LỜI MỞ ĐẦU
Nhìn lại cuộc sống hằng ngày trong mỗi chúng ta, ắt hẳn không ai trong chúng ta không gặp phải các vấn đề khó khăn thường gặp trong cuộc sống( khó khăn trong công việc,tình cảm cũng như vấn đề về tiền bạc trong chi tiêu hoặc đầu tư vào các dự án )
Do đó, việc vay vốn trong thời gian khó khăn là điều cần thiết nhưng không phải ai trong chúng ta cũng thực hiện thành công việc vay vốn.Dẫn tới việc thành lập một dịch vụ cho vay tín dụng là điều hiển nhiên.
Vài năm gần đây, nhiều ngân hàng đã và đang phát triển mạnh mẽ chưa từng thấy trên thị trường kinh tế thời mở cửa, đặc biệt là sau khi chúng ta gia nhập WTO. Do nhu cầu mở rộng khả năng kinh doanh tăng cao nên việc thành lập chi nhánh tại các tỉnh, thành phố là một điều hết sức cấp thiết cho mỗi ngân hàng trong thời gian này.Bên cạnh đó cũng phải tăng cường khả năng quản lý của chính các chi nhánh này nên đòi hỏi họ phải có những hệ thống quản lý vững chắc nhằm tăng cường cho khả năng cạnh tranh,chiếm ưu thế hơn so với các ngân hàng khác.Và giải pháp công nghệ thông tin(đặc biệt là lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin) là điều cấp thiết đầu tiên cần phải thực hiện.
Với nhu cầu thực tế hiện tại và cùng với ý muốn tăng cường khả năng phân tích, thiết kế các mô hình hệ thống sau này, chúng em đã thực hiện đồ án “ Quản lý tín dụng của một chi nhánh ngân hàng”.Chúng em chân thành cảm ơn thầy về các ý kiến đóng góp trong quá trình thực hiện đồ án này.Và chúng em tin rằng không thể không có sai sót trong quá trình thực hiện đồ án này mong thầy thông cảm và đóng góp thêm ý kiến nhằm giúp cho đề án được thành công tốt đẹp.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .1
MỤC LỤC .2
A.Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống .3
1.Khảo sát hệ thống 4
2.Phân tích hiện trạng hệ thống
B.Phân tích yêu cầu
1.Yêu cầu về chức năng
2.Yêu cầu về quản tri người dùng
C.Phân tích yêu cầu
1.Mô hình thực thể ERD
a)Xác định các thực thể
b)Mô hình ERD
2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ
3.Mô hình chi tiết cho các quan hệ
4.Mô tả bảng tổng kết
a)Tổng kết quan hệ
b)Tổng kết thuộc tính
D.Thiết kế giao diện người dùng
1.Các menu chính của chương trình
2.Mô tả form
E.Thiết kế các phần xử lý trên các form
F.Nhận xét đánh giá về ưu và khuyết điểm của chương trình.
53 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2490 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý một chi nhánh của ngân hàng tín dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…………………………………………………………………...
Điện thoại : ………………………Số Fax:……………………………………...
Bên nhận : ……………………………………………………………………...
Địa chỉ : ……………………………………………………………………...
Điện thoại : ………………………Số Fax:……………………………………...
NỘI DUNG
STT
Số lượng tiền
Loại tiền
Tỷ giá
Tương đương
(VND)
Chú thích
Tổng tiền
Số tiền bằng chữ:…………………………………………………………………...
Bên chuyển Bên nhận
Giám đốc chi nhánh Giám đốc chi nhánh
Ký tên Ký tên
Trưởng phòng kế toán Thủ kho bên nhận Trưởng phòng kế toán
Ký tên Ký tên Ký tên
Khi nhận được đủ số lượng ghi trong phiếu chuyển khoản thì tùy vào loại tiền mà trưởng kho sẽ phân bố chúng vào các kho riêng của chi nhánh mình và sẽ cập nhật lại số lượng từng loại tiền có trong kho sau khi chuyển khoản.
b)Phiếu đề nghị xuất kho:
Khi hợp đồng được ký kết xong thì trưởng phòng tín dụng sẽ yêu cầu kho xuất ra một khoản tiền đúng như trong hợp đồng đã được ký kết.Bộ phận kho ngân quỹ sẽ lập ra 1 phiếu xuất cùng với số tiền trong hợp đồng tới phòng tài chính để phòng tài vụ trao tiền cho khách hàng.
Các báo cáo trong quá trình này sẽ được thể hiện trong các phiếu đề nghị của trưởng phòng tín dụng, phiếu xuất kho từ kho ngân quỹ tới phòng tài chính và phòng tài chính sẽ lập phiếu nhận tiền đối với khách hàng vừa ký kết hợp đồng xong.
Chi nhánh Tín dung A
Trực thuộc Ngân hàng X
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Số:………………………..
Ngày đề nghị:…………….
Trưởng phòng tín dụng.…………………………………… đề nghị bộ phận ngân quỹ xuất quỹ một khoản tiền nhằm thực hiện đúng các yêu cầu theo hợp đồng có Mã số hợp đồng là……………………
Khoản tiền viết bằng số :……………………....VND.
Khoản tiền viết bằng chữ:……………………………………………………………
Giám đốc Trưởng phòng tín dụng
Ký tên Ký tên
Chi nhánh Tín dụng A
Trực thuộc Ngân hàng X
PHIẾU XUẤT KHO
Mã phiếu:………………………..
Ngày….Tháng….Năm………
Phòng ngân quỹ đã chuyển tới phòng tài chính khoản tiền nhằm thực hiện việc thanh toán với khách hàng có Mã hợp đồng là ……………….
Khoản tiền viết bằng số :……………………VND.
Khoản tiền viết bằng chữ :………………………………………………….
Giám đốc Trưởng kho ngân quỹ Trưởng phòng tín dung
Ký tên Ký tên Ký tên
Khi trưởng kho ngân quỹ nhận được phiếu đề nghị xuất kho và thấy yêu cầu là đúng đắn(có chữ ký của giám đốc và trưởng phòng tín dụng) thì trưởng kho sẽ xuất tiền và lập một phiếu xuất kho tới phòng tài chính cùng với số tiền ghi trong phiếu đề nghị xuất.Cụ thể phiếu xuất kho có dạng như hình bên.
Phiếu nhận tiền từ phòng tài chính dành cho khách hàng đến nhận tiền khi vừa ký kết hợp đồng.
Chi nhánh Tín dụng A
Trực thuộc Ngân hàng X
PHIẾU NHẬN TIỀN
Mã phiếu:……………………….
Ngày….Tháng….Năm………
Hôm nay, tôi tên là ………………………..với số tài khoản…………………… có nhận từ phòng tài chính của chi nhánh…………………………………………..của ngân hàng…..................................... một khoản vốn vay nhằm thực hiện đúng theo hợp đồng có Mã hợp đồng…………………...
Khoản vay vốn vay có giá trị:
Được viết bằng số :……………………......VND
Được viết bằng chữ :…………………………………………………………
Nhân viên giao tiền Người nhận
Ký tên Ký tên
Trong quá trình khách hàng chưa thanh toán hết các khoản trong hợp đồng thì bộ phận quản lý hợp đồng và khách hàng sẽ theo dõi các lần thanh toán theo tháng, quý hay kỳ.Nếu khách hàng thanh toán không đúng hạn thì bộ phận này sẽ thông báo tới để nhắc nhở khách hàng tới thanh toán đúng theo hợp đồng đã ký kết.Đối với các khách hàng quá hạn hợp đồng mà chưa thanh toán hết thì sẽ áp dụng lãi suất vay quá hạn và thông báo tới các khách hàng này.Nội dung thông báo sẽ được trình bày bởi các phiếu sau:
Chi nhánh Tín dụng A
Trực thuộc Ngân hàng X
THÔNG BÁO SỐ…
Ngày….Tháng….Năm……..
Mã phiếu:…………………..
Chúng tôi gửi tới khách hàng tờ thông báo nhằm nhắc nhớ khách hàng về việc thanh toán các điều khoản trong hợp đồng có Mã hợp đồng là………………………..
Yêu cầu khách hàng thực hiên đúng các điều khoản đã ký kết trong hơp đồng nhằm làm cho hợp đồng được thực hiện một cách trọn vẹn.
Cám ơn khách hàng đã đọc thông báo này.
Trưởng phòng quản lý khách hàng
Ký tên
Khi khách hàng đến trả tiền lãi hay cả lãi vay và vốn vay đúng kỳ hạn được thỏa thuận trong hợp đồng tại phòng tài chính.Nhân viên tại đây sẽ lập ra một phiếu thanh toán hợp đồng để chứng thực khách hàng đã thanh toán xong các điều khoản trong hợp đồng đúng hạn và thông báo với bộ phận quản lý hợp đồng và khách hàng về việc khách hàng đã thanh toán đúng theo các điều khoản trong hợp đồng.Phiếu thanh toán có dạng sau:
Chi nhánh Tín dụng A
Trực thuộc Ngân hàng X
PHIẾU THANH TOÁN
Mã hóa đơn:…………………..
Mã loại phiếu thanh toán :……………………
Phòng tài chính chứng nhận khách hàng có tên:……………………………… có Mã số tài khoản ………………… và Mã hợp đồng ………………………… đã đến thanh toán theo đúng các điều khoản trong hợp đồng với Mã thanh toán ………………
Với số tiền nhận được trong lần thanh toán này:
Được viết thành số :……………………………VND
Được viết thành chữ :………………………………………………………..
