6. Thiết kế vỏ hộp và các chi tiết phụ:
a/ Vỏ hộp:
_ Chiều dày thân hộp: = 8 mm
_ Chiều dày nắp hộp: 1 = 7 mm
_ Chiều dày gân tăng cứng: e = 8 mm
_ Bu lông nền: M16
_ Bu lông cạnh ổ: M12
_ Bu lông ghép bích nắp và thân: M10
_ Vít ghép nắp ổ: M8
_ Vít ghép nắp cửa thăm: M6
_ Chiều dày bích thân hộp: S3 = 14 mm
_ Chiều dày bích nắp hộp: S4 = 13 mm
_ Bề rộng bích nắp và thân: K3 =38 mm
_ Chiều dày đế hộp: S1 = 22 mm
_ Chiều rộng đế hộp: K1 =48 mm
_ Khe hở giữa bánh răng với thành trong hộp: 10 mm
_ Khe hở giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp: 1 30 mm
_ Số lượng bu lông nền: z = 4
31 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 27/01/2022 | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án môn học chi tiết máy - Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH - TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ – BỘ MÔN THIẾT KẾ MÁY
ooOoo
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CHI TIẾT MÁY
THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG THÙNG TRỘN
Sv THỰC HIỆN: HUỲNH HỒNG LUÂN MSSV: 205012345
LỚP; CK05KSTN
Gv HƯỚNG DẪN: NGUYỄN HỮU LỘC
NĂM 2008
MỤC LỤC
Lời nói đầu 2
TÌM HIỂU HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG 3
CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN 5
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT MÁY 6
Tính toán bộ truyền xích 6
Tính toán các bộ truyền trong hộp giảm tốc 8
Chọn nối trục 12
Tính toán thiết kế trục và then 13
Chọn ổ lăn 21
Thiết kế vỏ hộp và các chi tiết phụ 26
Chọn dầu bôi trơn 28
Bảng dung sai lắp ghép 29
Tài liệu tham khảo 30
LỜI NÓI ĐẦU
Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta có thể bắt gặp hệ thống truyền động ở khắp nơi, có thể nói nó đóng vai trò nhất định trong đời sống cũng như trong sản xuất. Và đồ án thiết kế hệ thống truyền động cơ khí giúp sinh viên chúng ta bước đầu làm quen với những hệ thống truyền động này.
Đồ án thiết kế hệ thống truyền động cơ khí là một môn học không thể thiếu trong chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí, nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về kết cấu máy. Đồng thời, môn học này còn giúp sinh viên hệ thống hóa kiến thức các môn đã học như Nguyên lý máy, Chi tiết máy, Sức bền vật liệu, Vẽ cơ khí từ đó cho ta một cái nhìn tổng quan hơn về thiết kế cơ khí. Thêm vào đó, trong quá trình thực hiện sẽ giúp sinh viên bổ sung và hoàn thiện các kỹ năng vẽ AutoCad, điều này rất cần thiết đối với một kỹ sư cơ khí.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Lộc đã tận tình hướng dẫn, cảm ơn các thầy cô và bạn bè trong khoa Cơ khí đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện.
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
TÌM HIỂU HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG:
Sơ đồ hệ thống dẫn động thùng trộn:
3
1
5
2
4
Hệ thống dẫn động thùng trộn gồm:
1- Động cơ điện 3 pha không đồng bộ 2- Nối trục đàn hồi
3- Hộp giảm tốc bánh răng trụ răng nghiêng hai cấp đồng trục 4- Bộ truyền xích ống con lăn
5- Thùng trộn
Sơ đồ tải trọng:
T
t2
T1
T2
t
t1
Các số liệu thiết kế:
_ Công suất trên trục thùng trộn: P = 8 kW
_ Số vòng quay trên trục thùng trộn: n = 55 vòng/phút
_ Quay một chiều, làm việc 1 ca, tải va đập nhẹ
_ Thời gian phục vụ: L = 6 năm (1 năm làm việc 300 ngày, 1 ca làm việc 8 giờ)
_ Chế độ tải: T1 = T ; T2 =0,9T
t1 =49s ; t2 = 36s
Đặc điểm của hộp giảm tốc hai cấp đồng trục:
+ Ưu điểm: kích thước theo chiều dài nhỏ nên giảm trọng lượng, do đó có kích thước nhỏ gọn hơn so với các loại hộp giảm tốc hai cấp khác.
+ Nhược điểm:
_ Khả năng tải cấp nhanh chưa dùng hết, vì tải trọng tác dụng vào cấp chậm lớn hơn khá nhiều so với cấp nhanh trong khi đó khoảng cách trục của hai cấp lại bằng nhau.
_ Hạn chế khả năng chọn phương án bố trí do chỉ có một trục đầu vào và một trục đầu ra.
_ Kết cấu ổ phức tạp do có ổ đỡ bên trong vỏ hộp.
_Trục trung gian lớn do khoảng cách giữa các ổ lớn.
_ Kích thước chiều rộng lớn.
CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN:
Công suất tương đương trên trục thùng trộn:
å⎛ Ti ⎞
2
⎜ T ⎟ i
t
⎝ ⎠
åti
49 + 36
49 + 0,92.36
Ptd = P = 8
= 7,67 kW
Hiệu suất chung của hệ thống truyền động:
h = h h h h
4
ch br1 br 2 x ol
Theo bảng 3.3 [1] ta chọn:
hbr1 = hbr 2 = 0,97;hx = 0,93;hol = 0,99
4
Þ hch = 0,97.0,97.0,93.0,99 = 0,84
Công suất cần thiết của động cơ:
Pdc
= Ptd
hch
= 7,67 = 9,13 kW
0,84
Tỷ số truyền chung:
uch = u1u2ux
= ndc
nct
Dựa vào phụ lục P1.3 [2] ta chọn động cơ có công suất Pdc = 11kW với số vòng quay và phân bố tỷ số truyền hệ thống truyền động như sau:
Động cơ
Số vòng quay động cơ, (vg/ph)
Tỷ số truyền chung, uch
Tỷ số truyển hộp giảm tốc,
uh
Bộ truyền bánh răng, u1
Bộ truyền bánh răng, u2
Bộ truyền xính, ux
4A132M2Y3
2907
52,85
16
4
4
3,3
4A132M4Y3
1458
26,51
9,92
3,15
3,15
2,67
4A160S6Y3
970
17,63
6,25
2,5
2,5
2,82
4A160M8Y3
730
13,27
6,25
2,5
2,5
2,12
Ta chọn động cơ 4A132M4Y3 với bảng đặc tính kỹ thuật như sau:
Trục
Thông số
Động cơ
I
II
III
Công tác
Công suất (kW)
9,13
9,03
8,67
8,33
7,67
Tỷ số truyền
1
3,15
3,15
2,67
Mômen xoắn (Nmm)
59802
59147
178830
541167
1331791
Số vòng quay (vg/ph)
1458
1458
463
147
55
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT MÁY:
Tính toán bộ truyền xích:
Các thông số đầu vào: P1 = 8,33kW; n1 = 147vg/ph; u = 2,67; T = 541167Nmm.
Chọn loại xích ống con lăn. Số răng của đĩa xích dẫn:
z1 = 29 - 2u = 29 - 2.2,67 = 23,66 Þ chọn z1 = 24 răng
z2 = uz1 = 2,67.24 = 64,08
Þ z2 = 64 răng
Các hệ số điều kiện sử dụng:
K = KrKaKoKdcKbKlv = 1.1.1.1.1.1 = 1
với Kr = 1: dẫn động bằng động cơ điện và tải trọng ngoài tác dụng lên bộ truyền tương đối êm
Ka = 1: khi a = (30÷50)pc
Ko = 1: khi đường nối tâm 2 đĩa xích hợp với đường nằm ngang một góc nhỏ hơn 60°
Kdc = 1: trục điều chỉnh được Kb = 1: bôi trơn nhỏ giọt
Klv = 1: làm việc một ca
n
K = n01 = 200 = 1,36
n1 147
z
K zn1 = 25 = 1,04
z1 24
Kx = 1: chọn xích một dãy
Công suất tính toán:
t
P = KKn Kz P1 = 1.1,36.1,04.8,33 = 11,78 kW
Kx 1
Theo bảng 5.4 [1], ta chọn bước xích pc = 31,75mm.
Theo bảng 5.2 [1], số vòng quay tới hạn nth = 600vg/ph nên điều kiện n < nth
được thỏa.
Vận tốc trung bình của xích:
v = nzpc = 147.24.31,75 = 1,87 m/s
60000 60000
Lực vòng có ích:
F = 1000P = 1000.8,33 = 4454,54 N
t v 1,87
Kiểm nghiệm bước xích:
c
p ³ 6003
P1K
= 6003
8,33.1
= 26
z1n1[p0 ]Kx 24.147.29.1
Do bước xích pc = 31,75mm nên điều kiện được thỏa.
Chọn khoảng cách trục sơ bộ: a = 40pc = 40.31,75 = 1270 mm Số mắt xích:
2 2
X = 2a + z1 + z2 + ⎛ z2 - z1 ⎞ . pc = 2.1270 + 24 + 64 + ⎛ 64 - 24 ⎞
. 31,75 = 125
⎜ ⎟ ⎜ ⎟
pc 2
⎝ 2p ⎠ a 31,75 2 ⎝ 2p ⎠ 1270
Chọn X = 126 mắt xích.
Chiều dài xích: L = pcX = 31,75.126 = 4000,5 mm
Tính chính xác khoảng cách trục:
a = 0, 25p
⎡ z
c
⎢X - 1
⎢
+ z2 +
2
⎤
⎛
⎜ X -
z + z
⎞
2
⎛ z - z
⎞
2
⎝
1 2
⎟
2
⎠ ⎝
- 8⎜
2 1
⎟
2p
⎠
⎥ = 1285,86 mm
⎥
⎣ ⎦
Chọn a = 1282mm ( giảm khoảng cách trục (0,002÷0,004)a ).
