Đồ án Lập quy trình công nghệ sửa chữa, phục hồi các mặt trượt của máy phay TMVH2 (P6)

Lời nói đầu Có thể nói rằng nền công nghiệp đóng vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế của các nước trên thế giới . Đặc biệt là công nghiệp nặng nói chung và ngành gia công sản phẩm nói riêng, nó luôn được đầu tư và phát triển ngày càng vững mạnh . ở Việt Nam chúng ta khi đất nước còn đang trong thời kỳ chiến tranh , thì nền công nghiệp hầu như chưa phát triển. Sau khi đất nước hoàn toàn được giải phóng . Chúng ta đã bắt tay vào việc khôi phục hậu quả của chiến tranh và xây dựng đất nước theo con đường Xã Hội Chủ Nghĩa , đặc biệt là những năm thực hiện chính sách đổi mới về công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Cho đến nay thì nghành công nghiệp đã trở thành một ngành quan trọng nhất trong hệ thống các ngành kinh tế của đất nước. Trong đó ngành gia công cơ khí đóng vai trò hết sức quan trọng, nó không những thúc đẩy những nghành kinh tế khác phát triển mà còn đóng góp 1 phần không nhỏ vào tổng thu nhập kinh tế của đất nước. Bởi vậy ngành công nghiệp gia công cơ khí luôn luôn được tín trọng, đầu tư phát triển . Nhất là trong những năm gần đây khi công cuộc công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước diễn ra mạnh mẽ . Ngành công nghiệp của nước ta được đầu tư và phát triển rất nhanh . Điều đó đồng nghĩa với việc nhiều nhà máy được xây dựng mới hoặc được đầu tư thêm trang thiết bị , máy móc để phục vụ nhu cầu sản xuất ngày càng tăng. Nhưng do cơ chế thị trường tác động khiến các xí nghiệp phải tăng thời gian sản xuất. Do đó thời gian làm việc của máy móc tăng lên nhiều, máy móc có thể hoạt động liên tục cả 3 ca mỗi ngày, đôi khi phải hoạt động cả thứ 7, chủ nhật . Do máy móc có thể được chăm sóc và bảo dưỡng không được tốt trong quá trình sản xuất , bôi trơn cho các cơ cấu, bộ phận của máy không đảm bảo sẽ làm cho các bộ phận này bị mòn hỏng nhiều , đặc biệt là các mặt trượt . Vì vậy sẽ gây ra những sai số khi gia công chi tiết. Vấn đề đặt ra khi máy bị hỏng là ta phải sửa chữa , phục hồi lại độ chính xác cho máy, để có thể đưa máy vào hoạt động đúng tiến độ đề ra mà và đảm bảo không tốn nhiều kinh phí cho việc sửa chữa máy . Do đó trong mỗi nhà máy, xí nghiệp, cơ sở gia công cơ khí không thể thiếu được đội ngũ cán bộ kĩ thuật và công nhân sửa chữa bảo trì thiết bị cơ khí. Với xu thế Hiện Đại Hoá như hiện nay thì đội ngũ này phải có trình độ kĩ thuật, tay nghề cao, am hiểu về máy móc thiết bị và được đào tạo cơ bản về thực hiện công việc sửa chữa, bảo trì thiết bị một cách tốt nhất, đảm bảo về yêu cầu kỹ thuật và thời gian sửa chữa ngắn nhất . Là một sinh viên ngành cơ điện của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội, một trường có bề dày lịch sử đến nay đã hơn 107 năm. Bản thân em rất lấy làm tự hào về truyền thống của trương mình. Để xứng đáng là sinh viên của trường em luôn phấn đấu rèn luyện và học tập tốt, sau này đem những kiến thức và kinh nghiệm về sửa chữa máy công cụ mà thầy cô đã nhiệt tình chỉ dạy để áp dụng vào thực tế, phục vụ cho đất nước. Sau khi đã được học xong cơ sở lí thuyết môn học công nghệ sửa chưa máy công cụ do thầy Trần Quốc Tuấn chỉ dạy, thêm vào đó là thời gian thực hành chuyên ngành, thực tập tốt nghiệp mà đặc biệt là quá trinh làm đồ án môn học sửa chữa thiết bị cơ khí do thầy Trần Quốc Tuấn chỉ dạy và sự chỉ bảo tận tình của các thầy , các cô, em đã có lượng kiến thức cơ bản về bảo dưỡng máy công cụ . Em luôn ý thức mình phải không ngừng học hỏi, nghiên cứu đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tế . Để qúa trình chỉ bảo của các thầy cô thực sự có ý nghĩa . Quá trình làm đồ án tốt nghiệp của em cũng là cơ sở đánh giá phần nào kiến thức mà em đã đựơc học . Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp với đề tài được giao là : “ Lập quy trình công nghệ sửa chữa , phục hồi các mặt trượt của máy phay TMVH2 (P6) “ . Đây là loại máy phay TONG – IL .Với sự hướng dẫn tận tình của thầy Trần Quốc Tuấn và sự giúp đỡ tận tình của thầy cô trong ban Nguội , cộng với sự nỗ lực của bản thân , em đã hoàn thành đồ án mình được giao . Tuy nhiên trong quá trình làm đồ án , em vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót . Vì vậy em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô , các bạn để đồ án của em được tốt hơn . Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã giúp đỡ em trong quá trình em làm đồ án tốt nghiệp . Nhất là sự giúp đỡ tận tình của thầy Trần Quốc Tuấn . Thầy đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian làm đồ án , giúp em hiểu ra nhiều điều mình còn chưa rõ . Nhất là những chỗ sai hỏng trong đồ án của mình . Đồng thời em cũng sin cảm ơn sự đóng góp ý kiến của các bạn . Em mong rằng mình sẽ luôn nhận được sự chỉ bảo tần tình của các thầy cô và sự đóng góp ý kiến của các bạn để em có thể tiến bôj hơn nữa . Sự quan tâm giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các thầy cô đã giúp em có kết quả tốt hơn trong học tập . Điều đó sẽ giúp em có thêm tự tin khi tiếp súc với công việc sau khi ra trường . Em sẽ cố gắng phát huy tốt những gì mình đã được học trong trường và cũng sẽ học hỏi thêm để có thể phát triển những kiến thức đó thật tốt . Để xứng đáng là sinh viên của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội và không phụ lòng thầy cô . Giới thiệu chung về máy máy phay TONG – IL ( TMVH2 ) Máy phay TONG – IL là loại máy phay vạn năng, thuộc dạng máy phay ngang , do nhật sản xuất, các kích thước và khối lượng tương đối lớn so với các máy khác. Trục chính của máy phay TONG – IL gồm có 12 cấp tốc độ khác nhau . Máy phay TONG – IL ( TMVH2 ) gồm có 5 bộ phận chính có các mặt trượt nằm trên các bộ phận đó : 1 : Thân máy 2 : Xà ngang 3 : Bệ nâng 4 : Bàn trung gian 5 : Bàn gá phôi Các mặt trượt của máy phay TONG – IL ( TMVH2 ) cũng tương đối khác so với các mặt trượt của các loại máy p

