Dưỡng đo dùng để kiểm tra dao sau khi chế tạo ,được chế tạo theo cấp chính 
xác7 với miền dung sai H, h . Theo luật kích thước bao và bị bao.
Dưỡng kiểm dùng để kiểm tra dưỡng đo , được chế tạo theo cấp chính xác 6 
với miền dung sai Js , js . Theo luập kích thước bao và bị bao.
Vật liệu làm dưỡng : Thép lò xo 65.
Độ cứng sau nhiệt luyện đạt 62.65 HRC
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 15 trang
15 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2753 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Môn học: Thiết kế dụng cụ công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án môn học thiết kế dụng cụ công nghiệp 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - CTM6 – K46 1 
Đồ án môn học: 
 T hiết kế dụng cụ công nghiệp 
SV: Anh Tuấn 
 Lớp: CTM6_K46 
Đồ án môn học thiết kế dụng cụ công nghiệp 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - CTM6 – K46 2 
Phần một 
Thiết kế dao tiện định hình 
Thiết kế dao tiện định hình có: 
+ Profin như hình vẽ. 
 + Vật liệu gia công: thép 45 có b=750 N/mm
2
 + Sai lệch kích thước 0,1mm 
I. Phân tích chi tiết gia công 
 Chi tiết gia công được làm từ thép 40XH có 2/85 mmkgb  bao gồm các 
mặt tròn xoay mặt trụ, mặt côn. Do chi tiết có mặt côn nên khi gia công rất 
dễ xuất hiện sai số do lưỡi cắt không song song với đường tâm chi tiết. 
 Đây là một chi tiết tương đối điển hình. Kết cấu chi tiết cân đối. Độ chênh 
lệch đường kính là khá lớn. Trên chi tiết không có đoạn nào có góc profile 
quá nhỏ hoặc bằng 0. 
II. Chọn loại dao: 
 Như phân tích ở trên, chi tiết có mặt côn nên khi gia công rất dễ mắc phải 
sai số do lưỡi cắt không song song với đường tâm chi tiết. Trong trường hợp 
này để khắc phuc sai số ta nên dùng dao có đoạn cơ sở nằm ngang tâm chi 
tiết. Để độ chính xác khi gia công được đảm bảo thì ta phải chọn dao sao cho 
lưỡi cắt đoạn côn song song với đường tâm của chi tiết. Mặt đầu chi tiết có 
độ chênh lệch đường kính không quá lớn. 
Đồ án môn học thiết kế dụng cụ công nghiệp 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - CTM6 – K46 3 
 Do độ chính xác của chi tiết yêu cầu, hơn nữa chiều dài phần côn của chi 
tiết là khá dài, do vậy ở đây ta chỉ cần dùng dao có một điểm cơ sở nằm 
ngang tâm chi tiết. 
 Để gia công chi tiết này ta có thể dùng dao lăng trụ hoặc dao hình tròn đều 
được cả. Song ta ưu tiên độ chính xác, kết cấu cững vững và khả năng gá đặt 
nhanh nên chọn dao lăng trụ. 
III. Chọn cách gá dao: 
 Do chi tiết có kết cấu, có hai đoạn chuyển tiếp giữa mặt tròn xoay có 
đường kính 39 và 20 có prôfin nhỏ, chiều sâu cắt lớn nhất là tmax = 11,5 mm. 
Để đảm bảo độ chính xác của chi tiết khi gia công ta chọn cách gá dao 
nghiêng. 
