Gọi, xóa, thêm chương trình đã có trong bộ nhớ máy và có chức năng lưu lại
- Edit/Pro/Dir/Tên chương trình/Insert: Thêm chương trình vào bộ nhớ máy
- Edit/Pro/Dir/Tên chương trình/Delete: Xóa chương trình vào bộ nhớ máy
- Edit/Pro/Dir/Tên chương trình/ O SHR: Gọi chương trình.
(Chú ý: Tên chương trình gia công không được trùng với chương trình đã có sẵn trong
phần mềm có thể chọn từ O0000-O9999. Chức năng MDI cơ bản giống EDIT nhưng
không có chức năng lưu lại sau khi thực hiện lệnh)
15. Gọi chương trình gia công đã lập trình sẵn
- Đối với chương trình được lập trình bởi các phần mềm khác MasterCam
thường không tương thích với SSCNC theo hệ điều hành Fanuc do đó phải dung
Cimco Edit để sửa mã Gcode
98 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệ vi điều khiển 32 bit đã ra
đời, dòng vi điều khiển phổ biến nhất là ARM.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 21 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
2.3.2. Đặc điểm của STM32
ST đã đưa ra thị trường 4 dòng vi điều khiển dựa trên ARM7 và ARM9, nhưng
STM32 là một bước tiến quan trọng trên đường cong chi phí và hiệu suất
(price/performance), giá chỉ gần 1 Euro với số lượng lớn, STM32 là sự thách thức thật
sự với các vi điều khiển 8 và 16-bit truyền thống. STM32 đầu tiên gồm 14 biến thể
khác nhau, được phân thành hai nhóm: dòng Performance có tần số hoạt động của
CPU lên tới 72Mhz và dòng Access có tần số hoạt động lên tới 36Mhz. Các biến thể
STM32 trong hai nhóm này tương thích hoàn toàn về cách bố trí chân (pin) và phần
mềm, đồng thời kích thước bộ nhớ FLASH ROM có thể lên tới 128K và 20K SRAM.
Hình 2.6. Sơ đồ khối của bộ vi điều khiển STM32
2.3.3. Bộ xử lý và đơn vị xử lý trung tâm CORTEX
Trong suốt phần còn lại của tài liệu này, các thuật ngữ bộ xử lí Cortex (Cortex
processor) và đơn vị xử lí trung tâm Cortex (Cortex CPU) sẽ được sử dụng để phân
biệt giữa nhúng lõi Cortex hoàn chỉnh và bộ xử lí trung tâm RISC nội (internal RISC
CPU). Trong phần tiếp theo ta sẽ xem xét các đặc điểm chính của đơn vị xử lí trung
tâm Cortex, tiếp theo là hệ thống thiết bị ngoại vi bên trong bộ xử lý Cortex.
Trung tâm của bộ xử lý Cortex là một CPU RISC 32-bit. CPU này có một phiên
bản được đơn giản hóa từ mô hình lập trình (programmer’s model) của ARM7/9,
nhưng có một tập lệnh phong phú hơn với sự hỗ trợ tốt cho các phép toán số nguyên,
khả năng thao tác với bit tốt hơn và khả năng đáp ứng thời gian thực tốt hơn.
CPU Cortex có thể thực thi hầu hết các lệnh trong một chu kì đơn. Giống như
CPU của ARM7 và ARM9, việc thực thi này đạt được với một đường ống ba tầng.
Tuy nhiên Cortex-M3 khả năng dự đoán việc rẽ nhánh để giảm thiểu số lần làm rỗng
(flush) đường ống.
2.3.4. Mô hình lập trình
CPU Cortex là bộ xử lý dựa trên kiến trúc RISC, do đó hỗ trợ kiến trúc nạp và
lưu trữ (load and store architecture). Để thực hiện lệnh xử lý dữ liệu, các toán hạng
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 22 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
phải được nạp vào một tập thanh ghi trung tâm, các phép tính dữ liệu phải được thực
hiện trên các thanh ghi này và kết quả sau đó được lưu lại trong bộ nhớ.
Hình 2.7. Mô hình lập trình
2.3.5. Các chế độ hoạt động
- Bộ vi xử lý Cortex được thiết kế với mục tiêu giảm số bóng bán dẫn, nhanh
chóng và dễ sử dụng lõi vi điều khiển, nó có được thiết kế để hỗ trợ việc sử dụng hệ
điều hành thực hành thời gian. Bộ xử lý Cortex có hai chế độ hoạt động: chế độ
Thread và chế độ Handler.
- Cấu trúc chương trình điều khiển:
Word address = 0x40010C0C
Peripheral bit band base = 0x40000000
Peripheral bit band Alias base = 0x42000000
Byte offset from bit band base = 0x40010c0c – 0x40000000= 10c0c
Bit word offset = (0x10c0c x 0x20) +(8x4) = 0x2181A0
Bit Alias address = 0x42000000 + 0x2181A0= 0x422181A0
Bây giờ chúng ta có thể tạo ra một con trỏ đến địa chỉ này bằng cách sử dụng các
dòng lệnh C như sau :
#define PB8(*((volatile unsigned long*)0x422181A0)) // Port B bit 8
Con trỏnày có thể được sử dụng để thiết lập và xoá các bit của cổng I/O này:
PB8= 1; // led on
Mã trên được biên dịch ra ngôn ngữa ssembly như sau:
MOVS r0,#0x01
LDR r1,[pc,#104]
STR r0,[r1,#0x00]
Tắt LED:
PB8= 0; // led off
Tạo ra mã assembly sau đây:
MOVS r0,#0x00
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 23 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
LDR r1,[pc,#88]
STR r0,[r1,#0x00]
Cả hai thao tác thiết lập và xoá mất ba lệnh 16-bit và với STM32 chạy ở tần số72 MHz
các lệnh này được thực hiện trong 80nsec. Bất kỳ một word trong khu vực bit band của
thiết bị ngoại vi và SRAM có thể được định địa chỉtrực tiếp toàn word (word-wide),
vì vậy có thểthực hiện việc thiết lập và xoá bằng cách sử dụng phương pháp truyền
thống với các lệnh AND và OR:
GPIOB→ODR |= 0x00000100; //LED on
LDR r0,[pc,#68]
ADDS r0,r0,#0x08
LDR r0,[r0,#0x00]
ORR r0,r0,#0x100
LDR r1,[pc,#64]
STR r0,[r1,#0xC0C]
GPIOB→ODR &= !0x00000100; //LED off
LDR r0,[pc,#40]
ADDS r0,r0,#0x08
LDR r0,[r0,#0x00]
MOVS r0,#0x00
LDR r1,[pc,#40]
STR r0,[r1,#0xC0C]
Kết luận:
Từ sơ đồ nguyên lý của máy đã tính toán thiết kế và kiểm nghiệm bền kết cấu
cơ khí của máy, chọn mạch điều khiển cho máy, lập chương trình điều khiển, đưa ra
mô hình 3D của sản phẩm làm cơ sở cho việc gia công, chế tạo, lắp ráp.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 24 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Chương III. LẮP RÁP KẾT CẤU CƠ KHÍ
3.1. Đặc điểm công nghệ của tiến trình lắp ráp kết cấu cơ khí
Kết cấu máy pha sơn tự động SDU được chế tạo từ thép hộp 25x25, vật liệu
SUS 304 trong quá trình lắp ráp phải đảm bảo độ song song và vuông góc giữa các
thanh, nguyên công thực hiện chính là hàn, đồ gá sử dụng là ke vuông
Quá trình lắp ráp được thực hiện theo hình thức phân tán dung sai, tránh hiện
tượng dung sai của khâu khép vượt quá giới hạn cho phép
Thiết bị: Máy hàn Tig(OTC 300P), Cường độ dòng 142A, đường kính dây 1.2
mm và 0.8 mm
3.2. Tiến trình lắp ráp kết cấu cơ khí
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
1
Hàn khung
trước
2 Hàn khung sau
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 25 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
3
Hàn ghép khung
trước và sau
4
Dựng cột đỡ
khung trên
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 26 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
5
Hàn thanh nan
đỡ thùng sơn
6
Hàn khung đỡ
thùng đựng
thành phẩm
7
Ghép khung nan
đỡ với khung
hộp chính.
