+ Chiến lược dịch vụ; Phát triển đa dạng các dịch vụ ngân hàng thu phí, xác định nhóm
dịch vụ mũi nhọn để tập trung phát triển.
Dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại để phát triển dịch vụ, lấy mức độ thỏa mãn nhu cầu
khách hàng là định hướng phát triển.
+ Chiến lược nguồn nhân lực: Tiêu chuẩn hóa nguồn lực, tăng cường đào tạo nâng cao
năng lực trình độ của cán bộ; Hoàn thiện cơ chế sử dụng lao động và cơ chế trả lương; Xây
dựng đội ngũ cán bộ có năng lực và chuyên nghiệp
+ Chiến lược công nghệ: Coi ứng dụng công nghệ thông tin và yếu tố then chốt, hỗtrợ
mọi hoạt động phát triển kinh doanh; Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại,
an toàn, có tính thống nhất - tích hợp - ổn định cao.
80 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2738 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích và đề xuất chiến lược Vietinbank Tân Bình đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
năng khai thác dịch vụ ngân
hàng cao
0.11 2 0.22
4 Sự hiểu biết khách hàng tiềm năng 0.11 4 0.44
5
Kênh phân phối rộng, nhiều đối
tượng
0.10 4 0.40
6
Chính sách lương thưởng chưa
khuyến khích nhân viên
0.08 1 0.08
7 Hoạt động marketing chưa tốt 0.10 2 0.20
8 Hệ thống thơng tin chưa hiệu quả 0.06 2 0.12
9
Lợi thế từ thương hiệu mạnh của
Vietinbank
0.10 3 0.30
10 Chất lượng dịch vụ tốt 0.09 3 0.27
11 Cơ cấu tổ chức chưa hợp lý 0.06 2 0.12
Tổng Cộng : 1.00 2.71
Nguồn: Tham khảo ý kiến các chuyên gia trong ngành
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
40
PHỤ LỤC Số: 05
Ma trận các yếu tố bên ngồi ( EFE)
TT Các yếu tố bên ngồi
Mức độ
quan
trọng
Phân
loại
Số điểm quan trọng
1 Đầu tư nước ngồi tăng cao 0.09 4 0.36
2
Tổng đầu tư trong nước tăng mạnh,
các khu chế xuất, khu cơng nghiệp
ngày càng được mở rộng
0.10 2 0.20
3
Dư nợ tín dụng của Vietinbank tăng
và ổn định
0.11 2 0.22
4
Tiềm năng thị trường dịch vụ Ngân
hàng chưa được khai thác hết
0.11 4 0.44
5
Mơ hình ngân hàng bán lẽ đang được
xem xét thơng qua
0.10 4 0.40
6 Thị trường lao động thiếu hụt 0.08 1 0.08
7
Khung pháp lý đang được hồn thiện
dần
0.10 2 0.20
8
Kết thúc việc bảo hộ đối với các
doanh nghiệp trong nước
0.06 2 0.12
9
Ý thức tham gia thanh tốn khơng
dùng tiền mặt của các doanh nghiệp
Việt Nam chưa cao
0.10 3 0.30
10
Thị trường tài chính – Tín dụng và
dịch vụ Ngân hàng ngày càng cạnh
tranh
0.09 3 0.27
Tổng Cộng : 1.00 2.71
Nguồn: Tham khảo ý kiến các chuyên gia trong ngành
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
41
PHỤ LỤC Số: 06a
KẾT QUẢ THĂM DỊ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
THỰC HIỆN LẦN 1
Chúng tơi: Nhĩm Học viên Khĩa học “Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Quốc tế - Định hướng
tài chính Ngân hàng” Khĩa 3. Do viện nghiên cứu Kinh tế-Tài chính, liên kết với Khoa Quốc tế-
Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học HEPL (Malaysia) đào tạo. Hiện nay chúng tơi đang làm Đồ
án tốt nghiệp, theo đề tài “ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC VIETINBANK TÂN
BÌNH - ĐẾN NĂM 2015”. Để cĩ thêm các dữ liệu nhằm bổ sung và cũng cố đồ án. Chúng tơi
đã phối hợp với nhĩm CB phụ trách Quản lý chất lược ISO của Vietinbank Tân Bình: Tìm hiểu
nhu cầu của khách hàng để nghiên cứu, cải tiến sản phẩm hoặc tìm ra những sản phẩm, dịch vụ
mới nhằm đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu của khách hàng, như sau:
1- Mục tiêu nghiên cứu: Đo lường sự hài lịng của khách hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng Chi nhánh Tân Bình cung cấp. Qua đĩ phát hiện những vấn đề cịn tồn tại, hạn chế
ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ để cĩ biện pháp khắc phục nhằm phục vụ khách hàng ngày
càng tốt hơn.
- Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để nghiên cứu, cải tiến sản phẩm hoặc tìm ra những sản
phẩm, dịch vụ mới nhằm đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu của khách hàng.
2- Đối tượng , phạm vi nghiên cứu: Các khách hàng là Doanh nghiệp vừa và nhỏ đã và đang sử
dụng các sản phẩm, dịch vụ tại Vietinbank Tân Bình. Nghiên cứu các sản phẩm, dịch vụ chi
nhánh đã và đang cung cấp, bao gồm: Tiền gửi tiết kiệm; Tiền gửi thanh tốn; Tài trợ thương
mại;
+ Cho vay: Doanh nghiệp; - Dịch vụ thẻ
3- Chọn mẫu và thu thập thơng tin:
- Mẫu nghiên cứu: 35 Khách hàng DN, Cụ thể:
- Khách hàng cĩ QHTD: 20
- Khách hàng cĩ QHTG: 15
+ Phương pháp thu thập thơng tin: phỏng vấn viết thơng qua gửi phiếu điều tra trực tiếp đến
khách hàng
4- Thời gian tiến hành: Từ 20/07/2010 đến 15/08/2010: Gửi phiếu điều tra và thu thập phiếu
5- Kết quả thu thập và phân tích thơng tin:
5.1- Kết quả thu thập thơng tin:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
42
+ Phiếu điều tra:
- Số lượng phiếu gửi đi: 35
- Số lượng phiếu thu về: 35
5.2- Kết quả tổng hợp, phân tích thơng tin
I- THƠNG TIN ĐIỀU TRA:
1- Về lĩnh vực kinh doanh:
+ Qua kết quả tổng hợp điều tra, đối tượng khảo sát chủ yếu tập trung vào 04 lĩnh vực:
- Thương mại, dịch vụ; Cơng nghiệp chế biến; Xây dựng cơ bản; Cơng nghiệp nặng
2- Loại hình doanh nghiệp: 88% thuộc loại hình Cổ phần/TNHH tư nhân
3- Quy mơ vốn: 80% khách hàng cĩ quy mơ vốn < 10 tỷ đồng
4- Lao động: phần lớn là cĩ quy mơ lao động < 50 người
5- Thị trường tiêu thụ: chủ yếu là thị trường trong nước
II- KHẢO SÁT NHU CẦU SỬ DỤNG SPDV VIETINBANK CỦA KHÁCH HÀNG:
1- Nhu cầu sử dụng SPDV ngân hàng hiện tại. Chia thành 02 nhĩm, được mơ tả qua bảng
sau:
