Đồ án Phân tích thiết kế phần mềm hướng đối tượng: Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố the helpdesk system

MỤC LỤC 1.Mô tả bài toán 1 2.Phân tích hệ thống 3 2.1.Sơ đồ usecase . 3 2.1.1.Danh sách & mô tả tác nhân (actor) . 3 2.1.2.Danh sách & mô tả chức năng usecase 4 2.1.3.Sơ đồ usecase 7 2.1.4.Mô tả usecase 13 2.2.Sơ đồ tương tác đối tượng 50 2.3.Sơ đồ lớp .54 2.3.1.Các lớp đối tượng trong hệ thống .54 2.3.2.Các mối quan hệ giữa các đối tượng .55 2.3.3.Sơ đồ lớp tổng quát 53 2.3.4.Các thuộc tính 54 2.3.5.Các phương thức 57 2.3.6.Sơ đồ lớp chi tiết 61 3.Thiết kế .62 3.1.Lược đồ quan hệ 62 3.2.Mô tả chi tiết .63 3.3.Giao diện hệ thống theo chức năng 67 3.3.1.Sơ đồ chức năng .67 3.3.2.Giao diện hệ thống theo chức năng .68 4.Tài liệu tham khảo .79 1. Mô tả bài toán Tập đoàn Wangtran có hơn 10.000 nhân viên đang làm việc ở nhiều tòa nhà khác nhau. Hiện tại, hệ thống Helpdesk của công ty không còn thích hợp, cho nên ban giám đốc tập đoàn có kế hoạch xây dựng một hệ thống Helpdesk mới đa người dùng hoạt động trên nền tảng ứng dụng web. Mục đích là để phát triển một giải pháp tổng thể hỗ trợ các quy trình hiện hành, chức năng và yêu cầu kỹ thuật được mô tả dưới đây. Các quá trình chung Khi một nhân viên của công ty gặp một vấn đề ví dụ như máy in không in được, nhân viên sẽ đưa ra một thông báo về sự cố này. Điều này được thực hiện trên ứng dụng web. Nhân viên đó sẽ đăng nhập vào hệ thống Helpdesk và cung cấp tất cả các thông tin liên quan đến sự việc mà họ gặp phải theo mẫu. Người gặp sự cố cũng có thể thêm một hình ảnh màn hình liên quan đến sự cố để giải thích thêm về lỗi xảy ra. Sau khi mô tả sự cố, người gọi sẽ nhận được một mã số dùng để tham chiếu đến sự cố mà họ vừa cung cấp cho hệ thống. Nhân viên quản lý thấy sự cố mới trong hệ thống Helpdesk ngay sau khi nhân viên gặp sự cố hoàn tất việc cung cấp thông tin cho hệ thống. Nhân viên quản lý đọc nội dung sự cố, cố gắng ước tính mức độ nghiêm trọng của vụ việc, phân chia sự cố thành một hoặc nhiều công việc và chuyển tiếp mỗi công việc cho một trong những nhân viên kỹ thuật, tùy thuộc vào loại sự cố và chuyên môn của nhân viên kỹ thuật. Nhân viên quản lý cũng ước tính ngày dự kiến vụ việc sẽ được giải quyết và có thể thêm một tham chiếu đến các câu hỏi thường gặp (FAQ) để nhân viên kỹ thuật có thể tham khảo cách giải quyết. Người nhân viên gặp sự cố sẽ nhận được một thông báo rằng sự cố đang được "điều tra" tự động (bằng email) sau khi việc phân công hoàn tất. Các nhân viên kỹ thuật phải thường xuyên kiểm tra danh sách các công việc phải làm được nhân viên quản lý giao cho mình. Nhân viên kỹ thuật được giao việc sẽ xem xét sự cố và nếu đó là một vấn đề đã được biết đến (vấn đề cần giải quyết nằm trong danh sách danh sách FAQ) thì nhân viên kỹ thuật sẽ tiến hành giải quyết sự cố và ghi nhận lại giải pháp đã được sử dụng cùng thời lượng đã bỏ ra. Nếu các nhân viên kỹ thuật không thể giải quyết sự cố thì sự việc được trả lại cho người quản lý cùng với thời gian đã dùng và nguyên nhân thất bại. Hệ thống Helpdesk phải theo dõi dòng chảy này. Ngay sau khi vụ việc được giải quyết nhân viên gặp sự cố được thông báo tự động bằng email. Các quá trình thay thế: Không thể truy cập vào trang web: Nếu các nhân viên không thể truy cập vào trang web để cung cấp sự cố - ví dụ do lỗi phần cứng – họ sẽ thông báo sự cố cho bộ phận trợ giúp bằng điện thoại. Các nhân viên trợ giúp sẽ điền thông tin liên quan đến sự cố vào hệ thống Helpdesk. Sau đó, họ chuyển mã sự cố vừa ghi nhận cho người gọi. Trong một số trường hợp, nếu sự cố gặp phải là đơn giản, nhân viên trợ giúp sẽ hướng dẫn người gọi xử lý sự cố bằng cách tra cứu các giải pháp khắc phục đã có từ danh sách FAQ. Không có mô tả vấn đề rõ ràng: Đôi khi những mô tả của vấn đề là không đủ rõ ràng. Trong trường hợp đó nhân viên kỹ thuật sẽ dùng điện thoại gọi cho nhân viên gặp sự cố và cố gắng hỏi thêm một số thông tin liên quan đến sự cố. Trong một số trường hợp, nhân viên kỹ thuật đến nơi làm việc của nhân viên đó để điều tra; ví dụ, xem xét phần cứng máy in. Hư phần cứng : Cơ sở dữ liệu của hệ thống lưu trữ lại người sử dụng nào dùng phần cứng nào. Nếu sự cố chỉ có thể được giải quyết bằng cách thay phần cứng mới khi đó thiết bị cần thay sẽ được đặt hàng và người gặp sự cố sẽ được thông báo bằng email. Việc đăng ký đơn đặt hàng được thực hiện trong hệ thống khác. Tuy nhiên các số thứ tự đơn đặt hàng được lưu giữ trong hệ thống Helpdesk với mục đích để theo dõi. Mọi nhân viên có thể tra cứu danh sách các phần cứng họ đang sử dụng và lịch sử sự cố của phần cứng đó. Theo dõi sự cố: Nhân viên gặp sự cố lúc nào cũng có thể xem trạng thái sự cố mà họ đã cung cấp cho hệ thống thông qua một giao diện web. Họ thấy tất cả các sự cố liên quan đến mình, thời điểm ghi nhận sự cố vào hệ thống, trạng thái hiện tại của sự cố là gì và ngày dự kiến giải quyết. Nhân viên có thể tìm kiếm trong các sự cố của họ và chỉ có thể thay đổi (thêm/thay đổi thông tin liên quan hay xóa) sự cố do họ ghi nhận nếu sự cố đó chưa được chuyển giao cho nhân viên kỹ thuật. Sử dụng danh sách câu hỏi thường gặp (FAQ): Nhân viên kỹ thuật sử dụng danh sách câu hỏi thường gặp để giải quyết vấn đề, tuy nhiên nếu họ tìm thấy một giải pháp hiệu quả hơn cho một vấn đề đã có hoặc giải pháp cho vấn đề mới phát sinh thì nhân viên kỹ thuật có thể đề nghị đưa giải pháp này vào FAQ. Người quản lý đội Helpdesk sẽ xem xét những giải pháp được đề xuất. Sau đó, họ sẽ phê duyệt hoặc từ chối giải pháp đó. Nhân viên kỹ thuật sẽ nhận được một thông báo (tự động) bằng email về kết quả phê duyệt. Mọi nhân viên trong công ty cũng có thể truy cập vào danh sách câu hỏi thường gặp, nhưng chỉ có một tập hợp con của FAQ có thể được nhìn thấy. Người quản lý có thể quyết định những FAQ nào được công bố cho tất cả nhân viên và FAQ nào chỉ được công bố trong nội bộ đội Helpdesk. Tra cứu các báo cáo & thống kê: a) Nhân viên kỹ thuật tra cứu danh sách tất cả các sự cố và công việc liên quan mà họ đã được giao giải quyết. Danh sách phải được sắp xếp theo thời gian. b) Người quản lý tra cứu danh sách tất cả các sự cố và các công việc liên quan mà hệ thống đã ghi nhận. Danh sách phải được sắp xếp theo thời gian. c) Người quản lý tra cứu danh sách các sự cố, thời gian dự kiến giải quyết sự cố và thời gian đã dùng để giải quyết các sự cố đang trong giai đoạn khắc phục. Danh sách này được nhóm theo trạng thái, thứ tự ưu tiên và ngày. Và chúng có thể được lọc theo ngày, tháng, năm. d) Người quản lý tra cứu báo cáo tổng hợp số lượng các sự cố theo từng phân xưởng, theo từng loại thiết bị theo từng thời điểm cụ thể. Báo cáo có thể được lọc theo phân xưởng. e) Người quản lý tra cứu danh sách các FAQ hiếm khi hay không bao giờ được sử dụng để xóa chúng khỏi danh sách FAQ. Báo cáo được sắp xếp theo số tổng lần được sử dụng.