docx118 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2781 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Lập quy trình công nghệ sửa chữa, phục hồi các mặt trượt của máy phay TMVH2 (P6), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Mài Đá mài bát côn Gá lại thân máy sao cho mặt 2 hướng lên. Dùng đồng hồ xo xác địnn lượng mòn để tiến hành mài cho phù hợp. IV Bàn gá máy bào giường - mài mặt 5 đạt yêu cầu kỹ thuật. - Độ thẳng sai số 0.02/1000mm. - Số điểm bắt bột màu 14 - 16/25x25mm - Mặt 5 vuông góc vơi mặt 1. sai số 0.01/1000mm. Mặt 1 Mài Đá mài bát côn nt V Bàn gá máy bào giường 1 - mài mặt 3 đạt yêu cầu kỹ thuật. - Độ thẳng, sai số 0.02/1000mm. - Mặt 3 vuông góc với mặt 2 và song song với mặt 1. sai số 0.01/1000mm. Mặt 1 Mài Đá mài bát côn Gá lại thân máy sao cho mặt 3 hướng lên trên. Dùng đồng hồ xo xác định lượng mòn để tiến hành mài cho phù hợp 2 - Mài mặt 3 đạt yêu cầu kỹ thuật. - Độ thẳng, sai số 0.02/1000mm. - Mặt 4 vuông góc với mặt 5 và song song với mặt 1. sai số 0.01/1000mm. Mặt 1 Mài đá mài bát côn VI Bàn gá máy bào giường 1 - Mài mặt 6, 7 đồng phẳng. - mặt 6,7 song song tâm trục chính, sai số 0.02/1000mm. Tâm trục chính Mài đá mài bát côn Gá lại thân máy sao cho mặt 6,7 hướng lên trên. Dùng đồng hồ xo xác định lượng mòn để tiến hành mài cho phù hợp 2 - Mài mặt 8 phẳng song song tâm trục chính, sai số 0.02/1000mm. - mặt 8 đúng góc độ với măt 7. Tâm trục chính Mài đá mài bát côn 2, Lập bảng tiến trình công nghệ cho phương án cạo thân. TT Nội dung công việc Chuẩn Máy dao Ghi chú N/c Gá Bước I Giá sửa chữa 1 Vệ sinh sach sẽ thân máy, cạo sửa ba via Dao cạo Dùng căn đệm, chêm cân bằng theo hai phương bằng nivô, đảm bảo độ vững chắc. 2 Cạo sửa mặt 1 đồng phẳng và đạt yêu cầu kĩ thuật - Độ thẳng, sai số 0,02/L - số điểm bắt bột màu 14 ữ 16/25x25. - Mặt 1 phải vuông góc với tâm trục chính. Sai số 0,01/L. Tâm trục chính Dao cạo Trong quá trình cạo phải thường xuyên kiểm tra độ thẳng, phẳng và độ song song của mặt 1 II Giá sửa chữa - Cạo sửa mặt 2 đạt yêu cầu kĩ thuật. - Mặt 2 vuông góc với mặt 1 và vuông góc với tâm trục chính sai số 0.02/1000mm - Số điểm bắt bột màu 14 16/25x25mm Mặt 1 Dao cạo Trong quá trình cạo phải thường xuyên kiểm tra độ vuông góc và độ thẳng , độ phẳng . III Giá sửa chữa - Cạo sửa mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật. - Mặt 5 phải song song với mặt 2. - Mặt 5 vuông góc với mặt 1. sai số 0.01/L - Số điểm bắt bột màu 14 16/25x25mm Mặt 1 Dao cạo nt IV Giá sửa chữa Cạo sửa mặt 3,4 đồng phẳng. Sai số 0.02/L. - Mặt 3 song song với mặt 1, mặt 4 song song với mặt 1.Sai số 0.02/1000mm - Mặt 3,4 phải vuông góc với mặt 2, 5. Sai số 0.01/L Mặt 1 Dao cạo Trong quá trình cạo sửa phải thường xuyên kiểm tra các mặt đạt yêu cầu kỹ thuật về độ phẳng , độ thẳng , độ đồng phẳng và độ song song V Giá sửa chữa 1 - Cạo sửa mặt 6, 7 đồng phẳng. Sai số 0.02/L. - Mặt 6, 7 song song với tâm trục chính. Cạo sửa mặt 6, 7 đồng phẳng. Sai số 0.02/1000mm. - Số điểm bắt bột màu 14 ữ 16/25x25 Tâm trục chính Dao cạo Trong quá trình cạo phải thường xuyên kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật . 2 - Cạo sửa mặt 8 phẳng. Sai số 0.02/L. - Mặt 8 song song với tâm trục chính - Mặt 8 đúng góc độ với mặt 7 ( mặt 8 hợp với mặt 7 một góc khoảng 55 độ ) . Tâm trục chính Dao cạo nt II, Biện luận chọn phương án hợp lí sửa chữa thân máy. - Với 3 phương án trên. Phương án bào , phương án mài , phương án cạo nói trên . Dựa vào đặc điểm mòn và độ phức tạp của mặt trượt thân máy ta phân tich ưu nhược điểm của ba phương án đó , khả năng áp dụng để từ đó đưa ra phương án khả thi , hợp lý nhất để tiến hành sửa chữa các mặt trượt của thân máy . 1.Với phương án Bào và Mài . - Hai phương án này có sử dụng máy móc cho ta hiệu quả cao , năng suất cao mà vẫn cho ta độ chính xác cao về hình học , đảm bảo yêu cầu kỹ thuật mà thời gian sửa chữa rút ngắn nhiều . Nhưng hạn chế ở phương án này khi áp dụng vào xưởng trường cũng như các xí nghiệp vừa và nhỏ là không có thiết bị chuyên dùng thì không khả thi . Việc vận chuyển máy đi bào và mài ở trung tâm sửa chữa có thiết bị máy móc thì sẽ tốn chi phí vận chuyển , đặc biệt với những chi tiết , bộ phận có kích thước và trọng lượng lớn thì việc vận chuyển rất khó khăn . Vì vậy công việc sửa chữa sẽ khó khăn hơn những nhiều . 2 . Với phương án cạo : - Có thể nói với hai phương án sửa chữa trên : phương án mài và cạo thì phương án cạo la phương án dễ thực hiện hơn , dụng cụ sửa chữa đơn giản , không phải di chuyển bộ phận chi tiết cần sửa chữa đến nơi có thiết bị chuyên dùng .Với phương án này có thể áp dụng trực tiểp vào điều kiện kỹ thuật của trường , xưởng cũng như xí nghiệp . áp dụng phương án cạo cũng cho ta độ chính xác cao có thể . - Tạo trang trí đạt độ thẩm mĩ và có khả năng chứa dầu khi mặt trượt làm việc mà không phải tốn chi phí cho thiết bị - Tuy nhiên phương án này còn tồn tại nhược điểm : năng suất cạo sửa không cao. Nhân công tốn nhiều vì chỉ làm việc thủ công bằng chính sức lao động của mình. Nhưng vẫn phải thừa nhận một điều rằng hiện nay ở nước ta phương án cạo là phương án được sử dụng nhiều để sửa chữa các mặt trượt của thân máy . - Từ những ưu nhược điểm trên ta thấy phương án cạo là phương án hay nhất và tối ưu nhất . Nó vừa không tốn kém về chi phi và lại không phải vận chuyển máy móc thiết bị đi xa . .- Do đó em chọn phương án cạo để thực hịên việc sửa chữa các mặt trượt của thân máy . III, LậP BảNG QUY TRìNH CÔNG NGHệ CHO PHƯƠNG PHáP CạO SửA CáC MặT trượt MáY PHAY TONG - IL 1 . Bảng quy trình cho phương án cạo thân máy phay TONG – IL : IV, Biện luận các nguyên công cạo thân máy . 1, Nguyên công I: Cạo mặt 1 đồng phẳng - Gá thân máy ngửa lên sao cho mặt 1 hướng lên trên, dùng NiVô, căn đệm để lấy thăng bằng cho máy - Chuẩn kiểm tra: Ta lấy tâm trục chính để làm chuẩn kiểm tra . - Yêu cầu kỹ thuật: + Độ thẳng , độ phẳng sai số 0,02/L + Độ vuông góc với tâm trục chính có cho phép sai số 0,01/100mm + Số điểm bắt bột màu 14 16 /25x25mm và bắt đều trên toàn bộ diện tích. *phương pháp đo kiểm : Dùng Nivô để kiểm tra độ đồng phẳng - Bàn kiểm và bột màu để kiểm tra độ bắt bột màu . - Lắp trục kiểm vào vị trí của trục chính , đế đồng hồ xo được đặt trên trục kiểm, đầu đo tỳ vào mặt 1. Cho trục kiểm quay tròn đều --> sai số chỉ trên đồng hồ khi tiếp xúc với mặt 1 ở các vị trí khác nhau sẽ cho thấy độ vuông góc của mặt 1 với tâm trục chính . Như vậy là ta đ• kiểm tra song . Hình vẽ 2, Nguyên công II: Cạo mặt phẳng 2 - Gá thân máy sao cho mặt 2 ngửa lên trên, dùng NiVô và căn đệm để lấy thăng bằng cho máy . - Chuẩn kiểm tra: Sau khi ta cạo song và kiểm tra mặt 1 đạt yêu cầu thi ta dùng mặt 1 làm chuẩn để kiểm tra mặt 2 . - Yêu cầu kỹ thuật: + Độ thẳng và độ phẳng có sai số cho phép 0,02/L + Độ vuông góc giữa mặt 2 với mặt 1 có sai số cho phép 0,01/100mm + Số điểm bắt bột màu 14 16 /25x25mm và bắt đều trên toàn bộ diện tích. * Phương án đo kiểm : Dùng thước góc và căn lá 0,01 để kiểm tra độ vuông góc giữa 2 và 1. Ta áp thước góc ( ke vuông ) vào mặt 1 và 2 , sau đó ta dùng căn lá để kiểm tra độ vuông góc giữa hai mặt phẳng này . - Kiểm tra mặt 2 vuông góc với đáy bằng đồng hồ xo và thước khoảng cách góc ( ke vuông ). Đặt thân máy lên bàn chuẩn sao cho mặt đáy của thân và thước khoảng cách góc ( ke vuông ) nằm cùng nhau trên bàn chuẩn. Để đế đồng hồ xo áp vào mặt 1 và 2, đầu đo cho tỳ vào cạnh của thước khoảng cách góc ( ke vuông ) còn lại. Di chuyển đế đồng hồ lên xuống theo chiều dài thân máy, độ sai số chỉ trên đồng hồ cho ta biết độ vuông góc giữa mặt 2 với đáy. (Hình vẽ) : Cạo và kiểm tra mặt 2 vuông góc với mặt 1 Hình vẽ kiểm tra mặt 2 vuông góc với đáy : 3. Nguyên công II1 : - Cạo mặt 5 và đo kiểm 5 vuông góc với 1. Đo điểm 5 song song với 2. Gá thân máy sao cho mặt 5 hướng lên trên dung nivô căn đệm để lấy thăng bằng. - chuẩn kiểm tra : Dùng mặt phẳng 1 sau khi đ• cạo sửa