MỤCLỤC
Mục luc 2
Lời nói đầu 3
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống 4
1. Khảo sát hệ thống 4
2. Phân tích hiện trạng hệ thống 6
II. Phân tích yêu cầu 8
1. Yêu cầu chức năng 8
2. Yêu cầu phi chức năng 9
III. Phân tích hệ thống 9
1. Mô hình thực thể ERD 9
a. Xác định các thực thể 9
b. Mô hình ERD 12
2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ 14
3. Mô tả chi tiết các quan hệ 15
4. Mô tả bảng tổng kết 24
a. Tổng kết quan hệ 24
b. Tổng kết thuộc tính 25
IV. Thiết kế giao diện 28
1. Các menu chính của giao diện 28
2. Mô tả Form 35
V. Thiết kế ô xử lí 59
VI. Đánh giá ưu khuyết 75
79 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3291 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý dịch vụ bưu phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h mô hình quan hệ 14
3. Mô tả chi tiết các quan hệ 15
4. Mô tả bảng tổng kết 24
a. Tổng kết quan hệ 24
b. Tổng kết thuộc tính 25
IV. Thiết kế giao diện 28
1. Các menu chính của giao diện 28
2. Mô tả Form 35
V. Thiết kế ô xử lí 59
VI. Đánh giá ưu khuyết 75
Lời nói đầu
Ngày nay, việc ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào đời sống càng ngày càng trở nên phổ biến trên thế giới nói chung và ở nước ta nói riêng. Và Công nghệ thông tin,một ngành có tốc độ phát triển cực nhanh và đứng đầu trong việc thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa của một đất nước đã và đang chiếm ưu thế trên phạm vi toàn cầu. Tin học hóa trở thành nhu cầu cấp thiết cho sự phát triển của mỗi quốc gia, nó tạo nên một xu thế tin học hóa trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Có một câu nói rất hay là”Người quyền lực nhất là người có thông tin trong tay!”. Thật vậy, sự thành công của một doanh nghiệp, một tổ chức của bất kỳ lĩnh vực nào phụ thuộc vào khả năng có được những dữ liệu kịp thời và chính xác về các hoạt động của nó, để từ đó quản lý và phân tích dữ liệu một cách có hiệu quả nhằm đưa ra những chiến lược cho những hoạt động tiếp theo.Thấy được tầm quan trọng của ngành này Đảng và Nhà nước đã có những chính sách nhằm phát triển nó lên một tầm cao mới, từ đó phục vụ tốt hơn cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. Dưới đây là một minh chứng khá thú vị cho thấy tầm quan trọng, sự tiện lợi, tính kinh tế,... khi chúng ta tiến hành đưa tin học vào trong đời sống, thông qua đề tài “Hệ thống quản lí dịch vụ bưu phẩm” của chúng em.
Xin cảm ơn thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền đạt những kiến thức bổ ích và thiết thực trong thời gian qua, giúp chúng em định hình, khai sáng những điều còn vướng mắc. Nhờ đó chúng em đã hoàn thành đồ án này đúng thời hạn qui định, trang bị cho mình những kiến thức quí báu, và chúng em tin chắc rằng môn học này sẽ giúp ích rất nhiều cho việc tiếp thu các môn học và các công việc khác trong tương lai.
Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng tôi thực hiện tốt đồ án này.
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống
1. Khảo sát hệ thống
a. Khảo sát
Bưu điện là nơi phục vụ nhu cầu gửi, nhận bưu phẩm. Đối tượng phục vụ của Bưu điện (đang xét) là những khách hàng có nhu cầu gửi bưu phẩm đi nước ngoài hoặc nhận bưu phẩm từ nước ngoài về. Bưu điện có quầy thu ngân, quầy phục vụ,…Vì vậy cần một chương trình quản lý để giúp nhân viên dễ dàng hơn trong công việc của mình.
Các hoạt động chính của Bưu điện gồm: Nhận bưu phẩm của khách hàng, khai báo hải quan, lưu trữ bưu phẩm vào trong kho, giao gửi bưu phẩm theo yêu cầu của khách hàng, báo cáo doanh thu, báo cáo bưu phẩm tồn không chuyển phát được…
Việc quản lý Bưu điện được phân cấp theo từng bộ phân như sau:
- Ban Giám đốc Bưu điện
Chức năng: Hoạch định những kế hoạch, đưa ra những mục tiêu phát triển cho Bưu điện trong một giai đoạn nhất định; tổ chức bộ máy nhân sự cho Bưu điện; đảm bảo các Phòng ban hoạt động theo đúng chức năng và nhiệm vụ được giao; lãnh đạo toàn Bưu điện; kiểm tra giám sát hoạt động của nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của các nhân viên.
Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Bưu điện; hướng dẫn những kỹ năng nghiệp vụ và truyền đạt kinh nghiệm cho nhân viên; tiếp nhận và xử lý những thông tin có liên quan đến hoạt động của Bưu điện nằm ngoài phạm vi trách nhiệm của các Phòng ban; quản lý tài chính của Bưu điện; giải quyết những mâu thuẩn xảy ra (nếu có) trong nội bộ của Bưu điện
- Phòng (Bộ phận) Kinh doanh
Chức năng: Chăm sóc khách hàng nhằm đạt mục tiêu kinh doanh
và lợi nhuận cho Bưu điện.
Nhiệm vụ : Tìm kiếm, khai thác khách hàng cần cung cấp những dịch vụ nào; tư vấn cho khách hàng về cước dịch vụ cũng như các thắc mắc từ phía khách hàng về các dịch vụ.
- Phòng (Bộ phận) Kế toán
Chức năng: Quản lý sổ sách, chứng từ và lưu trữ hồ sơ một cách hiệu quả nhất cho Bưu điện; giải quyết tất cả các vấn đề về kế toán, đánh giá và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.
Nhiệm vụ: Xuất hóa đơn, khai báo thuế, làm bảng lương cho các nhân viên của Bưu điện, thu tiền của khách hàng, trả tiền cho khách hàng; ghi chép và lưu trữ tất cả các hồ sơ, chứng từ liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính và đánh giá tình hình phát triển của Bưu điện; quyết toán tài chính hàng tháng, hàng quý và hàng năm, tổng kết sổ sách, chứng từ, tài chính, thu chi, lãi lỗ cho Ban giám đốc Bưu điện.
- Bộ phận Quản lý kho: Quản lý công việc nhập, xuất bưu phẩm của Bưu điện, báo cáo các vấn đề liên quan đến nhập, xuất, hàng không chuyển phát được,…
- Bộ phận Kỹ thuật: Bảo trì, nâng cấp hệ thống mạng máy tính nội bộ cũng như Internet, cài đặt các phần mềm tiên ích khác, giúp cho hệ thống máy tính luôn hoạt động tốt trong mọi tình huống, đáp ứng kịp thời nhu cầu cần thiết cho công việc, góp phần vào việc thúc đẩy, xử lý nhanh tiến độ công việc.
Những sai phạm hay những thiếu sót sẽ dễ dàng phát hiện nhờ sự phân cổng rạch ròi cho từng người, từng bộ phận và nhờ vào các số liệu của bộ phận thu ngân và các nhân viên phục vụ. Mỗi người tuỳ vào chức năng nhiệm vụ chỉ được xem các báo cáo liên quan đến công việc của mình mà không được tùy tiện xen vào công việc của người khác.
b. Yêu cầu
1. Phân tích thiết kế hệ thống quản lí dịch vụ bưu phẩm được triển khai trên môi trường nhiều người sử dụng.
2. Quản lí và báo cáo tiền thuế hải quan, tiền gửi bưu phẩm, tiền phí lưu kho và kiểm hóa.
3. Truy tìm nhanh thông tin bưu phẩm khi biết một phần thông tin liên quan.
c. Phạm vi
- Do phạm vi môn học chỉ dừng lại ở mức phân tích và thiết kế nên việc khảo sát thực tiễn của đề tài này chủ yếu dựa vào tài liệu, sách vở, Internet…
- Nằm trong giới hạn môn học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin và các yêu cầu trên.
d. Nhận xét
- Do đề bài không nói đến phần giá cước phải trả khi gửi bưu phẩm nên ta sẽ thêm phần đó. Giá cước phải trả được tính dựa trên trọng lượng của bưu phẩm được gửi.
- Vì yêu cầu chỉ là quản lí tiền thuế hải quan, tiền gửi bưu phẩm, thuế lưu kho và kiểm hóa. Kiểm dịch thực phẩm và kiểm nghiệm văn hóa phẩm được thực hiện một cách thủ công và giữ bí mật nên chúng ta sẽ không xây dựng ứng dụng tin học cho các khâu này.
2. Phân tích hiện trạng hệ thống
a. Mô tả hệ thống
Dịch vụ bưu phẩm do Bưu điện kết hợp với hải quan, kiểm dịch thực phẩm và kiểm nghiệm văn hóa phẩm để phục vụ việc gửi bưu phẩm đi nước ngoài và nhận bưu phẩm từ nước ngoài.
