LỜI NÓI ĐẦU Nước ta đang trên con đường đổi mới và phát triển hội nhập khu vực và quốc tế, hướng tới mục tiêu” dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh”, phấn đấu tới năm 2020 nước ta trở thành một nước công nghiệp vững mạnh. Vì vậy quá trình công nghiêp hoá, hiện đại hoá đất nước là một yêu cầu rất cấp thiết và quan trọng. Mà đi đầu là ngành công nghiệp, trong đó chủ yếu là ngành công nghiệp nặng – cơ khí . Công nghiệp phát triển có nghĩa là máy móc thiết bị phát triển. Muốn tạo ra năng suất chất lượng cao thì máy móc thiết bị phải làm việc tốt và đạt năng suất tối đa. Song vì phải làm việc nhiều, các máy móc thiết bị dần dần xuống cấp và hư hại làm cho năng suất maý giảm, chất lượng sản phẩm kém. Vì vậy một vấn đề đặt ra là phải khắc phục được vấn đề này .
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, đòi hỏi ngành sửa chữa bảo trì thiết bị cơ khí ra đời để giải quyết vấn đề bức xúc đặt ra. Vấn đề đặt ra là chúng ta phải sửa chữa, phục hồi chính xác để đưa máy trở lại hoạt động bình thường, để đảm bảo tiến độ sản xuất mà không tốn nhiều kinh phí. Muốn vậy ta phải có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân sửa chữa bảo trì thiết bị cơ khí. Xu thế hiện đại hoá càng cao thì đòi hỏi đội ngũ cán bộ công nhân viên phải có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao.
Là một sinh viên ngành cơ điện của trường đại học Công nghiệp Hà Nội- Một trường có bề dày lịch sử đào tạo, thu hút được rất nhiều học sinh, sinh viên theo học. Em rất tự hào. Để xứng đáng là một sinh viên của trường, em sẽ cố gắng phấn đấu và rèn luyện học tập để đem kiến thức kinh nghiệm về sửa chữa máy móc công cụ mà thầy cô đã nhiệt tình chỉ dẫn để phục vụ đất nước.
Đề tài tốt nghiệp của em là :Lập quy trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy phay 6H81
Em kính mong các thầy cô thông cảm vì trong quá trình thực hiện em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để đồ án tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
GIỚI THIỆU CHUNG MÁY PHAY 6H81
120 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2829 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Lập quy trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy phay 6H81, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y mài
Đá mài chậu
Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 7,8 hướng lên sao cho gia công thuận lợi nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
15
Bàn gá máy bào
Mài mặt 9 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 9 hợp với mặt một góc 55° và vuông góc với mặt 5 sai số ≤ 0.01/100.
mặt 5
Máy mài
Đá mài chậu
Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 9 hướng lên sao cho gia công thuận lợi nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
16
Bàn gá Máy mài
Mài mặt 1,2 của bàn trung gian đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 1,2 đồng phẳng cùng song song với tam trục vit me độ không song song
≤ 0.02/1000.
Tâm trục vít me
Máy mài
Đá mài chậu
Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 1,2 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
16
Bàn gá Máy mài
Mài mặt 4 của bàn trung gian đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 4 hợp với mặt 1 góc 550 đồng thời song song với tâm trục vít me , độ không song song ≤ 0.02/1000.
Tâm trục vít me
Máy mài
Đá mài chậu
Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 4 hướng lên sao cho gia công thuận lợi nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
18
Bàn gá Máy mài
Mài mặt 5,7 của bàn trung gian đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 5,7 song song với 1,2 độ không song song ≤ 0.02/1000.
Tâm trục vít me
Máy mài
đá mài chậu
Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 5 ,7hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
19
Bàn gá Máy mài
Mài mặt 6 của bàn trung gian đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Mặt 6 đảm bảo vuông góc với mặt 7. Độ không vuông góc cho phép ≤ 0.02/300mm.
Mặt 6 đảm bảo // tâm trục vitme dọc
Tâm trục vít me
Máy mài giưòng
Đá mài chậu
Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 6 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
20
Bàn gá Máy mài
Mài mặt 1,2 của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 1,2 đồng phẳng và song song với tâm trục vít me ngang độ không song song ≤ 0.02/300.
Tâm trục vít me
Máy mài
Đá mài chậu
Gá đặt lại bàn gá sao cho mặt 1.2 hướng lên để gia công thuận tiện nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
21
Bàn gá Máy mài
Mài mặt 3 của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Giao tuyến của mặt 3 với 2 // tâm trục vitme độ không song song ≤ 0.02/1000.
Mặt 3 hợp với 2 1 góc = 550
Tâm trục vít me, mặt , mặt 2
Máy mài
Đá mài chậu
Gá đặt lại bàn gá sao cho mặt 3 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
22
Bàn gá Máy mài
Mài mặt 4 của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+giao tuyến 1,4 //tâm trục vit me sai số ≤ 0.02/1000.
+ Mặt 4 hợp với mặt 1 =550
+ Mặt 4//3 sai số về độ không song song cho phép ≤ 0.02/300
Mặt 1,2,3,4,6,7
Máy mài
Đá mái chậu
Gá đặt lại bàn gá sao cho mặt 4 hướng lên. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
23
24
Bàn gá Máy mài
Bàn gá máy mài
Mài mặt 6,7 của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 14 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 6,7 đồng phẳng và song song với tâm trục vít me độ không song song ≤ 0.02/1000.
Tiến hành mài mặt 8(các dãnh chữ T) đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 14 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Mặt 8
Tâm trục vit me, mặt 6,7
Mặt 6,7, Tâm trục vitme
Máy mài
Máy mài
Đá mài chậu
Đá mài chậu
Gá đặt lại bàn gá sao cho mặt 6,7 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
Gá đặt lai bàn gá sao cho thuận tiện trong qua trình cho quá trình mài các dãnh chữ T
25
Bàn gá máy mài
+) Mặt 8 đảm bảo vuông góc với 6,7.
+) Mặt 8 // tâm trục vitme .
+) các mặt của 8 // với nhau
Tiến hành mài mặt 1,2 của giá đỡ trục chính đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 14 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề.
+) Đảm bảo mặt 1,2 đồng phẳng.
Tâm trục giá đỡ
Máy mài
Đá mài chậu
Gá giá đỡ trục chính sao cho mặt 1,2 hướng lên trên để thuận tiện nhất cho quá trình sửa chữa và kiểm tra . Dùng Ni vô để kiểm tra độ cân bằng, tiến hành xác định lượng mòn
26
Bàn gá máy mài
Tiến hành mài mặt 3 của giá đỡ trục chính đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 14 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+) Mặt 3 hợp với 2 một góc bằng 550 và giao tuyến của 2,3 // tâm trục giá đỡ.
Tâm trục giá đỡ, Mặt 2
Máy mài
Đá mài chậu
Xoay lại giá đỡ để mặt 3 hướng lên trên sao cho thuận tiện nhất cho quá trình sửa chữa và kiểm tra.
27
Tiến hành mài mặt 4 của giá đỡ đạt yêu cầu kỹ thuật
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 14 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+) Mặt 4 hợp với 1 một góc bằng 550 và giao tuyến của 4,1 // tâm trục giá đỡ.