Khách hàng cĩ QHTD KH cĩ QH tiền gửi
SPDV
Thường
xuyên
Khơng
xuyên
Khơng
nhu
cầu
Thường
xuyên
Khơng
xuyên
Khơng
nhu
cầu
1. Mở Tài khoản, gửi tiền x x
2.Vay vốn, chiết khấu x x
3 Chuyển tiền, thanh tốn x x x
4. Tài trợ thương mại (Bảo lãnh, LC) x x
5. Dịch vụ thẻ x x x
6. Dịch vụ tư vấn x x x x
7. Khác (là SPDV........) x
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
43
1 Nhu cầu sử dụng SPDV ngân hàng trong thời gian tới:
Khách hàng cĩ QHTD Khách hàng cĩ QH tiền gửi
SPDV Tăng
Khơng
thay đổi giảm Tăng
Khơng thay
đổi giảm
1. Mở Tài khoản, gửi tiền x x x x
2.Vay vốn, chiết khấu x x
3 Chuyển tiền, thanh tốn x x
4. Tài trợ thương mại (Bảo lãnh, LC) x
5. Dịch vụ thẻ x x
6. Dịch vụ tư vấn
7. Khác (là SPDV........)
2 So sánh mức độ sử dụng các SPDV của Vietinbank và các TCTD khác
Khách hàng cĩ QHTD KH cĩ QH tiền gửi
SẢN PHẨM DỊCH VỤ Vietinbank TCTD khác Vietinbank TCTD khác
1. Mở Tài khoản, gửi tiền 75% 35% 67% 13%
2.Vay vốn, chiết khấu 100% 35% 27% 13%
3 Chuyển tiền, thanh tốn 85% 40% 87% 13%
4. Tài trợ thương mại 20% 5% 7% 13%
5. Dịch vụ thẻ 20% 15% 20% 0
6. Dịch vụ tư vấn 25% 10% 0 0
7 Khác (là SPDV........) 25% 10% 0 0
3 Tỷ trọng doanh thu thanh tốn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
44
Khách hàng cĩ Quan hệ
Tín dụnh Khách hàng cĩ quan hệ tiền gửi
Tỷ trọng doanh
thu
thanh tốn Vietinbank
TCTD
khác Vietinbank TCTD khác
<10% 15% 25% 20%
10%‐30% 10% 20% 13% 27%
31%‐50% 20% 20% 27% 20%
51%‐80% 30% 20% 40% 13%
Trên 80% 15% 5% 20% 20%
III- Đánh giá mức độ nhận biết về SPDV của Vietinbank Tân Bình.
3.1- SPDV Khách hàng chưa biết:
- Đối với các SP tiền vay: trên 50% khách hàng đều chưa biết các sản phẩm: Chương trình tín
dụng JBIC, JICA, EU, Tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, SP Khách hàng quyết định lãi suất
- Đối với các SPDV khác: khách hàng chưa biết sản phẩm Quản lý quỹ tập trung, Tiền gửi đầu
tư rút gốc linh hoạt, chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất
3.2- SPDV Khách hàng đã biết và cĩ khả năng sử dụng:
+ Tập trung vào các SP:
- Cho vay vốn lưu động; Cho vay dự án; Bảo lãnh: Tiền gửi thanh tốn thơng thường; Tiền gửi
cĩ kỳ hạn trả lãi sau; Chuyển tiền trong nước và quốc tế; Thanh tốn trong nước và quốc tế;
Dịch vụ thẻ, trả lương qua tài khoản
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
45
3.3- SPDV Khách hàng đã biết và khơng cĩ nhu cầu:
+ Tập trung vào các SP: Chiết khấu BCT hàng xuất; Chiết khấu GTCG, CC chuyển nhượng;
Các dịch vụ liên quan đến L/C; Nhờ thu; Bao thanh tốn; Mua bán ngoại tệ; Tiền gửi thanh
tốn lãi suất bậc thang; SP khách hàng quyết định lãi suất
IV- Đánh giá sự hài lịng của KH về sản phẩm Vietinbank Tân Bình cung cấp
4.1- Các sản phẩm được KH đánh giá hài lịng: Cho vay cĩ bảo đảm bằng tài sản là L/C xuất;
Dịch vụ chuyển tiền: nhân viên rất nhiệt tình và nhanh chĩng; Cho vay và tiền gửi; Tài trợ
thương mại; Tài trợ thương mại: Giao dịch thanh tốn với IRAN
4.2- Nhu cầu về các SPDV khác: Cho vay tín chấp dựa trên tiềm năng, lịch sử và kế hoạch kinh
doanh; Dịch vụ giao, nhận tiền tại nhà; Khơng tính phí khi giao dịch tại các chi nhánh khác
cùng hệ thống; Nội dung báo cĩ của tin nhắn chưa thể hiện thơng tin người chuyển tiền; Cần cĩ
bộ phận phụ trách cung cấp thơng tin về số dư tiền gửi và chứng từ, sổ phụ kịp thời.
- Tại các NH khác, khi DN cần sẽ được cung cấp ngay bằng sổ phụ.
4.3- Những yếu tố KH quan tâm nhiều nhất khi lựa chọn sử dụng SPDV:
- Thời gian giao dịch nhanh; Thủ tục đơn giản; Lãi suất, phí cạnh tranh; Thái độ phục vụ của
nhân viên ngân hàng; Trụ sở giao dịch thuận tiện
4.4- Vướng mắc của KH khi tiếp cận nguồn vốn NH:
- Thiếu TSBĐ
- Yêu cầu sổ sách kế tốn minh bạch
- Lãi suất cao
Hiện nay khách hàng cĩ nhu cầu sử dụng SPDV nhiều nhất là: vay vốn lưu động; chuyển tiền
thanh tốn trong nước. Khoảng 50%khách hàng cĩ nhu cầu sử dụng SPDV tập trung tại một
ngân hàng; 50% cịn lại khơng cĩ nhu cầu. Các SPDV mong muốn được cung ứng tập trung tại
01 Ngân hàng phần lớn là: Vay vốn lưu động; Vay trung dài hạn đầu tư dự án; Mở TK thanh
tốn; Chuyển tiền, thanh tốn trong nước.
Dịch vụ tư vấn: 60% khách hàng cĩ nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của Ngân hàng và sẵn sàng
trả chi phí với mức hợp lý.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
46
5- Đánh giá kết quả thăm dị ý kiến khách hàng và ý kiến đề xuất
5.1 - Đánh giá kết quả thăm dị ý kiến khách hàng
Qua kết quả tổng hợp, phân tích thơng tin thu thập được. Bộ phận đánh giá cĩ một số nhận xét
như sau: Kết quả khảo sát cịn hạn chế, chỉ mang tính tương đối, chưa phản ảnh hết thực tế.
5.2- Nguyên nhân: Số lượng mẫu khảo sát nhỏ ( 35 phiếu điều tra), đối tượng khảo sát tập trung
vào doanh nghiệp vừa và nhỏ; phạm vi khảo sát hẹp, khảo sát các KH hiện đang sử dụng SPDV
tại chi nhánh ( tiền gửi, tiền vay). Tuy nhiên, thơng qua tiến hành điều tra, thăm dị ý kiến khách
hàng BP QLCL chi nhánh đã thu thập được một số kết quả như sau:
- Hiện nay nhu cầu sử dụng SPDV của Vietinbank chỉ tập trung vào các SP truyền thống như:
Mở TK, gửi tiền; vay vốn; chuyển tiền thanh tốn. Các SPDV khác KH cĩ nhu cầu khơng
thường xuyên hoặc khơng cĩ nhu cầu ( nhất là những sản phẩm dịch vụ mới).
- Về mức độ nhận biết các SPDV Vietinbank hiện cung cấp: cịn nhiều SPDV mới KH chưa biết
đến hoặc đã biết nhưng chưa hoặc khơng cĩ nhu cầu.
- Về chất lượng phục vụ: hầu hết các ý kiến đều hài lịng đối với các SP
+ Cho vay cĩ bảo đảm bằng tài sản là L/C xuất
+ Dịch vụ chuyển tiền: nhân viên rất nhiệt tình và nhanh chĩng
+ Cho vay và tiền gửi
+ Tài trợ thương mại
+ Tài trợ thương mại: Giao dịch thanh tốn với IRAN
+ Khơng cĩ ý kiến phàn nàn về thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng. Tuy nhiên, cĩ một vài
gĩp ý và đề xuất nhu cầu về SPDV ngân hàng như: Cho vay tín chấp; in sổ phụ; phí dịch vụ,…
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
47
PHỤ LỤC Số: 06b
KẾT QUẢ THĂM DỊ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
THỰC HIỆN LẦN 2
1- Đối tượng , phạm vi và nội dung nghiên cứu:
+ Đối tượng : Các khách hàng là cá nhân và Doanh nghiệp
+ Phạm vi: Khách hàng đã và đang sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tại Chi nhánh Tân Bình và
các phịng giao dịch ( Ơng Tạ, Bàu Cát, Tân Sơn Nhì).
