Đồ án lập quy trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy phay 6H81R

Lời nói đầu Nước ta đang trên con đường đổi mới và phát triển hội nhập khu vực và quốc tế, hướng tới mục tiêu” dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh”, phấn đấu tới năm 2020 nước ta trở thành một nước công nghiệp vững mạnh. Vì vậy quá trình công nghiêp hoá, hiện đại hoá đất nước là một yêu cầu rất cấp thiết và quan trọng. Mà đi đầu là ngành công nghiệp, trong đó chủ yếu là ngành công nghiệp nặng – cơ khí . Công nghiệp phát triển có nghĩa là máy móc thiết bị phát triển. Muốn tạo ra năng suất chất lượng cao thì máy móc thiết bị phải làm việc tốt và đạt năng suất tối đa. Song vì phải làm việc nhiều, các máy móc thiết bị dần dần xuống cấp và hư hại làm cho năng suất maý giảm, chất lượng sản phẩm kém. Vì vậy một vấn đề đặt ra là phải khắc phục được vấn đề này . Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, đòi hỏi ngành sửa chữa bảo trì thiết bị cơ khí ra đời để giải quyết vấn đề bức xúc đặt ra. Vấn đề đặt ra là chúng ta phải sửa chữa, phục hồi chính xác để đưa máy trở lại hoạt động bình thường, để đảm bảo tiến độ sản xuất mà không tốn nhiều kinh phí. Muốn vậy ta phải có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân sửa chữa bảo trì thiết bị cơ khí. Xu thế hiện đại hoá càng cao thì đòi hỏi đội ngũ cán bộ công nhân viên phải có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao. Là một sinh viên ngành cơ điện của trường cao đẳng Công nghiệp Hà Nội- Một trường có bề dày lịch sử đào tạo, thu hút được rất nhiều học sinh, sinh viên theo học. Em rất tự hào. Để xứng đáng là một sinh viên của trường, em sẽ cố gắng phấn đấu và rèn luyện học tập để đem kiến thức kinh nghiệm về sửa chữa máy móc công cụ mà thầy cô đã nhiệt tình chỉ dẫn để phục vụ đất nước. Đề tài tốt nghiệp của em là lập quy trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy phay 6H81R . Dưới đây là một số phương án sửa chữa phục hồi các mặt trượt mà em đã thực hiện. Em kính mong các thầy cô thông cảm vì trong quá trình em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của cac thầy cô và các bạn để đồ án tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! PHẦN II A.NHIỆM VỤ VÀ CHỨC NĂNG LÀM VIỆC – NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG CỦA CÁC BỘ PHẬN MÁY PHAY 6H81R. I. Thân máy. 1. Nhiệm vụ và chức năng. Thân máy là một bộ phận rất quan trọng, nó là bộ phận chiếm phần lớn khối lượng của máy. Được đạt liền với đế máy, nó là khung để lắp tất cả các cơ cấu, bộ phận khác ( như bàn nâng, đầu máy, hộp tốc độ, ). Hệ thống mặt trượt của thân máy đóng vai trò là đường dẫn trượt dẫn hướng cho sự chuyển động của bàn nâng và đầu maý của máy phay 6H81R. Độ chính xác của các mặt trượt này quyết định độ chính xác của các chi tiết được gia công trên máy. Thân máy được lắp đặt chính xác trên móng máy và đảm bảo độ cứng vững . Trên thân máy có hai hệ thống mặt trượt riêng biệt nhưng có quan hệ với nhau. Một hệ thống mặt trượt dẵn trượt cho sự chuyển động của bàn nâng định hướng cho bàn nâng chuyển động tịnh tiến theo chiều lên xuống một cách chính xác ( gồm các mặt trượt 1,2,3,4.)và một hệ thống dẫn tượt cho sự chuyển động của đầu máy định hướng chính xác cho sự chuyển động ra vào của đầu máy( gồm các mặt trượt 5,6,8 và mặt căn 7). 2. Nguyên lý làm việc của hệ thống mặt trượt thân máy 6H81R. Các mặt trượt của thân máy được lắp ghép chính xác với các mặt trựơt của bàn nâng và đầu máy. Trong quá trình làm việc thì mặt trượt của thân máy đứng yên còn các mặt trượt của bàn nâng và đầu máy chuyển động tương đối. Bàn nâng chuyển động tịnh tiến lên xuống trên thân máy được là nhờ cơ cấu chuyền động vít me đai ốc. Còn đấu máy chuyển động tịnh tiến được là nhờ lực đẩy và được hãm bằng vít. Các mặt trượt của thân máy định hướng cho bàn nâng và đầu máy chỉ chuyển động theo một hướng nhất định. 3. Tính công nghệ trong kết cấu của thân máy phay 6H81R. a. Biểu diễn tính kết cấu và kích thước cơ bản.

docx95 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2527 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án lập quy trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy phay 6H81R, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờng Đá mài chậu Gá đặt laị thân máy sao cho mặt 1,2 hướng lên trên, có nivô lấy thăng bằng. 5 Bàn gá máy bào Mài mặt 3,4 của thân máy đạt yêu cầu kỹ thuật: + Mặt 3,4 thẳng độ không thẳng ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. + Mặt 3,4 hợp với 1,2 góc nhất định và vuông góc với mặt 5 theo hai phương sai số ≤ 0.01/100. + Mặt 3 phải song song với mặt 4 sai số ≤ 0.02/1000. Mặt 1,2,5,6 Máy bào giường Đá mài chậu Gá lại thân máy sao cho mặt 3,4 hướng lên trên. 6 Bàn gá máy bào Mài mặt 1,2 của đầu máy đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 1,2 đồng phẳng cùng song song với tâm trục chính độ không song song ≤ 0.02/1000. Tâm trục chính Máy bào giường Đá mài chậu Gá đặt đầu bào sao cho mặt 1,2 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 7 Bàn gá máy bào Mài mặt 3,4 của đầu máy đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 3,4 song song với nhau cùng song song với tâm trục chính độ không song song ≤ 0.02/1000. + Mặt 3,4 hợp với 1,2 góc 550 Tâm trục chính Máy bào giường Đá mài chậu Gá đặt đầu bào sao cho mặt 3,4 hướng lên ở vị trí thuận lợi . Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 8 Bàn gá máy bào Mài mặt 5,6 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 5,6 đồng phẳng và song song với tâm trục vít me sai số ≤ 0.02/1000 Tâm trục vít me Máy mài giường Đá maì chậu Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 5,6 hướng lên trên dùng nivô lấy thăng bằng.Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 9 Bàn gá máy bào Mài mặt 3 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm.Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 3 vuông góc với mặt 6 sai số ≤ 0.01/100. + Mặt 3 song song với tâm vít me sai số ≤ 0.02/1000. Tâm trục vít me, mặt 6 Máy bào giường Đá mài chậu Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 3 hướng lên trên dùng nivô lấy thăng bằng.Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 10 Bàn gá máy bào Mài mặt 4 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 4 song song với tâm trục vít me và mặt 3 sai số ≤ 0.02/1000. Tâm trục vít me, mặt 3 Máy bào giường Đá mài chậu Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 4 hướng lên trên dùng nivô lấy thăng bằng.Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 11 Bàn gá máy bào Mài mặt 1 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 1song song với mặt 5 và tâm vít me sai số cho phép ≤ 0,02/1000. Tâm trục vít me, mặt 5 Máy bào giường Đá mài chậu Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 1 hướng lên trên dùng nivô lấy thăng bằng. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 12 Bàn gá máy bào Mài mặt 2 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 2 vuông góc với mặt 4 và song song với tâm vít me sai số cho phép ≤ 0.02/1000. Tâm trục vít me, mặt 4 Máy bào giường Đá mài chậu Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 2 hướng lên sao cho gia công thuận lợi nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 13 Bàn gá máy bào Mài mặt 7,8 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 7,8 đồng phẳng cùng vuông góc với mặt 5 sai số ≤ 0.01/100. mặt 5 Máy bào giường Đá mài chậu Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 7,8 hướng lên sao cho gia công thuận lợi nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 14 Bàn gá máy bào Mài mặt 9 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 9 hợp với mặt một góc 55° và vuông góc với mặt 5 sai số ≤ 0.01/100. mặt 5 Máy bào giường Đá mài chậu Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 9 hướng lên sao cho gia công thuận lợi nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 15 Bàn gá máy bào Mài mặt 1,2 của bàn trung gian đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 1,2 đồng phẳng cùng song song với tam trục vit me độ không song song ≤ 0.02/1000. Tâm trục vít me Máy bào giường Đá mài chậu Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 1,2 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 16 Bàn gá máy bào Mài mặt 3 của bàn trung gian đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 3 hợp với mặt 1 góc 550 đồng thời song song với tâm trục vít me B, độ không song song ≤ 0.02/1000. Tâm trục vít me Máy bào giường Đá mài chậu Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 3 hướng lên sao cho gia công thuận lợi nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 17 Bàn gá máy bào Mài mặt 6 của bàn trung gian đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 6 song song với tâm trục vít me đồng thời song song với mặt 1,2 theo 2 phương. Độ không song song ≤ 0.02/1000. Tâm trục vít me Máy bào giường Đá mài chậu Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 6 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 18 Bàn gá máy bào Mài mặt 5 của bàn trung gian đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 5 song song với tâm trục vít me độ không song song ≤ 0.02/1000 đồng thời vuông góc với mặt 6. Tâm trục vít me Máy bào giường đá mài chậu Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 5 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 19 Bàn gá máy bào Mài mặt 1,2 của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 1,2 đồng phẳng cùng song song với tâm trục vít me độ không song song ≤ 0.02/ 1000. Tâm trục vít me Máy bào giưòng Đá mài chậu Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 1,2 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 20 Bàn gá máy bào Mài mặt 3,4 của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 3,4 song song với nhau và cùng song song với tâm trục vít me độ không song song ≤ 0.02/1000. + Mặt 3,4 hợp với mặt1,2 góc 550 Tâm trục vít me Máy bào giường Đá mài chậu Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 3,4 hướng lên để gia công thuận tiện nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 21 Bàn gá máy bào Mài mặt 6,7 của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 6,7 đồng phẳng cùng song song với tâm trục vít me và song song với mặt 1 ,2 độ không song song ≤ 0.02/1000. Tâm trục vít me, mặt 1,2 Máy bào giưòng Đá mài chậu Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 6,7 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 22 Bàn gá máy bào Mài các mặt rãnh chữ T(mặt 8) của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Các mặt rãnh chữ T song song với nhau và song song với các mặt 1,2,3,4 sai số ≤ 0.02/1000. + Mặt 8 vuông góc với 6,7 sai số ≤ 0.0/100 Mặt 1,2,3,4,6,7 Máy bào giường Đá mái chậu Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt rãnh chư T hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 23 Bàn gá máy bào Mài mặt 5 của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 5 vuông góc với 1,2,6,7 đồng thời song song với tâm trục vít me độ không song song ≤ 0.02/1000, độ không vuông góc ≤ 0.01/100. Tâm trục vit me, mặt 6,1 Máy bào giường Đá mài chậu Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 5 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. Bảng tiến trình công nghệ cho phương án cạo Thứ tự Nội dung công vịêc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N.c Gá Bước 1 Giá sửa chữa Đặt máy lên giá sửa dùng đồ gá chuyên dùng để kẹp chặt, lau sạch vết bẩn. dùng nivô để lấy thăng bằng, dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn của các mặt trượt.. Dao cạo thô, dao cạo tinh Các mặt cần mài sửa phải đặt sao cho thuận tiện để mài nhất( các mặt cần cạo phải hướng lên trên ).Dùng căn đệm cân bằng theo hai phương đảm bảo độ cứng vững khi cạo. 2 Giá sửa chữa Cạo mặt 5,6 của thân máy đạt yêu cầu kỹ thuật: + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + độ phẳng số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 5,6 đồng phẳng cùng song song với tâm trục chính sai số ≤ 0.02/1000. Tâm trục chính Dao cạo thô, dao cạo tinh Xác định đúng lượng mòn, chọn đúng chế độ cắt. 3 Giá sửa chữa Cạo mặt 8 của thân máy đạt yêu cầu kỹ thuật: + Mặt 8 thẳng độ không thẳng ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toần bộ bề mặt. + Mặt 8 // với tâm trục chính sai số ≤ 0.02/1000. + Mặt 8 hợp với 6 góc 550 Tâm trục chính, Mặt 6 Dao cạo thô, dao cạo tinh Chọn đồ gá thích hợp mài để đản bảo góc độ giữa 8 với 6 4 Giá sửa chữa Cạo mặt 1,2 của thân máy đạt yêu cầu kỹ thuật: + Mặt 1,2 thẳng sai số không thẳng ≤ 0.02/l. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. + Mặt 1,2 đồng phẳng cùng vuông góc với tâm trục chính sai số ≤ 0.01/100. Tâm trục chính Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá đặt laị thân máy sao cho mặt 1,2 hướng lên trên, có nivô lấy thăng bằng. 5 Giá sửa chữa Cạo mặt 3 của thân máy đạt yêu cầu kỹ thuật: + Mặt 3 thẳng độ không thẳng ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. + Mặt 3 hợp với 1 góc nhất định và vuông góc với mặt 5 sai số ≤ 0.01/100. + Mặt 3 hợp với mặt 1 góc 550. Mặt 5,6 Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá lại thânmáy sao cho mặt 3 hướng lên trên. 6 Giá sửa chữa Cạo mặt 4 của thân máy đạt yêu câù kỹ thuật: + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 4 hợp với 2 góc 55 ° và vuông góc với 5 theo hai phương sai ≤ 0.01/100. +mặt 4 song song với mặt 3 sai số ≤ 0.02/ 1000 Mặt 3,5,6 Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá đặt thân máy sao cho mặt 4 hướng lên trên, dung nivô để lấy thăng bằng xác định đúng chế độ cắt. 7 Giá sửa chữa Cạo mặt 1,2 của đầu máy đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 1,2 đồng phẳng cùng song song với tâm trục chính độ không song song ≤ 0.02/1000. Tâm trục chính Dao cạo thô, sao cạo tinh Gá đặt đầu bào sao cho mặt 1,2 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 8 Giá sửa chữa Cạo mặt 3 của đầu máy đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 3 song song với tâm trục chính độ không song song ≤ 0.02/ 1000. + Mặt 3 hợp với 1 góc 550 Tâm trục chính Dao cạo thô, sao cạo tinh Gá đặt đầu bào sao cho mặt 3 hướng lên ở vị trí thuận lợi . Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 9 Giá sửa chữa Cạo mặt 4 của đầu máy đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 4 song song với 3 và song song với tâm trục chính độ không song song ≤ 0.02/1000. + Mặt 4 hợp với 2 góc 550 Tâm trục chính, mặt 3 Dao cạo thô, sao cạo tinh Gá đặt đầu bào sao cho mặt 4 hướng lên ở vị trí thuận lợi . Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 10 Giá sửa chữa Cạo mặt 5,6 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm.Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 5,6 đồng phẳng và song song với tâm trục vít me sai số ≤ 0.02/1000. Tâm trục vít me Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 5,6 hướng lên trên dùng nivô lấy thăng bằng.Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 11 Giá sửa chữa Cạo mặt 3 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm.Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 3 song song với tâm trục vít me đồng thời vuông góc với mặt 6 độ không song song sai số ≤ 0.02/ 1000. Tâm trục vít me, mặt 6 Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt3 hướng lên trên dùng nivô lấy thăng bằng.Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 12 Gá sửa chữa Cạo mặt 4 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm.Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 4 song song với mặt 3 và song song với tâm vít me sai số ≤ 0.02/1000. Tâm trục vít me , mặt 3 Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 4 hướng lên trên dùng nivô lấy thăng bằng.Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 13 Giá sửa chữa Cạo mặt 1 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm.Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 1song song với mặt 5 và song song vơi tâm trục vít me sai số ≤ 0.02/1000. Tâm trục vít me, mặt 5 Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 1 hướng lên trên dùng nivô lấy thăng bằng. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 14 Giá sửa chữa Cạo mặt 2 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm.Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 2 vuông góc với 4 và song song với tâm vít sai số ≤ 0.02/ 1000. Tâm trục vít me, mặt 4 Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 2 hướng lên sao cho gia công thuận lợi nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 15 Giá sửa chữa Cạo mặt 7,8 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm.Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 7,8 đồng phẳng và vuông góc với 5theo hai phươ sai số ≤ 0.01/ 100. mặt 5 Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 7,8 hướng lên sao cho gia công thuận lợi nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 16 Giá sửa chữa Cạo mặt 9 của bàn nâng đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm.Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 9 hợp với 7 một góc 55° và vuông góc với 5 sai số ≤ 0.02/ 1000. mặt 5,7 Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá đặt lại bàn nâng sao cho mặt 9 hướng lên sao cho gia công thuận lợi nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 17 Giá sửa chữa Cạo mặt 1,2 của bàn trung gian đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm.Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 1,2 đồng phẳng cùng song song với tam trục vit me độ không song song ≤ 0.02/1000. Tâm trục vít me Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 1,2 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 18 Giá sửa chữa Cạo mặt 3 của bàn trung gian đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 3 hợp với mặt 1 góc 550 đồng thời song song với tâm trục vít me , độ không song song ≤ 0.02/1000. Tâm trục vít me Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 3 hướng lên sao cho gia công thuận lợi nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 19 Giá sửa chữa Cạo mặt 6 của bàn trung gian đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 6 song song với tâm trục vít me và đồng thời song song với mặt 1,2. Độ không song song ≤ 0.02/1000. Tâm trục vít me, mặt 1,2 Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 6 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 20 Giá sửa chữa Cạo mặt 5 của bàn trung gian đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 5 song song với tâm trục vít me độ không song song ≤ 0.02/1000 đồng thời vuông góc với mặt 6 độ không vuông góc ≤ 0.01/100. Tâm trục vít me, mặt 6 Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 5 