º Qui trình gửi bưu phẩm thông thường như sau:
Nếu hàng liên quan đến văn hóa phẩm như băng cassette, video, CD-ROM hay đĩa từ thì đầu tiên khách hàng khai báo văn hóa phẩm gồm: họ tên và địa chỉ người gửi, họ tên và địa chỉ người nhận, chi tiết về loại hàng, số lượng, nội dung. Nhân viên văn hóa phẩm sẽ cho số tờ khai và hẹn ngày nhận lại hàng cùng lệ phí phải nộp.
Nếu hàng gửi có liên quan đến lương thực thực phẩm, giống cây trồng,… thì khách hàng phải khai báo kiểm dịch hàng hóa tại trung tâm kiểm dịch thực phẩm. Bao gồm: họ tên và địa chỉ người gửi, họ tên và địa chỉ người nhận, mô tả chi tiết về loại hàng, số lượng, nguồn gốc. Nhân viên kiểm dịch thực phẩm sẽ cho số tờ khai và hẹn ngày nhận lại hàng cùng lệ phí phải nộp.
Sau đó, người gửi sẽ điền vào phiếu gửi bưu phẩm, gồm: họ tên và địa chỉ người gửi, họ tên và địa chỉ người nhận, ngày và nơi gửi, gửi từ nước , gửi đến nước, trọng lượng, trị giá hàng gửi và mô tả hàng gửi. Nhân viên Bưu điện sẽ thêm vào số phiếu gửi và số hiệu bưu phẩm.
Cuối cùng, khách hàng làm thủ tục hải quan và điền vào “Tờ khai hàng xuất khẩu phi mậu dịch”, gồm các thông tin sau: họ tên và địa chỉ người gửi, số chứng minh hay hộ chiếu, họ tên và địa chỉ người nhận, số bưu phẩm liên quan, danh sách số hiệu bưu phẩm, gửi từ nước, gửi đến nước, trọng lượng từng bưu phẩm và tổng cộng. Phần kê hàng, kiểm kê hàng và tính thuế do nhân viên hải quan ghi cùng với người gửi. Phần chi tiết gồm: số thứ tự, tên hàng và phẩm chất, đơn vị tính, số lượng, đơn giá tính thuế, trị giá tính thuế, thuế suất, tiền thuế phải nộp. Phần tổng hợp gồm tổng cộng tiền thuế phải nộp, tổng cộng số tiền bằng chữ.
º Qui trình nhận bưu phẩm thông thường như sau:
Nhân viên Bưu điện sẽ điền vào phiếu nhận bưu phẩm, gồm: họ tên và địa chỉ người gửi, họ tên và địa chỉ người nhận, ngày và nơi gửi, gửi từ nước, gửi đến nước, trọng lượng, trị giá hàng gửi, mô tả hàng gửi, số phiếu gửi và số hiệu bưu phẩm. Người nhận sẽ kiểm tra phiếu và ký nhận. Sau đó người nhận sẽ đóng lệ phí lưu kho và kiểm hóa. Phiếu thu lệ phí gồm: số phiếu thu, ngày thu, số hiệu bưu cục, họ tên người nộp tiền, diễn giải, số tiền bằng số và bằng chữ.
Sau khi nhận hàng, người nhận sẽ làm thủ tục hải quan và điền vào “Tờ khai hàng nhập khẩu phi mậu dịch”, gồm các thông tin tương tự như tờ khai hàng hóa xuất khẩu phi mậu dịch.
Nếu hang liên quan đến văn hóa phẩm, người nhận sẽ làm thủ tục như trên phần gửi bưu phẩm. Nếu hàng liên quan thực phẩm thì người nhận sẽ làm thủ tục kiểm dịch. Người nhận sẽ khai báo thực phẩm gồm: họ tên và địa chỉ người gửi, họ tên và địa chỉ người nhận, chi tiết về loại thực phẩm, số lượng, nội dung. Nhân viên kiểm dịch thực phẩm sẽ cho số giấy khai và hẹn ngày nhận lại cùng lệ phí phải nộp.
b. Hiện trạng tin học
Qua khảo sát và tìm hiểu phương thức hoạt động của các Bưu điện, ta thấy rằng công việc hàng ngày của Bưu điện thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công tương đối việc lớn, xảy ra liên tục không gián đoạn, đặc biệt là công tác thu ngân và lập phiếu gửi, nhận hàng hóa ở quầy. Dữ liệu luôn biến động và đòi hỏi tính chính xác thật cao .
Để quản lý công việc tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẩu, sổ sách, việc lưu lại các hồ sơ dữ liệu được lặp đi lặp lại nhiều lần và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực, từ đó cũng khó tránh khỏi những sai sót dữ liệu hoặc không hoàn toàn chính xác. Khi có sai sót xảy ra thì việc tìm kiếm để khắc phục dữ liệu sẽ rất khó khăn. Nếu không có những biện pháp giải quyết kịp thời và hợp lý có thể gây ra những nhầm lẫn dữ liệu nghiêm trọng , gây mất mác tài sản của khách hàng, gây thiệt hại cho Bưu điện và giảm uy tín đối với khách hàng.
Do đó, việc tin học hóa hệ thống quản lý Bưu điện là nhu cầu cấp thiết được đặt ra nhằm khắc phục những nhược điểm của phương pháp xử lý thủ công, đồng thời nó có thể giúp cho quá trình xử lý chính xác và nhanh chóng. Tuy nhiên, nếu chúng ta chỉ sử dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến khuyết điểm dữ liệu không được nhất quán, không được cập nhật tức thời, từ đó khó có thể đáp ứng nhu cầu đa dạng và phong phú của hệ thống. Vì vậy, chúng ta cần đưa mạng máy tính vào để khắc phục các khuyết điểm nói trên.
II. Phân tích yêu cầu chức năng
Yêu cầu chức năng
a. Quản lý kho
Quản lý bưu phẩm nhập vào:
- Hàng nhập được theo dõi dựa trên: mã số bưu phẩm, số lượng, đơn vị tính,…Số bưu phẩm nhận vào có sự xác nhận của thủ kho và kế toán viên.
- In các báo cáo về bưu phẩm xuất.
Quản lý bưu phẩm xuất:
- Bưu phẩm xuất ra cũng được theo dõi qua: mã số bưu phẩm, số lượng, đơn vị tính,...
- In các báo cáo về bưu phẩm xuất.
b. Quản lý Thuế Hải quan
Lập các tờ khai hàng xuất, nhập khẩu phi mậu dịch; báo cáo tiền thuế hải quan.
In các báo cáo về tiền thuế hải quan theo ngày, tháng, quí , năm.
c. Quản lý Phí lưu kho và kiểm hóa
Báo cáo tiền phí lưu kho và kiểm hóa.
In các báo cáo về phí lưu kho và kiểm hóa.
d. Quản lý danh mục
Cập nhật danh mục Bưu phẩm .
Cập nhật danh mục Khách hàng.
Cập nhật danh mục Nhân viên.
Cập nhật danh mục Kho.
e. Quản lý “bán hàng”
Lập các phiếu gửi, nhận bưu phẩm, phiếu thu lệ phí.
Báo cáo doanh thu theo ngày, tháng , quí, năm.
f. Quản trị hệ thống dữ liệu
Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.
Kết thúc chương trình.
Yêu cầu phi chức năng
Hệ thống có khả năng phân quyền và bảo mật.
- Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng chương trình, giúp người quản lý có thể theo dõi , kiểm soát được chương trình.
- Yêu cầu password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng hệ thống dữ liệu.
Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử dụng để tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử dụng, dẫn đến khó kiểm soát số liệu, làm sai lệch kết quả.
III. Phân tích hệ thống
1. Mô hình thực thể ERD
a. Xác định các thực thể
1. Thưc thể 1: DON-VI (Đơn vị)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một đơn vị trong quy trình gửi nhận bưu phẩm: đơn vị Bưu điện, đơn vị Hải quan, đơn vị Kiểm dịch thực phẩm…
Các thuộc tính:
- Mã đơn vị (MSDV): Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà ta có thể phân biệt được đơn vị này với đơn vị khác.
- Tên đơn vị (TenDV)
- Tên đơn vị (TenDV): Mô tả tên đơn vị tương ứng với mã đơn vị.
2. Thực thể 2: NHAN-VIEN (Nhân viên)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên làm việc trong quy trình gửi nhận bưu phẩm.
Các thuộc tính:
- Mã nhân viên (MSNV):Thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác.
- Tên nhân viên (TenNV),Ngày sinh nhân viên (NgaySinhNV),Giới tính nhân viên (GioiTinhNV), Địa chỉ nhân viên (DiaChiNV), Điện thoại nhân viên (DienThoaiNV).
3. Thực thể 3: KHACH-HANG (Khách hàng)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng có nhu cầu gửi hoặc nhận bưu
phẩm.