+) Kiểm tra mặt 4//3
Tâm trục giá đỡ, Mặt 1, 3
Xoay lại giá đỡ để mặt 4 hướng lên trên sao cho thuận tiện nhất cho quá trình sửa chữa và kiểm tra.
BẢNG TIẾN TRÌNH CÔNG NGHỆ CHO PHƯƠNG ÁN CẠO
Thứ tự
Nội dung công vịêc
Chuẩn
Máy
Dao
Ghi chú
n.c
Gá
Bước
1
Giá sửa chữa
1
Đặt thân máy lên bàn dùng đồ gá chuyên dùng để kẹp chặt, lau sạch vết bẩn.
Dùng nivô để lấy thăng bằng, dùng đồng hồ so có đế đặt trên trục chính. Xoay đồng hồ để đo lấy hai điểm trên hai mặt 5,6 để xác định lượng mòn.
Tâm trục chính
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá thân máy sao cho mawyj 5,6 của thân máy hướng lên trên để thuận tiện cho quá trình cạo .
Giá sửa chữa
2
Xác định điểm mòn nhất trong ba điểm vừa đo. Sau đó tiến hành cạo mặt 5,6 của thân máy đạt yêu cầu kỹ thuật:
+ Độ thẳng sai số
≤ 0.02/l.
+ độ phẳng số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ 5 và 6 đồng phẳng cùng vuông góc với tâm trục chính sai số
≤ 0.02/1000.
Tâm trục chính
đá cạo chậu
Xác định đúng lượng mòn, chọn đúng chế độ cắt.
2
Giá sửa chữa
1
2
Lật thân máy để mặt 7 hướng lên trên. Tiến hành xác định sai lệch hình dáng, sai lệch kích thước, góc độ của mặt 7
Tiến hành cạo mặt 7
thân máy đạt yêu cầu kỹ thuật:
+ Mặt 7 thẳng độ không thẳ ≤0.02/l.
+ Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toần bộ bề mặt.
+ Mặt 7 hợp 6 một góc 550 và song song với tâm trục chính sai số ≤ 0.02/1000(mm)
Tâm trục chính . mặt 6
đá cạo chậu
Chọn đồ gá thích hợp cạo để đảm bảo góc độ giữa 7 và 6
3
Giá sửa chữa
1
2
Lật ngược lại thân máy để mặt 8 hướng lên. Tiến hành xác định sai lệch như đối với mặt 7.
Cạo mặt 8 của thân máy đạt yêu cầu kỹ thuật:
+ Mặt 8 thẳng sai số không thẳng ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm.
Mặt 8 hợp 5 một góc 550 . Giao tuyến giữa 5,8 vuông góc với tâm trục chính sai số ≤ 0.02/1000(mm)
Tâm trục chính
Máy cạo
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá đặt laị thân máy sao cho mặt 8 hướng lên trên, để thuận tiẹn cho quá trình cạo
4
5
6
Giá sửa chữa
Giá sửa chữa
1
2
1
2
Lật thân máy đứng lên tiến hành xác định sai lệch của mặt 1,2.
Cạo mặt 1,2 của thân máy đạt yêu cầu kỹ thuật:
+ Mặt 1,2 thẳng độ không thẳng ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm.
+ Mặt 1,2 đảm bảo đồng phẳng và song song với tâm trục chính sai số về độ không // cho phép ≤ 0.02/1000.
Tiến hành cạo và kiểm tra mặt 4 đạt yêu cầu kỹ thuật:
- Độ thẳng .
-độ bắt điểm .
-4//tâm trục chính.
-4 hợp với 1= 55o
-4//3.
Mặt 1,2,5,6
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá lại thân máy sao cho mặt 1,2 hướng lên trên.
Lật thân máy lại sao cho mặt 4 hướng lên trên dụng bột màu đồng hồ xo xác định lượng mòn mặt 4
6
Giá sửa chữa
Cạo mặt 1,2 của xà ngang đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 1,2 đồng phẳng cùng song song với tâm trục chính độ không song song
≤ 0.02/1000.
Tâm trục chính
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá đặt xà ngang sao cho mặt 1,2 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
7
8
Giá sửa chữa
1
2
1
2
Lật xà ngang đi 1 góc sao cho mặt 3 hướng lên trên. Tiến hành gá đặt và xác định lượng mòn của mặt 3
Tiến hành cạo mặt 3 của xà ngang đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Lật xà ngang đi 1800 sao cho mặt 4 cảu xà ngang hướng lên trên. Tiến hành xác định lượng mòn tương tự như mặt 4.
Tiến hành cạo mặt 4 đạt yêu cầu kỹ thuật :
-Độ thẳng
+ Mặt 3,4 song song với nhau cùng song song với tâm trục chính độ không song song ≤ 0.02/1000.
+ Mặt 3,4 hợp với 1,2 góc 550
Tâm trục chính
Tâm trục chính
Chinhscạo
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá đặt đầu bào sao cho mặt 3hướng lên ở vị trí thuận lợi . Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
Gá đặt đầu bào sao cho mặt 4 hướng lên ở vị trí thuận lợi . Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
9
Giá sửa chữa
-Độ phẳng
-mặt 4 hợp với 1=550
-Mặt 4 //tâm trục chính.
-Mặt 4//3
Cạo mặt 3,3’ của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 3,3’ đồng phẳng và song song với tâm trục vít me sai số ≤ 0.02/1000
Tâm trục vít me
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 3,3’ hướng lên trên như ở tư thế làm việc dùng nivô lấy thăng bằng.Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
10
Giá sửa chữa
Cạo mặt 4 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm.Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 4 song song với tâm vít me sai số ≤ 0.02/1000.
Tâm trục vít me,
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Giữ nguyên bàn nâng ở tư thế đó dùng nivô lấy thăng bằng.Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
11
Giá sửa chữa
Cạo mặt 5 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 5 vuông góc với mặt 4 độ không vuông góc cho phép ≤ 0.02/300.
Mặt 5 // tâm trục Vitme độ không// cho phép ≤ 0.02/300(mm)
Tâm trục vít me, mặt 4
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 5 hướng lên trên dùng nivô lấy thăng bằng.Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
12
Giá sửa chữa
Cạo mặt 6 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 6 vuông góc với mặt 4 sai số cho phép ≤ 0,02/1000.
+ Mặt 6 //5và //tâm vitme
Tâm trục vít me, mặt 5
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 5 hướng lên trên dùng nivô lấy thăng bằng. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
13
Giá sửa chữa
Cạo mặt1, 2 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 1 đảm bảo //3 và mặt 2//4 sai số cho phép ≤0.02/1000.
Mặt3, 4
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 1,2 hướng lên sao cho gia công thuận lợi nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
14
Giá sửa chữa
Cạo mặt 7,8 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 7,8 đồng phẳng cùng vuông góc với mặt 3,5trong không gian sai số ≤ 0.01/100.
mặt 5
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 7,8 hướng lên sao cho gia công thuận lợi nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
15
Giá sửa chữa
Cạo mặt 9 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 9 hợp với mặt một góc 55° và vuông góc với mặt 5 sai số ≤ 0.01/100.
mặt 5
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 9 hướng lên sao cho gia công thuận lợi nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
16
Giá sửa chữa
Cạo mặt 1,2 của bàn trung gian đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 1,2 đồng phẳng cùng song song với tam trục vit me độ không song song
≤ 0.02/1000.