+ Nội dung: Thăm dị ý kiến của khách hàng đối với Chi nhánh Tân Bình. Cụ thể:
• Trụ sở và các Phịng giao dịch
• Phương tiện , máy mĩc thiết bị, máy ATM
- Tiện ích, chất lượng sản phẩm dịch vụ, bao gồm: Tiền gửi tiết kiệm/ thanh tốn; Chuyển tiền:
trong nước, nước ngồi; Cho vay; Tài trợ thương mại: Nhập khẩu, xuất khẩu; Bảo lãnh; Dịch vụ
thẻ
• Hồ sơ, thủ tục giao dịch; Thời gian làm việc; Thời gian chờ đợi, thực hiện giao dịch; Lãi
suất, phí dịch vụ so với ngân hàng khác
• Phong cách, thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng; Cơng tác tiếp thị, khuyếch trương
sản phẩm, dịch vụ; Cơng tác chăm sĩc khách hàng; Mức độ hài lịng khi giao dịch với Chi
nhánh; Những ý kiến đĩng gĩp với Chi nhánh
2- Chọn mẫu và thu thập thơng tin:
- Mẫu nghiên cứu: 135
- Phương pháp thu thập thơng tin: Phỏng vấn viết thơng qua gửi phiếu điều tra trực tiếp đến
khách hàng
3- Thời gian tiến hành: Từ 03/09/2010 đến 14/09/2010: gửi phiếu điều tra và thu thập phiếu
4- Kết quả thu thập và phân tích thơng tin:
4.1- Kết quả thu thập thơng tin:
+ Phiếu điều tra:
- Số lượng phiếu gửi đi: 135
- Số lượng phiếu thu về: 126 ( 41 KH doanh nghiệp chiếm 32,5% và 85 KH cá nhân chiếm
67,5%)
4.2- Kết quả tổng hợp, phân tích thơng tin:
4.3- Thơng tin về khách hàng điều tra:
+ Qua kết quả tổng hợp điều tra:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
48
- Đối tượng KH doanh nghiệp khảo sát chủ yếu tập trung vào 04 lĩnh vực:
+ Về lĩnh vực kinh doanh: Thương mại, dịch vụ; Cơng nghiệp chế biến; Xây dựng cơ bản ;
Cơng nghiệp nặng
+ Loại hình doanh nghiệp: 66 % thuộc loại hình Cổ phần/TNHH tư nhân.
+ Đối tượng KH cá nhân khảo sát chủ yếu tập trung vào:
- Độ tuổi : Từ 46-60 tuổi, chiếm 49,4%; Từ 36-45 tuổi, chiếm 35,3%; Từ 18-35tuổi, chiếm
15,3%
+ Lĩnh vực cơng tác: tập trung ở các doanh nghiệp (27%), cịn lại là các lĩnh vực khác ( khơng
phải Hành chánh- sự nghiệp; LL vũ trang; hưu trí).
4.4 - Kết quả tổng hợp phân tích thơng tin:
Số
TT
Tiêu chí
Tổng
phiếu
thu về
Rất
tốt
(%)
Tốt
(%)
Bình
thường
(%)
Kém
(%)
Rất kém
(%)
01 Trụ sở giao
dịch
126
6.3 48.4 38.9 5.6 0.8
02 Phương tiện,
máy mĩc thiết
bị/máy ATM
126
4 34.1 61.1 0.8 0
03 Tiền gửi tiết
kiệm/ tiền gửi
thanh tốn
119
12.6 58.8 28.6 0 0
04 Chuyển tiền
trong nước
119
15.1 69.8 15.1 0 0
05 Chuyển tiền
nước ngồi
72
12.5 59.7 41.7 0 0
06 Tiền vay 102 11.8 68.6 19.6 0 0
07 Sản phẩm thẻ 74 5.4 56.8 37.8 0 0
08 Nhập khẩu 40 5.0 52.5 42.5 0 0
09 Xuất khẩu 35 2.9 34.3 62.8 0 0
10 Bảo lãnh 43 7.0 48.8 44.2 0 0
11 Hồ sơ, thủ tục
giao dịch
126
Nhiều,
phức
Bình
thường
Ít, đơn
giản
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
49
tạp
20.6 68.2 11.2
Hợp lý
Chưa
hợp lý
12 Thời gian làm
việc 126
93.7 6.3
Rất
nhanh
Nhanh Bình
thường
Chậm Rất
chậm
13 Thời gian chờ
đợi giao dịch 126
7.9 55.6 31 5.5 0
Qúa
cao
Cao Bình
thường
Thấp Rất
thấp
14 Lãi suất tiền
gửi 126
0 7.2 69 23.8 0
15 Lãi suất tiền
vay
126
0 17.5 73 9.5 0
16 Phí dịch vụ 126 0 18.3 74.6 7.2 0
Nhiệt
tình
Bình
thường
Chưa
nhiệt tình
17 Thái độ dịch
vụ 126
87.3 11.9 0.8
18 Cơng tác tiếp
thị
126
Hấp
dẫn
Bình
thường
Chưa
nhiệt tình
24.6 66.7 8.7
19 Cơng tác
chăm sĩc
khách hàng
126
Tốt
Bình
thường
Chưa tốt
69.8 30.2 0
20 Mức độ hài
lịng khi giao
dịch
126
Rất
hài lịng
Hài
lịng
Bình
thường
Khơng
hài lịng
Rất
hơng
hài lịng
31 56.3 12.7 0 0
- Qua kết quả đánh gúa của KH đối với SPDV của Chi nhánh thấy mức độ đánh giá của KH như
sau:
+ Các SPDV được KH đánh giá tốt: (>50% phiếu nhận được kết quả tốt): Gồm trụ sở giao
dịch, các SPDV như tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh tốn; chuyển tiền thanh tốn trong nước và
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
50
ngồi nước; sản phẩm cho vay; sản phẩm thẻ; tài trợ nhập khẩu, bảo lãnh, thời gian giao
dịch/thời gian làm việc, thái độ dịch vụ, chăm sĩc khách hàng.
+ Các SPDV chưa được khách hàng đánh giá cao: (<50% phiếu nhận được): Phương tiến máy
mĩc thiết bị/ATM; tài trợ thương mại xuất khẩu; Hồ sơ thủ tục giao dịch; lãi suất tiền gửi, tiền
vay; cơng tác tiếp thị KH; Trong đĩ cĩ ý kiến khách hàng đánh giá kém về trụ sở giao dịch
(5,6%), thời gian chờ đợi giao dịch chậm (5,5%), lãi suất tiền gửi thấp (23,8%), cơng tách tiếp
thị bình thường 66,7%).
+ Ngồi ra KH cịn cĩ ý kiến đĩng gĩp về những điều cần hồn thiện như :13% khách hàng
ý kiến nên tăng cường tiếp thị, 41.7% ý kiến nên hạ lãi suất/ phí, 12.2% ý kiến nên rút ngắn thời
gian giao dịch, 5.2% ý kiến nên bổ sung thêm tiện ích, 27.8% ý kiến nên giảm bớt hồ sơ thủ tục.
5- Đánh giá kết quả thăm dị ý kiến khách hàng và ý kiến đề xuất
5.1- Đánh giá kết quả thăm dị ý kiến khách hàng
Qua kết quả tổng hợp, phân tích thơng tin thu thập được. Bộ phận QLCL chi nhánh cĩ ý kiến
nhận xét như sau:
- Những sản phẩm dịch vụ được đa số ý kiến ( trên 50% ý kiến) đánh giá là tốt như: Sản phẩm
tiền gửi tiết kiệm/ thanh tốn; Sản phẩm chuyển tiền ( trong nước và quốc tế); Sản phẩm thẻ;
Tài trợ TM ( nhập khẩu); Thời gian làm việc; Thời gian chờ đợi giao dịch => Đây là những sản
phẩm, dịch vụ truyền thống của Chi nhánh nên cần tiếp tục duy trì và phát huy.