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 21 Giá sửa chữa Cạo mặt 1,2 của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 1,2 đồng phẳng cùng song song với tâm trục vít me độ không song song ≤ 0.02/1000. Tâm trục vít me Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 1,2 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 22 Giá sửa chữa Cạo mặt 3 của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 3 song song với tâm trục vít me độ không song song ≤ 0.02/1000. + Mặt 3 hợp với mặt1 góc 550 Tâm trục vit me Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 3 hướng lên để gia công thuận tiện nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 23 Giá sửa chữa Cạo mặt 4 của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 4 song song vơi3 và song song với tâm trục vít me độ không song song ≤ 0.02/1000. + Mặt 4 hợp với mặt 2 góc 550 Tâm trục vit me, mặt 3 Dao cạo thô, dao cạo tinh Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 4 hướng lên để gia công thuận tiện nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 24 Giá sửa chữa Cạo mặt 6,7 của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 6,7 đồng phẳng cùng song song với tâm trục vít me và song song với mặt 1 ,2 độ không song song ≤ 0.02/1000. Tâm trục vít me Dao cạo thô, sao cạo tinh Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 6,7 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng nhất. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 25 Giá sửa chữa Cạo các mặt rãnh chữ T(mặt 8) của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Các mặt rãnh chữ T song song với nhau và cùng song song với mặt 1,2,3, độ không song song ≤ 0.02/ 1000. + Mặt 8 vuông góc với 6,7 độ không vuông góc ≤ 0.01/ 100. Mặt 1,2,3,4,6,7 Dao cạo thô, sao cạo tinh Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 8 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. 26 Giá sửa chữa Cạo mặt 5 của bàn gá phôi đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số ≤ 0.02/l. + Độ phẳng đạt số bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm. Điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. + Mặt 5 vuông góc với 1,6 đồng thời song song với tâm trục vít me độ không song song ≤ 0.02/1000, độ không vuông góc ≤ 0.01/100. Tâm trục vit me, mặt 6,1 Dao cạo thô, sao cạo tinh Gá đặt lại bàn trung gian sao cho mặt 5 hướng lên dùng nivo để lấy thăng bằng. Xác định lượng mòn và chế độ cắt. PHẦN III BIỆN LUẬN LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN SỬA CHỮA HỢP LÝ VÀ LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ A .BIỆN LUẬN LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN SỬA CHỮA Với 2 phương án sửa chữa máy phay 6H81R ( phương án mài và phương án cạo ) đã nêu dựa trên đặc điểm mòn và độ phức tạp của các mặt trượt cảu thân máy ta phân tích ưu nhược điểm khả năng áp dụng của 2 phương án để từ đó rút ra phương án sửa chữa hợp lý nhất, khả thi nhất để tiến hành sửa chữa các mặt trượt của máy. 1. Với phương án mài. Phương án sửa chữa máy bằng phương pháp mài là phương án có sử dụng máy móc nên cho ta hiệu quả năng xuất cao mà vẫn cho ta độ chính xác cao đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật về hình dáng hình học , vị trí tương quan , độ nhám, độ bóng... mà thời gian sửa chữa được rút ngắn nhiều. Nhưng đối với các phân xưởng nhỏ, xưởng trường thì lại có nhiều hạn chế bởi vì khi áp dụng phương án này thì đòi hỏi phải có máy móc hiện đại mà đối với những xưởng loại nhỏ thì máy móc ít nên hệ thống máy này it khi được dùng nên sẽ tốn kém thêm chi phi bảo quản không tận dụng được hết khả năng làm việc của máy. 2. Phương án cạo. Với phương án cạo thì ta thấy phương án cạo cho ta năng xuất thấp hơn rất nhiều so với phương án mài và công lao động tiêu tốn nhiều vì chủ yếu làm việc thủ công bằng sức lao động. Nhưng phương án cạo cho ta độ chính xác và độ bóng rất cao đáp ứng được các yêu cầu kỹ thật cấn có và trang thiết bị sử dụng trong phương án này rất đơn giản và gọn nhẹ có thể sửa chữa tại nơi máy móc hỏng mà không phải di chuyển máy. Đối với các xưởng nhỏ, xưởng trường thì phương án này có thể được áp dụng vì nó phù hợp với điều kiện vật chất cũng như kỹ thuật hiện có. Từ những ưu nhược điểm trên ta thấy phương án cạo là phương án sửa chữa hợp lý và thích hợp nhất để sửa chữa máy phay 6H81R. Vậy em chon phương án cạo để sửa chữa may 6H81R. B. BẢNG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CẠO Phần IV : BIỆN LUẬN NGUYÊN CÔNG CẠO SỬA MÁY PHAY 6H81R. 1. Nguyên công 1. Bước 1. Cạo mặt 5,6 của thân máy. Bước 2. Kiểm tra mặt 5,6 phẳng và đồng phẳng. Bước 3. Kiểm tra độ song song 5,6 với tâm trục chính. + Gá thân máy sao cho mặt 5,6 hướng lên trên dùng nivô căn đệm lấy thăng bằng. + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục chính. + Cạo mặt 5,6 đến khi đạt yêu cầu kỹ thuật : Độ thẳng sai số £ 0,02 /1000mm Độ phẳng số điểm bắt đạt từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm, điểm bột màu bắt đếu trên toàn bộ bề mặt Độ nhẵn bóng bề mặt Ñ7 Mặt 5,6 đồng phẳng và song song vơí trục chính sai số£ 0,02/1000 + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà đôi, bột màu để kiểm tra phẳng và đồng phẳng. Dùng đồng hồ so, trục kiểm, cầu kiểm để kiểm tra độ song song của mặt 5,6 với tâm trục chính. Đặt cầu kiểm lên mặt 5,6 đặt đồng hồ so và nivô lên cầu kiểm. Trục kiểm được lắp vào lỗ trục chính. Di đồng hồ trên cầu kiểm đo 2 đến 3 điểm trên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Sơ đồ nguyên công. 2. Nguyên công 2. Bước 1 : Cạo măt 8 của thân máy. Bước 2 : Kiểm tra măt 8 phẳng và hợp với 6 góc 550. Bước 3 : Kiểm tra mặt 8 song song với tâm trục chính . + Gá thân máy, mặt 8 hướng lên trên sao cho thuận lợi nhất cho việc gia công. + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục chính, mặt 6. + Cạo mặt 8 đến khi đạt yêu cầu kỹ thuật : Độ thẳng sai số £ 0.02 /1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x 25mm, điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Độ song song sai số £ 0.02/1000. Góc độ giữa 8 và 6 £0.01( chiều dày của cắn lá). + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà, bột màu để kiểm tra độ phẳng. Dùng thước góc và căn lá để kiểm