Tâm trục vít me
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 1,2 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
16
Giá sửa chữa
Cạo mặt 4 của bàn trung gian đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 4 hợp với mặt 1 góc 550 đồng thời song song với tâm trục vít me , độ không song song ≤ 0.02/1000.
Tâm trục vít me
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 4 hướng lên sao cho gia công thuận lợi nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
18
Giá sửa chữa
Cạo mặt 5,7 của bàn trung gian đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 5,7 song song với 1,2 độ không song song ≤ 0.02/1000.
Tâm trục vít me
đá cạo chậu
Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 5 ,7hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
19
Giá sửa chữa
Cạo mặt 6 của bàn trung gian đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Mặt 6 đảm bảo vuông góc với mặt 7. Độ không vuông góc cho phép ≤ 0.02/300mm.
Mặt 6 đảm bảo // tâm trục vitme dọc
Tâm trục vít me
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 6 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
20
Giá sửa chữa
Cạo mặt 1,2 của bàn gá phôi phôi đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 1,2 đồng phẳng và song song với tâm trục vít me ngang độ không song song ≤ 0.02/300.
Tâm trục vít me
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá đặt lại Giá sửa chữa sao cho mặt 1.2 hướng lên để gia công thuận tiện nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
21
Giá sửa chữa
Cạo mặt 3 của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Giao tuyến của mặt 3 với 2 // tâm trục vitme độ không song song ≤ 0.02/1000.
Mặt 3 hợp với 2 1 góc = 550
Tâm trục vít me, mặt , mặt 2
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá đặt lại Giá sửa chữa sao cho mặt 3 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
22
Giá sửa chữa
Cạo mặt 4 của bàn gá phôi phôi đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+giao tuyến 1,4 //tâm trục vit me sai số ≤ 0.02/1000.
+ Mặt 4 hợp với mặt 1 =550
+ Mặt 4//3 sai số về độ không song song cho phép 0.02/300
Mặt 1,2,3,4,6,7
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá đặt lại Giá sửa chữa sao cho mặt 4 hướng lên. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
23
24
Giá sửa chữa
Giá sửa chữa
Cạo mặt 6,7 của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 14 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+ Mặt 6,7 đồng phẳng và song song với tâm trục vít me độ không song song ≤ 0.02/1000.
Tiến hành cạo mặt 8(các dãnh chữ T) đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 14 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Mặt 8
Tâm trục vit me, mặt 6,7
Mặt 6,7, Tâm trục vitme
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá đặt lại Giá sửa chữa sao cho mặt 6,7 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng. Xác định lượng mòn và chế độ cắt.
Gá đặt lai Giá sửa chữa sao cho thuận tiện trong qua trình cho quá trình cạo các dãnh chữ T
25
Giá sửa chữa
+) Mặt 8 đảm bảo vuông góc với 6,7.
+) Mặt 8 // tâm trục vitme .
+) các mặt của 8 // với nhau
Tiến hành cạo mặt 1.2 của bàn gá đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 14 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
+) Mặt 1,2 đồng phẳng và cung song song với tâm trục giá đỡ.
Tâm trục giá đỡ
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá giá đỡ trục chính sao cho mặt 1,2 của giá đỡ hướng lên trên để thuận tiện nhấy cho quá trình sửa chữa và kiểm tra.
26
27
Giá sửa chữa.
Giá sửa chữa
Tiến hành cạo mặt 3 của giá đỡ đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 14 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Mặt 3 đảm bảo hợp với mặt 2 một góc 550 và giao tuyến của 2,3 song song với tâm trục giá đỡ.
Tiến hành cạo mặt 4 của giá đỡ đạt yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 12 đến 14 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Mặt 4 đảm bảo hợp với mặt 2 một góc 550 và giao tuyến của 1,4 song song với tâm trục giá đỡ
+) Đảm bảo mặt 3//4 sai số về độ không song song ≤ 0.02/300 mm.
Tâm trục giá đỡ
Tâm trục giá đỡ
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Dao cạo thô, dao cạo tinh
Gá lại giá sửa chữa sao cho mặt 3 hướng lên trên để thuận tiện nhất cho quá trình sửa chữa và kiểm tra.
Gá lại giá sửa chữa sao cho mặt 4 hướng lên trên để thuận tiện nhất cho quá trình sửa chữa và kiểm tra.
PHẦN III BIỆN LUẬN LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN SỬA CHỮA HỢP LÝ VÀ LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
A .BIỆN LUẬN LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN SỬA CHỮA
Với 2 phương án sửa chữa máy phay 6H81 ( phương án mài và phương án cạo ) đã nêu dựa trên đặc điểm mòn và độ phức tạp của các mặt trượt cảu thân máy ta phân tích ưu nhược điểm khả năng áp dụng của 2 phương án để từ đó rút ra phương án sửa chữa hợp lý nhất, khả thi nhất để tiến hành sửa chữa các mặt trượt của máy.
1. Với phương án mài.
Phương án sửa chữa máy bằng phương pháp mài là phương án có sử dụng máy móc nên cho ta hiệu quả năng xuất cao mà vẫn cho ta độ chính xác cao đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật về hình dáng hình học , vị trí tương quan , độ nhám, độ bóng... mà thời gian sửa chữa được rút ngắn nhiều.
Nhưng đối với các phân xưởng nhỏ, xưởng trường thì lại có nhiều hạn chế bởi vì khi áp dụng phương án này thì đòi hỏi phải có máy móc hiện đại mà đối với những xưởng loại nhỏ thì máy móc ít nên hệ thống máy này it khi được dùng nên sẽ tốn kém thêm chi phi bảo quản không tận dụng được hết khả năng làm việc của máy.
2. Phương án cạo.
Với phương án cạo thì ta thấy phương án cạo cho ta năng xuất thấp hơn rất nhiều so với phương án mài và công lao động tiêu tốn nhiều vì chủ yếu làm việc thủ công bằng sức lao động. Nhưng phương án cạo cho ta độ chính xác và độ bóng rất cao đáp ứng được các yêu cầu kỹ thật cấn có và trang thiết bị sử dụng trong phương án này rất đơn giản và gọn nhẹ có thể sửa chữa tại nơi máy móc hỏng mà không phải di chuyển máy. Đối với các xưởng nhỏ, xưởng trường thì phương án này có thể được áp dụng vì nó phù hợp với điều kiện vật chất cũng như kỹ thuật hiện có.
Từ những ưu nhược điểm trên ta thấy phương án cạo là phương án sửa chữa hợp lý và thích hợp nhất để sửa chữa máy phay 6H81. Vậy em chon phương án cạo để sửa chữa may 6H81.
B. BẢNG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CẠO
Phần IV :
BIỆN LUẬN NGUYÊN CÔNG CẠO SỬA MÁY PHAY 6H81.