5.2- Về chất lượng phục vụ: hầu hết các ý kiến đều hài lịng đối với các SP DV:
- Khơng cĩ ý kiến phàn nàn về thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng. Bên cạnh những ý kiến
đánh giá tốt thì cịn một số mặt hoạt động chưa được đánh giá cao cần lưu ý xem xét và khắc
phục như: Hồ sơ thủ tục giao dịch: ý kiến tập trung ở bộ phận giao dịch với KH: các PGD và kế
tốn
5.3- Về cơng tác tiếp thị: Cịn ở mức bình thường, chưa cĩ hình thức thu hút khách hàng mới.
5.4- Thời gian chờ giao dịch: Vẫn cịn chậm ở một số kghâu, một số cơng đoạn như: nhập/xuất
TSĐB
5.5- Cĩ một vài gĩp ý và đề xuất nhu cầu về SPDV ngân hàng như:
+ SPDV: nên cĩ hình thức gửi tiết kiệm bằng vàng
+ Dịch vụ Internet banking: đăng nhập tốc độ chậm; chưa tự động update tài khoản mới phát
sinh; Lịch sử giao dịch nên cĩ thêm số dư chi tiết sau mỗi phát sinh giao dịch; Cần tăng thêm
nhiều tiện ích hơn nữa
+ Cần cĩ bộ phận chuyên trách trả lời thơng tin về số dư tiền gửi và trả sổ phụ cho khách hàng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
51
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
52
PHỤ LỤC Số 07
Giới thiệu chung về Tổng quan Vietinbank
(Chiến lược, giá trị cốt lõi, sản phẩm và dịch vụ của Vietinbank)
- Tên gọi doanh nghiệp: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM
Tên pháp lý:
Tên tiếng Anh đầy đủ:
Tên Thương hiệu (tên giao dịch quốc tế):
NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM
VIETNAM BANK FOR INDUSTRY
AND TRADE VIETINBANK
Mẫu logo:
Câu định vị thương hiệu (Slogan): Nâng giá trị cuộc sống
- Địa chỉ doanh nghiệp: Số 108 Trần Hưng Đạo, Hồn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: 84.4. 3942.1030 Fax: 84.4. 3942.1032
- Website:
- Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần Cơng thương Việt
Nam số 142/GP-NHNN của NHNN cấp ngày 03 tháng 07 năm 2009;
Ngân Hàng Cơng Thương Việt Nam đã đăng ký bảo hộ nhãn hiệu VietinBank và logo
tại Việt Nam và 40 quốc gia trên thế giới. Đến nay Ngân Hàng Cơng Thương Việt Nam đã được
cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam và 23 quốc gia tham gia Thỏa ước và Nghị định thư
Madrid.
+ Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi và triết lý kinh doanh:
- Sứ mệnh: Là tập đồn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng,
cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống.
- Tầm nhìn: Trở thành tập đồn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong
nước và quốc tế.
- Giá trị cốt lõi: Mọi hoạt động đều hướng đến tới khách hàng; Năng động, sáng tạo, chuyên
nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại;
+ Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình; được quyền hưởng thụ
đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đĩng gĩp – được quyền tơn vinh cá nhân xuất
suất sắc, lao động giỏi.
- Triết lý kinh doanh: An tồn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;
+ Đồn kết, hợp tác, chia sẻ, và trách nhiệm xã hội;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
53
+ Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành cơng của VietinBank
- Vốn điều lệ hiện tại: Trên cơ sở số liệu bảng cân đối kế tốn của NHTMCP Cơng thương
Việt Nam; tại thời điểm 31/10/2010. Vốn tự cĩ của Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt
Nam là 17.202.052 triệu đồng (Bằng chữ: Mười bảy nghìn, hai trăm linh hai tỷ, khơng
trăm năm mươi hai triệu đồng). Trong đĩ: (i)- Vốn cấp 1 là 16.865.950 triệu đồng, được sử
dụng làm căn cứ xác định giới hạn mua, đầu tư vào TSCĐ. (ii)-Vốn cấp 2 là 336.102 triệu
đồng. Vốn tự cĩ được sử dụng làm căn cứ để xác định giới hạn về tín dụng đối với khách
hàng. (Nguồn: VietinBank)
1- Cơ cấu vối điều lệ:
Hình 1: Cơ cấu vốn điều lệ Vietinbank thời điểm 12/03/2010
2- PHẠM VI LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA VIETINBANK BAO GỒM:
- Huy động vốn: Hoạt động huy động vốn bao gồm nhận tiền gửi của khách hàng bằng nội và
ngoại tệ, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu, và các giấy tờ cĩ giá khác để huy
động nguồn vốn, vay từ các định chế tài chính trong nước và nước ngồi, vay từ NHNN, và các
hình thức vay vốn khác theo quy định của NHNN.
Hoạt động tín dụng: Tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chính của VietinBank.
Các hoạt động tín dụng của VietinBank bao gồm cấp vốn vay bằng nội và ngoại tệ, bảo lãnh,
chiết khấu, cho thuê tài chính, và các hình thức cấp tín dụng khác.
- Hoạt động đầu tư: Các hoạt động đầu tư của VietinBank được thực hiện thơng qua việc tích cực
tham gia vào thị trường liên ngân hàng và thị trường vốn. Tài sản đầu tư bao gồm Trái phiếu
Chính phủ, Tín phiếu kho bạc, Tín phiếu NHNN, Cơng trái xây dựng Tổ quốc, Trái phiếu giáo
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
54
dục, Trái phiếu Chính quyền địa phương, Trái phiếu NHTM, Trái phiếu doanh nghiệp v.v. Ngồi
ra VietinBank cịn gĩp vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp trong và ngồi nước và gĩp vốn
liên doanh với các tổ chức nước ngồi.
- Các hoạt động khác: Bên cạnh các dịch vụ kinh doanh chính, VietinBank cung cấp một số dịch
vụ bổ sung cho khách hàng bao gồm các hoạt động trên thị trường tiền tệ, kinh doanh giấy tờ cĩ
giá bằng VND và ngoại tệ, chuyển tiền trong nước và quốc tế, chuyển tiền kiều hối,… dịch vụ
ngân hàng qua điện thoại, dịch vụ ngân hàng điện tử, v.v.
3- Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Ngân hàng
3.1- Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Cơng thương Việt Nam
Hình 2: Hệ thống tổ chức
(Nguồn: VietinBank)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
55
3.2 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh phụ thuộc (Chi nhánh cấp I)
KIỆMHình 4: Cơ cấu tổ chức: Cấp chi nhánh (Mơ hình 1)
4- Tình hình Hoạt động kinh doanh
4.1- Hoạt động kinh doanh chính
4.1.1- Tình hình huy động vốn: Mặc dù mơi trường đầy thách thức, VietinBank đã thành cơng
trong việc tăng cường các hoạt động huy động vốn.
(Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm tốn 2008, 2009 và Quý II/1010 của VietinBank)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
56
4.1.2- Tốc độ tăng trưởng tài sản và dư nợ cho vay
Nguồn: Vietinbank
4.1.3- Thu nhập từ cho vay khách hàng và các khoản thu nhập tương tự thời kỳ 2007-2009
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
57
4.1.4- Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm tốn 2009 VietinBank
4.1.5- Tín dụng doanh nghiệp: Hoạt động kinh doanh chính của VietinBank là cung cấp tín
dụng cho khách hàng là doanh nghiệp. Từ hoạt động tín dụng truyền thống là cho vay cơng
nghiệp, thương nghiệp, VietinBank đã mở rộng sản phẩm tín dụng cho tất cả các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế …
4.1.6- Mức độ an tồn vốn: Tỷ lệ an tồn vốn (Capital Adequacy Ratio – CAR) là một chỉ tiêu
quan trọng phản ánh năng lực tài chính của các ngân hàng. Chỉ tiêu này được dùng để xác định
khảnăng của ngân hàng trong việc thanh tốn các khoản nợ cĩ thời hạn và đối mặt với các rủi ro
khác như rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
58
Nguồn: VietinBank
CAR = [(Vốn cấp I + Vốn cấp II) / (Tài sản đã điều chỉnh rủi ro)] * 100%. Đây cũng là một
trong 5 tiêu chuẩn quan trọng nhất mà các ngân hàng thương mại phải đáp ứng để đảm bảo an
tồn hoạt động.
