PHẦN I: LỜI NÓI ĐẦU Có thể nói rằng với hầu hết nền kinh tế của các nước trên thế giới thì nền công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất, đặc biệt là công nghiệp nặng nói chung và ngành gia công sản phẩm nói riêng, nó luôn được đầu tư phát triển ngày một mạnh hơn.
ở Việt Nam chúng ta khi đát nước chưa giải phóng thì nền công nghiệp hầu như chưa phát triển. Sau khi giải phóng hoàn toàn đất nước, cả nước bắt tay vào khôi phục hậu quả chiến tranh, xây dựng đất nước theo con đường CNXH, mà đặc biệt là từ những năm thực hiện chính sách đổi mớivà công cuộc CNH-HĐH đất nước , Cho đến bây giờ thì công nghiệp trở thành ngành quan trọng bậc nhất trong hệ thống các ngành kinh tế của đất nước. Trong đó ngành gia công cơ khí đóng một vai trò hết sức quan trọng.Nóa không những thúc đẩy các nghành kinh tế khác phát triển mà còn đóng góp một phần không nhỏ vào tổng thu nhập kinh tế của đất nước ,bởi vậy nghành công nghiệp gia công cơ khí luôn được tín trọng đầu tư phát triển nhất là trong mấy năm vừa qua khi công cuộc CNH-HĐH đất nước diễn ra mạnh mẽ thì ngành công nghiệp của nước ta phát triển về tốc độ rất nhanh . Điều đó đồng nghĩa với việc nhiều nhà máy được xây dựng mới hoặc được đầu tư thêm trang thiết bị ,máy móc để phục vụ nhu cầu sản xuất ngày càng tăng. Nhung do cơ chế thị trường tác động khiến các xí nghiệp phải tăng thời gian sản xuất, do đó thời gian làm việc của máy móc tăng lên nhiều, máy móc có thể hoạt động liên tục 3 ca mỗi ngày. Có khi phải hoạt động cả thứ 7 và chủ nhậtmà chế độ bảo dưỡng chăm sóc không tốt, bôi trơn cho các cơ cấu, bộ phận của máy không đảm bảo sẽ làm cho các bộ phận này bị mòn hỏng nhiều , đặc biệt là các mặt trượt , gây ra sai số khi gia công chi tiết mới . Vấn đề đặt ra là chúng ta phải sửa chữa phục hồi lại độ chính xác cho máy, để đưa máy trở lại làm việc đảm bảo tiến độ mà không tốn nhiều kinh phí. Do đó trong mỡi nhà máy xí nghiệp, cơ sở gia công cơ khí không thể thiếu được đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân sửa chữa bảo trì thiết bị cơ khí. Với xu thế HĐH như hiện nay thì đội ngũ này ngày càng phải có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao, am hiểu về máy móc thiết bị và được đào tạo cơ bản về thực hiên công việc sửa chữa –bảo trì thiết bị một cách tốt nhất, đảm bảo cả về yêu cầu kỹ thuật, an toàn mà chỉ với thời gian ít nhất.
Là một sinh viên lớp CĐ1-K4 của trường CĐCN Hà Nội, một trường Công Nghiệp có bề dầy lịch sử đào tạo đến nay đã tròn 105 năm. Bản thân em rất lấy làm tự hào về truyền thống của trường mình. Để xứng đáng là sinh viên của trường em luôn phấn đấu rèn luyện và học
tập tốt sau này đem nhưng kiến thức kinh nghiệm về sửa chữa máy công cụ mà thầy cô đã nhiệt tình chỉ dậy để áp dụng vào thực tế, để phục vụ đất nước.
Sau khi được học xong cở lý thuyết môn học công nghệ sửa chữa máy công cụ do thầy TRẦN QUỐC TUẤNchỉ dạy , thêm vào đó là thời gian thực hành chuyên nghành ,thực tập tốt nghiệp mà đặc biệt là quá trình làm đồ án tốt nghiệp sửa chữa thiết bị cơ khí do thầy NGUYỄN NAM HẢIchỉ dạy với sự chỉ bảo tận tình của các thầy các cô em đã có lượng kiến thức cơ bản về công tác bảo dưỡng máy công cụ . Em luôn ý thức phải không ngừng học hỏi nghiên cứu ,đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế thì cônglao chỉ bảo của thầy cô mới thực sự có ý nghĩa .Quá trình làm đồ án tốt nghiệp này là cơ sở đánh giá phần nào những kiến thức mà em đã được học
Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp với đề tài em được giao là “Lập qui trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy tiện WASINO” .Với sự hướng dẫn tận tình của thầy NGUYỄN NAM HẢIvà sự giúp đỡ tận tình của thầy cô trong ban nguội ,với sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành đồ án được giao .tuy nhiên sẽ khôngthể tránh khỏi những thiếu sót , em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô ,các bạn để đồ án của em được hoàn thiên hơn .
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô những người đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập cũng như làm đồ án. Đặc biệt là thầy NGUYỄN NAM HẢIem mong muôn sẽ mãi nhận được sự chỉ dậy tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy cô để em tiến bộ hơn.Sự quan tâm chỉ dậy giúp đỡ của thầy cô đã giúp em có kết quả tốt trong học tập, sẽ có việc làm tốt phù hợp giúp em tự tin khi tiếp xúc với công việc của mình sau khi ra trường, để xứng đáng là sinh viên của trường CĐCNHN và không phụ lòng của thầy cô.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY TIỆN WASINO Máy tiện wasino là loại máy tiện vạn năng được ra đời từ những năm đầu tiên của cuộc cách mạng công nghiệp nhằm đáp ứng những nhu cầu của con người và khoa học xã hội. Máy tiện wasino có thể gia công được các loại bề mặt : tiện trơn, tiện trục bạc, tiện mặt đầu, vát mép, góc lượn, vê cung, các mặt định hình, mặt côn, tiện ren, khoan lỗ .v.v
Để thực hiện được các bề mặt này máy tiện thực hiện hàng loạt các chuyển động như quay tròn trục chính, tịnh tiến bàn xe dao theo hai phương dọc ngang Và chuyển động này đều được thực hiện trên các mặt trượt các bộ phận của máy.
Cấu tạo của máy cơ bản gồm có
1. Đế máy.
2. Thân máy.
3. ụ đứng.
4. ụ động.
5. Bàn xe dao.
6. Hộp tiến tốc
7. Hộc tốc độ
Trong quá trình làm việc của máy các bộ phận chi tiết mặt trượt bị hư hỏng do mòn, cong, vỡ, gẫy. Tuỳ theo dạng hỏng mà có những phương pháp phụ hồi thích hợp để đảm bảo cho chi tiết máy hoạt động trở lại chính sác như ban đầu.
PHẦN II NHIỆM VỤ - CHỨC NĂNG LÀM VIỆC - NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY TIỆN WASINO I. THÂN MÁY.
1. Chức năng làm việc:
- Thân máy là bộ phận vô cùng quan trọng, nó được lắp chính xác, đảm bảo độ cứng vững trên đế máy và móng máy. Nó là bộ khung để gá lắp, nâng đỡ tất cả các bộ phận cơ cấu của máy như: ụ động, bàn xe dao, ụ đứng, động cơ, hộp tốc độ Thân máy tiện là bộ phận quan trọng đảm bảo độ cứng vững của máy.
- Trên thân máy quan trọng nhất là băng máy( hệ thống mặt trượt của thân máy). Nó nằm theo phương ngang, song song với tâm trục chính. Gồm 12 mặt dẫn trượt chính tiếp xúc trực tiếp với các mặt trượt của bàn xe dao, ụ động, và mặt bắt căn. Hệ thống các mặt trượt của thân là bộ phận rất quan trọng. Nó có tác dụng dẫn hướng cho bàn xe dao, ụ động và nhờ đặc tính làm việc của cơ cấu vít me - đai ốc cho phép ta gia công các chi tiết khác nhau, lấy chiều sâu cắt phù hợp với từng bước gia công cụ thể: gia công thô, gia công tinh. Nó có ảnh hưởng chủ yếu đến độ chính xác gia công chi tiết như: kích thước, độ côn, độ ô van, độ bóng.
2. Tính công nghệ trong kết cấu của thân máy.
70 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2708 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Lập qui trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy tiện WASINO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên băng. Máy để thực hiện chuyển động cắt dọc và đưa bàn xe dao ngang đi trượt trên nó thực hiện cắt ngang (cắt mặt đầu, cắt đứt…) kết hợp hai chyuển động này để cắt chi tiết dạng côn, dạng định hình.
2.Nhiệm vụ của bàn dao dọc.
Bàn xe dao có nhiệm vụ nâng đỡ toàn bộ bàn xe dao trên . Mang các bàn dao phía trên chuyển động dọc trên thân máy. Dẫn hướng cho các bàn dao trên chuyên động. Nên có thể điều chỉnh được chuyển động của dao đi lại cắt gọt , gia công .
Tính công nghệ.
1.Biểu diễn kết cấu và kích thước cơ bản.
2.Yêu cầu kỹ thuật:
-Các mặt trượt trên (1,2,3,4) thẳng phẳng , song song nhau và song song tâm vítme 8. Mặt 3,4 đồng phẳng. Độ không song song £ 0.05/L mm.