1. Nguyên công 1.
+ Gá thân máy sao cho mặt 5,6 hướng lên trên dùng nivô căn đệm lấy thăng bằng.
Bước 1. Cạo mặt 5,6 của thân máy.
Bước 2. Kiểm tra mặt 5,6 phẳng và đồng phẳng.
Bước 3. Kiểm tra độ vuông góc của 5,6 với tâm trục chính.
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục chính.
+ Dụng cụ đồng hồ xo, trục kiểm, bàn rà, bột màu
+ Cạo mặt 5,6 đến khi đạt yêu cầu kỹ thuật:
Độ thẳng sai số £ 0,02 /1000mm
Độ phẳng số điểm bắt đạt từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm, điểm bột màu bắt đếu trên toàn bộ bề mặt
Độ nhẵn bóng bề mặt Ñ7
Mặt 5,6 đồng phẳng và vuông góc vơí trục chính sai số£ 0,02/1000
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà đôi, bột màu để kiểm tra phẳng và đồng phẳng.
Dùng đồng hồ so, trục kiểm, cầu kiểm để kiểm tra độ vuông góc của mặt 5,6 với tâm trục chính.
Đế đồng hồ xo được đặt trên trục kiểm. Quay trục kiểm để kim đồng hồ quay trên mặt 5,6 . Chỉ số Sai lệch kim đồng hồ chính là chỉ số sai lệch về độ không vuông góc của mặt 5,6 với tâm trục chính.
Sơ đồ nguyên công.
2. Nguyên công 2.
+ Gá thân máy, mặt 7 hướng lên trên sao cho thuận lợi nhất cho việc gia công.
Bước 1 : Cạo măt 7của thân máy.
Bước 2 : Kiểm tra măt 8 phẳng và hợp với 6 góc 550.
Bước 3 : Kiểm tra mặt 8 vuông góc với đế máy
+ Chuẩn kiểm tra : đế máy , mặt 6.
+ Dụng cụ : Bàn máp, đồng hồ xo, dưỡng chuẩn, ke
+ Cạo mặt 7 đến khi đạt yêu cầu kỹ thuật :
Độ thẳng sai số £ 0.02 /1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x 25mm, điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Độ song song sai số £ 0.02/1000.
Góc độ giữa 7 và 6 £0.01( chiều dày của cắn lá).
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà, bột màu để kiểm tra độ phẳng.
Dùng dưỡng chuẩn để kiểm tra góc độ giữa 7 và 6.
Cố định ke trên bàn máp sao cho vuông góc với bàn máp . Dùng đồng hồ so có đế là góc đặc biệt ôm vào mặt 7 và 6 di chuyển đồng hồ theo giao tuyến của 7 và 6, kim đồng hồ chỉ vuông góc với một mặt của ke. Chỉ số Sai lệch kim đồng hồ chính là chỉ số sai lệch về độ không vuông góc của giao tuyến 7,6 với đế máy.
Sơ đồ nguyên công.
3 .nguyên công 3.
+Gá thân máy, mặt 8 hướng lên trên sao cho thuận lợi nhất cho việc sửa chữa và
Bước 1 : Cạo măt 8 của thân máy.
Bước 2 : Kiểm tra măt 8 phẳng hợp với 5 ,1 góc = 550 và giao tuyến của 5,8 vuông góc với đế máy
Bước 3 : Kiểm tra 7//8
+đo kiểm.
+ Chuẩn kiểm tra : mặt 5,7, đế máy
+ Cạo mặt 8đến khi đạt yêu cầu kỹ thuật :
Độ thẳng sai số £ 0.02 /1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x 25mm, điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Độ vuông góc sai số £ 0.01/100.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà, bột màu để kiểm tra độ phẳng.
Dùng dưỡng chuẩn để kiểm tra góc độ giữa 5,8 và dùng đồng hồ xo có đế đặc biệt ôm vào mặt 5,8 . Ke được gá vuông góc với đế máy, kim đồng hồ chỉ vuông góc với ke để kiểm tra độ vuông góc của đế máy với giao tuyến của 5,8. Chỉ số Sai lệch kim đồng hồ chính là chỉ số về độ không vuông góc của 8 với đế máy.
Dùng thước kặp loại đặc biệt để kiểm tra độ // giữa 7,8.Thước kặp được di chuyển dọc suốt hai mặt 7,8.
Sơ đồ nguyên công.
4. Nguyên công 4.
+ Gá thân máy sao cho mặt 1,2 hướng lên trên dùng ni vô để lấy thăng bằng
Bước 1 : Cạo sửa mặt 1,2 của thân máy.
Bước 2 : Kiểm tra 1,2 đồng phẳng và // với tâm trục chính .
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục chính
+ Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kỹ thuật :
Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Mặt 1,2 đồng phẳng và song song với tâm trục chính sai số về độ không // £ 0.01/300mm.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà đôi, bột màu, để kiểm tra độ thẳng, phẳng của 1,2.
Dùng ni vô để kiểm tra độ đồng phẳng của mặt 1,2.
Dùng đồng hồ xo có đế đặt trên mặt 1,2 di chuyển tại 2-3 vị trí để tìm đường sinh lớn nhất. Chỉ số Sai lệch kim đồng hồ chính là chỉ số về độ không song song của mặt 1,2 với tâm trục chính
Sơ đồ nguyên công.
5. Nguyên công 5.
+ Gá thân máy sao cho mặt 4 hướng lên trên dùng ni vô để lấy thăng bằng
Bước 1 : Cạo 4 của thân máy.
Bước 2 : kiểm tra 4 hợp với 1 góc 55° và song song với tâm trục chính
Bước 3 : Kiểm tra 1, 2 vuông góc với 5,6 theo hai phương.
+ Chuẩn kiểm tra : Mặt 1,5,6 tâm trục chính
+ Cạo mặt 4 cho đến khi đạt yêu cầu kỹ thuật :
Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Mặt 4 hợp với mặt 1 đúng góc độ và đảm bảo độ vuông góc của 1,2 với mặt 5,6 theo hai phương sai số £ 0.01/100mm.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà đôi và bột màu để kiểm tra độ thẳng, phẳng của 4.
Dùng thước góc để kiểm tra góc độ giữa 4 và 1
Dùng ke đặt lên mặt 5,6 (theo hai chiều đứng và ngồi) cho đồng hồ xo di chuyển trên mặt 5,6 theo hai phương để kiểm tra độ vuông góc của 1,2 với 5,6
Sơ đồ nguyên công.
6. Nguyên công 6.
+ Gá xà ngang sao cho mặt 1,2 hướng lên trên dùng nivo để lấy thăng bằng.
· Bước 1 : Cạo mặt 1,2 của xà ngang máy phay.
Bước 2 : Kiểm tra mặt 1,2 đồng phẳng.
Bước 3 : Kiểm tra 1,2 song song với tâm trục chính.
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục chính.
+ Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kỹ thuật :
- Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Mặt 1,2 đồng phẳng.
Độ song song sai số £ 0.02/1000mm.
+Phương pháp kiểm tra :
Dùng ni vo , bột màu để kiểm tra độ phẳng độ đồng phẳng, độ bắt điểm.