8 Hàn khung trên
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 27 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
9
Hàn 4 trụ cho
khung trên
10
Hàn giá đỡ gối ổ
lăn
11
Hàn giá đỡ ổ lăn
và động cơ
12
Hàn giá đỡ ổ lăn
và động cơ vào
khung trên
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 28 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
13
Lắp gối đỡ và
trục
14 Lắp cánh khuấy
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 29 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
15
Lắp khung trên
vào khung chính
16
Hàn tấm định vị
thùng sơn
17
Hàn khung hộp
điện
18
Hàn cửa hộp
điện
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 30 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
19
Bước 19: Lắp
tấm chắn cửa
hộp điện
20
Lắp tấm chắn
khung hộp điện
21
Lắp cửa vào hộp
điện
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 31 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
22
Hàn hộp điện
vào khung chính
23
Hàn giá đỡ động
cơ
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 32 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
24
Lắp puly, dây
đai, khớp nối,
động cơ
25
Hàn bảng điều
khiển vào khung
26
Lắp đường ống
dẫn sơn và dung
môi
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 33 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
27
Hàn tấm định vị
lọ đựng thành
phẩm
Kết luận:
Việc lắp ráp kết cấu cơ khí có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo độ
chính xác của máy, khả năng chịu rung động, tính thẩm mỹ và đảm bảo mức độ biến
dạng của chi tiết trong quá trình hàn, quá trình lắp ráp sử dụng phương án phân tán
dung sai(lắp theo cụm) và là yêu cầu kỹ thuật bắt buộc.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 34 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Chương IV. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ
4.1. Phân tích chức năng chi tiết và chọn đường lối công nghệ
4.1.1. Phân tích chức năng của chi tiết
Hình 4.1. Bản vẽ chi tiết
Chi tiết có chức năng đỡ trục khuấy, mặt lỗ Φ17 có yêu cầu kỹ thuật quan trọng
nhất vì lắp ghép với vòng ngoài của ổ lăn, yêu cầu kỹ thuật quan trọng là dung sai độ
vuông góc giữa mặt đầu và đường tâm lỗ Φ17
4.4.2. Chọn phôi và đường lối công nghệ
- Chọn phôi hộp: 52x52x16
- Chi tiết thuộc dạng hộp cơ bản, với số lượng 01 chi tiết thuộc dạng sản xuất
loạt nhỏ, gia công với hình thức tập chung nguyên công, chọn mặt A làm chuẩn tinh
thống nhất gia công tất cả các mặt (trừ mặt chuẩn A)
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 35 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
4.2. Tiến trình công nghệ
Bảng 3: Tiến trình công nghệ gia công chi tiết gối đỡ
NC BƯỚC BƯỚC CÔNG NGHỆ
I
1 PHAY MẶT ĐẦU TRÊN
Máy: VMC 0641
Dụng cụ cắt: dao phay mặt đầu 40
Chế độ cắt:
tinh th
t =0.2mm, t =0.8mm ,
S=0.2mm/vg, n=1000v/ph
Đồ gá: Êto
Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử
mitutoyo 1/100
2 PHAY CONTOUR
Máy: VMC 0641
Dụng cụ cắt: dao phay ngón 6
Chế độ cắt:
tinh th
t =0.2mm, t =0.6mm ,
S=0.2mm/vg, n=1500v/ph
Đồ gá: Êto
Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử
mitutoyo 1/100
4 PHAY LỖ 8
Máy: VMC 0641
Dụng cụ cắt: dao phay ngón 6
Chế độ cắt:
tinh th
t =0.15mm, t =0.3mm ,
s=0.15mm/vg, n=2500vg/ph
Đồ gá: Êto
Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử
mitutoyo 1/100
5 PHAY LỖ 17
Máy: VMC 0641
Dụng cụ cắt: dao phay ngón 6
Chế độ cắt:
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 36 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
NC BƯỚC BƯỚC CÔNG NGHỆ
tinh th
t =0.15mm, t =0.3mm ,
s=0.15mm/vg, n=2500vg/ph
Đồ gá: Êto
Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử
mitutoyo 1/100
Máy đo nhám: Mitutoyo 8640
I 6 PHAY 4 LỖ 3
Máy: VMC 0641
Dụng cụ cắt: dao phay ngón 2
Chế độ cắt: t=0.1, s=0.15mm/vg,
n=3000vg/ph
Đồ gá: Êto
Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử
mitutoyo 1/100
II PHAY MẶT ĐẦU DƯỚI
Máy: VMC 0641
Dụng cụ cắt: dao phay mặt đầu 40
Chế độ cắt:
tinh th
t =0.2mm, t =0.8mm ,
S=0.2mm/vg, n=1000v/ph
Đồ gá: Êto
Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử
mitutoyo 1/100
4.4. Lập chương trình gia công trên phần mềm MasterCam 2018
4.4.1. Tổng quan về phần mềm MasterCam 2018
Thành lập tại Massachusetts năm 1983,của hãng CNC Software, Inc. là một
trong những nhà phát triển phần mềm (CAD/CAM) lâu đời nhất. Họ là những công ty
đầu tiên giới thiệu phần mềm CAD/CAM cho cả người thiết kế và gia
công.. Mastercam, là phần mềm 2D CAM chính với các công cụ CAD giúp người
lập trình thiết kế các chi tiết ảo trên màn hình máy tính, và hỗ trợ máy CNC để gia
công các chi tiết đó. Từ đây Mastercam phát triển vượt bậc và trở thành gói
CAD/CAM được sử dụng nhiều nhất trên thế giới. CNC Software, Inc. hiện nay được
đặt ở Tolland, Connecticut.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 37 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Các thiết lập đường chạy dao hoàn chỉnh của Mastercam bao gồm contour, drill,
pocketing, face, peel mill, engraving, surface high speed, advanced multiaxis, và
nhiều tính năng khác giúp người vận hành có thể cắt chi tiết một cách nhanh và chính
xác. Người dùng Mastercam có thể tạo và cắt các chi tiết thông qua nhiều hệ điều
hành và loại máy CNC, hoặc họ có thể dùng các công cụ cao cấp của Mastercam để
tạo ra các ứng dụng tùy chỉnh.