Theo bảng 5.6 [1] với bước xích pc = 31,75mm ta chọn [i] = 16. Số lần va đập trong 1 giây:
i = z1n1 = 24.147 = 1,87 < [i] = 16 15X 15.126
Tải trọng phá hủy: Q = 88,5kN
Lực trên nhánh căng: F1 » Ft =4454,54N
Lực căng do lực ly tâm gây nên: F = q v2 = 3,8.1,872 = 13, 29 N
v m
Lực căng ban đầu của xích: F0 = Kf aqmg = 6.1, 282.3,8.9,81 = 286,74 N
Hệ số an toàn:
Q 88,5.103
s = = = 18,61 > [s] = (7,8 ¸ 9, 4)
F1 + Fv + F0 4454,54 + 13, 29 + 286,74
Lực tác dụng lên trục:
Fr = KmFt = 1,15.4454,54 = 5122,72 N
Đường kính đĩa xích:
d = pcz1 = 31,75.24 = 242,55 mm
1 p p
d = pcz2
= 31,75.64 = 646,81 mm
2 p p
da1 = d1 + 0,7pc = 264,78 mm da2 = d2 + 0,7pc = 669,03 mm
Tính toán các bộ truyền trong hộp giảm tốc:
a/ Chọn vật liệu và xác định ứng suất cho phép:
Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết kế, ta chọn vật liệu 2 cấp bánh răng như nhau.
Chọn vật liệu la thép 45 được tôi cải thiện.
Độ rắn trung bình bánh dẫn HB1 = 250
Độ rắn trung bình bánh bị dẫn HB2 = 235
Giới hạn mỏi tiếp xúc và uốn của các bánh răng:
s OH l im1 = 2HB1 + 70 = 2.250 + 70 = 570 MPa
s OH l im2 = 2HB2 + 70 = 2.235 + 70 = 540 MPa
s OF l im1 = 1,8HB1 = 1,8.250 = 450 MPa
s OF l im2 = 1,8HB2 = 1,8.235 = 423 MPa
Số chu kỳ làm việc cơ sở:
2,4 2,4 7
NHO1 = 30HB1 = 30.250 = 1,71.10 chu kỳ
2,4 2,4 7
NHO 2 = 30HB2 = 30.235 = 1, 47.10
chu kỳ
NFO1 = NFO2 =5.106
Số chu kỳ làm việc tương đương:
N = 60c
⎛ Ti
3
⎞ n t = 60.1.1458.14400⎛ 49 + 36 .0,93 ⎞ = 1,1.109
chu kỳ
HE1
å⎜ ⎟ i i ⎜ ⎟
NHE2
⎝ Tmax ⎠
= NHE1 = 3,5.108 chu kỳ u
⎝ 85 85 ⎠
N = 60c
⎛ Ti
6
⎞ n t = 60.1.1458.14400⎛ 49 + 36 .0,96 ⎞ = 109
chu kỳ
FE1
å⎜ T
⎟ i i
⎜ 85 85 ⎟
⎝ max ⎠ ⎝ ⎠
NFE2
= NFE1 = 3,17.108 chu kỳ u
Vì NHE > NHO; NFE > NFO nên KHL = KFL =1
Ứng suất tiếp cho phép:
[s H ] = s OH l im
0,9KHL
sH
Þ [s H1
[s
] = 570.0,9 = 466,36 MPa
1,1
] = 540.0,9 = 441,82 MPa
H2 1,1
[s H ] = 0, 45([s H1 ] + [s H 2 ]) = 408,68 MPa < [s H 2 ] = 441,82 MPa
Þ [s H ] = 441,82 MPa
Ứng suất uốn cho phép:
[s F ] = s OFlim
KFL
sF
Þ [s F1
[s
] = 450 = 257,14 MPa
1,75
] = 423 = 241,71 MPa
F2 1,75
b/ Tính toán cặp bánh răng cấp chậm:
Các thông số cho trước: T2 = 178830Nmm; n2 = 463vg/ph; u2 = 3,15 Chọn y ba2 = 0, 4 . Khi đó y bd 2 =y ba2 (u2 + 1) = 0,83 .
Theo bảng 6.4 [1], ta chọn KHb
3
T2KHb
y
ba2 H 2
[s ]2 u
Khoảng cách trục:
= 1,03; KFb
= 1,05
aw2 = 43(u2
+ 1)
= 43(3,15 + 1)
= 162,05 mm
178830.1,03
3
0, 4.441,822.3,15
Theo tiêu chuẩn, ta chọn: aw2 = 160mm.
Mô đun răng: mn = (0,01¸0,02)aw2 = 1,6¸3,2 mm Theo tiêu chuẩn, ta chọn: mn = 3mm.