-Các mặt trượt dưới (5,6,7) song song sai số £ 0,05/L mm
- Độ không vuông góc giữa các mặt trượt trên(1,2,3,4) và mặt dưới(5,6,7) của bàn dao sai số £0,03/300mm
-mặt 1hợp với mặt 3 và mặt 2 hợp với mặt 4 một góc nhất định
3. Nguyên nhân hư hỏng:
Trong quá trình làm việc của bàn máy ta nhận thấy như sau:
- Mặt 1,2,3,4 là các mặt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt đối tiếp trên bàn dao ngang. Các mặt này bị mòn do quá trình chuyển động gữa các mặt do bôi trơn kém, phoi ,bụi bẩn ,chịu ảnh hưởng của dung dịch tưới nguội…Đồng thời các mặt này còn chịu ảnh hưởng của các lực cắt gọt gây nên làm cho chúng bị mòn và mòn vùng ở giữa (máy tiện ít khi tiện các chi tiết có đường kính tối đa với số lượng nhiều mà chủ yếu là chi tiết có kích thước nhỏ, trung bình).Trong đó mặt 1 mòn nhiều hơn mặt 2, mặt 3 mòn nhiều hơn mặt 4.
-Mặt 5,6,7 là mặt dưới của bàn dao tiếp xúc với các đường dẫn trượt của thân máy là (3,4,8). Đồng thời các mặt này cũng chịu các điều kiện về bôi trơn như các mặt 3,4. Nên các mặt này cũng bị mòn. Mặt 5,6 mòn nhiều hơn 7 vì mặt 5,6 chịu các lực và trọng lượng hộp xe dao .
-Lỗ 8 cũng bị mòn nhưng rất ít không đáng kể.
-Mặt 8 là mặt lắp hộp xe dao nên không bị mòn .
+Khi các mặt bị mòn các mặt này không đảm bảo độ song song vưông góc giữa các mặt. Khi gia công không đảm bảo độ chính xác cho chi tiết gia công.
III.BÀN DAO NGANG
1.Chức năng làm việc
Các mặt trượt 1,2,3,4 giúp bàn giao ngang có thể di chuyển ra vào khi làm việc. Nó còn có nhiệm vụ đỡ các bàn dao dọc trên bàn xoay…Nhờ chuyển động tự động hoặc bằng tay quy trục vít me trên bàn dao dọc và đai ốc trên bàn giao ngang để gia công một đầu.
2. Tính công nghệ
3. Đặc điểm mòn và nguyên nhân hư hỏng :
a. Nguyên nhân hư hỏng:
Bàn dao ngang bị mòn là do ma trượt giữa các mặt tiếp xúc với nhau (ảnh hưởng của dung dịch tưới muộn, bôi trơn kém). Nhưng bàn dao ngang it mòn hơn bàn dao dọc vì phải chịu một trong lượng tác động nên nhỏ hơn song vẫn chịu ảnh hưởng lớn của lực cắt Px vầ Pz nên nó bị mòn.
b. Đặc điểm mòn của các mặt trượt:
+ Các mặt 3,4 là hai mặt mòn nhiều nhất bởi cũng giống hai mặt 3,4 của bàn dao dọc nó không nhưng bị mòn do ma sát mà còn bị chịu ảnh hưởng của trọng lượng và lực cắt trong đó mặt 3 bị mòn nhiều hơn do chịu lực cắt Pz,Px. Mặt khác do tiện thuận nên dao luôn được gá về mặt này. Ngoài ra nó còn bị võng ở giữa do thường gia công những chi tiết nhỏ và trung bình.
+ Mặt 1 không mòn do mặt này được lắp ghép với căn điều chỉnh độ dơ giữa bàn dao ngang với bàn dao dọc
+ Mặt 2 cũng bị mòn do tiếp xúc với các mặt trượt của bàn dao dọc, bị ảnh hưởng của đung dịch tướt nguội, phoi do va dập của dụng cụ.
+Mặt 5 không mòn do không tham gia chuyển động tương đối vơI các mặt trượt khác
4.Yêu cầu kỹ thuật:
Mặt 5 phẳng
Mặt 3,4 phẳng và đồng phẳng và song song với mặt 5 sai số ≤0,02/toàn bộ chiều dài.
Độ phẳng bắt điểm bột màu 14÷16/25x25 mm.
Độ không song song sai số là ≤ 0,02/ toàn bộ chiều dài
Các mặt 2,3,4 song song với mặt 5
Sau khi sửa chữa thi độ nhẵn bề mặt đạt Ñ7.
IV.BÀN XOAY
1.Chức năng, nhiệm vụ:
Bàn xoay có nhiệm vụ đỡ bàn trượt giá dao di trượt trên nó để thực hiện điều chỉnh cắt gọt, cắt gọt tiến hành bằng tay, chuyển hướng chuyển động bàn trượt giá dao hay để tạo góc độ khi tiện côn, tiện định hình tiến hành bằng tay.
2. Tính công nghệ
a. Biểu diễn các kích thước cơ bản.
b) Yêu cầu kỹ thuật.
+mặt 5 phẳng và song song với tâm lỗ vít me.
+ Độ song song giữa mặt 1,2,3,4 với mặt 5 : sai số ≤0,02/chiều dài.
+ Đảm bảo góc giữa mặt 1,3 với 2, 4 (kiểm tra bằng thước mẫu).
+ Độ phẳng đạt số điểm bắt bột màu : 14¸16 điểm/ô vuông 25x25 mm.
+ Độ nhẵn bề mặt sau khi sửa chữa đạt Ñ7.
+ Mặt 3,4 đồng phẳng
3. Đặc điểm mòn của các mặt trượt :
Bàn xoay bị mòn chủ yếu cũng ma sát gât nên do các bề mặt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt đối tiếp trên bàn dao dọc phụ, bàn xoay trong điều kiện bôi trơn không đảm bảo, phoi rơi vào, ảnh hưởng của dung dịch gây nên mòn.
* Mặt 3,4: Là mặt trượt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt đối tiếp trên bàn dao dọc phụ và nói chịu tác dụng của trọng lượng bàn trượt giá dao, ổ gá dao và đặc biệt là lực cắt gọt Pz làm cho mặt này bị mòn, trong đó mặt 3 mòn nhiều hơn so với mặt 4. Mặt này bị mòn nhiều về phía có ổ gá dao lắp trên bàn trượt giá dao.
* Mặt 2 :bị mòn do tiếp xúc di trượt với các mặt khác, ngoài ra nó con chịu ảnh hưởng của phoi dung dịch tướt nguội, va dập của chi tiết hay lúc gá đặt các bộ phận.
*Mặt 1 lắp căn nên không bị mòn.
V. BÀN DAO DỌC PHỤ
1.Chức năng, nhiệm vụ:
Bàn dao dọc phụ là bàn có kích thước nhỏ có nhiệm vụ giữ đầu giá dao cho nó trượt để thực hiện điều chỉnh dao.
Bàn dao dọc phụ có các mặt dưới tiếp xúc với đế giá dao, còn mặt trên tiếp xúc đầu giá dao để nâng đỡ toàn bộ đầu dao.
Bàn dao dọc phụ có nhiệm vụ đế bàn ổ giá dao để nó thực hiện điều chỉnh cắt gọt, cắt gọt tiến hành bằng tay, chuyển hướng chuyển động bàn trượt giá dao hay để tạo góc độ khi tiện côn, tiện định hình tiến hành bằng tay hay tự động.
2. Tính công nghệ
a. Biểu diễn các kích thước cơ bản.
b) Yêu cầu kỹ thuật.
+Mặt 5 phảI phẳng và song song với tâm trục vít me.
+ Độ song song giữa mặt 1,2,3,4 và mặt 5: sai số ≤0,02/chiều dài.
+ Đảm bảo góc giữa mặt 1,3 với 2, 4 (kiểm tra bằng thước mẫu).
+ Độ phẳng đạt số điểm bắt bột màu : 14¸16 điểm/ô vuông 25x25 mm.
+ Độ nhẵn bề mặt sau khi sửa chữa đạt Ñ7.
+ Mặt 3,4 đồng phẳng
3. Đặc điểm mòn của các mặt trượt :
Bàn dao dọc phụ bị mòn chủ yếu cũng ma sát gât nên do các bề mặt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt đối tiếp với bàn xoay, bàn dao dọc phụ trong điều kiện bôi trơn không đảm bảo, phoi rơi vào, ảnh hưởng của dung dịch gây nên mòn.
* Mặt 3,4: Là mặt trượt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt đối tiếp dưới bàn xoay và nó chịu tác dụng của trọng lượng bàn trượt giá dao, ổ gá dao và đặc biệt là lực cắt gọt Pz làm cho mặt này bị mòn, trong đó mặt 3 mòn nhiều hơn so với mặt 4. Mặt này bị mòn nhiều về phía có ổ gá dao lắp trên bàn trượt giá dao.
* Mặt 2 :bị mòn do tiếp xúc di trượt với các mặt khác, ngoài ra nó con chịu ảnh hưởng của phoi dung dịch tướt nguội, va dập của chi tiết hay lúc gá đặt các bộ phận
* Mặt 5 : tiếp xúc với đế ổ gá dao nên cũng bị mòn trong khi làm việc khi xoay để tiện côn hay tiện váp mép …
*mặt 1 lắp căn nên không bị mòn
VI. Ổ GÁ DAO
1 Chức năng, nhiệm vụ.
Đế ổ gá dao là đế có kích thước nhỏ có nhiệm vụ giữ dao kẹp chặt nó và giữ dao đúng vị trí cắt gọt trong khi làm việc.
Đế ổ gá dao có một mặt trượt 1 là tiếp xúc với bàn dao dọc phụ dùng để khi xoay ổ gá.
2.Tính công nghệ
a)Biểu diễncác kích thước:
b). Yêu cầu kĩ thuật .