Dùng trục kiểm, đồng hồ so để kiểm tra độ song song giữa mặt 1,2 và tâm trục chính
Đế đồng hồ xo được gắn chặt trên mặt 1,2 của xà ngang. Di chuyển xà ngang ra vào kim đồng hồ chỉ trên đường sinh đứng và ngang của trục kiểm để kiểm tra độ song song của mặt 1,2 với tâm trục chính
Sơ đồ nguyêncông.
7. Nguyên công 7.
+ Gá xà ngang sao cho mặt 3 ở vị trí thuận lợi nhất cho sửa chữa.
Bước 1 : Cạo mặt 3.
Bước 2 : Kiểm tra mặt 3 hợp với 1 góc 550. Và kiểm tra giao tuyến 1,3 song song với tâm trục chính.
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục chính.
+ Cạo mặt 3 đạt yêu cầu kỹ thuật :
- Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Mặt 3 hợp với mặt 1 góc 550.
Độ song song sai số £ 0.02/1000mm.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà, bột màu để kiểm tra độ đồng phẳng, độ bắt điểm.
Dùng dưỡng chuẩn để kiểm tra đúng góc giữa mặt 3 và mặt 1.
Dùng đồng hồ so có đế dặc biệt om vào mặt1,3 để kiểm tra độ // giữa giao tuyến của 1,3 với tâm trục chính.
Lắp trục kiểm vào lỗ kiểm. Đế đồng hồ có dạng căn góc. Đế đồng hồ được đặt như hình vẽ, kim đồng hồ tỳ lên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Di trượt đồng hồ dọc theo đường giao tuyến hợp bởi mặt 3 và 1. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 3 và tâm trục chính.
Sơ đồ nguyên công.
8. Nguyên công 8.
+ Gá xà ngang dao cho mặt 4 ở vị trí thuận lợi nhất cho sửa chữa.
· Bước 1 : Cạo mặt 4.
Bước 2 : Kiểm tra mặt 4 hợp với 2 góc 550. Và giao tuyến của 2,4 // với tâm trục chính
Bước 3 : Kiểm tra mặt 4 song song với mặt 3
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục chính, mặt 3
+ Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kỹ thuật :
- Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Mặt 4 hợp với mặt 2 góc 550.
Độ song song sai số £ 0.02/1000mm.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà, bột màu để kiểm tra độ phẳng, độ bắt điểm.
Dùng dưỡng chuẩn để kiểm tra góc 550 giữa mặt 4 và mặt 2.
Dùng đồng hồ so, trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa giao tuyến mặt 4 với mặt 2 và tâm trục chính.
Dùng dụng cụ đo đặc biệt để đo độ song song giữa mặt 3 và 4
Lắp trục kiểm vào lỗ kiểm. Đế đồng hồ có dạng căn góc. Đế đồng hồ được đặt như hình vẽ, kim đồng hồ tỳ lên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Di trượt đồng hồ dọc theo đường giao tuyến hợp bởi mặt 4 và 2. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 4 và tâm trục chính.
Sơ đồ nguyên công.
9. Nguyên công 9.
Bước 1 : Cạo mặt 3,3’ của bàn nâng.
Bước 2 : Kiểm tra mặt 3,3’ đồng phẳng.
Bước 3 : Kiểm tra mặt 3,3’ cùng song song với tâm trục vít me.
+ Gá bàn nâng sao cho mặt 3,3’ hướng lên trên như ở tư thế làm việc dùng nivô để lấy thăng bằng
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me.
Cạo mặt 3,3’ đạt yêu cầu kỹ thuật :
- Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
- Đồng phẳng và cùng song song với tâm trục chính sai số£ 0.02/1000mm.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà đôi, bột màu để kiểm tra độ phẳng bắt điểm và độ đồng phẳng.
Dùng đồng hồ so, trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 3,3’ với tâm trục vít me .
Lắp trục kiểm vào, đế đồng hồ đặt lên trên bàn rà đôi kim đồng hồ tỳ lên đường đường sinh cao nhất của trục kiểm.Ta tiến hành đo tại nhiều vị trí khác nhau trên đường sinh. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa 5,6 với tâm vít me .
Sơ đồ nguyên công.
10. Nguyên công 10.
+ Gá mặt 4 hưóng lên trên dùng ni vô để lấy thăng bằng .
Bước 1 : Cạo mặt 4 của bàn nâng.
Bước 2 : Kiểm tra mặt 4 song song với tâm trục vít me.
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me ,
+ Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kỹ thuật :
Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Độ không song song £ 0.02/300mm.
Độ không vuông góc £0.02/300mm.
+ Phương pháp kiểm tra.
Dùng bàn rà , bột màu để kiểm tra độ phẳng.
Dùng đồng hồ so, trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 4 với tâm trục vít me.
Trục kiểm đựơc lắp vào . Đế đồng hồ đặt lên trên mặt 4 kim đồng hồ tỳ lên đường đường sinh cao nhất của trục kiểm ta tiến hành đo tại nhiều vị trí khác nhau (theo hai phương). Độ dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 4 với tâm trục vít me.
Sơ đố nguyên công
11. Nguyên công 11.
+ Gá bàn nâng sao cho mặt 5 hướng lên trên.
Bước 1 : Cạo mặt 5 của bàn nâng.
Bước 2 : Kiểm tra mặt 5 vuông góc với mặt 4 và song song với tâm trục vitme
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me , mặt 4.
+ Dụng cụ : bàn rà, bột màu đồng hồ xo, trục kiểm, ke
+ Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kỹ thuật :
Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Độ không song song £ 0.02/300mm.
+ Phương pháp kiểm tra.
Dùng bàn rà , bột màu để kiểm tra độ phẳng.
Dùng ke để kiểm tra độ vuông góc của mặt 5 với mặt 4 .
Dùng đồng hồ so, trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 5 với tâm trục vít me.
Phương pháp kiểm tra:
+ Đặt ke một mặt áp vào mặt 4 mặt còn lại áp vào mặt 5. Di chuyển ke trên suốt mặt 5 để kiểm tra độ vuông góc của 4 với 5.
+Trục kiểm đựơc lắp vào . Đế đồng hồ đặt lên trên mặt ke, mặt có mặt áp // với mặt 4 kim đồng hồ tỳ lên đường sinh cao nhất của trục kiểm ta tiến hành đo tại nhiều vị trí khác nhau. Độ dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 5 với tâm trục vít me.
Sơ đồ nguyên công.
12. Nguyên công12.
+ Gá mặt 6 hưóng lên trên dùng ni vô để lấy thăng bằng .
Bước 1 : Cạo mặt 6 của bàn nâng.
Bước 2 : Kiểm tra mặt 1 song song với mặt 5.
Bước 3 : Kiểm tra 1 song song với lỗ vít me.
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vit me , mặt 4.
+ Dụng cụ : bàn rà, bột màu, đồng hồ xo, ke
+ Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kỹ thuật :
Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Độ không song song £ 0.02/1000mm.
+ Phương pháp kiểm tra.
Dùng bàn rà , bột màu để kiểm tra độ phẳng.
Dùng ke để kiểm tra độ vuông góc giữa mặt 6 và mặt 4.