Mastercam cũng có tính linh hoạt thông qua các ứng dụng của bên thứ 3 và gọi
là C-hooks, dùng cho các máy chuyên biệt và các ứng dụng riêng.
Mastercam là tên kết hợp giữa master (chuyên gia) và cam là lập trình gia công.
Mastercam product level
Với phiên bản Mastercam ra đới tháng 4/2017 là Mastercam 2018 , đây là ứng
dụng hoàn chỉnh trên hệ Windows với những tính năng ưu việt sau:
- Khả năng lập trình đến 4-axis, và 5-axis
- Hỗ trợ dựng 3D ngay trong môi trường MasterCam: Dựng khối, Surface, tách
khuôn...
- Có ngôn ngữ lập trình Gcode tương thích rất cao với máy CNC hệ điều hành
Fanuc( chiếm tới 70% số lượng máy CNC tại việt Nam)
4.4.2. Trình tự chung khi lập trình trên MasterCam 2018
- Dựng biên dạng hoặc 3D chi tiết, thiết lập điểm gốc
- Chọn máy gia công
- Chọn kiểu gia công
- Chọn dụng cụ
- Đặt chế độ cắt
- Đặt thông số vị trí
- Bật chế độ tưới nguội
- Xuất đường chạy dao
- Xuất, sửa mã lệnh Gcode
4.4.2. Lập trình gia công chi tiết trên phần mềm MasterCam 2018
a. Dựng mô hình 3D của chi tiết
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 38 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 4.2. Mô hình 3D của chi tiết và thiết lập điểm gốc
b. Chọn máy gia công
Hình 4.3. Chọn máy gia công(Milling), thiết lập phôi
c. Chọn kiểu gia công
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 39 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 4.4. Chọn kiểu gia công
d. Chọn dụng cụ cắt
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 40 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 4.5. Chọn dụng cụ cắt
e. Thiết lập chế độ cắt
Hình 4.6. Thiết lập chế độ cắt
f. Đặt thông số vị trí
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 41 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 4.7. Thiết lập thông số vị trí
g. Bật chế độ tưới nguội
Hình 4.8. Bật chế độ tưới nguội
h. Xuất đường chạy dao
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 42 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 4.9. Xuất đường chạy dao
n. Xuất, sửa mã lệnh Gcode
Hình 4.10. Xuất, sửa mã lệnh Gcode
4.4.3. Mô phỏng gia công trên SS-CNC
Mô phỏng gia công là quá trình gia công một chi tiết máy trong môi trường ảo,
thông qua đây thấy được các lỗi thường gặp của quá trình gia công thực tế . Thao tác
thực hiện trên phần mềm mô phỏng như SSCNC gần giống như khi vận hành trên máy
thực tế.
SSCNC là một trong những phần mềm mô phỏng CNC trực quan, sinh động
nhất.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 43 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Ngoài chức năng mô phỏng đường chạy dao thì việc nhà sản xuất mô phỏng
bảng vận hành điều khiển rất gần với thực tế gia công cũng là một yếu tố hay giúp
người học nhanh chóng tiếp cận thực tế ngay từ khi học
- Kiểm soát năng suất gia công thông qua chức năng dự báo thời gian gia công.
- Kiểm tra mã lệnh Gcode sau khi lập trình có tương thích với hệ điều hành hay
không để đưa ra phương án sửa (Sửa bằng tay hoặc sử dụng phần mềm Cimco edit)
- Kiểm tra va chạm giữa dao và phôi.
- Nhược điểm: Chỉ áp dụng cho máy Phay và Tiện CNC
Hình 4.11. Giao diện ban đầu trên phần mềm SSCNC
Nội dung thực hiện mô phỏng trên phần mềm SSCNC như sau:
1. EMG: Mở nguồn điện:
2. Rrogram Protection: Mở khóa chương trình:
3. Workpiecc setting/Stock size and WCS: Thiết lập kích thước phôi và dao
4. Workpiecc setting/ Workpiecc Clamp: Kiểu kẹp phôi
5. Workpiecc setting/ Workpiecc Location: Chỉnh vị trí đồ gá
6. Workpiecc setting/ Select probe: Chọn kiểu đầu dò
7. Workpiecc setting/ Select Edge-Finder: Đưa đầu dò vào trục chính
8. Workpiecc setting/ Unmunt-Finder: Tháo đầu dò khỏi trục chính
9. Workpiecc setting/ Select Z Axis Gauge(100mm): Lắp cữ xo dao dài 100mm theo
trục z
10. Workpiecc setting/ Unmunt Z Axis Gauge: Tháo cữ xo dao
11. Workpiecc setting/ Adjust Coolant: Chỉnh vị trí vòi phun dung dịch làm mát
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 44 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
12. Workpiecc setting/ Rapid Position: Tự động xo dao( chỉ dùng cho các máy có chức
năng tự động xo dao, thường dùng đầu dò hoặc dùng trực tiếp dao để xét gốc phôi)
13. Tool Management: Quản lý dụng cụ cắt
- Add: thêm dụng cụ mới
- Delete: xóa dụng cụ (tháo dụng cụ)
- Edit: Sửa thông số dụng cụ
- Save: ghi dữ liệu
- Add Into Magazine: Đưa dụng cụ vào đài gá dao( có thể kéo thả)
- Mount Tool: Đưa dụng cụ vào trục chính và ngược lại
- Unmount Tool: Xóa dụng cụ khỏi bộ nhớ
(Thực tế trên máy không thể sử dụng lệnh Mount Tool được mà phải sử dụng lệnh:
MDI/Pro/MDI(nút mềm)/M6T1;(EOB)/Insert/Cycle start, (trước đó đưa máy về gốc
REF/x,y,x)
14. Gọi, xóa, thêm chương trình đã có trong bộ nhớ máy và có chức năng lưu lại
- Edit/Pro/Dir/Tên chương trình/Insert: Thêm chương trình vào bộ nhớ máy
- Edit/Pro/Dir/Tên chương trình/Delete: Xóa chương trình vào bộ nhớ máy
- Edit/Pro/Dir/Tên chương trình/ O SHR: Gọi chương trình.
(Chú ý: Tên chương trình gia công không được trùng với chương trình đã có sẵn trong
phần mềm có thể chọn từ O0000-O9999. Chức năng MDI cơ bản giống EDIT nhưng
không có chức năng lưu lại sau khi thực hiện lệnh)
15. Gọi chương trình gia công đã lập trình sẵn
- Đối với chương trình được lập trình bởi các phần mềm khác MasterCam
thường không tương thích với SSCNC theo hệ điều hành Fanuc do đó phải dung
Cimco Edit để sửa mã Gcode
- Cách thực hiện như sau: Edit/Prog/OPRT/Read/Exec (máy chuẩn bị nhận
chương trình)
+ Từ Cimco Edit: Chọn Send nếu chương trình đang mở trên Cimco Edit. Chọn
Send File nếu chương trình không được mở trên Cimco Edit
Chú ý: Cài đặt thông số cổng truyền trên Cimco Edit, đầu ra của máy và đầu
vào của máy CNC phải như nhau.
16. Xét gốc phôi
- Lắp Edge-Finder lên trục chính.