4.1.7- Hoạt động kinh doanh thẻ: VietinBank cĩ kế hoạch trở thành ngân hàng phát hành thẻ
hàng đầu Việt Nam bằng việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ với sự đa dạng về sản phẩm,
nâng cao năng lực cạnh tranh với thương hiệu uy tín và phong cách chuyên biệt.
Hình 20: Tốc độ tăng phát hành thẻ
Nguồn: VietinBank
4.1.8- Hoạt động đầu tư chứng khốn Chứng khốn đầu tư: Ngồi các chứng khốn vốn
VietinBank cũng mở rộng danh mục đầu tư vào các cơng cụ nợ như Trái phiếu Chính phủ, Tín
phiếu Kho bạc, trái phiếu doanh nghiệp v.v.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
59
3 2
,35 Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm tốn giai đoạn 2007-2009
4.1.9- Thị trường hoạt động
5- Mạng lưới hoạt động: Tính đến 31/12/2009, mạng lưới hoạt động của VietinBank phân bố
rộng trên 62 tỉnh, thành phố trong cả nước, bao gồm 01 Hội sở chính; 01 Sở Giao dịch; 149 chi
nhánh; 695 phịng giao dịch; 98 quỹ tiết kiệm; 1.092 máy rút tiền tự động (ATM); 02 Văn phịng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
60
đại diện; 04 Cơng ty con bao gồm: Cơng ty TNHH một thành viên cho thuê tài chính, Cơng ty cổ
phần Chứng khốn Ngân hàng Cơng thương (VietinBankSC), Cơng ty Quản lý nợ và khai thác
tài sản NHCT Việt Nam và Cơng ty TNHH một thành viên Bảo hiểm Ngân hàng; 03 đơn vị sự
nghiệp bao gồm: Trung tâm thẻ, Trung tâm Cơng nghệ thơng tin, Trường Đào tạo và Phát triển
nguồn nhân lực.
5.1-Mạng lưới khách hàng: VietinBank cĩ mối quan hệ chặt chẽ với hầu hết các tổ chức tài
chính ngân hàng tại Việt Nam bao gồm các ngân hàng thương mại trong và ngồi nước, Cơng ty
tài chính, các cơng ty chứng khốn và các quỹ đầu tư; Các tổ chức kinh tế lớn các tập đồn và
tổng cơng ty như Tập đồn Dầu khí Việt Nam, Tập đồn Điện lực Việt Nam, Tập đồn Than và
Khống sản Việt Nam, Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam (VNPT)…,
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
61
5.1.2- Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2008 -2009 và Quý II/2010.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
62
Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm tốn 2008, 2009 và Quý II/2010 của VietinBank
6 -Hệ thống cơng nghệ thơng tin ngân hàng hiện đại: Hiện tại, hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT
của VietinBank đã và đang được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, tạo tiền đề cho việc phát triển
các dịch vụ mới trong tương lai theo mơ hình ngân hàng hiện đại. Tồn bộ hệ thống mạng trải
rộng khắp cả nước và luơn cĩ phương án dự phịng đảm bảo hệ thống hoạt động thơng suốt và
đảm bảo cho việc giao dịch trực tuyến với “Hệ thống ngân hàng lõi”. Với hệ thống máy chủ
mạnh, hệ thống lưu trữ đủ lớn được thiết kế theo hướng tập trung hố và ảo hố nhằm đảm bảo
cho Hệ thống ngân hàng lõi (Core Banking) hoạt động ổn định, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu phát
triển trong vịng 03 đến 05 năm tới v.v.
7- Nhân tố khĩ khăn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
63
7.1- Diễn biến bất lợi của nền kinh tế Việt Nam và thế giới: Những diễn biễn trái chiều của
nền kinh tế Việt Nam và thế giới đã ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động kinh doanh của hầu hết các
doanh nghiệp trong đĩ cĩ các ngân hàng. Sau một năm 2008 đầy những biến động bất lợi từ cuộc
khủng hoảg kinh tế tồn cầu, nền kinh tế Việt Nam vẫn cho thấy khả năng tăng trưởng và giữ tỷ
lệ lạm phát ở mức tương đối thấp. Tuy nhiên, những tàn dư của cuộc khủng hoản tài chính tồn
cầu vẫn cịn âm ỉ và tác động đến thị trường tài chính nĩi chung và ngành ngân hàng nĩi riêng.
Chính các yếu tố này tác động khơng nhỏ đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Hình 24: Tăng trưởng GDP và tỷ lệ lạm phát giai đoạn 2007-2009
Cùng với sự biến động mạnh của thị trường tiền tệ là sự thay đổi lớn của cơ cấu
nguồnvốn theo hướng kỳ hạn ngắn dần, luồng tiền vào ngân hàng bị tác động bởi nhiều yếu tố
như lạm phát, suy giảm kinh tế, tỷ giá ngoại tệ, tâm lý... mang lại rủi ro thị trường cho các tổ
chức tín dụng Sự suy giảm liên tục của thị trường chứng khốn, thị trường bất động sản trong
nước, ảnh hưởng xấu của nền kinh tế thế giới tạo ra nhiều sức ép và khĩ khăn cho doanh nghiệp
là khách hàng của ngân hàng.
Nguồn Tổng cục Thống kê
7.2- Khĩ khăn do áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt: Trên thị trường tài chính – ngân hàng
hiện nay cĩ 5 ngân hàng thương mại nhà nước, 39 ngân hàng thương mại cổ phần, 5 ngân hàng
liên doanh, 5 ngân hàng 100% vốn nước ngồi, 40 chi nhánh ngân hàng nước ngồi tại Việt
Nam, 53 văn phịng đại diện ngân hàng nước ngồi tại Việt Nam, 13 cơng ty cho thuê tài chính
và 17 cơng ty tài chính.
8- Vị thế của Ngân hàng so với các Ngân hàng khác trong cùng ngành
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
64
8.1- Vị thế của VietinBank trong ngành: VietinBank là một trong 4 ngân hàng thương mại lớn
nhất thị trường hiện nay với tổng tài sản chiếm khoảng 10% tổng tài sản tồn hệ thống, thị phần
huy động vốn chiếm 12%, thị phần cho vay chiếm 11,6% của tồn hệ thống, mạng lưới chi
nhánh và phịng giao dịch đứng thứ 2 tồn quốc sau Agribank. Với thương hiệu tốt và mối quan
hệ chặt chẽ với nhiều khách hàng truyền thống, cùng với nền tảng tài chính vững mạnh,
VietinBank luơn là một trong những Ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam.
8.1.2- Về mạng lưới chi nhánh, phịng giao dịch
Hình 25: Mạng lưới ới hoạt động của VietinBank và các Ngân hàng khác
Nguồn: website và Báo cáo thường niên các ngân hàng
Tại thời điểm 31/12/201 , VietinBank cĩ mạng lưới chi nhánh và phịng giao dịch đứng
thứ 2 tồn quốc sau Agribank với 01 Hội sở chính; 01 Sở Giao dịch; 149 chi nhánh; 695 phịng
giao dịch; 98 quỹ tiết kiệm; 1.092 máy rút tiền tự động (ATM); 02 Văn phịng đại diện; và 04
Cơng ty con bao gồm Cơng ty cho thuê tài chính, Cơng ty cổ phần Chứng khốn Ngân hàng
Cơng thương (VietinBankSc) và Cơng ty Bất động sản và đầu tư tài chính NHTMCP Cơng
thương Việt Nam và Cơng ty Bảo hiểm NHTMCP cơng thương Việt Nam; 03 đơn vị sự nghiệp
bao gồm Trung tâm thẻ, Trung tâm Cơng nghệ thơng tin, Trường Đào tạo và Phát triển nguồn
nhân lực và 01 liên doanh là Ngân hàng Indovina.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
65
8.1.3- Về hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hình 26: Lợi nhuận sau thuế và tỷ tỷ lệ nợ xấu của VietinBank và các ngân hàng khác
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2009 các Ngân hàng
8.1.4- Về Quy mơ
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2009 các Ngân hàng
Sau khi chuyển đổi thành doanh nghiệp cổ phần, VietinBank trở thành ngân hàng cổ phần
cĩ vốn điều lệ lớn thứ 2 trên thị trường sau Vietcombank và trở thành cơng ty đại chúng, nâng
cao tính minh bạch và khả năng quản trị doanh nghiệp.
8.1.5- Về thị phần: VietinBank là một trong những Ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam với thị
phần cho vay chiếm 11,6% của tồn hệ thống, thị phần huy động vốn chiếm 12% tồn hệ thống
và là một trong những ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực huy động nội tệ. Trong lĩnh vực phát
hành thẻ nội địa, thị phần của VietinBank chiếm khoảng 17% thị trường thẻ trong nước. Đồng
thời VietinBank đang nắm giữ khoảng 11% thị phần tài trợ thương mại nhập khẩu và 8% thị
phần tài trợ thương mại xuất khẩu năm 2009.
9- Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Ngân hàng với định Hướng của
ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
66
Là Ngân hàng trong đĩ Nhà nước nắm phần vốn chi phối. Mục tiêu chiến lược của
VietinBank là xây dựng Ngân hàng Cơng thương Việt Nam trở thành Tập đồn tài chính ngân
hàng hiện đại, xếp hạng tiên tiến trong khu vực: đáp ứng tồn diện nhu cầu về các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng, tài chính, hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng trong nước và quốc tế; Quản lý cĩ
hiệu quả và phát triển bền vững, ngân hàng. Định hướng phát triển của VietinBank là hồn tồn
phù hợp với định hướng phát triển của ngành ngân hàng, chính sách của Nhà nước và xu thế
chung của thế giới.
9.1- Chính sách đối với người lao động
+ Số lượng lao động và cơ cấu lao động: Tính đến thời điểm 31/12/2009, tổng số lao động của
VietinBank là 17.758 người, được phân loại như sau:
Bảng 15: Phân loại lao động tại thời điểm 31/12/2009
Nguồn: VietinBank
VietinBank luơn coi việc phát triển nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng. VietinBank đã
khơng ngừng tăng cường và cải thiện cả về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực để đáp ứng
những yêu cầu về nhân sự trong quá trình hoạt động và phát triển.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
67
9.2- Các chính sách với người lao động
- Chính sách tuyển dụng, đào tạo: Ngân hàng đã ban hành Quy chế tuyển dụng lao động,
theo đĩ Ngân hàng thực hiện việc tuyển dụng lao động cĩ trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu
kinh doanh và tiêu chuẩn chức danh. Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong
sự phát triển của Ngân hàng, VietinBank đặc biệt chú trọng tới việc đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực. VietinBank thường xuyên tổ chức đào tạo nội bộ, đồng thời khuyến khích nhân viên
nâng cao trình độ thơng qua việc tham gia các khố học bên ngồi do Ngân hàng đài thọ. Ngân
hàng đã ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho tồn hệ thống.
- Chính sách lương, thưởng, phúc lợi: Tiền lương và tiền thưởng trả cho người lao động
trong VietinBank căn cứ vào hiệu quả kinh doanh, chức danh cơng việc và chế độ tiền lương
theo Quy chế tiền lương đã được ban hành.
Mức lương trung bình năm 2006 là 5.495 nghìn đồng/người/tháng, năm 2007 là 8.374 nghìn
đồng/người/tháng, năm 2008 là 11.271 nghìn đồng/người/tháng và năm 2009 là 15.610 nghìn
đồng/người/tháng và năm 2010 với kết quả kinh doanh đạt được. Dự kiến lương là 25.000 nghìn
đồng/người/tháng
10- Chiến lược của NHTMCP Cơng Thương Việt Nam
10.1- Mục tiêu chiến lược tổng thể: Xây dựng Ngân hàng Cơng thương Việt Nam trở
thành tập đồn tài chính ngân hàng hiện đại, xếp hạng tiên tiến trong khu vực: đáp ứng tồn diện
nhu cầu về các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, tài chính, hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng trong
nước và quốc tế; Quản lý cĩ hiệu quả và phát triển bền vững.
10.2- Mục tiêu chiến lược cụ thể:
+ Chiến lược Tài sản và Vốn: Tăng quy mơ tài sản hàng năm trung bình 20-22%
Tăng vốn chủ sở hữu bằng lợi nhuận để lại và phát hành thêm cổ phiếu phù hợp với quy mơ tài
sản và đảm bảo hệ số an tồn vốn; Đa dạng hĩa cơ cấu sở hữu theo nguyên tắc Nhà nước sở hữu
51% trở lên, thu hút cổ đơng chiến lược cĩ uy tín trong và ngồi nước theo kế hoạch phê duyệt
cụ thể của Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ.
+ Chiến lược Tín dụng và đầu tư: Tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ lực, cạnh tranh
theo nguyên tắc thị trường; Điều chỉnh cơ cấu tín dụng hợp lý, phù hợp với thế mạnh của
VietinBank
Tăng cường rủi ro tín dụng, bảo đảm nợ xấu chiếm dưới 3%. Đa dạng hĩa các hoạt động đầu
tư tín dụng trên thị trường tài chính, giữ vai trị định hướng trong thị trường, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn và quản lý thanh khoản của ngân hàng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
68
+ Chiến lược dịch vụ; Phát triển đa dạng các dịch vụ ngân hàng thu phí, xác định nhĩm
dịch vụ mũi nhọn để tập trung phát triển.
Dựa trên nền tảng cơng nghệ hiện đại để phát triển dịch vụ, lấy mức độ thỏa mãn nhu cầu
khách hàng là định hướng phát triển.
+ Chiến lược nguồn nhân lực: Tiêu chuẩn hĩa nguồn lực, tăng cường đào tạo nâng cao
năng lực trình độ của cán bộ; Hồn thiện cơ chế sử dụng lao động và cơ chế trả lương; Xây
dựng đội ngũ cán bộ cĩ năng lực và chuyên nghiệp
+ Chiến lược cơng nghệ: Coi ứng dụng cơng nghệ thơng tin và yếu tố then chốt, hỗ trợ
mọi hoạt động phát triển kinh doanh; Xây dựng hệ thống cơng nghệ thơng tin đồng bộ, hiện đại,
an tồn, cĩ tính thống nhất - tích hợp - ổn định cao.
+ Chiến lược bộ máy tổ chức và điều hành: Điều hành bộ máy tổ chức với cơ chế phân
cấp rõ ràng, hợp lý; Phát triển và thành lập mới các cơng ty con theo định hướng cung cấp đầy
đủ các sản phẩm dịch vụ tài chính ra thị trường; Mở rộng mạng lưới kinh doanh, thành lập mới
chi nhánh, phát triển mạnh mạng lưới các phịng giao dịch, phủ sĩng tồn bộ các tỉnh thành phố
trong tồn quốc; Phát triển mạnh hệ thống ngân hàng bán lẻ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
69
Hình 28: MƠ HÌNH TẬP ĐỒN TÀI CHÍNH VIETINBANK
Nguồn Vietinbank
Ban chiến lược, chính
sách
Ban quản lý tài sản
nợ/cĩ (ALCO) Các Ủy ban: Lương, thưởng, nhân sự
Ban
Quản lý rủi ro
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN ĐIỀU HÀNH
Ban kiểm tốn, kiểm sốt
nội bộ
Văn phịng tập đồn và
các chi nhánh
Các hội đồng tín dụng
đầu tư
Các dịch vụ tài chính
khác
Hoạt động Ngân hàng
thương mại
Ngân hàng Cơng
thương Việt Nam
Ngân hàng Liên
doanh Indovina
Ngân hàng Sài Gịn
Cơng thương
Cơng ty Tài chính
UDIV
Các NHTM do NHCT
Việt Nam đầu tư vốn
Cơng ty cho thuê tài
chính
Cơng ty đầu tư và kinh
doanh vàng (Vietinam
Golc)
Cơng ty chuyển mạch
tài chính quốc gia
(Banknet)
Cơng ty Thẻ
Cơng ty kiều hối
Các Hoạt động Ngân
hàng đầu tư
Cơng ty bất động sản
và đầu tư tài chính
Cơng ty Chứng khốn
Cơng ty quản lý quỹ
Cơng ty đầu tư tài
chính Vimedmex
Các Cơng ty (NHđầu tư)
khác mà NHCTVN đầu
tư vốn
Hoạt động bảo hiểm
Cơng ty bảo hiểm phi
nhân thọ
Cơng ty bảo hiểm
nhân thọ
Cơng ty tái bảo hiểm
Các Cty bảo hiểm khác
mà NHCTVN đầu tư
Các dịch vụ khác
Đầu tư tài chính vào các
đối tác chiến lược
Trường đào tạo và
phát triển nguồn nhân
lực
Viện nghiên cứu phát
triển
Các Cơng ty hoạt
động trong một số lĩnh
vực chuyên ngganhf
Cơng ty dịch vụ
Internet Banking
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
70
+ Từ năm 2011 đến 2015: Tiếp tục mở rộng phạm vi và quy mơ hoạt động thơng qua việc phát
triển mạng lưới, thành lập và liên kết thành lập các cơng ty con kinh doanh trên lĩnh vực tài
chính tiền tệ.