Khách hàng Nhân viên nhận
Ký tên Ký tên
Bất cứ lúc nào,giám đốc chi nhánh cũng phải theo dõi tình hình hoạt động của chi nhánh và phải xem được danh sách các khách hàng đã thực hiện xong hợp đồng và đang còn trong thời gian hợp đồng.Bên cạnh đó,trưởng kho phải báo cáo tình hình nguồn vốn trong kho ngân quỹ để giám đốc có biện pháp xử lý.
Các phiếu báo cáo cụ thể như sau :
Chi nhánh Tín dụng A
Trực thuộc Ngân hàng X
BÁO CÁO DANH SÁCH KHÁCH HÀNG
Mã phiếu:…………………
Từ ngày ………………tới ngày…………………..
STT
Mã tài khoản
Tên khách hàng
Tình trạng
Ghi chú
Tổng số
Trưởng phòng quản lý hợp đồng và khách hàng
Ký tên
Chi nhánh Tín dụng A
Trực thuộc Ngân hàng X
PHIẾU BÁO CÁO NGÂN QUỸ
Mã phiếu:……………………….
Ngày:……………………………
STT
Loại tiền
Số lượng
Các kho chứa
Ghi chú
Tổng tiền :……………………………………………VND
Trưởng kho ngân quỹ
Ký tên
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC MỘT CHI NHÁNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG:
Giám đốc chi nhánh
Trưởng phòng tín dụng
Trưởngphòng
QLý H.Đồng và K.Hàng
Trưởng phòng nhân sự
Trưởngphòng thẩm định tài sản
Trưởng kho ngân quỹ
c)Lý do và khả năng áp dụng tin học vào hệ thống quản lý.
Qua tìm hiểu hoạt động của hệ thống tín dụng tại chi nhánh, ta thấy rằng việc giao dịch – ký kết hợp đồng diễn ra thường xuyên trong hệ thống ngân hàng và khối lượng hợp đồng và thông tin khách hàng là vô cùng lớn nên việc xử lý bằng thủ công là rất tốn thời gian.Bên cạnh đó, việc biến đổi thông tin về lãi suất theo thời gian là hết sức phức tạp.
Do đó,chúng ta cần một chương trình – hệ thống quản lý chi nhánh nhằm làm cho việc quản lý một cách nhanh chóng và chính xác, tránh tình trạng làm mất mát các dữ liệu.Hơn nữa,để tránh tình trạng mất dữ liệu và tăng khả năng liên kết giữa các bộ phận trong chi nhánh nên ta phải xây dựng hệ thống kết nối giữa các phòng ban với nhau.
B.Phân tích yêu cầu hệ thống
1.Yêu cầu chức năng
a)Quản lý việc nhập xuất cua kho ngân quỹ
- Nguồn vốn được nhập và xuất từ các chi nhánh khác hay ngân hàng trung ương và việc khách hàng vay hoặc thực hiện trả lãi theo hợp đồng hay cả vốn lẫn lãi(thanh toán hợp đồng).
- Tất cả các khoản tiền qua lại giữa các chi nhánh sẽ được ghi vào trong dữ liệu của chi nhánh.
- In báo cáo danh sách các lần giao dịch với chi nhánh khác hay ngân hàng trung ương và báo cáo các khoản tiền còn lại ngân quỹ của chi nhánh.
b)Quản lý khách hàng và hợp đồng
- Quản lý danh sách các hợp đồng và khách hàng.
- Thông báo các khách hàng không thực hiện đúng như các thỏa thuận trong hợp đồng.Tính lãi suất quá hạn đối với những khách hàng hết hạn hợp đồng nhưng chưa thanh toán hợp đồng và thông báo khách hàng.
c)Quản lý các loại danh mục :
- Danh mục các chi nhánh.
- Danh mục các kho ngân quỹ trong phạm vi hoạt động.
- Danh mục các nhân viên của chi nhánh.
- Danh mục các loại hóa đơn giao dịch giữa khách hàng và chi nhánh,các phòng ban với nhau.
d)Quản lý dữ liệu của chi nhánh
- Lưu dữ dữ liệu hệ thống của chi nhánh
- Kết thúc chương trình chính.
2.Các yêu cầu ngoài hệ thống.
Hệ thống có khả năng bảo mật cùng với khả năng phân quyền người dùng đối với từng chức vụ mà nhân viên đang nắm giữ làm tăng khả năng bảo mật cao hơn cho dữ liệu.
Như mọi hệ thống khác thì việc đổi quyền sử dụng cho Các nhân viên khi việc nhân viên chuyển công tác hay chuyển phòng làm việc và việc đổi lại password của người quản trị hệ thống nhằm tăng khả năng linh hoạt cho hệ thống khi người dùng bị mất password hoặc thông tin.
C.Phân tích hệ thống.
1.Mô hình thực thể ERD
a)Xác định Các thực thể
1)Thực thể 1 : HỢP_ĐỒNG
Các thuộc tính:
Mã hợp đồng(Ma_HD): đây là thuộc tính khóa, nhờ vào thuộc tính này mà phân biệt được hợp đồng với hợp đồng khác.
Loại hợp đồng(Loai_HD) : tùy vào từng loại khách hàng(cá nhân hay tổ chức), loại hình vay và thời gian vay mà có Mã loại hợp đồng khác nhau. Bên cạnh đó,nó còn xác định được lãi suất, thời gian cho vay đối với khách hàng.
Vốn vay(V_VAY): số vốn vay mà khách hàng cần vay chi nhánh.
Mã tài khoản(Ma_TK): đây là Mã tài khoản của khách hàng được chi nhánh cấp cho trước khi ký kết hợp đồng với chi nhánh.
Ngày ký kết(Ngay):Ngày ký kết hợp đồng giữa khách hàng và chi nhánh.
2)Thực thể 2:LOAI_HD
Các thuộc tính:
- Mã loại hợp đồng(Ma_LHD): đây là thuộc tính khóa nhằm phân biệt Các loại hợp đồng khác nhau(tùy thuộc vào khách hàng là tổ chức hay cá nhân và loại hình vay vốn giưa khách hàng)
- Tên loại hợp đồng(Ten_LHD): thuộc tính này Mang tên tương ứng với Mã loại hợp đồng.
- Thời gian loại hợp đồng(TGian_LHD): thuộc tính này có giá trị là tháng tùy theo Mã loại hợp đồng ký kết.
3)Thực thể 3: LAI_SUAT
Các thuộc tính:
- Mã lãi suất(Ma_LS): thuộc tính cho ta biết Mã số loại lãi suất tương ứng với Các hình thức loại hợp đồng ký kết với khách hàng.
- Ngày nhập lãi suất (Ngay_LS): thuộc tính này cho ta biết ngày nhập lãi suất vào từng thời điểm khác nhau của chi nhánh.
- Mức lãi suất(Muc_LS): thuộc tính cho ta biết mức độ lãi suất theo %/tháng tại thời điểm ký kết hợp đồng.
4)Thực thể 4 :KHÁCH_HÀNG
Các thuộc tính:
- Mã tài khoản(Ma_TK): đây là thuộc tính khóa của thực thể khách hàng nhờ thuộc tính này mà có thề phân biệt khách hàng này với khách hàng khác trong dữ liệu chi nhánh.
Tên người vay(Ten_NVay):đây là tên của người vay mà người này sẽ có trách nhiệm đối với chi nhánh trong việc thực hiện Các điều khoản trong hợp đồng.
Địa chỉ(D_Chi): địa chỉ của người đại diện đi vay vốn.
Điện thoại(D_Thoai): số điện thoại của khách hàng.
Tổ chức(T_Chuc): nếu là cá nhân vay thì Mang giá trị 0 còn khách hàng vay là một tổ chức thì Mang giá trị 1.
Tình trạng(T_Trang): Mang giá tri 1 khi khách hàng đã thanh toán toàn bộ hợp đồng và ngược lại.
5)Thực thể 5: NHÂN_VIÊN
Các thuộc tính:
Mã nhân viên(Ma_NV): đây là thuộc tính khóa trong thực thể nhân viên có thể phân biệt Các nhân viên bởi thuộc tính này.
Họ và tên nhân viên(HoTen): họ và tên nhân viên chi nhánh.
Điện thoại(Đ_Thoai): số điện thoại nhân viên để chi nhánh có thể liên lạc khi cần thiết.
Địa chỉ(D_Chi): địa chỉ thường trú của nhân viên.
Giới tính(G_Tinh): giới tính nhân viên.
6)Thực thể 6:CHUC_VU
Các thuộc tính:
Mã chức vụ(Ma_CV): Mã số chức vụ trong phòng ban, nhờ có thuộc tính này mà ta có thể phân biệt được nhân viên đó có chức vụ gì trongchi nhánh.
Tên chức vụ(Ten_CV): đây là thuộc tính Mang tên chức vụ trong chi nhánh.
Mức lương(ML_CV): thuộc tính này chỉ ra mức lương của nhân viên ứng với Các chức vụ nhất định.