- Bật động cơ trục chính quay:
- Di chuyển nhanh: JOG/Rapid Traverse/x, y, z/+, -
- Di chuyển chậm: INC/X1, X10, X100, X100/Rapid Traverse/x, y, z/+, -
- Đặt gốc phôi: EDIT/Prog/Work/G54.G90/X0; Y0; Z0/Measur
17. Xét dao
EDIT/Prog/OFFSET/Đưa tất cả về 0/Input
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 45 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 4.12. Mô phỏng gia công chi tiết gối đỡ trên SSCNC
4.5. Gia công chi tiết trên trung tâm gia công VMC 0641
4.5.1. Truyền chương trình gia công
a. Khai báo cấu hình máy và dụng cụ cắt
- Khai báo thông số khi đổ chương trình vào máy:
4800 và 7/E/2
Trong bảng OfSet:
PARAMETER WRITE = 0
TV CHECK = 0
PUNCH CODE = 1
INPUT UNIT = 0
I/O CHANNEL = 0
(0,1: dùng cáp; 4: dùng thẻ; 7: dùng USB)
SEQUENCE NO. = 0
TAPE FORMAT = 0
SEQUENCE STOP = 9999
SEQUENCE STOP = 2000
MIRROR IMAGE X = 0
MIRROR IMAGE Y = 0
MIRROR IMAGE Z = 0
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 46 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
PARTS TOTAL = 722
PARTS REQUIRED = 722
PARTS COUNT = 722
- Khai báo dụng cụ cắt
VD: Khai báo từ dao số 1 đến số 3
B1. Khai báo T01 ở G54(hoặc G55, G56G59)
B2. Khai báo T02: Chỉ cần khai báo theo Z
B3. Chạm dao T02 vào mặt trên của phôi
B4. Lấy tọa độ Z(T02) ở Machine – Zt01(G54, G55)
H2 = Z(T02) ở Machine – Zt01(G54, G55) = A
B5. Vào bảng Ofset nhập giá trị A vào GEOM (H) tại vị trí của dao T02(002)
Chú ý: Nhập cả dấu của giá trị A
Khai báo T03 cũng tương tự: H3 = Z(T03) ở Machine – Zt01(G54, G55) = B
b. Phương thức truyền
- Dùng cổng giao tiếp RS232
- Đưa máy CNC về trạng thái chờ nhận chương trình
Hình 4.13. Góc màn hình trung tâm gia công đứng VMC ở trạng thái chờ nhận
chương trình
- Cài đặt cổng giao tiếp của phần mềm Cimco edit
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 47 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 4.14. Lựa chọn thông số truyền chương trình sang VMC0641
- Đồng bộ thông số đầu ra của máy tính với Cimco edit
Hình 4.15. Lựa chọn thông số đầu ra máy tính
- Đồng bộ thông số đầu vào máy CNC với thông số đầu ra máy tính. Cài đặt cấu
hình máy CNC: (MDI/OFFSETSETTING/SETTING/0,1,4,7/INPUT)
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 48 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 4.16. Cài đặt cấu hình máy CNC
- Chuyển chương trình: dạng Text hoặc dạng file
Hình 4.17. Truyền trực tiếp chương trình gia công vào máy CNC
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 49 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
KẾT LUẬN
Công nghệ CAD/CAM-CNC ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với lĩnh
vực chế tạo máy, chế tạo ra các chi tiết có độ chính xác cao, giảm sức lao động của
con người
Nội dung chương đã ứng dụng kỹ thuật lập trình CAD/CAM lập chương trình
gia công chi tiết gối đỡ trên máy pha sơn tự động SDU sau đó truyền chương trình gia
công lên trung tâm VMC 0641 đã gia công được chi tiết đảm bảo yêu cầu kỹ thuật khi
làm việc.
Máy pha sơn tự động là tập hợp của quá trình tính toán, phân tích, thiết kế kết
cấu cơ khí, lựa chọn hệ thống điều khiển với các công cụ phần mềm hỗ trợ hiện đại.
Hiện tại máy đã được chế tạo hoàn chỉnh và đã thực nghiệm tại xưởng thực
hành thực nghiệm khoa cơ khí trường Đại học Sao Đỏ, máy đang làm việc ổn định,
đảm bảo công suất, tính thẩm mỹ, công nghệ theo yêu cầu.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 50 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]- Đặng Văn Nghìn (2001), Phạm Ngọc Tuấn (2001), Các phương pháp gia
công kim loại, Nhà xuất bản đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
[2]- Assist Prof.Dr.Rifat Gurcan Ozdemir(2005), Advanced Manufacturing
System Fall
[3]- Kalpakjian, Schmid(2001), Manufacturing Engineering and Technology,
Prentice hall
[4]- T.S Trần Duy Hưng (2005) ), MasterCam, NXB Khoa học Kỹ thuật.
[5]- Trung tâm Việt Đức, Kỹ thuật lập trình phay CNC phần II, Bộ môn Cơ khí
trường đại học sư phạm Hưng Yên.
[6]- Kỹ thuật lập trình robot công nghiệp, Trường đại học Sao Đỏ (2012)
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 51 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
PHỤ LỤC
1. BẢNG TRA CHẾ ĐỘ CẮT
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 52 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Với mỗi loại dao xác định trước d và z. Từ dạng gia công (thô, tinh) và vật liệu
gia công tra được Vc và fz từ đó tính ra n.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 53 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
2. CHƯƠNG TRÌNH GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ
%
O1231
( T1 | | H1 )
( T2 | | H2 )
( T3 | | H3 )
N100 G21
N102 G0 G17 G40 G49 G80 G90
N104 T1 M6
N106 G0 G90 G54 X-68. Y23.998 A0. S1000 M3
N108 G43 H1 Z50. M8
N110 Z10.
N112 G1 Z.85 F.5
N114 X48. F.2
N116 Y7.999
N118 X-48.
N120 Y-7.999
N122 X48.
N124 Y-23.998
N126 X-68.
N128 G0 Z25.
N130 Y23.998
N132 Z10.
N134 G1 Z.2 F.5
N136 X48. F.2
N138 Y7.999
N140 X-48.
N142 Y-7.999
N144 X48.
N146 Y-23.998
N148 X-68.
N150 G0 Z25.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 54 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
N152 Y23.998
N154 Z10.
N156 G1 Z0. F.5
N158 X48. F.2
N160 Y7.999
N162 X-48.
N164 Y-7.999
N166 X48.
N168 Y-23.998
N170 X-68.
N172 G0 Z50.
N174 M5
N176 G91 G28 Z0. M9
N178 A0.
N180 M01
N182 T2 M6
N184 G0 G90 G54 X-39. Y-6. A0. S1500 M3
N186 G43 H2 Z50. M8
N188 Z10.
N190 G1 Z-.383 F0.
N192 X-33. F.2
N194 G3 X-27. Y0. I0. J6.
N196 G1 Y24.
N198 G2 X-24. Y27. I3. J0.
N200 G1 X24.
N202 G2 X27. Y24. I0. J-3.
N204 G1 Y-24.
N206 G2 X24. Y-27. I-3. J0.
N208 G1 X-24.
N210 G2 X-27. Y-24. I0. J3.
N212 G1 Y0.
N214 G3 X-33. Y6. I-6. J0.
N216 G1 X-39.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 55 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
N218 G0 Z25.
