Đồ án Khóa luận Tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn

Sau khi hoàn thành đề tài “Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn” thì đề tài vẫn còn nhiều điểm hạn chế và thiếu sót, vì thế nếu sau này có điều kiện thì tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu đề tài này và mở rộng ra quá trình thực hiện về nội dung thực hiện, tổ chức, kê khai công tác kế toán thuế của công ty trên cả hình thức sổ sách và phần mềm một cách sâu hơn và hiểu rõ hơn về quá trình thực hiện. Ngoài ra, sẽ mở rộng thêm nghiên cứu về thuế GTGT trên hình thức kê khai và nộp thuế trực tiếp để có thể có cái nhìn toàn diện và hiểu rõ hơn về cách thức thực hiên cũng như việc quyết toán thuế và hoàn thuế; và nghiên cứu về thuế TNDN thực hiện kê khai theo mẫu 01B/TNDN và nghiên cứu thêm về hoạt động kê khai, nộp thuế đối với các công ty có hoạt động kinh doanh bán hàng vãng lai ngoại tỉnh

pdf94 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1931 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Khóa luận Tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= [27]–[30]) [31] 6.265.085 [32] Đối tượng được gia hạn □ [32a] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo : [32b] Thời hạn được gia hạn: . [32c] Số thuế TNDN được gia hạn : [32d] Số thuế TNDN không được gia hạn: Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:.. Huế, ngày 18 tháng 10 năm 2014 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu) Trần Văn Tàu b. Quyết toán thuế TNDN cuối năm. Cuối kỳ kế toán lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN (ban hành kèm theo thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính). Thuế TNDN được tính dựa trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong suốt năm tài chính 2014. Thu nhập chịu thuế được xác định như sau: Thu nhập chịu thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế + điều chỉnh tăng lợi nhuận kế toán trước thuế - điều chỉnh giảm lợi nhuận kế toán trước thuế. 54 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trong đó, lợi nhuận kế toán trước thuế được tính bằng tổng doanh thu, thu nhập khác trừ cho tổng chi phí. Dựa vào báo cáo tài chính 2014 thì tổng doanh thu và thu nhập khác phát sinh trong cả năm 2014 là 7.470.579.177 đồng. Tổng chi phí phát sinh trong năm 2014 được lấy từ báo cáo tài chính là 7.400.045.410 đồng trong đó giá vốn hàng bán là 6.316.437.760 đồng chi phí lãi vay là 349.339.891 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp là 733.016.159 đồng và chi phí khác là 1.251.600 đồng. Căn cứ vào tổng doanh thu và chi phí trong năm thì tổng lợi nhuận kế toán trước thuế sẽ là: 7.470.579.177 - 7.400.045.410 = 70.533.767 đồng. Dựa vào báo cáo tài chính năm 2014 thì công ty Quốc Toàn có tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN là 70.533.767 đồng, và theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì thu nhập chịu thuế sẽ tính khác với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh mà kế toán xác định, Luật thuế TNDN sẽ loại trừ những khoản chi phí không hợp lệ mà công ty đã thực hiện và vi phạm như chi phí khấu hao tài sản vượt mức, chi phí vượt mức các khoản tiền ăn hay tiền đồng phục, các khoản tiền phạt vi phạm hành chính... hay các khoản doanh thu, thu nhập khác sẽ được cộng vào để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên trong năm tài chính 2014 công ty Quốc Toàn không có các khoản điều chỉnh tăng hay giảm doanh thu vì thế thu nhập chịu thuế của công ty trong năm nay cũng chính bằng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là 70.533.767 đồng. Ngoài ra, công ty không có các khoản chuyển lỗ từ kỳ trước chuyển sang cũng như không có hoạt động bù trừ lỗ từ việc chuyển nhượng bất động sản nên thu nhập tính thuế vẫn sẽ là 70.533.767 đồng. Công ty áp dụng mức thuế suất tính thuế là 20% và không có hoạt động ưu đãi, miễn giảm thuế nên số thuế TNDN công ty phải nộp trong năm là: 70.533.767 * 20% = 14.106.753 Vậy số thuế TNDN mà công ty phải nộp trong năm sẽ là 14.106.753 và được thể hiện trên tờ khai quyết toán thuế TNDN cụ thể như sau: 55 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.8: Tờ khai quyết toán thuế TNDN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: Năm 2014 [02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ: [1] [ ] Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ [ ] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [ ] Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: ................, [05] Tỷ lệ (%): .0,00 % [06] Tên người nộp thuế :Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn. [07] Mã số thuế: 3300456215 [08] Địa chỉ: 103 Ngự Bình [09] Quận/huyện: Thừa Thiên Huế [10] Tỉnh/Thành phố: Thừa Thiên Huế [11] Điện thoại: 0543833807 [12] Fax: 0543833807 [13] Tôiail: .................... [14] Tên đại lý thuế (nếu có): [15] Mã số thuế: [16] Địa chỉ:. [17]Quận/huyện:.........................................Tỉnh/Thành phố:......................... [19]Điện thoại:........................... [20Fax:...................[21] Tôiail:................. [22] Hợp đồng đại lý thuế: số:........ ngày:.................... Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (2) (3) (4) Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 70.533.767 Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7) B1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đố với giao dịch liên kết B6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) B8 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 70.533.767 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 70.533.767 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh C Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 70.533.767 Thu nhập miễn thuế C2 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 70.533.767 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 70.533.767 57 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 70.533.767 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 + Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 14.106.753 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 + Số thuế TNDN được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 14.106.753 Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 14.106.753 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 14.106.753 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 14.106.753 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1- E1) G1 14.106.753 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 2.821.351 Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I 11.285.402 L. Gia hạn nộp thuế (nếu có) [L1] Đối tượng được gia hạn □ 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp [L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo [L3] Thời hạn được gia hạn: [L4] Số thuế TNDN được gia hạn : 0 [L5] Số thuế TNDN không được gia hạn:.0 M.Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) [M1] Số ngày chậm nộp: 0 ngày, từ ngày 01/02/2015 đến ngày . [M2] Số tiền chậm nộp: ................ Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: Tên tài liệu: Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./. Ngày 31 tháng 03 năm 2015 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên:.. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:...... (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Trần Văn Tàu Ghi chú: - TNDN: Thu nhập doanh nghiệp Sau khi tiến hành thực hiện việc quyết toán và nộp thuế thì kế toán tiến hành kết chuyển vào kết quả kinh doanh số thuế TNDN phải nộp trong năm 2014: Nợ TK 911: 14.106.753 Có TK 821: 14.106.753 2.2.2.6 Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế cuối năm.  Kê khai, lập tờ khai: Công ty sử dụng phần mềm HTKK 3.3.0 do Tổng cục thuế ban hành để hỗ trợ kê khai và lập tờ khai thuế TNDN. Tương tự kê khai thuế GTGT hàng tháng, kế toán sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế để tải tập tin tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý (mẫu số 01B/TNDN) và tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu số 03/TNDN) kèm phụ lục kết quả sản xuất kinh 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp doanh (mẫu 03-1A/TNDN) bằng excel lên phần mềm, chương trình sẽ hỗ trợ kết xuất ra tập tin dạng pdf có hình thức và nội dung giống với bản excel tải lên. Kế toán sử dụng tập tin pdf để kê khai thuế TNDN lên cục thuế và nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước, và hiện nay để đơn giản hóa việc nộp tờ khai thì Tổng cục thuế đã cho phép và khuyến khích các công ty doanh nghiệp thực hiện nộp tờ khai thuế qua mạng ở trang chủ của các trang web của cơ quan thuế các tỉnh và nộp tiền cho Ngân sách Nhà nước bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt.  Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế TNDN. Kế toán thực hiện việc nộp tờ khai và nộp thuế TNDN tạm tính từng quý chậm nhất vào ngày 30 của quý tiếp theo, thực tế thì tại công ty Quốc Toàn nộp tờ khai tạm tính như sau: Tờ khai tạm tính Qúy I: nộp ngày 18/04/2014 Tờ khai tạm tính quý II: nộp ngày 21/07/2014 Tờ khai tạm tính quý III: nộp ngày 18/10/2014 Tờ khai quyết toán và thuế TNDN cả năm được nộp chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tức là ngày 30/03/2015. Tuy nhiên, năm 2013 công ty có số dư bên Nợ TK 3334 là 19.363.595 đồng nên số tiền này sẽ được chuyển sang năm 2014 để được tính trừ số thuế TNDN phải nộp trong năm 2014, vì thế trong năm công ty có số thuế TNDN phải nộp là 14.106.753 đồng nhưng thực tế công ty không phải đóng thêm tiền thuế vì được chuyển từ số dư năm ngoái sang, ngoài ra sau khi đã chuyển hết số thuế phải nộp trong năm nay thì số đư TK 3334 vẫn còn dư bên Nợ là 5.256.842 đồng và số tiền thuế đã nộp thừa này sẽ được tiếp tục chuyển sang và trừ vào số thuế TNDN phải nộp năm sau. Qua quá trình tìm hiểu và quan sát thực tế trong quá trình thực tập, thì cơ bản tôi thấy tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn đã thực hiện theo đúng quy định của Bộ tài chính và tuân thủ những quy định về công tác thuế và đặc biệt luôn cập nhật những thông tư, quy định mới do Bộ tài chính ban hành để nhằm thực hiện và áp dụng vào công tác kế toán tại công ty. 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY. 3.1 Những nhận xét và đánh giá chung về công tác kế toán thuế tại công ty. Qua quá trình tìm hiểu và quan sát tại công ty, có thể nói rằng từ khi thành lập cho đến nay công ty đã đạt nhiều thành tích cho sự đóng góp của xã hội cũng như đóng góp vào Ngân sách Nhà nước ngày càng tăng. Bên cạnh sự phát triển có hiệu quả của công ty, thì bộ phận kế toán cũng ngày càng được hoàn thiện và có những đóng góp rất to lớn về vấn đề tài chính giúp cho công ty đứng vững và có sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường cùng với các đối thủ khác trong lĩnh vực xây dựng. Công ty luôn kịp thời áp dụng và thực hiện tốt chế độ kế toán mới do Bộ tài chính ban hành. Công tác hạch toán kế toán trên cơ sở vận dụng linh hoạt nhưng vẫn tuân thủ nguyên tắc kế toán nhờ đó đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời nhu cầu thông tin cho nhà quản lý. Bên cạnh đó, trong những năm gần đây công tác tổ chức kế toán thuế của công ty luôn có những thành tích cao và được cơ quan Thuế Tỉnh khen thưởng và trao tặng bằng khen. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức một cách tương đối khoa học, hợp lý phù hợp với yêu cầu công việc và chuyên môn của từng người. Công ty đã bắt đầu sử dụng phần mềm kế toán, tuy nhiên kế toán vẫn chủ yếu sử dụng excel để thực hiện công việc của mình, phần mềm mà công ty sử dụng chỉ như là một công cụ hỗ trợ cho việc tính toán, chính nhờ vậy mà giảm nhẹ được khối lượng công việc và nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Công tác kế toán của công ty đều tuân thủ nghiêm ngặt theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế toán thuế nói chung và thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng, công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư hướng dẫn, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về Luật thuế thì công ty đều làm theo những hướng dẫn mới nhất từ cơ quan thuế. Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán tại công ty, cụ thể là tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty, về cơ bản tôi nhận 61 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp thấy công ty đều làm đúng theo chế độ kế toán về thuế GTGT và thuế TNDN, thực hiện việc kê khai nộp thuế theo đúng hướng dẫn của cơ quan thuế. Tuy nhiên bên cạnh đó công tác kế toán thuế của công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Bằng những kiến thức đã học cùng với quá trình quan sát thực tế thì tôi đã rút ra một số đánh giá, nhận xét như sau: 3.1.1 Về ưu điểm: - Để thuận lợi cho việc lập tờ khai thuế nhanh và chính xác hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm “ Hỗ trợ kê khai thuế “ do Tổng cục thuế xây dựng Việc công ty sử dụng phần mềm HTKK thuế đã giảm thiểu tối đa việc nhầm lẫn trong tính toán, ghi chép kế toán, đảm bảo được chính xác trung thực cao, tiết kiệm được nhân lực và chi phí, thuận lợi cho công tác kiểm tra, theo dõi hạch toán kế toán. - Công ty luôn theo dõi, cập nhật và ứng dụng những thông tư mới nhất về luật thuế do Bộ tài chính ban hành vào công tác kế toán thuế của mình. - Công ty thực hiện đúng, đầy đủ theo đúng quy định của Bộ tài chính về việc sử dụng hạch toán đúng hệ thống tài khoản, và lên sổ sách báo cáo, sử dụng đặt in hóa đơn theo quy định của Bộ tài chính đề ra.  Về thuế GTGT: - Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT như: Hóa đơn GTGT, bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào, bảng kê chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra, tờ khai thuế GTGT. - Kê khai đầy đủ các hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào cũng như bán ra theo đúng thời gian quy định. - Việc khấu trừ thuế GTGT và nộp thuế GTGT đều thực hiện đúng theo quy định về cách thức tiến hành cũng như thời gian.  Về thuế TNDN: - Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ về kế toán thuế TNDN như: chứng từ kế toán doanh thu, thu nhập ( hóa đơn GTGT bán hàng, giấy báo có, phiếu thu tiền mặt); chứng từ kế toán các khoản chi phí trong kỳ (hóa đơn GTGT đầu vào, giấy báo nợ, phiếu nhập kho, phiếu chi); sổ chi tiết theo dõi thuế TNDN được phản ánh hàng quý căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh mỗi quý và cả năm. 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp - Thực hiện theo dõi và hạch toán doanh thu, chi phí đầy đủ hàng tháng, hàng quý để kịp thời tính và lập tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý theo quy định của cơ quan thuế. - Công ty thực hiện đầy đủ và đúng thời gian quy định về công tác thuế TNDN như lập bảng tờ khai tạm tính hay quyết toán thuế. 3.1.2 Về nhược điểm.  Về thuế GTGT: - Việc ghi chép bảo quản và lưu trữ chứng từ chưa được chu đáo, một số chứng từ hóa đơn GTGT mua vào và bán ra vẫn chưa đảm bảo căn cứ pháp lý như: thiếu chữ ký của người mua và người bán. Trong quá trình lập chứng từ thì có một số chứng từ bị đánh số trùng lặp tuy với nội dung kinh tế khác nhau nhưng sẽ gây khó khăn cho việc phân biệt khi kiểm tra và tìm kiếm ví dụ như ở một số phiếu chi thì có hai phiếu chi được đánh số trùng với nhau tuy nó khác nghiệp vụ kinh tế xảy ra. - Tất cả các nghiệp vụ đều được phản ánh vào sổ Nhật ký chung, công ty không mở các sổ đặc biệt như nhật ký mua hàng, nhật ký chi tiền mặc dù đây là một công ty nhỏ nhưng thường xuyên phát sinh các nghiệp vụ mua hàng nhiều nên theo tôi công ty nên mở thêm các sổ để theo dõi tránh bỏ sót các nghiệp vụ và để thuận lợi trong việc theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được chính xác nhất. - Kế toán thuế là một mảng rất quan trọng trong công tác kế toán của bất kỳ một doanh nghiệp nào, nhưng do công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn là một doanh nghiệp vừa và nhỏ nên bộ máy kế toán của công ty tương đối gọn. Công ty chưa có một kế toán độc lập để phụ trách mảng thuế, kế toán viên kiêm luôn kế toán về thuế nên nhiều lúc sẽ gây tình trạng công việc áp lực căng thẳng có thể dẫn tới việc kê khai thiếu sót và không khách quan. Và đặc biệt hiện nay, Luật thuế luôn có sự thay đổi nhiều và liên tục áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp trên toàn quốc, do đó sẽ có một khối công việc không hề nhỏ đối với kế toán viên vì vậy để đảm bảo sự chính xác và kịp thời cho việc theo dõi, tính toán và lập các tờ khai thuế GTGT hàng tháng hay thuế TNDN từng quý thì công ty nên có một kế toán riêng phụ trách về mảng thuế. - Kế toán công nợ vừa kiêm nhiệm luôn thủ quỹ nên dễ xảy ra việc thủ quỹ gian lận, 63 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp biển thủ công quỹ. - Đặc tính của ngành xây dựng là địa bàn hoạt động rộng, số lượng công trình thi công trong cùng một thời gian nhiều, rải rác và phân tán lại xa trụ sở công ty. Do đó việc luân chuyển ban đầu chứng từ gốc ban đầu về xí nghiệp rồi nộp lên phòng kế toán công ty mất nhiều thời gian và không kịp thời. Điều này, ảnh hưởng đến việc kê khai và nộp thuế GTGT không đúng với kỳ phát sinh. - Là công ty xây dựng nên việc phát sinh mua vật tư, vật liệu tại các công trình là nhiều và nhiều lúc công ty cử người đi mua không có chuyên môn hay không am hiểu về kế toán nên nhiều lúc mua hàng không cầm hóa đơn mang về hoặc nhiều lúc bị thất lạc hóa đơn nên làm cho kế toán khó khăn trong việc kê khai thuế GTGT đầu vào. Ví dụ, nhiều lúc các nhân viên ở các công