Dùng đồng hò so đặt lên mặt 6 trục kiểm được lắp vào lỗ vít me kim đồng hồ đo trên nhiều điểm trên đường sinh cao nhất của trục kiểm để xác định độ song song của 6 với tâm vít me.
Sơ đồ nguyên công.
13.Nguyên công 13
+ Gá mặt 1,2 hưóng lên trên dùng ni vô để lấy thăng bằng.
Bước 1: Cạo mặt 1,2 của bàn nâng.
Bước 2: Kiểm tra mặt 2 vuông góc với mặt 4.
Bước 3: Kiểm tra mặt 2song song song với tâm vít me.
+ Chuẩn kiểm tra: Tâm trục vít me , mặt 3, 4 .
+ Cạo mặt 1, 2 đạt yêu cầu kỹ thuật :
Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Độ không song song £ 0.01/100.
+ Phương pháp kiểm tra.
Dùng bàn rà đôi , bột màu để kiểm tra độ phẳng.
Dùng panme để kiểm tra độ song song giữa 1 với4 và 2 với 3.
Di chuyển panme trên suốt chièu dài của mặt 1,2 để kiểm tra độ // của 1,2 với 4,3
Sơ đồ nguyên công.
14. Nguyên công 14.
+ Gá : mặt 7,8 hướng lên trên sao cho thuận lợi nhất cho việc gia công.
Bước 1 : Cạo mặt 7,8 của bàn nâng.
Bước 2 : Kiểm tra 7,8 đồng phẳng.
Bước 3 : Kiểm tra mặt 7,8 vuông góc với mặt 5,6.
+ Chuẩn kiểm tra : Mặt 5,6.
+ Cạo mặt 7,8 đạt yêu cầu kỹ thuật :
Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Mặt 7,8 vuông góc với mặt 5,6 theo hai phương độ không vuông góc £ 0.01/l.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng nivo, bột màu để kiểm tra độ đồng phẳng của mặt 7,8
Dùng đồng hồ so, ke 90 để kiểm tra 7,8 vuông góc với 3,3’.
+Ke được đặt lên mặt 3,3’ đặt cầu kiểm lên mặt 7,8 đặt nivô đồng hồ so lên cầu kiểm cho đồng hồ so di chuyển trên cầu kiểm đo nhiều điểm trên ke để xác định 7,8 vuông góc với 3,3’ theo hai phương.
Sơ đồ nguyên công.
15. Nguyên công 15.
+ Gá : mặt 9 hướng lên trên dùng nivô để lấy thăng bằng
Bước 1 : Cạo mặt 9 của bàn nâng .
Bước 2 : Kiểm tra mặt 9 hợp với 7 một góc 55°
Bước 3 : Kiểm tra giao tuyến của 9 với 7 vuông góc với 3,3’.
+ Chuẩn kiểm tra : Mặt 3,3’ , mặt 7.
+ Cạo mặt 9 đạt yêu cầu kỹ thuật :
Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Độ song song sai số£0.02/1000mm.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà , bột màu để kiểm tra độ phẳng, độ bắt điểm .
Dùng thước góc để kiểm tra góc độ giữa 9 và7.
Dùng đồng hồ so, ke để kiểm tra độ vuoong góc giữa mặt 9 với mặt 3,3’.
Đế đồng hồ có dạng đặc biệt ôm vào mặt 7 và 9 của bàn nâng. Ke được đặt trên mặt 3,3’ ( như hình vẽ) . Dùng đoòng hồ xo di trượt trên hai mặt của ke để kiểm tra theo hai phương.
* Kiểm tra tổng hợp bệ đỡ : dung thước chữ A và đồng hồ so để xác định độ vuông góc của các mặt trượt bệ đỡ với mặt trượt đứng thân máy.
sơ đồ nguyên công
KIỂM TRA TỔNG HƠP BÀN NÂNG
16 Nguyên công 16
+ Gá bàn trung gian sao cho mặt 1,2 hướng lên trên dùng nivô để lấy thăng bằng
Bước 1 : Cạo mặt 1,2 của bàn trung gian
Bước 2 : kiểm tra 1,2 đồng phẳng và song song với tâm trục vít me
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me .
+ Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kỹ thuật :
Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Độ song song sai số £ 0.02/1000mm.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà đôi, bột màu để kiểm tra độ phẳng, độ bắt điểm .
Dùng ni vô để kiểm tra độ đồng phẳng của mặt 1,2
Dùng đồng hồ so, trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 1,2 với tâm trục vít me.
Lắp trục kiểm vào, đế đồng hồ đặt lên trên cầu kiểm , kim đồng hồ tỳ lên đường sinh lớn nhất của trục kiểm. Ta tiến hành kiểm tra tại nhiều điểm khác nhau trên trục kiểm dao động của kim đồng chính là độ không song song gữa mặt 1,2 với tâm trục vít me.
Sơ đồ nguyên công.
17. Nguyên công17.
+ Gá 4 hướng lên trên sao cho thuận lợi nhất cho việc gia công.
Bước 1 : Cạo mặt 4 của bàn trung gian.
Bước 2 : Kiểm tra mặt 4 hợp với 1 góc 550. và song song với tâm trục vitme
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me, mặt 1
+ Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kỹ thuật :
Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Mặt 4 hợp với mặt 1 góc 550
Độ không song song £ 0.02/300mm .
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà , bột màu để kiểm tra độ phẳng, độ bắt điểm.
Dùng dưỡng chuẩn kiểm tra góc độ giữa mặt 4 và mặt 1.
Dùng đồng hồ so, trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa giao tuyến của 1,4 với tâm trục vít me.
Lắp trục kiểm vào lỗ kiểm. Đế đồng hồ có dạng căn góc. Đế đồng hồ được đặt như hình vẽ, kim đồng hồ tỳ lên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Di trượt đồng hồ dọc theo đường giao tuyến hợp bởi mặt 3 và 1. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song.
Sơ đồ nguyên công.
18 Nguyên công 18.
+ Gá bàn trung gian sao cho mặt 6 hướng lên trên dùng nivô để lấy thăng bằng
Bước 1 : Cạo mặt 5, 6 của bàn trung gian
Bước 2 : Kiểm tra độ song song giữa5, 6 với các mặt tâm trục vitme
Bước 3 : Kiểm tra độ song song của mặt 5,6 với mặt 1,2
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me, mặt 1,2 .
+ Cạo mặt 5, 6 đạt yêu cầu kỹ thuật :
Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Độ song song sai số £ 0.02/1000mm.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng ni vô bàn rà , bột màu, để xác địng lượng bắt điểm, độ phẳng.
Dùng đồng hồ so, cầu kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 5, 6 với tâm trục vít me. Đặt mặt 1,2 của bàn trung gian lên bàn máp dùng đồng hồ xo có đế đặt trên mặt bàn máp. kim đồng hồ chỉ vào hai mặt 1,2 di chuyển đồng hồ để kiểm tra độ song song của mặt 5,6 với mặt 1,2 theo hai phương.
Sơ đồ nguyên công.
Nguyên công19
+ Gá bàn trung gian sao cho mặt 7 hướng lên trên sao cho thuận tiện nhất cho qúa trình sửa chữa.