song để làm chuẩn kiểm tra mặt 5 . -Yêu cầu kĩ thuật : + độ thẳng và độ phẳng có : sai số 0,02/L. +độ vuông góc giữa mặt 5 với mặt 1 : sai số 0,01/L. +độ song song giữa mặt 5 và mặt 2 : sai số 0,02/1000mm. + số điểm bắt bột màu là :14 16 /25x25mm và bắt đều trên toàn bộ diện tích. *phương pháp đo kiểm : Dùng thước góc và căn lá 0,01 để kiểm tra độ vuông góc giữa mặt 5 và mặt 1. - Kiểm tra mặt 5 vuông góc với đáy bằng đồng hồ xo và thước góc ( ke vuông ). Đặt đáy của thân máy và 1 cạnh ke lên bàn chuẩn. Để đế đồng hồ áp vào mặt 1 và 5 của thân, đầu đo của đồng hồ tỳ vào cạnh ke còn lại . Di chuyển đế đồng hồ lên xuống theo chiều dài thân máy, sai số chỉ trên đồng hồ trên quá trình đo cho ta biết độ vuông góc của mặt 5 với đáy. - Kiểm tra độ song song giữa mặt 2 và mặt 5 bằng dụng cụ đo kiểm đặc biệt. - Hình vẽ cạo sửa mặt 5 và kiểm tra độ vuông góc giữa mặt 5 và mặt 1 : - Hình vẽ kiểm tra độ vuông góc giữa mặt 5 với mặt đáy và độ song song giữa mặt 5 với mặt 2 : 4, Nguyên công IV: Cạo 6,7 - Cạo mặt phẳng 6,7 phải đạt yêu cầu la : Hai mặt phẳng đó phải đồng phẳng và song song với tâm trục chính . - Gá thân máy sao cho mặt 6,7 hướng lên trên, dùng nivô và căn đệm lấy thăng bằng. - Chuẩn kiểm tra: Lấy tâm trục chính để làm chuẩn kiểm tra . - yêu cầu kĩ thuật: + Độ thẳng và đồng phẳng. Sai số 0,02/L. + Độ song song của 6,7 với tâm trục chính. Sai số 0,02/1000mm. + Số điểm bắt bột màu 14 16/25x25mm và bắt điểm đều trên toàn diện tích. - Phương pháp đo kiểm : Dùng tấm đệm ( cầu kiểm ) và nivô đặt trên mặt phẳng 6,7 để kiểm tra độ đồng phẳng . Đồng thời đế đồng hồ cũng được đặt trên cầu khiển, đầu đo tỳ vào trục kiểm( được lắp vào vị trí của tâm trục chính). Di chuyển ngang đế đồng hồ đo để đầu đo trượt trên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Kiểm tra ở nhiều vị trí và sai số trên đồng hồ đo cho biết độ song song của mặt 6, 7 với tâm trục chính . Hình vẽ: - Kiểm tra độ vuông góc giữa mặt 6, 7 với mặt 1 : - Kiểm tra độ vuông góc giữa mặt 6 , 7 với mặt phẳng 2 : - Kiểm tra độ vuông góc giữa mặt 6, 7 với mặt phẳng 5 : 5, Nguyên công V: cạo mặt 8 và kiểm tra. - Gá thân máy sao cho mặt 8 hướng lên trên, dùng nivô và căn đệm lấy thăng bằng. - Chuẩn kiểm tra: lấy tâm trục chính làm chuẩn kiểm tra . - yêu cầu kĩ thuật: + Độ thẳng , sai số 0,02/L. + Độ song song của mặt 8 với tâm trục chính. sai số 0,02/1000mm + Số điểm bắt bột màu 14 16/25x25mm và đều trên toàn bộ diên tích. + Mặt 8 phải hợp với mặt 7 một góc bằng 55 độ . * Phơương pháp đo kiểm: Dùng dưỡng góc để kiểm tra góc độ giữa 7 và 8. Dùng đồng hồ xo có đế đặc biệt để kiểm tra độ song song giữa mặt 8 và tâm trục chính . Đặt đế đồng hồ so tiếp súc với mặt 7 và 8 như hình vẽ . Đầu đo tì vào trục kiểm ( được lắp vào vị trí của tâm trục chính). Di trượt đế đồng hồ trên cả chiều dài của mặt 7 và 8. Sai số trên đồng hồ cho biết độ song song của mặt 8 so với tâm trục chính. Hình vẽ: Phần II : Sửa chữa các mặt trượt của bàn nâng . - Để sửa chữa các mặt trượt của bàn nâng máy phay TONG_1L ta có thể dùng nhiều phương pháp sưả chữa : phương án mài, phương án bào, phương án cạo. Do đặc điểm và khả năng áp dụng của các phương án này có tính khả thi khác nhau. ở đây ta xét 3 phương án sửa chữa chung nhất: đó là phương án bào , phương án mài và phương án cạo. Từ đó ta rút ra phương án hợp lý nhất cho việc sửa chữa các mặt trượt của bàn nâng máy phay TONG –IL . - Sau đây ta có bảng tiến trình công nghệ cho từng phương án sửa chữa mặt trượt của bàn nâng . I, Lập Bảng Tiến Trình Công Nghệ Cho Phương án bào,Mài và Cạo Bàn Nâng Máy Phay TONG-IL. 1, Bảng Tiến Trình Công Nghệ Cho phương án Bào bàn nâng . TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước I Bàn gá máy bào 1 - Đặt bàn nâng lên bàn gá máy bào giường, dùng đồ gá chuyên dùng để kẹp chặt, tiến hành lau sạch vết bẩn. - Dùng đồng hồ xo để xác định lượng mòn của các mặt trượt và độ chính xác về vị trí tương quan. Tâm trục vít me ngang Máy bào giường 2 - Bào mặt 10,11 đồng phẳng . + Độ thẳng sai số <0,02/ 1000 mm + Độ song song của mặt 10,11 với tâm trục vít me ngang, sai số <0,02/1000mm . Tâm trục vít me ngang Máy bào giường Dao bào chuyên dùng Bảng Tiến Trình Công Nghệ Cho phương án Bào bàn nâng. TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước II Bàn gá máy Bào giường 1 - Bào mặt 12 đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng và độ phẳng sai số <0,02/1000mm . + Độ song song với tâm trục vít me ngang, sai số <0,02/1000mm . + Mặt 12 phải vuông góc với mặt 11 , sai số < 0.01/L . Tâm trục vít me ngang Máy bào giường Dao bào chuyên dùng III Bàn gá máy Bào giường 1 - Bào mặt 13 đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số <0,02/1000mm . + Mặt 13 phải song song với mặt 12. sai số < 0,02/L . + Mặt 13 phải vuông góc với mặt 10 . + Độ song song với tâm trục vít me ngang, sai số <0,02/1000mm . Tâm trục vít me ngang Máy bào giường nt Bảng Tiến Trình Công Nghệ Cho phương án Bào bàn nâng. TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước IV Bàn gá máy Bào giường 1 - Bào mặt 14,15 đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số <0,02/1000mm + Mặt 14 song song với mặt 10. Mặt 15 song song với mặt 11 . Sai số <0,02/L Mặt 10, 11 Máy bào giường V Máy bào giường 1 - Bào mặt phẳng 16, 17 đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số <0,02/1000mm + Độ vuông góc 16, 17 với 10,11. sai số <0,01/1000mm . Máy bào giường VI Máy bào giường 1 - Bào mặt 18 đạt yêu cầu kỹ thuật + Độ thẳng sai số < 0.02/1000mm . + Độ vuông góc giữa mặt 18 với 17 với sai số cho phép < 0.01/1000mm . Mặt 17 Máy bào giường 2, Bảng Tiến Trình Công Nghệ Cho phương án Mài bàn nâng . TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước I Bàn gá máy bào 1 - Đặt bàn nâng lên bàn gá máy bào giường, dùng đồ gá chuyên dùng để kẹp chặt, lau sạch vết bẩn - Dùng đồng hồ xo để xác định lượng mòn của các mặt và độ chính xác về vị trí tương quan. Tâm vít me ngang Mài 2 - Mài mặt 10,11 đồng phẳng . + Độ thẳng sai số <0,02/ 1000 mm + Độ song song của 10 ,11 với tâm trục vít me ngang, sai số <0,02/1000mm . Tâm trục vít me ngang . Mài Đá mài bát côn Bảng Tiến Trình Công Nghệ Cho phương án Mài bàn nâng . TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước II Bàn gá máy bào 1 - Mài mặt 12 đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số <0,02/1000mm . + Độ song song với tâm vít me ngang, sai số <0,02/1000mm . + Mặt 12 phải vuông góc với mặt 11 với sai số < 0.01/1000mm . Tâm trục vít me ngang Mài Đá mài bát côn III Bàn gá máy bào 1 - Mài mặt 13 đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số <0,02/1000mm . + Mặt 13 song song với 12. sai số < 0,02/L . + Độ song song với tâm vít me ngang, sai số <0,02/1000mm . + Mặt 13 phải vuông góc với mặt 10 , sai số < 0.01/1000mm . Tâm trục vít me ngang Mài Đá mài bát côn Bảng Tiến Trình Công Nghệ Cho phương án Mài bàn nâng . TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước IV Bàn gá máy bào 1 - Mài mặt 14 ,15 đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số <0,02/1000mm . + Mặt 14 song song với 10 . + Mặt 15 song song với 11 . Sai số <0,02/L . . + Mặt 14 ,15 phải đồng phẳng . Mặt 10 , 11 Mài Đá mài bát côn V Bàn gá máy bào 1 - Mài mặt phẳng 16, 17 đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số <,02/1000mm . + Độ vuông góc 16, 17 với 10 , 11. sai số <,01/1000mm . + Mặt 16 , 17 phải đồng phẳng . Mài Đá mài bát côn VI Bàn gá máy bào 1 - Mài mặt 18 đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số <0.02/1000mm . + Mặt 18 vuông góc với mặt 17 , sai số <0.01/1000mm . Mặt phẳng 17 Mài Đá mài bát côn 3,Bảng Tiến Trình Công Nghệ Cho Phương án Cạo bàn nâng. TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước I Giá sửa chữa 1 Vệ sinh, cạo sửa ba via Dao Cạo Dùng Ni Vô, chêm để lấy thăng bằng, sao cho mặt gia công hướng lên trên. 2 - Cạo 10,11 đạt yêu cầu: + Độ Thẳng với sai số <0,02/1000mm . + Số điểm bắt bột màu 14 16/25x25mm . -Mặt 10, 11 phải đồng phẳng với nhau . + Độ song son của mặt 10, 11 với tâm trục vít me ngang với sai số <0,02/1000mm Tâm trục vít me ngang Cạo thô,cao tinh Bảng Tiến Trình Công Nghệ Cho Phương án Cạo bàn nâng. TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước II Giá sửa chữa 1 - Cạo mặt 12 đạt yêu cầu : + Độ Thẳng với sai số <0,02/1000mm . + Độ vuông góc của mặt 12 với 11, sai số <0.01/1000mm . + Độ song song của 12 với tâm vít me ngang với sai số < 0,02/1000mm + Số điểm bắt bột màu 14 16/25x25mm Tâm vít me ngang Cạo thô cạo tinh 2 - Cạo mặt 13 đạt yêu cầu : + Độ thẳng sai số <0.02/1000mm . + Độ vuông góc của mặt 13 với mặt 10 với sai số cho phép <0.01/1000mm . + Mặt 13 phải song song với tâm trục vít me ngang , sai số cho phép <0.02/1000mmm. + Mặt 13 phải song song với mặt 12 , sai số cho phép <0.02/1000mm . +Số điểm bắt bột màu 14 16/25x25mm Tâm vít me ngang Cạo thô cạo tinh Bảng Tiến Trình Công Nghệ Cho Phương án Cạo bàn nâng. TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước III Giá sửa chữa 1 - Cạo 14,15 đạt yêu cầu: +Độ Thẳng với sai số <0,02/L . +Số điểm bắt bột màu 14ữ16/25x25mm . +Mặt 14,15 phải song song với 10,11 và song song với tâm trục vít me ngang với sai số <0,02/1000mm Mặt 10, 11 Cạo thô Cạo tinh IV Giá sửa chữa 1 - Cạo 16, 17 đạt yêu cầu : +Độ Thẳng với sai số <0,02/1000mm +Số điểm băt bột màu 14 16/25x25mm . +Mặt 16, 17phải vuông góc với mặt 10, 11, 12, 13, 14, 15, sai số <0,01/100mm . Mặt 10, 11, 12, 13, 14, 15 Cạo thô, cạo tinh Bảng Tiến Trình Công Nghệ Cho Phương án Cạo bàn nâng. TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước V Giá sửa chữa 1 - Cạo 18 đạt yêu cầu : + Độ Thẳng với sai số =0,02/1000mm + Số điểm băt bột màu 14 16/25x25mm + Mặt 18 vuông góc với 17 , sai số <0.02/1000mm . Mặt 17 Cạo thô, cạo tinh II, Biện Luận Lựa Chọn Phương án Hợp Lý Sửa Chữa Bàn Nâng. - Với 3 phương án sửa chữa bàn nâng đ• nêu trên. Từ những ưu điểm nhược điểm của 3 phương án này như ta đ• nêu và giới thiệu ở phần cạo sửa biện luận nguyên công của thân máy --> Ta lựa chọn phương án cạo là hợp lý cho việc sửa chữa bàn nâng máy phay TONG-IL . Vì phương án cạo là phương án sửa chữa tốn ít chi phí cho việc sửa chữa . Nó cũng không phải vận chuyển thiết bị đi xa , vì vậy mà phương pháp này tối ưu hơn các phương án khác . IV, Biện Luận Nguyên Công 1, Nguyên công 1: Cạo mặt 10, 11 . - Gá bàn nâng lên giá sửa chữa như ở tư thế làm việc. - Chuẩn Kỉêm tra: Tâm trục vít me ngang . - Yêu cầu kỹ thuật : + Độ Thẳng với sai số < 0,02/1000mm . + Số điểm bắt bột màu 14 16đ/25x25mm . + Mặt 10, 11 đồng phẳng với nhau và song song với tâm trục vít me ngang sai số <0,02/1000mm . - Phương pháp kiểm tra: + Dùng cầu kiểm và Ni vô để kiểm tra độ đồng phẳng của hai mặt phẳng 10, 11 . + Dùng đồng hồ xo và trục kiểm để kiểm tra độ song song giữa hai mặt phẳng 10, 11 với tâm trục vít me ngang . Hình vẽ: 2, Nguyên công 2: Cạo mặt phẳng 12 đạt yêu cầu kỹ thuật : - Gá bàn nâng lên giá sửa chữa như ở tư thế làm việc . - Chuẩn kiểm tra: Mặt 11, tâm trục vít me ngang . - Yêu cầu kỹ thuật : + Độ Thẳng với sai số < 0,02/1000mm . + Số điểm bắt bột màu 14 16/25x25mm . + Mặt 12 vuông góc với mặt 11. Và mặt phẳng phải 12 song song với tâm trục vít me ngang sai số <0,02/1000mm . - Phương pháp kiểm tra: + Dùng ke góc và căn lá 0,02 kiểm tra 12 vuông góc với 11 + Dùng thước thẳng và căn lá để kiểm tra độ thẳng + Dùng đồng hồ xo và trục kiểm để kiểm tra độ song song của mặt phẳng 13 với tâm trục vít me ngang . Hình Vẽ: 3, Nguyên công 3: Cạo mặt 13 - Gá bàn nâng lên giá sửa chữa như ở tư thế làm việc - Chuẩn kiểm tra: tâm vít me ngang, mặt 10 - Yêu cầu kỹ thuật + Độ Thẳng với sai số < 0,02/1000mm + Số điểm bắt bột màu 14 16/25x25mm + Mặt 13 song song mặt 12 với sai số <0,02/1000mm và song song với tâm trục vít me ngang . + Mặt 13 vuông góc với mặt 10 . Sai số cho phép <0.01/1000mm . *Phương pháp kiểm tra: - Dùng thước thẳng và căn lá để kiểm tra độ thẳng - Dùng ke góc và căn lá để kiểm tra độ vuông góc - Dùng đồng hồ xo và trục kiểm để kiểm tra song song của 13 với tâm vít me ngang . Hình vẽ : 4, Nguyên công 4: Cạo mặt 14, 15 - Gá bàn nâng lên giá sửa chữa sao cho mặt 14,15 hướng lên trên - Chuẩn kiểm tra: mặt 10,11 - Yêu cầu kỹ thuật : + Độ Thẳng với sai số < 0,02/1000mm . + Số điểm bắt bột màu 14 16/25x25mm . + Độ // của 9, 12 với 10, 11 với sai số < 0,02/1000mm . *Phương pháp kiểm tra: - Dùng thước thẳng và căn lá để kiểm tra độ thẳng - Dùng bột màu và ô vuông 25x25 kiểm tra số điểm bắt bột màu - Dùng Panme để kiểm tra độ song song của mặt 14,15 với mặt 10,11 . Hình Vẽ: 5, Nguyên công 5: Cạo mặt 16, 17 đồng phẳng - Gá bàn nâng lên giá sửa chữa sao cho mặt 16, 17 hướng lên trên - Chuẩn kiểm tra: mặt 10,11 . - Yêu cầu kỹ thuật : + Độ Thẳng với sai số <0,02/1000mm . + Số điểm bắt bột màu 14 16/25x25mm . + Mặt 16, 17 vuông góc với mặt 10,11 với sai số <0,01/100mm *Phương pháp kiểm tra: - Dùng thước thẳng và căn lá để kiểm tra độ thẳng - Dùng cầu kiểm, Ni Vô kiểm tra độ đồng phẳng . - Dùng ke góc và đồng hồ so để kiểm tra độ vuông góc giữa mặt 16,17 với mặt 10,11 . Hình vẽ: Kiểm tra mặt 16,17 vuông góc với mặt 10,11 6, Nguyên công 6: Cạo mặt 18 . - Gá bàn nâng lên giá sửa chữa sao cho mặt 18 hướng lên trên - Chuẩn kiểm tra: mặt 12, 13, 17 . - Yêu cầu kỹ thuật : + Độ Thẳng với sai số < 0,02/1000mm . + Số điểm bắt bột màu 14 16/25x25mm . + Mặt 18 vuông góc với mặt 17 với sai số <0.01/1000mm . + Mặt 15 song song với mặt 12,13 với sai số <0,02/1000mm . *Phương pháp kiểm tra: - Dùng thước thẳng và căn lá để kiểm tra độ thẳng - Dùng ke góc và căn lá để kiểm tra 18 vuông góc với 16 - Dùng đồng hồ xo và ke góc để kiểm tra độ song song giữa mặt phẳng 18 với mặt 12, 13 . Hình Vẽ: 7, Kiểm tra tổng hợp bàn nâng máy phay TONG-1L - Sau khi đ• tiến hành cạo sửa và kiểm tra các mặt bàn nâng ta có thể kiểm tra lại độ vuông góc của các mặt 16, 17, 18 với các mặt 10, 11, 12, 13 bằng cách gá bàn nâng lên thân máy và dùng đồng hồ gá như hình vẽ - Cách kiểm tra : Mặt gía A vuông góc với mặt 1 của thân máy, trên gía A có tấm trượt B mang trục kiểm, phía đầu trục kiểm có gắn đồng hồ xo, cho đầu của đồng hồ xo tiếp xúc vào các mặt 10, 11, 12, 13. Rồi sau đó di trượt tấm B theo phương thẳng đứng với A. Dao động của kim đồng hồ chính là sai số độ vuông góc giữa 10, 11, 12, 13 với thân máy, hay nói cách khác là sai số độ vuông góc của mặt 15,16,17 với các mặt 1,2,3,4. Hình vẽ : Phần III: Sửa chữa các mặt trượt của bàn ngang ( Bàn trung gian) - Để sửa chữa, phục hồi lại độ chính xác các mặt trượt của bàn trung gian chúng ta có nhiều phương án sửa chữa như: phương án mài, cạo, bào... Nhưng để đơn giản và phù hợp với điều kiện thực tế ta chọn 3 phương án sửa chữa là: phương án bào , mài và phương án cạo. I, Lập Bản tiến trình công nghệ cho phương án bào , phương án mài và phương án cạo bàn trung gian máy phay TONG-IL . 