Phấn đấu trở thành một Tập đồn Tài chính Ngân hàng mạnh trong khu vực vào năm 2015
10.3- Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của VietinBank trong giai đoạn 2010-2012 như sau:
Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức này được dựa trên những điều kiện thực tế và tình hình mới sau cổ
phần hĩa.
Nguồn: VietinBank
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
71
12,2 53
10.4- Kế hoạch tín dụng: Chủ trương sang năm 2010, VietnBank tiếp tục xây dựng và duy trì
cơ cấu tín dụng phù hợp với định hướng của NHNN và nguồn lực của VietinBank; tìm kiếm và
tiếp cận các khách hàng cĩ tiềm lực tài chính lành mạnh, các dự án khả thi, hiệu quả cao; tiếp tục
đẩy mạnh hoạt động tín dụng trong các lĩnh vực được nhà nước khuyến khích như cho vay, chế
biến lương thực, nơng sản, cho vay tiêu dùng….
10.5- Đầu tư vào giấy tờ cĩ giá: Tập trung phát triển hoạt động kinh doanh trên thị trường liên
ngân hàng, thị trường trái phiếu, giữ vững vai trị là một trong những ngân hàng tạo lập thị
trường và cĩ ảnh hưởng trên thị trường tiền tệ, thị trường trái phiếu Việt Nam.
10.6- Đầu tư vào cơng ty con: Vốn gĩp đầu tư được tập trung vào một số Tổ chức tín dụng và
Tổ chức kinh tế uy tín và cĩ hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, đảm bảo hiệu quả đầu tư
của VietinBank.
10.7- Kế hoạch phát triển mạng lưới: Tiếp tục chiến lược mở rộng mạng lưới bằng việc thành
lập thêm chi nhánh, phịng giao dịch. Phát triển các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, mở rộng hoạt
động kinh doanh của NH TMCP CTVN ra thị trường nước ngồi.
10.8- Đầu tư cơ sở vật chất, cơng nghệ, phát triển dịch vụ mới: Đầu tư các dự án hiện đại
hố, nâng cao năng lực quản trị ngân hàng, tăng cường phát triển các SPDP vụ hiện đại, nâng
cao tiện ích cho khách hàng, nâng cao tỷ lệ thu nhập từ dịch vụ trong tổng thu nhập.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
72
10.9- Mở rộng hoạt động đầu tư, liên doanh, gĩp vốn: Tiếp tục đầu tư và mở rộng hoạt động
kinh doanh sang các lĩnh vực cĩ tiềm lực phát triển và hiệu quả sinh lời cao như thành lập Cơng
ty Bảo hiểm nhân thọ, Cơng ty kinh doanh vàng, Quản lý quỹ, đầu tư và khai thác tài sản,….
11- Chỉ tiêu hoạt động sau khi cổ phần hố
Đơn vị: tỷ VND
CHỈ TIÊU 2010 2011 2012
I- Tổng tài sản cĩ 320.392 387.682 465.965
II- Vốn chủ sở hữu 19.944 22.870 26.447
III- Tổng tài sản nợ 300.449 364.812 439.518
IV- Tổng thu nhập hoạt động kinh doanh 30.265 36.802 44.293
V- Tổng chi phí hoạt động kinh doanh (19886) (25083) (30936)
VI- Thu nhập hoạt động kinh doanh thuần 6.357 7.697 9.333
VIII- Thu nhập trước thuế. 4.072 4.954 6.086
X- Thu nhập rịng sau thuế 2.932 3.567 4.382
XII- Tỷ suất lợi nhuận/Vơn chủ sở hữu (ROE) 16,4% 16,7% 17,8%
XIII- Hệ số an tồn vốn. 11,6% 11,4% 11,4%
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP-QTCL-MGT501-GVHD: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1- Tài liệu MBA của Đại học HELP
2- Cam kết gia nhập WTO của Việt Nam. Tổng hợp theo WTO và Bộ Thương mại.
3- PGS.Nguyễn Đình Độ. Chiến lược kinh doanh và phát triển DN , NXB LĐ- XH, năm
2002.
4- TS Phan Minh Ngọc. Ngân hàng sau gia nhập WTO. Tạp chí Ngân hàng, số 20, tháng
10/2006.
5- PGS,TS.Đào Duy Huân ,Chiến lược kinh doanh của DN trong kinh tế thị trường,
NXBGD, năm 1997.
6- PGS,TS.Đào Duy Huân . Quản trị chiến lược, NXBTK 2007
7- Kinh tế Việt Nam 1955- 2000, Nxb Thống kê, 2000
8- PGS.TS Nguyễn Đình Tự. Một số ý kiến về cơng tác thanh tra kiểm sốt trong việc
đáp ứng yêu cầu hội nhập của hệ thống ngân hàng Việt Nam (trích Kỷ yếu hội thảo khoa
học của Viện nghiên cứu khoa học ngân hàng). NXB Thống kê, 2003.
9- GS.TSKH Nguyễn Duy Gia. Quản trị Chiến lược Ngân hàng NXB Đại học Quốc gia
Tp.HCM, 2009 .
10- Ngân hàng Vietinbank – Tân Bình. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007; 208; 209;
2010
11- GARRYD.SMIT,DANNYR.ARNOLD,BOBYR.BIZZELL.Chiến lược và sách lược
kinh doanh. NXB. Thống kê, 2000.
12- MASAAKI IMAI–KAIZEN – Chìa khĩa thành cơng về quản lý của Nhật Bản. NXB
TP. Hồ Chí Minh – 1994.
13- HAROLD KOONTZ, CYRIL O’DONNELL, HEINR WEIHRICH Những vấn đề cốt
yếu của quản lý – NXB Khoa học Kỹ thuật – HN. 1992.
14- MICHAEL HAMMER & JAMES CHAMPY. Tái lập cơng ty tuyên ngơn của cuộc
cách mạng trong kinh doanh –NXB TP.HCM - năm 2002.
15- Michael E. Porter. Chiến lược cạnh tranh. NXB Tổng hợp TPHCM, 2006.
16- Fred R. David. Khái luận về quản trị chiến lược. NXB Thống kê, 2003.
17- Các tài liệu trên internet.