7)Thực thể 7:PHONG_BAN
Các thuộc tính:
Mã phòng ban(Ma_PB): thuộc tính này cho biết Mã số phòng của nhân viên đang làm và thuộc tính này là duy nhất nhằm giúp ta phân biệt Các phòng ban khác trong chi nhánh.
Tên phòng ban(Ten_PB): thuộc tính này cho ta biết tên phòng ứng với mỗi Mã số phòng ban.
Trưởng phòng(Tr.Phong_PB): thuộc tính này cho ta biết mã số nhân viên giữ chức vụ trưởng phòng.Và mỗi phòng chỉ có một trưởng phòng duy nhất.
8)Thực thể 8:CHI_NHANH
Các thuộc tính:
Mã chi nhánh(Ma_CN): thuộc tính cho ta biết Mã số Các chi nhánh khác cùng thuộc ngân hàng trung ương.Mã số của mỗi chi nhánh hoặc ngân hàng trung tâm là duy nhất và phân biệt với nhau.
Tên chi nhánh(Ten_CN): thuộc tính Mang tên chi nhánh có Mã số chi nhánh tương ứng.
Địa chỉ chi nhánh(DChi_CN): chứa thuộc tính là địa chỉ nơi chi nhánh đặt trụ sở.
Điện thoại (DThoai_CN): Thuộc tính Mang số điện thoại của chi nhánh Mang Mã số chi nhánh tương ứng.
Fax(Fax_CN): thuộc tính Mang số fax của chi nhánh.
9)Thực thể 9 :P.NHAN_TIEN
Các thuộc tính:
Mã phiếu nhận tiền(Ma_PNT): đây là thuộc tính khóa nhằm phân biệt Các phiếu nhận tiền với nhau và mỗi phiếu nhận tiền có một Mã nhất định nhằm xem xét có bao nhiêu khách hàng đã ký kết mà chưa nhận được tiền vốn vay tại thời điểm kiểm tra.
Ngày nhận(Ngay_PNT): thuộc tính cho biết ngày khách hàng nhận được vốn vay.
10)Thực thể 10:KHO
Các thuộc tính:
- Mã kho thuộc chi nhánh(Ma_KHO): thuộc tính khóa của thực thể kho thuộc chi nhánh và Mã kho là duy nhất nhằm phân biệt các kho với nhau.
- Địa chỉ kho(DChi_KHO): thuộc tính này cho biết địa chỉ các kho ứng với Mã kho tương ứng.
- Điện thoại kho(DThoai_KHO): thuộc tính này cho biết số điện thoại của từng kho thuộc chi nhánh.
11)Thực thể 11: P.DE_NGHI
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu đề nghị(Ma_PDN): thuộc tính này là khóa cho thực thể này và Mã ứng với các phiếu là duy nhất để phân biệt với các phiếu khác.
- Số tiền xuất(SoTien_PDN): thuộc tính này cho biết số tiền mà kho phải xuất ra theo đề nghị của giám đốc và trưởng phòng tín dụng nhằm thanh toán hợp đồng.
- Ngày lâp phiếu(Ngay_PDN): thuộc tính cho biết phiếu đề nghị được lập khi nào.
12)Thực thể 12:P.XUAT_KHO
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu xuất kho(Ma_PXK): thuộc tính này làm khóa chính cho thực thể phiếu xuất kho và Mã số là duy nhất(phân biệt các phiếu xuất kho khác).
- Ngày lập phiếu(Ngay_PXK): thuộc tính cho biết ngày lập phiếu này.
- Số tiền xuất(SoTien_PXK): thuộc tính cho biết số lượng tiền xuất tới phòng tài chính để trao cho khách hàng theo hợp đồng.
13)Thực thể 13:P.THANH_TOAN
Các thuộc tính:
- Mã hoa đơn thanh toán(Ma_PTT): thuộc tính này được chọn làm khóa cho thực thể này.Các phiếu thanh toán được phân biệt với nhau thuộc tính này.
- Ngày thanh toán(Ngay_PTT): thuộc tính cho biết ngày khách hàng đến thanh toán các điều khoản trong hợp đồng.
14)Thực thể 14:LOAI_TT
Các thuộc tính:
- Mã loại thanh toán(Ma_LTT): đây là thuộc tính khóa cho thực thể này và các loại thanh toán khác nhau sẽ có Mã khác nhau.
- Tên loại thanh toán(Ten_LTT): thuộc tính biểu thị cho tên loại thanh toán mà khách hàng đến thanh toán(tùy thuộc vào loại hợp đồng).
15)Thực thể 15:P.THONG_BAO
Các thuộc tính:
- Mã phiếu thông báo(Ma_PTB): đây là thuộc tính khóa cho thực thể này và Mã ứng với từng loại thông báo là duy nhất.
- Ngày in phiếu(Ngay_PTB): thuộc tính này cho biết phiếu thông báo được in ra vào thời điểm nào.
- Lần thông báo(Lan_PTB): thuộc tính này cho biết trước đó có bao nhiêu phiếu thông báo cùng loại tới cùng 1 khách hàng (được ghi trong phiếu ) và là phiếu thứ mấy.
16)Thực thể 16:P.CHUYEN_KHOAN
Các thuộc tính:
Ma phiếu chuyển khoản(Ma_PCK): đây là thuộc tính khóa cho thực thể phiếu chuyển khoản, các phiếu chuyển khoản phân biệt với nhau
nhờ Mã này.
Ngày lập phiếu chuyển khoản (Ngay_PCK): thuộc tính biểu diễn cho ta biết ngày lập phiếu này.
Tổng tiền trong phiếu chuyển khoản(TongTien_PCK): thuộc tính cho ta biết tổng số tiền được chuyển giưa hai bên.
Hình bên biểu diễn mô hình thực thể ERD
CHI_NHANH
Ma_CN
Ten_CN
D_Chi
D_Thoai
Fax
P.CHUYEN_KHOAN
Ma_PCK
TongTien
Ngay_PCK
KHO
Ma_KHO
Ten_KHO
DChi_KHO
P.XUAT_KHO
Ma_PXK
Ngay_PXK
SoTien_PXK
P.DE_NGHI
Ma_PDN
SoTien_PDN
Ngay_PDN
LOAI_TT
Ma_LTT
Ten_LTT
P.THONG_BAO
Ma_PTB
Ngay_PTB
Lan_PTB
P.THANH_TOAN
Ma_PTT
Ngay_PTT
SoTien_PTT
KHACH_HANG
Ma_TK
Ten_TK
D_Chi
D_Thoai
T_Chuc
T_Trang
NHAN_VIEN
Ma_NV
Ten_NV
Dchi_NV
Gtinh_NV
LAISUAT
Ma_LS
Ngay_LS
Muc_LS
LOAI_HD
Ma_LHD
Ten_LHD
tgian_LHD
Ma_LS
HOP_DONG
Ma_HD
Ma_LHD
Ma_TK
Ngay
Ma_NV
V_vay
CHUC_VU
Ma_CV
Ten_CV
PHONG_BAN
Ma_PB
Ten_PB
Ma truong phong
P.NHAN_TIEN
Ma_PNT
Ngay_PNT
SoTien
Thuộc
Có
Lập
Có
Có
Có
Lập
Ký
Có
Thuoc
Thuộc
Có
Thuộc
Có
1, 1
1, 1
1, 1
1, 1
1, n
1, 1
1, n
1, 1
1, n
1, n
1, 1
1, 1
1, n
0, n
1, 1
1, 1
Lập
1, 1
0, n
1, n
0, n
1, 1
1, 1
1, 1
0, n
1, 1
1, n
1, 1
1, 1
1, 1
1, 1
## Chú thích
Do không biết cách add các chữ lên đường thẳng nên em xin phép ký hiệu lên trên bảng in ra của file word này)
2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ.
HOP_DONG( Ma_HD , Loai_HD , VonVay , Ma_TK , Ngay , Ma_NV )
LOAI_HD( Ma_LHD , Ten_LHD , Tgian_LHD , MaLS_LHD )
LAI_SUAT( Ma_LS , Ngay_LS , Muc_LS)
KHACH_HANG( Ma_TK , Ten_Nvay , D_Chi , D_Thoai , T_Chuc , T_Trang )
NHAN_VIEN( Ma_NV , Ten_NV , D_Chi , D_Thoai , G_Tính ,Ma_HD ,Ma_PB , Ma_CV)
CHUC_VU( Ma_CV , Tên_CV , ML_CV )
PHONG_BAN( Ma_PB , Ten_PB , Ma_NV )
CHI_NHANH( Ma_CN , Ten_CN , Dchi_CN , DThoai_CN , Fax_CN )
P.NHAN_TIEN( Ma_PNT , Ngay_PNT , Ma_NV , Ma_TK , Ma_HD ,SốTien)
KHO( Ma_KHO , Ten_KHO , DChi_KHO , DThoai_KHO)
P.DE_NGHI( Ma_PDN , SoTien_PDN , Ngay_PDN , Ma_NV )
P.XUAT_KHO( Ma_PXK , Ngay_PXK , SoTien_PXK , Ma_NV )
P.THANH_TOAN( Ma_PTT, Ngay_PTT, Ma_HD, Ma_NV, Ma_LTT, SoTien_PTT )
LOAI_TT( Ma_LTT , Ten_LTT , Ma_LHD )
P.THONG_BAO( Ma_PTB , Ngay_PTB , Lan_PTB , Ma_TK )
P.CHUYEN_KHOAN( Ma_PCK , Ngay_PCK , TongTien_PCK )
DANH_SACH ( Ma_DS , NgayBD , NgayKT , SoLuong ,Ma_NV )
BAOCAO_KHO ( Ma_BCK , Ngay_BCK , TôngTien , Ma_NV )
3.Mô tả chi tiết cho các quan hệ.