Từ điều kiện: 8°£ b £ 20°
suy ra
2aw2 cos 20° £ z
£ 2aw 2 cos8°
3
mn (u2 + 1) mn (u2 + 1)
Û 24,1 £ z3 £ 25, 4
Chọn z3 = 25 Þ z4 = 25.3,15 = 78,75 Þ chọn z4 = 79
Góc nghiêng răng:
b = arccos 3.25(3,15 + 1) = 13, 43° 2.160
Tỷ số truyền: u2
= z4
z3
= 79 = 3,16
25
Các thông số hình học chủ yếu của bộ truyền bánh răng:
Đường kính vòng chia:
d = z3mn
3 cos b
= 25.3
cos13, 43°
= 77,11 mm ; d4
=243,66mm
Đường kính vòng đỉnh:
da3 = d3 +
2mn cos b
= 83, 28 mm ; da4
= 249,83mm
Đường kính vòng chân:
df3 = d3
- 2,5mn
cos b
= 69, 40 mm ; df4
= 235,95mm
Khoảng cách trục: aw2
= mnz3 (u2 + 1) = 160 mm 2cos b
Chiều rộng vành răng:
b4 = yba2aw2 = 0,4.160 = 64 mm b3 = b4 + 5 = 64 +5 = 69 mm
Vận tốc vòng bánh răng:
v = p d3n2 = p .77,11.463 = 1,87 m/s
60000 60000
Theo bảng 6.3 [1], ta chọn cấp chính xác 9 với vgh = 6m/s.
Chọn hệ số tải trọng động KHV = 1,03; KFV = 1,1 ZM = 275MPa1/2
a = a
= arctg⎛
tga
⎞ = ⎛
tg20°
⎞ = 20,516°
tw t
⎜ cos b ⎟ ⎜ cos13, 43° ⎟
⎝ ⎠ ⎝ ⎠
bb = arctg(cosat .tgb ) = arctg(cos 20,516°.tg13, 43°) = 12,606°
ZH =
2cos bb =
sin2atw
2cos12,606° sin(2.20,516°)
= 1,724
b
e = bw sin b
1
ea
p mn
= 64sin13, 43° = 1,577 > 1
1
1,665
p .3
Þ Ze
= = = 0,775
⎡ ⎛ ⎞⎤
với e
= 1,88 - 3, 2
1 + 1
cos b = 1,665
a ⎢ ⎜ ⎟⎥
⎣ ⎝ z3 z4 ⎠⎦
dw3 =
2aw2 =
2.160
= 76,92 mm
u2 + 1 3,16 + 1
Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc:
ZM ZHZe
dw3
2T2KHb KHV (u2 + 1)
bwu2
s H = = 422 MPa
[s H ] = [s H ]ZVZR ZxH = 441,82.1.0,95.1,02 = 428,12 MPa
s H < [s H ] nên điều kiện bền tiếp xúc được thỏa.
Kiểm nghiệm độ bền uốn: Hệ số dạng răng:
YF3
YF4
= 3, 47 + 13, 2 = 3,998
z3
= 3, 47 + 13, 2 = 3,64
z4
Đặc tính so sánh độ bền các bánh răng: [s F3 ] = 257,14 = 64,32
YF3
3,998
[s F4 ] = 241,71 = 66, 4
YF4
3,64
Ta kiểm tra độ bền uốn theo bánh dẫn có độ bền thấp hơn.
2Y T K K
o = F3 2 Fb FV
= 111,83 MPa < [s
] = 257,14 MPa
d b m
F3 F3
w3 w n
Do đó độ bền uốn được thỏa.
Lực tác dụng lên bộ truyền:
F = F
= 2T2 cos b
= 2.178830.cos13, 43° = 4638 N
t3 t 4
mnz3
3.25
F = F
= Ft3tganw
= 4638.tg20° = 1736 N
r3 r 4
cos b
cos13, 43°
Fa3 = Fa4 = Ft 3tgb = 4638.tg13, 43° = 1107 N
c/ Tính toán cặp bánh răng cấp nhanh:
Vì đây là hộp giảm tốc đồng trục nên ta chọn các thông số hình học của cặp bánh răng cấp nhanh giống như cặp cấp chậm, chỉ trừ chiều rộng vành răng.
Chọn y ba1 = 0, 25 . Khi đó, chiều rộng vành răng của cấp nhanh:
b2 = yba1aw1 = 0,25.160 = 40 mm b1 = b2 + 5 = 40 +5 = 45 mm
Lực tác dụng lên bộ truyền:
F = F
= 2T1 cos b
= 1534 N
t1 t 2
mnz1
F = F
= Ft1tganw
= 574 N
r1 r 2
cos b
Fa1 = Fa2 = Ft1tgb ° = 366 N
Chọn nối trục:
Mômen truyền qua nối trục T = 59802Nmm. Theo phụ lục 11.5 [3], ta chọn nối trục đàn hồi có: d = 20mm dc = 10mm
D0 = 68mm lc = 19mm
dm = 40mm đai ốc M8
l1 = 15mm z = 6
l2 = 22mm d0 =19mm
c = 2mm l0 = 15mm
Chọn vật liệu là thép 45 với ứng suất uốn cho phép [sF] = 70Mpa, ứng suất dập giữa chốt và ống [sd] = 3Mpa.
Kiểm tra độ bền uốn:
= KTlc
= 1, 45.59802.19 = 40,38 MPa < [s ]
c 0
F 0,1d3D z 0,1.103.68.6 F
Kiểm tra độ bền dập:
= 2KT
= 2.1, 45.59802 = 2,83 MPa < [s ]
d d
zD0dcl0 6.68.10.15
Do đó điều kiện uốn và bền dập của nối trục được thỏa.