pdf89 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2505 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích thiết kế phần mềm hướng đối tượng: Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố the helpdesk system, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thao tác. Nếu người dùng đồng ý, tiếp bước 5; nếu không trở lại bước 3. 5. Hệ thống tiến hành kiểm tra sự hợp lệ của thông tin (cú pháp, các ràng buộc). Nếu không đáp ứng được hệ thống chuyển đến luồng phụ B. 6. Hệ thống tiến hành lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo kết thúc. Nếu không thể kết thúc hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ C. 7. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế Luồng phụ A: Sự cố không tồn tại hoặc không thể cập nhật thông tin vì đã chuyển cho nhân viên kỹ thuật tiến hành khắc phục. 1. Hệ thống thông báo đến người dùng. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 7. Luồng phục B: Thông tin nhập vào không hợp lệ Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 19 1. Hệ thống thông báo đến người dùng. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 3. Các ngoại lệ Luồng ngoại lệ C: Không thể lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu do lỗi hệ thống. 1. Thông báo lỗi đến người dùng. 2. Hệ thống hiển thị thông tin liên lạc của nhân viên trợ giúp để người dùng liên hệ. 3. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 7. Các yêu cầu khác: không có  Xoá sự cố đã cung cấp Tên: Xoá sự cố đã cung cấp ID: 5 Tác nhân chính: Nhân viên gặp sự cố Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên gặp sự cố: xoá sự cố mà họ đã cung cấp cho hệ thống. Mô tả ngắn gọn: Nhân viên gặp sự cố có thể xoá một (nhiều) sự cố mà họ đã cung cấp cho hệ thống nếu sự cố đó chưa được chuyển giao cho nhân viên kỹ thuật. Điều kiện tiên quyết:  Hệ thống phải đang hoạt động.  Sự cố đó đã được cung cấp cho hệ thống.  Sự cố đó chưa được chuyển giao cho nhân viên kỹ thuật khắc phục. Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 20 Sự kiện kích hoạt: người dùng chọn chức năng “Xoá sự cố đã cung cấp”. Điều kiện thực hiện:  Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống.  Người dùng phải có mã số sự cố muốn xoá. Nếu không, họ có thể sử dụng chức năng “Tìm kiếm sự cố” để tìm mã số đó. Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào mã số sự cố muốn xoá 2. Hệ thống tiến hành kiểm tra sự cố tương ứng với mã số nhập vào. Nếu sự cố không tồn tại hoặc không thể xoá hệ thống chuyển đến luồng phụ A. 3. Hệ thống hiển thị chi tiết sự cố cần xoá. 4. Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thao tác xoá. Nếu đồng ý, hệ thống tiếp bước 5; nếu không quay về bước 3. 5. Hệ thống tiến hành lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo kết thúc. Nếu không thể kết thúc hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ B. 6. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế Luồng phụ A: sự cố không tồn tại hoặc không thể xoá do đã chuyển đến nhân viên kỹ thuật. 1. Thông báo đến người dùng. 2. Chuyển đến luồng chính – bước 6. Các ngoại lệ Luồng ngoại lệ B: không thể lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu do lỗi hệ thống. 1. Thông báo lỗi đến người dùng. Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 21 2. Hệ thống hiển thị thông tin liên lạc của nhân viên trợ giúp để người dùng liên hệ. 3. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 6. Các yêu cầu khác: không có  Tra cứu thông tin phần cứng Tên: Tra cứu thông tin phần cứng ID: 6 Tác nhân chính: Nhân viên Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên: tất cả các nhân viên trong công ty đều có thể sử dụng chức năng này để kiểm tra thông tin về những phần cứng máy tính họ đang dùng. Mô tả ngắn gọn: hệ thống liệt kê các phần cứng mà nhân viên đang sử dụng và lịch sử sự cố của chúng. Điều kiện tiên quyết: Hệ thống đang hoạt động Sự kiện kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng “Tra cứu thông tin phần cứng”. Điều kiện thực hiện: Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống. Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị một danh sách với các thông tin cơ bản những phần cứng mà nhân viên đó đang sử dụng (dựa vào tài khoản đăng nhập để lấy thông tin nhân viên). Nếu danh sách rỗng, hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ A. 2. Người dùng chọn một mục trong danh để xem chi tiết. Hệ thống chuyển đến luồng phụ B. Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 22 3. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế Luồng phụ B: nhân viên chọn một phần cứng để xem chi tiết 1. Hệ thống hiển thị thông tin phân cứng được chọn cùng với lịch sử sự cố. 2. Hệ thống yêu cầu người dùng cho biết có muốn xem tiếp không. Nếu muốn, đến bước 3; nếu không đến bước 4. 3. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 1. 4. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 3. Các ngoại lệ Luồng ngoại lệ A: không có phần cứng nào được nhân viên đó sử dụng 1. Thông báo đến ngươi dùng. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 3. Các yêu cầu khác: không có  Xem trạng thái sự cố Tên: Xem trạng thái sự cố ID: 7 Tác nhân chính: Nhân viên gặp sự cố Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên gặp sự cố: xem trạng thái sự cố mà họ đã thông báo cho hệ thống. Mô tả ngắn gọn: nhân viên gặp sự cố xem lại tất cả thông tin về các sự cố mà họ đã cung cấp cho hệ thống cùng với những thông tin khác như: trạng thái hiện tại, ngày dự kiến giải quyết,… Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 23 Điều kiện tiên quyết:  Hệ thống phải đang hoạt động.  Sự cố muốn xem đã được cung cấp cho hệ thống. Sự kiện kích hoạt: Nhân viên gặp sự cố chọn chắc năng “Xem trạng thái sự cố”. Điều kiện thực hiện:  Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.  Phải có mã số sự cố cần xem. Nếu không nhân viên đó có thể sử dụng chức năng “Tìm kiếm sự cố” để tìm sự cố đó. Luồng sự kiện chính: 1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào mã số của sự cố cần xem. Nếu chức năng này được gọi từ chức năng “Tìm kiếm sự cố” thì chuyển đến luồng phụ A. 2. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào. Nếu thông tin không hợp lệ: chuyển đến luồng phụ B. 3. Hệ thống hiển thị những thông tin chi tiết ứng với sự cố đó. 4. Khi người dùng muốn thay đổi, xoá nhưng thông tin về sự cố đó, hệ thống chuyển đến luồng phụ C. 5. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế Luồng phụ A: yêu cầu hiển thị chi tiết sự cố từ chức năng “Tìm kiếm sự cố” 1. Hệ thống nhận yêu cầu hiển thị chi tiết từ chức năng “Tìm kiếm sự cố” (đã có mã sự cố & được xác nhận hợp lệ). 2. Chuyển đến luồng chính – bước 3. Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 24 Luồng phụ B: thông tin nhập vào không hợp lệ do mã số không đúng. 1. Hiển thị thông báo cho người dùng. 2. Chuyển đến luồng chính – bước 1. Luồng phụ C: người dùng muốn thay đổi, xoá những thông tin vế sự cố đang xem. 1. Hệ thống chuyển đến chức năng “Cập nhật thông tin sự cố” hoặc “Xoá sự cố đã cung cấp” tuỳ theo yêu cầu. 2. Khi những chức trên kết thúc sự kiện, hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 1. Các ngoại lệ: không có Các yêu cầu khác: không có  Tìm kiếm sự cố Tên: Tìm kiếm sự cố ID: 8 Tác nhân chính: Nhân viên gặp sự cố Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên gặp sự cố: tìm kiếm một sự cố mà họ đã cung cấp cho hệ thống. Mô tả ngắn gọn: khi nhân viên gặp sự cố muốn xem trạng thái, cập nhật, xoá một (nhiều) sự cố mà họ đã cung cấp cho hệ thống nhưng không nhớ mã số. Họ sử dụng chức năng này để tìm ra sự cố mong muốn. Điều kiện tiên quyết: Hệ thống đang hoạt động Sự kiện kích hoạt: Người dùng chọn chức năng “Tìm kiếm sự cố”. Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 25 Điều kiện thực hiện: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống. Luồng sự kiện chính: 1. Hệ thống hiển thị một giao diện yêu cầu người dùng nhập từ khoá tìm kiếm. 2. Hệ thống tìm trong danh sách những sự cố mà người dùng đó đã cung cấp cho hệ thống. Sau đó liệt kê danh sách các mục tin tìm được. Nếu không tìm được kết quả nào, hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ A. 3. Người dùng chọn một mục trong danh sách kết quả để xem chi tiết. Hệ thống chuyển đến luồng phụ B. 4. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế Luồng phụ B: người dùng chọn một mục để xem chi tiết kết quả tìm kiếm. 1. Hệ thống chuyển đến chức năng “Xem trạng thái sự cố” với mã số của kết quả tìm được. 2. Sau khi chức năng trên kết thúc, hệ thống yêu cầu người dùng xác định có muốn xem tiếp không. Nếu muốn, hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 2; nếu không, hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 4. Các ngoại lệ: Luồng ngoại lệ A: Không tìm thấy kết quả nào 1. Hệ thống thông báo cho người dùng. 2. Chuyển đến luồng chính – bước 1. Các yêu cầu khác: không có  Tra cứu danh sách FAQ Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 26 Tên: Tra cứu danh sách FAQ ID: 9 Tác nhân chính: Nhân viên Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên: tất cả mọi nhân viên trong công ty đều có thể tra cứu danh sách FAQ nếu muốn. Mô tả ngắn gọn: mọi nhân viên trong công ty cũng có thể truy cập vào danh sách các câu hỏi thường gặp (FAQ) để tham khảo cách giải quyết đối với một số sự cố thông thường. Điều kiện tiên quyết: Hệ thống đang hoạt động. Sự kiện kích hoạt: Người dùng chọn chức năng “Tra cứu danh sách FAQ”. Điều kiện thực hiện: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống. Luồng sự kiện chính: 1. Hệ thống hiển thị một danh sách các câu hỏi thường gặp (ứng với quyền đã đăng nhập). Nếu chức năng này được gọi từ “Cập nhật quy định FAQ”, hệ thống bỏ qua bước 1 và chuyển đến luồng phụ A – bước 1. 2. Người dùng chọn một câu hỏi để xem chi tiết. Hệ thống chuyển đến luồng phụ A. 3. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế Luồng phụ A: người dùng chọn một câu hỏi để xem chi tiết 1. Hệ thống hiển thị nội dung chi tiết của câu hỏi đã chọn và câu trả lời tương ứng. 2. Hệ thống yêu cầu người dùng cho biết có xem tiếp không. Nếu có, chuyển đến luồng chính – bước 1; nếu không chuyển đến luồng chính – bước 3. Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 27 Các ngoại lệ: không có Các yêu cầu khác: không có  Tra cứu sự cố mới Tên: Tra cứu sự cố mới ID: 10 Tác nhân chính: Nhân viên quản lý Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên quản lý: tra cứu danh sách những sự cố vừa được cung cấp cho hệ thống. Mô tả ngắn gọn: Nhân viên quản lý kiểm tra danh sách những sự cố vừa được hệ thống ghi nhận để tiến hành phân công khắc phục. Điều kiện tiên quyết: Hệ thống phải đang hoạt động Sự kiện kích hoạt: Nhân viên quản lý sử dụng chức năng “Tra cứu sự cố mới” Điều kiện thực hiện: phải đăng nhập vào hệ thống dưới quyền quản lý. Luồng sự kiện chính: 1. Hệ thống hiển thị một danh sách những sự cố mới được ghi nhận (chưa được phân công khắc phục). Nếu hiện không có sự cố nào được ghi nhận, hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ A. 2. Người dùng chọn một mục để xem chi tiết. Hệ thống chuyển đến luồng phụ B. 3. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 28 Luồng phụ B: người dùng xem thông tin chi tiết một sự cố 1. Hệ thống hiển thị chi tiết sự cố đó. 2. Người quản lý nếu muốn giải quyết sự cố có thể dùng chức năng “Phân công khắc phục”, hệ thống sẽ chuyển đến chức năng này. Nếu không chuyển đến bước 4. 3. Sau khi chức năng “Phân công khắc phục” kết thúc, hệ thống chuyển đến bước 4. 4. Hệ thống yêu cầu người dùng cho biết có xem tiếp không. Nếu có, chuyển đến luồng chính - bước 1 (với danh sách đã cập nhật); nếu không, chuyển đến luồng chính – bước 3. Các ngoại lệ: Luồng ngoại lệ A: không có sự cố mới được ghi nhận 1. Hệ thống thông báo cho người dùng. 2. Chuyển đến luồng chính - bước 3. Các yêu cầu khác: không có  Phân công khắc phục Tên: Phân công khắc phục ID: 11 Tác nhân chính: Nhân viên quản lý Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên quản lý: phân công công việc cho các nhân viên kỹ thuật. Mô tả ngắn gọn: Đối với mỗi sự cố vừa tiếp nhận, nhân viên quản lý phân công cho một/nhiều nhân viên giải quyết các phần việc khác nhau (cùng với những quy định) ứng với năng lực của mỗi người. Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 29 Điều kiện tiên quyết:  Hệ thống đang hoạt động.  Sự cố muốn phân công phải tồn tại. Sự kiện kích hoạt:  Nhân viên quản lý chọn chức năng “Phân công khắc phục”.  Được gọi từ chức năng “Tra cứu sự cố mới”. Điều kiện thực hiện: nhân viên quản lý phải có mã số của sự cố muốn phân công. Nếu không, họ có thể sử dụng chức năng “Tra cứu sự cố mới” để tìm. Luồng sự kiện chính: 1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào mã số sự cố. Nếu chức năng được gọi từ “Tra cứu sự cố mới”, hệ thống bỏ qua bước 1 và chuyển đến bước 3. 2. Hệ thống kiểm tra mã số vừa nhập. Nếu không hợp lệ, hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ A. 3. Hệ thống hiển thị một giao diện để người dùng phân công công việc cho các nhân viên kỹ thuật. Trong lúc thao tác, nếu người dùng có nhu cầu tra cứu FAQ, hệ thống chuyển đến luồng phụ B. 4. Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thông tin trước khi lưu. Nếu đồng ý, chuyển đến bước 5; nếu không đồng ý, quay lại bước 3. 5. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp lệ (cú pháp, các ràng buộc). Nếu không đáp ứng được, hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ C. 6. Hệ thống thực hiện lưu thông tin và thông báo thành công. Nếu không thành công, hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ D. 7. Hệ thống gởi một thông báo (bằng email – theo mẫu định sẵn) đến người gặp sự cố với nội dung “sự cố đang được điều tra”. Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 30 8. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế Luồng phụ B: người dùng tra cứu FAQ khi đang thao tác. 1. Hệ thống chuyển đến chức năng “Tra cứu danh sách FAQ”. 2. Khi chức năng trên kết thúc sự kiện, hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 3. Các ngoại lệ: Luồng ngoại lệ A: mã số sự cố không đúng 1. Thông báo đến người dùng, yêu cầu họ nhập lại. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 1. Luồng ngoại lệ C: thông tin nhập vào không hợp lệ 1. Thông báo đến người dùng, chỉ rõ trường nào không hợp lệ và yêu cầu sửa đổi. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 3. Luồng ngoại lệ D: không thể hoàn thành phân công do lỗi từ hệ thống. 1. Hệ thống thông báo lỗi cho người dùng. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 8. Các yêu cầu khác: không có  Tra cứu danh sách công việc Tên: Tra cứu danh sách công việc ID: 12 Tác nhân chính: Nhân viên kỹ thuật Kiểu: chi tiết Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 31 Những người tham gia: Nhân viên kỹ thuật: tra cứu những công việc mà người quản lý giao cho. Mô tả ngắn gọn: Nhân viên kỹ thuật xem công việc mà họ được phân công thông qua hệ thống cùng với chi tiết sự cố và thông tin của nhân viên gặp sự cố. Điều kiện tiên quyết: hệ thống đang hoạt động. Sự kiện kích hoạt: nhân viên kỹ thuật chọn chức năng “Tra cứu danh sách công việc”. Điều kiện thực hiện: nhân viên kỹ thuật phải đăng nhập vào hệ thống. Luồng sự kiện chính: 1. Hệ thống hiển thị một danh sách những công việc mà nhân viên kỹ thuật được giao khắc phục. Nếu danh sách rỗng, hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ A. 2. Nhân viên kỹ thuật chọn một mục để xem chi tiết. 3. Hệ thống hiển thị chi tiết công việc đã chọn. Trong khi xem, nếu muốn họ có thể sử dụng chức năng “Tra cứu danh sách FAQ”, hệ thống sẽ chuyển đến luồng phụ B. Hoặc nếu muốn sử dụng chức năng “Cung cấp kết quả giải quyết” hệ thống chuyển đến luồng phụ C. 4. Hệ thống yêu cầu người dùng xác định có muốn xem tiếp hay không. Nếu muốn, trở về bước 1; nếu không, tiếp bước 5. 5. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế Luồng phụ B: người dùng muốn sử dụng chức năng “Tra cứu danh sách FAQ”. 1. Hệ thống chuyển đến chức năng “Tra cứu danh sách FAQ”. 2. Khi chức năng này kết thúc, hệ thống sẽ chuyển đến luồng chính – bước 3. Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 32 Luồng phụ C: người dùng muốn sử dung chức năng “Cung cấp kết quả giải quyết” 1. Hệ thống chuyển đến chức năng “Cung cấp kết quả giải quyết”. 2. Khi chức năng này kết thúc, hệ thống sẽ chuyển đến luồng chính – bước 3. Các ngoại lệ: Luồng ngoại lệ A: không có phân công mới 1. Hệ thống thông báo cho người dùng. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 5. Các yêu cầu khác: không có  Cung cấp kết quả giải quyết Tên: Cung cấp kết quả giải quyết ID: 13 Tác nhân chính: Nhân viên kỹ thuật Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên kỹ thuật: báo cáo kết quả giải quyết công việc. Mô tả ngắn gọn: nhân viên kỹ thuật sau khi giải quyết xong công việc được giao (thành công/thất bại) sẽ thông báo kết quả đến cho nhân viên quản lý thông qua hệ thống. Điều kiện tiên quyết:  Hệ thống đang hoạt động  Công việc muốn báo cáo kết quả phải tồn tại. Sự kiện kích hoạt: nhân viên kỹ thuật chọn chức năng “Cung cấp kết quả giải quyết” Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 33 Điều kiện thực hiện:  Nhân viên kỹ thuật phải đăng nhập vào hệ thống.  Nhân viên kỹ thuật phải có mã số sự cố muốn báo cáo, nếu không họ có thể sử dụng chức năng “Tra cứu danh sách công việc” để tìm. Luồng sự kiện chính: 1. Hệ thống yêu cầu nhập mã số sự cố muốn báo cáo. Nếu chức năng này được gọi từ chức năng “Tra cứu danh sách công việc” hệ thống bỏ qua bước 1 và chuyển đến bước 3. 2. Hệ thống kiểm tra sự cố tương ứng với mã số vừa nhập. Nếu mã số không đúng, hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ A. 3. Hệ thống yêu cầu người dùng lựa chọn kết quả (Thành công/thất bại). Nếu thành công chuyển đến luồng phụ B, nếu thất bại chuyển đến luồng phụ C. 4. Hệ thống yêu cầu xác nhận thao tác. 5. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào. Nếu thông tin không hợp lệ (cú pháp, các ràng buộc), hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ D. 6. Hệ thống tiến hành lưu thông tin và thông báo kết thúc. Nếu không thể kết thúc, hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ E. 7. Nếu kết quả giải quyết công việc là thành công, hệ thống tiến hành kiểm tra tất cả các phân công tương ứng với sự cố vừa được báo cáo. Nếu tất cả các phân công đều có kết quả là thành công – nghĩa là sự cố đã được khắc phục – hệ thống tiếp bước 8, nếu không đến bước 9. 8. Hệ thống gởi một thông báo (bằng email – theo mẫu định sẵn) đến nhân viên gặp sự cố với nội dung “sự cố đã được giải quyết”. 9. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế Luồng phụ B: kết quả thành công Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 34 1. Hiển thị giao diện nhập liệu tương ứng với kết quả thành công. 2. Chuyển đến luồng chính – bước 4. Luồng phụ C: kết quả thất bại 1. Hiển thị giao diện nhập liệu tương ứng với kết quả thất bại. 2. Chuyển đến luồng chính – bước 4. Các ngoại lệ: Luồng ngoại lệ A: mã sự cố không đúng 1. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập lại. 2. Chuyển đến luồng chính – bước 1. Luồng ngoại lệ D: cú pháp thông tin nhập vào không đúng 1. Hệ thống thông báo lỗi. 2. Chuyển đến luồng chính – bước 3. Luồng ngoại lệ E: không thể kết thúc sự kiện do lỗi hệ thống. 1. Hệ thống thông báo lỗi, nêu rõ thông tin lỗi. 2. Chuyển đến luồng chính – bước 9. Các yêu cầu khác: không có  Đề nghị cập nhật FAQ Tên: Đề nghị cập nhật FAQ ID: 14 Tác nhân chính: Nhân viên kỹ thuật Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 35 Nhân viên kỹ thuật: đề nghị cập nhật một FAQ vào danh sách. Mô tả ngắn gọn: nếu nhân viên kỹ thuật tìm thấy một giải pháp mới cho một vấn đề phổ biến thì họ có thể đề nghị (thông qua hệ thống) đưa giải pháp này vào danh sách các câu hỏi thường gặp Điều kiện tiên quyết: hệ thống phải đang hoạt động. Sự kiện kích hoạt: nhân viên kỹ thuật kích thoạt chức năng “Đề nghị cập nhật FAQ”. Điều kiện thực hiện: nhân viên kỹ thuật phải đăng nhập vào hệ thống. Luồng sự kiện chính: 1. Hệ thống yêu cầu người dùng chỉ rõ là muốn thêm mới hay sửa đổi câu hỏi đã có. Nếu thêm mới chuyển đến luồng phụ A, nếu sửa đổi chuyển đến luồng phụ B. 2. Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thao tác. Nếu đồng ý, tiếp bước 3; nếu không đồng ý quay lại bước trước đó. 3. Hệ thống kiểm tra thông nhập vào (cú pháp, các ràng buộc). Nếu không hợp lệ, hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ C. 4. Hệ thống tiến hành lưu thông tin và sau đó thông báo thành công. Nếu không thành công, hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ D. 5. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế: Luồng phụ A: đề nghị thêm mới một câu hỏi 1. Hệ thống hiển thị một giao diện để người dùng nhập thông tin. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 2. Luồng phụ B: đề nghị sửa đổi một câu hỏi 1. Hệ thống hiển thị danh sách FAQ. Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 36 2. Người dùng chọn một câu hỏi để sửa đổi. 3. Hệ thống hiển thị một giao diện để người dùng sửa đổi thông tin. 4. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 2. Các ngoại lệ: Luồng ngoại lệ C: thông tin nhập vào không hợp lệ 1. Hệ thống thông báo cho người dùng, chỉ rõ thông tin không hợp lệ. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 1. Luồng ngoại lệ D: hệ thống không thể lưu thông tin 1. Hệ thống thông báo cho người dùng, chỉ rõ nguyên nhân. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 5. Các yêu cầu khác: không có  Thêm FAQ mới Tên: Thêm FAQ mới ID: 15 Tác nhân chính: Nhân viên quản lý Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên quản lý: nhân viên quản lý thêm mới một (nhiều) câu hỏi thường gặp. Mô tả ngắn gọn: nhân viên quản lý thêm mới một (nhiều) câu hỏi thường gặp. Điều kiện tiên quyết:  Hệ thống đang hoạt động Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 37  Câu hỏi thường gặp muốn thêm chưa có trong danh sách Sự kiện kích hoạt: nhân viên quản lý kích hoạt chức năng “Thêm FAQ mới” Điều kiện thực hiện: nhân viên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống. Luồng sự kiện chính: 1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin chi tiết về câu hỏi. Nếu chức năng này được gọi từ “Phê duyệt đề nghị cập nhật FAQ” thì bỏ qua bước 1 và chuyển đến bước 3. 2. Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thao tác. 3. Hệ thống thực hiện các thao tác kiểm tra dữ liệu nhập vào (chính tả, các ràng buộc, đã có một câu hỏi nào tương tự trong hệ thống chưa,…). Nếu không đáp ứng yêu cầu thì chuyển đến luồng ngoại lệ A. 4. Hệ thống tiến hành cập nhật thông tin và thông báo thành công khi hoàn thành. Nếu không thể hoàn thành, chuyển đến luồng ngoại lệ B. 5. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế: không có Các ngoại lệ: Luồng ngoại lệ A: thông tin nhập vào không đáp ứng được yêu cầu. 1. Hệ thống thông báo lỗi đến người dùng, chỉ rõ lỗi gì, ở đâu. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 1. Luồng ngoại lệ B: hệ thống không thể lưu dữ liệu. 1. Hệ thống thông báo lỗi cho người dùng, nêu rõ lỗi. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 5. Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 38 Các yêu cầu khác: không có  Cập nhật thông tin FAQ Tên: Cập nhật thông tin FAQ ID: 16 Tác nhân chính: Nhân viên quản lý Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên quản lý: cập nhật thông tin một câu hỏi thường gặp trong hệ thống. Mô tả ngắn gọn: nhân viên quản lý cập nhật thông tin cho một (nhiều) câu hỏi thường gặp. Điều kiện tiên quyết:  Hệ thống đang hoạt động  Câu hỏi muốn cập nhật phải tồn tại trong hệ thống Sự kiện kích hoạt: nhân viên quản lý kích hoạt chức năng “Cập nhật thông tin FAQ” Điều kiện thực hiện: nhân viên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống. Luồng sự kiện chính: 1. Hệ thống hiển thị danh sách FAQ có trong hệ thống. Nếu chức năng này được gọi từ “Phê duyệt đề nghị cập nhật FAQ”, hệ thống bỏ qua bước 1 và chuyển đến bước 5. 2. Người dùng chọn FAQ muốn cập nhật thông tin. 3. Hệ thống hiển thị giao diện thay đổi thông tin để người dùng nhập vào. 4. Hệ thống yêu cầu xác nhận thao tác từ người dùng. 5. Hệ thống tiến hành kiểm tra thông tin được nhập vào (cú pháp, chính tả, các ràng buộc). Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 39 Nếu thông tin không hợp lệ, hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ A. 6. Hệ thống tiến hành lưu thông tin và thông báo thành công khi hoàn tất. Nếu không thành công, hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ B. 7. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế: không có Các ngoại lệ: Luồng ngoại lệ A: thông tin nhập vào không hợp lệ. 1. Hệ thống thông báo đến người dùng, nêu rõ thông tin lỗi. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 3. Luồng ngoại lệ B: hệ thống không thể lưu dữ liệu. 1. Hệ thống thông báo đến người dùng, nêu rõ thông tin lỗi. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 7. Các yêu cầu khác: không có  Xoá FAQ Tên: Xoá FAQ ID: 17 Tác nhân chính: Nhân viên quản lý Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên quản lý: xoá một câu hỏi ra khỏi hệ thống. Mô tả ngắn gọn: nhân viên quản lý xoá bỏ một (nhiều) câu hỏi thường gặp nếu Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 40 Điều kiện tiên quyết:  Hệ thống đang hoạt động.  Câu hỏi muốn xoá phải tồn tại trong hệ thống. Sự kiện kích hoạt: nhân viên quản lý kích hoạt chức năng “Xoá FAQ”. Điều kiện thực hiện: nhân viên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống. Luồng sự kiện chính: 1. Hệ thống hiển thị danh sách những câu hỏi thường gặp. Nếu chức năng này được gọi từ “Tra cứu danh sách FAQ hiếm dùng”, hệ thống bỏ qua bước 1, chuyển đến bước 3. 2. Người dùng chọn một câu hỏi muốn xoá. 3. Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thao tác. Nếu đồng ý chuyển đến bước 4; nếu không quay trở lại bước 1. 4. Hệ thống tiến hành xoá câu hỏi được chọn, sau đó thông báo thành công. Nếu không thành công, hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ A. 5. Hệ thống hỏi người dùng có muốn xoá câu hỏi khác hay không? Nếu muốn, trở về bước 1, nếu không đến bước 6. 6. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế: không có Các ngoại lệ: Luồng ngoại lệ A: không thể lưu thông tin do lỗi hệ thống 1. Hệ thống thông báo cho người dùng, nêu rõ chi tiết lỗi. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 6. Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 41 Các yêu cầu khác: không có  Cập nhật quy định FAQ Tên: Cập nhật quy định FAQ ID: 18 Tác nhân chính: Nhân viên quản lý Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên quản lý: cập nhật quy định một câu hỏi thường gặp trong hệ thống. Mô tả ngắn gọn: nhân viên quản lý cập nhật quy định cho một câu hỏi thường gặp trong hệ thống. Điều kiện tiên quyết:  Hệ thống đang hoạt động  Câu hỏi muốn cập nhật phải tồn tại trong hệ thống Sự kiện kích hoạt: nhân viên quản lý kích hoạt chức năng “Cập nhật quy định FAQ” Điều kiện thực hiện: nhân viên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống. Luồng sự kiện chính: 1. Hệ thống hiển thị danh sách (thông tin chính) của tất cả các FAQ trong hệ thống cùng một giao diện để người dùng thay đổi quy định của FAQ. 2. Người dùng tìm kiếm và thay đổi quy định FAQ mong muốn. Nếu người dùng muốn xem chi tiết FAQ, họ có thể chuyển đến chức năng “Tra cứu danh sách FAQ”. Hệ thống chuyển đến luồng phụ A. 3. Hệ thống yêu cầu xác nhận thao tác. Nếu đồng ý, đến bước 4. Nếu không trở về bước 1. 4. Hệ thống tiến hành cập nhật thông tin và thông báo thành công. Nếu không thành công, Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 42 hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ B. 5. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế: Luồng phụ A: người dùng xem chi tiết FAQ. 1. Hệ thống chuyển đến chức năng “Tra cứu danh sách FAQ”. 2. Khi nào chức năng trên kết thúc, hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 2. Các ngoại lệ: Luồng ngoại lệ B: thông tin nhập vào không hợp lệ. 1. Hệ thống thông báo đến người dùng, nêu rõ thông tin lỗi. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 3. Các yêu cầu khác: không có  Phê duyệt đề nghị cập nhật FAQ Tên: Phê duyệt đề nghị cập nhật FAQ ID: 19 Tác nhân chính: Nhân viên quản lý Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên quản lý: phê duyệt một đề nghị từ nhân viên kỹ thuật. Mô tả ngắn gọn: nhân viên quản lý phê duyệt/bác bỏ một đề nghị cập nhật câu hỏi thường gặp từ nhân viên kỹ thuật. Điều kiện tiên quyết: Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 43  Hệ thống đang hoạt động.  