3.1.Quan hệ hợp đồng.
HOP_DONG( Ma_HD , Loai_HD , VonVay , Ma_TK , Ngay , Ma_NV )
Tên quan hệ: HOP_DONG
Ngày 14-06-2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_HD
Mã hợp đồng
C
10
B
PK
2
Loai_HD
Loại hợp đồng ký
C
20
B
FK
3
Ma_TK
Mã tài khoản khách hàng
C
10
B
FK
4
Ma_NV
Mã trưởng phòng tín dụng
C
10
B
FK
5
Ngay
Ngày được ký kết
N
10
B
6
VonVay
Số vốn khách hàng vay chi nhánh
S
20
B
FK
7
Ma_NV
Cho biết nhân viên nào đã ký hợp đồng
C
10
B
FK
Tổng số byte sử dụng: 80 Byte
+ Mức lưu giữ:
Số dòng tối tiểu : 5000
Số dòng tối đa : 15000
Kích thước tối thiểu: 5000 * 80 = 400 KB
Kích thước tối đa : 15000* 80 = 1200 KB
+ Yêu cầu dữ liệu từng thuộc tính:
Mã_HD : cố định , không phải mã unicode
Loai_HD: cố định , không phải mã unicode
Ma_NV : cố định , không phải mã unicode
Ma_TK : cố định , không phải mã unicode
+ Định dạng Các dữ liệu thuộc tính:
- Ma_HD : XXXYYYYYYY (10 ký tự)
Trong đó,XXX biểu thị cho mã chi nhánh còn YYYYYYY là chuỗi biểu diễn cho mã hợp đồng tại chi nhánh.
- Ma_NV : XXXYYYYYYY (10 ký tự)
Trong đó,XXX biểu diễn mã chi nhánh còn YYYYYYY biểu thị cho mã nhân viên tại chi nhánh đó.
- Ma_TK : tương tự như hai mã trên(có 3 ký tự đầu biểu diễn cho chi nhánh)
3.2.Quan hệ loại hợp đồng
LOAI_HD( Ma_LHD , Ten_LHD , Tgian_LHD , MaLS_LHD )
Tên quan hệ: LOAI_HD
Ngày:14-06-2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_LHD
Mã loại hợp đồng
C
10
B
PK
2
Ten_LHD
Tên loại hợp đồng
C
20
B
3
Tgian_LHD
Thời gian vay vốn trong hợp đồng
S
5
B
4
MaLS_LHD
Mã mức lãi suất trong hợp đồng
C
10
B
FK
Tổng số byte : 45 byte
+ Mức độ lưu giữ cho phép:
Số dòng tối thiểu : 100
Số dòng tối đa : 500
Kích thước tối thiểu : 100 * 45 = 4.5 KB
Kích thước tối đa : 500 * 45 = 22.5 KB
+ Yêu cầu đối với Các thuộc tính kiểu chuỗi
Ma_LHD : cố định , không phải là mã unicode.
Ten_LHD : không cố định , unicode.
MaLS_LHD : không là unicode , cố định.
3.3.Quan hệ lãi suất: LAI_SUAT
LAI_SUAT( Ma_LS , Ngay_LS , Muc_LS)
Tên quan hệ : LAI_SUAT
Ngày 14-06-2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_LS
Mã mức lãi suất
C
10
B
PK
2
Ngày_LS
Ngày nhập lãi suất
N
5
B
3
Muc_LS
Mức độ lãi suất tại thời điểm ký hợp đồng
S
5
B
Tổng số byte lưu giữ : 20 byte
+ Yêu cầu về mức độ lưu:
Số dòng tối thiểu : 100
Số dòng tối đa : 500
Kích thước tối thiểu : 100 * 20 = 2 K
Kích thước tối da : 500 * 20 = 10 K
+ Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu:
Ma_LS : cố định , không là mã unicode.
Muc_LS: không cố định và mang giá tri thực.
3.4.Quan hệ khách hàng:KHACH_HANG
KHACH_HANG( Ma_TK , Ten_Nvay , D_Chi , D_Thoai , T_Chuc , T_Trang )
Tên quan hệ:KHACH_HANG
Ngày
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_TK
Mã tài khoản của khách hàng
C
10
B
PK
2
Ten_Nvay
Tên người vay hoặc đại diện
C
20
B
3
D_Chi
Địa chỉ của người vay(người đại diện cho tổ chức)
C
20
B
4
D_Thoai
Số điện thoại của người đại diện vay
S
10
B
5
T_Chuc
Tên tổ chức nếu khách vay là tổ chức.
C
20
B
6
T_Trang
Trạng thái khách hàng(chấm dứt hợp đồng hay chưa)
Boolean
2
boolean
Tổng byte lưu giữ : 82 byte
+ Yeu cầu về mức độ lưu giữ:
Số dòng tối thiểu : 5000
Số dòng tối đa : 15000
Kích thước tối thiểu : 5000 * 82 = 410 KB
Kích thước tối đa : 15000 * 82 = 1230 KB
+ Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu:
Ma_TK : cố định , không unicode
Các thuộc tính còn lại không cố định( ngoại trừ T_Trang).
3.5.Quan hệ thực thể : NHAN_VIEN
NHAN_VIEN( Ma_NV , Ten_NV , D_Chi , D_Thoai , G_Tính ,Ma_HD , Ma_PB )
Tên thực thể: NHAN_VIEN
Ngày
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_NV
Mã nhân viên trong chi nhánh
C
10
B
PK
2
Ten_NV
Tên của nhân viên
C
20
B
3
D_Chi
Địa chỉ thường trú của nhân viên
C
20
B
4
D_Thoai
Số điện thoại của nhân viên
C
10
B
5
G_Tinh
Giới tính của nhân viên
Boolean
2
B
6
Ma_PB
Nhân viên thuộc phòng ban nào
C
10
B
FK
7
Ma_HD
Cho biết nhân viên có ký hợp đồng nào không
C
10
B
FK
8
Ma_CV
Chức vụ của nhân viên trong chi nhánh
C
10
B
FK
Tổng số byte lưu giữ: 92 byte
+ Yêu cầu về mức độ lưu giữ:
Số dòng tối thiểu : 1000
Số dòng tối đa : 5000
Kích thước tối thiểu : 100 * 92 = 92 KB
Kích thước tối đa : 500 * 92 = 460 KB
+ Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu:
Ma_NV : cố định,không là mã unicode
Các thuộc tính (Ten_NV , D_Chi , D_Thoai )đều không cố định, mã unicode.
Các thuộc tính là khóa ngoại thì có tính chất như trình bày ở trên.
3.6.Quan hệ thực thể: CHUC_VU
CHUC_VU( Ma_CV , Tên_CV , ML_CV )
Tên quan hệ : CHUC_VU
Ngày 14-06-2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_CV
Mã chức vụ trong chi nhánh
C
10
B
PK
2
Ten_CV
Tên của chức vụ
N
20
B
3
ML_CV
Mức lương chức vụ
S
10
B
Tổng số byte lưu giữ : 40 byte
+ Yêu cầu về mức độ lưu giữ:
Số dòng tối thiểu : 100
Số dòng tối đa : 500
Kích thước tối thiểu : 100 * 40 = 4 KB
Kích thước tối đa : 1000 * 40 = 40 KB
+ Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu:
Ma_CV : cố định , không là mã unicode.
Các thuộc tính còn lại đều không cố định.
3.7.Quan hệ thực thể:PHONG_BAN
PHONG_BAN( Ma_PB , Ten_PB , Ma_NV )
Tên quan hệ : PHONG_BAN
Ngày 14-06-2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_PB
Mã phòng ban trong chi nhánh
C
10
B
PK
2
Ten_PB
Tên của phòng ban
N
20
B
3
Ma_NV
Mã số trưởng phòng
C
10
B
FK
Tổng số byte lưu giữ: 40 byte
+ Yêu cầu về mức độ lưu giữ:
Số dòng tối thiểu : 50
Số dòng tối đa : 200
Kích thước tối thiểu : 50 * 40 = 2 KB
Kích thước tối đa : 200 * 40 = 8 KB
+ Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu:
Ma_PB : cố định , không là mã unicode.
Ten_PB : không cố định ,mã unicode .
3.8. Quan hệ thực thể: CHI_NHANH
CHI_NHANH( Ma_CN , Ten_CN , D_Chi_CN , D_Thoai_CN , Fax_CN )
Tên quan hệ : CHI_NHANH
Ngày 14-06-2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_CN
Mã chi nhánh trong cùng hệ thống ngân hàng
C
10
B
PK
2
Ten_CN
Tên của chi nhánh
N
20
B
3
D_Chi
Địa chỉ của chi nhánh
C
20
B
4
D_Thoai
Số điện thoại của chi nhánh
S
10
B
5
Fax_CN
Số fax của chi nhánh
S
20
B
Tổng số byte lưu giữ: 80 byte
+ Yêu cầu về mức độ lưu giữ:
Số dòng tối thiểu : 50
Số dòng tối đa : 150
Kích thước tối thiểu : 50 * 80 = 4 KB
Kích thước tối đa : 150 * 80 = 12 KB
+ Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu:
Ma_CN : cố định , không là mã unicode
Ten_PB , D_Chi , D_Thoai , Fax_CN : không cố định ,mã unicode.