Bước 1 : Cạo mặt 7.
Bước 2 : Kiểm tra mặt 7 vuông góc với mặt 6 và song song với tâm trục vitme
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me .
+ Cạo mặt 7 đạt yêu cầu kỹ thuật :
Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Độ song song sai số £ 0.02/1000mm.
Độ không vuông góc £ 0.01/l.
+ Phương pháp đo kiểm :
Dùng ni vô bàn rà , bột màu, để xác địng lượng bắt điểm, độ phẳng.
Dùng ke vuông góc để đo độ vuông góc.
Dùng đồng hồ so, cầu kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 5 với tâm trục vít me .
Đồng thời tiến hành kiểm tra độ vuông góc của các mặt trượt dưới với cassc đường trượt trên.
Đặt ke một mặt áp vào mặt 6, một mặt áp vào mặt 7. Di chuyển ke trên suốt chiều dài của mặt 7 để kiểm tra mặt 7 vuông góc với mặt 6.
Đế đồng hồ xo được đặt trên mặt 7, kim đồng hồ tì vào đường sinh lớn nhất của trục Vitme tiến hành kiểm tra trên nhiều vị trí để xác định độ song song của mặt 7 với tâm trục vítme .
Luồn ke vào một mặt áp vuông góc với mặt 7, một mặt áp vuông góc với mặt 6 đế đồng hồ xo được đặt trên mặt 3,3’, 4. Kim đồng hồ được chỉ vào ke để kiểm tra độ vuông góc của mặt 3,3’,4 với các mặt trượt dưới : 6,7,5
Sơ đồ nguyên công.
20. Nguyên công 20.
+ Gá đặt bàn gá sao cho mặt 1,2 hướng lên trên dùng ni vô để lấy thăng bằng.
Bước 1: cạo mặt 1,2 của bàn gá phôi.
Bước 2: Kiểm tra mặt 1,2 đồng phẳng.
Bước 3: kiểm tra mặt 1,2 cung song song vơi tâm trục vít me.
+ Chuẩn kiểm tra: Tâm trục vít me.
+ Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kỹ thuật :
- Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
- Độ song song sai số £ 0.02/1000mm.
+ Phương pháp kiểm tra :
- Dùng bàn rà đôi, ni vô cầu kiểm, bột màu kiểm tra độ phẳng, độ đồng phẳng độ bắt điểm.
Dùng đồng hồ so trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 1,2 với tâm trục vít me.
Lắp trục kiểm vào đai ốc. Đế đồng hồ đặt trên mặt cầu kiểm , kim đồng hồ tỳ lên đường sinh lớn nhất của trục kiểm. Đo tại nhiều vị trí khác nhau. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song của mặt 1,2 với tâm trục vitme
Sơ đồ nguyên công.
21.Nguyên công 21.
+ Gá bàn gá hướng lên trên ở vị trí thuận lợi nhất.
Bước 1 : Cạo mặt 3 của bàn gá :
Bước 2 : Kiểm tra góc giữa mặt 3 với mặt 1.
Bước 3 : Kiểm tra mặt 3 song song với tâm trục vít me.
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me.
+ Cạo mặt 3 đạt yêu cầu kỹ thuật :
- Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
1, 3 hợp với nhau góc 550.
Độ song song sai số £ 0.02/1000mm.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà , bột màu kiểm tra độ phẳng độ bắt điểm.
Dùng ke góc kiểm tra góc hợp bởi mặt 1,3.
Dùng đồng hồ xo, cầu kiểm kiểm tra độ song song giữa mặt 3 với tâm trục vít me.
Lắp trục kiểm vào lỗ kiểm. Đế đồng hồ có dạng căn góc. Đế đồng hồ được đặt như hình vẽ, kim đồng hồ tỳ lên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Di trượt đồng hồ dọc theo đường giao tuyến hợp bởi mặt 3 và 1. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 3 và tâm trục vít me.
Sơ đồ nguyên công.
22.Nguyên công 22.
+ Gá bàn gá hướng lên trên ở vị trí thuận lợi nhất.
Bước 1 : Cạo mặt 4 của bàn gá :
Bước 2 : Kiểm tra góc giữa mặt 4 với mặt 3.
Bước 3 : Kiểm tra mặt 4 song song với tâm trục vít me.
Bước 4 kiểm tra độ song song giữa mặt 4 với mặt 3.
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me.
+ Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kỹ thuật :
- Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Mặt2 với 4 hợp với nhau góc 550.
Độ song song sai số £ 0.02/1000mm.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà , bột màu kiểm tra độ phẳng độ bắt điểm.
Dùng ke góc kiểm tra góc hợp bởi mặtru1,4.
Dùng động hồ so, trục kiểm kiểm tra độ song song giữa mặt 4 với tâm trục vít me.
Dùng thước kẹp, bi trụ để kiểm tra độ song song giữa mặt 3 và mặt 4.
Lắp trục kiểm vào lỗ kiểm. Đế đồng hồ có dạng căn góc. Đế đồng hồ được đặt như hình vẽ, kim đồng hồ tỳ lên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Di trượt đồng hồ dọc theo đường giao tuyến hợp bởi mặt 4 và 1. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 4 và tâm trục vit me.
Dùng 2 viên bi trụ đặt sát vào rãnh hợp bởi mặt 1,2 và 3,4. Dùng thước kẹp để đo khoảng cách 2 viên bi trụ này. Đo tại nhiều vị trí khác nhau, dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 3,4.
Sơ đồ nguyên công.
23. Nguyên công 23.
+ Gá đặt bàn gá sao cho mặt 6,7 hướng lên trên dùng nivô lấy thăng bằng.
Bước 1 : Cạo mặt 6,7.
Bước 2 : Kiểm tra 6,7 đồng phẳng.
Bước 3 : Kiểm tra 6,7 song song với tâm trục vít me.
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me, mặt 1,2
+ Cạo mặt 6,7 đạt yêu cầu kỹ thuật :
- Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Mặt 6,7 đồng phẳng
Độ song song sai số £ 0.02/1000mm.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà , ni vô, cầu kiểm bột màu để kiểm tra độ phẳng, độ đồng phẳng.
Dùng trục kiểm, đồng hồ so kiểm tra độ song song giữa mặt 6,7 với tâm trục vitme.
Lắp trục kiểm vào lỗ kiểm. Đế đồng hồ đặt lên trên bàn rà đôi, kim đồng hồ tỳ lên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Đo tại nhiều vị trí khác nhau trên trục kiểm. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 6,7 và mặt 1,2.
Sơ đồ nguyên công.
24. Nguyên công 24.
+ Gá bàn gá sao cho mặt rãnh chữ T hướng lên trên dùng nivo để lấy thăng bằng.
· Bước 1 : Cạo mặt 8(các mặt rãnh chữ T).
Bước 2 : Kiểm tra mặt 8 vuông góc với mặt 6,7.
Bước 3 : Kiểm tra mặt 8 song song với tâm trục vít me.
Bước 4 : Kiểm tra độ song song của các mặt rãnh chữ T
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me, mặt 6,7.