N220 Y-6.
N222 Z10.
N224 G1 Z-.965 F0.
N226 X-33. F.2
N228 G3 X-27. Y0. I0. J6.
N230 G1 Y24.
N232 G2 X-24. Y27. I3. J0.
N234 G1 X24.
N236 G2 X27. Y24. I0. J-3.
N238 G1 Y-24.
N240 G2 X24. Y-27. I-3. J0.
N242 G1 X-24.
N244 G2 X-27. Y-24. I0. J3.
N246 G1 Y0.
N248 G3 X-33. Y6. I-6. J0.
N250 G1 X-39.
N252 G0 Z25.
N254 Y-6.
N256 Z10.
N258 G1 Z-1.548 F0.
N260 X-33. F.2
N262 G3 X-27. Y0. I0. J6.
N264 G1 Y24.
N266 G2 X-24. Y27. I3. J0.
N268 G1 X24.
N270 G2 X27. Y24. I0. J-3.
N272 G1 Y-24.
N274 G2 X24. Y-27. I-3. J0.
N276 G1 X-24.
N278 G2 X-27. Y-24. I0. J3.
N280 G1 Y0.
N282 G3 X-33. Y6. I-6. J0.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 56 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
N284 G1 X-39.
N286 G0 Z25.
N288 Y-6.
N290 Z10.
N292 G1 Z-2.13 F0.
N294 X-33. F.2
N296 G3 X-27. Y0. I0. J6.
N298 G1 Y24.
N300 G2 X-24. Y27. I3. J0.
N302 G1 X24.
N304 G2 X27. Y24. I0. J-3.
N306 G1 Y-24.
N308 G2 X24. Y-27. I-3. J0.
N310 G1 X-24.
N312 G2 X-27. Y-24. I0. J3.
N314 G1 Y0.
N316 G3 X-33. Y6. I-6. J0.
N318 G1 X-39.
N320 G0 Z25.
N322 Y-6.
N324 Z10.
N326 G1 Z-2.713 F0.
N328 X-33. F.2
N330 G3 X-27. Y0. I0. J6.
N332 G1 Y24.
N334 G2 X-24. Y27. I3. J0.
N336 G1 X24.
N338 G2 X27. Y24. I0. J-3.
N340 G1 Y-24.
N342 G2 X24. Y-27. I-3. J0.
N344 G1 X-24.
N346 G2 X-27. Y-24. I0. J3.
N348 G1 Y0.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 57 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
......................................................
......................................................
......................................................
N7302 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7304 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7306 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7308 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7310 G1 Z-11.6 F0.
N7312 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7314 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7316 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7318 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7320 G1 Z-11.7 F0.
N7322 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7324 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7326 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7328 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7330 G1 Z-11.8 F0.
N7332 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7334 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7336 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7338 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7340 G1 Z-11.9 F0.
N7342 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7344 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7346 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7348 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7350 G1 Z-12. F0.
N7352 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7354 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7356 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7358 X14.5 Y-14. I0. J.5
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 58 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
N7360 G1 Z-12.1 F0.
N7362 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7364 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7366 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7368 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7370 G1 Z-12.2 F0.
N7372 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7374 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7376 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7378 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7380 G1 Z-12.3 F0.
N7382 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7384 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7386 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7388 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7390 G1 Z-12.4 F0.
N7392 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7394 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7396 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7398 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7400 G1 Z-12.5 F0.
N7402 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7404 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7406 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7408 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7410 G1 Z-12.6 F0.
N7412 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7414 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7416 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7418 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7420 G1 Z-12.7 F0.
N7422 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7424 X13.5 Y-14. I0. J-.5
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 59 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
N7426 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7428 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7430 G1 Z-12.8 F0.
N7432 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7434 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7436 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7438 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7440 G1 Z-12.9 F0.
N7442 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7444 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7446 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7448 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7450 G1 Z-13. F0.
N7452 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7454 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7456 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7458 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7460 G1 Z-13.1 F0.
N7462 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7464 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7466 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7468 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7470 G1 Z-13.2 F0.
N7472 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7474 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7476 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7478 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7480 G0 Z50.
N7482 M5
N7484 G91 G28 Z0. M9
N7486 G28 X0. Y0. A0.
N7488 M30
%...............
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 60 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG SDU
#include "stm32f1xx_hal.h"
#include "lcd_txt.h"
void SystemClock_Config(void);
static void MX_GPIO_Init(void);
char buffer[20];
int dem,box=0,doc2, doc3 ;
char loop, doc1;
#define START HAL_GPIO_ReadPin(GPIOB, GPIO_PIN_6)
#define STOP HAL_GPIO_ReadPin(GPIOB, GPIO_PIN_7)
#define LED1_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_4,GPIO_PIN_RESET)
#define LED1_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_4,GPIO_PIN_SET)
#define LED2_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_5,GPIO_PIN_RESET)
#define LED2_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_5,GPIO_PIN_SET)
#define DC_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_11,GPIO_PIN_RESET)
#define DC_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_11,GPIO_PIN_SET)
#define XL5_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_1,GPIO_PIN_RESET)
#define XL5_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_1,GPIO_PIN_SET)
#define XL4_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_7,GPIO_PIN_RESET)
#define XL4_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_7,GPIO_PIN_SET)
#define XL3_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_5,GPIO_PIN_RESET)
#define XL3_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_5,GPIO_PIN_SET)
#define XL2_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_3,GPIO_PIN_RESET)
#define XL2_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_3,GPIO_PIN_SET)
#define XL1_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_1,GPIO_PIN_RESET)
#define XL1_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_1,GPIO_PIN_SET)
int main(void)
{
HAL_Init();
SystemClock_Config();
MX_GPIO_Init();