Các thuộc tính:
- Mã số khách hàng (MSKH): Thuộc tính khóa để phân biệt khách hàng này với khách hàng khác.
- Họ tên khách hàng (HoTenKH), Số chứng minh nhân dân khách hàng (SoCMNDKH), Số hộ chiếu khách hàng (SoHCKH), Địa chỉ khách hàng (DiaChiKH), Điện thoại khách hàng (DienThoaiKH).
4. Thực thể 4: BUU-PHAM (Bưu phẩm)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một bưu phẩm được gửi hoặc nhận.
Các thuộc tính:
- Mã số bưu phẩm(MSBP): Thuộc tính khóa dùng để phân biệt bưu phẩm này với bưu phẩm khác.
- Ngày gửi (NgayGui), Gửi từ nước (GuiTuNuoc), Gửi đến nước (GuiDenNuoc).
- Tình trạng (TinhTrang): Tình trạng bưu phẩm đã được gửi hay chưa.
5. Thực thể 5: PHIEU-GN-BP (Phiếu gửi nhận bưu phẩm)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu gửi hay nhận bưu phẩm.
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu gửi (nhận) bưu phẩm (MS-PGNBP): Thuộc tính khóa dùng để phân biệt các phiếu gửi (nhận).
- Loại phiếu gửi hoặc nhận (LoaiG-N), Ngày lập phiếu gửi hoặc nhận (NgayG-N).
6. Thực thể 6: TO-KHAI-HQ (Tờ khai hải quan)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một tờ khai hàng xuất hay nhập khẩu phi mậu dịch.
Các thuộc tính:
- Mã số tờ khai hải quan (MS-TKHQ): Thuộc tính khóa dùng để phân biệt các tờ khai với nhau.
- Tiền thuế hải quan (TienThueHQ), Ngày mở tờ khai (NgayTK), Loại tờ khai( LoaiTK): loại tờ khai Hải quan xuất hay nhập khẩu.
7. Thực thể 7: MAT-HANG-BP (Mặt hàng bưu phẩm)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại mặt hàng nào đó trong bưu phẩm.
Các thuộc tính:
- Mã số mặt hàng bưu phẩm (MS-MHBP): Thuộc tính khóa để phân
biệt mặt hàng này với mặt hàng khác.
- Tên mặt hàng (TenMH).
- Đơn vị tính (DonViTinh): Đơn vị tính của của từng mặt hàng như: cái, kg,…
- Trị giá tính thuế (TriGiaThue): Giá trị hàng hóa khi chưa tính thuế.
8. Thực thể 8: PHIEU-THU-LP (Phiếu thu lệ phí)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu thu lệ phí gửi bưu phẩm hay một phiếu thu phí lưu kho và kiểm hóa.
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu thu lệ phí (MS-PTLP): Thuộc tính khóa dùng để phân biệt phiếu thu lệ phí này với phiếu thu lệ phí khác.
- Số hiệu bưu cục (SHBC), Số tiền (SoTien), Ngày thu (NgayThu).
- Diễn giải (DienGiai): Những chú thích, diễn giải thêm trên phiếu thu lệ phí.
- Thanh toán (ThanhToan): Phiếu đã được thanh toán hay chưa.
9. Thực thể 9: NGUOI-GN-ONN (Người gửi hoặc nhận ở nước ngoài)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một người gửi nếu bưu phẩm là loại nhận, một người nhận nếu bưu phẩm là loại gửi.
Các thuộc tính:
- Mã số người gửi (nhận) ở nước ngoài (MS-NGN-ONN): Thuộc tính khóa dùng để phân biệt người này với người khác.
- Tên (Ten): Tên người gửi (nhận) ở nước ngoài.
- Địa chỉ (DiaChi): Địa chỉ người gửi (nhận) ở nước ngoài.
- Số chứng minh nhân dân (SoCMND): Số chứng minh nhân dân người gửi (nhận) ở nước ngoài.
- Số hộ chiếu (SoHC): Số hộ chiếu người gửi (nhận) ở nước ngoài.
- Điện thoại (DienThoai): Số điện thoại người gửi (nhận) ở nước ngoài.
10. Thực thể 10: KHO (Kho)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một kho của Bưu điện.
Các thuộc tính:
- Mã số kho (MSK): Thuộc tính khóa dùng để phân biệt kho này với kho khác.
- Tên Kho (TenKho), Địa chỉ kho (DiaChiKho).
11. Thực thể 11: PHIEU-NHAP-KHO(Phiếu nhập kho)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu nhập kho.
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu nhập kho (MS-PNK): Thuộc tính khóa dùng để phân biệt các phiếu nhập kho khác nhau.
- Ngày phiếu nhập (NgayPN): Ngày lập phiếu nhập kho.
12. Thực thể 12: PHIEU-XUAT-KHO(Phiếu nhập kho)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu xuất kho.
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu xuất kho (MS-PXK): Thuộc tính khóa dùng để phân biệt các phiếu xuất kho khác nhau.
- Ngày phiếu xuất (NgayPX): Ngày lập phiếu xuất kho.
13. Thực thể 13: NUOC(Nước)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một nước nào đó.
Các thuộc tính:
Mã số nước (MSN): Mã số từng nước dùng để phân biệt nước này với nước khác.
Tên nước (TenNuoc): Tên nước tương ứng với các mã nước.
b. Mô hình ERD
Sau khi phân tích các mối kết hợp giữa các thực thể ta có mô hình dữ liệu ERD như sau:
2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ
1) DON-VI ( MSDV, TenDV)
2) NHAN-VIEN (MSNV, TenNV, NgaySinhNV, GioiTinhNV, DiaChiNV, DienThoaiNV,MSDV)
3) KHACH-HANG (MSKH, TenKH, DiaChiKH, SoCMNDKH, SoHCKH, DienThoaiKH)
4) BUU-PHAM (MSBP, TrongLuong, TriGia, Ngay, GiaCuoc, Tinh Trang, MSNV, MS-NGN-ONN, MS-PTLP, MS-TKHQ, MS-PGNBP, MQG )
5) NGUOI-GN-ONN (MS-NGN-ONN, DiaChi, Ten, SoCMND, SoHC, DienThoai)
6) MAT-HANG-BP (MS-MHBP, TenMH, DonViTinh, TriGiaThue, DoGiaThue, ThueSuat)
7) PHIEU-GN-BP (MS-PGNBP, LoaiG-N, NgayG-N, MSNV, MSBP, MSKH)
8) PHIEU-THU-LP (MS-PTLP, SHBC, SoTien, DienGiai, Ngay,
ThanhToan, MSKH)
9) TO-KHAI-HQ (MS-TKHQ, TienThueHQ, NgayLapTK, LoaiTK, MSKH, MSNV)
10) KHO (MSK, TenKho, DiaChiKho)
11) KHO_NHAN-VIEN ( MSNV, MSK)
12) PHIEU-NHAP-KHO (MS-PNK, NgayPN, MSNV, MSK, SoLuong)
13) BUU-PHAM_PHIEU-NHAP-KHO ( MSBP, MS-PNK)
14) PHIEU-XUAT-KHO (MS-PXK, NgayPX, MSNV, MSK, SoLuong)
15) BUU-PHAM_PHIEU-XUAT-KHO ( MSBP, MS-PXK)
16) BUU-PHAM_MAT-HANG-BP (MSBP, MS-MHBP, SoLuong)
17) NUOC (MQG, TenQG)
3. Mô tả chi tiết các quan hệ
3.1 Quan hệ Đơn vị
DON-VI ( MSDV, TenDV)
Tên quan hệ: DON_VI
Ngày lập: 29/5/2008
STT
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Loại dữ liệu
Miền giá trị
Số byte
Ràng buộc
1
MSDV
Mã số đơn vị
C
B
10 ký tự
10
PK
2
TenDV
Tên đơn vị
C
B
10 ký tự
10
Tổng số
20
Kiểu chuỗi:
MSDV : cố định, không unicode
TenDV: không cố định, không unicode
Quan hệ Nhân viên
NHAN-VIEN (MSNV, TenNV, NgaySinhNV, GioiTinhNV, DiaChiNV, DienThoaiNV, MSDV)