IV. Kích thước cơ bản của dao: 
Kích thước cơ bản của dao được chọn theo lượng dư lớn nhất của chi tiết gia 
công: 
 tmax= rmax - rmin = 
2
dmin -dmax 
 = )(5,11
2
16- 39
mm . 
 tmax = 9 mm 
Tra bảng 2.6 HĐTKCC ta chọn dao có các kích thước như sau: 
B = 25 mm; H = 90mm; E = 10 mm; A = 30mm; F =20mm; r = 1mm; 
d = 10 mm; M = 45,77 mm 
V. Tính toán thiết kế prôfin của dao: 
 Vật liệu chi tiết là thép có b = 85 kg/mm
2 nên theo bảng 2.5 ta chọn: 
 + Chọn góc trước  = 200 ứng với điểm cơ sở của dao( điểm gần tâm 
chi tiết nhất) 
 + Góc sau  =10o 
 Góc sắc của dao sẽ là : o= +  = 10
o + 20o = 30o 
Đồ án môn học thiết kế dụng cụ công nghiệp 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - CTM6 – K46 4 
1. .Sơ đồ tính(Thiếu một hình vẽ khi ve A1) 
 2. Tính chiều cao Tn của prôpin dao theo mặt trước trong phương vuông 
góc 
với trục chi tiết và tính chiều cao h của prôpin dao theo thiết diện. 
Vì điểm 1 là điểm có bán kính nhỏ nhất nên ta chọn điểm 1 điểm cơ sở ta có: 
1 =  = 20
0; T1 = 0; h1 = 0; 
ta có : r1 = 16/2 = 8 mm ; 
 r2 = r3 = 20/2 = 10 mm ; 
 r4 = r5 = 39/2 = 19,5 mm ; 
Công thức tính toán: A = r1.sin; Sin k = A / rk 
 Ck = rk.cos k; B = r.cos  
 k = Ck – B = rk.cos k - r.cos  
 h k = k .cos(  +  ). 
 Trong đó : 
 r1 : bán kính chi tiết ở điểm cơ sở. 
 rk : bán kính chi tiết ở điểm tính toán. 
 1: góc trước ở điểm cơ sở. 
 k : góc trước ở điểm tính toán. 
Bảng kết quả tính toán : 
Điểm ri 
(mm) 
A 
(mm) 
sini i Ci(mm) i(mm) hi(mm) 
1 8 0,3420 20 0 0 0 
2 10 0,2736 15,879 9,6184 2,1008 1,8194 
3 10 2,736 0,2736 15,879 9,6184 2,1008 1,8194 
4 19,5 0,1403 8,066 19,307 11,789 10,210 
5 19,5 0,1403 8,066 19,307 11,789 10,210 
Như vậy từ số liệu tính toán ta có Prôpin của dao trong thiết diện vuông góc 
với mặt sau: (Thiếu hình khi vẽ A1 thi chèn vào). 
Đồ án môn học thiết kế dụng cụ công nghiệp 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - CTM6 – K46 5 
3. Kết cấu phần phụ của dao: 
a
c
Lp
bb1 Lc
Chiều rộng chung của dao lấy dọc theo trục chi tiết 
 Tính theo công thức : 
Ld = Lc + b1 + b + c + a 
Trong đó: 
- Lc: chiều dài chi tiết – Lc = 40 mm 
- c : chiều rộng lưỡi cắt phần xén mặt đầuchi tiết – c = 1,5 mm 
- 1: góc phần xén mặt đầu - 1 = 45
o 
- t : Chiều cao lưỡi cắt phần cắt đứt 
 t  tmax  lấy t = 7 mm 
- b: chiều rộng lưỡi cắt phần cắt đứt b =7mm 
- a: chiều rộng lưỡi phụ a = 2mm 
- b1= 0,6 
-  = 15o 
- Lấy góc nghiêng của đoạn prôfin chuyển tiếp phần cắt hai mặt trụ có 
đường kính 37 và 27 là 3o 
 chiều rộng lưỡi cắt chung : 
Đồ án môn học thiết kế dụng cụ công nghiệp 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - CTM6 – K46 6 
 Lc= 40 + 0,6 + 7 + 1,5 + 2 = 51,1 mm 
I. Yêu cầu kỹ thuật 
1. Vật liệu. 
 + Phần cắt : Thép gió P18 
+ Vật liệu phần thân : Thép 45 
2. Độ cứng 
+ Sau nhiệt luyện, độ cứng phần cắt đạt từ 60HRC tới 62HRC 
+ Sau nhiệt luyện, độ cứng phần thân đạt từ 35HRC tới 45HRC 
3. Độ nhám : 
+ Mặt trướcvà mặt sau không lớn hơn
0,25 
+ Mặt tựa rãnh mang cá không lớn hơn 
0,5 
+ Mặt còn lại không lớn hơn 
2 
4. Sai lệch của góc mài sắc : 1o 
Phần II 
DAO PHAY LĂN RĂNG. 