MỤC LỤC
Phần tĩm tắt trang 1
Chương 1: Mục đích nghiên cứu........................ trang 3
1.1. Lý do chọn đề tài và lựa chọn Vietinban Tân Bình.......................... trang 3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................... trang 3
1.3. Mục đích và phạm vi nghiên cứu....................................................... trang 3
1.4. Kết quả dự kiến của đề tài.................................................................. trang 4
1.5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................... trang 4
1.6. Đĩng gĩp về mặt lý thuyết................................................................... trang 4
1.7. Bố cục của đồ án.................................................................................. trang 4
Chương 2: Tổng quan về lý thuyết Quản trị chiến lược................................... trang 4
2.1 Khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược.................................... trang 4
2.1.1- Quản trị chiến lược: ......................................................................... trang 5
2.1.2- Mơ hình chiến lược Delta ................................................................. trang 5
2.1.3- Sản phẩm tốt nhất ................. …………………………………… trang 5
2.1.4- Giải pháp khách hàng......................................................................... trang 6
2.1.5- Nội bộ hệ thống ................. ………………………………… trang 6
2.2- Mơ hình Bản đồ chiến lược của Robert S Kaplan và David P Norton: trang 6
2.3- Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Michael E. Porter ……………… trang 8
2.3.1- Đối thủ cạnh tranh: …………………………………… trang 8
2.3.2- Khách hàng: …………………………………………………… trang 8
2.3.3- Nhà cung cấp…………………………………………………… trang 8
2.3.4- Đối thủ tiềm ẩn mới: …………………………………………… trang 8
2.3.5- Sản phẩm thay thế: ……………………………………………… trang 8
2.3.6- Ma trận hoạch định chiến lược cĩ thể lựa chọn (QSPM): ………… trang 8
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu................................................................... trang 8
3.1- Phương pháp thu thập thơng tin/ dữ liệu............................................... trang 9
3.1.1- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia……………………………… trang 9
3.1.2- Lựa chọn chuyên gia…………………………………………… trang 9
3.1.3- Trưng cầu ý kiến chuyên gia……………………………………… trang 10
3.2- Phương pháp quan sát hành vi khách hàng của Vietinbank Tân Bình trang 10
3.2.1- Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp………………………… trang 10
3.2.2- Phương pháp nghiên cứu đối chiếu (Cross methodology)… trang 10
Chương 4: Phân tích chiến lược hiện tại của Vietinbank Tân Bình …… trang 11
4.1- Giới thiệu VietinBank……………………………………………… trang 11
4.2- Giới thiệu VietinBank Tân Bình…………………………………… trang 11
4.2.1- Sứ mạng, mục tiêu………………………………………………… trang 11
4.2.2- Phân tích chiến lược hiện tại của Vietinbank Tân Bình………… trang 12
4.2.3-Thị trường mục tiêu………………………………………………… trang 12
4.2.4- Chất lượng dịch vụ……………………………………………… trang 13
4.2.5- Kênh Phân Phối………………………………………………… trang 13
4.2.6- Cơng tác xây dựng thương hiệu………………………………… trang 13
4.2.7- Cơ cấu tổ chức…………………………………………………… trang 14
4.2.8- Cơng tác huấn luyện, đào tạo…………………………………… trang 14
4.2.9- Các chính sách với người lao động……………………………… trang 14
4.3- Hệ thống thơng tin………………………………………………… trang 15
Chương 5: Đánh giá chiến lược Vietinbank Tân Bình....................................... trang 16
5.1- Sự gắn kết giữa sứ mệnh và quá trình thực thi chiến lược………… trang 16
5.1.2- Tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ với mơi trường.... trang 17
5.1.3- Tác động của việc thực hiện Chiến lược......................................... trang 17
5.1.3.1- Tăng cường sự gắn kết giữa các đơn vị thành viên của Vietinbank... trang 17
5.1.3.2- Thúc đẩy việc xây chiến lược của các đơn vị thành viên........... trang 18
5.1.3.3- Tăng cường vị thế của Vietinbank đối với các phía liên quan... trang 18
5.2- Các khĩ khăn từ quá trình gắn kết chiến lược ................................. trang 18
5.2.1- Các nảy sinh trong thực thi chiến lược của Vietinbank Tân Bình.. trang 19
5.2.1.1- Khĩ khăn do ảnh hưởng của mơi trường bên ngồi ................ trang 19
5.2.1.2- Khĩ khăn về sự thay đổi mơi trường pháp lý......................... trang 19
5.2.1.3- Khĩ khăn trong Phân tích chính xác mơi trường cạnh tranh..... trang 19
5.2.1.4- Nhĩm đối thủ cạnh tranh........................................................ trang 20
5.2.1.5- Cạnh tranh về tiền gửi .............................................................. trang 21
5.2.1.6- Cạnh tranh về hoạt động tín dụng ............................................ trang 21
5.2.1.7- Cạnh tranh về mảng dịch vụ...................................................... trang 21
5.2.1.8- Nhĩm đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn............................................ trang 21
5.3- Các nhĩm khách hàng..................................................................... trang 21
5.3.1- Nhĩm khách hàng doanh nghiệp nhà nước……… trang 22
5.3.2- Nhĩm khách hàng doanh nghiệp nước ngồi …………… trang 22
5.3.3- Nhĩm khách hàng doanh nghiệp ngồi quốc doanh……… trang 22
5.3.4- Nhĩm khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ……………… trang 22
5.3.4- Nhĩm khách hàng cá nhân …………………………………… trang 23
5.3.5- Nhĩm khách hàng cá nhân ………………………………… trang 23
5.4- Khái quát các cơ hội - thách thức… Vietinbank Tân Bình …… trang 23
5.4.1- Cơ hội…………………………………………………………… trang 23
5.4.2- Thách thức……………………………………………………… trang 23
5.4.3- Điểm mạnh……………………………………………………… trang 24
5.4.4- Điểm yếu………………………………………………………… trang 25
Chương 6: Đề xuất chiến lược của Vietinbank Tân Bình đến năm 2015 ..... trang 26
6.1- Đề xuất Sứ mạng và tầm nhìn của Vietibank Tân Bình ………… trang 26
6.1.1- Sứ mạng……………………………………………………… trang 26
6.1.2- Mục tiêuVietinBank Tân Bình năm 2011 – 2015……………… trang 26
6.1.3- Tầm nhìn đến 2015……………………………………………… trang 26
6.2- Đề xuất các chiến lược …………………………………………… trang 27
6.2.1- Chiến lược sản phẩm dịch vụ tối ưu……………………………… trang 27
6.2.2- Chiến lược phát triển thị trường, khách hàng tịan diện…………… trang 27
6.2.3- Chiến lược cố định hệ thống……………………………… trang 27
6.3 - Sản phẩm dịch vụ tối ưu…………………………………… trang 27
6.3.1- Dịch vụ ngân hàng phục vụ doanh nghiệp…………………… trang 28
6.3.2- Sản phẩm tiết kiệm ……………………………………… trang 28
6.3.3- Dịch vụ bán lẻ ………………………………………………….. trang 28
6.3.4- Dịch vụ tài chính………………………………………………… trang 28
6.4- Giải pháp về sản phẩm………………………………………… trang 28
6.4.1- Kênh phân phối ……………………………………………… trang 29
6.4.2- Chiến lược khách hàng tịan diện………………………………… trang 29
6.5- Hệ bthống cấu trúc:…………………………………………… trang 30
6.5.1- Phát triển nguồn nhân lực……………………………………… trang 30
6.5.2- Cơng nghệ thơng tin…………………………………………… trang 31
6.5.3- Quản lý rủi ro và kiểm tốn nội bộ…………………………… trang 31
6.5.4- Quản trị ngân hàng……………………………………………… trang 31
6.5.5-Tài sản nợ - tài sản cĩ………………………………………… trang 32
6.5.6- Nguồn vốn……………………………………………………… trang 32
6.5.7- Mơ hình tổ chức mạng lưới và kênh phân phối………………… trang 32
6.5.8- Giải pháp về marketing………………………………………… trang 33
Chương 7: Kết Luận...................................................................... trang 33
DANH MỤC BẢNG BIỂU
1. Phụ lục số 1……….Mơ hình Delta…………………………… trang 35
2. Phụ lục số 2: Bản đồ chiến lược………………………………… trang 36
3. Phụ lục số 3: Ma trận SOWT……………………………………… trang 38
4. Phụ lục số 4: Ma trận các yếu tố bên trong (IFE)…………………..... trang 39
5. Phụ lục số 5: Ma trận các yếu tố bên ngồi (EFE)………………......... trang 40
6. Phụ lục số 6a: Kết quả thăm dị sự hài lịng của khách hàng (lần 1) trang 41
7. Phụ lục số 6b:Kết quả thăm dị sự hài lịng của khách hàng (lần 2)… trang 47
8. Phụ lục số 7: Giới thiệu chung về Tổng quan Vietinbank……… trang 51
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_canh_chuc_6748.pdf