Tên quan hệ: NHAN-VIEN
Ngày lập: 29/5/2008
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Loại dữ liệu
Miền giá trị
Số byte
Ràng
buộc
1
MSNV
Mã số nhân viên
C
B
10 ký tự
10
PK
2
TenNV
Tên nhân viên
C
B
35 ký tự
35
3
NgaySinhNV
Ngày sinh nhân viên
N
B
8 ký tự
8
4
GioiTinhNV
Giới tính nhân viên
C
B
4 ký tự
4
5
DiaChiNV
Địa chỉ nhân viên
C
B
50 ký tự
50
6
DienThoaiNV
Điện thoại nhân viên
C
K
10 ký tự
10
7
MSDV
Mã số đơn vị
C
B
10 ký tự
10
FK
Tổng số
127
Kiểu chuỗi:
MSNV: cố định, không mã unicode
TenNV: không cố định, mã unicode
NgaySinhNV: không cố định, mã unicode
GioiTinhNV: không cố định, mã unicode
DiaChiNV: không cố định, mã unicode
DienThoaiNV: không cố định, không unicode
MSDV: cố định, không unicode
Quan hệ Khách hàng
KHACH-HANG (MSKH, TenKH, DiaChiKH, SoCMNDKH, SoHCKH, DienThoaiKH)
Tên quan hệ: KHACH-HANG
Ngày lập: 29/5/2008
STT
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Loại
dữ liệu
Miền giá trị
Số byte
Ràng buộc
1
MSKH
Mã số khách hàng
C
B
10 ký tự
10
PK
2
TenKH
Tên khách hàng
C
B
35 ký tự
35
3
SoCMNDKH
Số CMND khách hàng
C
B
10 ký tự
10
4
SoHCKH
Số hộ chiếu khách hàng
C
Đ
15 ký tự
15
5
DiaChiKH
Địa chỉ khách hàng
C
B
50 ký tự
50
6
DienThoaiKH
Điện thoại khách hàng
C
K
10 ký tự
10
Tổng số
130
Kiểu chuỗi:
MSKH: cố định, không mã unicode
TenKH: không cố định, mã unicode
SoCMNDKH: không cố định, không mã unicode
SoHCKH: không cố định, không mã unicode
DiaChiKH: không cố định, mã unicode
DienThoaiKH: không cố định, không mã unicode
Quan hệ Bưu phẩm
BUU-PHAM (MSBP, TrongLuong, TriGia, Ngay, GiaCuoc, Tinh Trang, MSNV, MS-NGN-ONN, MS-PGNBP, MS-PTLP, MS-TKHQ, MQG )
Tên quan hệ: BUU-PHAM
Ngày lập: 29/5/2008
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Loại
dữ liệu
Miền
giá trị
Số
byte
Ràng buộc
1
MSBP
Mã số bưu phẩm
C
B
10 ký tự
10
PK
2
TrongLuong
Trọng lượng
S
B
10 ký tự
10
3
TriGia
Trị giá
S
B
10 ký tự
10
4
Ngay
Ngày
N
B
8 ký tự
8
5
GiaCuoc
Giá cước
S
B
10 ký tự
10
6
TinhTrang
Tình trạng
C
B
10 ký tự
10
7
MSNV
Mã số nhân viên
C
B
10 ký tự
10
FK
8
MS-NGN-ONN
Mã số người gửi(nhận) ở nước ngoài
C
B
10 ký tự
10
FK
9
MS-PGNBP
Mã số phiếu gửi(nhận) bưu phẩm
C
B
10 ký tự
10
FK
10
MS-PTLP
Mã số phiếu thu lệ phí
C
B
10 ký tự
10
FK
11
MS-TKHQ
Mã số tờ khai hải quan
C
B
10 ký tự
10
FK
12
MQG
Mã số quốc gia
C
B
3 ký tự
3
FK
Tổng số
111
Kiểu chuỗi:
MSBP: cố định, không mã unicode
TrongLuong: không cố định, không mã unicode
TriGia: không cố định, không mã unicode
GiaCuoc: không cố định, không mã unicode
TinhTrang: không cố định, không mã unicode
MS-NGN-ONN: cố định, không mã unicode
MS-PGNBP: cố định, không mã unicode
MS-PTLP: cố định, không mã unicode
MS-TKHQ: cố định, không mã unicode
MQG: không cố định, không mã unicode
Quan hệ Người gửi (nhân) ở nước ngoài
NGUOI-GN-ONN (MS-NGN-ONN, DiaChi, Ten, SoCMND, SoHC, DienThoai)
Tên quan hệ: NGUOI-GN-ONN
Ngày lập: 29/5/2008
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại dữ liệu
Miền giá trị
Số
byte
Ràng buộc
1
MS-NGN-ONN
Mã số người gửi(nhận) ở nước ngoài
C
B
10 ký tự
10
PK
2
Ten
Tên người gửi(nhận) ở nước ngoài
C
B
35 ký tự
35
3
DiaChi
Địa chỉ người gửi(nhận) ở nước ngoài
C
B
50 ký tự
50
4
SoCMND
Số CMND người gửi(nhận) ở nước ngoài
C
B
10 ký tự
10
5
SoHC
Số hộ chiếu người gửi(nhận) ở nước ngoài
C
Đ
15 ký tự
15
5
DienThoai
Điện thoại người gửi(nhận) ở nước ngoài
C
K
10 ký tự
10
Tổng số
130
Quan hệ Mặt hàng bưu phẩm
MAT-HANG-BP (MS-MHBP, TenMH, DonViTinh, TriGiaThue, DoGiaThue, ThueSuat)
Tên quan hệ: MAT-HANG-BP
Ngày lập: 29/5/2008
STT
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại dữ liệu
Miền giá trị
Số byte
Ràng buộc
1
MS-MHBP
Mã số mặt hàng
bưu phẩm
C
B
10 ký tự
10
PK
2
TenMH
Tên mặt hàng
trong bưu phẩm
C
B
30 ký tự
35
3
DonViTinh
Đơn vị tính
C
B
10 ký tự
10
4
TriGiaThue
Trị giá thuế
S
B
10 ký tự
15
5
DonGiaThue
Đơn giá thuế
S
B
10 ký tự
10
6
ThueSuat
Thuế suất
C
B
4 ký tự
4
Tổng số
84
Kiểu chuỗi:
MS-MHBP: cố định, không mã unicode
TenMH: không cố định, mã unicode
DonViTinh: không cố định, mã unicode
TriGiaThue: không cố định, không mã unicode
DonGiaThue: không cố định, không mã unicode
ThueSuat: không cố định, không mã unicode
Quan hệ Phiếu gửi (nhận) bưu phẩm
PHIEU-GN-BP (MS-PGNBP, LoaiG-N, NgayG-N, MSNV, MSBP, MSKH)
Tên quan hệ: PHIEU-GN-BP
Ngày lập: 29/5/2008
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại dữ liệu
Miền giá trị
Số byte
Ràng buộc
1
MS-PGNBP
Mã số phiếu
gửi(nhận)BP
C
B
10 ký tự
10
PK
2
LoaiG-N
Loại phiếu gửi(nhận)
C
B
4 ký tự
4
3
NgayG-N
Ngày gửi(nhận)BP
N
B
8 ký tự
8
4
MSNV
Mã số nhân viên
C
B
10 ký tự
10
FK
5
MSBP
Mã số bưu phẩm
C
B
10 ký tự
10
FK
6
MSKH
Mã số khách hàng
C
B
10 ký tự
10
FK
Tổng số
52
Kiểu chuỗi:
MS-PGNBP: cố định, không mã unicode
LoaiG-N: không cố định, không mã unicode
Quan hệ Phiếu thu lệ phí
PHIEU-THU-LP (MS-PTLP, SHBC, SoTien, DienGiai, NgayThu,
ThanhToan, MSKH)
Tên quan hệ: PHIEU-THU-LP
Ngày lập: 29/5/2008
STT
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Loại dữ liệu
Miền giá trị
Số
byte
Ràng buộc
1
MS-PTLP
Mã số phiếu thu lệ phí
C
B
10 ký tự
10
PK
2
SHBC
Số hiệu bưu cục
C
B
10 ký tự
10
3
SoTien
Số tiền thuế phải nộp
S
B
10 ký tự
10
4
DienGiai
Diễn giải
C
K
100 ký tự
100
5
NgayThu
Ngày thu
N
B
8 ký tự
8
6
ThanhToan
Đã thanh toán hay chưa(giá trị là“roi”hoăc“chua”
C
B
4 ký tự
4
7
MSKH
Mã số khách hàng
C
B
10 ký tự
10
FK
Tổng số
152
Kiểu chuỗi:
MS-PTLP: cố định, không mã unicode
SHBC: cố định, không mã unicode
SoTien: không cố định, không mã unicode
DienGiai: không cố định, mã unicode
ThanhToan: không cố định, không mã unicode
Quan hệ Tờ khai hải quan
TO-KHAI-HQ (MS-TKHQ, TienThueHQ, NgayLapTK, LoaiTK, MSKH, MSNV)
Tên quan hệ: TO-KHAI-HQ
Ngày lập: 31/5/2008
STT
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Loại dữ liệu
Miền giá trị
Số byte