 Thiết kế dao phay lăn răng gia công bánh răng trụ có môđuyn m = 8, vật 
liệu gia công là thép 40XH: 
1, Nguyên lý. 
 Dao phay lăn răng được dùng để gia công các bánh răng hình trụ ăn khớp 
ngoài, răng thẳng hoặc răng nghiêng, bánh vít…Phay lăn răng là phương 
thức gia công bằng phương pháp bao hình, nó nhắc lại sự ăn khớp giữa bánh 
răng và thanh răng trong đó dao đóng vai trò thanh răng, còn phôi đóng vai 
trò bánh răng. Do hạn chế về mặt không gian máy do vậy người ta thay 
thanh răng bằng trục vít. Để tạo ra mặt trước của răng các lưỡi cắt được chế 
tạo có các rẵnh dọc (thường là rãnh xoắn), để tạo ra các góc sau, ở mặt sau 
của răng được hớt lưng. Theo nguyên lý ăn khớp, muốn cặp bánh răng 
nghiêng ăn khớp đúng thì các răng của chúng phải ăn khớp chính xác với 
cùng một bánh răng không gian (dạng sinh răng thẳng khởi thuỷ). 
Đồ án môn học thiết kế dụng cụ công nghiệp 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - CTM6 – K46 7 
thanh r¨ng
N N
O1
Od
dao phay
b¸nh r¨ng gia 
c«ng
 Dao phay lăn răng có môđuyn m = 8 là dao có môđuyn trung bình. Với 
môđuyn này, dao có kích thước tương đối lớn. Tuy nhiên để đơn giản cho 
quá trình chế tạo, ta chọn kết cấu dao phay nguyên khối. 
 Chọn cấp chính xác của dao phay lăn răng là cấp chính xác A. Mặt trước 
của của răng dao là mặt xuắn Acsimet, hướng của đường vít ngược và thẳng 
góc với hướng của đường vít răng dao trên trụ chia trung bình tính toán. 
2. Tính toán. 
 a, Tính prôfin răng dao. 
 Bước pháp tuyến răng dao: 
 tn = .m.n 
 Với n: số đầu mối ren cắt n =1 
  tn = .8.1 = 25,13 mm 
 Chiều dầy răng dao trong tiết diện pháp tuyến theo đường thẳng chia của răng dao: 
 Sn = tn / 2 = 25,13/2 = 12,57 mm 
 Chiều cao đầu răng: 
 h1 = 1,25.m.f. 
 f: Hệ số chiều cao đầu răng: f = 1 
 h1 = 1,25.8.1 = 10 (mm) 
 Chiều cao chân răng: 
 h2 = 1,25.m.f = 1,25.8.1 = 10 (mm) 
 Chiều cao của răng: 
 h = 2,5.m.f = 2,5.8.1 = 20 (mm) 
 Trị số góc profile theo mặt trước: 
  = 20o 
Đồ án môn học thiết kế dụng cụ công nghiệp 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - CTM6 – K46 8 
  =1’ 
  -  = 20o - 1’ = 19o59’ 
 Bán kính đoạn cong đầu răng 
 r1 = 0,25.m = 0,25.8 = 2 (mm) 
 Bán kính đoạn cong chân răng 
 r2 = 0,3.m = 0,3.8 = 2,4 (mm) 
 Số răng: Z 
 Z = 
360
 Cos  = 1 - 4,5.
eD
fm.