1,bảng tiến trình công nghệ cho phương án bào bàn trung gian máy phay tong – il . TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước I Bàn gá bào giường 1 - Đặt bàn trung gian lên bàn gá máy bào giường, dùng đồ gá chuyên dùng để kẹp chặt, lau sạch vết bẩn - Dùng đồng hồ xo để xác định lượng mòn của các mặt trượt. Tâm lỗ vít me Bào Dao bào chuyên dùng bảng tiến trình công nghệ cho phương án bào bàn trung gian máy phay tong – il . TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước II Bàn máy bào giường 1 Gá bàn trung gian sao cho mặt 22, 23 hướng lên trên, kẹp chặt và tiến hành bào . + Độ nhẵn tam giác 7 . + Độ phẳng bắt điểm 14 16/25x25mm + Độ thẳng với sai số<0,02/1000mm + Độ phẳng và song song với tâm lỗ vít me, sai số <0,02/1000mm . Tâm lỗ vít me ngang Bào Dao bào kẹp chặt đảm bảo độ cứng vững nhưng không làm biến dạng chi tiết bảng tiến trình công nghệ cho phương án bào bàn trung gian máy phay tong – il . TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước III Bàn máy bào giường 1 Bào mặt 24 đạt yêu cầu kỹ thuật : + Độ thẳng sai số <0,02/1000mm . + Độ phẳng bắt điểm 14 16/25x25mm + Đúng góc độ với mặt 22 + Đảm bảo độ song song với tâm lỗ vít me, sai số <0,02/1000mm . Tâm lỗ vít me ngang Bào Dao bào kẹp chặt đảm bảo độ cứng vững nhưng không làm biến dạng chi tiết bảng tiến trình công nghệ cho phương án bào bàn trung gian máy phay tong – il . TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước IV Bàn máy bào giường 1 Bào mặt 19, 20 đạt yêu cầu kỹ thuật + Độ nhẵn tam giác 7 + Độ phẳng bắt điểm bột màu 14 16/25x25mm + Độ vuông góc với các mặt 22, 23, 24 sai số < 0,01/100mm + Độ song song với tâm đai ốc, sai số< 0,02/1000mm Tâm đai ốc Bào Dao bào Gá bàn trung gịan sao cho mặt 19, 20 hướng lên trên bảng tiến trình công nghệ cho phương án bào bàn trung gian máy phay tong – il . TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước V Bàn máy bào giường 1 Bào mặt 21 đảm bảo yêu cầu kỹ thuật + Độ nhẵn tam giác 7 + Độ thẳng với sai số <0,02/1000mm + Độ phẳng bắt điểm bột màu 14 16/25x25mm . + Độ song song với tâm đai ốc, sai số< 0,02/1000mm + Độ vuông góc với các mặt 22, 23, 24, 19 sai số < 0,01/100mm . mặt 22, 23, 24, 19 Tâm đai ốc Bào Dao bào 2, Bảng tiến trình công nghệ phương án mài bàn trung gian máy phay TONG-1L TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước I Bàn máy bào giường 1 Đặt bàn trung gian lên bàn máy bào giường, dùng đồ gá chuyên dùng để kẹp chặt, lau sạch vết bẩn - Dùng đồng hồ xo để xác định lượng mòn của các mặt trượt. Tâm lỗ vít me Mài II Bàn máy bào giường Gá bàn trung gian sao cho mặt 22, 23 hướng lên trên, kẹp chặt và tiến hành mài + Độ nhẵn tam giác 7 + Độ phẳng bắt điểm 14 16/25x25mm + Độ thẳng với sai số < 0,02/1000mm + Độ phẳng và song song với tâm lỗ vít me, sai số <0,02/1000mm . Tâm lỗ vít me ngang Mài Đá mài bát côn kẹp chặt đảm bảo độ cứng vững nhưng không làm biến dạng chi tiết Bảng tiến trình công nghệ phương án mài bàn trung gian máy phay TONG-1L TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước III Bàn máy bào giường 1 Mài mặt 24 đạt yêu cầu kỹ thuật + Độ thẳng sai số <0,02/1000mm + Độ phẳng bắt điểm 14 16/25x25mm + Đúng góc độ với mặt 22 + Đảm bảo độ // với tâm lỗ vít me, sai số <0,02/1000mm Tâm lỗ vít me Mài IV Bàn máy bào giường Mài mặt 19, 20 đạt yêu cầu kỹ thuật + Độ nhẵn tam giác 7 + Độ phẳng bắt điểm bột màu 14 16/25x25mm + Độ vuông góc với các mặt 22, 23, 24 sai số < 0,01/100mm + Độ // với tâm đai ốc, sai số < 0,02/1000mm Tâm đai ốc Mài Đá mài bát côn Gá bàn trung gịan sao cho mặt 19, 20 hướng lên trên Bảng tiến trình công nghệ phương án mài bàn trung gian máy phay TONG-1L TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước III Bàn máy bào giường 1 Mài mặt 21 đảm bảo yêu cầu kỹ thuật + Độ nhẵn tam giác 7 + Độ thẳng với sai số <0,02/1000mm + Độ phẳng bắt điểm bột màu 14 16/25x25mm + Độ song song với tâm đai ốc, sai số < 0,02/1000mm + Độ vuông góc với các mặt 22, 23, 24, 19 sai số < 0,01/100mm mặt 22, 23, 24, 19 Tâm đai ốc Mài chuyên dùng Đá mài bát côn 2, Bảng Tiến Trình Công Nghệ Cho Phương Pháp Cạo Bàn Trung Gian Máy Phay TONG-1L TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước I Giá sửa chữa 1 Gá đặt, lấy thăng bằng, vệ sinh bàn máy, cạo ba via Dao cạo Kê chắc chắn gá mặt gia công lên phía trên 2 Cạo mặt 22, 23 đạt yêu cầu kỹ thuật: + Độ thẳng sai số <0,02/1000mm + Độ phẳng bắt điểm 14 16/25x25mm +Mặt 22, 23 đồng phẳng + Độ // với tâm lỗ vít me, sai số <0,02/1000mm Tâm lỗ vít me ngang Cạo thô cạo tinh Bảng Tiến Trình Công Nghệ Cho Phương Pháp Cạo Bàn Trung Gian Máy Phay TONG-1L TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước II Giá sửa chữa 1 Cạo mặt 24 đạt yêu cầu kỹ thuật + Độ thẳng sai số <0,02/1000mm + Số điểm bắt điểm bột màu 14 16/25x25mm + Đúng góc độ với mặt 22 + Đảm bảo độ // với tâm lỗ vít me, sai số <0,02/1000mm Tâm lỗ vít me Cạo thô cạo tinh III Giá sửa chữa Cạo mặt 19, 20 đạt yêu cầu kỹ thuật + Độ thẳng sai số <0,02/1000mm + Số điểm bắt điểm bột màu 14 16/25x25mm +Đảm bảo độ // với tâm đai ốc, sai số <0,02/1000mm Tâm đai ốc Cạo thô cạo tinh Gá bàn máy sao cho mặt 19, 20 hướng lên trên Bảng Tiến Trình Công Nghệ Cho Phương Pháp Cạo Bàn Trung Gian Máy Phay TONG-1L TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước IV Giá sửa chữa 1 Cạo mặt 21 đảm bảo yêu cầu kỹ thuật + Độ thẳng với sai số < 0,02/1000mm + Số điểm bắt điểm bột màu 14 16/25x25mm +Độ vuông góc của 21 với 20 + Độ // với tâm lỗ vít me, sai số <0,02/1000mm + Độ vuông góc với các mặt 22, 23, 24. Sai số < 0,01/100mm Tâm đai ốc. Mặt 20,22, 23, 24 Cạo thô cạo tinh II, Biện Luận Lựa Chọn Phương án Hợp Lý Sửa Chữa Bàn Trung Gian. - Với 3 phương án sửa chữa nêu trên là phương án bào , mài và cạo. Mỗi phương án đều có ưu điểm nhược điểm mà ta đ• phân tích ở phần sửa chữa thân máy. áp dụng vào công việc và các mặt trượt của bàn