Ràng buộc
1
MS-TKHQ
Mã số tờ khai hải quan
C
B
10 ký tự
10
PK
2
TiênThueHQ
Tiền thuế hải quan
S
B
10 ký tự
10
3
NgayLapTK
Ngày lập tờ khai
N
B
8 ký tự
8
4
LoaiTK
Loại tờ khai nhập hay xuất có giá trị là “nhap” hoặc “xuat”
C
B
4 ký tự
4
5
MSKH
Mã số khách hàng
C
B
10 ký tự
10
FK
6
MSNV
Mã số nhân viên
C
B
10 ký tự
10
FK
Tổng số
52
Kiểu chuỗi:
MS-TKHQ: cố định, không mã unicode
TiênThueHQ: không cố định, không mã unicode
LoaiTK: không cố định, không mã unicode
3.10 Quan hệ Kho
KHO (MSK, TenKho, DiaChiKho)
Tên quan hệ: KHO
Ngày lập: 31/5/2008
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Loại dữ liệu
Miền giá trị
Số byte
Ràng buộc
1
MSK
Mã số kho
C
B
10 ký tự
10
PK
2
TenKho
Tên kho
C
B
10 ký tự
15
3
DiaChiKho
Địa chỉ kho
C
50 ký tự
50
Tổng số
65
Kiểu chuỗi:
MSK: cố định, không mã unicode
TenKho: không cố định, mã unicode
DiaChiKho: không cố định, mã unicode
3.11 Quan hệ KHO_NHAN-VIEN
Tên quan hệ: KHO_NHAN-VIEN
Ngày lập: 1/6/2008
STT
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Loại dữ liệu
Miền giá trị
Số byte
Ràng buộc
1
MSNV
Mã số nhân viên
C
B
10 ký tự
10
PK
2
MSK
Mã số kho
C
B
10 ký tự
10
FK
Tổng số
34
3.12 Quan hệ Phiếu nhập kho
PHIEU-NHAP-KHO (MS-PNK, NgayPN, MSNV, MSK, SoLuong)
Tên quan hệ: PHIEU-NHAP-KHO
Ngày lập: 1/6/2008
STT
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
Miền giá trị
Số byte
Ràng
buộc
1
MS-PNK
Mã số phiếu nhập kho
C
B
10 ký tự
10
PK
2
NgayPN
Ngày lập phiếu nhập
C
B
10 ký tự
10
3
MSNV
Mã số nhân viên
C
B
10 ký tự
10
FK
4
MSK
Mã số kho
C
B
10 ký tự
10
FK
5
SoLuong
Số lượng bưu phẩm
trong phiếu nhập
S
B
10 ký tự
10
Tổng số
50
Kiểu chuỗi:
MS-PNK: cố định, không mã unicod
SoLuong: không cố định, không mã unicode
3.13 Quan hệ Bưu phẩm_Phiếu nhập kho
BUU-PHAM_PHIEU-NHAP-KHO ( MSBP, MS-PNK)
Tên quan hệ: BUU-PHAM_PHIEU-NHAP-KHO
Ngày lập: 3/6/2008
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại dữ liệu
Miền giá trị
Số byte
Ràng buộc
1
MSBP
Mã số bưu phẩm
C
B
10 ký tự
10
PK
2
MS-PNK
Mã số phiếu nhập kho
C
B
10 ký tự
10
FK
Tổng số
20
Phiếu xuất kho
PHIEU-XUAT-KHO (MS-PXK, NgayPX, MSNV, MSK, SoLuong)
Tên quan hệ: PHIEU-XUAT-KHO
Ngày lập: 29/5/2008
STT
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Loại dữ liệu
Miền giá trị
Số byte
Ràng buộc
1
MS-PXK
Mã số phiếu xuất kho
C
B
10 ký tự
10
PK
2
NgayPX
Ngày lập phiếu xuất
C
B
10 ký tự
10
3
MSNV
Mã số nhân viên
C
B
10 ký tự
10
FK
4
MSK
Mã số kho
C
B
10 ký tự
10
FK
5
SoLuong
Số lượng bưu phẩm trong phiếu xuất
S
B
10 ký tự
10
Tổng số
50
Kiểu chuỗi:
MS-PXK: cố định, không mã unicode
SoLuong: không cố định, không mã unicode
3.15 Quan hệ Bưu phẩm_Phiếu xuất kho
BUU-PHAM_PHIEU-XUAT-KHO ( MSBP, MS-PXK)
Tên quan hệ: BUU-PHAM_PHIEU-XUAT-KHO
Ngày lập: 29/5/2008
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại dữ liệu
Miền giá trị
Số byte
Ràng buộc
1
MSBP
Mã số bưu phẩm
C
B
10 ký tự
10
PK
2
MS-PXK
Mã số phiếu xuất kho
C
B
10 ký tự
10
FK
Tổng số
20
3.16 Quan hệ Bưu phẩm_Mặt hàng bưu phẩm
BUU-PHAM_MAT-HANG-BP (MSBP, MS-MHBP, SoLuong)
Tên quan hệ: BUU-PHAM_MAT-HANG-BP
Ngày lập: 29/5/2008
STT
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Loại dữ liệu
Miền
giá trị
Số byte
Ràng buộc
1
MSBP
Mã số bưu phẩm
C
B
10 ký tự
10
PK,
FK
2
MS-MHBP
Mã số măt hàng trong bưu phẩm
C
B
10 ký tự
10
PK,
FK
3
SoLuong
Số lượng mặt hàng trong bưu phẩm
S
B
10 ký tự
10
Tổng số
30
Quan hệ Nước
NUOC (MQG, TenQG)
Tên quan hệ: BUU-PHAM_MAT-HANG-BP
Ngày lập: 29/5/2008
STT
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
dữ liệu
Loại
dữ liệu
Miền giá trị
Số byte
Ràng buộc
1
MQG
Mã số quốc gia
C
B
10 ký tự
10
PK
2
TenQG
Tên quốc gia
C
B
20 ký tự
20
Tổng số
30
4. Mô tả bảng tổng kết
a.Tổng kết quan hệ
STT
Tên quan hệ
Số byte
1
BUU-PHAM
111
2
BUU-PHAM_MAT-HANG-BP
30
3
BUU-PHAM_ PHIEU-NHAP-KHO
20
4
BUU-PHAM_ PHIEU-XUAT-KHO
20
5
DON-VI
20
6
KHACH-HANG
130
7
KHO
75
8
KHO-NHAN-VIEN
34
9
MAT-HANG-BP
84
10
NGUOI-GN-ONN
130
11
NHAN-VIEN
127
12
NUOC
30
13
PHIEU-GN-BP
52
14
PHIEU-THU-LP
152
15
PHIEU-NHAP-KHO
50
16
PHIEU-XUAT-KHO
50
17
TO-KHAI-HQ
52
Tổng cộng
1167
b. Tổng kết thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Thuộc quan hệ
1
MSDV
Mã số đơn vị
DON-VI
2
TenDV
Tên đơn vị
DON-VI
3
MSNV
Mã số nhân viên
NHAN-VIEN
4
TenNV
Tên nhân viên
NHAN-VIEN
5
NgaySinhNV
Ngày sinh nhân viên
NHAN-VIEN
6
GioiTinhNV
Giới tính nhân viên
NHAN-VIEN
7
DiaChiNV
Địa chỉ nhân viên
NHAN-VIEN
8
DienThoaiNV
Điện thoại nhân viên
NHAN-VIEN
9
MSDV
Mã số đơn vị
NHAN-VIEN
10
MSKH
Mã số khách hàng
KHACH-HANG
11
TenKH
Tên khách hàng
KHACH-HANG
12
SoCMNDKH
Số CMND khách hàng
KHACH-HANG
13
SoHCKH
Số hộ chiếu khách hàng
KHACH-HANG
14
DiaChiKH
Địa chỉ khách hàng
KHACH-HANG
15
DienThoaiKH
Điện thoại khách hàng
KHACH-HANG
16
MSBP
Mã số bưu phẩm
BUU-PHAM
17
TrongLuong
Trọng lượng
BUU-PHAM
18
TriGia
Trị giá
BUU-PHAM
19
Ngay
Ngày
BUU-PHAM
20
GiaCuoc
Giá cước
BUU-PHAM
21
TinhTrang
Tình trạng
BUU-PHAM
22
MSNV
Mã số nhân viên
BUU-PHAM
23
MS-NGN-ONN
Mã số người gửi(nhận) ở nước ngoài
BUU-PHAM
24
MS-PGNBP
Mã số phiếu gửi(nhận) bưu phẩm
BUU-PHAM
25
MS-PTLP
Mã số phiếu thu lệ phí
BUU-PHAM
26
MS-TKHQ
Mã số tờ khai hải quan
BUU-PHAM
27
MQG
Mã số quốc gia
BUU-PHAM
28
MS-NGN-ONN
Mã số người gửi(nhận) ở nước ngoài
NGUOI-GN-ONN
29
Ten
Tên người gửi(nhận) ở nước ngoài
NGUOI-GN-ONN
30
DiaChi
Địa chỉ người gửi(nhận) ở nước ngoài
NGUOI-GN-ONN
31
SoCMND
Số CMND người gửi(nhận) ở nước ngoài
NGUOI-GN-ONN
32
SoHC
Số hộ chiếu người gửi(nhận) ở nước ngoài
NGUOI-GN-ONN
33
DienThoai
Điện thoại người gửi(nhận) ở nước ngoài
NGUOI-GN-ONN
24
MS-MHBP
Mã số mặt hàng bưu phẩm
MAT-HANG-BP
35
TenMH
Tên mặt hàng trong bưu phẩm
MAT-HANG-BP
36
DonViTinh
Đơn vị tính
MAT-HANG-BP
37
TriGiaThue
Trị giá thuế
MAT-HANG-BP
38
DonGiaThue
Đơn giá thuế
MAT-HANG-BP
39
ThueSuat
Thuế suất
MAT-HANG-BP