lcd_init();
for(loop=0;loop<4;loop++)
{
lcd_puts(0,0,"DO AN TOT NGHIEP");
HAL_Delay(100);
lcd_puts(0,0," ");
HAL_Delay(100);
}
for(loop=0;loop<4;loop++)
{
lcd_puts(0,0,"DO AN TOT NGHIEP");
lcd_puts(1,0," DK4 - CK2 ");
HAL_Delay(100);
lcd_puts(0,0," ");
lcd_puts(1,0," ");
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 61 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
HAL_Delay(100);
}
lcd_clear();
lcd_puts(0,5,"R ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"RE ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"REA ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"READ ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"READY ");
lcd_puts(1,0,"B ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(1,0,"BO ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(1,0,"BOT ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(1,0,"BOT: ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(1,10,"B ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(1,10,"BO ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(1,10,"BOX ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(1,10,"BOX: ");
HAL_Delay(80);
while (1)
{
if(!START && doc1==0 )
{
HAL_Delay(500);
for(loop=0;loop<4;loop++)
{
lcd_puts(0,5,"START ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"START. ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"START.. ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"START... ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"START.... ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"START ");
}
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 62 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
lcd_puts(0,5," RUN ");
doc1=1;
LED1_S;
LED2_R;
DC_S;
HAL_Delay(500);
dem=0;
box=0;
}
else if(!START && doc1==1) //VAO CHUONG TRINH STOP
{
HAL_Delay(500);
for(loop=0;loop<4;loop++)
{
lcd_puts(0,5,"STOP ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"STOP. ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"STOP.. ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"STOP... ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"STOP.... ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"STOP ");
}
doc1=0;
LED1_R;
LED2_S;
DC_R;
XL1_R;
XL2_R;
XL3_R;
XL4_R;
XL5_R;
}
sprintf(buffer,"%0.0f ",(double)dem);
lcd_puts(1,4,(int8_t*)buffer);
sprintf(buffer,"%0.0f ",(double)box);
lcd_puts(1,14,(int8_t*)buffer);
if(doc1==1) //VAO CHUONG TRINH START
{
DC_S;
doc2=dem;
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 63 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){DC_R,lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");DC_S;
HAL_Delay(500);}
if(dem%3==0 && dem!=0)
{
sprintf(buffer,"%0.0f ",(double)dem);
lcd_puts(1,4,(int8_t*)buffer);
sprintf(buffer,"%0.0f ",(double)box);
lcd_puts(1,14,(int8_t*)buffer);
HAL_Delay(1000);
XL1_S; if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){DC_R,lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");DC_S;
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(1000);
DC_R; if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(500);
XL2_S; if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(2000);
XL2_R; if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN "); HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(2000);
if(dem%9==0 && dem!=0) { dem=doc2;goto len;}
XL1_R; if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(500);
DC_S; if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){DC_R,lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");DC_S;
HAL_Delay(500);}
dem= doc2;
HAL_Delay(2000);
}
len:
doc2=dem;
doc3=box;
if(dem%9==0 && dem!=0)
{
DC_R; if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
XL3_S;if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 64 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
HAL_Delay(1500);
XL4_S;if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(3000);
XL5_S;if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(5000);
XL3_R;if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(500);
XL3_S;if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
XL5_R;if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(5000);
XL3_R;if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
XL4_R;if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(1000);
DC_S; if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){DC_R;lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");DC_S;
HAL_Delay(500);}
sprintf(buffer,"%0.0f ",(double)box);
lcd_puts(1,14,(int8_t*)buffer);
HAL_Delay(1000);
dem= doc2;
box=doc3+1
}
lcd_puts(1,10,"BOX: ");
lcd_puts(1,0,"BOT: ");
}
}
}
/****************************/
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 65 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
void HAL_GPIO_EXTI_Callback(uint16_t GPIO_Pin)
{
dem++;
while(!HAL_GPIO_ReadPin(GPIOA,GPIO_PIN_0));
}
/** System Clock Configuration
*/
void SystemClock_Config(void)
{
RCC_OscInitTypeDef RCC_OscInitStruct;
RCC_ClkInitTypeDef RCC_ClkInitStruct;
RCC_OscInitStruct.OscillatorType = RCC_OSCILLATORTYPE_HSE;
RCC_OscInitStruct.HSEState = RCC_HSE_ON;
RCC_OscInitStruct.HSEPredivValue = RCC_HSE_PREDIV_DIV1;
RCC_OscInitStruct.PLL.PLLState = RCC_PLL_ON;
RCC_OscInitStruct.PLL.PLLSource = RCC_PLLSOURCE_HSE;
RCC_OscInitStruct.PLL.PLLMUL = RCC_PLL_MUL9;
HAL_RCC_OscConfig(&RCC_OscInitStruct);
RCC_ClkInitStruct.ClockType =
RCC_CLOCKTYPE_HCLK|RCC_CLOCKTYPE_SYSCLK
|RCC_CLOCKTYPE_PCLK1|RCC_CLOCKTYPE_PCLK2;
RCC_ClkInitStruct.SYSCLKSource = RCC_SYSCLKSOURCE_PLLCLK;
RCC_ClkInitStruct.AHBCLKDivider = RCC_SYSCLK_DIV1;
RCC_ClkInitStruct.APB1CLKDivider = RCC_HCLK_DIV2;
RCC_ClkInitStruct.APB2CLKDivider = RCC_HCLK_DIV1;
HAL_RCC_ClockConfig(&RCC_ClkInitStruct, FLASH_LATENCY_2);
HAL_SYSTICK_Config(HAL_RCC_GetHCLKFreq()/1000);
HAL_SYSTICK_CLKSourceConfig(SYSTICK_CLKSOURCE_HCLK);
/* SysTick_IRQn interrupt configuration */
HAL_NVIC_SetPriority(SysTick_IRQn, 0, 0);
}
/** Configure pins as
* Analog
* Input
* Output
* EVENT_OUT
* EXTI
*/
void MX_GPIO_Init(void)
{
GPIO_InitTypeDef GPIO_InitStruct;
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 66 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
/* GPIO Ports Clock Enable */
__HAL_RCC_GPIOD_CLK_ENABLE();
__HAL_RCC_GPIOA_CLK_ENABLE();
__HAL_RCC_GPIOB_CLK_ENABLE();
/*Configure GPIO pin : PA0 */
GPIO_InitStruct.Pin = GPIO_PIN_0;
GPIO_InitStruct.Mode = GPIO_MODE_IT_FALLING;
GPIO_InitStruct.Pull = GPIO_PULLUP;
HAL_GPIO_Init(GPIOA, &GPIO_InitStruct);
/*Configure GPIO pins : PA1 PA3 PA5 PA7 */
GPIO_InitStruct.Pin = GPIO_PIN_1|GPIO_PIN_3|GPIO_PIN_5|GPIO_PIN_7;
GPIO_InitStruct.Mode = GPIO_MODE_OUTPUT_PP;
GPIO_InitStruct.Speed = GPIO_SPEED_FREQ_LOW;
HAL_GPIO_Init(GPIOA, &GPIO_InitStruct);
/*Configure GPIO pins : PB1 PB11 PB12 PB13
PB14 PB15 PB3 PB4
PB5 */
GPIO_InitStruct.Pin = GPIO_PIN_1|GPIO_PIN_11|GPIO_PIN_12|GPIO_PIN_13
|GPIO_PIN_14|GPIO_PIN_15|GPIO_PIN_3|GPIO_PIN_4
|GPIO_PIN_5;
GPIO_InitStruct.Mode = GPIO_MODE_OUTPUT_PP;
GPIO_InitStruct.Speed = GPIO_SPEED_FREQ_LOW;
HAL_GPIO_Init(GPIOB, &GPIO_InitStruct);
/*Configure GPIO pins : PA9 PA10 */
GPIO_InitStruct.Pin = GPIO_PIN_9|GPIO_PIN_10;
GPIO_InitStruct.Mode = GPIO_MODE_OUTPUT_PP;
GPIO_InitStruct.Speed = GPIO_SPEED_FREQ_LOW;
HAL_GPIO_Init(GPIOA, &GPIO_InitStruct);
/*Configure GPIO pins : PB6 PB7 */
GPIO_InitStruct.Pin = GPIO_PIN_6|GPIO_PIN_7;
GPIO_InitStruct.Mode = GPIO_MODE_INPUT;
GPIO_InitStruct.Pull = GPIO_PULLUP;
HAL_GPIO_Init(GPIOB, &GPIO_InitStruct);
/*Configure GPIO pin Output Level */
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,
GPIO_PIN_1|GPIO_PIN_11|GPIO_PIN_12|GPIO_PIN_13
|GPIO_PIN_14|GPIO_PIN_15|GPIO_PIN_3|GPIO_PIN_4
|GPIO_PIN_5, GPIO_PIN_RESET);
/*Configure GPIO pin Output Level */
HAL_GPIO_WritePin(GPIOA, GPIO_PIN_9|GPIO_PIN_10, GPIO_PIN_RESET);
/* EXTI interrupt init*/
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 67 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
HAL_NVIC_SetPriority(EXTI0_IRQn, 0, 0);
HAL_NVIC_EnableIRQ(EXTI0_IRQn);
}
/* USER CODE BEGIN 4 */
/* USER CODE END 4 */
#ifdef USE_FULL_ASSERT
/**
* @brief Reports the name of the source file and the source line number
* where the assert_param error has occurred.