+ Đảm bảo độ thẳng của các mặt 1 sai số 0,02/toàn bộ chiều dài.
+ Đảm bảo độ vuông góc giữa 1và tâm lỗ Sai số ≤ 0,02/1000mm.
2. Đặc điểm mòn.
+ Khi ta dùng để tiện côn hay váp mép ta phải xoay đế gá dao nên no bị mòn thường là bị mòn ở phần dáy bên phiá trong.
VII. Ụ ĐỘNG
Chức năng, nhiệm vụ của ụ động:
Ụ động là một chi tiết rất quan trọng của máy tiện khi gia công chi tiết dạng trục dài, ụ động gồm hai phần riêng biệt: Đế ụ động và thân ụ động.
Đế ụ động có nhiệm vụ nâng đỡ thân ụ động di trượt trên băng máy để đưa thân ụ động đi ra đi vào, để thực hiện các công việc kẹp chặt, chống tâm chi tiết, cố định với băng máy khi tiện, khoan khoét doa… Ngoài ra còn có nhiệm vụ là đường dẫn trượt cho thân ụ động đi lại theo phương ngang vuông góc với băng máy.
Khi điều chỉnh tiện côn, độ đồng tâm với trục chính, đế ụ động di trượt trên băng máy nhờ lực đẩy đi đẩy lại và ốc điều chỉnh độ lệch tâm trên thân.
Thân ụ động được lắp trên đế ụ động, nó có nhiệm vụ để lắp nòng ụ động cho nòng ụ động chuyển động ra vào nhờ cơ cấu trục vítme đượ điều chỉnh bằng tay quay.
2.Tính công nghệ
Đặc điểm mòn, nguyên nhân hư hỏng:
* Đế ụ động: bị mòn chủ yếu là bôi trơn kém, lực ma sát trượt giữa các đường trượt dưới của đế với các đường dẫn trượt của băng máy hoặc phoi bắn vào. Ngoài ra nó còn chịu lực cắt làm cho đế ụ động dễ bị hư hỏng và bị mòn nhanh hơn.
Các mặt 1,2,3,4 là các mặt trượt ở phía trên của đế lắp với thân ụ động. Khi ta điều chỉnh để lấy độ đồng tâm theo phương ngang thì các mặt trượt này làm việc nên nó bị mòn tuy không nhiều. Mặt 5,6,7 là các mặt lắp ghép với thân máy, nó được trượt dọc theo băng máy nên chúng bị mòn nhưng mặt 6,7 bị mòn nhiều hơn mặt 5 vì ngoài ra nó còn làm dẫn hướng cho đế để di trượt đi lại.
*Thân ụ động:
Nòng ụ động hay chuyển động ra vào nên bị mòn , chủ yếu chỗ lắp nòng ụ động.
Mặt 8,9,10 và 11 là các mặt dưới của thân được di trượt ngang tương đối trên các mặt trượt 1,2,3,4 của đế ụ động khi tiện côn, váp mép, nên cũng ít bị mòn.
4.Yêu cầu kỹ thuật
- Các mặt trượt trên ụ động phải thẳng sai số cho phép ≤ 0,02 trên toàn bộ chiều dài
- Mặt 3,4 và 8,10 phẳng và đồng phẳng sai số đạt độ bắt điểm bột mầu là14ữ16đ/
25x25 mm.
- Mặt 1,2 thẳng phẳng và vuông góc với các mặt 3,4 sai số cho phép ≤ 0,02 trên toàn bộ chiêu dài
- Mặt 9,10 thẳng phẳng và vuông góc với các mặt 8,11 sai số cho phép ≤ 0,02 trên toàn bộ chiêu dài
- Mặt 5,6,7 thẳng phẳng và song song với các mặt băng máy sai số cho phép ≤ 0,02 trên toàn bộ chiều dài
- Mặt 1,2,3,4 phải vuông góc với các mặt trượt băng máy sai số cho phép là ≤ 0,02 trên toàn bộ chiều dài.
PHÂN III: LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN VÀ TIẾN TRÌNH, QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA CÁC MẶT TRƯỢT MÁY
Phương án và tiến trình
Để sửa chữa các mặt trượt máy tiện wasino ta có thể dùng nhiều phương án sửa chữa khác nhau như: phương án bào, phương án mài, phương án cạo, phương án bào song cạo. . .
Tuy nhiên ở mỗi một phương án đều có những ưu nhược điểm khác nhau nên việc áp dụng từng phương án vào việc sửa chữa các mặt trượt cần phải hợp lý tùy thuộc vào mức độ mài mòn và khả năng làm việc của từng mặt trượt.
Dưới đây là một số phương án và các bảng tiến trình công nghệ sửa chữa các mặt trượt của máy tiện WASINO:
I.THÂN MÁY
1 .Bảng tiến trình công nghệ sửa chữa thân máy bằng phương pháp mài
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Bàn gá máy bào
Đặt thân máy lên bàn gá máy bào giường. Dùng đồ gá chuyên dùng để kẹp chặt lau sạch thân máy dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn các mặt trượt
Mặt 1,2
Mài chuyên dùng
Đặt thân máy sao cho các mặt 5,8 hướng lên trên, dùng nivô, căn nêm, đồng hồ so lấy thăng bằng theo 2 phương.
II
Bàn gá máy bào
1
2
Mài mặt 5
Mài mặt 8
-Mài mặt 5,8. đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25 sơn bắt đều trên toàn bộ bề mặt
+ Mặt 5,8 đồng phẳng và song song với mặt 1,2 sai số ≤0,02/1000
Mặt 1,2
Mài chuyên dùng
Đá mài bát côn
đặt thân máy sao cho mặt 5,8 hướng lên,
cân bàn máy trước khi mài
III
Bàn gá máy bào
1
2
Mài mặt 3
Mài mặt 4
-Mài mặt 3,4. đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm bột màu là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
+Mặt 3,4 hợp với nhau góc 55° và cùng với mặt 8 đảm bảo song song với mặt 2 sai số ≤0,02/1000
Mặt2,8
Máy mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho cac mặt 3,4 hướng lên trên.
IV
Bàn gá máy bào
1
2
-Mài mặt 6
-Mài mặt 7
-mài mặt 6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
+Mặt 6,7 hợp với nhau góc 55° và cùng với mặt 5 đảm bảo song song với mặt 2 sai số ≤0,02/1000
Mặt2,5
Mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá lại thân máy cho mặt 6,7 hướng lên trên. dùng nivô lấy lại thăng bằng.
V
Bàn gá máy bào
1
2
-Mài mặt 9
- Mài mặt 10
- Sau khi mặt 9,10 đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
+Mặt 9 đảm bảo song song với mặt 8 sai số ≤0,02/1000
+ Mặt 10 đồng phẳng với mặt 2
Mặt 8,2
Máy mài chuyên dùng
đấ mài bát côn
Gá sao cho các mặt 9,10 hướng lên trên.
2.tiến trình công nghệ cho phương án cạo thân máy
Thứ tự
Nội dung công việc
Chuẩn
Máy
Dao
Đo kiểm
ghi chú
NC
Gá
Bước
I
Gá sửa Chữa
Đặt thân máy lên bàn gá sửa chữa . Dùng đồ gá chuyên dùng để kẹp chặt lau sạch thân máy dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn các mặt trượt
Mặt 1,2
Đặt thân máy sao cho các mặt 5,8 hướng lên trên, dùng nivô, căn nêm, đồng hồ so lấy thăng bằng theo 2 phương.
II
Gá Sửa Chữa
Cạo Mài mặt 5
Cạo mặt 8
-Mài mặt 5,8. đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25 sơn bắt đều trên toàn bộ bề mặt
+ Mặt 5,8 đồng phẳng và song song với mặt 1,2 sai số ≤0,02/1000.
Mặt 1,2
Dao Cạo Thô Dao Cạo tinh
Đặt thân máy sao cho mặt 5,8 hướng lên,
cân bàn máy trước khi cạo
III
Gá Sửa Chữa
1
2
Cạo mặt 3
Cạo mặt 4
-Cạo mặt 5,8. đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm bột màu là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
+Mặt 3,4 hợp với nhau góc 55° và đảm bảo song song với mặt 2 sai số ≤0,02/1000
Mặt2,8
Dao Cạo Thô Dao Cạo tinh
Gá sao cho cac mặt 3,4 hướng lên trên.
IV
Gá Sửa Chữa
1
2
-Cạo mặt 6
-Cạo mặt 7
-Cạo mặt 6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
+Mặt 6,7 hợp với nhau góc 55° và đảm bảo song song với mặt 2 sai số ≤0,02/1000
Mặt2,5
Dao Cạo Thô Dao Cạo tinh
Gá lại thân máy cho mặt 6,7 hướng lên trên. dùng nivô lấy lại thăng bằng.
V
Gá Sửa Chữa
-Cạo mặt 9
- Cạo mặt 10
- Sau khi cạo mặt 9,10 đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
+Mặt 9 đảm bảo song song với mặt 8 sai số ≤0,02/1000
+ Mặt 10 đồng phẳng với mặt 2
Mặt 8,2
Dao Cạo Thô Dao Cạo tinh
Gá sao cho các mặt 9,10 hướng lên trên.