trình ứng tiền đi mua hàng và do sự không hiểu biết về hóa đơn chứng từ nên khi nhận hóa đơn từ người bán thì nhân viên đi mua đã không đem ngay hóa đơn về cho kế toán, mà sau này sau khi tổng hợp lại hóa đơn kế toán mới hỏi lại nhân viên mua hàng để lấy hóa đơn vì thế nhiều lúc hóa đơn bị thất lạc và đánh mất. - Kế toán khi nhận hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán lẻ, phiếu mua hàng từ người mua hàng hay nhà cung cấp nhưng chưa tiến hành ghi sổ thì không tiến hành kẹp và lưu trữ lại cùng một chỗ mà nhiều lúc để lộn xộn dẫn đến có thể kế toán kê khai thiếu sót các chừng từ và có khả năng bị mất. - Nhiều lúc công ty mua hàng qua điện thoại hay mua hàng ở ngoại tỉnh nên không nhận hóa đơn trực tiếp mà thông qua bưu điện chuyển phát nhanh nên có khả năng nhận hóa đơn giả hoặc ghi sai thông tin từ nhà cung cấp nếu như không xem xét hóa đơn trước khi nhận. Và đặc biệt, có nhiều lúc kế toán không ở công ty nhưng một số nhân viên khác trong công ty lại nhận hóa đơn từ người bán hàng đưa tới nên kế toán không kiểm tra được sự chính xác của hóa đơn và dẫn đến hóa đơn có thể bị sai sót nhưng lại bỏ quên. - Có một số hóa đơn mua vào có giá trị trên 20 triệu đồng nhưng bên bán hàng đã không ghi rõ trên hóa đơn hình thức thanh toán và số tài khoản ngân hàng của bên bán và bên mua, vì thế nhiều lúc kế toán có thể quên và thanh toán bằng tiền mặt nên dẫn 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đến tiền thuế GTGT không được khấu trừ. - Kế toán công ty thường vào bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra vào ngày cuối tháng nên dẫn đến công việc bị dồn dập và gây áp lực nên có thể bị sai sót hoặc bỏ sót.  Về thuế thu nhập doanh nghiệp - Về các khoản chi phí công ty chưa đề ra định mức quy định cụ thể như đối với các khoản chi phí tiếp khách mà chỉ ghi nhận khi có hóa đơn cụ thể. Điều này có thể làm cho người đi tiếp khách sẽ không hạn chế mức chi do không có giới hạn quy định. Ngoài ra, là công ty xây dựng nên công ty có hệ thống trang thiết bị máy móc của các loại xe nhưng công ty chưa lập ra bảng định mức quy định sử dụng nhiên liệu như xăng, dầu sử dụng cho các loại xe trong quá trình hoạt động xây dựng nên nhiều trường hợp các chi phí này phát sinh nhiều và bị vượt mức đáng kể. - Đối với các khoản chi phí như điện thoại, internet, vẫn còn tình trạng một số nhân viên sử dụng các dịch vụ này cho mục đích riêng của mình, làm tăng chi phí của công ty. - Kế toán tự ước tính và sử dụng tỷ lệ tính thuế TNDN khá thấp nên dẫn đến số thuế tạm nộp trong năm ít và cuối năm phải nộp thêm nhiều và có khả năng không đáp ứng đủ số thuế tạm nộp trong năm phải bằng 80% số thuế phải nộp vì thế công ty có thể bị chịu một khoản tiền phạt từ trường hợp này. 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty thương mại và xây dựng Quốc Toàn. 3.2.1 Yêu cầu hoàn thiện. Như ta đã biết, yêu cầu của công tác kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT, kế toán thuế TNDN nói riêng là phải tuân thủ theo đúng chuẩn mực kế toán cũng như các thông tư, nghị định mới nhất của Nhà nước. Một doanh nghiệp dù hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề nào, thuộc loại hình nào thì cũng phải tuân thủ theo đúng quy định của Bộ tài chính trong việc sử dụng, ghi chép các chứng từ, kê khai thuế và nộp thuế. Nếu doanh nghiệp không làm theo đúng những quy định hiện hành về thuế thì lập tức sẽ có sự can thiệp của cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Chính vì vậy việc hoàn thiện công tác 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp thuế GTGT và thuế TNDN phải tuân theo đúng phù hợp với chế độ chính sách thuế cũng như chuẩn mực kế toán hiện hành, một mặt để thuận lợi trong công tác quản lý, mặt khác để không vi phạm chính sách quản lý của Nhà nước. Tuy nhiên bên cạnh đó, việc hoàn thiện công tác tổ chức kế toán thuế còn tùy thuộc vào mô hình quản lý hoạt động của doanh nghiệp và đáp ứng được đúng theo mục tiêu của doanh nghiệp đề ra. 3.2.2 Một số giải pháp hoàn thiện. - Công ty nên bố trí một nhân viên kế toán chuyên theo dõi và thực hiện về thuế để nhằm giảm bớt công việc cho kế toán viên hiện tại, nhằm đảm bảo cho việc kế khai thuế hàng tháng hàng quý được nhanh chóng, khách quan và đảm bảo chính xác. - Để ngăn ngừa nhận hóa đơn giả, gian lận hoặc gửi hóa đơn ghi sai thông tin khi nhận hóa đơn không trực tiếp từ nhà cung cấp thì kế toán nên kiểm tra chi tiết các thông tin của hóa đơn so với đơn đặt hàng và biên bản giao nhận hàng hay phiếu nhập kho (về số lượng, giá cả) để nhằm phát hiện kịp thời những thông tin ghi sai trên hóa đơn (nếu có). - Khi nhận hóa đơn từ nhà cung cấp hoặc phát hành hóa đơn GTGT, việc kê khai vào Bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào hoặc Bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra phải được tiến hành đồng thời với việc hạch toán vào sổ sách kế toán. - Kiểm tra giữa tờ khai và các số liệu về thuế GTGT đầu ra, đầu vào phát sinh trong tháng để đảm bảo tính chính xác và thống nhất trước khi nộp tờ khai. - Công ty nên mở thêm một số sổ Nhật ký đặc biệt để theo dõi các nghiệp vụ chủ yếu như mua hàng, chi tiền để cuối tháng có thể lấy số liệu tổng hợp từ các Nhật ký đó để đối chiếu số liệu đã tổng hợp được trên các sổ chi tiết. - Khi cử người đi mua hàng phải có sự am hiểu rõ về kế toán hoặc khi đi mua phải thông báo cho người mua hàng biết phải nhận đầy đủ hóa đơn, chứng từ mua hàng. - Công ty nên tách biệt giữa thủ quỹ và kế toán công nợ để đảm bảo sự độc lập, tránh hạn chế việc biển thủ công quỹ của công ty. - Đối với những hóa đươn có giá trị lớn trên 20 triệu đồng, thì kế toán nên kiểm 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp tra kỹ đầy đủ các thông tin trên hóa đơn để tránh việc chuyển khoản bằng tiền mặt. - Các khoản chi phí phải được Giám đốc phê duyệt và khi phát sinh phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ. - Công ty nên quy định mức chi phí trong một vài trường hợp cụ thể, ví dụ như chi phí tiếp khách, hội nghị; công tác phí Các khoản chi phí này nếu vượt mức quy định thì phải yêu cầu nhân viên chi bù. Đối với các chi phí như điện, hay điện thoại cần phải có biện pháp tránh lãng phí trong việc sử dụng. - Công ty nên xác định và lập ra định mức tiêu hao sử dụng nhiên liệu như xăng, dầu cụ thể cho các loại xe như xe ben, xe ủi, xe xúc, xe san để kiểm soát được chi phí cho từng loại xe hoạt động hạn chế vượt mức quy định đã đề ra. - Công ty nên tính toán và đưa ra tỷ lệ tính thuế TNDN một cách khách quan để số thuế tạm tính từng quý được phù hợp và không chênh lệch quá nhiều so với số thuế quyết toán cả năm. - Hiện nay công ty đã sử dụng phần mềm “Hỗ trợ kê khai thuế” HTKK 3.3.0 để hỗ trợ cho việc kê khai thuế, tuy nhiên Luật thuế trong năm luôn có sự thay đổi và cơ quan thuế luôn cập nhật xây dựng phần mềm hỗ trợ khai thuế mới nhất phù hợp với Luật thuế ban hành, và hiện nay cơ quan thuế đã xây dựng và ban hành phần mềm HTKK 3.3.1 vì thế công ty luôn thường xuyên cập nhất những thay đổi mới của Bộ tài chính hay cơ quan thuế nhằm đảm bảo cho việc hỗ trợ kê khai thuế được thực hiện đơn giản và nhanh chóng hơn. - Ngoài ra, hiện nay thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ tài chính ban hành đã bãi bỏ việc nộp bảng kê mua vào, bán ra cùng với tờ khai nộp thuế GTGT nên công ty cần tham khảo để thực hiện nhằm đơn giản hóa hơn công tác nộp tờ khai thuế hàng tháng. Ngoài ra, ở thông tư 26/2015/TT-BTC cũng bổ sung thêm quy định hướng dẫn đối với trường hợp hóa đơn đã lập có ghi sai tên, địa chỉ người mua nhưng đúng mã số thuế thì các bên chỉ cần lập biên bản điều chỉnh mà không cần phải lập hóa đơn điều chỉnh nữa để, vì vậy công ty nên thường xuyên cập nhật tìm hiểu những thông tư, nghị định mới được ban hành của Bộ tài chính và Chính phủ để có thể đơn 67 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp giản hóa hơn trong công tác thực hiện. - Bên cạnh đó, theo Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ về thuế thì đã bãi bỏ quy định khống chế 15% về chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới trong việc xác định các chi phí không được trừ khi xác định để tính thuế TNDN, vì thế công ty cần nắm rõ để thực hiện đúng hơn trong việc tập hợp chi phí để xác định tính thuế TNDN. Trên đây là những nhận xét của cá nhân tôi về những ưu điểmmà công ty đã thực hiện tốt trong công tác kế toán thuế, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế trong công tác thực hiện tổ chức lưu trữ chứng từ, cũng như một số vấn đề trong tổ chức thực hiện kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Từ những hạn chế đã đưa ra thì tôi cũng đã đề ra một số giải pháp nhằm giúp công ty có thể tham khảo và khắc phục những hạn chế còn tồn tại. 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận. Qua thời gian tìm hiểu và quan sát thực tế tại công ty thì tôi đã thực hiện và hoàn thành xong đề tài “ Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn”. Kế toán thuế GTGT và TNDN là một trong những phần hành quan trọng của bất kỳ một doanh nghiệp nào, nó cũng góp phần quan trọng đối với những người đang nghiên cứu vấn đề về thuế GTGT và TNDN của công ty để có thể tham khảo và đưa ra những giải pháp tốt cho công tác tổ chức kế toán thuế, và qua thời gian tìm hiểu thực tế thì tôi đã phần nào hoàn thành được mục tiêu của đề tài đề ra đó là: - Hệ thống hóa được một phần cơ sở lý luận vào thực trạng, thực tế của công tác tổ chức thực hiện kê khai nộp thuế GTGT hàng tháng và thuế TNDN tạm tính từng quý và quyết toán thuế cả năm. - Tìm hiểu các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN và áp dụng vào nội dung đề tài như thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 về hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và nghi định số 209/2013/ NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT; thông tư 78/2014/ TT-BTC ngày 18/06/2014 về việc hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN. - Tìm hiểu và đánh giá được thực trạng tổ chức thực hiện việc kê khai thuế GTGT từ việc tiến hành hạch toán cho đến quá trình ghi sổ nhật ký chung cũng như sổ cái và sổ chi tiết TK 133, 333, vào bảng kê, tờ khai thuế GTGT hàng tháng và nộp thuế hàng tháng. Ngoài ra, cũng đánh giá và tìm hiểu cách tính toán tập hợp doanh thu và chi phí để tiến hành kê khai thuế TNDN tạm tính từng quý và quyết toán thuế TNDN cả năm, cũng như cách hạch toán nộp thuế từng quý, cả năm và vào sổ cái và sổ chi tiết TK 3334, 821. - Bên cạnh tìm hiểu và đánh giá được thực trang của công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN thì tôi đã đưa ra được đánh giá của mình về những ưu điểm và hạn chế còn 69 Đạ i h ọc K in tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp tồn tại của quá trình thực hiện thuế GTGT và thuế TNDN từ đó đưa ra những giải pháp nhằm có thể hoàn thiện và thực hiện tốt hơn trong quá trình thực hiện công tác kế toán thuế. - Ngoài ra, qua quá trình tìm hiểu và hoàn thiện đề tài của mình thì tôi đã có một cái nhìn thực tế hơn, quan sát kỹ hơn về thực tế công việc kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng được thực hiện tại công ty để từ đó có thể vận dụng được những kiến thức lý thuyết mà mình đã học được vào thực tế quá trình làm. Tuy nhiên qua quá trình làm và hoàn thiện đề tài bên những cái đã làm được thì vẫn còn nhiều vấn đề do sự hạn chế về thời gian cũng như kiến thức và kinh nghiệm thực tế của mình nên tôi vẫn chưa đánh giá được hết đầy đủ, chính xác những vấn đề liên quan đến thuế GTGT và TNDN tại công ty. 2. Kiến nghị. Sau khi hoàn thành đề tài “Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn” thì đề tài vẫn còn nhiều điểm hạn chế và thiếu sót, vì thế nếu sau này có điều kiện thì tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu đề tài này và mở rộng ra quá trình thực hiện về nội dung thực hiện, tổ chức, kê khai công tác kế toán thuế của công ty trên cả hình thức sổ sách và phần mềm một cách sâu hơn và hiểu rõ hơn về quá trình thực hiện. Ngoài ra, sẽ mở rộng thêm nghiên cứu về thuế GTGT trên hình thức kê khai và nộp thuế trực tiếp để có thể có cái nhìn toàn diện và hiểu rõ hơn về cách thức thực hiên cũng như việc quyết toán thuế và hoàn thuế; và nghiên cứu về thuế TNDN thực hiện kê khai theo mẫu 01B/TNDN và nghiên cứu thêm về hoạt động kê khai, nộp thuế đối với các công ty có hoạt động kinh doanh bán hàng vãng lai ngoại tỉnh. 