3.9. Quan hệ thực thể: P.NHAN_TIEN
P.NHAN_TIEN( Ma_PNT , Ngay_PNT , Ma_NV , Ma_TK , Ma_HD ,SốTien)
Tên quan hệ : P.NHAN_TIEN
Ngày 14-06-2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_PNT
Mã phiếu nhận tiền khi ký kết xong hợp đồng
C
10
B
PK
2
Ngay_PNT
Ngày nhận tiền như trong hợp đồng
N
10
B
3
Ma_NV
Mã số nhân viên trao tiền cho khách hàng
C
10
B
FK
4
Ma_TK
Mã tài khoản của khách hàng
C
10
B
FK
5
Ma_HD
Mã hợp đồng ký kết
C
10
B
FK
6
SoTien
Số tiền như trong hợp đồng
S
20
B
Tổng số byte lưu giữ: 70 byte
+ Yêu cầu về mức độ lưu giữ:
Số dòng tối thiểu : 5000
Số dòng tối đa : 30000
Kích thước tối thiểu : 5000 * 70 = 350 KB
Kích thước tối đa : 30000 * 70 = 2100 KB
+ Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu:
Ma_PNT : cố định,không là mã unicode.
Ngay_PNT , SoTien : không cố định ,mã unicode
3.10. Quan hệ thực thể:KHO
KHO( Ma_KHO , Ten_KHO , DChi_KHO , DThoai_KHO, Ma_NV )
Tên quan hệ : KHO
Ngày 14-06-2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_KHO
Mã kho của chi nhánh
C
10
B
PK
2
Ten
Tên của kho
C
20
B
3
D_Chi
Địa chỉ của kho
C
20
B
4
D_Thoai
Số điện thoại của kho
S
10
B
5
Ma_NV
Mã nhân viên là trưởng kho
C
20
B
FK
Tổng số byte lưu giữ: 80 byte
+ Yêu cầu về mức độ lưu giữ:
Số dòng tối thiểu : 50
Số dòng tối đa : 150
Kích thước tối thiểu : 50 * 80 = 4 KB
Kích thước tối đa : 150 * 80 = 12 KB
+ Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu:
Ma_KHO : cố định,không là mã unicode.
Ten_KHO , Dchi_KHO , DThoai_KHO : không cố định ,mã unicode
3.11. . Quan hệ thực thể: P.DE_NGHI
P.DE_NGHI( Ma_PDN , SoTien_PDN , Ngay_PDN , Ma_NV )
Tên quan hệ : P.DE_NGHI
Ngày 14-06-2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_PDN
Mã của phiếu đề nghị
C
10
B
PK
2
SoTien_PDN
Số tiền cần xuất
C
20
B
3
Ngay_PDN
Ngày lập phiếu
C
20
B
4
Ma_NV
Mã nhân viên là trưởng phòng tín dụng
C
20
B
FK
Tổng số byte lưu giữ: 70 byte
+ Yêu cầu về mức độ lưu giữ:
Số dòng tối thiểu : 5000
Số dòng tối đa : 30000
Kích thước tối thiểu : 5000 * 70 = 350 KB
Kích thước tối đa : 30000 * 70 = 2100 KB
+ Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu:
Ma_PDN : cố định,không là mã unicode.
Ten_PDN : không cố định ,mã unicode.
3.12. Quan hệ thực thể : P.XUAT_KHO
P.XUAT_KHO( Ma_PXK , Ngay_PXK , SoTien_PXK , Ma_NV )
Tên quan hệ : P.XUAT_KHO
Ngày 14-06-2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_PXK
Mã phiếu xuất kho
C
10
B
PK
2
SoTien_PXK
Số tiền cần xuất
S
20
B
3
Ngay_PXK
Ngày lập phiếu
C
20
B
4
Ma_NV
Mã nhân viên là trưởng phòng tài chính
C
10
B
FK
Tổng số byte lưu giữ: 60 byte
+ Yêu cầu về mức độ lưu giữ:
Số dòng tối thiểu : 5000
Số dòng tối đa : 30000
Kích thước tối thiểu : 5000 * 60 = 300 KB
Kích thước tối đa : 30000 * 60 = 1800 KB
+ Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu:
Ma_PXK : cố định,không là mã unicode.
Ten_PXK : không cố định ,mã unicode.
3.13. . Quan hệ thực thể : P.THANH_TOAN
P.THANH_TOAN( Ma_PTT , Ngay_PTT , Ma_HD , Ma_NV ,Ma_LTT , SoTien_PTT)
Tên quan hệ : P.THANH_TOAN
Ngày 14-06-2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_PTT
Mã phiếu thanh toán
C
10
B
PK
2
SoTien_PTT
Số tiền cần thanh toán
S
20
B
3
Ngay_PTT
Ngày lập phiếu
C
20
B
4
Ma_NV
Mã nhân viên nhận tiền thanh toán
C
10
B
FK
5
Ma_HD
Mã hợp đồng
C
10
B
FK
6
Ma_LTT
Mã loại thanh toán
C
10
B
FK
Tổng số byte lưu giữ: 80 byte
+ Yêu cầu về mức độ lưu giữ:
Số dòng tối thiểu : 10000
Số dòng tối đa : 50000
Kích thước tối thiểu : 10000 * 80 = 800 KB
Kích thước tối đa : 50000 * 80 = 4000 KB
+ Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu:
Ma_PB : cố định,không là mã unicode.
Ten_PB : không cố định ,mã unicode.
3.14. Quan hệ thực thể : LOAI_TT
LOAI_TT( Ma_LTT , Ten_LTT , Ma_HD)
Tên quan hệ : LOAI_TT
Ngày 14-06-2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_LTT
Mã loại thanh toán
C
10
B
PK
2
Ten_LTT
Tên loai thanh toán tùy vào thời điểm và hợp đồng
S
20
B
3
Ma.LTT
Ngày lập phiếu
C
20
B
Tổng số byte lưu giữ: 50 byte
+ Yêu cầu về mức độ lưu giữ:
Số dòng tối thiểu : 100
Số dòng tối đa : 250
Kích thước tối thiểu : 100 * 50 = 5 KB
Kích thước tối đa : 250 * 50 = 12.5 KB
+ Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu:
Ma_PB : cố định,không là mã unicode.
Ten_PB : không cố định ,mã unicode
3.15.Quan hệ thực thể : P.THONG_BAO
P.THONG_BAO( Ma_PTT , Ngay_PTB , Lan_PTB , Ma_TK )
Tên quan hệ : P.THONG_BAO
Ngày 14-06-2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_PTB
Mã phiếu thông báo
C
10
B
PK
2
Ngay_PTB
Ngày in phiếu thông báo
S
20
B
3
Lan_PTB
Số phiếu thông báo so với
C
5
B
4
Ma_TK
Mã tài khoản khách hàng
C
10
B
FK
Tổng số byte lưu giữ: 45 byte
+ Yêu cầu về mức độ lưu giữ:
Số dòng tối thiểu : 500
Số dòng tối đa : 5000
Kích thước tối thiểu : 500 * 45 = 225 KB
Kích thước tối đa : 5000 * 45 = 2250 KB
+ Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu:
Ma_PB : cố định,không là mã unicode.
Ten_PB : không cố định ,mã unicode
3.16. Quan hệ thực thể : P.CHUYEN_KHOAN
P.CHUYEN_KHOAN( Ma_PCK , Ngay_PCK , TongTien_PCK )
Tên quan hệ : P.CHUYEN_KHOAN
Ngày 14-06-2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_PCK
Mã phiếu chuyển khoản giữa 2 bên
C
10
B
PK
2
Ngay_PCK
Ngày lập phiếu chuyển khoản
S
20
B
3
Mã_CN
Mã chi nhánh chuyển khoản
C
5
B
FK
4
Tongtien_PCK
Số lượng tiền trong ghi trong phiếu chuyển khoản
S
20
B
Tổng số byte lưu giữ: 45 byte
+ Yêu cầu về mức độ lưu giữ:
Số dòng tối thiểu : 500
Số dòng tối đa : 5000
Kích thước tối thiểu : 500 * 45 = 225 KB
Kích thước tối đa : 5000 * 45 = 2250 KB
+ Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu:
Ma_PB : cố định,không là mã unicode.
Ten_PB : không cố định ,mã unicode
3.17.Quan hệ thực thể : PHIẾU BÁO CÁO DANH SACH KHACH HÀNG
DANH_SACH ( Ma_DS , NgayBD , NgayKT , SoLuong ,Ma_NV )
Tên quan hệ : DANH_SACH
Ngày 14-06-2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_DS
Mã phiếu danh sách
C
10
B
PK
2
NgayBD_DS
Ngày bắt đầu thống kê
N
10
B
3
NgayKT_DS
Ngày kết thúc thống kê
N
10
B
4
SoLuong
Số lượng khách hàng
S
20
B
5
Ma_NV
Mã trưởng phòng kế toán
C
10
B
FK
Tổng số byte lưu giữ: 60 byte
+ Yêu cầu về mức độ lưu giữ:
Số dòng tối thiểu : 100
Số dòng tối đa : 1000
Kích thước tối thiểu : 100 * 60 =6 KB
Kích thước tối đa : 1000 * 60 = 60 KB
+ Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu:
Ma_DS : cố định,không là mã unicode.