40
MS-PGNBP
Mã số phiếu gửi(nhận)BP
PHIEU-GN-BP
41
LoaiG-N
Loại phiếu gửi(nhận)
PHIEU-GN-BP
42
NgayG-N
Ngày gửi(nhận)BP
PHIEU-GN-BP
43
MSNV
Mã số nhân viên
PHIEU-GN-BP
44
MSBP
Mã số bưu phẩm
PHIEU-GN-BP
45
MSKH
Mã số khách hàng
PHIEU-GN-BP
46
MS-PTLP
Mã số phiếu thu lệ phí
PHIEU-THU-LP
47
SHBC
Số hiệu bưu cục
PHIEU-THU-LP
48
SoTien
Số tiền thuế phải nộp
PHIEU-THU-LP
49
DienGiai
Diễn giải
PHIEU-THU-LP
50
NgayThu
Ngày thu
PHIEU-THU-LP
51
ThanhToan
Đã thanh toán hay chưa(giá trị là “roi” hoăc “chua”
PHIEU-THU-LP
52
MSKH
Mã số khách hàng
PHIEU-THU-LP
53
MS-TKHQ
Mã số tờ khai hải quan
TO-KHAI-HQ
54
TiênThueHQ
Tiền thuế hải quan
TO-KHAI-HQ
55
NgayLapTK
Ngày lập tờ khai
TO-KHAI-HQ
56
LoaiTK
Loại tờ khai nhập hay xuất có giá trị là “nhap” hoặc “xuat”
TO-KHAI-HQ
57
MSKH
Mã số khách hàng
TO-KHAI-HQ
58
MSNV
Mã số nhân viên
TO-KHAI-HQ
59
MSK
Mã số kho
KHO
60
TenKho
Tên kho
KHO
61
DiaChiKho
Địa chỉ kho
KHO
62
MSNV
Mã số nhân viên
KHO-NHAN-VIEN
63
MSK
Mã số kho
KHO-NHAN-VIEN
64
MS-PNK
Mã số phiếu nhập kho
PHIEU-NHAP-KHO
65
NgayPN
Ngày lập phiếu nhập
PHIEU-NHAP-KHO
66
MSNV
Mã số nhân viên
PHIEU-NHAP-KHO
67
MSK
Mã số kho
PHIEU-NHAP-KHO
68
SoLuong
Số lượng bưu phẩm trong phiếu nhập
PHIEU-NHAP-KHO
69
MSBP
Mã số bưu phẩm
BUU-PHAM_
PHIEU-NHAP-KHO
70
MS-PNK
Mã số phiếu nhập kho
BUU-PHAM_
PHIEU-NHAP-KHO
71
MS-PXK
Mã số phiếu xuất kho
PHIEU-XUAT-KHO
72
NgayPX
Ngày lập phiếu xuất
PHIEU-XUAT-KHO
73
MSNV
Mã số nhân viên
PHIEU-XUAT-KHO
74
MSK
Mã số kho
PHIEU-XUAT-KHO
75
SoLuong
Số lượng bưu phẩm trong phiếu xuất
PHIEU-XUAT-KHO
76
MSBP
Mã số bưu phẩm
BUU-PHAM_ PHIEU-XUAT-KHO
77
MS-PXK
Mã số phiếu xuất kho
BUU-PHAM_ PHIEU-XUAT-KHO
78
MSBP
Mã số bưu phẩm
BUU-PHAM_MAT-HANG-BP
79
MS-MHBP
Mã số măt hàng trong bưu phẩm
BUU-PHAM_MAT-HANG-BP
80
SoLuong
Số lượng mặt hàng trong bưu phẩm
BUU-PHAM_MAT-HANG-BP
81
MQG
Mã số quốc gia
NUOC
82
TenQG
Tên quốc gia
NUOC
IV. Thiết kế giao diện
1. Các menu chính của giao diện.
1.1 Menu hệ thống.
1.2 Menu lập phiếu.
1.3 Menu Tra cứu.
1.4 Menu Danh mục.
1.5 Menu Báo cáo.
1.6 Menu trợ giúp.
2. Mô tả form.
2.1 Form phiếu gửi bưu phẩm.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm
liên quan
Giá trị mặc định
Số phiếu
TextBox
10 ký tự
Tự động cộng thêm 1 khi chọn nút Lập phiếu
Số hiệu bưu phẩm
TextBox
10 ký tự
Nhập từ bàn phím
Ngày lập phiếu
Date Time Picker
≤ ngày hiện hành
Chọn từ Date Time Picker
Ngày hiện hành
Mã số nhân viên
ComboBox
Chọn từ table Nhanvien
Tên nhân viên
TextBox
Lấy tự động nhờ vào Mã nhân viên
Họ tên người gửi
TextBox
Nhập từ bàn phím
Địa chỉ
TextBox
Nhập từ bàn phím
Họ tên người nhận
TextBox
Nhập từ bàn phím
Địa chỉ
TextBox
Nhập từ bàn phím
Nơi gửi
TextBox
Nhập từ bàn phím
Gửi từ
ComboBox
Nhập từ bàn phím
Gửi đến
ComboBox
Nhập từ bàn phím
Trị giá hàng gửi
TextBox
Nhập từ bàn phím
Trọng lượng
TextBox
Nhập từ bàn phím
Cước phí
TextBox
Nhập từ bàn phím
Tên hàng
TextBox
Nhập từ bàn phím
Tên hàng trong bưu phẩm
Số lượng
TextBox
Nhập từ bàn phím
Số lượng hàng
Đơn vị tính
TextBox
Gói
Lập phiếu
Button
Lưu thông tin đã chọn vào csdl
luu()
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
Thoat
()
2.2 Form Phiếu nhận
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm
liên quan
Giá trị
mặc định
Số phiếu
TextBox
10 ký tự
Tự động cộng thêm 1 khi chọn nút Lập phiếu
Số hiệu bưu phẩm
TextBox
10 ký tự
Nhập từ bàn phím
Ngày lập phiếu
Date Time Picker
≤ ngày hiện hành
Chọn từ Date Time Picker
Ngày
hiện hành
Mã số nhân viên
ComboBox
Chọn từ table Nhanvien
Tên nhân viên
TextBox
Lấy tự động nhờ vào Mã nhân viên
Họ tên người gửi
TextBox
Nhập từ bàn phím
Địa chỉ
TextBox
Nhập từ bàn phím
Họ tên người nhận
TextBox
Nhập từ bàn phím
Địa chỉ
TextBox
Nhập từ bàn phím
Nơi gửi
TextBox
Nhập từ bàn phím
Gửi từ
ComboBox
Nhập từ bàn phím
Gửi đến
ComboBox
Nhập từ bàn phím
Trị giá hàng gửi
TextBox
Nhập từ bàn phím
Trọng lượng
TextBox
Nhập từ bàn phím
Cước phí
TextBox
Nhập từ bàn phím
Tên hàng
TextBox
Nhập từ bàn phím
Tên hàng trong bưu phẩm
Số lượng
TextBox
Nhập từ bàn phím
Số lượng hàng
Đơn vị tính
TextBox
Gói
Lập phiếu
Button
Lưu thông tin đã chọn vào csdl
luu()
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
Thoat
()
2.3 Form Tờ khai hàng xuất khẩu phi mậu dịch
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm
liên
quan
Giá trị mặc định
Số phiếu
TextBox
10 ký tự
Tự động cộng thêm 1 khi chọn nút Lập phiếu
Ngày lập phiếu
Date Time Picker
≤ ngày hiện
hành
Chọn từ Date Time Picker
Ngày hiện hành
Mã số nhân viên
ComboBox
Chọn từ table Nhanvien
Tên nhân viên
TextBox
Lấy tự động nhờ vào Mã nhân viên
Họ tên người gửi
TextBox
Nhập từ bàn phím
Địa chỉ
TextBox
Nhập từ bàn phím
Số CMND
TextBox
≥ 9 kí tự
Nhập từ bàn phím
Số hộ chiếu
TextBox
Nhập từ bàn phím
Họ tên người nhận
TextBox
Nhập từ bàn phím
Địa chỉ
TextBox
Nhập từ bàn phím
Gửi từ
ComboBox
Lấy tự động từ table Nước
Gửi đến
ComboBox
Lấy tự động từ table Nước
Trị giá hàng gửi
TextBox
Nhập từ bàn phím
Trọng lượng
TextBox
Nhập từ bàn phím
Tổng trọng lượng
TextBox
Từ cột Trọng lượng
Tính tổng trọng lượng
Tên hàng
TextBox
Nhập từ bàn phím
Tên hàng trong bưu phẩm
Số lượng
TextBox
Nhập từ bàn phím
Số lượng hàng
Đơn vị tính
TextBox
Nhập từ bàn phím
Đơn giá thuế
TextBox
Nhập từ bàn phím
Trị giá thuế
TextBox
Nhập từ bàn phím
Tiền thuế
TextBox
Nhập từ bàn phím
Tổng tiền thuế
TextBox
Tính tổng tiền thuế
Tong
tien()
Số tiền bằng chữ
TextBox
Lập phiếu
Button
Lưu thông tin đã chọn vào csdl
luu()
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
Thoat
()
2.4 Form Tờ khai hàng nhập khẩu phi mậu dịch
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm
Liên
quan
Giá trị
mặc định
Số phiếu
TextBox
10 ký tự
Tự động cộng thêm 1 khi chọn nút Lập phiếu
Ngày lập phiếu
Date Time Picker
≤ ngày hiện hành
Chọn từ Date Time Picker
Ngày hiện hành