· Biện luận chi tiết các nguyên công cạo sửa thân máy
Nguyên Công I
-Gá thân máy lên gá sửa chữa sao cho các mặt trượt băng máy 5, 8 hướng lên trên , dùng nivô ,căn đệm lấy thăng bằng máy
-Chuẩn kiểm tra là mặt 1,2
-Tiến hành cạo 2 mặt 5,8
+Bước 1 : Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật
+ Bước 2 : Cạo mặt 8 đạt yêu cầu kĩ thuật
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo
+Các mặt 5,8 thẳng phẳng , song song mặt 1,2. độ bắt điểm 14¸16 điểm trên ô vuông 25x25 ,điểm bắt đều
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02mm/1000mm. Các mặt không bị cong vênh.
+Độ song song giữa các mặt 5, 8 với mặt 1,2 sai lệch cho phép 0,1 trên toàn bộ chiều dài.
*phương pháp đo kiểm
+Dùng thước thẳng , căn lề kiểm tra độ thẳng, phẳng các mặt
+Dùng bàn kiểm ,bột màu kiểm tra độ bắt điểm đều
+Dùng cầu kiểm, đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 1,2
HÌNH VẼ:
b Nguyên Công II
-Cạo mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật
-Chuẩn kiểm tra là mặt 1,2,8
-Tiến hành cạo mặt 3,4.
+Bước 1 :cạo mặt 3
+Bước 2:cạo mặt 4
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo
+Các mặt 3,4 cùng với mặt 8 thẳng, phẳng song song với mặt 1,2. độ bắt điểm đều từ 14¸16 điểm trên ô vuông 25x25
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02 mm/1000 mm.các mặt không bị cong vênh
+Độ song song giữa các mặt 3,4 với mặt 1,2 sai lệch cho phép £ 0,1 /L
*phương pháp đo kiểm
+Dùng thước thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng các mặt 3,4
+Dùng cầu kiểm , đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 1,2
+Dùng dưỡng góc kiểm tra góc độ giữa mặt 3,4.
Hình Vẽ
c-Nguyên Công III
Cạo mặt 6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật:
Chuẩn kiểm tra mặt 5,1,2
Tiến hành cạo mặt 6,7.
+Bước 1 : cạo mặt 6
+Bước 2: cạo mặt 7
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo
+Các mặt 6,7 cùng với mặt 5 thẳng phẳng song song với mặt1,2 độ bắt điểm đều từ 14¸16 điểm trên ô vuông 25x25mm
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02 mm/1000 mm.các mặt không bị cong vênh
+Độ song song giữa các mặt 6,7 với mặt 2,5 sai lệch cho phép £ 0,01/L
*Phương pháp đo kiểm
+Dùng thước thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng các mặt 6,7.
+Dùng cầu kiểm , đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 2
+Dùng dưỡng góc kiểm tra góc độ giữa mặt 6,7.
Hình Vẽ
d-Nguyên Công IV
-Cạo mặt 9, 10 đạt yêu cầu kĩ thuật:
-Chuẩn kiểm tra mặt 8,2 .
-Tién hành cạo mặt 9,10.
+Bước 1:cao mặt 9
+Bước 2:cạo mặt 10
-Yêu cầu kĩ thuật:
+Mặt 9 thẳng phẳng song song mặt 8 độ bắt điểm đều từ 14¸16 điểm trên ô vuông 25x25. độ không song song sai số cho phép £ 0,03 mm trên toàn bộ chiều dài.
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép £ 0.01 trên toàn bộ chiều dài
+Mặt 10 phẳng và đồng phẳng với mặt 2 // với các mặt 3,4,5,6,7,8.
+Độ không // sai số cho phép £ 0.03 trên toàn bộ chiều dài
*Phương pháp đo kiểm
+Dùng thước thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng
+Dùng panme để kiểm tra độ song song giữa mặt 9 với mặt 8
+Dùng đồng hồ so để kiểm tra phẳng và đồng phẳng giữa mặt 10 và mặt 2.
Hình Vẽ
II-BÀN DAO DỌC
Để sửa chữa tình trạng mòn của các mặt trượt bàn dao dọc máy tiện WASINO ta có thể dùng nhiều phương án sửa chữa khác nhau như :phương án bào , phương án mài phương án cạo. . .
Trong những phương pháp sửa chữa khác nhau ta có thể chọn phương án nào mà ở đó các mặt trượt dễ được sửa chữa nhất đồng thời kinh phí khi thực hiện phương án đó là không tốn nhất . Tuy nhiên mỗi phương án sửa chữa phải đạt yêu cầu kĩ thuật. Ta có thể đưa ra một vài phương án như sau:
1-Phương án sửa chữa bàn dao dọc bằng phương pháp mài
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Bàn gá máy bào
đặt bàn dao lên bàn gá máy bào giường, dùng đồ gá chuyên dùng kẹp chặt ,vệ sinh sạch sẽ. Dùng đồng hồ xo để xác định lượng mòn các mặt
Tâm trục vít me ngang
Mài chuyên dùng
II
Bàn gá máy mài
-Mài mặt 3,4
-Mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
+Mặt 3,4 đồng phẳng
Tâm trục vít me ngang
Máy mài chuyên dùng
Đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 1,2,3,4 hướng lên trên .kiểm tra sau khi mài
III
Bàn gá máy mài
Mài mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật, mặt 1,2 thẳng phẳng và đồng phẳng song song tâm trục vít me ngang.đạt độ bóng bề mặt Ñ 7
+Mặt 1,3 và 2,4 hợp với nhau góc 55° và đảm bảo song song với trục vít me ngang sai số ≤0,02/1000
Tâm trục vít me ngang
Máy mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 1,2,3,4 hướng lên trên .kiểm tra sau khi mài
IV
Bàn gá máy mài
-Maì mặt 5,6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật:
-mặt 5,6,7 thẳng ,phẳng và đồng phẳng, song song mặt trượt băng máy
-đạt độ nhẵn bóngÑ7
Mặt trượt băng máy
Máy mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 5,6,7 hướng lên trên
2.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao dọc bằng phương pháp cạo
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Gá sửa chữa
Vệ sinh bàn dao sạch sẽ,cạo sửa bavia
Dao cạo
II
Gá sửa chữa
-Cạo mặt 3,4
-Mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
+Mặt 3,4 đồng phẳng
Tâm trục vít me ngang
Dao cạo
Gá sao cho mặt 1,2,3,4 hướng lên trên .kiểm tra sau khi cạo
III
Gá sửa chữa
Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật, mặt 1,2 thẳng phẳng và song song tâm trục vít me ,đạt độ bóng bề mặt Ñ 7
+Mặt 1,3 và 2,4 hợp với nhau góc 55° và đảm bảo song song với trục vít me ngang sai số ≤0,02/1000
Tâm trục vít me ngang
Dao cạo thô dao cạo tinh
Gá sao cho mặt 1,2,3,4 hướng lên trên .kiểm tra sau khi cạo
IV
Gá sửa chữa
-Cạo mặt 5,6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật:
-mặt 5,6,7 thẳng ,phẳng và đồng phẳng, song song mặt trượt băng máy
-đạt độ nhẵn bóngÑ7
Mặt trượt băng máy
Dao cạo thô dao cạo tinh
Gá sao cho mặt 5,6,7 hướng lên trên
·Biện luận chi tiết các nguyên công cạo bàn dao dọc
a-nguyên công I
Cạo sửa ba via dùng đồng hồ xo để xác định lượng mòn của các mặt trượt 1,2,3,4,5,6,7
Dùng chuẩn là tâm trục vít me ngang.
b- Nguyên công II
-Cạo mặt 3 và 4
+Gá bàn cạo lên gá sửa chữa, dùng nivô, căn đệm lấy thăng bằng theo 2 phương
+Chuẩn kiểm tra tâm trục vít me ngang
-Cạo mặt 3 và 4 đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Mặt 3 và 4 phẳng và đồng phẳng song song tâm trục vít me ngang , sai số ≤0,02 /L
+Độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông maù25x25
+Độ không song song sai số ≤0,1 /L
+Đạt độ nhẵn bóng Ñ7.
-Dụng cụ kỉêm tra :cần kiểm, đồng hồ xo ,nivô
*phương pháp đo kiểm
Hình Vẽ
c-N guyên công III: Cạo mặt 1
cạo mặt 1 đạt yêu cầu kĩ thuật
gá bàn dao lên gá sửa chữa sao cho mặt 1 hướng lên trên
+Chuẩn kiểm tra tâm trục vít me ngang
-Cạo mặt 1 đạt yêu cầu kĩ thuật về
+Mặt 1 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang, sai số ≤ 0,02 /L
+Độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25
+Độ không song song sai số ≤0,1 /L và đạt độ bóng Ñ7
+Mặt 1 hợp với mặt 3 một góc 55° sai số 1°
+Dụng cụ đo kiểm:đồng hồ xo
*phương pháp đo kiểm
Dùng ke góc để kiểm tra góc giữa mặt 3 và 1
Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song với tâm trục vít me ngang
Hình Vẽ
d-Nguyên công IV: Cạo mặt 2
cạo mặt 2 đạt yêu cầu kĩ thuật
+gá bàn dao lên gá sửa chữa sao cho mặt 2 hướng lên trên
-Cạo mặt 2 đạt yêu cầu kĩ thuật sau:
+Mặt 2 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang, sai số ≤0,02/L
+Độ phẳng bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25
+Mặt 2 hợp với mặt 4 một góc 55° sai số 1°
+Độ không vuông góc sai số ≤ 0,1 /L
+Đạt độ nhẵn bóngÑ7
+Dụng cụ đo kiểm;đồng hồ xo
*phương pháp do kiểm
Dùng ke góc để kiểm tra góc giữa mặt 3 và 1
Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song với tâm trục vít me ngang
Dùng thước cặp để kiểm tra độ song song giữa hai mặt 1,2.