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Khúc Đình Nam (2012), Thuế, NXB Lao động, Hà Nội. 2. Phan Đình Ngân (2007), Kế toán tài chính 1 , NXB Đại học Huế, Huế. 3. Võ Văn Nhị (2011), Thuế và kế toán thuế 2011:Áp dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam, NXB Giao thông vận tải, Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Th.S Phạm Thị Ái Mỹ (2014), Bài giảng kế toán thuế. 5. Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015. 6. Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014. 7. Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014. 8. Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013. 9. Các tài liệu, khóa luận của các khóa trước trên thư viện. 10. Các trang web: • Luanvan.net • Tailieu.vn • Ketoanthienung.vn • Webketoan.vn 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế PHỤ LỤC Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Phụ lục 0.1: Hóa đơn GTGT số 0001225 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HL/12P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0001225 Ngày 06 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HỒNG LOAN Mã số thuế : 3300351237 Địa chỉ : 62A An Dương Vương, Phường An Cựu, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản : 0161000048716 tại Ngân hàng Vietcombank Chi nhánh Huế Điện thoại : 054.3811333 * Fax: 054.3814818 Họ tên người mua hàng................................................................................................... Tên đơn vị: Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn Mã số thuế: 3300456215 Địa chỉ: 103 Ngự Bình, Phường An Cựu, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Thép lá mạ phủ sơn kg 808 22.500 18.180.000 2 Thép hộp kẽm kg 484,4 18.000 8.719.200 Cộng tiền hàng: 26.899.200 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 2.689.920 Tổng cộng tiền thanh toán 29.589.120 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu, năm trăm tám mươi chín ngàn một trăm hai mươi đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Bán hàng qua điện thoại Thái Thị Hồng Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 0.2: Hóa đơn GTGT số 0000345 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TT/14P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000345 Ngày 13 thán 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng : Doanh nghiệp tư nhân thương mại Toàn Tiến Mã số thuế : 3300315292 Địa chỉ : 155 An Dương Vương, Phường An Đông, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản : Điện thoại:054.3823375 * Fax: 054.3810755 * Email: dntn_tm_toantien@yahoo.com Họ tên người mua hàng................................................................................................... Tên đơn vị: Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn Mã số thuế: 3300456215 Địa chỉ: 103 Ngự Bình, Phường An Cựu, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: Huế, Việt Nam STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Sắt 22 HP kg 801 12.727 10.194.327 2 Sắt 20 HP kg 1663 12.727 21.165.001 3 Sắt 18 HP kg 4930 12.727 62.744.110 4 Sắt 16 HP kg 1207 12.727 15.361.489 Cộng tiền hàng: 109.464.927 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 10.946.492 Tổng cộng tiền thanh toán 120.411.419 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu, bốn trăm mười một nghìn bốn trăm mười chín đồng . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Nguyễn Mạnh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Phụ lục 0.3: Hóa đơn GTGT số 0000033 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: DH/14P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000033 Ngày 15 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY CP SẢN XUẤT THƯỢNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC HIẾU Mã số thuế : 3301298949 Địa chỉ : 272 Hùng Vương, Phường An Cựu, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản : Điện thoại : 054.3825247 * Fax: 054.3938088 Họ tên người mua hàng................................................................................................... Tên đơn vị: Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn Mã số thuế: 3300456215 Địa chỉ: 103 Ngự Bình, Phường An Cựu, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Cửa đi nhôm trắng bóng kính 5 ly M2 27,3 710.000 19.383.000 2 Kính thủy 5 ly + mài bạc cạnh M2 2,17 190.000 412.300 3 Vách ngăn toalet nhôm Lamry ô 02 200.000 400.000 Cộng tiền hàng: 20.195.300 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 2.019.530 Tổng cộng tiền thanh toán 22.214.830 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu hai trăm mười bốn ngàn tám trăm ba mươi đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Nguễn Thị Bạch Hảo Đỗ Hiếu Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Phụ lục 0.4: Hóa đơn GTGT số 0002210 Mẫu số: 01GTKT3/002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu BT/12P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0002210 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế : 3300384426 Địa chỉ : 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản : 0161100042687.9 tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương chi nhánh Huế Điện thoại : 054.3812945 Fax: 054.3820217 Họ tên người mua hàng: ................................................................................................... Tên đơn vị: Công ty cổ phần và thương mại xây dựng Quốc Toàn Mã số thuế: 3300456215 Địa chỉ: 103 Ngự Bình, Phường An Cựu, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: .................................... STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 ống cống phỉ 600 vỉa hè m 40 2909909,09 11.636.364 Cộng tiền hàng : 11.636.364 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 1.163.636 Tổng cộng tiền thanh toán: 12.