Ngay_BD , Ngay_KT : không cố định thời gian , mã unicode.
3.18. Quan hệ thực thể : Phiếu báo cáo của kho ngân quỹ
BAOCAO_KHO ( Ma_BCK , Ngay_BCK , TôngTien , Ma_NV )
Tên quan hệ : BAOCAO_KHO
Ngày 14-06-2008
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
1
Ma_BCK
Mã phiếu báo cáo kho
C
10
B
PK
2
Ngay_BCK
Ngày kết thúc thống kê
N
10
B
3
Ma_NV
Mã trưởng phòng kế toán
C
10
B
FK
4
TongTien
Số lượng tiền trong cac kho
S
20
B
Tổng số byte lưu giữ: 50 byte
+ Yêu cầu về mức độ lưu giữ:
Số dòng tối thiểu : 100
Số dòng tối đa : 1000
Kích thước tối thiểu : 100 * 50 =5 KB
Kích thước tối đa : 1000 * 50 = 50 KB
+ Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu:
Ma_DS : cố định,không là mã unicode.
Ngay_BC : không cố định thời gian , mã unicode.
4.Mô tả bảng tổng kết
a)Bảng tổng kết quan hệ :
STT
Tên quan hệ
Số Byte
Kích thước tối đa
1
HOP_DONG
80
1200
2
LOAI_HD
45
22.5
3
LAI_SUAT
20
10
4
KHACH_HANG
82
1230
5
NHAN_VIEN
92
460
6
CHUC_VU
40
40
7
PHONG_BAN
40
80
8
CHI_NHANH
80
12
9
P.NHAN_TIEN
70
2100
10
KHO
80
12
11
P.DE_NGHI
70
2100
12
P.XUAT_KHO
60
1800
13
P.THANH_TOAN
80
4000
14
LOAI_TT
50
12.5
15
P.THONG_BAO
45
2250
16
P.CHUYEN_KHOAN
45
2250
17
DANH_SACH
60
60
18
BAOCAO_KHO
50
50
Tổng
1089
17689
b)Tổng kết cac thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Thuộc tính quan hệ
1
D_Chi
Địa chỉ
KHACH_HANG, NHAN_VIEN , CHI_NHANH ,KHO
2
D_Thoai
Điện thoại
KHACH_HANG, KHO,CHI_NHANH
3
Fax
Số fax
CHI_NHANH
4
G_Tinh
Giới tính
NHAN_VIEN
5
Loai_HD
Loại hợp đồng
LOAI_HD,HOP_DONG
6
Ma_CV
Mã chức vụ
CHUC_VU, NHAN_VIEN
7
Ma_CN
Mã chi nhánh
CHI_NHANH
8
Ma_DS
Mã phiếu danh sách
DANH_SACH
9
Ma_BCK
Mã phiếu báo cáo kho
BAOCAO_KHO
10
Ma_HD
Mã hợp đồng
HOP_DONG, NHÂN_VIEN, LOAI_TB, P.THONG_BAO
11
Ma_LHD
Mã loại hợp đồng
LOAI_HD, HOP_DONG
12
Ma_LS
Mã lãi suất
LAI_SUAT, LOAI_HD
13
Ma_KHO
Mã kho
KHO
14
Ma_TK
Mã tài khoản
KHACH_HANG, P.NHAN-TIEN, P.THANH_TOAN
15
Ma_NV
Mã nhân viên
NHAN_VIEN,HOP_DONG, P.THANH_TOAN, P.NHAN_TIEN, DANH_SACH, BAOCAO_KHO, CHUC_VU, PHONG_BAN, P.DE_NGHI
16
Ma_PB
Mã phòng ban
PHONG_BAN
17
Ma_PNT
Mã phiếu nhận tiền
P.NHAN_TIEN
18
Ma_PDN
Mã phiếu đề nghị
P.DE_NGHI
19
Ma_PXK
Mã phiếu xuất kho
P.XUAT_KHO
20
Ma_PTT
Mã phiếu thanh toán
P.THANH_TOAN
21
Ma_LTT
Mã loại thanh toán
P.THANH_TOAN, LOAI_TT
22
Ma_PTB
Mã phiếu thông báo
P.THONG_BAO
23
Ma_PCK
Mã phiếu chuyển khoản
P.CHUYEN_KHOAN
24
Muc_LS
Mức lãi suất
LAI_SUAT
25
ML_CV
Mức lương
CHUC_VU
26
Lan_PTB
Số lần thông báo
P.THONG_BAO
27
Ngay
Ngày ký kết hợp đồng
HOP_DONG
28
Ngay_LS
Ngày nhập lãi suất
LAI_SUAT
29
Ngay_PNT
Ngày khách hàng nhận vốn
P.NHAN_TIEN
30
Ngay_PDN
Ngày đề nghị xuất kho
P.DE_NGHI
31
Ngay_PXK
Ngày xuất kho
P.XUAT_KHO
32
Ngay_PTT
Ngày khách hàng thanh toán
P.THANH_TOAN
33
Ngay_PTB
Ngày in phiếu thông báo
P.THANH_TOAN
34
Ngay_PCK
Ngày lập phiếu chuyển khoản
P.CHUYEN_KHOAN
35
NgayBD
Ngày bắt đầu thống kê
DANH_SACH
36
NgayKT
Ngày kết thúc thống kê
DANH_SACH
37
Ngay_BCK
Ngày lập phiếu báo cáo kho
BAOCAO_KHO
38
Ten_LHD
Tên loại hợp đồng
LOAI_HD
39
Ten_Nvay
Tên người đại diện vay
KHACH_HANG
40
Tgian_LHD
Thời gian vay của từng loại hợp đồng
LOAI_HD
41
T_Chuc
Tên tổ chức
KHACH_HANG
42
T_Trang
Tình trạng khách hàng
KHACH_HANG
43
Ten_NV
Tên nhân viên
NHAN_VIEN
44
Ten_CV
Tên chức vụ
CHUC_VU
45
Ten_PB
Tên phòng ban
PHONG_BAN
46
Ten_CN
Tên chi nhánh thanh
CHI_NHANH
47
Ten_KHO
Tên kho
KHO
48
Ten_LTT
Ten loại thanh toán
LOAI_TT
49
TongTien
Tổng số tiền
CHUYEN_KHOAN, BAOCAO_KHO
50
SoTien
Số tiền vay vốn
HOP_DONG
51
SoTien_PTT
Số tiền trả theo loại thanh toán
P.THANH_TOAN
52
SoLuong
Số lượng khách trong danh sách
DANH_SACH
D.Thiết kế giao diện
1.Cac menu chính của chương trình
1.1.Menu hệ thống
Trong menu hệ thống có thành phần Quản trị người dùng ( gồm những trưởng phòng ban, giám đốc và người quản trị hệ thống mới có khả năng xem) những nhân viên bình thường sẽ bị làm mờ đi sau khi đăng nhập hệ thống.
1.2.Menu quản lý cac danh mục trong chi nhánh.
Quản lý các danh mục bao gồm : chi nhánh , nhân viên , khách hàng , hợp đồng , phòng ban.
1.3.Quản lý kho ngân quỹ.
Quản lý việc nhập xuất tiền trong ngân quỹ thông qua các phiếu xuất kho và phiếu chuyển khoản giưa cac chi nhánh.
1.4.Quản lý hóa đơn
Quản lý tất cả cac phiếu thanh toán của khách hàng khi đến trả lãi hay thanh toán hợp đồng và phiếu nhận tiền.
1.5.Trợ giúp
Trợ giúp khi có khó khăn trong việc theo dõi chương trình và xem thông tin về hệ thống.
2.Mô tả Form.