Hình Vẽ
e-Nguyên công V
Cạo mặt 5,6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Chuẩn kiểm tra mặt trượt băng máy
-cạo mặt 5,6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật về
+mặt 5,6,7 phẳng và đồng phẳng song song mặt trượt băng máy,sai số ≤0,02 /L
+độ phẳng bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25
+độ không song song sai số ≤ 0,1/L
+đạt độ nhẵn bóng Ñ7
*Phương pháp đo kiểm
-dụng cụ đo kiểm đồng hồ so, ke
-cách đo kiểm: ta dưa các mặt trượt lên băng máy sau đó ta di chuyển bàn dao dọc theo băng máy để kiểm tra, độ thẳng song song với băng máy.
Hình Vẽ
IV-BÀN DAO NGANG
1.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao ngang theo phương án mài
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Bàn gá máy bào
Đặt bàn dao ngang lên bàn gá máy bào giường, dùng đồ gá chuyên dùng kẹp chặt ,vệ sinh sạch sẽ. Dùng đồng hồ xo để xác định lượng mòn các mặt
Tâm trục vít me ngang
Nên căn đệm các mặt làm việc lại cho khỏi bị xước trước khi đo kiểm hay cạo.
II
Bàn gá máy mài
Mài mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật
+ Đặt độ phẳng
+Độ bóng đạt Ñ7
+Độ thẳng và song song tâm trục vít me ngang
Tâm trục vít me ngang
Máy mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 5 hướng lên trên. kiểm tra sau khi mài
III
Bàn gá máy mài
Mài mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Mặt 3,4 phẳng và đồng phẳng
+Đạt độ bóng Ñ7
+Song song tâm trục vit me ngang
Mặt 5
Máy mài chuyên dùng
đá mài chuyên dùng
Gá sao cho mặt 3,4 hướng lên trên. kiểm tra sau khi mài
IV
Bàn gá máy mài
-Mài mặt 2 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Mặt 2 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang
Mặt 4,1
Máy mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Kiểm tra sau khi mài
2.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao ngang theo phương án cạo
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Gá sửa chữa
Căn chỉnh thăng bằng máy và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa bavia
Tâm trục vít me ngang
Dùng nivô ,căn lá để căn chỉnh thăng bằng bàn máy
II
Gá sửa chữa
Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Mặt 5 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang
+Đạt độ bóng nhẵn Ñ7
Tâm trục vít me ngang
Dao cạo thô,tinh
Kiểm tra sau khi cạo
III
Gá sửa chữa
Cạo mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Mặt 3,4 phẳng đồng phẳng song song tâm trục vít me ngang
+Độ nhẵn bóng Ñ7
Mặt 5
Dao cạo thô, tinh
Kiểm tra sau khi cạo
IV
Gá sửa chữa
-Cạo mặt 1 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Mặt 1 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang
+Độ bóng Ñ7
Mặt1,4
Dao cạo thô, tinh
Kiểm tra sau khi cạo
Cũng như phần thân máy,đối với phần bàn dao ngang máy tiện WASINO cũng vậy .ta nên chọn phương án sửa chữa là phương án cạo là hợp lý nhất,vì vậy ta có bảng quy trình công nghệ cho phương án cạo sửa bàn dao dọc máy tiện WASINO
· Biện luận chi tiết các nguyên công cạo bàn dao ngang máy tiện wasino
Nguyên công I
Cạo sửa bavia lau chùi sạch sẽ
Dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn các mặt
Chuẩn là tâm trục vít me ngang
b Nguyên công II
-Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Chuẩn kiểm tra bàn chuẩn
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo:
-Mặt 5 thẳng phẳng song song tâm trục vít me. độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25
+Độ không song song sai số ≤0,02/L
+Độ thẳng sai số ≤ 0,02/L
+Đạt độ nhẵn bóng Ñ7
-Dụng cụ đo kiểm: bàn rà, bột mầu
*Phương pháp đo kiểm
Hình Vẽ
c-Nguyên công III
-Cạo mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Chuẩn kiểm tra mặt 5.
-Yêu cầu kĩ thuậtsau khi cạo:
+Mặt 3,4 phẳng và đồng phẳng với độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25mm.
+Mặt 3,4 song song với mặt 5 với sai số
+Độ không song song sai số ≤0,02/L
+Độ phẳng sai số ≤0,02/L
+Đạt độ nhẵn bóngÑ7
-Dụng cụ đo kiểm: cần kiểm , đồng hồ xo ,nivô
*Phương pháp đo kiểm
- Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ đồng phẳng của hai mặt 3,4 và song song với mặt 5.
-Dùng bột màu để kiểm tra độ phẳng
Hình Vẽ
d-nguyên công IV
-Cạo mặt 2
-Chuẩn kiểm tra :Mặt 1 và Mặt 4
-Yêu cầu kĩ thuật cần đạt sau khi cạo:
+Mặt 2 thẳng phẳng và cùng với mặt 4 song song mặt 1,độ bắt điểm từ 14-16 điểm trên ô vuông 25x25mm
+Mặt 2 hợp với mặt 4 một góc 55° sai số 1°
+Độ không song song sai số ≤0,02/L
+Độ phẳng sai số ≤0,02/L
+Đạt độ nhẵn bóngÑ7
-Dụng cụ đo kiểm: thước thẳng căn lá đồng hồ xo
*Phương pháp đo kiểm
- Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ đồng phẳng của mặt 2 và cùng với mặt 4 song song với mặt 5.
-Dùng bột màu để kiểm tra độ phẳng
-Dùng dưỡng đo góc để kiểm tra góc giữa mặt 2 và mặt 4.
Hình Vẽ
IV.BÀN XOAY
Để sửa chữa phục hồi các mặt trượt bàn xoay máy tiện wasino ta có nhiều phương án khác nhau. Nhưng ta đưa ra 2 phương án dễ thực hịên nhất để tham khảo lựa chọn 1 phương án tối ưu nhất cho quá trình sửa chữa, phục hồi đó là phương án mài và phương án cạo.
1.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn xoay theo phương án mài
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Bàn gá máy mài
Căn chỉnh thăng bằng máy và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa bavia
Tâm trục vít me
Dùng nivô ,căn lá để căn chỉnh thăng bằng bàn máy
II
Bàn gá máy mài
Mài mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Độ thẳng phẳng
+Độ nhẵn đạt Ñ7
+mặt 5 song song tâm trục vít me
Tâm trục vít me
Mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 5 hướng lên trên.kiểm tra sau khi mài
III
Bàn gá máy mài
Mài mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật
+mặt 3,4 phẳng và đồng phẳng song song với mặt 5
+đạt độ nhẵn Ñ7
Mặt 5
Mài chuyên dung
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 3,4 hướng lên trên.kiểm tra sau khi mài
IV
Bàn gá máy mài
1
2
Mài mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật
+mài mặt 1
+mài mặt 2
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 1,2 thẳng song song với nhau và song song với mặt 5
+mặt 1 hợp với mặt 3 góc 55° sai số 1°
+mặt 2 hợp với mặt 4 một góc 55° sai số 1°
+đạt độ nhẵn bóngÑ7
Tâm trục vít me
Mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 1 hướng lên
-gá cho mặt 2 hướng lên
-kiểm tra khi mài
2.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn xoay theo phương án cạo
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
dao
Đo kiểm
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Gá sửa chữa
Căn chỉnh thăng bằng máy và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa bavia
Tâm trục vít me
Dùng nivô ,căn lá để căn chỉnh thăng bằng bàn máy
II
Gá sửa chữa
Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật:
-yêu cầu kĩ thuật:
+mặt 5 thẳng phẳng. độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25
+độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L
+độ không song song sai số cho phép ≤ 0,02/L
+mặt 5 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng Ñ7
Tâm trục vít me
Dao cạo thô tinh
Cần kiểm căn lá đồng hồ xo
Kiểm tra sau khi cạo
III
Gá sửa chữa
-Cạo mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật
+chuẩn kiểm tra :mặt 5
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 3,4 phẳng và đồng phẳng, song song với mặt5 độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm.
+độ thẳng phẳng sai số ≤ 0,02/L
+độ không song song sai số ≤ 0,02/L
+độ nhẵn bóng Ñ7
Mặt 5
Dao cạo thô tinh
đồng hồ xo
Kiểm tra sau khi cạo
IV
Gá sửa chữa
-cạo mặt 1 đạt yêu cầu kĩ thuật
+chuẩn kiểm tra tâm trục vít me
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 1 thẳng phẳng song song với tâm trục vít me, độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm
+mặt 1 hợp với mặt 3 góc 55° sai số 1°
+độ thẳng phẳng sai số ≤ 0,02 /L
+độ không song song sai số ≤0,02/L
+ Dùng dưỡng góc để kiểm tra góc độ của 3 và 1
Tâm trục vít me
Dao cạo thô tinh
thước cặp
Kiểm tra sau khi cạo
V
Gá sửa chữa
-cạo mặt 2 đạt yêu cầu kĩ thuật
+chuẩn kiểm tra tâm trục vít me
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 2 thẳng phẳng song song với tâm trục vít me, độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm
+mặt 2 hợp với mặt 4 góc 55° sai số 1°
+độ thẳng phẳng sai số ≤ 0,02 /L
+độ không song song sai số ≤0,02/L
+ Dùng dưỡng góc để kiểm tra góc độ của 2 và 4
+kiểm tra độ song song của hai mặt 2 và mặt 1.