Đề nghị muốn phê duyệt phải tồn tại. Sự kiện kích hoạt: nhân viên quản lý kích hoạt chức năng “Phê duyệt đề nghị cập nhật FAQ” Điều kiện thực hiện: nhân viên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống. Luồng sự kiện chính: 1. Hệ thống hiển thị một danh sách những đề nghị cập nhật FAQ từ nhân viên kỹ thuật. Nếu không có đề nghị nào được tìm thấy, hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ A. 2. Người dùng chọn một mục để xem chi tiết. 3. Hệ thống hiển thị chi tiết đề nghị vừa chọn, đồng thời hiển thị một giao diện để người dùng lựa chọn: phê duyệt hay không. 4. Nếu người dùng chấp nhận đề nghị, hệ thống chuyển đến luồng phụ B; nếu không hệ thống chuyển đến luồng phụ C. 5. Hệ thống hỏi người dùng muốn tiếp tục phê duyệt. Nếu muốn, hệ thống trở về bước 1; nếu không, hệ thống chuyển đến bước 6. 6. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế: Luồng phụ B: người dùng chấp nhận đề nghị 1. Tuỳ theo loại đề nghị là: cập nhật hay thêm mới mà hệ thống sẽ chuyển đến chức năng “Cập nhật thông tin FAQ” hay “Thêm FAQ mới”. 2. Sau khi chức năng trên kết thúc, hệ thống gởi một thông báo (bằng email – theo mẫu) đến nhân viên kỹ thuật với nội dung đề nghị của họ đã được phê duyệt. 3. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 5. Luồng phụ C: người dùng không chấp nhận đề nghị Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 44 1. Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thao tác. Nếu chấp nhận hệ thống đến bước tiếp theo; nếu không chấp nhận, trở về luồng chính – bước 3. 2. Hệ thống tiến hành xoá đề nghị khỏi cơ sở dữ liệu. Nếu không xoá được, chuyển đến luồng ngoại lệ C. 3. Hệ thống gởi một thông báo (bằng email – theo mẫu) đến nhân viên kỹ thuật với nội dung đề nghị của họ đã bị bác bỏ. 4. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 6. Các ngoại lệ: Luồng ngoại lệ A: không có đề nghị nào được ghi nhận 1. Hệ thống thông báo đến người dùng. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 6. Luồng ngoại lệ C: không thể xoá thông tin khỏi cơ sở dữ liệu 1. Hệ thống thông báo đến người dùng, nêu rõ lỗi. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 6. Các yêu cầu khác: không có  Tra cứu danh sách sự cố & công việc liên quan Tên: Tra cứu danh sách sự cố & công việc liên quan ID: 20 Tác nhân chính: Nhân viên quản lý, Nhân viên kỹ thuật Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên kỹ thuật: xem những sự cố được phân công. Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 45 Nhân viên quản lý: xem danh sách sự cố đã tiếp nhận. Mô tả ngắn gọn: - Đối với nhân viên kỹ thuật: hệ thống sẽ tập hợp danh sách tất cả các sự cố mà họ đã được phân công giải quyết. Danh sách sẽ được sắp xếp theo độ thời gian. - Đối với nhân viên quản lý: hệ thống tập hợp danh sách tất cả các sự cố mà hệ thống đã tiếp nhận. Danh sách được nhóm theo thời gian. Điều kiện tiên quyết: hệ thống phải đang hoạt động Sự kiện kích hoạt: nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống. Điều kiện thực hiện: nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý sử dụng chức năng “Xem danh sách sự cố & công việc liên quan”. Luồng sự kiện chính: 1. Tuỳ theo tài khoản đăng nhập (nhân viên kỹ thuật hay nhân viên quản lý) hệ thống sẽ hiển thị danh sách các sự cố và công việc tương ứng (được sắp xếp theo thời gian: mới  cũ hơn). Nếu chưa có sự cố nào được ghi nhận, hệ thống chuyển đến ngoại lệ A. 2. Người dùng chọn một mục để xem chi tiết. 3. Hệ thống yêu cầu người dùng cho biết có tiếp tục xem không? Nếu có, hệ thống chuyển đến bước 1; nếu không, hệ thống tiếp bước 4. 4. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế: Các ngoại lệ: Luồng ngoại lệ A: chưa có sự cố được ghi nhận trong hệ thống Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 46 1. Hệ thống thông báo cho người dùng biết. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 4. Các yêu cầu khác: không có  Tra cứu thông tin sự cố đang giải quyết. Tên: Tra cứu thông tin sự cố đang giải quyết ID: 21 Tác nhân chính: Nhân viên quản lý Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên kỹ thuật: xem những báo cáo thống kê các sự cố đang được giải quyết. Mô tả ngắn gọn: nhân viên quản lý xem báo cáo thống kê các sự cố đang giải quyết, trạng thái, thời gian dự kiến giải quyết, thời gian đã dùng, phản hồi của nhân viên,.. Những thông tin trên được nhóm theo trạng thái, thứ tự ưu tiên và ngày. Phạm vi: Điều kiện tiên quyết: hệ thống phải đang hoạt động Sự kiện kích hoạt: nhân viên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống. Điều kiện thực hiện: nhân viên quản lý sử dụng chức năng “Tra cứu thông tin sự cố đang giải quyết”. Luồng sự kiện chính: 1. Hệ thống hiển thị một danh sách những sự cố đang được giải quyết. Nếu trong hệ thống chưa có sự cố nào được ghi nhận, hệ thống chuyển đến luồng ngoại lệ A. Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 47 2. Người dùng chọn một mục để xem chi tiết. 3. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết sự cố người dùng vừa chọn. 4. Hệ thống yêu cầu người dùng cho biết có muốn tiếp tục xem không. Nếu muốn, hệ thống chuyển đến bước 1, nếu không tiếp bước 5. 5. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế: không có Các ngoại lệ: Luồng ngoại lệ A: không có sự cố được ghi nhận vào hệ thống. 1. Hệ thống thông báo cho người dùng biết. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 5. Các yêu cầu khác: không có  Tra cứu sự cố theo phân xưởng Tên: Tra cứu sự cố theo phân xưởng ID: 22 Tác nhân chính: Nhân viên quản lý Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên kỹ thuật: xem những báo cáo thống kê các sự cố theo từng phân xưởng. Mô tả ngắn gọn: hệ thống tổng hợp số lượng các sự cố theo từng phân xưởng, theo từng loại thiết bị theo từng thời điểm cụ thể. Điều kiện tiên quyết: hệ thống phải đang hoạt động Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 48 Sự kiện kích hoạt: nhân viên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống. Điều kiện thực hiện: nhân viên quản lý sử dụng chức năng “Tra cứu sự cố theo phân xưởng”. Luồng sự kiện chính: 1. Lần đầu tiên, hệ thống hiển thị thông tin tổng hợp sự cố của phân xưởng mặc định (các thông tin này được nhóm theo loại thiết bị và thời gian). Đồng thời hệ thống hiển thị một giao diện cho người dùng lựa chọn những phân xưởng khác muốn xem. Nếu không có sự cố nào được ghi nhận vào hệ thống, chuyển đến luồng ngoại lệ A. 2. Nếu người dùng muốn xem tổng hợp sự cố ở một phân xưởng khác, họ sẽ lựa chọn phân xưởng đó, hệ thống quay về bước 1 với phân xưởng được chọn. 3. Người dùng chọn một mục trong danh sách để xem chi tiết. 4. Hệ thống hiển thị chi tiết sự cố được chọn. 5. Hệ thống yêu cầu người dùng cho biết có tiếp tục không. Nếu có, hệ thống chuyển đến bước 3; nếu không, chuyển đến bước 6. 6. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế: không có Các ngoại lệ: Luồng ngoại lệ A: không có sự cố được ghi nhận vào hệ thống. 1. Hệ thống thông báo cho người dùng biết. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 6. Các yêu cầu khác: không có  Tra cứu danh sách FAQ hiếm dùng. Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 49 Tên: Tra cứu danh sách FAQ hiếm dùng ID: 23 Tác nhân chính: Nhân viên quản lý Kiểu: chi tiết Những người tham gia: Nhân viên kỹ thuật: xem những báo cáo thống kê các FAQ hiếm dùng Mô tả ngắn gọn: hệ thống hiển thị danh sách các FAQ hiếm hay không bao giờ được sử dụng để nhân viên quản lý xoá chúng khỏi danh sách FAQ. Điều kiện tiên quyết: hệ thống phải đang hoạt động Sự kiện kích hoạt: nhân viên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống. Điều kiện thực hiện: nhân viên quản lý sử dụng chức năng “Tra cứu danh sách FAQ hiếm dùng”. Luồng sự kiện chính: 1. Hệ thống tiến hành thống kê các FAQ hiếm dùng sau đó hiển thị thông tin cho người dùng (các FAQ được sắp xếp theo tổng số lần được sử dụng – ít đến nhiều – và thời điểm tạo). Nếu không có FAQ nào trong hệ thống, chuyển đến luồng ngoại lệ A. 2. Người dùng chọn một mục để xem chi tiết. 3. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết FAQ được chọn. 4. Nếu người dùng muốn xoá FAQ này, hệ thống chuyển đến luồng phụ B. 5. Hệ thống yêu cầu người dùng cho biết có muốn xem tiếp không. Nếu muốn, hệ thống quay lại bước 1 (với danh sách đã cập nhật); nếu không, tiếp bước 6. 6. Kết thúc sự kiện. Các luồng thay thế: Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 50 Luồng phụ B: ngươi dùng muốn xoá FAQ 1. Hệ thống chuyển đến chức năng “Xoá FAQ”. 2. Khi nào chức năng trên kết thúc, hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 5. Các ngoại lệ: Luồng ngoại lệ A: không có FAQ nào trong hệ thống 1. Hệ thống thông báo cho người dùng biết. 2. Hệ thống chuyển đến luồng chính – bước 6. Các yêu cầu khác: không có 2.2. Sơ đồ tương tác đối tượng  Đăng nhập Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 51 Ảnh 7: sơ đồ tuần tự - chức năng Đăng nhập  Đăng xuất Ảnh 8: sơ đồ tuần tự - chức năng Đăng xuất  Thêm sự cố mới Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 52 Ảnh 9: sơ đồ tuần tự - chức năng Thêm sự cố mới  Cập nhật thông tin sự cố Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 53 Ảnh 10: sơ đồ tuần tự - chức năng Cập nhật thông tin sự cố  Xoá sự cố đã cung cấp Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 54 Ảnh 11: sơ đồ tuần tự - chức năng Xoá sự cố đã cung cấp 2.3. Sơ đồ lớp 2.3.1. Các lớp đối tượng trong hệ thống  Nhân viên. Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 55  Tài khoản.  Loại tài khoản.  Phòng ban.  Phần cứng.  Loại phần cứng.  Sự cố.  Trạng thái sự cố.  Phân công công việc.  Công việc thành công.  Công việc thất bại.  FAQ.  FAQ đề nghị.  FAQ chính thức.  Quy định FAQ.  Đơn đặt hàng. 2.3.2. Các mối quan hệ giữa các đối tượng STT Lớp đối tượng 1 Tên quan hệ Lớp đối tượng 2 Bản số Loại quan hệ 1 Nhân viên Sở hữu Tài khoản 1..1 - 1..1 Kết hợp 2 Tài khoản Thuộc về Loại tài khoản 0..* - 1..1 Kết hợp 3 Nhân viên Sử dụng Phần cứng 1..* - 0..* Kết hợp 4 Phần cứng Thuộc về Loại phần cứng 0..* - 1..1 Kết hợp 5 Nhân viên Trực thuộc Phòng ban 0..* - 1..1 Kết hợp 6 Nhân viên Gặp phải Sự cố 0..1 - 0..* Kết hợp Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 56 7 Nhân viên Phân công khắc phục Sự cố 1..1 - 0..* Kết hợp 8 Sự cố Có Trạng thái sự cố 1..1 - 0..* Kết hợp 9 Công việc Khắc phục Sự cố 0..* - 1..1 Kết hợp 10 Nhân viên Tiếp nhận Công việc 1..1 - 0..* Kết hợp 11 Công việc N/A Công việc thành công N/A1 Kế thừa 12 Công việc N/A Công việc thất bại N/A Kế thừa 13 FAQ N/A FAQ đề nghị N/A Kế thừa 14 FAQ N/A FAQ chính thức N/A Kế thừa 15 Nhân viên Tạo ra FAQ đề nghị 1..1 - 0..* Kết hợp 16 FAQ Có Quy định FAQ 0..* - 1..1 Kết hợp 17 Công việc Tham chiếu đến FAQ chính thức 0..* - 0..1 Kết hợp  Lưu ý: cách đọc mối quan hệ giữa các đối tượng trong bảng trên như sau  Đọc theo chiều thuận: “lớp đối tượng 1” + “tên quan hệ” + “bản số thứ 2” + “lớp đối tượng 2”. Ví dụ: đối với quan hệ 17 ta đọc như sau: Công việc tham chiếu đến 0..1 FAQ chính thức.  Đọc theo chiều nghịch: “lớp đối tượng 2” + “tên quan hệ chuyển thành thể bị động” + “bản số thứ 1” + “lớp đối tượng thứ 1”. Ví dụ: đối với quan hệ 17 ta đọc như sau: FAQ chính thức được tham chiếu bởi 0..* công việc. 1 N/A (not available): không có Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 53 2.3.3. Sơ đồ lớp tổng quát Ảnh 12: sơ đồ lớp tổng quát Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 54 2.3.4. Các thuộc tính Lớp đối tượng STT Thuộc tính Mặc định Tầm vực Kiểu dữ liệu 1 Mã số nhân viên N/A private string 2 Họ và tên N/A private string 3 Số chứng minh thư nhân dân N/A private string 4 Địa chỉ N/A private string 5 Số điện thoại N/A private string Nhân viên 6 Chuyên môn N/A private string 1 Tên đăng nhập N/A private string Tài khoản 2 Mật khẩu N/A private string 1 Tên loại N/A private string Loại tài khoản 2 Mô tả N/A private string 1 Tên phòng ban N/A private string 2 Địa chỉ N/A private string Phòng ban 3 Số điện thoại văn phòng N/A private string 1 Mã số phần cứng N/A private string 2 Tên phần cứng N/A private string Phần cứng 3 Ngày mua Thời gian hệ thống private datetime Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 55 4 Mô tả chi tiết N/A private string 1 Tên loại N/A private string Loại phần cứng 2 Mô tả N/A private string 1 Mã số sự cố Tự tăng private string 2 Nhân viên thông báo Theo tài khoản đăng nhập private string 3 Nhân viên gặp sự cố N/A private string 4 Thời điểm gặp sự cố N/A private datetime 5 Thời điểm ghi nhận vào hệ thống Thời gian hệ thống private datetime 6 Địa điểm xẩy ra sự cố N/A private string 7 Thiết bị gặp sự cố N/A private string 8 Mô tả chi tiết N/A private string Sự cố 9 Ảnh màn hình N/A private image 1 Tên trạng thái N/A private string Trạng thái sự cố 2 Mô tả N/A private string 1 Tên công việc N/A private string 2 Phân công chi tiết N/A private string Công việc 3 Thời điểm phân công Thời gian hệ thống private datetime Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 56 4 Thời gian hạn định N/A private datetime 5 Thời gian đã dùng N/A private datetime Công việc thành công 1 Mô tả giải pháp N/A private datetime Công việc thất bại 1 Nguyên nhân thất bại N/A private string 1 Mã số FAQ N/A private string 2 Tên FAQ N/A private string FAQ 3 Nội dung FAQ N/A private string 1 Ngày đề nghị Thời gian hệ thống private datetime FAQ đề nghị 2 Tham chiếu FAQ (nếu là sửa đổi nội dung FAQ cũ) N/A private string 1 Ngày tạo Thời gian hệ thống private datetime FAQ chính thức 2 Số lượt xem N/A private uint 1 Tên quy định N/A private string Quy định FAQ 2 Mô tả N/A private string 1 Mã số đơn hàng N/A private string Đơn đặt hàng 2 Nội dung chi tiết N/A private string Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 57 2.3.5. Các phương thức Lớp đối tượng STT Phương thức Tầm vực Kiểu trả về 1 Thêm nhân viên mới public bool 2 Cập nhật thông tin public bool 3 Xoá nhân viên public bool Nhân viên 4 Tra cứu thông tin nhân viên public lớp nhân viên 1 Thêm tài khoản mới public bool 2 Cập nhật thông tin public bool 3 Xoá tài khoản public bool Tài khoản 4 Tra cứu thông tin tài khoản public lớp tài khoản 1 Thêm loại tài khoản mới public bool 2 Cập nhật thông tin public bool 3 Xoá loại tài khoản public bool Loại tài khoản 4 Tra cứu thông tin loại tài khoản public lớp loại tài khoản 1 Thêm phòng ban mới public bool 2 Cập nhật thông tin public bool 3 Xoá phòng ban public bool Phòng ban 4 Tra cứu thông tin phòng ban public lớp phòng