trượt ngang (bàn trung gian) thì ta thấy phương án cạo là hợp lý hơn cả. Do đó em chọn phương án cạo cho việc sửa chữa bàn trung gian máy phay TONG-1L . III, Lập Bảng Quy Trình Công Nghệ Cho Phương án Cạo Bàn Trung Gian Máy Phay TONG-Il. TT Nội dung công việc Chuẩn Dao Đo kiểm Hình vẽ N/C Gá Bước I Giá sửa chữa 1 Gá đặt bàn máy sao cho các mặt gia công cạo sửa trước hướng lên trên, lấy thăng bằng, vệ sinh bàn máy, cạo ba via IV, Biện Luận Nguyên Công 1, Nguyên công 1: Cạo mặt 22, 23 - Gá bàn trung gian lên giá sửa chữa sao cho mặt 22,23 hướng lên trên. Kê chèn và lấy thăng bằng cho bàn máy - Chuẩn Kỉêm tra: Tâm lỗ lắp trục vít me ngang - Yêu cầu kỹ thuật + Độ Thẳng với sai số <0,02/1000mm + Mặt 22, 23 đồng phẳng + Số điểm bắt bột màu 14 16đ/25x25mm và đều trên toàn bộ diện tích + Độ // của 22, 23 với tâm đai ốc vít me ngang phải đảm bảo sai số <0,02/1000mm *Phương pháp kiểm tra: - Dùng cầu kiểm và Ni vô để kiểm tra độ đồng phẳng của 22 và 23 - Dùng đồng hồ xo để kiểm tra độ // của 22, 23 với tâm lỗ vít me đai ốc Hình vẽ: 2, Nguyên công 2: Cạo mặt 13 - Gá bàn trung gian lên giá sửa chữa sao cho mặt 24 hướng lên trên. - Chuẩn kiểm tra: tâm đai ốc vít me ngang, mặt 22 - Yêu cầu kỹ thuật + Độ Thẳng với sai số <0,02/1000mm + Số điểm bắt bột màu 14-16/25x25mm và đều trên toàn diện tích. + Mặt 24 phải đúng góc với mặt 22. + Đảm bảo độ // theo 2 phương với tâm đai ốc vít me, sai số <0,02/1000mm *Phương pháp kiểm tra: - Dùng thước thẳng và căn lá để kiểm tra độ thẳng - Dùng dưỡng góc để kiểm tra góc giữa 22 và 24 - Dùng đồng hồ xo gắn hàn để là ke góc để kiểm tra độ // của 24 với tâm vít me đai ốc theo 2 phương. Hình Vẽ: 3, Nguyên công 3: Cạo mặt 19, 20 đồng phẳng - Gá bàn trung gian lên giá sửa chữa sao cho mặt 19, 20 hướng lên trên. - Chuẩn kiểm tra: tâm đai ốc vít me ngang - Yêu cầu kỹ thuật + Độ Thẳng với sai số <0,02/1000mm + Số điểm bắt bột màu 14-16/25x25mm và đều trên toàn diện tích + Độ đồng phẳng và // với tâm đai ốc vít me ngang, với sai số <0,02/1000mm *Phương pháp kiểm tra: - Dùng thước thẳng và căn lá để kiểm tra độ thẳng - Dùng cầu kiểm và NiVo để kiểm tra độ đồng phẳng - Dùng đồng hồ xo và trục kiểm để kiểm tra độ // của 19,20 với tâm đai ốc vít me ngang theo 2 phương Hình Vẽ: 4, Nguyên công 4: Cạo mặt 21 và kiểm tra - Gá bàn trung gian lên giá sửa chữa như ở tư thế cạo sửa mặt 19 và 20 - Chuẩn kiểm tra: tâm đai ốc vít me ngang - Yêu cầu kỹ thuật + Độ Thẳng với sai số < 0,02/1000mm + Số điểm bắt bột màu 14-16/25x25mm và đều trên toàn diện tích + Độ vuông góc của 21 với 20 phải đảm bảo 0,01/100mm, + Độ // của 21 với tâm đai ốc vít me ngang, sai số <0,02/1000mm *Phương pháp kiểm tra: - Dùng thước thẳng và căn lá để kiểm tra độ thẳng - Dùng ke góc để kiểm tra độ vuông góc giữa 21 và 20 - Dùng đồng hồ xo để kiểm tra độ // của 21 với tâm đai ốc vít me ngang theo 2 phương - Kiểm tra độ vuông góc của các mặt 22, 23 với các mặt 19, 20, 21 theo 2 phương . Dùng ke góc và đồng hồ xo so Hình Vẽ: Phần IV : Sửa chữa các mặt trượt của bàn Gá Máy Phay TONG-1L *> Để sửa chữa bàn gá máy phay TONG_IL thì có rất nhiều phương án: phương án mài, phương án bào, phương án cạo... Nhưng để đơn giản và phù hợp với điều kiện thực tế thì ta chọn 2 phương án sửa chữa bàn gá là: phương án bào, mài và cạo. Từ đó rút ra phương án tối ưu nhất để sửa chữa bàn gá máy phay TONG-IL sao cho hiệu quả nhất mà vẫn đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. I, Lập bảng tiến trình công nghệ cho phương án mài và cạo bàn gá máy phay TONG-IL . 1, Bảng tiến trình công cho phương án bào bàn gá TT Nội dung công việc Chuẩn máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước I bàn gá máy bào 1 Gá bàn gá lên bàn máy bào giường, dùng đồ gá chuyên dùng để kẹp chặt. Dùng đồng hồ xo để xác định lượng mòn Dùng đồng hồ xo gắn liền với trục đá, câu vào các mặt gia công và di chuyển dọc theo chiều dài và rộng của các mặt trượt Bảng tiến trình công cho phương án bào bàn gá TT Nội dung công việc Chuẩn máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước I Bàn gá máy bào giường 2 -Bào mặt 27, 28 đạt yêu cầu kĩ thuật: + Độ nhẵn 7 + Độ thẳng sai sồ= 0,02/1000mm + Độ phẳng bắt điểm 14-16/25x25mm + Độ song song với tâm lỗ vítme ngang. sai số <0,02/1000mm + Mặt 27,28 phải đồng phẳng với nhau Tâm lỗ vit me ngang gá sao cho mặt 27,28 hướng lên trên II Bàn gá máy bào giường 1 Bào mặt 25 đạt yêu cầu kĩ thuật. + Độ nhẵn 7 + Độ thẳng sai số =0,02/1000mm + Độ phẳng bắt điểm 14-16/25x25mm + Đúng góc độ với mặt 28 + Độ song song với tâm lỗ vit me ngang .sai số < 0,02/1000mm Tâm lỗ vít me ngang mặt 28 Điều chỉnh góc độ của dao bào để đảm bảo đúng góc độ giữa 25 và 28 Bảng tiến trình công cho phương án bào bàn gá TT Nội dung công việc Chuẩn máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước III Bàn gá máy bào giường 1 Bào mặt 26 đạt yêu cầu kĩ thuật. + Độ nhẵn 7 + Độ thẳng sai số =0,02/1000mm + Độ phẳng bắt điểm 14-16/25x25mm + Đúng góc độ 27. + Độ song song với tâm lỗ vit me ngang .sai số <0,02/1000mm + Độ song song giữa 25 và 26 sai số <0,02/1000mm Tâm lỗ vít me ngang mặt 28 và 25 Điều chỉnh góc độ của đá để đảm bảo đúng góc độ giữa mặt 26 và 27 IV Bàn gá máy bào giường 1 Bào mặt 29, 30 ( mặt trên tiếp xúc với vật gia công ) đạt yêu cầu kỹ thuật + Độ nhẵn 7 + Độ thẳng với sai số <0,02/1000mm + Độ phẳng bắt điểm bột màu 14-16/25x25mm. Các mặt phải đồng phẳng với nhau. + Độ // với tâm lỗ vít me ngang, sai số <0,02/1000mm Tâm đai ốc vít me ngang. Bảng tiến trình công cho phương án bào bàn gá TT Nội dung công việc Chuẩn máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước V Bàn gá máy bào giường 1 Cạo các r•nh chữ T: Các r•nh này có không gian bé nên khó bào vì vậy phải dùng phương pháp cạo. Cạo các r•nh chữ TONG-1L đạt yêu cầu kỹ thuật +Độ thẳng sai số <0,02/1000mm +Độ phẳng bắt điểm 14-16/25x25mm +Độ vuông góc với mặt 31, 32, sai số <0,01/100mm +Độ // với tâm lỗ vít me ngang. Sai số <0,02/1000mm Mặt 29.,30 tâm lỗ vít me ngang Cạo thô cạo tinh VI Bàn gá máy bào giường 1 Bào mặt 32 đạt yêu cầu kỹ thuật +Độ thẳng sai số <0,02/1000mm +Độ phẳng bắt điểm 14-16/25x25mm +Độ vuông góc của 32 với mặt 29,30, sai số < 0,01/100mm +Độ // với tâm lỗ vít me ngang. Sai số <0,02/1000mm Tâm đai ốc vít me ngang. 