Tâm trục vít me
Dao cạo thô tinh
thước cặp, đồng hồ so
Kiểm tra sau khi cạo
Cũng như phần thân máy,đối với phần bàn xoay máy tiện WASINO cũng vậy .ta nên chọn phương án sửa chữa là phương án cạo là hợp lý nhất,vì vậy ta có bảng quy trình công nghệ cho phương án cạo sửa bàn dao dọc máy tiện WASINO
· Biện luận chi tiết nguyên công cạo sửa bàn xoay máy tiện wasino
a-nguyên công I
-Đặt bàn xoay lên bàn gá sửa chữa dùng đồ dịnh vị kẹp chặt vệ sinh sạch sẽ
- Dùng đồng hồ so đẻ xác định lượng mòn các mặt trượt
b-nguyên công II
Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật:
-yêu cầu kĩ thuật:
+Mặt 5 thẳng phẳng. độ bắt điểm bộ màu đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25mm
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L
+Mặt 5 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng Ñ7
-Dụng cụ kiểm tra :thước thẳng , căn lá ,cần kiểm
*Phương pháp đo kiểm
- Dùng bàn chuẩn để kiểm tra độ phẳng của mặt 5
Hình Vẽ
c- Nguyên công III
-Cạo mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật
+chuẩn kiểm tra : mặt 5
-Yêu cầu kĩ thuật
+mặt 3,4 phẳng và đồng phẳng song song mặt 5, độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L
+Mặt 3,4 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng Ñ7
-Dụng cụ đo kiểm: Cần kiểm ,đồng hồ xo, nivo
*Phương pháp đo kiểm:
-Dùng nivo để đo độ đồng phẳng của hai mặt
-Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song của mặt 3,4 với mặt 5
-Dùng bột mầu để kiểm tra độ phẳng của các mặt
Hình Vẽ
d-Nguyên Công IV
Cạo mặt 1 đạt yêu cầu kĩ thuật
+chuẩn kiểm tra : mặt 5
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 1 phẳng thẳng song song mặt 5, độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25
+Mặt 1 hợp với mặt 3 góc 55° sai số 1°
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L
+Mặt 1 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng Ñ7
-dụng cụ đo kiểm:đồng hồ xo, ke góc 55°,
*Phương pháp đo kiểm
-Dùng ke góc để kiểm tra góc độ giữa mặt 1 và mặt 3
- Dùng bột mầu để kiểm tra độ phẳng của mặt 1
-Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song với mặt 5
Hình Vẽ
e-Nguyên Công V
Cạo mặt 2 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Chuẩn kiểm tra : mặt1
-Yêu cầu kĩ thuật
+mặt 2 thẳng phẳng song song mặt 1 và song song mặt 5 độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm
+Mặt 2 hợp với mặt 4 góc 55° sai số 1°
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L
+Mặt 1 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng Ñ7
-dụng cụ đo kiểm: thước cặp , ke góc 55°,
*Phương pháp đo kiểm
-Dùng ke góc để kiểm tra góc độ giữa mặt 2 và mặt 4
- Dùng bột mầu để kiểm tra độ phẳng của mặt 2
-Dùng thước cặp để kiểm tra độ song song với mặt 1
Hình Vẽ
V. BÀN DAO DỌC PHỤ
Để sửa chữa phục hồi các mặt trượt bàn dao dọc phụ máy tiện wasino ta có nhiều phương án khác nhau. Nhưng ta đưa ra 2 phương án dễ thực hịên nhất để tham khảo lựa chọn 1 phương án tối ưu nhất cho quá trình sửa chữa, phục hồi đó là phương án mài và phương án cạo.
1.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao dọc phụ theo phương án mài
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Bàn gá máy mài
Căn chỉnh thăng bằng máy và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa bavia
Tâm trục vít me
Dùng nivô ,căn lá để căn chỉnh thăng bằng bàn máy
II
Bàn gá máy mài
Mài mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật
+ Đặt độ phẳng
+Độ bóng đạt Ñ7
+Độ thẳng và song song tâm lỗ
Tâm lỗ
Máy mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 5 hướng lên trên. kiểm tra sau khi mài
III
Bàn gá máy mài
Mài mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Mặt 3,4 phẳng và đồng phẳng
+Đạt độ bóng Ñ7
+Song song mặt 5
Mặt 5
Máy mài chuyên dùng
đá mài chuyên dùng
Gá sao cho mặt 3,4 hướng lên trên. kiểm tra sau khi mài
IV
Bàn gá máy mài
Mài mặt 2 đạt yêu cầu kỹ thuật:
+mài mặt 2
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 2 thẳng cùng với mặt 4 song song với mặt 1.
+mặt 2 hợp với mặt 4 một góc 55° sai số 1°
+đạt độ nhẵn bóngÑ7
Mặt 1, mặt 4
Mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 1 hướng lên
-kiểm tra khi mài
2.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao dọc phụ theo phương án cạo
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
dao
Đo kiểm
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Gá sửa chữa
Căn chỉnh thăng bằng máy và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa bavia, dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn các mặt trượt
Dùng nivô ,căn lá để căn chỉnh thăng bằng bàn máy
II
Gá sửa chữa
Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kỹ thuật
+Mặt 5 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang
+Đạt độ bóng nhẵn Ñ7
tâm lỗ
Dao cạo thô,
tinh
Kiểm tra sau khi cạo
III
Gá sửa chữa
Cạo mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Mặt 3,4 phẳng đồng phẳng song song tâm trục vít me ngang
+Độ nhẵn bóng Ñ7
Mặt 5
Dao cạo thô, tinh
Kiểm tra sau khi cạo
IV
Gá sửa chữa
-Cạo mặt 1 đạt yêu cầu kỹ thuật
+Mặt 1 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang
+Độ bóng Ñ7
Mặt1,4
Dao cạo thô, tinh
Kiểm tra sau khi cạo
·Biện luận nguyên công
a. Nguyên công I:
- Gá: đế ụ động được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 3, 4 hướng lên trên
+ Bước 1: Cạo sửa các mặt 3, 4 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
+ Bước 2: Kiểm tra các mặt 3, 4 với các mặt trượt của băng máy.
+Dụng cụ kiểm tra: bàn chuẩn , bột màu, thước thẳng, cầu kiểm
-Yêu cầu kỹ thuật:
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
+Mặt 3,4 đồng phẳng
Hình vẽ
* Phương pháp kiểm tra :
- Quá trình sửa chữa được diễn ra như sau:
+ dùng bột màu bôi lên mặt trượt cho đế ụ động ,xác định số điểm bắt bột màu sau đó tiến hành cạo những điểm bắt bột mầu đều, đạt từ 14ữ16 / 25x25 (mm2). Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ vuông góc của các mặt 3, 4 với các mặt trên thân ụ động.
b. Nguyên công II:
- Gá: đế ụ động được gá sao cho mặt 1 hướng lên trên
- Bước 1: Cạo sửa mặt 1 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
- Bước 2: Kiểm tra độ vuông góc của mặt 1 với mặt 4 sai số 0,02/L
- Dụng cụ kiểm tra: Bột màu, bàn rà, bột rà, thước thẳng, căn lá 0,02 ke vuông góc.
-Yêu cầu kỹ thuật:
+mặt 1 thẳng phẳng song song mặt trượt thân máy.
+độ bắt điểm từ 14¸16 điểm trên ô vuông 25x25.
+mặt 1 hợp với mặt 4 một góc 90°,sai số ±1°
+độ thẳng sai số £0,02 trên toàn bộ chiều dài
+độ không song song sai số £ 0,1 /L
+đạt độ nhẵn bóng Ñ7
Hình vẽ
1
* Phương pháp kiểm tra :
Để kiểm tra độ vuông góc của mặt 1 với mặt 4 và kiểm tra độ vuông góc với các trượt của thân máy ta làm như sau :
Đặt đế ụ động lên bàn chuẩn để kiểm tra dùng ke 90 để kiểm tra độ vuông góc của hai mặt
c. Nguyên công III.
- Gá: đế ụ động được gá sao cho mặt 2 hướng lên trên
- Bước 1: Cạo sửa mặt 2 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
- Bước 2: Kiểm tra độ vuông góc của mặt 2 với mặt 3 sai số 0,02/L
- Dụng cụ kiểm tra: Bột màu, bàn rà, bột rà, thước thẳng, thước cặp, ke vuông góc.
-Yêu cầu kỹ thuật:
+mặt 2 thẳng phẳng song song mặt trượt thân máy.
+độ bắt điểm từ 14¸16 điểm trên ô vuông 25x25.
+mặt 2 hợp với mặt 3 một góc 90°,sai số ±1°
+độ thẳng sai số £0,02 trên toàn bộ chiều dài
+độ không song song sai số £ 0,1 /L
+đạt độ nhẵn bóng Ñ7
Hình vẽ
* Phương pháp kiểm tra :
Để kiểm tra độ vuông góc của mặt 1 với mặt 4 và kiểm tra độ vuông góc với các trượt của thân máy ta làm như sau :
Đặt đế ụ động lên bàn chuẩn để kiểm tra dùng ke 90 để kiểm tra độ vuông góc của hai mặt
Dùng thước cặp để kiểm tra độ song song giữa hai mặt 2và mặt 1
d. Nguyên công IV:
- Gá: đế ụ động được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 5,6,7 hướng lên trên
- Bước 1: Cạo sửa các mặt 5,6,7 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
- Bước 2: Kiểm tra các mặt 5,6,7 với các mặt trượt của băng máy.