ban Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 58 1 Thêm mới phần cứng public bool 2 Cập nhật thông tin public bool 3 Xoá phần cứng public bool 4 Thống kê phần cứng theo nhân viên public data table Phần cứng 5 Thống kê lịch sử phần cứng public data table 1 Thêm loại phần cứng mới public bool 2 Cập nhật thông tin public bool 3 Xoá loại phần cứng public bool Loại phần cứng 4 Tra cứu thông thông loại phần cứng public lớp loại phần cứng 1 Thêm sự cố mới public bool 2 Cập nhật thông tin sự cố public bool 3 Xoá sự cố public bool 4 Tra cứu thông tin sự cố public lớp sự cố 5 Thống kê tất cả sự cố đã ghi nhận public data table 6 Thống kê sự cố đang khắc phục public data table Sự cố 7 Thống kê sự cố theo phân xưởng public data table 1 Thay đổi trạng thái public bool Trạng thái sự cố 2 Tra cứu danh sách trạng thái public data table Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 59 1 > Thêm công việc mới public bool 2 > Cập nhật thông tin public bool 3 > Xoá công việc public bool 4 > Tra cứu công việc public lớp công việc Công việc 5 > Thống kê danh sách công việc theo nhân viên public data table 1 > Thêm công việc mới public bool 2 > Cập nhật thông tin public bool 3 > Xoá công việc public bool 4 > Tra cứu công việc public lớp công việc Công việc thành công 5 > Thống kê danh sách công việc theo nhân viên public data table 1 > Thêm công việc mới public bool 2 > Cập nhật thông tin public bool 3 > Xoá công việc public bool 4 > Tra cứu công việc public lớp công việc Công việc thất bại 5 > Thống kê danh sách công việc theo nhân viên public data table 1 > Thêm FAQ mới public bool FAQ 2 > Tra cứu thông tin FAQ public lớp FAQ Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 60 1 > Thêm FAQ mới public bool FAQ đề nghị 2 > Tra cứu thông tin FAQ public lớp FAQ 1 > Thêm FAQ mới public bool 2 > Tra cứu thông tin FAQ public lớp FAQ 3 Cập nhật thông tin FAQ public bool FAQ chính thức 4 Thống kế FAQ ít dùng public data table 1 Thay đổi quy định public bool Quy định FAQ 2 Tra cứu quy định public data table 1 Thêm đơn đặt hàng public bool Đơn đặt hàng 2 Đồng bộ thông tin với hệ thống khác public bool Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 61 2.3.6. Sơ đồ lớp chi tiết Ảnh 13: sơ đồ lớp chi tiết Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 62 3. Thiết kế 3.1. Lược đồ quan hệ Ảnh 14: lược đồ quan hệ Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 63 Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 63 3.2. Mô tả chi tiết  Bảng NHANVIEN: Ảnh 15: bảng Nhân viên  Bảng TAIKHOAN: Ảnh 16: bảng Tài khoản  Bảng LOAITAIKHOAN Ảnh 17: bảng Loại tài khoản  Bảng PHONGBAN Ảnh 18: bảng Phòng ban  Bảng PHANCUNG Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 64 Ảnh 19: bảng Phần cứng  Bảng LOAIPHANCUNG Ảnh 20: bảng Loại phần cứng  Bảng SUCO Ảnh 21: bảng Sự cố  Bảng TRANGTHAISUCO Ảnh 22: bảng Trạng thái sự cố  Bảng CONGVIEC Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 65 Ảnh 23: bảng Công việc  Bảng CVTHANHCONG (công việc thành công) Ảnh 24: bảng Công việc thành công  Bảng CVTHATBAI (công việc thất bại) Ảnh 25: bảng Công việc thất bại  Bảng FAQ Ảnh 26: bảng FAQ  Bảng FAQCHINHTHUC Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 66 Ảnh 27: bảng FAQ chính thức  Bảng FAQDENGHI Ảnh 28: bảng FAQ đề nghị  Bảng QUYDINHFAQ Ảnh 29: bảng Quy định FAQ  Bảng DONDATHANG Ảnh 30: bảng Đơn đặt hàng Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 67 3.3. Giao diện hệ thống theo chức năng 3.3.1. Sơ đồ chức năng Ảnh 31: sơ đồ chức năng hệ thống Sơ đồ chức năng thể hiện nhóm chức năng - chức năng phân cấp của hệ thống, giúp người dùng có cái nhìn tổng quát về hệ thống. Lưu ý: nét đứt thể hiện sự liên hệ giữa các chức năng với nhau (từ chức năng này có thể gọi tới chức năng kia và ngược lại). Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 68 3.3.2. Giao diện hệ thống theo chức năng  Giao diện tổng quát Ảnh 32: giao diện người dùng tổng quát Giao diện người dùng đồ hoạ (GUI) của hệ thống được chia làm 6 vùng chính (được đánh số từ 1  6 như ảnh trên). Sau đây là mô tả chi tiết: STT Tên Mô tả 1 Banner Vùng banner của trang 2 Thanh điều hướng trên Hiển thị chức năng: trang chủ, liên hệ, đăng nhập (đăng xuất) 3 Thanh điều hướng trái Cung cấp tất cả các chức năng của hệ thống 4 Vùng tiêu đề Hiển thị tiêu đề mỗi chức năng được chọn 5 Vùng nội dung Hiển thị nội dung giao diện tương tác với người dùng – thay đổi theo chức năng được chọn. 2 1 3 4 5 6 Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 69 6 Chân trang Hiển thị những thông tin liên hệ của cơ quan chủ quản hệ thống – tập đoàn Wangtran. Tuỳ theo loại tài khoản đăng nhập mà hệ thống sẽ hiển thị những chức năng khả dụng đối với người dùng. Phần sau, chúng tôi giới thiệu giao diện người dùng một số chức năng chính của hệ thống (với tài khoản đăng nhập là Administrator – toàn quyền).  Đăng nhập Ảnh 33: giao diện người dùng – Đăng nhập  Đăng xuất Ảnh 34: giao diện người dùng – Đăng xuất Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 70  Thêm sự cố mới Ảnh 35: giao diện người dùng – Cung cấp thông tin sự cố  Cập nhật thông tin sự cố Ảnh 36: giao diện người dùng – Tra cứu thông tin sự cố Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 71  Tìm kiếm sự cố Ảnh 37: giao diện người dùng – Tìm kiếm sự cố đã cung cấp  Tra cứu thông tin phần cứng Ảnh 38 : giao diện người dùng – Thông tin phần cứng Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 72  Tra cứu sự cố mới Ảnh 39 : giao diện người dùng – Danh sách sự cố vừa ghi nhận  Phân công khắc phục Ảnh 40: giao diện người dùng – Phân công khắc phục sự cố Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 73  Tra cứu danh sách công việc Ảnh 41: giao diện người dùng – Danh sách công việc được phân công  Cung cấp kết quả giải quyết Ảnh 42: giao diện người dùng – Cung cấp kết quả giải quyết công việc Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 74  Tra cứu FAQ Ảnh 43: giao diện người dùng – Danh sách câu hỏi thường gặp  Thêm FAQ mới Ảnh 44: giao diện người dùng – Thêm FAQ Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 75  Cập nhật FAQ Ảnh 44: giao diện người dùng – Cập nhật FAQ  Thay đổi quy định Ảnh 46: giao diện người dùng – Thay đổi quy định FAQ Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 76  Xoá FAQ Ảnh 47: giao diện người dùng – Xoá FAQ  Đề nghị cập nhật Ảnh 48: giao diện người dùng - Đề nghị cập nhật FAQ (form 1) Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 77 Ảnh 49: giao diện người dùng – Đề nghị cập nhật FAQ (form 2) Ảnh 50: giao diện người dùng – Đề nghị cập nhật FAQ (form 3) Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 78  Xét duyệt đề nghị Ảnh 51: giao diện người dùng – Xét duyệt đề nghị cập nhật FAQ  Báo cáo & thống kê Ảnh 52: giao diện người dùng – Báo cáo & thống kê Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố Nhóm 1 - DH9TH 79 4. Tài liệu tham khảo Bell, Donald. 2010. UML basics. IBM: Hồ Nhã Phong. 2011. Bài giảng Phân tích thiết kế phần mềm hướng đối tượng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích thiết kế phần mềm hướng đối tượng- Hệ thống trợ giúp khắc phục sự cố the helpdesk system.pdf