Tính toán thiết kế trục và then:
Chọn vật liệu chế tạo các trục là thép 45 có sb = 600Mpa, ứng suất xoắn cho phép [t] = 20Mpa.
Theo bảng 10.1 [1], chọn ứng suất uốn cho phép [s] = 70Mpa.
Xác định sơ bộ đường kính trục theo công thức:
Tk
3
0, 2[t ]
dk =
Với T1 = 59147Nmm; T2 = 178830Nmm; T3 = 541167Nmm ta tính và chọn
sơ bộ dường kính các trục như sau: d1 = 25mm; d2 = 35mm; d3 = 50mm.
Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực:
l12 = -69mm
l13 = 45mm
l11 = 90mm
l22 = 48mm
l23 = 190mm
l21 = 251mm
l32 = 65,5mm
l31 = 131mm
l33 = 217mm
Sơ đồ phân tích lực:
Sử dụng các bảng 10.2, 10.3, 10.4 [2] và các công thức 10.10, 10.13 [2] ta xác định sơ bộ các khoảng cách như sau:
( I )
F nt
F x
F r4 F t4
F a4
( III )
F r1
F a1
F t1
F t2
F a2
F r2
F a3
F r3
F t3
( II )
Fnt
= 0, 2 2T1 = 0, 2 2.59147 = 348 N ; F
= 5123N
x
D0 68
Ft1 = Ft2 = 1534N Ft3 = Ft4 = 4638N
Fr1 = Fr2 = 574N Fr3 = Fr4 = 1736N
Fa1 = Fa2 = 366N Fa3 = Fa4 = 1107N
Sử dụng phương trình mômen và phương trình hình chiếu của các lực trong mặt phẳng zOy và zOx, ta tính được phản lực tại các ổ như sau:
Rx10 = 152N Ry10 = 130N Rx11 = 1034N Ry11 = 444N Rx20 = 113N Ry20 = 894N Rx21 = 3217N Ry21 = 1416N Rx30 = 2319N Ry30 = 1309N Rx31 = 2319N Ry31 = 8168N
20
25
28
25
l13
F nt
Rx10
F r1
Ry10
F t1
F a1
Ry11
19980
24030
46530
59147
13
12
10
11
l12 l11
Rx11
Mx
Nmm
My
Nmm
T
Nmm
l23
l22
F t2
F a2
Ry20
F a3
Ry21
F r2
F t3 F r3
Rx20
42846
5545
86376
196237
178830
20
22
23
21
35
40
40
35
l21
Rx21
Mx
N mm
My
N mm
T
N mm
l31
l32
Ry30
Fx
F r4
F t4
Rx31
Ry31
F a4
Mx
Nmm
220639
151895
420086
My
Nmm
541167
T
Nmm
32
33
30
31
50
55
50
45
l33
Rx30
M2
x
M2
y
Xác định mômen tương đương và đường kính tại các tiết diện bằng các công thức:
M =
M2 + 0,75T2
Mtd
3
0,1[s ]
Mtd =
d =
Sau đó từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép và công nghệ ta chọn đường kính các
đoạn trục như bảng sau:
Tiết diện
M
Mtd
d (tính)
d (chọn)
12
0
51223
19,4
20
10
24030
56579
20,1
25
13
50638
72028
21,8
28
11
0
0
0
25
20
0
0
0
35
22
43203
160784
28,4
40
23
214406
264490
33,6
40
21
0
0
0
35
30
0
0
0
50
32
267869
539815
42,6
55
31
420086
629379
44,8
50
33
0
468664
40,6
45
Theo yêu cầu về công nghệ và lắp ráp, dựa vào bảng 9.10 [2] ta chọn then tại các tiết diện như sau:
Tiết diện
d
b´h
t1
t2
12
20
6´6
3,5
2,8
13
28
6´6
3,5
2,8
22
40
12´8
5
3,3
23
40
12´8
5
3,3
32
55
14´9
5,5
3,8
33
45
14´9
5,5
3,8
Kiểm nghiệm độ bền trục:
Ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng , do đó: s m = 0;
3 2
= M
a W
với
W = p d
- bt1 (d - t1 )
32 2d
Vì trục quay một chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch động, T
do đó: t m = t a =
p d3
2W0
bt (d - t )2
với
W = - 1 1
0 16 2d
s -1 = (0, 4 ¸ 0,5)s b = 270 MPa
t -1 = (0, 22 ¸ 0, 25)s b = 150 MPa
Theo bảng 10.8 [1], ta chọn Ks = 1,75; Kt =1,5
Theo hình 2.9 [1], tra được các hệ số: ys = 0,05; yt = 0,02 Theo bảng 10.3 [1], ta tra các hệ số es và et
s2
s t
s2
Hệ số an toàn được tính theo công thức: s =
ss st
s
với s =
s -1 ;
s = t -1
Kss a
es
+yss m
Ktt a
et
+ytt m
t
Trục thỏa điều kiện bền mỏi khi: s ³ [s] = 2,5
Tiết diện
d, mm
W,
mm3
W0,
mm3
sa, MPa
tm=ta, MPa
es
et
ss
st
S
12
20
642
1428
0
20,71
0,91
0,89
-
4,25
4,25
10
25
1534
3068
13,15
9,64
0,91
0,89
10,68
9,12
6,94
13
28
1930
4085
26,24
7,24
0,91
0,89
5,35
12,15
4,90
23
40
5364
11648
39,97
7,68
0,88
0,81
3,40
10,43
3,23
32
55
14619
30952
18,32
8,74
0,81
0,76
6,82
8,61
5,35
31
50
12272
24544
34,23
11,02
0,84
0,78
3,79
7,00
3,39
33
45
7611
16557
0
16,34
0,84
0,78
-
4,70
4,70
Kết quả trên cho thấy các tiết diện nguy hiểm trên 3 trục đều đảm bảo an toàn về mỏi.