* @param file: pointer to the source file name
* @param line: assert_param error line source number
* @retval None
*/
void assert_failed(uint8_t* file, uint32_t line)
{
/* USER CODE BEGIN 6 */
/* User can add his own implementation to report the file name and line number,
ex: printf("Wrong parameters value: file %s on line %d\r\n", file, line) */
/* USER CODE END 6 */
}
#endif
/**
* @}
*/
/**
* @}
*/
/************************ (C) COPYRIGHT STMicroelectronics *****END OF
FILE****
Số đo
Tờ
Số tài liệu
Chữ ký
Ngày
Thiết kế
Kiểm
tra
KTCN
Nguyễn Đ
ức M
ạnh
M
ạc Văn Giang
.
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ:
Số tờ:
Khối lượng
Dấu
Bảng Đ
iều Khiển
Inox
Đ
ại H
ọc S
ao Đ
ỏ
K
hoa Cơ Khí
Lớp CN
KT-CK
3-DK04 1:3
0,445 kg
.
M
ạc Văn Giang
01
Thanh1
02
0,152 kg
Inox
Tỉ lệ: 1:3
0,048 kg
Thanh 2
Tỉ lệ: 1:2
Inox
02
02
M
ÁY PHA SƠN TỰ Đ
ỘNG
45°x 2 bên
10
360
1
20
45°x 2 bên
10
120
1
20
13
20
40
∅12 x 8 lỗ
140
30
70
120
35 30
100
513 35 35
340
2
100
Tỉ lệ: 1:3
.
0,046 kg
01
Tấm
03
R1,5
KTCN
Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Khung Cửa Hộp Điện
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:1..
Mạc Văn Giang
01 Thanh 1 03 0,104 kg Inox Tỉ lệ: 1:3
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
260
45°x 2 bên
20 R1
,5
1
10
11
3615218 18
45°x 2 bên
260
R1
,5
1
10
0,104 kgThanh 2 Tỉ lệ: 1:2Inox0102
S.đổi
Tờ Chữ ký Ngày
Mạc Văn GiangKiểm tra .
KTTC
KTCN
Tỉ lệ
Duyệt
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
Tờ: Số tờ:
Dấu
1:1Giá đỡ .
Giá đỡ động cơ
Mạc Văn Giang
01 0,107 kg
03 0,015 kg
Tỉ lệ: 1:3
Gối đỡ ổ lăn Tỉ lệ: 1:209
Tỉ lệ: 1:404
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
.0,006 kgPuli19
4,531
20
12
,5
13
2
2
R3
2
1x45°
6
13
∅17 H7k6
∅8
∅3
x4
lỗ
28
28
10
10
24
24
48
1,
2
0,5 x45°
0,5x 45°
7,
3
16
∅12
∅6
40
∅16
19
,2
5
48
2.
5
A
0,02 A
0,02 A
Inox16
.
Rz40 (
(
Khối lượng
Nguyễn Đức MạnhThiết kế
Số tài liệuS.đổi
YÊU CẦU KỸ THUẬT
1. Độ cứng đạt từ 35-40 HRC
2. Các kích thước không ghi
dung sai lấy theo IT 122
Sđổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: 1 Số tờ: 2
Khối lượngDấu
Khung Chính
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:57,3 kg.
Mạc Văn Giang
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
Inox0102 Tỉ lệ: 1:50,262 kgThanh 2
25
1150 R3
,2
1,6
25
25
450 R3
,2
1,6
25
45°x 2 bên
25
500 R3
,2
1,6
25
450
20
10
1,4
R1
Thanh 4 1,317 kg Tỉ lệ: 1:802 Inox
Tỉ lệ: 1:4Thanh 1 04 Inox0,270 kg01 0,544 kg Tỉ lệ: 1:501Thanh 3 Inox03
04
Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: 2 Số tờ: 2
Khối lượngDấu
Khung Chính
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:7,3 kg.
Mạc Văn Giang06 Thanh 6 02 0,401 kg Inox Tỉ lệ: 1:5
0,344 kgThanh 5 Tỉ lệ: 1:5Inox0205
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
25
300 R
3,
2
1,6
25
R3
,2
1,6
25
25
350
45°
850
25
25
1,6
R3
,2
07 Tỉ lệ: 1:6Thanh 7 0,959 kg02 Inox
S.đổi
S.đổi Chữ ký Ngày
Thiết kế
KTCN
Kiểm tra
Nguyễn Đức Mạnh
Duyệt
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Tỉ lệ
Số tờ:
Lớp CNKT-CK3-DK04
Dấu
Khoa Cơ Khí
Khối lượng
Khung đỡ thành phẩm
Inox
Đại Học Sao Đỏ
. 1:3
01
1,735 kg
Mạc Văn Giang
Thanh 1 0,231 kg02 Inox Tỉ lệ: 1:3
Thanh 2 Tỉ lệ: 1:30,25 kg Inox02
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
Tỉ lệ: 1:3,5.0,262 kg02Thanh 303
20
1,4
10
20
450
1,4
10
10
1,4
20
410
400
02
45°x 2 bên
Tờ:
Số tài liệuTờ
45°x 2 bên
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Khung Hộp Điện
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:31,2 kg.
Mạc Văn Giang
01 Thanh 1 01 0,122 kg Inox Tỉ lệ: 1:3
0,122 kgThanh 2 Tỉ lệ: 1:3Inox0102
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
Tỉ lệ: 1:3Inox0,122 kg06Thanh 303
10
5618 152 18
300
20
20
130
20
300
R1
,5
1
R2
10
20
10
R1
,5
1
10
R1
,5
1
10
Inox04 0,056 kg04 Tỉ lệ: 1:3Thanh 4
5,5
45°x 2 bên 12
4
300
45°x 2 bên
45°x 2 bên
Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Khung Trên
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:42,906 kg.
Mạc Văn Giang
01 Thanh 1 02 0,544 kg Inox Tỉ lệ: 1:4
0,206 kgThanh 2 Tỉ lệ: 1:4Inox0202
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
Tỉ lệ: 1:4Inox0,087 kg04Thanh 303
500
25
1,6
25
R3
,2
45°x 2 bên
45°x 2 bên
205
25
25
R3
,2
0
1,6
100
20
20
R3
,2
1,6
45°
45
10
20
1
Thanh 4 0,036 kg Tỉ lệ: 1:4Inox0404
S.đổi
Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Khung Đỡ Động Cơ
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:42,9 kg.