 = 1 - 4,5.
125
1.8
 = 0,712 
   = 44,60o 
 Z = 
o60,44
360
 = 8,07, Lấy tròn: Z = 8 (răng). 
 Lượng hớt lưng: K 
 K = 
tg
Z
De .
.
. 
 : Góc sau trên đỉnh răng. 
 Lấy  = 10o 
 K = 0,55 
8
125
= 8,59 
 Lượng hớt lưng lần hai K1: 
 K1 = (1,2  1,5).K 
 K1 = (1,2  1,5).8,59 = 10,31  12,89  Lấy K1 = 12 
 Đường kính trung bình tính toán: 
 Dt = De - 2,5.m.f - 0,5.K 
 = 125 - 2,5.8.1 - 0,5.12 = 97 
 Góc xoắn của rãnh vít: 
 Sin  = 
tD
m
 = 
97
8
 = 0,0825 
   = 4,73o. 
 Bước xoắn của rãnh vít lý thuyết: 
 T = .Dt.cotg  
 = .97.cotg4,73o = 3682 (mm) 
 Bước của răng vít dọc trục: 
 t = 
cos
nt = 25,22 (mm) 
Đồ án môn học thiết kế dụng cụ công nghiệp 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - CTM6 – K46 9 
 Chiều cao răng H: 
 H = h +
2
21 KK  + (1  2) 
 = 15 +
2
97 
 + (1  2) = 24,5 (mm) 
 Góc của rãnh thoát phoi: 
  = 25o khi Z = 9 răng 
 Bán kính đoạn cong ở đầu rãnh: 
 rk = 
Z
HD
e
.10
)2(  = 53,3
9.10
)5,24.2150(
 (mm) 
 Đường kính: 
 Đường kính lỗ gá: 
 d = De - 2.H - 0,8.m – 7 = 150 - 2.24,5 - 0,8.8 - 7 = 87,6 (mm) 
 Đường kính của đoạn rãnh then không tiện: 
 d1 = 1,05.d = 1,05.87,6 = 91,98 (mm) 
 Đường kính của gờ: 
 D1 = De - 2.H - (1  2). 
 = 150 - 2.24,5 - (1  2) = 100 (mm) 
 Chiều dài của gờ: 
 l = (3,5  5)  Lấy l = 4 (mm) 
 Chiều dài: 
 Chiều dài phần làm việc của dao: 
 L1 = h.cotg 1 + m 
 = 15.cotg 20o + 8 = 94 (mm) 
 Chiều dài toàn bộ của dao: 
 L = L1 + 2.l 
 = 94 + 2.4 = 102 (mm) 
 4. Điều kiện kỹ thuật: 
 Dung sai của dâo phay lăn răng lấy theo cấp chính xác 8 (bảng 11-VII 
và 12-VIII). 
 Vật liệu thép P18, độ cứng HRC 62 – 65. 
 Sai lệch giới hạn bước răng theo phương pháp tuyến: 0,015mm 
 Sai số tích luỹ giới hạn trên độ dài 3 bước: 0,025mm. 
 Độ đảo hướng kính theo đường kính ngoài trong giới hạn 1 vòng: 
0,04mm. 
 Sai số tích luỹ lớn nhất của bước vòng: 0,05mm. 
 Độ đảo hướng kính của gờ: 0,02mm 
 Độ đảo mặt đầu của gờ: 0,02mm. 
Đồ án môn học thiết kế dụng cụ công nghiệp 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - CTM6 – K46 10 
 Sai lệch của góc cắt: +20’10” 
 Sai lệch chiều dài răng : +0,04mm. 
 Sai lệch chiều dầy răng: +0,04mm. 
 Sai lệch giới hạn của bước rãnh vít theo mặt trước răng: +50 
 Độ nhám. 
