dầu: Cácte bị thủng. Các mặt nối ghép các roang đệm bị hỏng, roang cácte bị rách và các bulông bị nới lỏng. Các đường ống bị thủng. Do khe hở giữa piston xecmăng và xilanh quá lớn, dầu gạt về không hết lọt vào buồng đốt. Do sự quá nhiệt của động cơ dầu bôi trơn bị nóng bốc hơi. Hệ thống thông hơi cácte hỏng, dầu theo đường hút vào buồng đốt. Sự tiêu hao dầu trong máy nén không khí do piston, xécmăng của máy mòn, thừa dầu bôi trơn. Dầu đen, nhiều cặn bẩn, mạt kim loại nhiều: Do khí cháy lọt xuống cácte. Muội than đóng nhiều trên đỉnh đầu piston. Các bạc trục khuyủ, trục cam, đệm chắn dọc trục bị mài mòn và cào xước, có khe hở lớn. Răng của các bánh răng hoặc các chi tiết khác bị mài mòn hoặc gãy vỡ. Các nguyên nhân trên đều ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng bôi trơn của động cơ, làm nóng máy, tăng nhanh sự hao mòn cho động cơ và làm giảm công suất của máy. KẾT LUẬN : Qua hơn 3 tháng làm việc tích cực cộng với sự giúp đỡ tận tình của thầy hướng dẫn, các thầy cô bộ môn. Đến nay đồ án em đã hoàn thành. Đồ án tốt nghiệp " khảo sát hệ thống bôi trơn động cơ D6AC. Nhằm mục đích tìm hiểu nguyên lý làm việc cũng như kết cấu các bộ phận của hệ thống để có phương án bảo dưỡng và sửa chữa những hư hỏng kịp thời với mục tiêu duy nhất là giảm khả năng sinh nhiệt, tiêu hao công và mài mòn nhanh của các chi tiết, nhờ đó tăng công suất, độ bền và tuổi thọ của động cơ. Trong lĩnh vực đề tài, em đã trình bày được các vấn đề như giới thiệu về tổng quan của hệ thống bôi trơn trong động cơ đốt trong, nhiệm vụ, phân loại, yêu cầu của dầu bôi trơn sử dụng trong động cơ đốt trong, giới thiệu sơ lược về xe HYUNDAI, các hệ thống chính trong động cơ D6AC, phần khảo sát tìm hiểu nguyên lý làm việc, tính toán và tìm hiểu kết cấu cũng như trình bày các kết cấu của hệ thống qua phần II là phần bản vẽ các cơ cấu, bộ phận của hệ thống bôi trơn trong động cơ D6AC. Trong quá trình thực hiện đề tài này, kiến thức lý thuyết và thực tế của bản thân đã được học hỏi thêm nhiều. Nhưng do điều kiện tài liệu cũng như lượng kiến thức của bản thân có phần còn hạn chế và thiếu thốn nên đề tài đồ án tốt nghiệp này hoàn thành không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy, cô trong bộ môn tham gia góp ý để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin cảm ơn sự giúp đỡ rất nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn TRẦN THANH HẢI TÙNG cùng các thầy cô trong bộ môn cho em hoàn thành đề tài này. Em xin gởi đến các thầy, cô trong bộ môn sự biết ơn chân thành nhất. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đinh Ngọc Ái, Đặng Huy Chi, Nguyễn Phước Hoàng, Phạm Đức Thuận. THUỶ LỰC VÀ MÁY THUỶ LỰC, Tập II. Nhà xuất bản đại học và trung học chuyên nghiệp Hà Nội- 1972 2. Hồ Tấn Chuẩn- Nguyễn Đức Phú- Nguyễn Tất Tiến. KẾT CẤU VÀ TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG, TẬP III. Nhà xuất bản giáo dục- 1996 3. Bộ Giao Thông Vận Tải. CẤU TẠO ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN TÀU THUỶ. Nhà xuất bản công nhân kỹ thuật Hà Nội-1976 4. Bộ Giao Thông Vận Tải. SỮA CHỮA ÔTÔ. Nhà xuất bản công nhân kỹ thuật Hà Nội- 1976 5. GS.TS. Nguyễn Tất Tiến- GVC. Đỗ Xuân Kính. GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT SỮA CHỮA ÔTÔ MÁY NỔ 6. Nguyễn Trọng Hiệp- Nguyễn Văn Lẫm. THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY. Nhà xuất bản giáo dục. 7. B.I.KOXTETXKI. MA SÁT BÔI TRƠN VÀ HAO MÒN TRONG MÁY MÓC. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật MỤC LỤC Trang LỜI NÓI ĐẦU : 1 1. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA ĐỀTÀI : 2 1.1. Ý NGHĨA KINH TẾ: 2 1.2. Ý NGHĨA VỀ KỸ THUẬT: 2 2. KHẢO SÁT ĐỘNG CƠ D6AC : 2 2.1.GIỚI THIỆU CHUNG XE HYUNDAI: 2 2.2.BẢNG CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ĐỘNG CƠ D6AC: 3 2.2.1. Các thông số kỹ thuật của động cơ D6AC: 3 2.3.CƠ CẤU KHUỶU TRỤC – THANH TRUYỀN - PISTON : 4 2.3.1.Trục khuỷu: 4 2.3.2. Thanh truyền: 5 2.3.3. Piston : 6 2.4. CƠ CẤU PHỐI KHÍ: 7 2.5. HỆ THỐNG LÀM MÁT: 9 2.6. HỆ THỐNG BÔI TRƠN: 10 2.7. HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU: 12 3. ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG: 13 3.1. YÊU CẦU CHUNG VỀ HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐÔNG CƠ ĐỐT T : 13 3.1.1. Bôi trơn các bề mặt ma sát, làm giảm tổn thất ma sát: 14 3.1.2. Làm mát ổ trục : 15 3.1.3. Tẩy rửa bề mặt ma sát : 15 3.1.4. Bao kín buồng cháy: 16 3.2. HỆ THỐNG BÔI TRƠN DÙNG CHO ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG : 16 3.2.1. Các phương án bôi trơn dùng trong động cơ đốt trong : 16 3.2.1.1. Bôi trơn bằng phương án vung toé dầu: 16 3.2.1.2. Phương án bôi trơn cưỡng bức: 17 3.2.1.3. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức cácte ướt: 18 3.2.1.4. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức cácte khô: 19 3.2.1.5. Pha dầu nhờn vào nhiên liệu: 21 3.3. KẾT CẤU CÁC CHI TIẾT CỤM CHI TIẾT CHÍNH HTBT: 22 3.3.1. Thiết bị lọc dầu: 22 3.3.2. Bơm dầu nhờn: 24 3.3.3. Két làm mát dầu nhờn: 26 4. TÍNH TOÁN NHIỆT ĐỘNG CƠ D6AC: 28 4.1. TÍNH TOÁN CHU TRÌNH NHIỆT ĐỘNG CƠ: 28 4.1.1. Thông số chọn trước của động cơ: 28 4.1.2. Thông số chọn của động cơ: 28 4.1.3. Tính toán các thông số của chu trình: 29 4.1.3.1. Tính quá trình nạp: 29 4.1.3.2. Tính quá trình nén: 30 4.1.3.3. Tính quá trình cháy: 31 4.1.3.4. Tính quá trình giãn nở: 32 4.1.3.5. Các thông số chỉ thị: 33 4.1.3.6. Các thông số có ích: 34 4.2. tính toán ĐỘNG HỌC ĐỘNG LỰC HỌC: 35 4.2.1. Phương pháp xây dựng các đồ thị trong bản vẽ đồ thị động học và động lực học: 35 4.2.1.1. Xây dựng đồ thị công: 35 4.3. TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC: 39 4.3.1. Động học: 39 4.3.1.1. Giải chuyển vị x của piston bằng đồ thị birich: 39 4.3.1.2. Giải tốc độ v bằng phương pháp đồ thị ( V-): 40 4.3.1.3. Giải gia tốc bằng đồ thị tole: 42 4.4. ĐỘNG LỰC HỌC: 42 4.4.1. Đồ thị lực quán tính: 43 4.4.2. Khai triển đồ thị P-V thành Pkt -: 44 4.4.3. Khai triển đồ thị Pj-v thành Pj -: 44 4.4.4. Cộng đồ thị Pkt - và Pj - ta được P1 - : 44 4.4.5. Xây dựng đồ thị lực tiếp tuyến T, lực pháp tuyến Z, lực ngang N: 45 4.4.6. Xây dựng đồ thị tổng lực tiếp tuyến T: 48 4.4.7. Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu: 51 4.4.8. Khai triển đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu T-Z thành Q -: 52 4.4.9. Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền: 53 4.4.10. Xây dựng đồ thị mài mòn chốt khuỷu: 55 5. KHẢO SÁT HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ DIESEL D6AC: 57 5.1. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ D6AC: 57 5.2. BƠM DẦU NHỜN BÔI TRƠN: 58 5.2.1. Bơm bánh răng : 58 5.3. BẦU LỌC DẦU BÔI TRƠN: 59 5.4. VAN AN TOÀN: 60 5.5. KÉT LÀM MÁT DẦU BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ D6AC: 60 6. KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ D6AC: 63 6.1. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG BÔI TRƠN: 63 6.1.1. Các thông số cơ bản của ổ trượt hình trụ: 63 6.1.2. Điều kiện hình thành màng dầu chịu tải: 64 6.1.3. Tính kiểm tra màng dầu: 65 6.1.4. Kiểm nghiệm nhiệt độ dầu trong ổ trượt: 66 6.1.5. Lưu lượng dầu bôi trơn và lưu lượng của bơm dầu: 68 6.1.6. Tính toán bầu lọc thấm: 69 6.1.7. Tính toán két làm mát dầu nhờn: 70 6.1.8. Lượng dầu bôi trơn: 71 7. mỘT SỐ HƯ HỎNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HTBTĐC D6AC : 71 7.1. HƯ HỎNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN: 71 7.1.1. Các dạng hư hỏng của bơm: 71 7.1.2. Các dạng hư hỏng của bầu lọc thô, lọc tinh: 72 7.1.3. Các dạng hư hỏng của két làm mát dầu nhờn: 72 7.2. BẢO DƯỞNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN: 72 7.3. SỮA CHỮA CÁC CỤM TRONG HỆ THỐNG BÔI TRƠN: 73 7.3.1. Sữa chữa bơm bánh răng: 73 7.3.1.1. Tháo bơm: 73 7.3.1.2. Kiểm tra và sữa chữa bơm : 74 7.3.1.3. Lắp ráp và kiểm tra: 75 7.3.2.1. Sữa chữa hư hỏng lọc: 76 7.3.2.2. Tháo rời và rửa sạch: 77 7.3.2.3. Lắp: 78 7.3.3. Sữa chữa két làm mát dầu: 78 7.3.4. Các nguyên nhân khác ảnh hưởng đến hệ thống bôi trơn: 78

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTHUYET MINH LIEN_DA HOAN THANH 14.12.2006.doc
  • dwgBOM BAU LOC HOAN CHINH_LIEN.dwg