tra góc độ giữa 8 và 6. Dùng đồng hồ so có đế là góc đặc biệt đặt lên mặt 8 và 6. Trục kiểm được lắp trên lỗ lắp trục chính. dị chuyển đồng hồ theo giao tuyến của 8 và 6 đo một đường sinh trên trục kiểm theo hai phương để xác định song song giữa 8 và tâm trục chính.. Sơ đồ nguyên công. 3 .nguyên công 3. Bước 1 : Cạo măt 1,2 của thân máy. Bước 2 : Kiểm tra măt 1,2 phẳng và đồng phẳng . Bước 3 : Kiểm tra mặt 1,2 vuông góc với tâm trục chính + Gá thân máy, mặt 1,2 hướng lên trên sao cho thuận lợi nhất cho việc gia công. + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục chính . + Cạo mặt 1,2 đến khi đạt yêu cầu kỹ thuật : Độ thẳng sai số £ 0.02 /1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x 25mm, điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Độ vuông góc sai số £ 0.01/100. + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà, bột màu để kiểm tra độ phẳng. Dùng cầu kiểm, nivô để xác định 1,2 phẳng đồng phẳng. trục kiểm được láp vào lỗ lắp trục chính, tấm kiểm được ốp lên mặt 1,2 đế đồng hồ so được gắn lên trục kiểm. cho trục chính quay với tốc độ n(đủ nhỏ) để xác định 1,2 vuông góc với tâm trục chính. Sơ đồ nguyên công. 4. Nguyên công 4. Bước 1 : Cạo 3 của thân máy. Bước 2 : kiểm tra 3 hợp với 1 góc 55°. Bước 3 : Kiểm tra giao tuyến của 1 và 3 vuông góc với 5,6 theo hai phương. + Gá thân máy sao cho mặt 3 hướng lên trên dùng ni vô để lấy thăng bằng + Chuẩn kiểm tra : Mặt 1,5,6. + Cạo mặt 3 đạt yêu cầu kỹ thuật : Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Mặt 3 hợp với mặt 1 đúng goc độ và vuông góc với mặt 5,6 theo hai phương sai số £ 0.01/100mm. + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà đôi và bột màu để kiểm tra độ thẳng, phẳng của 3. Dùng thước góc để kiểm tra góc độ giữa 3 và 1 Dùng ke đặt lên mặt 5,6 hồ so có đế đặc biệt đặt lên giao tuyến của 3 và 1. cho đòng hồ so dịch chuyển theo giao tuyến của 1 và 3, kim đồng hồ chỉ mặt ke, ke được xoay theo hai phương để xác định của 1,3 vuông góc với 5,6. Sơ đồ nguyên công. 5. Nguyên công 5. Bước 1 : Cạo 4 của thân máy. Bước 2 : kiểm tra 4 hợp với 2 góc 55°. Bước 3 : Kiểm tra giao tuyến của 4 và 2 vuông góc với 5,6 theo hai phương. Bước 4 : kiểm tra 4 song song với 3 . + Gá thân máy sao cho mặt 4 hướng lên trên dùng ni vô để lấy thăng bằng + Chuẩn kiểm tra : Mặt 2,3,5,6 + Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kỹ thuật : Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Mặt 4 hợp với mặt 2 đúng goc độ và vuông góc với mặt 5,6 theo hai phương sai số £ 0.01/100mm. Mặt 4 đảm bảo song song với 3 sai số £ 0.02/1000mm. + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà đôi và bột màu để kiểm tra độ thẳng, phẳng của 4. Dùng thước góc để kiểm tra góc độ giữa 4 và 2 Dùng ke đặt lên mặt 5,6 hồ so có đế đặc biệt đặt lên giao tuyến của 4 và 2. cho đòng hồ so dịch chuyển theo giao tuyến của 4 và 2, kim đồng hồ chỉ mặt ke, ke được xoay theo hai phương để xác định của 4,2 vuông góc với 5,6. Dùng thước cặp đặc biệt để kiểm tra song song giữa 3 và 4. Sơ đồ nguyên công. 6. Nguyên công 6. · Bước 1 : Cạo mặt 1,2 của đầu máy phay. Bước 2 : Kiểm tra mặt 1,2 đồng phẳng. Bước 3 : Kiểm tra 1,2 song song với tâm trục chính. + Gá đầu máy sao cho mặt 1,2 hướng lên trên dùng nivo để lấy thăng bằng. + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục chính. + Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kỹ thuật : - Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Mặt 1,2 đồng phẳng. Độ song song sai số £ 0.02/1000mm. +Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà đôi, bột màu để kiểm tra độ phẳng độ đồng phẳng, độ bắt điểm. Dùng trục kiểm, đồng hồ so để kiểm tra độ song song giữa mặt 1,2 và tâm trục chính Đế đồng hồ đặt trên bàn rà đôi kim đồng hồ tỳ vào đường sinh cao nhất của trục kiểm. Đo tại nhiều vị trí khác nhau trên trục kiểm. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song. Sơ đồ nguyêncông. 7. Nguyên công 7. Bước 1 : Cạo mặt 3. Bước 2 : Kiểm tra mặt 3 hợp với 1 góc 550. Bước 3 : Kiểm tra mặt 3 song song với tâm trục chính. + Gá đầu máy dao cho mặt 3 ở vị trí thuận lợi nhất cho sửa chữa. + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vit me. + Cạo mặt 3 đạt yêu cầu kỹ thuật : - Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Mặt 3 hợp với mặt 1 góc 550. Độ song song sai số £ 0.02/1000mm. + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà, bột màu để kiểm tra độ đồng phẳng, độ bắt điểm. Dùng ke góc để kiểm tra góc 550 giữa mặt 3 và mặt 1. Dùng đồng hồ so, trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 3 và tâm trục chính. Lắp trục kiểm vào lỗ kiểm. Đế đồng hồ có dạng căn góc. Đế đồng hồ được đặt như hình vẽ, kim đồng hồ tỳ lên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Di trượt đồng hồ dọc theo đường giao tuyến hợp bởi mặt 3 và 1. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 3 và tâm trục chính. Sơ đồ nguyên công. 8. Nguyên công 8. · Bước 1 : Cạo mặt 4. Bước 2 : Kiểm tra mặt 4 hợp với 2 góc 550. Bước 3 : Kiểm tra mặt 4 song song với tâm trục chính. Bước 4 : Kiểm tra mặt 4 song song với mặt 3. + Gá đầu máy dao cho mặt 4 ở vị trí thuận lợi nhất cho sửa chữa. + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục chính. + Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kỹ thuật : - Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Mặt 4 hợp với mặt 2 góc 550. Độ song song sai số £ 0.02/1000mm. + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà, bột màu để kiểm tra độ đồng phẳng, độ bắt điểm. Dùng ke góc để kiểm tra góc 550 giữa mặt 4 và mặt 2. Dùng đồng hồ so, trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 4 và tâm trục chính. Dùng dụng cụ đo đặc biệt để đo độ song song giữa mặt 3 và 4 Lắp trục kiểm vào lỗ kiểm. Đế đồng hồ có dạng căn góc. Đế đồng hồ được đặt như hình vẽ, kim đồng hồ tỳ lên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Di trượt đồng hồ dọc theo đường giao tuyến hợp bởi mặt 4 và 2. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 4 và tâm trục chính. Sơ đồ nguyên công. 9. Nguyên công 9. Bước 1 : Cạo mặt 5,6 của bàn nâng. Bước 2 : Kiểm tra mặt 5,6 đồng phẳng. Bước 3 : Kiểm tra mặt 5,6 cùng song song với tâm trục vít me. + Gá bàn nâng sao cho mặt 5,6 hướng lên trên dùng nivô để lấy thăng bằng + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me. Cạo mặt 5,6 đạt yêu cầu kỹ thuật : - Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. - Đồng phẳng và cùng song song với tâm trục chính sai số £ 0.02/1000mm. + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà đôi, bột màu để kiểm tra độ phẳng bắt điểm và độ đồng phẳng. Dùng đồng hồ so, trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 5,6 với tâm trục vít me . Lắp trục kiểm vào, đế đồng hồ đặt lên trên bàn rà đôi kim đồng hồ tỳ lên đường đường sinh cao nhất của trục kiểm.Ta tiến hành đo tại nhiều vị trí khác nhau trên đường sinh. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa 5,6 với tâm vít me . Sơ đồ nguyên công. 10. Nguyên công 10. Bước 1 : Cạo mặt 3 của bàn nâng. Bước 2 : Kiểm tra mặt 3 vuông góc với 6. Bước 3 : Kiểm tra mặt 3 song song với tâm trục vít me . + Gá mặt 3 hưóng lên trên dùng ni vô để lấy thăng bằng . + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me , mặt 6. + Cạo mặt 3 đạt yêu cầu kỹ thuật : Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Độ không song song £ 0.02/1000mm. Độ không vuông góc £0.01/l. + Phương pháp kiểm tra. Dùng bàn rà , bột màu để kiểm tra độ phẳng. Dùng ke vuông góc để kiểm tra độ vuông góc giữa mặt 3 với mặt 6. Dùng đồng hồ so, trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 3 với tâm trục vít me. Trục kiểm đựơc lắp vào . Đế đồng hồ đặt lên trên mặt 3 kim đồng hồ tỳ lên đường đường sinh cao nhất của trục kiểm ta tiến hành đo tại nhiều vị trí khác nhau (theo hai phương). Độ dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 3 với tâm trục vít me. Sơ đố nguyên công 11. Nguyên công 11. Bước 1 : Cạo mặt 4 của bàn nâng. Bước 2 : Kiểm tra mặt 4 song song với mặt 3 Bước 3 : Kiểm tra mặt 4 song song với tâm trục vít me . + Gá mặt 4 hưóng lên trên dùng ni vô để lấy thăng bằng . + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me , mặt 3. + Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kỹ thuật : Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Độ không song song £ 0.02/1000mm. + Phương pháp kiểm tra. Dùng bàn rà , bột màu để kiểm tra độ phẳng. Dùng thước kẹp để kiểm tra độ song song giữa mặt 4 và mặt 3. Dùng đồng hồ so, trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 4 với tâm trục vít me. Trục kiểm đựơc lắp vào . Đế đồng hồ đặt lên trên mặt 4 kim đồng hồ tỳ lên đường sinh cao nhất của trục kiểm ta tiến hành đo tại nhiều vị trí khác nhau. Độ dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 4 với tâm trục vít me.Dùng thước kẹp để kiểm tra độ song song giữa mặt 3 và mặt 4. Sơ đồ nguyên công. 12. Nguyên công12. Bước 1 : Cạo mặt 1 của bàn nâng. Bước 2 : Kiểm tra mặt 1 song song với mặt 5. Bước 3 : Kiểm tra 1 song song với lỗ vít me. + Gá mặt 1 hưóng lên trên dùng ni vô để lấy thăng bằng . + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vit me , mặt 5. + Cạo mặt 1 đạt yêu cầu kỹ thuật : Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Độ không song song £ 0.02/1000mm. + Phương pháp kiểm tra. Dùng bàn rà , bột màu để kiểm tra độ phẳng. Dùng pan me để kiểm tra độ song song giữa mặt 1 và mặt 5. Dùng đồng hò so đặt lên mặt 1 trục kiểm được lắp vào lỗ vít me kim đồng hồ đo trên nhiều điểm trên đường sinh cao nhất của trục kiểm để xác định độ song song của 1 với tâm vít me. Sơ đồ nguyên công. 13.Nguyên công 13 Bước 1: Cạo mặt 2 của bàn nâng. Bước 2: Kiểm tra mặt 2 vuông góc với mặt 4. Bước 3: Kiểm tra mặt 2song song song với tâm vít me. + Gá mặt 2 hưóng lên trên dùng ni vô để lấy thăng bằng. + Chuẩn kiểm tra: Tâm trục vít me , mặt 4 . + Cạo mặt 2 đạt tiêu chuẩn kỹ thuật : Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Độ không vuông góc £ 0.01/100. + Phương pháp kiểm tra. Dùng bàn rà đôi , bột màu để kiểm tra độ phẳng. Dùng ke vuông gócđể kiểm tra vuông góc giữa 2 và 4 Dùng đồng hồ so trục kiểm để xác định độ song song giữa mặt 2 với tâm vít me.đồng hò so di chuyển theo giao tuyến giữa 2 và 4 đo trên đường sinh của trục kiểm theo 2 phương. Sơ đồ nguyên công. 14. Nguyên công 14. Bước 1 : Cạo mặt 7,8 của bàn nâng. Bước 2 : Kiểm tra 7,8 đồng phẳng. Bước 3 : Kiểm tra mặt 7,8 vuông góc với mặt 5,6. + Gá : mặt 7,8 hướng lên trên sao cho thuận lợi nhất cho việc gia công. + Chuẩn kiểm tra : Mặt 5,6. + Cạo mặt 7,8 đạt yêu cầu kỹ thuật : Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Mặt 7,8 vuông góc với mặt 5,6 độ không vuông góc £ 0.01/l. + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà có dạng là căn góc, bột màu để kiểm tra độ phẳng Dùng đồng hồ so, cầu kiểm, ke 90 để kiểm tra 7,8 phẳng, đồng phẳng và vuông góc với 5,6. +Ke được dặt lên mặt 5,6 đặt cầu kiểm lên mặt 7,8 đặt nivô đồng hồ so lên cầu kiểm cho đồng hồ so di chuyển trên cầu kiểm đo nhiều diểm trên ke. Sơ đồ nguyên công. 15. Nguyên công 15. Bước 1 : Cạo mặt 9 của bệ đỡ . Bước 2 : Kiểm tra mặt 9 hợp với 7 một góc 55° Bước 3 : Kiểm tra giao tuyến của 9 với 7 song song với tâm trục vít me . + Gá : mặt 9 hướng lên trên dùng nivô để lấy thăng bằng + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me , mặt7. + Cạo mặt 9 đạt yêu cầu kỹ thuật : Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Độ song song sai số£0.02/1000mm. + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà đôi, bột màu để kiểm tra độ phẳng, độ bắt điểm . Dùng thước góc để kiểm tra góc độ giữa 9 và7. Dùng đồng hồ so, trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 9 với tâm trục vít me. Lắp trục kiểm vào, đế đồng hồ đặt lên giao tuyến giữa 7 và 9, kim đồng hồ tỳ lên đường sinh lớn nhất của trục kiểm. Cho kim đồng hồ di chuyển trên đường sinh của trục kiểm theo hai phương. * Kiểm tra tổng hợp bệ đỡ : dung thước chữ A và đồng hồ so để xác định độ vuông góc của các mặt trượt bệ đỡ với mặt trượt đứng thân máy. sơ đồ nguyên công 16 Nguyên công 16 Bước 1 : Cạo mặt 1,2 của bàn trung gian Bước 2 : kiểm tra 1,2 đồng phẳng và song song với tâm trục vít me + Gá bàn trung gian sao cho mặt 1,2 hướng lên trên dùng nivô để lấy thăng bằng + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me . + Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kỹ thuật : Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Độ song song sai số £ 0.02/1000mm. + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà đôi, bột màu để kiểm tra độ phẳng, độ bắt điểm . Dùng đồng hồ so, trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 1,2 với tâm trục vít me. Lắp trục kiểm vào, đế đồng hồ đặt lên trên bàn rà, kim đồng hồ tỳ lên đường sinh lớn nhất của trục kiểm. Ta tiến hành kiểm tra tại nhiều điểm khác nhau trên trục kiểm dao động của kim đồng chính là độ không song song gữa mặt 1,2 với tâm trục vít me. Sơ đồ nguyên công. 17. Nguyên công17. Bước 1 : Cạo mặt 3 của bàn trung gian. Bước 2 : Kiểm tra mặt 3 hợp với 1 góc 550. Bước 3 : Kiểm tra mặt 3 song song với tâm vít me . + Gá 3 hướng lên trên sao cho thuận lợi nhất cho việc gia công. + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me, mặt 1 + Cạo mặt 3 đạt yêu cầu kỹ thuật : Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Mặt 3 hợp với mặt 1 góc 550 sai số £ 0.01( chiều dày căn lá). Độ không song song £ 0.02/1000. + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà , bột màu để kiểm tra độ phẳng, độ bắt điểm. Dùng ke góc căn lá kiểm tra góc đọ giữa mặt 3 và mặt 1. Dùng đồng hồ so, trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 3 với trục vít me. Lắp trục kiểm vào lỗ kiểm. Đế đồng hồ có dạng căn góc. Đế đồng hồ được đặt như hình vẽ, kim đồng hồ tỳ lên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Di trượt đồng hồ dọc theo đường giao tuyến hợp bởi mặt 3 và 1. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song. Sơ đồ nguyên công. 18 Nguyên công 18. Bước 1 : Cạo mặt 6 của bàn trung gian Bước 2 : Kiểm tra độ song song giữa 6 ới tâm trục vít me Bước 3 : Kiểm tra độ song song giữa 6 với các mặt 1,2. + Gá bàn trung gian sao cho mặt 6 hướng lên trên dùng nivô để lấy thăng bằng + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me, mặt 1,2 . + Cạo mặt 6 đạt yêu cầu kỹ thuật : Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Độ song song sai số £ 0.02/1000mm. + Phương pháp kiểm tra : Dùng ni vô bàn rà , bột màu, để xác địng lượng bắt điểm, độ phẳng. Dùng đồng hồ so, cầu kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 6 với tâm trục vít me và với mặt 1,2 . Lắp trục kiểm vào đai ốc. Đế đồng hồ đặt trên mặt 6. nếu kiểm tra song song với trục vít me thì kim đồng hồ tỳ lên đường sinh lớn nhất của trục kiểm. Nếu kiểm song song với mặt 1,2 thì kim đồng hồ tỳ vào mặt 1 hoặc 2. Đo tại nhiều vị trí khác nhau. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song. Sơ đồ nguyên công. 19 Nguyên công 19 Bước 1 : Cạo mặt 5. Bước 2 : Kiểm tra mặt 5 vuông góc với mặt 6. Bước 3 : Kiểm tra mặt 5 song song với tâm trục vit me . + Gá bàn trung gian sao cho mặt 5 hướng lên trên , dùng nivô để cân chỉnh. + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me . + Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kỹ thuật : Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Độ song song sai số £ 0.02/1000mm. Độ không vuông góc £ 0.01/l. + Phương pháp đo kiểm : - Dùng ni vô bàn rà , bột màu, để xác địng lượng bắt điểm, độ phẳng. Dùng đồng hồ so, cầu kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 5 với tâm trục vít me . Dùng ke vuông góc để đo độ vuông góc. Lắp trục kiểm vào đai ốc. Đế đồng hồ đặt trên mặt 5, kim đồng hồ tỳ lên đường sinh lớn nhất của trục kiểm. Đo tại nhiều vị trí khác nhau. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song. * Kiểm tra tổng hợp bàn trung gian : Dùng ke vuông và đồng hồ so có đé đặc biệt để kiểm tra vuông góc giữa các mặt trượt trên và mặt trượt dưới của bàn trung gian Sơ đồ nguyên công. 20. Nguyên công 20. Bước 1: cạo mặt 1,2 của bàn gá phôi. Bước 2: Kiểm tra mặt 1,2 đồng phẳng. Bước 3: kiểm tra mặt 1,2 cung song song vơi tâm trục vít me. + Gá đặt bàn gá sao cho mặt 1,2 hướng lên trên dùng ni vô để lấy thăng bằng. + Chuẩn kiểm tra: Tâm trục vít me. + Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kỹ thuật : - Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. - Độ song song sai số £ 0.02/1000mm. + Phương pháp kiểm tra : - Dùng bàn rà đôi, bột màu kiểm tra độ phẳng, độ đồng phẳng độ bắt điểm. Dùng đồng hồ so trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa mặt 1,2 với tâm trục vít me. Lắp trục kiểm vào đai ốc. Đế đồng hồ đặt trên mặt bàn ra đôi, kim đồng hồ tỳ lên đường sinh lớn nhất của trục kiểm. Đo tại nhiều vị trí khác nhau. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song. Sơ đồ nguyên công. 21.Nguyên công 21. Bước 1 : Cạo mặt 3 của bàn gá : Bước 2 : Kiểm tra góc giữa mặt 3 với mặt 1. Bước 3 : Kiểm tra mặt 3 song song với tâm trục vít me. + Gá bàn gá hướng lên trên ở vị trí thuận lợi nhất. + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me. + Cạo mặt 3 đạt yêu cầu kỹ thuật : - Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. 1, 3 hợp với nhau góc 550. Độ song song sai số £ 0.02/1000mm. + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà , bột màu kiểm tra độ phẳng độ bắt điểm. Dùng ke góc kiểm tra góc hợp bởi mặt 1,3. Dùng động hồ so, cầu kiểm kiểm tra độ song song giữa mặt 3 với tâm trục vít me. Lắp trục kiểm vào lỗ kiểm. Đế đồng hồ có dạng căn góc. Đế đồng hồ được đặt như hình vẽ, kim đồng hồ tỳ lên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Di trượt đồng hồ dọc theo đường giao tuyến hợp bởi mặt 3 và 1. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 3 và tâm trục vít me. Sơ đồ nguyên công. 22.Nguyên công 22. Bước 1 : Cạo mặt 4 của bàn gá : Bước 2 : Kiểm tra góc giữa mặt 4 với mặt 3. Bước 3 : Kiểm tra mặt 3 song song với tâm trục vít me. Bước 4 kiểm trâ độ song song giữa mặt 4 với mặt 3. + Gá bàn gá hướng lên trên ở vị trí thuận lợi nhất. + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me. + Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kỹ thuật : - Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Mặt2 với 4 hợp với nhau góc 550. Độ song song sai số £ 0.02/1000mm. + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà , bột màu kiểm tra độ phẳng độ bắt điểm. Dùng ke góc kiểm tra góc hợp bởi mặt 2,4. Dùng động hồ so, trục kiểm kiểm tra độ song song giữa mặt 4 với tâm trục vít me. Dùng thước kẹp, con lăn để kiểm tra độ song song giữa mặt 3 và mặt 4. Lắp trục kiểm vào lỗ kiểm. Đế đồng hồ có dạng căn góc. Đế đồng hồ được đặt như hình vẽ, kim đồng hồ tỳ lên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Di trượt đồng hồ dọc theo đường giao tuyến hợp bởi mặt 4 và 2. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 4 và tâm trục vit me. Dùng 2 con lăn đặt sát vào rãnh có dạng đuôi én hợp bởi mặt 1,2 và 3,4. Dùng thước kẹp để đo khoảng cách 2 con lăn này. Đo tại nhiều vị trí khác nhau, dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 3,4. Sơ đồ nguyên công. 23. Nguyên công 23. Bước 1 : Cạo mặt 6,7. Bước 2 : Kiểm tra 6,7 đồng phẳng. Bước 3 : Kiểm tra 6,7 song song với tâm trục vít me. Bước 4 : Kiểm tra 6,7 song song với 1,2. + Gá đặt bàn gá sao cho mặt 6,7 hướng lên trên dùng nivô lấy thăng bằng. + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me, mặt 1,2 + Cạo mặt 6,7 đạt yêu cầu kỹ thuật : - Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Mặt 6,7 đồng phẳng Độ song song sai số £ 0.02/1000mm. + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà đôi, bột màu để kiểm tra độ phẳng, độ đồng phẳng. Dùng trục kiểm, đồng hồ so kiểm tra độ song song giữa mặt 6,7 với 1,2. Dùng thước kẹp kiểm tra độ song song giữa mặt 6,7 với mặt 1,2. Lắp trục kiểm vào lỗ kiểm. Đế đồng hồ đặt lên trên bàn rà đôi, kim đồng hồ tỳ lên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Đo tại nhiều vị trí khác nhau trên trục kiểm. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 6,7 và mặt 1,2. Sơ đồ nguyên công. 24. Nguyên công 24. · Bước 1 : Cạo mặt 8(các mặt rãnh chữ T). Bước 2 : Kiểm tra mặt 8 vuông góc với mặt 6,7. Bước 3 : Kiểm tra mặt 8 song song với tâm trục vít me. Bước 4 : Kiểm tra độ song song của các mặt rãnh chữ T + Gá bàn gá sao cho mặt rãnh chữ T hướng lên trên dùng nivo để lấy thăng bằng. + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me, mặt 1,2,3,4,67. + Cạo mặt 8 đến khi đạt yêu cầu : - Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Độ song song sai số £ 0.02/1000mm. Độ vuông góc sai số £ 0.01/l. + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà , bột màu để kiểm tra độ phẳng độ bắt điểm. Dùng ke vuông góc kiểm tra độ vuông góc giữa mặt 8 và mặt 6,7. Dùng thước cặp để kiểm tra độ song song giữa các mặt rãnh chữ T Dùng trục kiểm, đồng hồ so kiểm tra độ song song giữa mặt 8 và tâm trục vit me, và 1,2,3,4. Lắp trục kiểm vào lỗ kiểm . Đế đồng hồ đặt trên ke vuông góc, kim đồng hồ tỳ vào trục kiểm. Đo tại nhiều vị trí khác nhau trên trục kiểm. Dao động của kim đồng hồ chính là độ không song song giữa mặt 8 với tâm trục vít me. Sơ đồ nguyên công. 25. Nguyên công 25. Bước 1 : Cạo mặt 5. Bước 2 : Kiểm tra mặt 5 vuông góc với 6 và 1 Bước 3 : Kiểm tra măt 5 song song với tâm vit me + Gá bàn gá sao cho mặt 5 hướng lên trên dùng nivo để lấy thăng bằng. + Chuẩn kiểm tra : Tâm trục vít me mặt 1,6. + Cạo mặt 5 đến khi đạt yêu cầu : - Độ thẳng sai số £ 0.02/1000mm. Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm điểm bột màu bắt đều trên toàn bộ bề mặt. Độ song song sai số £ 0.02/1000mm. + Phương pháp kiểm tra : Dùng bàn rà , bột màu để kiểm tra độ phẳng độ bắt điểm. Dùng đồng hồ so ,thước ke để kiểm tra đô song song của mặt 5 với tâm vit me. Dung ke vuông để kiểm tra độ vuong góc của măt 5 với mặt 1,6 Sơ đồ nguyên công. Phần VI :KIỂM TRA TỔNG HỢP MÁY PHAY 6H81R. 1.Kiểm tra độ song song của bàn máy với phương chạy dao dọc. 2. Kiểm tra độ đảo hướng kính của côn moóc trên trục chính. 3. Kiểm tra độ song song của trục chính với phương chạy dao ngang. 4. Kiểm tra độ vuông góc giữa bàn máy với sống trượt thân máy. 5. kiểm tra độ song song của bàn máy với trục gá dao phay. 6. Kiểm tra độ đảo mặt đầu và độ đảo hướng kính. 7. Kiểm tra độ đồng tâm giữa tâm trục chính và tâm gối đỡ PHẦN VII KẾT LUẬN Trên đây là toàn bộ quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp về: Lập quy trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt máy phay 6H81R của em. Qua quá trình thực hiện em nhận thấy các phương án sửa chữa của em tương đối hợp lý. Với việc lựa chọn phương án cạo cho toàn bộ các mặt trượt, các bộ phận máy phay 6H81R ( trừ một số nguyên công gia công bằng máy). Phương án cạo cho ta độ nhẵn bóng và độ chính xác cao, các bề mặt cạo có khả năng giữ dầu, lại không tốn chi phí về đồ gá, máy móc, và vận chuyển, hơn nữa có thể thực hiện sửa chữa các măt trượt có độ phức tạp. Phương án này cho phép ta thực hiện, áp dụng được với tất cả các nhà máy, xí nghiệp. Tuy nhiên mặt hạn chế cuả phương án này là cho năng suất thấp, tốn nhiều nhân công, và thời gian nên nó thường được áp dụng ở các nhà máy, xí nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, và càc nước có điều kiện về máy móc còn thấp. Còn ở các nước phát triển với các công ty, tập đoàn lớn với các trang thiết bị hiện đại với các máy móc chuyên dùng thì có phương án khác. Do năng lực còn nhiều hạn chế nên trong quá trình thực hiện đề tài em khó có thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng góp từ các thầy cô trong khoa, ban và các bạn để đồ án của em được hoàn thiện hơn. Bằng sự nỗ lực cố gắng của bản thân cùng sự đóng góp ý kiến từ các bạn, sự góp ý và tạo điều kiện thuận lợi của các thầy cô trong khoa, ban, đặc biệt là sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình cua thầt VŨ HOÀI BẮC đã giúp em thực hiện và hoàn thành đề tài này và giao nộp đúng hạn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, tháng 8 năm 2005 Sinh viên NGUYỄN VĂN TRUNG PHầN VI : TÀI LIỆU THAM KHẢO Thứ tự Tài liệu tham khảo tác giả Ghi chú 1 2 Đề cương bài giảng công nghệ sửa chữa Chế độ cắt gia công cơ khí Kỹ sư : Trần Quốc Tuấn Nhà xuất bản Đà Nẵng PHầN VII : MụC LụC Thứ Tự Tên Bài Trang Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 Phần I : Lời nói đầu. Phần II : Phân tích nhiệm vụ chức năng làm việc , nguyên nhân hư hỏng của chi tiết bộ phận . Phần III: Lập các phương án sửa chữa, tiến trình công nghệ, biện luận nguyên công- Quy trình công nghệ sửa chữa các mặt trượt máy phay 6H81R Phần IV. biện luận nguyên công Phần V : Kết luận Phần VI: Tài liệu tham khảo . Phần VII : Mục lục .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP lập quy trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy phay 6H81R.docx