Kiểm nghiệm độ bền then:
Với tải trọng va đập nhẹ thì: [sd] = 130Mpa; [tc] = 90Mpa
Điều kiện bền dập và bền cắt của then:
s = 2T
£ [s ]
t 1
d dl (h - t ) d
t = 2T
£ [t ]
t
c dl b c
Tiết diện
d, mm
b´h
t1, mm
lt, mm
T, Nmm
sd, MPa
tc, MPa
12
20
6´6
3,5
25
59147
94,64
39,43
13
28
6´6
3,5
36
59147
46,94
15,56
22
40
12´8
5
40
178830
74,51
37,26
23
40
12´8
5
63
178830
47,31
11,83
32
55
14´9
5,5
56
541167
100,40
25,10
33
45
14´9
5,5
63
541167
109,08
27,27
Kết quả trên cho thấy tất cả các mối ghép then đều đảm bảo độ bền dập và độ
bền cắt.
Chọn ổ lăn:
a/ Trục I:
Sơ đồ bố trí các ổ như hình vẽ:
F r0
S0
F r1
S1
Fa
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên các ổ:
R 2
x10 y10
R 2
Fr0 = =
R2
x11 y11
R2
Fr1 = =
= 200 N
1522 + 1302
10342 + 4442
= 1125 N
Lực dọc trục: Fa = 366 N
Theo phụ lục 9.4 [3], ta chọn ổ đũa côn cỡ nhẹ với ký hiệu 7205 có C = 24000N, C0 =17500N và góc tiếp xúc a = 13,5°.
Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ:
Theo bảng 11.3 [1], hệ số tải trọng dọc trục: e = 1,5tga = 1,5tg13,5° = 0,36
Lực dọc trục do lực hướng tâm sinh ra: S0 = 0,83eFr 0 = 0,83.0,36.200 = 60 N
S1 = 0,83eFr1 = 0,83.0,36.1125 = 336 N
Vì S0 S1- S0 do đó theo bảng 11.5 [1], ta xác định được tải trọng dọc trục tính toán:
Fa0 = S0 = 60 N
Fa1 = S0 + Fa = 60 + 366 = 426 N
Hệ số:
Ks = 1,3 ( bảng 11.2 [1] )
Kt = 1
V = 1 ( vòng trong quay ) Vì:
Fa0
VFr0
= 60
200
= 0,3 £ e = 0,36
Þ X = 1; Y = 0
Þ Q0 = (XVFr 0 + YFa 0 )Ks Kt = 260 N
Fa1 VFr1
= 426
1125
= 0,38 > e = 0,36
Þ X = 0, 4; Y = 0, 4cot ga = 1,666
Þ Q1 = (XVFr1 + YFa1 )Ks Kt = 1508 N
Do đó, ta chọn ổ theo ổ 1 vì tải trọng tác dụng lớn hơn.
Tải trọng tương đương:
å(QmL )
⎡ 49 36 ⎤
0,3
i i 10/3
QE = m
åLi
= 1508 ⎢⎣ 85 + 0,9 . 85 ⎥⎦
= 1449 N
với ổ đũa côn m = 10/3 Khả năng tải động của ổ:
0,3 0,3
-6 -6
Ctt = QEL = 1449.(1259,712)
= 12335 N < C = 24000 N
với
L = 60nLh .10 = 60.1458.14400.10 = 1259,712 triệu vòng
Như vậy, ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải động.
Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh: Theo bảng 11.6 [1] với ổ đũa côn:
X0 = 0,5; Y0 = 0,22cotga = 0,22cotg13,5° = 0,916
Qt = X0Fr1 + Y0Fa1 = 0,5.1125 + 0,916.426 = 953 N < Fr1
Þ Qt = Fr1 = 1125 N□ C0 = 17500 N
Do đó, ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải tĩnh. b/ Trục II:
Sơ đồ bố trí các ổ như hình vẽ:
F r0
S0
F r1
S1
F a2 F a3
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên các ổ:
R 2
x 20 y 20
R 2
Fr0 = =
R 2
x 21 y21
R2
Fr1 = =
= 901 N
1132 + 8942
32172 + 14162
= 3515 N
Lực dọc trục: Fa = 1107 - 366 = 741 N
Theo phụ lục 9.4 [3], ta chọn ổ đũa côn cỡ nhẹ với ký hiệu 7207 có C = 38000N, C0 = 26000N và góc tiếp xúc a = 14°.
Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ:
Theo bảng 11.3 [1], hệ số tải trọng dọc trục: e = 1,5tga = 1,5tg14° = 0,37
Lực dọc trục do lực hướng tâm sinh ra: S0 = 0,83eFr 0 = 0,83.0,37.901 = 277 N
S1 = 0,83eFr1 = 0,83.0,37.3515 = 1079 N
Vì S0 < S1 và Fa < S1- S0 do đó theo bảng 11.5 [1], ta xác định được tải trọng dọc trục tính toán:
Fa0 = S1 – Fa = 1079 – 741 = 338 N Fa1 = S1 = 1079 N
Hệ số:
Ks = 1,3 ( bảng 11.2 [1] )
Kt = 1
V = 1 ( vòng trong quay ) Vì:
Fa0
VFr0
= 338 = 0,375 > e = 0,36
901
Þ X = 0, 4; Y = 0, 4cot ga = 1,604
Þ Q0 = (XVFr 0 + YFa 0 )Ks Kt = 1173 N
Fa1 VFr1
= 1079 = 0,307 £ e = 0,36
3515
Þ X = 1; Y = 0
Þ Q1 = (XVFr1 + YFa1 )Ks Kt = 4570 N
Do đó, ta chọn ổ theo ổ 1 vì tải trọng tác dụng lớn hơn.
Tải trọng tương đương:
m
å
(Q L )
m
i i
åLi
0,3
Q = = 4570 ⎡ 49 + 0,910/3. 36 ⎤
E ⎢⎣ 85 85 ⎥⎦
với ổ đũa côn m = 10/3 Khả năng tải động của ổ:
0,3 0,3
= 4390 N
-6 -6
Ctt = QEL
= 4390.(400,032)
= 26491 N < C = 38000 N
với
L = 60nLh .10 = 60.463.14400.10 = 400,032 triệu vòng
Như vậy, ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải động.
Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh: Theo bảng 11.6 [1] với ổ đũa côn:
X0 = 0,5; Y0 = 0,22cotga = 0,22cotg14° = 0,882
Qt = X0Fr1 + Y0Fa1 = 0,5.3515 + 0,882.1079 = 2709 N < Fr1
Þ Qt = Fr1 = 3515 N□ C0 = 26000 N
Do đó, ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải tĩnh. c/ Trục III:
Sơ đồ bố trí các ổ như hình vẽ:
F r0
S0
F r1
S1
Fa
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên các ổ:
R 2
x 30 y30
R 2
Fr0 = =
R 2
x31 y31
R2
Fr1 = =
= 2663 N
23192 + 13092
23192 + 81682
= 8491 N
Lực dọc trục: Fa = 1107 N
Theo phụ lục 9.4 [3], ta chọn ổ bi đỡ chặn với ký hiệu 36210 có C = 43200N, C0 = 27000N và góc tiếp xúc a = 26°.
Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ:
Theo bảng 11.3 [1], hệ số tải trọng dọc trục: e = 0,68 Lực dọc trục do lực hướng tâm sinh ra:
S0 = eFr 0 = 0,68.2663 = 1811 N S1 = eFr1 = 0,68.8491 = 5774 N
Vì S0 < S1 và Fa < 0 do đó theo bảng 11.5 [1], ta xác định được tải trọng dọc trục tính toán:
Fa0 = S1 + Fa = 5774 + 1107 = 6881 N Fa1 = S1 = 5774 N
Hệ số:
Ks = 1,3 ( bảng 11.2 [1] )
Kt = 1
V = 1 ( vòng trong quay ) Vì:
Fa0
VFr0
= 6881 = 2,584 > e = 0,68
2663
Þ X = 0, 41; Y = 0,87
Þ Q0 = (XVFr 0 + YFa 0 )Ks Kt = 9202 N
Fa1 VFr1
= 5774 = 0,674 > e = 0,68
8491
Þ X = 0, 41; Y = 0,87
Þ Q1 = (XVFr1 + YFa1 )Ks Kt = 11056 N
Do đó, ta chọn ổ theo ổ 1 vì tải trọng tác dụng lớn hơn. Tải trọng tương đương:
⎡ 3 ⎤
m
∑
(Q L )
m
i i
åLi
49 36
1/3
QE = = 11056 ⎢⎣ 85 + 0,9 . 85 ⎥⎦
với ổ bi m = 3
Khả năng tải động của ổ:
= 10616 N
3 3
-6 -6
Ctt = QE L = 10616. 63,504 = 42354 N < C = 43200 N
với
L = 60nLh .10 = 60.147.7200.10 = 63,504 triệu vòng
Như vậy, ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải động.
Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh:
Theo bảng 11.6 [1] với ổ bi đỡ chặn: X0 = 0,5; Y0 = 0,37
Qt = X0Fr1 + Y0Fa1 = 0,5.8491 + 0,37.5774 = 6382 N < Fr1
Þ Qt = Fr1 = 8491 N□ C0 = 27000 N
Do đó, ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải tĩnh.