 + Mặt đầu gờ dao 
 + Đường kính lỗ gá 0,32 
 + Mặt trước và mặt sau 0,2 
 Nhãn hiệu dao: m = 8;  = 4,640;  = 200; P18; ĐHBK; 2005 
PHẦN III 
 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ DAO PHAY ĐỊNH HÌNH 
Tính toán thiết kế dao phay định hình có góc trước dương ( < 0) để gia công 
chi tiết ở hình vẽ sau .Với vật liệu chi tiết là thép 40 có b = 
500N/mm2.Trong đó các mặt I và II không gia công. 
Đồ án môn học thiết kế dụng cụ công nghiệp 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - CTM6 – K46 11 
 i'
i
Profile dao
Profile chi tiÕt
T
F
G
E
Od
a
 h
d
i
h
c
i
RiR
THUYẾT MINH TÍNH TOÁN 
1 PHÂN TÍCH CHI TIẾT VÀ CHỌN DAO 
Chi tiết có dạng rãnh , có profile phức tạp bao gồm các đoạn thẳng và cung 
tròn . Vì vậy ta chọn dao phay hình hớt lưng , là loại dao phổ biến dùng để 
gia công các chi tiết định hình . Với dạng profile phức tạp như vậy ta chỉ hớt 
lưng dao 1 lần , tức là không mài lại mặt sau sau khi đã nhiệt luyện . Để 
giảm nhẹ lực cắt ta chế tạo dao có góc trước dương ( > 0 ) . Vì chiều cao 
profile lớn nhất hcmax = 10,86 mm , chiều rộng rãnh l = 25 mm ,ta nhận thấy 
rằng kết cấu của lưỡi cắt đủ cứng vững do đó ta chế tạo dao có đáy rãnh 
thoát phoi thẳng. 
Vậy để gia công chi tiết này ta chế tạo dao là dao phay định hình hớt lưng 
1lần, có góc trước dương, đáy rãnh thoát phoi thẳng. 
2 Tính toán profile dao 
trong tiết diện chiều trục 
Sơ đồ tính 
Đồ án môn học thiết kế dụng cụ công nghiệp 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - CTM6 – K46 12 
Ta cần xác địnhchiều cao profile dao trong tiết diện chiều trục 
Các thông số trên sơ đồ 
Góc trước . 
Theo 2-5:5[2] 
Vật liệu: Thép 40 
Ứng suất bền: b = 500N/mm
2 
Ta chọn được góc trước  = 100(ứng với dao cắt tinh) 
Góc sau  = 120 
Chiều cao lớn nhất của profile chi tiết hcmax = 10,86 mm 
Bán kính đỉnh dao R theo 9-5:16[2] ta có R = 55 mm 
Dựng profile dao bằng đồ thị 
Xét điểm i trên chi tiết , để gia công được điểm i thì phải có một điểm i’ 
tương ứng thuộc profile chi tiết . Ta xác định điểm i’ đó như sau 
Từ điểm i trên profile chi tiết dóng ngang sang phía dao cắt đường OT tại E . 
Lấy O làm tâmquay một cung tròn có bán kính OE cắt vết mặt trước tại F . 