Mạc Văn Giang
05 Thanh 5 02 0,22 kg Inox Tỉ lệ: 1:4 0,27 kgThanh 6 Tỉ lệ: 1:4Inox0206
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
45°x 2 bên
10
500
1
20
81 28 127 28 127 28 81
10
10
450
1,4
20
56 56127 127 282828
∅3
x 6
lỗ
∅3
x 6
lỗ
S.đổi
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Ống Nhựa
Nhựa PVC
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:..
Mạc Văn Giang
01 T 21 05 0,016 kg PVC Tỉ lệ: 1:2
0,012 kgCút Vuông 21 Tỉ lệ: 1:2PVC1002
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
Tỉ lệ: 1:2PVC0,009 kg12Cút Ren Ngoài 2103
PVC1004 Tỉ lệ: 1:20,01 kgCút Ren Trong 21
Ø
21
Ø
25
64
∅25
∅21
43
48
∅21
∅25
M21
10
6
32
31
∅25
M21
35
∅25
31
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Ống Nhựa
Nhựa PVC
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:3..
Mạc Văn Giang
05 Khóa Nhựa 21 06 0,048 kg PVC Tỉ lệ: 1:2
Cảm Biến Rót Tỉ lệ: 1:20306
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
Tỉ lệ: 1:304Khóa Tự Động07
PVC08 Tỉ lệ: 1:2Ống Nhựa 21
74
54
,5
16
6,
5
1,
5
R1
7,5
60
∅2
1
∅17
70
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Tấm
. Đại Học Sao ĐỏKhoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:4..
Mạc Văn Giang
01 Tấm 1 01 0,032 kg Tỉ lệ: 1:4
0,023 kgTấm 2 Tỉ lệ: 1:40202
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
Tỉ lệ: 1:40,045 kg01Tấm 303
0104 Tỉ lệ: 1:40,024 kgTấm 4
220
22
0
1
13
0
260
1
1
280
13
0
260
26
0
1
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Trục, Cánh Khuấy
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
...
Mạc Văn Giang
12 Trục khuấy 03 0,086 kg Inox
0,5x 45°x 2 bên
Ø
6
380
Tỉ lệ: 1:2,5
80
20
M3
∅6R
5
1
0,019 kgCánh Khuấy Tỉ lệ: 1:1Inox0313
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: 01 Số tờ: 01
Khối lượngDấu
Bảng Điều khiển
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:30,445 kg.
Vị
trí
Tên Gọi Ký hiệu
Số
lượng
Vật liệu Ghi chú
Máy Pha Sơn
1
2
3
Thanh 1
Thanh 2
Tấm
Inox
Mạc Văn Giang
360
12
0
20
201
2
3
2
2
1
Inox
Alumium
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: 01 Số tờ: 01
Khối lượngDấu
Đường Ống Dẫn
Nhựa PVC
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
.
Vị
trí
Tên Gọi Ký hiệu
Số
lượng
Vật liệu Ghi chú
Máy Pha Sơn Tự Động
1
2
3
T Nhựa 21
Cút Vuông 21
Cút Ren Ngoài
Mạc Văn Giang
5
12
12
4 Cút Ren Trong 10
5 Khóa 21 6
6 Cảm Biến Rót 3
344
67
3
1
2
3
4
5
6
7
8
7 Khóa Tự Động 4
8 Ống 21 2 Nhựa PVC
Nhựa PVC
Nhựa PVC
Nhựa PVC
Nhựa PVC
Nhựa PVC
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Bảng Điều khiển
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:107,3 kg.
Vị
trí
Tên Gọi Ký hiệu
Số
lượng
Vật liệu Ghi chú
Máy Pha Sơn
1
2
3
Thanh 1
Thanh 2
Thanh 3
Inox
Mạc Văn Giang
4
2
1
Inox
500
4
00
11
50
1
3
4
5
6
7
2
85
0
4 Thanh 4 2
5 Thanh 5 2
6 Thanh 6 2
7 Thanh 7 2
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: 01 Số tờ: 01
Khối lượngDấu
Khung Đỡ Thành Phẩm
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:51,735 kg.
Vị
trí
Tên Gọi Ký hiệu
Số
lượng
Vật liệu Ghi chú
Máy Pha Sơn Tự Động
1
2
3
Thanh 1
Thanh 2
Thanh 3
Inox
Mạc Văn Giang
2
3
2
Inox
450
40
0
10
10
1
2
3
Inox
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: 01 Số tờ: 01
Khối lượngDấu
Bảng Điều khiển
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:41,2 kg.
Vị
trí
Tên Gọi Ký hiệu
Số
lượng
Vật liệu Ghi chú
Máy Pha Sơn
1
2
3
Thanh 1
Thanh 2
Thanh 3
Inox
Mạc Văn Giang
2
2
1
Inox
1
2
3
4
300
15
0
30
0
4 Thanh 4 1
Inox
Inox
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Khung Trên
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:42,906 kg.
Vị
trí
Tên Gọi Ký hiệu
Số
lượng
Vật liệu Ghi chú
Máy Pha Sơn Tự Động
1
2
3
Thanh 1
Thanh 2
Thanh 3
Inox
Mạc Văn Giang
2
2
4
1
2
3
4
5
6
500
17
0
45
20
5
4 Thanh 4 4
5 Thanh 5 2
6 Thanh 6 2
Inox
Inox
Inox
Inox
Inox
15
BẢN VẼ LẮP
Inox1 Khung đỡ lọ sơn phẩm26
26
25
Inox1 Khung Chính25
20 (kg)
500
400
C0
Nhôm
GT2
GT2
Nhựa
Nhôm
Nhựa
Thép
3
5
1
4
1
1
1
1
9
3
3
6
2
6
1
1
6
Inox
10
12
UW15
10
4
Nhựa PVC
1
Inox
6
Nhựa PVC
Lọ đựng sơn thành phẩm
Nhựa PVC
Nhựa PVC
Khóa tự động
Cảm biến lưu lượng
T nối
Đồng
Khung trên
Nhựa
Puli răng
Khớp nối
Động cơ
Giá đỡ động cơ
Inox
Inox
24
23
Inox
22
Thép
Caosu
21
20
Thép C45
19
Nhựa
Inox
18
17
Nhựa PVC
16
Caosu
15
Inox
24
1
4
23
22
21
20
19
18
16 17
14
13
11
12
10
9
8
7
5
4
3
2
1
Lọ chứa dung môi
Tấm định vị lọ chứa
Trục khuấy
Cánh khuấy
Ổ lăn
Dây đai răng
Gối đỡ ổ
Bảng điều khiển
Lọ chứa sơn
Khóa nhựa 1/2
Cút ren trong
Cút ren ngoài
Cút vuông
Khung hộp điện
14
Chân đế
429
529
9
12
6
8
13
11
5
13
47
.5
10
3
7
2
KTTC
.
Ng. Đức Mạnh
1
KTCN
4
Số tài liệu
Khối lượng
NgàyS.đo
Mạc Văn GiangKiểm tra
Thiết kế
Tờ
Số
lg
Dấu
Chữ ký
Số tờ: 1
1:2,5
Tỉ lệ
Tờ: 1
Ghi chúVật liệuTên Gọi Ký hiệuVị
trí
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
Inox
Máy Pha Sơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_nghien_cuu_thiet_ke_che_tao_mo_hinh_may_pha_son_tu_don.pdf