Mã số nhân viên
ComboBox
Chọn từ table Nhanvien
Tên nhân viên
TextBox
Lấy tự động nhờ vào Mã nhân viên
Họ tên người gửi
TextBox
Nhập từ bàn phím
Địa chỉ
TextBox
Nhập từ bàn phím
Số CMND
TextBox
≥ 9 kí tự
Nhập từ bàn phím
Số hộ chiếu
TextBox
Nhập từ bàn phím
Họ tên người nhận
TextBox
Nhập từ bàn phím
Địa chỉ
TextBox
Nhập từ bàn phím
Gửi từ
ComboBox
Lấy tự động từ table Nước
Gửi đến
ComboBox
Lấy tự động từ table Nước
Trị giá hàng gửi
TextBox
Nhập từ bàn phím
Trọng lượng
TextBox
Nhập từ bàn phím
Tổng trọng lượng
TextBox
Từ cột Trọng lượng
Tổng trọng lượng
Tên hàng
TextBox
Nhập từ bàn phím
Tên hàng có trong bưu phẩm
Số lượng
TextBox
Nhập từ bàn phím
Số lượng hàng
Đơn vị tính
TextBox
Nhập từ bàn phím
Đơn giá thuế
TextBox
Nhập từ bàn phím
Trị giá thuế
TextBox
Nhập từ bàn phím
Tiền thuế
TextBox
Nhập từ bàn phím
Tổng tiền thuế
TextBox
Tính tổng tiền thuế
Tong
tien()
Số tiền bằng chữ
TextBox
Số tiền bằng chữ
Lập phiếu
Button
Lưu thông tin đã chọn vào csdl
luu()
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
Thoat()
2.5 Form Báo cáo doanh thu bưu phẩm theo ngày
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị mặc định
Ngày
TextBox
Lấy từ Date Time Picker
Ngày hiện hành
Tháng
TextBox
Date Time Picker
Tháng hiện hành
Năm
TextBox
Date Time Picker
Năm hiện hành
Số hiệu bưu phẩm
TextBox
Lấy từ csdl
Trọng lượng
TextBox
Lấy từ csdl
Thành tiền
TextBox
Lấy từ csdl
Tổng cộng
TextBox
Tồng doanh thu
Số tiền bằng chữ
TextBox
Tổng doanh thu bằng chữ
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
thoat()
2.6 Form Báo cáo doanh thu bưu phẩm theo tháng
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị mặc định
Tháng
TextBox
Date Time Picker
Tháng hiện hành
Năm
TextBox
Date Time Picker
Năm hiện hành
Số hiệu bưu phẩm
TextBox
Lấy từ csdl
Trọng lượng
TextBox
Lấy từ csdl
Thành tiền
TextBox
Lấy từ csdl
Tổng cộng
TextBox
Tồng doanh thu
Số tiền bằng chữ
TextBox
Tổng doanh thu bằng chữ
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
thoat()
2.7 Form Báo cáo doanh thu bưu phẩm theo quí
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị mặc định
Quí
TextBox
Date Time Picker
Quí hiện hành
Năm
TextBox
Date Time Picker
Năm hiện hành
Số hiệu bưu phẩm
TextBox
Lấy từ csdl
Trọng lượng
TextBox
Lấy từ csdl
Thành tiền
TextBox
Lấy từ csdl
Tổng cộng
TextBox
Từ cột thành tiền
Tồng doanh thu
Số tiền bằng chữ
TextBox
Tổng doanh thu bằng chữ
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
thoat()
2.8 Form Báo cáo doanh thu bưu phẩm theo năm
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị mặc định
Năm
TextBox
Date Time Picker
Năm hiện hành
Số hiệu bưu phẩm
TextBox
Lấy từ csdl
Trọng lượng
TextBox
Lấy từ csdl
Thành tiền
TextBox
Lấy từ csdl
Tổng cộng
TextBox
Từ cột thành tiền
Tồng doanh thu
Số tiền bằng chữ
TextBox
Tổng doanh thu bằng chữ
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
thoat()
2.9 Form Báo cáo thuế hải quan theo ngày
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị mặc định
Ngày
TextBox
Lấy từ Date Time Picker
Ngày hiện hành
Tháng
TextBox
Date Time Picker
Tháng hiện hành
Năm
TextBox
Date Time Picker
Năm hiện hành
Tên hàng
TextBox
Lấy từ csdl
Số lượng
TextBox
Lấy từ csdl
Đơn vị tính
TextBox
Lấy từ csdl
Thành tiền
TextBox
Lấy từ csdl
Tổng cộng
TextBox
Từ cột thành tiền
Tồng doanh thu
Số tiền bằng chữ
TextBox
Tổng doanh thu bằng chữ
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
thoat()
2.10 Form Báo cáo thuế hải quan theo tháng
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị mặc định
Tháng
TextBox
Date Time Picker
Tháng hiện hành
Năm
TextBox
Date Time Picker
Năm hiện hành
Tên hàng
TextBox
Lấy từ csdl
Số lượng
TextBox
Lấy từ csdl
Đơn vị tính
TextBox
Lấy từ csdl
Thành tiền
TextBox
Lấy từ csdl
Tổng cộng
TextBox
Từ cột thành tiền
Tồng doanh thu
Số tiền bằng chữ
TextBox
Tổng doanh thu bằng chữ
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
thoat()
2.11 Form Báo cáo thuế hải quan theo quí
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị mặc định
Quí
TextBox
Date Time Picker
Quí hiện hành
Năm
TextBox
Date Time Picker
Năm hiện hành
Tên hàng
TextBox
Lấy từ csdl
Số lượng
TextBox
Lấy từ csdl
Đơn vị tính
TextBox
Lấy từ csdl
Thành tiền
TextBox
Lấy từ csdl
Tổng cộng
TextBox
Từ cột thành tiền
Tồng doanh thu
Số tiền bằng chữ
TextBox
Tổng doanh thu bằng chữ
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
thoat()
2.12 Form Báo cáo thuế hải quan theo năm
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị mặc định
Năm
TextBox
Date Time Picker
Năm hiện hành
Tên hàng
TextBox
Lấy từ csdl
Số lượng
TextBox
Lấy từ csdl
Đơn vị tính
TextBox
Lấy từ csdl
Thành tiền
TextBox
Lấy từ csdl
Tổng cộng
TextBox
Từ cột thành tiền
Tồng doanh thu
Số tiền bằng chữ
TextBox
Tổng doanh thu bằng chữ
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
thoat()
2.13 Form Báo cáo phí lưu kho và kiểm hóa theo ngày
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị mặc định
Ngày
TextBox
Lấy từ Date Time Picker
Ngày hiện hành
Tháng
TextBox
Date Time Picker
Tháng hiện hành
Năm
TextBox
Date Time Picker
Năm hiện hành
TextBox
Lấy từ csdl
Số phiếu
TextBox
Lấy từ csdl
Số tiền
TextBox
Lấy từ csdl
Tổng cộng
TextBox
Từ cột số tiền
Tồng doanh thu
Số tiền bằng chữ
TextBox
Tổng doanh thu bằng chữ
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
thoat()
2.14 Form Báo cáo phí lưu kho và kiểm hóa theo tháng
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị mặc định
Tháng
TextBox
Date Time Picker
Tháng hiện hành
Năm
TextBox
Date Time Picker
Năm hiện hành
TextBox
Lấy từ csdl
Số phiếu
TextBox
Lấy từ csdl
Số tiền
TextBox
Lấy từ csdl
Tổng cộng
TextBox
Từ cột số tiền
Tồng doanh thu
Số tiền bằng chữ
TextBox
Tổng doanh thu bằng chữ
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