2.1.Form quản lý chi nhánh
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Thiết bị nhập dữ liệu
Mục đích
Hàm xử lý
Giá trị mặc định
Mã chi nhánh
ComboBox
3 kí tự
Bàn phím
Tên chi nhánh
TextBox
Bàn phím
Số điện thoại
TextBox
Bàn phím
Địa chỉ
TextBox
Bàn phím
Thêm
Button
Thêm 1 chi nhánh mới
Them_Click()
Xóa
Button
Xóa 1 chi nhánh ra khỏi dữ liệu
Xoa_Click()
Sửa
Button
Sửa dữ liệu chi nhánh
Sua_Click()
Tìm
Button
Tìm kiếm khách hàng qua 1 số thuộc tính
Tim_Click()
Nhập lại
Button
Xóa cac dữ liệu vừa nhập
Nhaplai_Click()
OK
Button
Lưu dữ liệu xuống table
OK_Click()
Thoát
Button
Thoát khỏi chương trình
Thoat_Click()
2.2.Quản lý nhân viên
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Thiết bị nhập dữ liệu
Mục đích
Hàm xử lý
Giá trị mặc định
Mã nhân viên
ComboBox
3 kí tự
Bàn phím
Tên nhân viên
TextBox
Bàn phím
Số điện thoại
TextBox
Bàn phím
Địa chỉ
TextBox
Bàn phím
Giới tính
GroupBox
Chọn 1 trong 2 radioButton( Nam hoặc nữ)
Thêm
Button
Thêm 1 nhân viên mới
Them_Click()
Xóa
Button
Xóa 1 nhân viên ra khỏi dữ liệu
Xoa_Click()
Sửa
Button
Sửa dữ liệu nhân viên
Sua_Click()
Tìm
Button
Tìm kiếm nhân viên qua tên
Tim_Click()
Reset
Button
Xóa cac dữ liệu vừa nhập
Nhaplai_Click()
OK
Button
Lưu dữ liệu xuống table
OK_Click()
Thoát
Button
Thoát khỏi chương trình
Thoat_Click()
2.3.Form Quản Lý Khách Hàng
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Thiết bị nhập dữ liệu
Mục đích
Hàm xử lý
Giá trị mặc định
Mã tài khoản
ComboBox
10 ký tự
Bàn phím
Tên người đại diện vay
TextBox
Bàn phím
Số điện thoại
TextBox
Nhập dạng số
Bàn phím
Địa chỉ
TextBox
Bàn phím
Tổ chức
TextBox
Bàn phím
Tình trạng
GroupBox
Chọn 1 trong 2 RadioButton (trong thời gian hợp đồng hoặc đã thanh toán xong)
Xác định khách hàng đã thanh toán hợp đồng chưa
Thêm
Button
Thêm 1 nhân viên mới
Them_Click()
Xóa
Button
Xóa 1 nhân viên ra khỏi dữ liệu
Xoa_Click()
Sửa
Button
Sửa dữ liệu nhân viên
Sua_Click()
Tìm
Button
Tìm kiếm nhân viên qua tên
Tim_Click()
Reset
Button
Xóa cac dữ liệu vừa nhập
Nhaplai_Click()
OK
Button
Lưu dữ liệu xuống table
OK_Click()
Thoát
Button
Thoát khỏi chương trình
Thoat_Click()
2.4.Quản lý hợp đồng
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Thiết bị nhập dữ liệu
Mục đích
Hàm xử lý
Giá trị mặc định
Mã hợp đồng
ComboBox
10 ký tự
Bàn phím
Mã loại hợp đồng
ComboBox
Bắt buộc
Ngày ký
TextBox
Theo ngày ký hợp đồng
Bàn phím
Mã trưởng phòng tín dụng
ComboBox
Bắt buộc
Bàn phím
Số vốn vay
TextBox
Nhập dạng số
Bàn phím
Mã tài khoản
ComboBox
Bàn phím
Thêm
Button
Thêm 1 hợp đồng mới
Them_Click()
Xóa
Button
Xóa 1 hợp đồng ra khỏi dữ liệu
Xoa_Click()
Sửa
Button
Sửa dữ liệu hợp đồng
Sua_Click()
Tìm
Button
Tìm kiếm hợp đồng qua mã hợp đồng
Tim_Click()
Reset
Button
Xóa cac dữ liệu vừa nhập
Nhaplai_Click()
OK
Button
Lưu dữ liệu xuống table
OK_Click()
Thoát
Button
Thoát khỏi chương trình
Thoat_Click()
2.5.Form quàn lý cac loại hợp đồng.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Thiết bị nhập dữ liệu
Mục đích
Hàm xử lý
Giá trị mặc định
Mã loai hợp đồng
ComboBox
10 kí tự
Bàn phím
Tên loại hợp đồng
TextBox
Bàn phím
Thời gian
TextBox
Nhập dạng số
Bàn phím
Thêm
Button
Thêm 1 loại hợp đồng mới
Them_Click()
Xóa
Button
Xóa 1 loại hợp đồng ra khỏi dữ liệu
Xoa_Click()
Sửa
Button
Sửa dữ liệu loại hợp đồng
Sua_Click()
Tìm
Button
Tìm kiếm loại hợp đồng qua mã loại hợp đồng
Tim_Click()
Reset
Button
Xóa cac dữ liệu vừa nhập
Nhaplai_Click()
OK
Button
Lưu dữ liệu xuống table
OK_Click()
Thoát
Button
Thoát khỏi chương trình
Thoat_Click()
2.6.Quản lý phòng ban.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Thiết bị nhập dữ liệu
Mục đích
Hàm xử lý
Giá trị mặc định
Mã phòng ban
ComboBox
10 kí tự
Bàn phím
Tên phòng ban
TextBox
Bàn phím
Trưởng phòng
ComboBox
Bắt buộc
Bàn phím
Thêm
Button
Thêm 1 loại hợp đồng mới
Them_Click()
Xóa
Button
Xóa 1 loại hợp đồng ra khỏi dữ liệu
Xoa_Click()
Sửa
Button
Sửa dữ liệu loại hợp đồng
Sua_Click()
Tìm
Button
Tìm kiếm loại hợp đồng qua mã loại hợp đồng
Tim_Click()
Reset
Button
Xóa cac dữ liệu vừa nhập
Nhaplai_Click()
OK
Button
Lưu dữ liệu xuống table
OK_Click()
Thoát
Button
Thoát khỏi chương trình
Thoat_Click()
2.7.Form phiếu chuyển khoản.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Thiết bị nhập dữ liệu
Mục đích
Hàm xử lý
Giá trị mặc định
Mã phiếu chuyển khoản
ComboBox
10 kí tự
Bàn phím
Ngày chuyển khoản
TextBox
Ngày chuyển khoản
Bàn phím
Mã chi nhánh bên chuyển
ComboBox
Bàn phím
Tên chi nhánh chuyển
TextBox
Bàn phím
Mã chi nhánh bên nhận
ComboBox
Bàn phím
Tên chi nhánh bên nhận
TextBox
Bàn phím
Trưởng phòng kế toán bên nhận
ComboBox
Bắt buộc
Bàn phím
Trưởng phòng kế toán bên chuyển
ComboBox
Bắt buộc
Bàn phím
Tổng tiền
TextBox
Bắt buộc
Bàn phím
Thêm
Button
Thêm 1 phiếu chuyển khoản mới
Them_Click()
Xóa
Button
Xóa 1 phiếu chuyển khoản ra khỏi dữ liệu
Xoa_Click()
Sửa
Button
Sửa dữ liệu phiếu chuyển khoản
Sua_Click()
Tìm
Button
Tìm kiếm phiếu chuyển khoản qua mã phiếu chuyển khoản
Tim_Click()
Nhập lại
Button
Xóa cac dữ liệu vừa nhập
Nhaplai_Click()
OK
Button
Lưu dữ liệu xuống table
OK_Click()
Thoát
Button
Thoát khỏi chương trình
Thoat_Click()
2.8.Form phiếu xuất kho
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Thiết bị nhập dữ liệu
Mục đích
Hàm xử lý
Giá trị mặc định
Mã phiếu xuất kho
ComboBox
10 kí tự
Bàn phím
Ngày xuất kho
TextBox
Bàn phím
Mã hợp đồng
ComboBox
Bàn phím
Khoản tiền
TextBox
Nhập dạng số
Bàn phím
Mã trưởng kho
ComboBox
Bàn phím
Thêm
Button
Thêm 1 phiếu xuất kho mới
Them_Click()
Xóa
Button
Xóa 1 phiếu xuất kho ra khỏi dữ liệu
Xoa_Click()
Sửa
Button
Sửa dữ liệu phiếu xuất kho
Sua_Click()
Tìm
Button
Tìm kiếm phiếu xuất kho qua mã phiếu xuất kho
Tim_Click()
Nhập lại
Button
Xóa cac dữ liệu vừa nhập
Nhaplai_Click()
OK
Button
Lưu dữ liệu xuống table
OK_Click()
Thoát
Button
Thoát khỏi chương trình
Thoat_Click()
2.9.Phiếu báo cáo ngân quỹ
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Thiết bị nhập dữ liệu
Mục đích
Hàm xử lý
Giá trị mặc định
Mã phiếu báo cáo ngân quỹ
ComboBox
10 kí tự
Bàn phím
Ngày báo cáo
TextBox
Bàn phím
Trưởng kho
ComboBox
Bắt buộc
Bàn phím
Tổng tiền
TextBox
Bàn phím
Thêm
Button
Thêm 1 phiếu báo cáo ngân quỹ mới
Them_Click()
Xóa
Button
Xóa 1 phiếu báo cáo ngân quỹ ra khỏi dữ liệu
Xoa_Click()
Sửa
Button
Sửa dữ liệu phiếu báo cáo ngân quỹ
Sua_Click()
Tìm
Button
Tìm kiếm phiếu báo cáo ngân quỹ qua mã loại hợp đồng
Tim_Click()
Nhập lại
Button
Xóa cac dữ liệu vừa nhập
Nhaplai_Click()
OK
Button