Thiết kế vỏ hộp và các chi tiết phụ:
a/ Vỏ hộp:
_ Chiều dày thân hộp: d = 8 mm
_ Chiều dày nắp hộp: d1 = 7 mm
_ Chiều dày gân tăng cứng: e = 8 mm
_ Bu lông nền: M16
_ Bu lông cạnh ổ: M12
_ Bu lông ghép bích nắp và thân: M10
_ Vít ghép nắp ổ: M8
_ Vít ghép nắp cửa thăm: M6
_ Chiều dày bích thân hộp: S3 = 14 mm
_ Chiều dày bích nắp hộp: S4 = 13 mm
_ Bề rộng bích nắp và thân: K3 =38 mm
_ Chiều dày đế hộp: S1 = 22 mm
_ Chiều rộng đế hộp: K1 =48 mm
_ Khe hở giữa bánh răng với thành trong hộp: D = 10 mm
_ Khe hở giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp: D1 = 30 mm
_ Số lượng bu lông nền: z = 4
b/ Vòng phớt: ngăn không cho bụi bặm từ bên ngoài vào bên trong và ngăn dầu, mỡ chảy ra ngoài.
c/ Vòng chắn dầu: có tác dụng không cho dầu bôi trơn bắn vào ổ bi, ngăn cách và cố định các ổ bi với bánh răng.
d/ Chốt định vị: dùng để đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng như khi lắp ghép.
e/ Nút thông hơi: để làm giảm áp suất và điều hòa không khí bên trong và bên ngoài hộp giảm tốc.
A
B
C
D
E
G
H
I
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
M27
15
30
15
45
36
32
6
4
10
8
22
6
32
18
36
32
f/ Nắp cửa thăm: để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và
để đổ dầu vào bôi trơn vào hộp.
A
B
A1
B1
C
K
R
Vít
Số lượng vít
110
60
150
100
130
80
15
M6
4
g/ Que thăm dầu: kiểm tra mức dầu trong hộp giảm tốc.
h/ Nút tháo dầu: dùng để xả dầu cũ ra ngoài.
M16 x 1,5
Chọn dầu bôi trơn:
Theo công thức 13.6a [1], ta có:
10-5 H s 2
cbr
= HV H
v
với độ rắn bề mặt 250HB » 260HV
sH = 441,82 Mpa
v = 1,87 m/s 10-5.260.441,82
cbr =
1,87
= 271, 41
Theo đồ thị 13.9 [1], ta chọn dầu bôi trơn có độ nhớt động học n = 64.10-6 m2/s khi nhiệt độ t = 50°C.
Theo bảng 13.1 [1], ta chọn dầu bôi trơn ISO VG 68.
Bảng dung sai lắp ghép:
_ Bánh răng được lắp trên trục theo kiểu lắp trung gian: H7/k6.
_ Vòng trong ổ lăn lắp lên trục theo hệ thống lỗ, vòng ngoài ổ lăn lắp lên vỏ hộp theo hệ thống trục.
_Thông thường, vòng trong ổ quay còn vòng ngoài đứng yên, do đó vòng trong chịu tải tuần hoàn còn vòng ngoài chịu tải cục bộ. Vòng trong được lắp có độ dôi với trục, với miền dung sai của trục: k6. Vòng ngoài lắp có khe hở hoặc lắp trung gian với vỏ hộp, với miền dung sai của lỗ trên vỏ hộp: H7.
Chi tiết
Mối lắp
ES, mm
EI, mm
es, mm
ei, mm
Bánh răng – trục I
H7/k6
+21
0
+15
+2
Bánh răng – trục II
H7/k6
+25
0
+18
+2
Bánh răng – trục III
H7/k6
+30
0
+21
+2
Ổ đũa côn I – trục I
k6
+15
+2
Ổ đũa côn I – vỏ hộp
H7
+30
0
Ổ đũa côn II – trục II
k6
+18
+2
Ổ đũa côn II – vỏ hộp
H7
+30
0
Ổ bi đỡ chặn – trục III
k6
+18
+2
Ổ bi đỡ chặn – vỏ hộp
H7
+30
0
Nối trục – trục I
H7/k6
+21
0
+15
+2
Đĩa xích – trục III
H7/k6
+25
0
+18
+2
Tài liệu tham khảo:
[1]. Nguyễn Hữu Lộc, Cơ sở thiết kế máy, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2004.
[2]. Trịnh Chất, Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí, Tập 1 và 2, NXB Giáo dục, 2002.
[3]. Nguyễn Hữu Lộc, Bài tập chi tiết máy, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2003.
[4]. Ninh Đức Tốn, Dung sai và lắp ghép, NXB Giáo dục, 2000.
[5]. Trần Hữu Quế, Vẽ kỹ thuật cơ khí, Tập 1 và 2, NXB Giáo dục, 2000.
[6]. Nguyễn Hữu Lộc, Thiết kế cơ khí với AutoCad Mechanical, NXB TP. Hồ Chí Minh, 2003.
[7]. Nguyễn Hữu Lộc, Mô hình hóa sản phẩm cơ khí với Autodesk Inventor, NXB Khoa học và kỹ thuật, 2007.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_mon_hoc_chi_tiet_may_thiet_ke_he_thong_dan_dong_thung.docx