- Dụng cụ kiểm tra: băng máy, bột màu
- Đạt yêu cầu kĩ thuật:
+mặt 5,6,7 phẳng và song song đường trượt băng máy. độ bắt điểm từ 14¸16 điểm trên ô vuông 25x25
+độ thẳng sai số £0,02/L
+độ không song song sai số£ 0,1 /L
+đạt độ bóngÑ7
Hình vẽ
* Phương pháp kiểm tra :
- Quá trình sửa chữa được diễn ra như sau:
+ dùng bột màu bôi lên mặt băng máy, cho đế ụ động trượt trên mặt của băng máy, xác định số điểm bắt bột màu sau đó tiến hành cạo những điểm bắt bột mầu đều, đạt từ 14¸16 / 25x25 (mm2). Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ song song của các mặt 5,6,7 trên đế ụ động.
e.Nguyên công V
- Gá: Thân ụ động được gá lên bàn sửa chữa sao cho mặt 8, 9,10,11 hướng lên trên
- Bước 1: Cạo sửa các mặt 8,9,10,11 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
- Bước 2: Kiểm tra các mặt 8,9,10,11 song song với các mặt dẫn trượt phía trên của đế ụ động.
- Dụng cụ kiểm tra: Đế ụ động, bột màu.
-Đạt yêu cầu kĩ thuật
+mặt 8,9,10,11 thẳng phẳng vuông góc mặt trượt thân máy.
+độ bắt điểm từ 14¸16 điểm trên ô vuông 25x25.
+mặt 8 hợp với mặt 9 và mặt 10 hợp với mặt 11 một góc 90°,sai số ±1°
+độ thẳng sai số £ 0,02 trên toàn bộ chiều dài
+độ không song song sai số £ 0,1 /L
+đạt độ nhẵn bóng Ñ7
+ độ vuông góc với sai số £ 0,1 /1000.
Hình vẽ
* Phương pháp kiểm tra :
- Quá trình cạo, sửa chữa được diễn ra như sau:
+ dùng bột màu bôi lên mặt của đế ụ động, đặt thân ụ động lên trên đế ụ động, trượt thân ụ động xác định số điểm bắt bột mầu sau khi trượt ta tiến hành cạo thô và cạo tinh những điểm bắt bột màu đặt từ 14¸16 / 25x25 (mm2). Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ song song của mặt trượt của thân ụ động với đế ụ động (mặt trượt trên)
g. Nguyên công VI:
- Gá: thân ụ động được gá lên máy doa.
- Bước 1: Doa lỗ nòng ụ động với lượng từ Æ69,6 đến Æ70 ±0,01
- Bước 2: Kiểm tra độ song song của ụ động với các mặt băng máy theo hai phương.
Hình vẽ
BÀN MÁY DOA
* Thân ụ động làm bằng gang, doa lỗ từ f69,6 đến f70 ± 0,01 với độ cứng HB = 180 HRC, doa trên máy doa, Tdoa = 60 ta có chế độ cắt như sau:
- Chiều sâu cắt khi doa t =
- Lượng chạy dao khi doa:
S = CS . D0,7 (mm/vòng)
Với CS là hệ số khi doa tra bảng 2 - 3 trang 84 sách chế độ cắt gia công cơ khí (NXB Đà nẵng)
CS tra bảng = 0,2 => S = 0,2 . 70 0,7 = 3,9 (mm/vòng)
- Tốc độ cắt khi doa
V =
Tra bảng 3 -3 trang 84 (CĐCG/CCK)
Có các hệ số:
Cv
ZV
m
XV
yV
15,6
0,2
0,3
0,1
0,5
Theo bảng 5 - 3 có KmV = 1,13
Theo bảng 6 - 3 có KuV = 1
Theo bảng 8 - 1 có KnV = 1, klV = 1
Vậy KV = Kmv . Knv . KuV . KlV = 1,13
Vậy V = (m/p)
Số vòng quay của trục chính
n = (V/p)
theo máy chọn tốc độ quay của trục chính n = 30 (V/p)
* Kiểm tra độ song song của tâm ụ động với băng máy
- Lồng trục kiểm vào nòng ụ động, đế đồng hồ so được đặt trên băng máy, đầu đo đồng hồ so tiếp xúc với trục kiểm theo hai phương ngang và đứng, Sai số £ 0,03/300 (mm) là đạt yêu cầu
h. Nguyên công VII
Bước 1: Tiện nòng mới
+ Nòng ụ động được gá trên máy tiện
Hình vẽ
+ Tính chế độ cắt cho tiện nòng mới
Chọn đường kính ngoài dùng làm nòng ụ động là Æ72 (mm). Vật liệu là thép các bon kết cấu £ 0,6 % C không vỏ cứng sb = 75 (KG/mm2)
- Vậy nòng ụ động có đường kính là Æ71 vậy lượng dư gia công lúc này là 71 - 70 = 1 (mm)
+ Chiều sâu cắt ta tiện tinh với chiều sâu cắt là t = 1 (mm)
+ Lượng chạy dao
- Tính theo sức bền cán dao: Chọn dao bằng thép hợp kim cứng T5K10 có tuổi bền T = 60 phút gia công trên máy T616
S1 = (mm/vòng)
Dựa vào sức bền vật liệu làm dao, vật liệu gia công chọn vận tốc sơ bộ VSb = 190 (m/p)
- Theo bảng 11 - 1: CPz = 300, XPz = 1,0, YPz = 0,75; nZ = - 0,15
- Theo bảng 12 -1 : Kmp = 1,0
- Theo bảng 15 - 1: KjPz = 1,0; KypZ = 1,25; KlPz = 1 vậy Kpz = 1,25
+ Chọn dao có kết cấu như sau:
F = 20 x 30; [s]u = 20 (KG/mm2)
Thay vào công thức trên ta được
S1 = (mm/vòng)
* Tính theo sức bền cơ cấu chạy dao:
S2 =
Theo máy Pm = 350 KG
- Theo bảng 11 - 1: CPz = 339, XPx = 1,0, YPz = 0,5
- Theo bảng 12 -1 : Kmp = 1,0
- Theo bảng 15 - 1: KjPz = 1; KypZ = 2; KlPz = 1 vậy Kpz = 2
thay vào công thức ta có:
S2 =
S2 = 0,2 (mm/vòng)
* Tính theo độ chính xác của chi tiết gia công:
S3 =
K = 48, E = 2,1.104; J = 0,05.D4; [f] = 0,01
Vậy S3 = (mm/vòng)
Chọn S = Smin = S2 = 0,2 (mm/vòng) theo thuyết minh máy chọn
Smáy = 0,2
+ Vận tốc cắt: tính theo công thức: V = (m/phút)
- Theo bảng 1 -1:Cv = 273; Xv = 0,15; Yv = 0,35, m=0,2
- Bảng 2-1 có Kmv = 1; Bảng (7-1) có Knv = 1; bảng (8-1) có Kuv = 1,0; Bảng (9-1) có Kpv = 1; KLV = 1; KqV = 1
Bảng (10 -1) có K0V = 1,0 vậy KV = 1
Thay vào công thức ta có:
V = (m/phút)
- Số vòng quay trong 1 phút: n = vòng/p
Theo thuyết minh chọn máy n = 503 (vòng/phút)
Vậy vận tốc thực khi cắt V = (m/p)
+ Tính lực cắt:
- Lực tiếp tuyến: PZ = CpZ.tXpz . Sypz . Vn. Kpz (KG)
= 300. 0,61. 0,20,75 .111,2-0,15 . 1,25 = 103 (Kg)
- Lực hướng kính: Py = Cpy. Txpy . Supy.Vny.Kpy (kg)
Theo bảng 11 - 1: Cpy = 243, Xpy = 0,9, ypy = 0,6, ny = -0,3
12 - 1: Kmp = 1
15 - 1: Kjpy = 1; Kypy = 2; klpy = 1
vậy Kpy = 1.2.1= 2
=> Py = 243.0,60,9 .0,20,6 . 111,2-0,3.2 = 114 (kg)
= 339.0,61 . 0,20,25. 111,2 - 0,4. 2 = 84 (kg)
+ Công suất tiêu thụ khi cắt:
N = (kw)
Với công suất máy tiện T616 thì [N] = 4,5 (kw)
Vậy máy làm việc an toàn
Bước 2: Khoan rộng lỗ Æ35 từ lỗ phôi thép ống Æ33
- Chiều sâu cắt t = (mm)
- lượng chạy dao tính theo công thức:
S = 3,88. (mm/vòng)
Căn cứ vào đường kính dao, giới hạn bền của thép [sb] = 75 kg
Chọn S = 0,7 (mm/vòng) theo bảng (8- 3
- Tốc độ cắt: V =
Theo bảng (3-3) có
Cv
Zv
Xv
yv
m
16,2
0,4
0,2
0,5
0,2
- Bảng 4-3
- Bảng (6-3), (5-3), (8-1), (7-1)
Vậy V= (m/p)
Số vòng quay trục chính n = (v/p)
Theo thuyết minh chọn máy (khoan cần 2A55) chọn n = 375(v/p)
Vậy vận tốc cắt thực tế: V = (m/p)
+ Lực cắt và mô men xoắn
P0 = Cp. Dzp . Syp . txp . Kmp
Bảng (7-3) có
Cp
Zp
Xp
Yp
37,8
1
1,3
0,7
Bảng (12-1) và (13-1) có Kmp = Kmp =
Vậy P0 = 37,8.351.0,70,7.11,3.0,85 = 876 (kg)
- M = CM . Dzm . Sym. txm . KmM (kgm)
Bảng 7 -3 : có
CM
Zm
Xm
Ym
0,09
1
0,9
0,8
=> M = 0,09 . 351 . 0,70,8 .10,9 . 0,85 = 0,2 (KGm)
* Công suất căt: N = (Kw)
Bước 3: Tính chế độ cắt khi mài.