Vẽ đường cong hớt lưng acsimet qua F cắt OT tại G . Từ g dóng đường  
ngược lại phía chi tiết , từ điểm i thuộc profile chi tiết hạ đường thẳng vuông 
góc xuống đường  cắt đường  tại i’ ta được điểm i’ là điểm trên profile 
dao dùng để gia công điểm i trên profile chi tiết 
Theo sơ đồ ta có 
hdi = GT = ET- EG = hdi – EG 
EG chính là độ giáng của đường cong hớt lưng acsimet ứng với góc ở tâm  
Ta có 
Mà 
 = i -  
Trong đó 
K : lượng hớt lưng 
Z : số răng dao phay 
Theo 2-9:16[2] ta có K = 6 ; Z = 10 
2
KZ
EG 
cii
i
hR
R
R
a
Sin
sin
)
sin
arcsin(
ci
i
hR
R
 
 
 )
sin
arcsin(
cihR
R
])
sin
[arcsin(
2
ci
cii
hR
RKZ
hh
Đồ án môn học thiết kế dụng cụ công nghiệp 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - CTM6 – K46 13 
R
Ri
h
c
i
a
Od
E F
T
Profile chi tiÕt
Profile dao
i
h
d
ti
i'
Nhận thấy rằng profile chi tiết có một đoạn cung tròn . Vậy profile dao cũng 
có một đoạn cong tương ứng. Nếu xác định profile đoạn đó cũng như các 
đoạn khác thì đẻ đảm bảo độ chính xác yêu cầu thì số lượng điểm tính toán 
phải đủ lớn như thế khối lượng tính toán sẽ rất nặng nề . Để đơn giản cho 
việc tính toán ta sẽ thay thế đoạn cong đó bằng một cung tròn thay thế đi qua 
3 điểm . Trên sơ đồ tính ta đã có 2 điểm là 4 và 6 . Vậy ta chỉ còn phải tính 
thêm 1 điểm nữa là điểm 5 
Ta chọn điểm 5 có l5 = 20 
Lập bảng tính toán 
Điểm hci sin i i
o 
i
o hdi 
1 10,86 0,2163 12,496 2,496 10,444 
2 0,00 0,1736 10 0 0 
3 0,00 0,1736 10 0 0 
4 3,31 0,1848 10,648 0,648 3,299 
5 5,52 0,1930 11,129 1,129 5,334 
6 9,11 0,2081 12,012 2,012 8,9100 
3 Tính toán profile trong tiết diện chiều trục 
Sơ đồ tính toán 
Đồ án môn học thiết kế dụng cụ công nghiệp 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - CTM6 – K46 14 
Từ sơ đồ ta có 
ở trên ta đã có 
Trong tiết diện chiều trục đoạn profile cong cũng được thay thế bằng một 
cung tròn thay thế 
Lập bảng tính toán 
Điểm i
o sin i
o hci R- hci
 hdt
1 2,496 0,0435 10,86 44,14 11,057 
2 0 0,00 0,00 55 0 
3 0 0,00 0,00 55 0 
4 0,648 0,0113 3,31 51,69 3,364 
5 1,129 0,0197 5,52 49,48 5,613 
6 2,012 0,0351 9,11 45,89 9,276 
4 CHỌN KẾT CẤU DAO 
Các thông số kết cấu dao được chọn theo 9-5:16[2] . Thể hiện cụ thể trên bản 
vẽ chi tiết. 
5 THIẾT KẾ DƯỠNG 
Dưỡng đo dùng để kiểm tra dao sau khi chế tạo ,được chế tạo theo cấp chính 
xác7 với miền dung sai H, h . Theo luật kích thước bao và bị bao. 
Dưỡng kiểm dùng để kiểm tra dưỡng đo , được chế tạo theo cấp chính xác 6 
với miền dung sai Js , js . Theo luập kích thước bao và bị bao. 
Vật liệu làm dưỡng : Thép lò xo 65. 
Độ cứng sau nhiệt luyện đạt 62..65 HRC. 
 
sin
sin.
sin
sin. cii
dti
hRR
TFh
)
sin.
arcsin( 
 
cihR
R
sin
sin.
arcsinsin).( 
ci
ci
dti
hR
R
hR
h
Đồ án môn học thiết kế dụng cụ công nghiệp 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - CTM6 – K46 15 
Độ nhám bề mặt làm việc Ra  0,63m . Các bề mặt còn lại đạt Ra  1,25m. 
Kích thước danh nghĩa của dưỡng theo kích thước profile dao trên mặt trước 
. Các kích thước còn lại thể hiện trên bản vẽ chi tiết. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 thuyet_minh_dao_dang_con_phan_tien_de_ve_hinh_0877.pdf thuyet_minh_dao_dang_con_phan_tien_de_ve_hinh_0877.pdf