+ Cạo mặt 8 đến khi đạt yêu cầu :
- Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Độ song song sai số £ 0.02/1000mm.
Độ vuông góc sai số £ 0.01/l.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà , bột màu để kiểm tra độ phẳng độ bắt điểm.
Dùng ke vuông góc kiểm tra độ vuông góc giữa mặt 8 và mặt 6,7.
Dùng thước cặp để kiểm tra độ song song giữa các mặt rãnh chữ T
Dùng trục kiểm, đồng hồ so kiểm tra độ song song giữa mặt 8 và tâm trục vit me,
Lắp trục kiểm vào lỗ kiểm . Đế đồng hồ đặt trên ke vuông góc, kim đồng hồ tỳ vào đường sinh cao nhất của trục kiểm. Đo tại nhiều vị trí khác nhau trên trục kiểm. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 8 với tâm trục vít me.
Sơ đồ nguyên công.
25. Nguyên công 25.
+ Gá giá đỡ trục chính sao cho mặt 1,2 của giá đỡ hướng lên treensao cho thuân tiện nhất cho quá trình cạo sửa và kiểm tra .
Bước 1 : Cạo mặt 1,2
Bước 2 : Kiểm tra mặt 1,2 đồng phẳng và song song với tâm trục giá đỡ.
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục giá đỡ
+ Cạo mặt 1,2 cho đến khi đạt yêu cầu :
- Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Độ song song sai số £ 0.02/1000mm.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà , bột màu ni vô cầu kiểm để kiểm tra độ phẳng độ bắt điểm, độ đồng phẳng của mặt 1,2
Dùng đồng hồ so, trục kiểm để kiểm tra mặt 1,2 song song với tâm trục giá đỡ
Sơ đồ nguyên công.
26. Nguyên công 26.
Cạo sửa và kiểm tra mặt 3 của giá đỡ.
+ Gá giá đỡ trục chính sao cho mặt 3 của giá đỡ hướng lên trên sao cho thuận tiện nhất cho quá trình cạo sửa và kiểm tra .
Bước 1 : Cạo mặt 3
Bước 2 : Kiểm tra giao tuyến của mặt 1và 3 song song với tam trục giá đỡ
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục giá đỡ
+ Cạo mặt 3 cho đến khi đạt yêu cầu :
- Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Độ song song sai số £ 0.02/1000mm.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà , bột màu để kiểm tra độ phẳng độ bắt điểm, của mặt 3
Dùng dưỡng chuẩn để kiểm tra góc độ giữa 2 và 3,
Dùng đồng hồ có đế dạng góc để kiểm tra giao tuyến của 2 và 3 song song với tâm trục giá đỡ.
27. Nguyên công 27.
+ Gá giá đỡ trục chính sao cho mặt 4 của giá đỡ hướng lên trên sao cho thuận tiện nhất cho quá trình cạo sửa và kiểm tra .
Bước 1 : Cạo mặt 4
Bước 2 : Kiểm tra mặt giao tuyến của mặt 4 và 1 song song với tâm trục giá đỡ
+ Chuẩn kiểm tra : Tâm trục giá đỡ
+ Cạo mặt 4 cho đến khi đạt yêu cầu :
- Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Độ song song sai số £ 0.02/1000mm.
+ Phương pháp kiểm tra :
Dùng bàn rà , bột màu ni vô cầu kiểm để kiểm tra độ phẳng độ bắt điểm của mặt 4
Dùng đồng hồ so có đế dạng góc để kiểm tra giao tuyến của mặt 1,4 song song với tâm trục giá đỡ
Dùng thước cặp đặc biệt kiểm tra độ song song của mặt 3 và mặt 4
Dùng đồng hồ xo, trục kiểm để kiểm tra độ đồng trục của tâm trục chính và tâm giá đỡ.
Sơ đồ nguyên công.
Phần VI :KIỂM TRA TỔNG HỢP MÁY PHAY 6H81.
1.Kiểm tra độ song song của bàn máy với phương chạy dao dọc.
2. Kiểm tra độ đảo hướng kính của côn moóc trên trục chính.
3. Kiểm tra độ song song của trục chính với phương chạy dao ngang.
4. Kiểm tra độ vuông góc giữa bàn máy với sống trượt thân máy.
5. kiểm tra độ song song của bàn máy với trục gá dao phay.
6. Kiểm tra độ đảo mặt đầu và độ đảo hướng kính.
7. Kiểm tra độ đồng tâm giữa tâm trục chính và tâm gối đỡ
PHẦN VII
KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp về: Lập quy trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt máy phay 6H81 của em. Qua quá trình thực hiện em nhận thấy các phương án sửa chữa của em tương đối hợp lý. Với việc lựa chọn phương án cạo cho toàn bộ các mặt trượt, các bộ phận máy phay 6H81 ( trừ một số nguyên công gia công bằng máy). Phương án cạo cho ta độ nhẵn bóng và độ chính xác cao, các bề mặt cạo có khả năng giữ dầu, lại không tốn chi phí về đồ gá, máy móc, và vận chuyển, hơn nữa có thể thực hiện sửa chữa các măt trượt có độ phức tạp. Phương án này cho phép ta thực hiện, áp dụng được với tất cả các nhà máy, xí nghiệp. Tuy nhiên mặt hạn chế cuả phương án này là cho năng suất thấp, tốn nhiều nhân công, và thời gian nên nó thường được áp dụng ở các nhà máy, xí nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, và càc nước có điều kiện về máy móc còn thấp. Còn ở các nước phát triển với các công ty, tập đoàn lớn với các trang thiết bị hiện đại với các máy móc chuyên dùng thì có phương án khác.
Do năng lực còn nhiều hạn chế nên trong quá trình thực hiện đề tài em khó có thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng góp từ các thầy cô trong khoa, ban và các bạn để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Bằng sự nỗ lực cố gắng của bản thân cùng sự đóng góp ý kiến từ các bạn, sự góp ý và tạo điều kiện thuận lợi của các thầy cô trong khoa, ban, đặc biệt là sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy NGUYỄN NAM HẢI đã giúp em thực hiện và hoàn thành đề tài này và giao nộp đúng hạn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 7 năm 2006
Sinh viên
CẤN VĂN THẮNG
PHẦN VI : TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thứ tự
Tài liệu tham khảo
tác giả
Ghi chú
1
2
Đề cương bài giảng công nghệ sửa chữa
Chế độ cắt gia công cơ khí
Kỹ sư :
Trần Quốc Tuấn
Nhà xuất bản Đà Nẵng
PHẦN VII : MụC LụC
Thứ Tự
Tên Bài
Trang
Ghi chú
Phần I : Lời nói đầu.
3
Phần II : Phân tích nhiệm vụ chức năng làm việc , nguyên nhân hư hỏng của chi tiết bộ phận .
5
Phần III: Lập các phương án sửa chữa, tiến trình công nghệ, biện luận nguyên công- Quy trình công nghệ sửa chữa các mặt trượt máy phay 6H81
61
Phần IV. biện luận nguyên công
110
Phần V : Kết luận
154
Phần VI: Tài liệu tham khảo
155
Phần VII : Mục lục
156
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Lập quy trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy phay 6H81.docx