Hình vẽ :
- Chế độ cắt khi mài tròn ngoài: bảng (3-9) chế độ cắt gcck với vật liệu được gia công là thép kết cấu.
+ Vận tốc cắt của đá Vđ = 30 ¸ 35 (m/s), tốc độ chi tiết Vct = 12 ¸ 25
độ sâu mài mặt t = 0,01 ¸ 0,025 (mm), bước tiến dọc Sử dụng = (0,3 ¸ 0,7) B
+ Tốc độ cắt khi mài tròn trong bảng (3-9)có:
+ Tốc độ cắt của đá Vđ = 30 ¸ 50 (m/s)
+ Tốc độ chi tiết Vct = 20 ¸ 40 (m/p)
+ Độ sâu mài t = 0,005 ¸ 0,02 (mm)
+ Bước tiến dọc Sử dụng = (0,4 ¸ 0,7)B
* Công suất khi mài được xác định theo công thức: (dùng mặt chu vi đá và bước tiến dọc)
N = CN .Vct . tx.Syd . dq
- Bảng 4 - 9 Đối với mài tròn ngoài
có
CN
r
x
y
Q
2,2
0,5
0,5
0,55
0
=> N = 2,2. 250,5 . 0,025 . 0,70,55. 700
N = 0,226 (Kw)
- Bảng 4 -9 đối với mài tròn tròng có:
CN
r
X
y
Q
0,27
0,5
0,4
0,4
0,3
=> N = 0,27 . 400,5 . 0,020,4 . 0,70,4 . 350,3 = 0,9 (kw)
VIII. Ụ ĐỨNG
Để sửa chữa hệ thống các mặt trượt của ụ đứng ta có nhiều phương pháp khác nhau như :mài ,dao cạo . . .ta đưa ra 2 phương pháp mài và cạo là phương pháp sửa chữa tối ưu nhất dưới đay là hai tiến trình công nghệ cho các phương pháp đó:
1-Bảng tiến trình công nghệ sửa ụ đứng bằng phương pháp mài
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Bàn gá máy mài
Căn chỉnh thăng bằng máy và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa bavia, dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn mặt trượt.
Các mặt trượt băng máy
Dùng nivô ,căn lá để căn chỉnh thăng bằng bàn máy
II
Bàn gá máy mài
Mài mặt 1 đạt yêu cầu kĩ thuật
+ Đặt độ phẳng
+Độ bóng đạt Ñ7
+Độ thẳng và song song mặt trượt băng máy
Các mặt trượt băng máy
Máy mài chuyên dùng
đá mài bát côn
Gá sao cho mặt 1 hướng lên trên. kiểm tra sau khi mài
1-Bảng tiến trình công nghệ sửa ụ đứng bằng phương pháp cạo
Thứ tự
Nội dung nguyên công
Chuẩn
Máy
dao
Ghi chú
N/C
Gá
Bước
I
Gá sửa chưã
Căn chỉnh thăng bằng máy và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa bavia, dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn mặt trượt.
Các mặt trượt băng máy
Dùng nivô ,căn lá để căn chỉnh thăng bằng bàn máy
II
Gá sửa chưã
Cạo mặt 1 đạt yêu cầu kĩ thuật
+ Đặt độ phẳng
+Độ bóng đạt Ñ7
+Độ thẳng và song song mặt trượt băng máy
Các mặt trượt băng máy
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá sao cho mặt 1 hướng lên trên. kiểm tra sau khi cạo
· Biện luận nguyên công
a.Nguyên Công I:
- Gá : đặt ụ đứng lên bàn gá sửa chữa
- Cạo sửa bavia, dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn của mặt 1
b.Nguyên Công
Chuẩn là tâm lỗ A.
Cạo mặt 1 đạt yêu cầu kỹ thuật sau :
+Độ bóng bề mặt Ñ 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
+Mặt 1 phải vuông góc với tâm lỗ A
*phương pháp đo kiểm
-Dùng bột mầu bàn chuẩn để kiểm tra độ phẳng các mặt của ụ đứng
Hình Vẽ
PHÂN IV: KIỂM TRA TỔNG HỢP
1. Nguyên công I.
Kiểm tra độ đảo mặt đầu, độ đảo hướng kính
Hình Vẽ
- Phương pháp kiểm tra: lồng trục kiểm vào tâm ụ đứng, đầu trục kiểm nho ra một đoạn khoảng 10mm. Đặt đồng hồ so lên mặt băng máy, đầu đo đồng hồ so chỉ vào đầu mút của trục kiểm ta tiến hành quay trục kiểm. Sai số của đồng hồ so là sai số về độ đảo hướng kính
- Để kiểm tra độ đảo mặt đầu ta tiến hành đặt đồng hồ so lên mặt băng máy đầu đo của đồng hồ so chỉ vào mặt đầu của trục kiểm tại vị trí xa tâm nhất, tiến hành quay trục kiểm. Sai số trên đồng hồ là sai số về độ đảo mặt đầu.
2. Nguyên công II. Kiểm tra trục chính về phía ngoài dương hướng lên trên 0,02/300mm
Hình Vẽ
- Phương pháp kiểm tra: ta tiến hành lồng trục kiểm vào lỗ tâm ụ đứng. Đầu của trục kiểm nhô ra một đoạn 30mm. Đặt đồng hồ so lên mặt băng máy, ta tiến hành đo tại hai vị trí trên trục kiểm cách nhau 1 đoạn 300mm theo hai phương. Quá trình như vậy sẽ xác định được sai số cho phép 0,02/300mm
3. Nguyên công III: Kiểm tra tâm trục chính hướng về phía người thợ 0,02/300
Hình vẽ
4. Nguyên công IV: Kiểm tra nòng ụ động dương về phía người thợ 0,02/300mm
Hình vẽ
- Phương pháp kiểm tra: tiến hành lồng trục kiểm vào tâm ụ động. Đặt đồng hồ so lên mặt băng má. Đầu đo của đồng hồ so được chỉ vào trục kiểm đo tại các vị trí khác nhau trên trục kiểm theo hai phương. Quá trình như vậy sẽ xác định được sai số (0,02/300mm)
5. Nguyên công 5: Kiểm tra độ song song của mặt băng máy với trục trơn và trục vít me
Hình vẽ
- Phương pháp kiểm tra: lồng trục kiểm vào lỗ bắt trục vít me. Đặt đồng hồ so lên mặt băng máy, đầu đo của đồng hồ so được chỉ vào đường sinh cao nhất của trục kiểm ta tiến hành đo tại các vị trí khác nhau trên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ song song của mặt băng máy với tâm trục vít me. Với trục trơn làm tương tự.
PHẦN V: KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp về: Lập quy trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt máy tiện WASINO của em. Qua quá trình thực hiện em nhận thấy các phương án sửa chữa của em tương đối hợp lý. Với việc lựa chọn phương án cạo cho toàn bộ các mặt trượt, các bộ phận máy tiện WASINO ( trừ một số nguyên công gia công bằng máy). Phương án cạo cho ta độ nhẵn bóng và độ chính xác cao, các bề mặt cạo có khả năng giữ dầu, lại không tốn chi phí về đồ gá, máy móc, và vận chuyển, hơn nữa có thể thực hiện sửa chữa các măt trượt có độ phức tạp. Phương án này cho phép ta thực hiện, áp dụng được với tất cả các nhà máy, xí nghiệp. Tuy nhiên mặt hạn chế cuả phương án này là cho năng suất thấp, tốn nhiều nhân công, và thời gian nên nó thường được áp dụng ở các nhà máy, xí nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, và càc nước có điều kiện về máy móc còn thấp. Còn ở các nước phát triển với các công ty, tập đoàn lớn với các trang thiết bị hiện đại với các máy móc chuyên dùng thì có phương án khác.
Do năng lực còn nhiều hạn chế nên trong quá trình thực hiện đề tài em khó có thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng góp từ các thầy cô trong khoa, ban và các bạn để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Bằng sự nỗ lực cố gắng của bản thân cùng sự đóng góp ý kiến từ các bạn, sự góp ý và tạo điều kiện thuận lợi của các thầy cô trong khoa, ban, đặc biệt là sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình cua thầy NGUYỄN NAM HẢI đã giúp em thực hiện và hoàn thành đề tài này và giao nộp đúng hạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 8 năm 2005
Sinh viên
ĐINH TRỌNG HÀ
PHầN VI : TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thứ tự
Tài liệu tham khảo
Tờn tỏc giả
Ghi chỳ
1
2
đề cương bài giảng công nghệ sửa chữa
Chế độ cắt gia công cơ khí
Kỹ sư :
Trần Quốc Tuấn
Nhà xuất bản Đà Nẵng
MUC LUC
Thứ tự
Tên Bài
Từ trang đến trang
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
Phần I : Lời nói đầu.
Phần II : Phân tích nhiệm vụ chức năng làm việc , nguyên nhân hư hỏng của chi tiết bộ phận .
Phần III: Lập các phương án sửa chữa, tiến trình công nghệ, biện luận nguyên công- Quy trình công nghệ sửa chữa các mặt trượt máy Tiện WASINO
Phần IV. Kiểm tra tổng hợp để nghiệm thu
Phần V : Kết luận
Phần VI : Tài liệu tham khảo .
Phần VII : Mục lục
.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Lập qui trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy tiện WASINO.docx