Lưu dữ liệu xuống table
OK_Click()
Thoát
Button
Thoát khỏi chương trình
Thoat_Click()
2.10.Form quản lý phiếu thanh toán
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Thiết bị nhập dữ liệu
Mục đích
Hàm xử lý
Giá trị mặc định
Mã phiếu thanh toán
ComboBox
10 kí tự
Bàn phím
Ngày thanh toán
TextBox
Bàn phím
Mã loại phiếu thanh toán
ComboBox
Bàn phím
Mã tài khoản
ComboBox
Bắt buộc
Bàn phím
Mã hợp đồng
ComboBox
Bắt buộc
Bàn phím
Khoản tiền
TextBox
Nhập dạng số
Bàn phím
Mã nhân viên nhận
ComboBox
Bắt buộc
Bàn phím
Thêm
Button
Thêm 1 phiếu thanh toán mới
Them_Click()
Xóa
Button
Xóa 1 phiếu thanh toán ra khỏi dữ liệu
Xoa_Click()
Sửa
Button
Sửa dữ liệu phiếu thanh toán
Sua_Click()
Tìm
Button
Tìm kiếm phiếu thanh toán qua mã phiếu xuất kho
Tim_Click()
Reset
Button
Xóa cac dữ liệu vừa nhập
Nhaplai_Click()
OK
Button
Lưu dữ liệu xuống table
OK_Click()
Thoát
Button
Thoát khỏi chương trình
Thoat_Click()
2.11.Form Phiếu nhận tiền
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Thiết bị nhập dữ liệu
Mục đích
Hàm xử lý
Giá trị mặc định
Mã phiếu nhận tiền
ComboBox
10 kí tự
Bàn phím
Ngày nhận tiền
TextBox
Bàn phím
Mã tài khoản
ComboBox
Bắt buộc
Bàn phím
Mã hợp đồng
ComboBox
Bắt buộc
Bàn phím
Khoản tiền
TextBox
Nhập dạng số
Bàn phím
Mã nhân viên giao tiền
ComboBox
Bắt buộc
Bàn phím
Thêm
Button
Thêm 1 phiếu nhận tiền mới
Them_Click()
Xóa
Button
Xóa 1 phiếu nhận tiền ra khỏi dữ liệu
Xoa_Click()
Sửa
Button
Sửa dữ liệu phiếu nhận tiền
Sua_Click()
Tìm
Button
Tìm kiếm phiếu nhận tiền qua mã phiếu xuất kho
Tim_Click()
Reset
Button
Xóa cac dữ liệu vừa nhập
Nhaplai_Click()
OK
Button
Lưu dữ liệu xuống table
OK_Click()
Thoát
Button
Thoát khỏi chương trình
Thoat_Click()
2.12.Form quản lý phiếu đề nghị xuất kho
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Thiết bị nhập dữ liệu
Mục đích
Hàm xử lý
Giá trị mặc định
Mã phiếu đề nghị xuất kho
ComboBox
10 kí tự
Bàn phím
Ngày đề nghị xuất kho
TextBox
Bàn phím
Khoản tiền
TextBox
Nhập dạng số
Bàn phím
Mã trưởng phòng tín dụng
ComboBox
Bắt buộc
Bàn phím
Thêm
Button
Thêm 1 phiếu đề nghị xuất kho
Them_Click()
Xóa
Button
Xóa 1 phiếu đề nghị xuất kho ra khỏi dữ liệu
Xoa_Click()
Sửa
Button
Sửa dữ liệu phiếu đề nghị xuất kho
Sua_Click()
Tìm
Button
Tìm kiếm phiếu đề nghị xuất kho qua mã phiếu phiếu đề nghị
Tim_Click()
Reset
Button
Xóa cac dữ liệu vừa nhập
Nhaplai_Click()
OK
Button
Lưu dữ liệu xuống table
OK_Click()
Thoát
Button
Thoát khỏi chương trình
Thoat_Click()
2.13.Form Phiếu thông báo
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Thiết bị nhập dữ liệu
Mục đích
Hàm xử lý
Giá trị mặc định
Mã phiếu thông báo
ComboBox
10 kí tự
Bàn phím
Ngày thông báo
TextBox
Bàn phím
Mã loại phiếu thông báo
TextBox
Nhập dạng số
Bàn phím
Lần thứ mấy với cac phiếu cùng mã phiếu thông báo tới cùng tài khoản
Bắt buộc
Bàn phím
Mã tài khoản
ComboBox
Bàn phím
Thêm
Button
Thêm 1 phiếu thông báo xuất kho
Them_Click()
Xóa
Button
Xóa 1 phiếu thông báo ra khỏi dữ liệu
Xoa_Click()
Sửa
Button
Sửa dữ liệu phiếu thông báo xuất kho
Sua_Click()
Tìm
Button
Tìm kiếm phiếu thông báo qua mã phiếu phiếu đề nghị
Tim_Click()
Reset
Button
Xóa cac dữ liệu vừa nhập
Nhaplai_Click()
OK
Button
Lưu dữ liệu xuống table
OK_Click()
Thoát
Button
Thoát khỏi chương trình
Thoat_Click()
3.Thiết kế cac ô xử lý
Sau đây là một số thao tác trên cac ô xử lý ( thao tác thường gặp trong nghiệp vụ ngân hàng)
3.1.Ô xử lý lưu vào form Hợp Đồng
Tên ô xử lý : Lưu hợp đồng
Form : Hợp đồng
Input :
Output : Lưu hợp đồng vào cơ sở đã ký kết.
Table : KHACH_HANG, NHAN_VIEN, HOP_DONG
Giai thuật Ma_HD ,Ngay, Ma_TK ,Ma_NV Ma_LHD
Mở table HOP_DONG, NHAN_VIEN, KHACH_HANG
Lưu giá trị lên form NHAN_VIEN
Lưu giá trị lên form KHACH_HANG
Lưu giá trị lên form HOP_DONG
Đóng 3 table trên lai
Check
3.2 Ô xử lý tìm kiếm nhân viên
Tên xử lý : Tìm kiếm nhân viên
Form : NHAN_VIEN
Input : Mã số nhân viên (hay họ tên, điện thoại,địa chỉ)
Output : Thông tin sinh viên.
Table : NHAN_VIEN
Sơ đồ giải thuật:
Mã NV: X
Mở table NHAN_VIEN
X=NHAN_VIEN.Ten
Kiểm tra thông tin trên dữ liệu được tìm thấy
Thông báo nếu không tìm thấy
Đóng table:
NHAN_VIEN
3.3.Tìm kiếm khách hàng
Tên ô xử lý : tìm kiếm khách hàng
Form : KHACH_HANG
Input : Họ và tên nhân viên
Output : Thông tin về khách hàng
Tên nhân vien: X
Mở table KHACH_HANG
X=KHACH_HANG.Ten
Kiểm tra thông tin trên dữ liệu được tìm thấy
Thông báo nếu không tìm thấy
Đóng table:
KHACH_HANG
3.4.Nhập khách hàng mới
Tên ô xử lý : nhập thêm khách hàng mới
Form : khách hàng
Input : Mã tài khoản mới, tên người đại diện, địa chỉ, điện thoại, tình trạng , tổ chức
Output : Lưu hợp đồng vào cơ sở đã ký kết.
Table : KHACH_HANG
Giai thuật
6Ma_TK:= ma_tk
Ten_KH:=tên;
D_Chi_KH:= địa chỉ
T_Trang:=tinhtrang….
Mở table KHACH_HANG
Kiểm tra tính duy nhất của mã tài khoản
Thêm dữ liệu vào table qua form
Đóng table lại
Tên : Ô xử lý sửa dữ liệu
Form : Quản lý nhân viên
Input : Ma_NV , Ten_NV, Ma_CV , Giới tính, địa chỉ,điện thoại
Output: Thông báo kết quả khi sửa dữ liệu
Table : NHAN_VIEN
Giai thuật Ma_NV: mã nhân viên
Ten_NV:tên nhânviên
Ma_CV: mã chức vụ
G_Tính: giới tính
D_Chi:địa chỉ……
Mở table NHAN_VIEN
Kiểm tra hêt dữ liêu
Đọc dữ liệu tại dòng hiện tại X
X.Ma_NV = Ma_NV
Sửa dòng dữ liệu:
X.Ma_VN=Ma_NV
X.Ten_NV=tên nhân viên
X.MaCV = mã chức vụ
X.G_Tính=giới tính
X.D_Chi=địa chỉ
……
Đóng table NHAN_VIEN
3.5 Sửa dữ liệu bất kỳ
Tên : xóa 1 dòng dữ liệu trong table
Form : quản lý nhân viên
Input : Mã số nhân viên
Output: Thông báo nếu xóa thành công
Table : NHAN_VIEN
Giải thuật:
Ma_NV: mã nv
Mở table NHANVIEN
Đọc dữ liệu trong table
Đóng table NHAN_VIEN
Đọc dòng x
Xóa dòng
3.6.Xóa một dòng dữ liệu nhân viên (hay khách hàng, hợp đồng)
**Các ưu và khuyết điểm trong mô hình này
- Cung cấp các chức năng chính trong công tác quản lý khách hàng , hợp đồng và nhân viên(tìm kiếm, nhập mới , lưu….)
- Bên cạnh đó, những khuyết điểm chính trong hệ thống chương trình : các thực thể còn chưa đầy đủ thuộc tính và thiết kế còn khá ít thực thể(cac thực thể yếu không cần thiết đã được rút vào thành thuộc tính của thực thể lớn)
- Giao diện còn thô sơ, chưa thể hiện khả năng giao tiêp với người dùng một cách trực quan…
Kết thúc đồ án
Kết thúc đồ án , em chân thành cám ơn thầy vì đã dành thời gian đọc bài báo cáo này và những đóng góp ý kiến của thầy.Trên cơ sở những ý kiến đóng kiến đó,em sẽ hoàn thành tốt hơn đề án này.
NHỮNG Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý một chi nhánh của ngân hàng tín dụng.doc