2,Bảng tiến trình công cho phương án mài bàn gá TT Nội dung công việc Chuẩn máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước I Bàn gá máy bào giường 1 - Gá bàn gá lên bàn máy bào giường, dùng đồ gá chuyên dùng để kẹp chặt. Dùng đồng hồ xo để xác định lượng mòn Tâm lỗ vit me ngang Cạo thô cạo tinh Dùng đồng hồ xo gắn liền với trục đá, câu vào các mặt gia công và di chuyển dọc theo chiều dài và rộng của các mặt trượt 2 -Mài mặt 27, 28 đạt yêu cầu kĩ thuật: + Độ nhẵn 7 + Độ thẳng sai sồ= 0,02/1000mm + Độ phẳng bắt điểm 14-16/25x25mm + Độ song song với tâm lỗ vítme ngang. sai số <0,02/1000mm + Mặt 27,28 phải đồng phẳng với nhau Tâm đai ốc vít me ngang. Mài Đá mài bát côn gá sao cho mặt 27,28 hướng lên trên Bảng tiến trình công cho phương án mài bàn gá TT Nội dung công việc Chuẩn máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước II bàn gá máy bào 1 Mài mặt 25đạt yêu cầu kĩ thuật. + Độ nhẵn 7 + Độ thẳng sai số =0,02/1000mm + Độ phẳng bắt điểm 14-16/25x25mm + Đúng góc độ 28. + Độ song song với tâm lỗ vit me ngang .sai số <0,02/1000mm Tâm lỗ vít me ngang. Mặt 28 Mài Đá mài bát côn Điều chỉnh góc độ của đá để đảm bảo đúng góc độ giữa mặt 25và 28 III bàn gá máy bào 1 mài mặt 26 đạt yêu cầu kĩ thuật. + Độ nhẵn 7 + Độ thẳng sai số <0,02/1000mm + Độ phẳng bắt điểm 14-16/25x25mm + Đúng góc độ với mặt 27 + Độ song song với tâm lỗ vit me ngang .sai số < 0,02/1000mm + Độ song song giữa 25 và 26 sai số < 0,02/1000mm Tâm lỗ vít me ngang mặt 28 và 25 mài đá mài bát côn Điều chỉnh góc độ của đá để đảm bảo đúng góc độ giữa 26 và 27 Bảng tiến trình công cho phương án mài bàn gá TT Nội dung công việc Chuẩn máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước IV Giá sửa chữa 1 Mài mặt 29, 30 ( mặt trên tiếp xúc với vật gia công ) đạt yêu cầu kỹ thuật + Độ nhẵn 7 + Độ thẳng với sai số =0,02/1000mm + Độ phẳng bắt điểm bột màu 14-16/25x25mm. Các mặt phải đồng phẳng với nhau. + Độ // với tâm lỗ vít me ngang, sai số < 0,02/1000mm Tâm đai ốc vít me ngang. Mài phẳng Đá mài phẳng V Giá sửa chữa 1 Cạo các r•nh chữ T: Các r•nh này có không gian bé nên khó mài vì vậy phải dùng phương pháp cạo. Cạo các r•nh chữ TONG-1L đạt yêu cầu kỹ thuật +Độ thẳng sai số < 0,02/1000mm +Độ phẳng bắt điểm 14-16/25x25mm +Độ vuông góc với mặt 31, 32, sai số < 0,01/100mm +Độ // với tâm lỗ vít me ngang.Saisố<0,02/1000mm Mặt 29, 30 tâm lỗ vít me ngang Cạo thô cạo tinh Bảng tiến trình công cho phương án mài bàn gá TT Nội dung công việc Chuẩn máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước VI Giá sửa chữa 1 Mài mặt 32 đạt yêu cầu kỹ thuật +Độ thẳng sai số =0,02/1000mm +Độ phẳng bắt điểm 14-16/25x25mm +Độ vuông góc của 32 với mặt 29, 30, sai số < 0,01/100mm +Độ // với tâm lỗ vít me ngang. Sai số <0,02/1000mm Tâm đai ốc vít me ngang. Mài Đá mài bát côn 3, Bảng tiến trình công nghệ cho phương án cạo bàn gá máy phay TONG-1L TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước I Giá sửa chữa 1 Gá đặt, lấy thăng bằng, vệ sinh bàn máy, cạo ba via Dao cạo chêm, kê chắc chắn 2 Cạo mặt 27, 28 đạt yêu cầu kỹ thuật: + Độ thẳng sai số <0,02/1000mm + Độ phẳng bắt điểm 14-16/25x25mm +Mặt 27, 28 đồng phẳng + Độ // của 27, 28 với tâm lỗ vít me, sai số < 0,02/1000mm Tâm lỗ vít me ngang Cạo thô cạo tinh Gá sao cho mặt 27,28 hướng lên trên Bảng tiến trình công nghệ cho phương án cạo bàn gá máy phay TONG-1L TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước II Giá sửa chữa 1 Cạo mặt 25 đạt yêu cầu kỹ thuật + Độ thẳng sai số <0,02/1000mm + Số điểm bắt điểm bột màu 14-16/25x25mm + Mặt 25 đúng góc độ với mặt 28 + Độ // với tâm lỗ vít me ngang , sai số < 0,02/1000mm Tâm lỗ vít me ngang. Mặt 28 Cạo thô cạo tinh Gá sao cho mặt 25 hướng lên trên III Giá sửa chữa 1 Cạo mặt 26 đạt yêu cầu kỹ thuật + Độ thẳng sai số =0,02/1000mm + Số điểm bắt điểm bột màu 14-16/25x25mm + Độ // với tâm lỗ vít me ngang , sai số < 0,02/1000mm + Mặt 26 đúng góc độ với mặt 27 + Độ // của 25 và 26 sai số < 0,02/1000mm Tâm lỗ vít me ngang Cạo thô cạo tinh Bảng tiến trình công nghệ cho phương án cạo bàn gá máy phay TONG-1L TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước IV Giá sửa chữa 1 Cạo mặt 29,30 đạt yêu cầu kỹ thuật + Độ thẳng với sai số <0,02/1000mm + Số điểm bắt điểm bột màu 14-16/25x25mm + Độ đồng phẳng và // với tâm lỗ vít me ngang , sai số < 0,02/1000mm Tâm lỗ vít me ngang Cạo thô cạo tinh V Giá sửa chữa 1 Cạo các r•nh chữ T đạt yêu cầu tiêu chuẩn: + Độ thẳng với sai số =0,02/1000mm + Số điểm bắt điểm bột màu 14-16/25x25mm +Độ vuông góc với 29, 30 . Sai số < 0,01/100mm + Độ //với nhau và với tâm lỗ vít me ngang , sai số < 0,02/1000mm Tâm lỗ vít me ngang, Mặt 29, 30 Cạo thô cạo tinh Bảng tiến trình công nghệ cho phương án cạo bàn gá máy phay TONG-1L TT Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao Ghi chú N/C Gá Bước V Giá sửa chữa 1 Cạo mặt bên 32 đạt yêu cầu kỹ thuật: + Độ thẳng với sai số =0,02/1000mm + Số điểm bắt điểm bột màu 14-16/25x25mm +Độ vuông góc với 31. Sai số < 0,01/100mm + Độ // với tâm lỗ vít me ngang , sai số < 0,02/1000mm Tâm lỗ vít me ngang. Mặt 29, 30 Cạo thô cạo tinh II, Biện luận lựa chọn phương án hợp lý sửa chữa bàn gá máy phay TONG-1L * Với 3 phương án bào, mài và cạo đ• nêu ở trên. Cùng với ưu nhược điểm của từng phương án như ta đ• phân tích ở phần lựa chọn phương án cho sửa thân máy. Kết hợp với khả năng sửa chữa các mặt trượt của bàn gá để áp dụng thì ta nhận thấy phương án cạo là hợp lý hơn cả. Vì vậy chọn phương án cạo cho việc sửa chữa bàn gá máy phay TONG-IL. III, Lập bảng quy trình công nghệ cho phương án cạo bàn gá IV, Biện Luận Nguyên Công 1, Nguyên công 1: Cạo mặt 27, 28 - Gá bàn gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 27, 28 hướng lên trên. - Chuẩn Kỉêm tra: Tâm lỗ vít me ngang - Yêu cầu kỹ thuật + Độ Thẳng với sai số <0,02/1000mm + Mặt 27, 28 đồng phẳng + Số điểm bắt bột màu 14-16đ/25x25mm và đều trên toàn bộ diện tích + Mặt 27, 28 // với tâm lỗ vít me ngang. Sai số <0,02/1000mm *Phương pháp kiểm tra: - Dùng thước thẳng, căn lá để kiểm tra độ thẳng - Dùng cầu kiểm và Ni vô để kiểm tra độ đồng phẳng - Dùng đồng hồ xo để kiểm tra độ // Hình vẽ: 2, Nguyên công 2: Cạo mặt 25 - Gá bàn gá nghiêng một góc 90 độ sao cho mặt 25 hướng lên trên. - Chuẩn kiểm tra: tâm lỗ vít me ngang, mặt 28 - Yêu cầu kỹ thuật + Độ Thẳng với sai số < 0,02/1000mm + Số điểm bắt bột màu 14-16/25x25mm và đều trên toàn diện tích. + Mặt 25 phải đúng góc với mặt 28. + Độ // với tâm lỗ vít me ngang , sai số <0,02/1000mm *Phương pháp kiểm tra: - Dùng thước thẳng và căn lá để kiểm tra độ thẳng - Dùng thước góc để kiểm tra độ đúng góc giữa 25 và 28 - Dùng đồng hồ xo để kiểm tra độ // với tâm vít me ngang. Sai số < 0,02/1000mm Hình Vẽ: 3, Nguyên công 3: Cạo mặt 26 - Gá bàn gá sao cho mặt 26 hướng lên trên. - Chuẩn kiểm tra: Tâm lỗ vít me ngang. - yêu cầu kĩ thuật: + Độ thẳng , sai số 0,02/1000mm + Số điểm bắt bột màu 14 - 16/25x25mm và đều trên toàn bộ diên tích. + Mặt 26 đúng góc độ với mặt 27. + Độ song song với tâm lỗ vít me. sai số 0,02/1000mm + Độ song song với giữa 25 và 26 với nhau. sai số 0,02/1000mm. * Phương pháp kiểm tra - Dùng thước thẳng, căn lá kiểm tra độ thẳng. - Dùng thước góc mẫu để kiểm tra độ đúng góc giữa 26 và 27 - Dùng đồng hồ xo kiểm tra độ song song với vơi tâm vit me ngang. - Dùng thước cặp kiểm tra độ song song giữa 25 và 26. Hình vẽ: 4, Nguyên công 4: Cạo mặt 29, 30 - Gá bàn gá lên gía sửa chữa sao cho 29, 30 hướng lên trên. - Chuẩn kiểm tra: Tâm lỗ vít me ngang. - yêu cầu kĩ thuật: + Độ thẳng , sai số 0,02/1000mm + Số điểm bắt