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu, tám trăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Trần Thanh Bình KS. Lê Văn Sơn Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Phụ lục 0.5: Hóa đơn GTGT số 0000101 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG QUỐC TOÀN Mã số thuế: 3300456215 Địa chỉ: 103 Ngự Bình – Thành phố Huế Số tài khoản: 55110000006837 Ngân hàng đầu tư và phát triển T.T Huế Điện thoại: 054.3833807 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TA/13P Liên 1: Lưu Số: 0000101 Ngày 29 tháng 12 năm 2014 Họ tên người mua hàng................................................................................................... Tên đơn vị: UBND phường An Tây Mã số thuế: Địa chỉ: Phường An Tây, thành phố Huế Số tài khoản........................................................................................................................ Hình thức thanh toán: CK, TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Công trình trụ sở phường đội phường An Tây 453.260.909 Cộng tiền hàng: 453.260.909 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 45.326.091 Tổng cộng tiền thanh toán 498.587.000 Số tiền viết bằng chữ : Bốn trăm chín mươi tám triệu, năm trăm tám mươi bảy ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, ghi rõ ho, tên) ( ký, ghi rõ ho, tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Nguyễn Đắc Cung Trần Văn Tàu (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Phụ lục 0.6: Hóa đơn GTGT số 0000102 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG QUỐC TOÀN Mã số thuế: 3300456215 Địa chỉ: 103 Ngự Bình – Thành phố Huế Số tài khoản: 55110000006837 Ngân hàng đầu tư và phát triển T.T Huế Điện thoại: 054.3833807 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TA/13P Liên 1: Lưu Số: 0000102 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Họ tên người mua hàng................................................................................................... Tên đơn vị: Công an thành phố Huế Mã số thuế: Địa chỉ: 52 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, TP Huế Số tài khoản........................................................................................................................ Hình thức thanh toán: CK, TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Sữa chữa mái, chống dột nhà tiếp dân thuộc nhà làm việc công an TP Huế tại 56 Hùng Vương 42.022.727 Cộng tiền hàng: 42.022.727 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 4.202.273 Tổng cộng tiền thanh toán 46.225.000 Số tiền viết bằng chữ : Bốn mươi sáu triệu, hai trăm hai lăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, ghi rõ ho, tên) ( ký, ghi rõ ho, tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Minh Phóng Trần Văn Tàu (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Phụ lục 0.7: Hóa đơn GTGT 0000104 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG QUỐC TOÀN Mã số thuế: 3300456215 Địa chỉ: 103 Ngự Bình – Thành phố Huế Số tài khoản: 55110000006837 Ngân hàng đầu tư và phát triển T.T Huế Điện thoại: 054.3833807 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TA/13P Liên 1: Lưu Số: 0000104 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Họ tên người mua hàng................................................................................................... Tên đơn vị: Viễn thông Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300100113 Địa chỉ: 8 Hoàng Hoa Thám, phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản........................................................................................................................ Hình thức thanh toán: CK, TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Nhà giao dịch khách hàng – Trung tâm Viễn thông Thừa Thiên Huế (khối lượng giai đoạn 1) 885.346.364 Cộng tiền hàng: 885.346.364 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 88.534.636 Tổng cộng tiền thanh toán 973.881.000 Số tiền viết bằng chữ : chín trăm bảy mươi ba triệu, tám trăm tám mươi mốt ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, ghi rõ ho, tên) ( ký, ghi rõ ho, tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Minh Phóng Trần Văn Tàu (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 0.8; Hóa đơn GTGT số 0000105 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG QUỐC TOÀN Mã số thuế: 3300456215 Địa chỉ: 103 Ngự Bình – Thành phố Huế Số tài khoản: 55110000006837 Ngân hàng đầu tư và phát triển T.T Huế Điện thoại: 054.3833807 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TA/13P Liên 1: Lưu Số: 0000105 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Họ tên người mua hàng................................................................................................... Tên đơn vị: Ban quản lý chợ Đông Ba Mã số thuế:...................................................................................................................... Địa chỉ: Trần Hưng Đạo, phường Phú Hòa , Thành phố Huế Số tài khoản........................................................................................................................ Hình thức thanh toán: CK, TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Cải tạo, sửa chữa nhà vệ sinh chợ Đông Ba 294.837.273 Cộng tiền hàng: 294.837.273 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 29.483.727 Tổng cộng tiền thanh toán 324.321.000 Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm hai mươi bốn triệu, ba trăm hai mươi mốt ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, ghi rõ ho, tên) ( ký, ghi rõ ho, tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Trần Văn Tàu (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Phụ lục 0.9: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 1/2014. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Quý 1 Năm 2014 [02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa  Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế: Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn [05] Mã số thuế: 3 3 0 0 4 5 6 2 1 5 [06] Địa chỉ: 103 Ngự Bình [07] Quận/huyện: Thừa Thiên Huế [08] tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế [09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ....................................... Đơn vị tiền: đồng Việt Na STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 145.433.818 a Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: [22] 145.433.818 Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 20% [22a] 145.433.818 Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 22% [22b] Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi khác [22c] b Doanh thu của hoạt động được ưu đãi về thuế suất [23] 2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [24] 1.37 3 Thuế suất [25] a Thuế suất không ưu đãi: 20% [25a] 20,000 Mẫu số 01B/TNDN ( Ban hành kèm theo thông tư số 156/2013/TT –BTC ngày 06/11/2013 của Bộ tài chính) Đạ i h ọc K inh tế H uế Thuế suất không ưu đãi: 22% [25b] 22,000 Thuế suất không ưu đãi khác (%): [25c] b Thuế suất ưu đãi (%) [26] 4 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phát sinh trong kỳ ([27]= [28]+[29]) [27] 398.489 a Thuế TNDN của hoạt động không ưu đãi ([28]=[22a]x[24] x [25a]+[22b]x[24] x [25b]+[22c]x[24] x [25c]) [28] 398.489 b Thuế TNDN của hoạt động được ưu đãi về thuế suất ([29]= [23]x[24]x[26]) [29] 5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm [30] a Trong đó: + số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định [30a] b + Miễn, giảm khác ngoài Luật Thuế TNDN (nếu có) [30b] 6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31]= [27]–[30]) [31] 398.489 [32] Đối tượng được gia hạn □ [32a] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo : ............................................. [32b] Thời hạn được gia hạn: ..................................................................................... [32c] Số thuế TNDN được gia hạn : .......................................................................... [32d] Số thuế TNDN không được gia hạn:................................................................. Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:.......... Huế, ngày 18 tháng 04 năm 2014 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) Trần Văn Tàu Ghi chú: -TNDN: thu nhập doanh nghiệp Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Phụ lục 1.0: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 2/2014 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Quý 2 Năm 2014 [02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa  Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế: Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn [05] Mã số thuế: 3 3 0 0 4 5 6 2 1 5 [06] Địa chỉ: 103 Ngự Bình [07] Quận/huyện: Thừa Thiên Huế [08] tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế [09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ........................................ Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 111.898.000 a Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: [22] 111.898.000 Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 20% [22a] 111.898.000 Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 22% [22b] Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi khác [22c] b Doanh thu của hoạt động được ưu đãi về thuế suất [23] 2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [24] 1.37 3 Thuế suất [25] Mẫu số 01B/TNDN ( Ban hành kèm theo thông tư số 156/2013/TT –BTC ngày 06/11/2013 của Bộ tài chính) Đạ i h ọc K inh tế Hu ế a Thuế suất không ưu đãi: 20% [25a] 20,000 Thuế suất không ưu đãi: 22% [25b] 22,000 Thuế suất không ưu đãi khác (%): [25c] b Thuế suất ưu đãi (%) [26] 4 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phát sinh trong kỳ ([27]= [28]+[29]) [27] 306.601 a Thuế TNDN của hoạt động không ưu đãi ([28]=[22a]x[24] x [25a]+[22b]x[24] x [25b]+[22c]x[24] x [25c]) [28] 306.601 b Thuế TNDN của hoạt động được ưu đãi về thuế suất ([29]= [23]x[24]x[26]) [29] 5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm [30] a Trong đó: + số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định [30a] b + Miễn, giảm khác ngoài Luật Thuế TNDN (nếu có) [30b] 6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31]= [27]–[30]) [31] 306.601 [32] Đối tượng được gia hạn □ [32a] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo : ............................................. [32b] Thời hạn được gia hạn: ..................................................................................... [32c] Số thuế TNDN được gia hạn : .......................................................................... [32d] Số thuế TNDN không được gia hạn:................................................................. Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:.......... Huế, ngày 21 tháng 07 năm 2014 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) Ghi chú: - TNDN: thu nhập doanh nghiệp Trần Văn Tàu Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_thi_nga_3614.pdf
Luận văn liên quan