thoat()
2.15 Form Báo cáo phí lưu kho và kiểm hóa theo quí
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị mặc định
Quí
TextBox
Date Time Picker
Quí hiện hành
Năm
TextBox
Date Time Picker
Năm hiện hành
TextBox
Lấy từ csdl
Số phiếu
TextBox
Lấy từ csdl
Số tiền
TextBox
Lấy từ csdl
Tổng cộng
TextBox
Từ cột số tiền
Tồng doanh thu
Số tiền bằng chữ
TextBox
Tổng doanh thu bằng chữ
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
thoat()
2.16 Form Báo cáo phí lưu kho và kiểm hóa theo năm
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị mặc định
Năm
TextBox
Date Time Picker
Năm hiện hành
Số phiếu
TextBox
Lấy từ csdl
Số tiền
TextBox
Lấy từ csdl
Tổng cộng
TextBox
Từ cột số tiền
Tồng doanh thu
Số tiền bằng chữ
TextBox
Tổng doanh thu bằng chữ
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
thoat()
2.17 Form Tìm kiếm thông tin bưu phẩm
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị mặc định
Họ tên
TextBox
Bắt buộc phải nhập
Nhập từ bàn phím
Địa chỉ
TextBox
Bắt buộc phải nhập
Nhập từ bàn phím
Người gửi
RadioButton
Nhập từ bàn phím
Người nhận
RadioButton
Nhập từ bàn phím
Tìm kiếm
Button
Tìm kiếm theo thông tin đã chọn
tim()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
thoat()
2.18 Form Kết quả tìm kiếm thông tin bưu phẩm
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm
liên
quan
Giá trị mặc định
Họ tên người gửi
TextBox
Lấy từ csdl
Họ tên người nhận
TextBox
Lấy từ csdl
Ngày hiện hành
Địa chỉ
TextBox
Lấy từ csdl
Số phiếu gửi
TextBox
Lấy từ csdl
Số hiệu bưu phẩm
TextBox
Lấy từ csdl
Ngày gửi
TextBox
Lấy từ csdl
Gửi từ
TextBox
≥ 9 kí tự
Lấy từ csdl
Gửi đến
TextBox
Lấy từ csdl
Họ tên người nhận
TextBox
Nhập từ bàn phím
Địa chỉ
TextBox
Nhập từ bàn phím
Gửi từ
ComboBox
Lấy tự động từ table Nước
Gửi đến
ComboBox
Lấy tự động từ table Nước
Trị giá hàng gửi
TextBox
Lấy từ csdl
Trọng lượng
TextBox
Lấy từ csdl
Tổng trọng lượng
TextBox
Từ cột Trọng lượng
Tính tổng trọng lượng
Tên hàng
TextBox
Nhập từ bàn phím
Tên hàng có trong bưu phẩm
Số lượng
TextBox
Nhập từ bàn phím
Số lượng hàng
Đơn vị tính
TextBox
Nhập từ bàn phím
In phiếu
Button
In phiếu
in()
Thoát
Button
Hủy lựa chọn và thoát
thoat()
2.19 Form Đăng nhập hệ thống
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị mặc định
Tên đăng nhập
TextBox
Nhập từ bàn phím
Mật khẩu
PasswordBox
≥ 10 kí tự
Nhập từ bàn phím
Đăng nhập
Button
Đăng nhập hệ thống
dangnhap()
Thoát
Button
Thoát khỏi hệ thống
thoat()
V. Thiết kế Ô xử lý
1. Ô xử lý Tìm kiếm Khách hàng
Giải thuật ô xử lý: Tìm kiếm Khách hàng
Nhập vào: Tên KH = X, địa chỉ KH=Y
Xuất ra: Thông tin khách hàng (nếu có)
Các quan hệ liên quan: KHACH-HANG
Giải thuật:
Đ
2.Ô xử lí Thêm khách hàng mới.
Giải thuật ô xử lí: Thêm khách hàng
Nhập vào: MSKH, TenKH, DiaChiKH, SoCMNDKH, SoHCKH, DienThoaiKH.
Xuất ra: Thông tin của khách hàng mới.
Các quan hệ liên quan: KHACH-HANG.
Giải thuật:
Giải thuật ô xử lí: Đóng gói bưu phẩm
Nhập vào: Danh sách mặt hàng, MSBP, Ngay, TriGia.
Xuất ra: Thông tin bưu phẩm vừa tạo.
Các quan hệ liên quan: BUU-PHAM.
Giải thuật:
Giải thuật ô xử lí: Cập nhật kho bưu phẩm-mặt hàng
Nhập vào: MSBP, MS-MHBP và số lượng từng mặt hàng.
Xuất ra: Thông tin kho bưu phẩm- mặt hàng vừa cập nhật.
Các quan hệ liên quan: BUU-PHAM_MAT-HANG-BP.
Giải thuật:
Giải thuật ô xử lí: Tạo phiếu gửi bưu phẩm
Nhập vào: MSBP, MSKH, MS-PGNBP, NgayG-N, LoaiG-N, MSNV.
Xuất ra: Thông tin Phiếu gửi bưu phẩm.
Các quan hệ liên quan: PHIEU-GN-BP.
Giải thuật:
Giải thuật ô xử lí: Tính thuế các mặt hàng
Nhập vào: Danh sách bưu phẩm.
Xuất ra: Thông tin tiền thuế hải quan.
Các quan hệ liên quan: MAT-HANG-BP.
Giải thuật:
Giải thuật ô xử lí: Lập tờ khai xuất
Nhập vào: Tiền thuế, MSKH, MSNV, NgayLapTK, LoaiTK.
Xuất ra: Thông tin tờ khai xuất hàng .
Các quan hệ liên quan: TO-KHAI-HQ.
Giải thuật:
Giải thuật ô xử lí: Tạo phiếu nhận bưu phẩm
Nhập vào: SHBP, MSNV, MSBP, MSKH
Xuất ra: Thông tin phiếu nhận bưu phẩm
Các quan hệ liên quan: Phiếu_GN_BP
Giải thuật:
Giải thuật ô xử lí: Tạo phiếu thu lệ phí
Nhập vào: Số Tiền, Diễn giải, MSKH
Xuất ra: Thông tin tờ khai xuất hàng .
Các quan hệ liên quan: PHIEU_THU_LP.
Giải thuật:
Giải thuật ô xử lí: Lập tờ khai nhập khẩu
Nhập vào: MSTKHQ, Tiền Thuế, Ngày, Loại, MSKH, MSNV, MSBP
Xuất ra: Thông tin phiếu nhận bưu phẩm
Các quan hệ liên quan: TO_KHAI_HQ
Giải thuật:
Giải thuật ô xử lí: Tìm kiếm khách hang
Nhập vào: hoten, diachi, gn=”gui” hoặc “nhan” ứng với tìm theo khách hàng gửi hoặc nhận
Xuất ra:
Nếu không tìm thấy thì thông báo
Nếu tìm thấy thì trả về danh sách mã số bưu phẩm
Các quan hệ liên quan: KHACH_HANG, PHIEU_GN_BP.
Giải thuật:
Giải thuật ô xử lí: Lấy thông tin bưu phẩm
Nhập vào: danh sách mã số bưu phẩm
Xuất ra: Danh sách các thông tin có liên quan đến bưu phẩm cần tìm
Các quan hệ liên quan: BUU_PHAM, NGUOI_GN_O_NN, BUU_PHAM__MAT_HANG, MAT_HANG_BP
Giải thuật:
Giải thuật ô xử lí: Tìm kiêm người gửi(nhận) ở nước ngoài
Nhập vào: hoten, diachi, gn=”gui” hoặc “nhan” ứng với tìm theo người gửi hoặc người nhận.
Xuất ra:
Nếu không tìm thấy thì thông báo
Nếu tìm thấy thì trả về danh sách mã số bưu phẩm
Các quan hệ liên quan: NGUOI_GN_O_NN, BUU_PHAM, PHIEU_GN_BP
Giải thuật:
Giải thuật ô xử lí: Lấy thông tin bưu phẩm
Nhập vào: danh sach mã số bưu phẩm.
Xuất ra: Các thông tin có liên quan đến bưu phẩm cần tìm
Các quan hệ liên quan: BUU_PHAM, PHIEU_GN_BP, KHACH_HANG, BUU_PHAM__MAT_HANG_BP, MAT_HANG_BP
Giải thuật:
VI. Đánh giá ưu khuyết
Ưu điểm
- Thể hiện một số chức năng chính thỏa mãn yêu cầu đề bài.
- Cấu trúc dữ liệu, mô hình tương đối đầy đủ để có thể thiết kế lên mức cao hơn như lập trình tạo phần mềm.
2) Khuyết điểm
- Chưa hoàn chỉnh, còn nhiều thiếu sót.
- Giao diện chưa đẹp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý dịch vụ bưu phẩm.doc