bột màu 14 - 16/25x25mm và đều trên toàn bộ diên tích. + Độ đồng phẳng và song song với tâm vit me ngang. sai số 0,02/1000mm * Phương pháp kiểm tra - Dùng thước thẳng, căn lá kiểm tra độ thẳng. - Dùng cầu kiểm, nivô để kiểm tra độ đồng phẳng. - Dùng đồng hồ xo kiểm tra độ song song với vơi tâm vit me ngang. Sai số 0,02/1000mm Hình vẽ: 5, Nguyên công 5: Cạo các r•nh chữ T - Gá bàn gá lên gía sửa chữa sao cho đúng như vị trí làm việc - Chuẩn kiểm tra: Tâm lỗ vít me ngang, mặt 31,32 - yêu cầu kĩ thuật: + Độ thẳng , sai số 0,02/1000mm. + Độ vuông góc giữa mặt 33 và 31,32. Sai số 0,01/1000mm + Độ song song giữa các mặt bên của r•nh chữ T và song song với tâm lỗ vít me ngang. sai số 0,02/1000mm * Phương pháp kiểm tra - Dùng thước thẳng, căn lá kiểm tra độ thẳng. - Dùng thước góc, căn lá kiểm tra độ vuông góc. - Dùng đồng hồ xo kiểm tra độ song song của các mặt tâm lỗ vit me ngang. - Dùng thước cặp kiểm tra độ song song của r•nh chữ T Hình vẽ: 6, Nguyên công 6: Cạo mặt 32 và 33. Kiểm tra - Gá bàn gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 32 hướng lên trên. - Chuẩn kiểm tra: Tâm lỗ vít me ngang. - yêu cầu kĩ thuật: + Độ thẳng , sai số 0,02/1000mm + Số điểm bắt bột màu 14 - 16/25x25mm và đều trên toàn bộ diên tích. + Độ song song với tâm lỗ vít me ngang. sai số 0,02/1000mm. * Phương pháp kiểm tra - Dùng thước thẳng, căn lá kiểm tra độ thẳng. - Dùng thước và căn lá kiểm tra độ vuông góc của 32 và 33 - Dùng đồng hồ xo kiểm tra độ song song với tâm lỗ vit me ngang theo 2 phương. Hình vẽ: Phần V: Sửa chữa xà ngang. Do đặc điểm của làm việc của xà ngang máy phay TONG_IL nên ta chọn phương án sửa chữa cho xà ngang là phương án mài và cạo. Mặt khác các bề mặt làm việc của xà ngang làm việc rất ít, đôi khi mới làm việc ? mòn rất ít. Do đó ta chọn phương án sửa chữa cho xà ngang là phương án cạo. I, Bảng qui trình công nghệ sửa chữa xà ngang máy phay TONG-1L II, Biện luận nguyên công. 1, Nguyên công 1: Cạo mặt 34, 35. - Gá xà ngang lên giá sửa chữa sao cho mặt 34, 35 hướng lên trên. - Chuẩn kiểm tra: Tâm trục chính. - Yêu cầu kĩ thuật: + Độ thẳng, sai số 0.02/1000mm + Số điểm bắt bột màu 14 16/25x25mm và đều trên toàn diện tích. + Mặt 34, 35 đồng phẳng. + Độ song song của 34, 35 với tâm trục chính. Sai số 0,02/1000mm. * Phương pháp kiểm tra: - Dùng cầu kiểm, nivô để kiểm tra độ đồng phẳng. - Dùng đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với tâm trục chính. Hình vẽ 2, Nguyên công 2: Cạo mặt 36 - Gá xà ngang lên giá sửa chữa sao cho mặt 36 hướng lên trên. - Chuẩn kiểm tra: Tâm trục chính, mặt 35 - Yêu cầu kĩ thuật: + Độ thẳng, sai số 0.02/1000mm + Số điểm bắt bột màu 14 16/25x25mm và đều trên toàn diện tích. + Mặt 36 đúng góc với mặt 35. + Độ song song của 36 với tâm trục chính. Sai số 0,02/1000mm. * Phương pháp kiểm tra: - Dùng thước thẳng, căn lá để kiểm tra độ thẳng. - Dùng dưỡng góc kiểm tra độ đúng góc giữa 36 và mặt 35. - Dùng đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với tâm trục chính. Hình vẽ 3, Nguyên công 3: Cạo mặt 37 - Gá xà ngang lên giá sửa chữa sao cho mặt 37 hướng lên trên. - Chuẩn kiểm tra: Tâm trục chính, mặt 34 - Yêu cầu kĩ thuật: + Độ thẳng, sai số 0.02/1000mm + Số điểm bắt bột màu 14 16/25x25mm và đều trên toàn diện tích. + độ song song giữa 36 và 37. + Mặt 37 đúng góc với mặt 34. + Độ song song của 36 với tâm trục chính. Sai số 0,02/1000mm. * Phương pháp kiểm tra: - Dùng thước thẳng, căn lá để kiểm tra độ thẳng. - Dùng dưỡng góc kiểm tra độ đúng góc giữa 37 và mặt 34. - Dùng đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với tâm trục chính. - Dùng thước cặp kiểm tra độ song song của 36 và 37 Hình vẽ Kiểm Tra Tổng Hợp Toàn Máy : 1: Kiểm tra tổng hợp độ song song của bàn máy với phương chạy dao dọc 2: Kiểm tra tổng hợp độ vuông góc giữa bàn máy với sống trượt thân máy 3: Kiểm tra tổng hợp độ đảo hướng kính của côn mooc trên trục chính 4: Kiểm tra tổng hợp độ song song của trục chính với phương chạy dao 5: Kiểm tra tổng hợp độ song song của bàn máy với trục gá dao 6: Kiểm tra độ đảo mặt đầu và hướng kính của trục chính C: Kết Luận Trên đây là toàn bộ quy trình công nghệ ,và các phương án em đ• chọn để sửa chữa các mặt trượt của máy phay TONG_IL mà đề tài tốt nghiệp của em được phân công .Quá trình nghiên cứu lập phương án,lựa chọn phương án của em có ưu điểm :Để thực hiện do phần nhiều sử dụng phương án cạo ,ít tốn chi phí vận chuyển máy đi sửa chữa .Nhưng nhược điểm là tốn nhiều công lao động, năng suất chưa cao . Qua quá trình làm đồ án tốt nghiệp em đ• thu lượm được nhiều kiến thức bổ ích, giúp ích cho công việc của em sau khi ra trường . Nhưng chắc chắn đồ án tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi được những thiếu sót do kiến thức chưa được rộng ,tài liệu tham khảo còn ít ,bên cạnh đố lại trùng với thời gian thực tập tốt nghiệp .Do đó cũng ảnh hưởng đến quá trình làm đồ án tốt nghiệp của em . Nhưng bằng sự cố gắng ,lỗ lực của bản thân ,với sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong ban nguội , mà đặc biệt là thầy Trần Quốc Tuấn .và sự đóng góp ý kiến của bạn bè nên em đ• hoàn thành tốt đề tài mình được giao . Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Ban Nguội đ• tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình làm đồ án .Đặc biệt là thầy Trần Quốc Tuấn đ• tạo điều kiện giúp đỡ ,hướng dẫn em hoàn thành đề tài tốt ngiệp của mình .Sự quan tâm chỉ dạy của các thầy cô giáo và thầy Trần Quốc Tuấn đ• giuýp em mở rộng thêm nhiều kiến thức ,giúp em tự tin hơn khi tiếp xúc với công việc của mình khi ra trường :Để xứng đáng là sinh viên của truường CĐCNHN và không phụ lòng của thầy cô. E m xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày 28/08/2004 Sinh viên Trần ánh dương Tên tài liệu tham khảo STT Tên tài liệu Tác giả Ghi chú 1 Kỹ thuật sửa chữa máy công cụ Trần Quốc Tuấn 2 Công nghệ sửa chữa máy công cụ(NXBKHKT) Nguyễn Ngọc Cảnh Nguyễn Trọng Hải 3 Sửa chữa máy công cụ V.TGENBEC G.DPEKELIE Nhà nxbkhkt dịch từ sách của liên xô 4 Tập bản vẽ máy công cụ Trần Đức Quý NguyễnXuânChung Phụ lục STT Tên bài Trang Ghi chú 1 Bìa 2 Đề Tài 3 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 1 4 Nhận xét của hội đồng 2 5 Lời nói đầu 3-5 6 Giới thiệu chung về máy phay TONG _IL 6-7 7 A:Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận _Thân máy _Bàn nâng _Bàn trung gian _Bàn gá _Xà ngang 8-10 11-14 14-17 17-19 20-21 8 B: Sửa các mặt trượt của thân PhầnI:Sửa chữa các mặt trượt thân máy Phần II:Sửa chữa các mặt trượt bàn nâng PhầnIII:Sửa chữa các mặt trượt bàn trung gian Phần IV:Sửa chữa các mặt trượt bàn gá Phần V:Sửa chữa cá mặt trượt xa ngang 21 21-52 53-79 80-99 100-123 124-130 9 Kiểm tra tổng hợp máy 131-136 10 Kết luận 137 11 Tài liệu tham khảo 138 12 Mục lục 139

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Lập quy trình công nghệ sửa chữa , phục hồi các mặt trượt của máy phay TMVH2 (P6).docx